Vật liệu làm điện
cực
|
Tiết diện nhỏ nhất
(mm2)
|
Đồng
Nhôm
Thép
|
35
70
50
|
CHÚ THÍCH: Có thể dùng các loại vật liệu khác
nếu chúng đảm bảo các điều kiện tương đương.
c) Có thể dùng các bộ phận bằng kim loại của
công trình (ống máng, rào chắn, các thành phần của cấu trúc mái, đường ống…)
làm điện cực thu sét tự nhiên nếu chúng không bị che phủ bởi các vật liệu cách
điện và thỏa mãn điều kiện về tiết diện tối thiểu đối với điện cực thu sét.
b) Điện cực thu sét phải được nối với dây
thoát sét theo đường thẳng nhất, bằng cách hàn hoặc bắt vít, đảm bảo điện trở
mối nối không lớn hơn 0,05 Ω.
e) Các điện cực thu sét có thể có kết cấu đỡ
là bản thân đối tượng cần bảo vệ. Nếu dùng kết cấu đỡ bằng cột, phải làm bằng
vật liệu đảm bảo độ bền cơ học, phù hợp với điều kiện khí hậu.
f) Dạng điện cực thu sét được lựa chọn tùy
theo cấu trúc của nhà trạm. Điện cực thu sét dạng thanh thích hợp với các cấu
trúc nhỏ và nên hạn chế ở độ cao từ 0,2 m đến 3 m. Điện cực thu sét dạng dây
thích hợp với mọi cấu trúc, đặc biệt với các cấu trúc thấp và dài. Điện cực thu
sét dạng lưới thích hợp với mọi cấu trúc.
CHÚ THÍCH: Điện cực dạng thanh không phù hợp
với cấu trúc có độ cao lớn hơn bán kính quả cầu lăn với mức bảo vệ tương ứng
(xem Phụ lục B).
4.1.1.2 Dây thoát sét
a) Dây thoát sét phải được bố trí theo các
đường thẳng và ngắn nhất từ điện cực thu sét và đảm bảo tính dẫn điện liên tục.
Bán kính cong của dây thoát sét không được nhỏ hơn 20 cm.
b) Vật liệu và kích thước vật liệu được lựa
chọn làm dây thoát sét phải đảm bảo không bị hư hỏng do ảnh hưởng điện, điện từ
của dòng sét, ảnh hưởng của hiện tượng ăn mòn và các lực cơ học khác. Dây thoát
sét có thể bằng các vật liệu: đồng, nhôm, thép và phải có tiết diện tối thiểu
tùy theo vật liệu được quy định trong bảng 4.2 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu làm dây
thoát sét
Tiết diện nhỏ nhất
(mm2)
Đồng
Nhôm
Thép
16
25
50
CHÚ THÍCH: Có thể dùng các loại vật liệu nếu
chúng đảm bảo các điều kiện tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4.3 - Khoảng
cách trung bình giữa các dây thoát sét
Mức bảo vệ
Khoảng cách trung
bình
(m)
I
II
III
IV
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
d) Các dây thoát sét phải được liên kết với
nhau bằng các vòng dây dẫn nằm ngang cách nhau 20 m, trong đó có một vòng dây
nằm gần mặt đất.
e) Có thể sử dụng các bộ phận sau của công
trình làm dây thoát sét tự nhiên nếu chúng đảm bảo tính dẫn điện liên tục và
kích thước quy định trong 4.1.1.2.b).
- Khung kim loại của công trình;
- Cốt thép liên kết của công trình;
- Các bề mặt bằng kim loại có độ dày ít nhất
là 0,5 mm;
CHÚ THÍCH: Không cần trang bị các vòng dây dẫn
nằm ngang nếu dùng khung kim loại hoặc cốt thép liên kết của công trình làm dây
thoát sét.
f) Tại vị trí nối với điện cực tiếp đất của
mỗi dây thoát sét, phải lắp một khớp nối phục vụ đo thử (trừ trường hợp dây
thoát sét tự nhiên). Khớp nối này phải được đóng kín trong điều kiện bình
thường và có thể mở ra bằng dụng cụ trong trường hợp cần đo thử điện trở tiếp
đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu hệ thống điện cực thu sét gồm các thanh
thu sét, cần ít nhất một dây thoát sét cho mỗi thanh thu sét;
- Nếu hệ thống điện cực thu sét gồm các dây
thu sét, cần ít nhất 1 dây thoát sét cho mỗi đầu dây thu sét;
- Nếu hệ thống điện cực thu sét có dạng lưới,
cần ít nhất 2 dây thoát sét phân bố đều xung quanh chu vi cấu trúc cần bảo vệ.
4.1.1.3 Hệ thống điện cực tiếp đất
a) Hệ thống điện cực tiếp đất phải được nối
với các dây thoát sét để đảm bảo tản nhanh năng lượng sét xuống đất và làm cân
bằng điện thế giữa các dây thoát sét.
b) Điện cực tiếp đất phải làm bằng vật liệu
không bị ăn mòn điện hóa.
c) Trị số điện trở tiếp đất của hệ thống điện
cực tiếp đất phải đảm bảo không lớn hơn 10 Ω.
d) Hệ thống điện cực tiếp đất gồm các điện
cực thẳng đứng và nằm ngang thích hợp với trường hợp dùng điện cực thu sét dạng
thanh hoặc dây.
e) Hệ thống điện cực tiếp đất dạng vòng ring
thích hợp với hệ thống chống sét dùng điện cực thu sét dạng lưới với nhiều dây
thoát sét và trong trường hợp vùng đất đá rắn, đồi trọc. Với điện cực tiếp đất
dạng vòng, phải đảm bảo ít nhất 80% chiều dài vòng ring được chôn trong đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2 Hệ thống chống sét đánh trực tiếp phát
tiên đạo sớm
Hệ thống chống sét đánh trực tiếp dùng điện
cực phát tiên đạo sớm phải bao gồm các thành phần sau:
- Điện cực thu sét phát tiên đạo sớm;
- Dây thoát sét (dây dẫn sét);
- Hệ thống điện cực tiếp đất.
4.1.2.1 Điện cực thu sét phát tiên đạo sớm
a) Điện cực thu sét phát tiên đạo sớm phải
bao gồm một kim thu sét có đầu nhọn, một bộ phận khởi tạo tia tiên đạo và một
cột đỡ để nối với hệ thống dây thoát sét. Hệ thống điện cực thu sét phát tiên
đạo sớm phải có vùng bảo vệ che phủ toàn bộ cấu trúc cần bảo vệ. Phương pháp
xác định vùng bảo vệ của hệ thống điện cực thu sét phát tiên đạo sớm được trình
bày trong Phụ lục B.
b) Kim thu sét phát tiên đạo sớm phải làm
bằng đồng, hợp kim đồng hoặc thép không gỉ và phải có tiết diện ngang lớn hơn
120 mm2.
c) Kim thu sét phát tiên đạo sớm phải cao hơn
cấu trúc cần bảo vệ ít nhất là 2 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2.2 Dây thoát sét
Dây thoát sét của hệ thống chống sét phát
tiên đạo sớm tuân theo các quy định trong 4.1.1.2.
Số lượng dây thoát sét phụ thuộc vào điện cực
thu sét:
- Cần ít nhất một dây thoát sét cho mỗi điện
cực thu sét phát tiên đạo sớm.
- Cần hai dây thoát sét trở lên nếu cấu trúc
cần bảo vệ cao hơn 28 m và/hoặc phần nằm ngang của dây thoát sét lớn hơn phần
thẳng đứng. Các dây thoát sét phải được phân bố đều xung quanh chu vi cấu trúc
bảo vệ.
4.1.2.3 Hệ thống điện cực tiếp đất
Hệ thống điện cực tiếp đất của hệ thống chống
sét phát tiên đạo sớm tuân theo các quy định trong 4.1.1.3.
4.2 Thiết bị chống sét (SPD)
4.2.1 Nguyên tắc lựa chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điện áp yêu cầu bảo vệ được lựa chọn phụ
thuộc vào loại đường dây và thiết bị viễn thông.
- Dòng xung sét yêu cầu bảo vệ phụ thuộc vào
mức độ khắc nghiệt của trường điện từ do sét tại vùng chống sét (LPZ) của vị
trí lắp đặt thiết bị bảo vệ.
CHÚ THÍCH:
- LPZ 0: Là vùng chứa các đối tượng không
được che chắn, các trường điện từ do sét gây ra ở vùng này không bị suy hao.
LPZ 0 được chia thành LPZ 0A và LPZ 0B:
LPZ 0A: Các đối tượng trong vùng này chịu sét
đánh trực tiếp và bởi vậy có thể phải chịu hoàn toàn dòng điện sét.
LPZ 0B: Các đối tượng trong vùng này không
chịu sét đánh trực tiếp nhưng trường điện từ do sét gây ra không bị yếu đi.
- LPZ 1: Là vùng chứa các đối tượng không bị
sét đánh trực tiếp. Dòng điện trong tất cả các thành phần kim loại trong vùng
này được giảm đi so với vùng LPZ 0. Trường điện từ trong vùng này có thể yếu đi
phụ thuộc vào các biện pháp che chắn.
- LPZ 2: Là vùng được thiết lập khi có yêu
cầu đặc biệt giảm nhỏ dòng dẫn cũng như cường độ trường điện từ để bảo vệ thiết
bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Yêu cầu kỹ thuật
- Thiết bị chống sét trên đường điện lực hạ
áp và đường dây tín hiệu phải phù hợp các yêu cầu kỹ thuật trong tiêu chuẩn
tương ứng.
- Thiết bị chống sét trên đường điện lực hạ
áp phải được trang bị bộ phận hiển thị hoặc cảnh báo trạng thái làm việc.
4.3 Cấu hình đấu nối và tiếp đất trong nhà
trạm viễn thông
4.3.1 Quy định chung
Cấu hình đấu nối và tiếp đất cho các hệ thống
thiết bị tại các nhà trạm viễn thông, các nhà thuê bao, các trạm điện tử ở xa
phải đảm bảo:
- Nhà trạm được trang bị một mạng liên kết
chung (CBN). Mạng CBN phải được đấu nối với mạng tiếp đất của khu vực nhà trạm.
- Mạng tiếp đất trong khu vực nhà trạm phải
là một mạng tiếp đất duy nhất hoặc thống nhất và đẳng thế.
- Từng hệ thống thiết bị trong nhà trạm viễn
thông phải được đấu nối với mạng CBN qua một mạng liên kết M-BN, M-IBN hoặc
S-IBN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.1 Mạng liên kết chung (CBN)
- Nhà trạm viễn thông phải được trang bị một
mạng liên kết chung (CBN) theo hướng dẫn trong Phụ lục A.
- Mạng liên kết chung phải được nối tới mạng
tiếp đất của nhà trạm qua tấm tiếp đất chính.
- Nhà trạm viễn thông phải được trang bị một
tấm tiếp đất chính. Tấm tiếp đất chính phải được đặt gần nguồn cung cấp xoay
chiều, các đường vào của cáp viễn thông (càng gần càng tốt) và phải có các vị
trí riêng cho kết nối trực tiếp đến các bộ phận sau:
• Mạng tiếp đất của nhà trạm thông qua đường
cáp dẫn đất;
• Đường dẫn bảo vệ (PE);
• Vỏ kim loại của tất cả cáp nhập trạm;
• Mạng CBN;
• Cực dương của nguồn 1 chiều;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thi công tấm tiếp đất chính được thực hiện
như trong Phụ lục D.
4.3.2.2 Mạng liên kết BN
- Các thiết bị điện tử trong từng hệ thống
thiết bị trong nhà trạm viễn thông phải được liên kết với nhau bằng một mạng
liên kết BN. Trong một nhà trạm có thể có nhiều loại cấu hình mạng liên kết,
tùy thuộc vào yêu cầu của từng hệ thống thiết bị. Mạng liên kết BN có thể là
một trong ba dạng sau:
• Mạng liên kết mắt lưới (M-BN);
• Mạng liên kết cách ly mắt lưới (M-IBN);
• Mạng liên kết cách ly hình sao (S-IBN).
Các mạng liên kết được thực hiện theo hướng
dẫn trong Phụ lục A.
- Mạng liên kết mắt lưới (M-BN) có thể áp
dụng với hầu hết các hệ thống thiết bị, khi thiết bị không có yêu cầu đặc biệt
về việc hạn chế dòng rò từ mạng CBN chảy vào khối hệ thống thiết bị và thiết bị
dùng nguồn một chiều d.c - C.
- Mạng liên kết cách ly mắt lưới (M-IBN) được
áp dụng khi có yêu cầu đặc biệt về hạn chế dòng rò từ mạng CBN chảy vào khối hệ
thống thiết bị và thiết bị dùng nguồn một chiều d.c - C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.3 Cấu hình hệ thống cung cấp nguồn điện
a) Hệ thống cung cấp nguồn xoay chiều:
- Trong nhà trạm, phải dùng loại TN-S (trong
nhà trạm không có điểm nối chung dây bảo vệ PE và dây trung tính N).
- Đường cáp nguồn xoay chiều phải đặt cách
cáp tín hiệu ít nhất là 100 mm, trừ trường hợp có biện pháp che chắn thích hợp.
b) Hệ thống cung cấp nguồn một chiều
- Dây (+) và (-) nguồn một chiều phải đi gần
nhau.
- Điện áp một chiều rơi trên mỗi dây dẫn về
một chiều phải đảm bảo nhỏ hơn 1 V. Giá trị này được tính toán với dòng tải lớn
nhất trên dây cấp nguồn đi kèm trong điều kiện làm việc bình thường.
- Dây (+) nguồn một chiều được nối với CBN
tại nhiều điểm (nguồn d.c - C). Trong trường hợp đặc biệt, yêu cầu hạn chế dòng
rò từ CBN chảy vào thiết bị (thiết bị nhạy cảm với các đột biến trong trường
hợp ngắn mạch), dùng nguồn một chiều d.c - l (dây (+) nguồn một chiều được nối
với CBN tại duy nhất một điểm).
4.3.3 Cấu hình tiếp đất chuẩn cho nhà thuê
bao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhà thuê bao có quy mô nhỏ hơn (sử dụng
trực tiếp các dịch vụ viễn thông), phải thực hiện cấu hình đấu nối và tiếp đất
theo những quy định sau:
• Trang bị một tấm tiếp đất chính (MET). Tấm
tiếp đất chính này đặt càng gần lối vào của cáp nguồn và cáp viễn thông càng
tốt;
• Phải thiết lập mạng CBN bên trong nhà thuê
bao bằng cách liên kết tất cả các phần tử kim loại trong nhà thuê bao với nhau
và với tấm tiếp đất chính (MET);
• Phải trang bị một mang tiếp đất (hệ thống
tiếp đất). Mạng tiếp đất này phải thỏa mãn điện trở tiếp đất mà các thiết bị
trong nhà thuê bao yêu cầu;
• Dây bảo vệ PE của hệ thống nguồn phải được
nối đến tấm tiếp đất chính;
• Cáp nguồn xoay chiều và cáp viễn thông phải
cách nhau ít nhất là 100 mm trừ trường hợp có che chắn hợp lý;
• Vỏ che chắn của tất cả các cáp đi vào nhà
thuê bao phải được nối trực tiếp với tấm tiếp đất chính;
• Vị trí lắp đặt các thiết bị chống sét trên
đường dây thông tin, nguồn hạ áp phải được bố trí ở cổng vào nhà thuê bao. Độ
dài dây đất từ thiết bị bảo vệ đến MET càng ngắn càng tốt;
• Trong một số trường hợp, tùy theo yêu cầu của
thiết bị đầu cuối viễn thông, phải lắp đặt những bộ bảo vệ phụ tại thiết bị đầu
cuối viễn thông để hạn chế xung tạo ra do ghép điện từ bên trong nhà thuê bao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Riêng trong trường hợp cáp đi bên trong nhà
không tiếp xúc với đường điện lực cao áp, khoảng cách giữa các ngôi nhà nhỏ hơn
50 m, cáp giữa các nhà có màn chắn kim loại và các màn chắn này được nối với
cực tiếp đất của mỗi nhà thì chỉ lắp bộ bảo vệ ở nhà thứ nhất, không cần lắp bộ
bảo vệ ở nhà thứ hai.
4.3.4 Cấu hình đấu nối và tiếp đất trong trạm
điện tử ở xa
- Phải thực hiện cấu hình đấu nối và tiếp đất
trong các trạm điện tử ở xa theo dạng cấu trúc che chắn bảo vệ thiết bị điện tử
(EEE) hoặc dạng ca bin thiết bị điện tử (EEC).
- Cấu trúc che chắn bảo vệ thiết bị điện tử
(EEE) hoặc ca bin thiết bị điện tử (EEC) phải bao gồm những thành phần sau:
• Mạng liên kết chung CBN tạo bởi sự liên kết
tất cả những thành phần cấu trúc kim loại sẵn có của nhà trạm với đường dẫn kết
nối (vòng kết nối) được xây dựng bổ sung;
• Tấm tiếp đất chính;
• Dây dẫn đất thực hiện nối mạng tiếp đất với
tấm tiếp đất chính;
• Dây dẫn đất bảo vệ và dây dẫn liên kết.
- Phải thực hiện mạng liên kết M-BN đối với
các khối hệ thống thiết bị và thực hiện kết nối giữa mạng M-BN và CBN theo
hướng dẫn trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Quy định chung
- Nhiệm vụ khảo sát là phải nắm được các số
liệu cần thiết cho việc thiết kế chống sét. Khảo sát được tiến hành sau khi có
nhiệm vụ thiết kế chống sét.
- Chủ nhiệm đề án thiết kế phải phụ trách
nhóm khảo sát và việc khảo sát phải có sự tham gia của đại diện cơ quan quản lý
công trình viễn thông cần thiết kế chống sét.
- Tùy thuộc vào tầm quan trọng, quy mô, kích
thước công trình thiết kế chống sét để tổ chức một hoặc vài nhóm khảo sát.
- Tuyệt đối bảo đảm an toàn lao động trong
công tác khảo sát chống sét. Khi khảo sát phải tuân thủ theo các quy định về an
toàn lao động của Nhà nước và của Ngành đã ban hành.
- Công tác khảo sát chống sét được tiến hành
đối với các công trình xây dựng mới hoặc các công trình đã bị sét đánh hỏng
hoặc công trình cần cải tạo nâng cấp chống sét do có nhiều nguy cơ sét đánh.
5.2 Nhiệm vụ khảo sát
5.2.1 Nội dung khảo sát
5.2.1.1 Khảo sát công trình dạng tuyến (đường
dây thông tin cáp kim loại, cáp sợi quang)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặc điểm khí tượng (số ngày hoặc giờ dông)
trong những vùng đường dây đi qua;
- Đặc điểm điện trở suất của đất trong những
vùng mà đường dây đi qua;
- Đặc điểm lắp đặt (treo hay chôn ngầm);
- Đặc điểm của mỗi đoạn đường dây đi qua các
vùng có đặc điểm khí tượng và địa chất khác nhau (chiều dài, độ cao treo cáp
hoặc dây trần, độ chôn sâu và điện trở suất của đất trong mỗi đoạn…).
5.2.1.2 Công trình dạng điểm (nhà trạm hoặc
cột ăng ten viễn thông)
Khi khảo sát công trình dạng tuyến, cần quan
tâm:
- Đặc điểm khí tượng (số ngày hoặc giờ dông)
trong những vùng công trình được xây dựng;
- Đặc điểm điện trở suất của đất trong vùng;
- Đặc điểm nhà trạm viễn thông (kích thước,
kết cấu nhà đã hoặc chưa lắp đặt hệ thống chống sét đánh trực tiếp bảo vệ, các
hệ thống tiếp đất trong khu vực trạm viễn thông…);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặc điểm cột ăng ten viễn thông (kích thước
cột, khoảng cách từ cột ăng ten đến nhà trạm viễn thông, đặc điểm cáp ăng ten
phiđơ..);
- Đặc điểm các loại đường dây vào trạm (chiều
dài, cách lắp đặt của các đường điện lưới, đường dây thông tin đã hoặc chưa lắp
thiết bị chống sét….);
- Đặc điểm các công trình bằng kim loại dẫn
vào khu vực trạm (các đường ống nước, ống khí đốt…);
- Đặc điểm của địa hình xung quanh công trình
cần chống sét (các công trình xây dựng kề bên, ở đồng bằng hay trên núi, độ
chênh lệch điểm lắp đặt công trình so với mức trung bình của địa hình xung
quanh…).
5.2.2 Nội dung báo cáo khảo sát
- Bản vẽ sơ đồ mặt bằng khu vực trạm hoặc mặt
bằng tuyến đường dây;
- Các số liệu khảo sát, đo đạc (đặc điểm nhà
trạm viễn thông, trạm biến thế, cột ăng ten, máy nổ, đường dây viễn thông,
đường điện lưới, điện trở suất của đất trong khu vực…);
- Các khó khăn chưa được giải quyết;
- Dự kiến các biện pháp giải quyết…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp trong thực tế để xác định giá
trị điện trở suất của đất gồm có: đo thăm dò điện cực tiếp đất mẫu; đo sâu
thăm dò đối xứng (phương pháp 4 điện cực).
5.3.1 Xác định điện trở suất của đất theo
phương pháp thăm dò điện cực tiếp đất mẫu
Phương pháp thăm dò điện cực tiếp đất mẫu chỉ
xác định được giá trị điện trở suất của đất đến độ sâu chôn điện cực và sử dụng
trong trường hợp không có loại máy đo 4 điện cực để tiến hành theo phương pháp
đo sâu thăm dò đối xứng. Mạch đo được quy định như trong Hình 5.1.
Từ kết quả đo điện trở R của điện cực tiếp
đất mẫu, tính ra giá trị điện trở suất của đất ở độ sâu chôn cọc bằng công
thức:
ρ = (5.1)
Trong đó:
ρ - điện trở suất của đất, Ω.m;
l - chiều dài phần chôn sâu của điện cực tiếp
đất mẫu, m;
d - đường kính ngoài của điện cực tiếp đất
mẫu dạng trụ tròn, m (nếu điện cực tiếp đất có dạng thép góc, với cạnh là b thì
d = 0,95b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.1 - Đo điện
trở suất của đất theo phương pháp thăm dò điện cực mẫu
5.3.2 Xác định điện trở suất của đất theo
phương pháp đo sâu thăm dò đối xứng (phương pháp đo điện vật lý)
5.3.2.1 Phương pháp Wenner
Mạch đo theo phương pháp Wenner được trình
bày trên Hình 5.2.
Điện trở suất của đất được tính bằng công
thức:
ρ = 2πaR, (Ω.m) (5.2)
Trong đó:
R - giá trị điện trở đo được, Ω;
a - khoảng cách giữa các điện cực, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
- Độ sâu chôn điện cực l phải nhỏ hơn a
- Chọn l ≤ a/20 và l < 1m.
Hình 5.2 - Đo điện
trở suất của đất theo phương pháp Wenner
5.3.2.2 Phương pháp Schlumberger
Mạch đo theo phương pháp Schlumberger được
trình bày trên Hình 5.3. Điện trở suất của đất được tính bằng công thức:
ρ = (5.3)
Trong đó:
l - khoảng cách từ các điện cực dòng đến tâm
thăm dò O, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R - giá trị điện trở đọc được trên máy đo, Ω;
6 Thiết kế chống sét
và tiếp đất
6.1 Nguyên tắc chung
6.1.1 Việc thiết kế chống sét và tiếp đất
được tiến hành sau khi dự án khả thi được các cấp có thẩm quyền phê duyệt (dự
án khả thi, dự án đầu tư).
6.1.2 Thiết kế chỉ được thực hiện sau khi đã
có đầy đủ văn bản, tài liệu, số liệu khảo sát đo đạc thực địa.
6.1.3 Thiết kế chống sét và tiếp đất cho nhà
trạm, cột cao ăng ten và đường dây thông tin được tiến hành theo trình tự cơ
bản sau:
- Tính toán tần suất thiệt hại do sét, so
sánh với giới hạn tần suất thiệt hại cho phép trong tiêu chuẩn về chống sét bảo
vệ các công trình viễn thông tương ứng. Nếu tần suất thiệt hại vượt quá giới
hạn cho phép, phải lựa chọn các biện pháp bảo vệ thích hợp.
6.2 Thiết kế chống sét bảo vệ nhà trạm viễn
thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.1 Chọn mức bảo vệ
Thiết kế hệ thống chống sét đánh trực tiếp
cho nhà trạm viễn thông phải đảm bảo sao cho hiệu quả bảo vệ của hệ thống đáp
ứng được yêu cầu bảo vệ của nhà trạm. Hiệu quả bảo vệ E của hệ thống chống sét
được xác định như sau:
E ≥ 1 - F'd
/ Fd; (6.1)
Trong đó:
Fd - tần suất thiệt hại do sét
đánh trực tiếp lên nhà trạm viễn thông;
Fd' - tần suất thiệt hại do sét
đánh trực tiếp có thể chấp nhận được.
CHÚ THÍCH: Các giá trị Fd, Fd'
được xác định theo tiêu chuẩn về chống sét tương ứng.
Bảng 6.1 - Mức bảo vệ
của hệ thống chống sét tương ứng với hiệu quả bảo vệ
Mức bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
II
III
IV
0,98
0,95
0,90
0,80
6.2.1.2 Thiết kế hệ thống chống sét đánh trực
tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thiết kế hệ thống chống sét đánh trực
tiếp phải đảm bảo yêu cầu được quy định trong 4.1, tùy theo loại hệ thống chống
sét được lựa chọn.
6.2.2 Chống sét lan truyền từ bên ngoài nhà
trạm
6.2.2.1 Chống sét lan truyền từ đường dây
thông tin đi vào nhà trạm
- Lựa chọn loại cáp có vỏ che chắn với trở
kháng truyền đạt nhỏ.
- Thực hiện tiếp đất và liên kết đẳng thế cho
vỏ cáp theo quy định trong tiêu chuẩn về tiếp đất cho các công trình viễn thông
tương ứng. Cáp đồng trục dẫn từ ăng ten xuống phải được đặt trong lòng cột tháp
và tiếp đất ở vị trí từ cột tháp sang cầu cáp và vị trí đi vào nhà trạm.
- Lắp đặt thiết bị chống sét tại vị trí cáp
đi vào nhà trạm. Thiết bị bảo vệ phải được lựa chọn theo quy định trong 4.2.1
và phối hợp tốt với khả năng chịu đựng của thiết bị cần bảo vệ.
6.2.2.2 Chống sét lan truyền từ đường dây
điện lực đi vào nhà trạm
- Lựa chọn loại cáp có vỏ che chắn với trở
kháng truyền đạt nhỏ.
- Thực hiện tiếp đất và liên kết đẳng thế cho
vỏ cáp theo quy định trong tiêu chuẩn về tiếp đất cho công trình viễn thông
tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dùng máy biến thế hạ áp riêng để cung cấp
nguồn điện cho nhà trạm. Trong trường hợp này, phải lắp đặt thiết bị chống sét
trên đường dây trung và cao áp trước khi vào trạm biến thế. Thiết bị chống sét
được lựa chọn phối hợp tốt với khả năng chịu đựng của đường dây và chịu được
dòng xung sét xuất hiện tại vị trí lắp đặt.
6.2.3 Chống sét lan truyền và cảm ứng điện từ
bên trong nhà trạm
a) Thực hiện liên kết đẳng thế tại ranh giới
giữa các vùng chống sét (LPZ) đối với các thành phần và hệ thống kim loại (các
đường ống dẫn kim loại, các khung giá cáp, khung giá thiết bị).
b) Thực hiện các biện pháp che chắn điện từ;
- Liên kết các thành phần kim loại của tòa
nhà với nhau và với hệ thống chống sét đánh trực tiếp, ví dụ mái nhà, bề mặt
bằng kim loại, cốt thép và các khung cửa bằng kim loại của tòa nhà.
- Dùng các loại cáp có màn chắn kim loại hoặc
dẫn cáp trong ống kim loại có trở kháng thấp. Vỏ che chắn hoặc ống dẫn bằng kim
loại phải được liên kết đẳng thế ở hai đầu và tại ranh giới giữa các vùng chống
sét (LPZ). Ống dẫn cáp phải được chia làm hai phần bằng vách ngăn bằng kim
loại, một phần chứa cáp thông tin, một phần chứa cáp điện lực và các dây dẫn
liên kết.
c) Lắp đặt các thiết bị chống sét tại giao
diện dây - máy (tại ranh giới LPZ1 và LPZ2). Thiết bị chống sét được lựa chọn
phối hợp tốt với khả năng chịu đựng của thiết bị cần bảo vệ và chịu được dòng
xung sét suất hiện tại vị trí lắp đặt.
d) Thực hiện cấu hình đấu nối và tiếp đất
trong nhà trạm viễn thông theo quy định trong 4.3.
6.3 Thiết kế chống sét bảo vệ cột ăng ten
viễn thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
- Với cột cao ăng ten bằng kim loại, không
cần trang bị dây thoát sét mà dùng thân cột để thực hiện chức năng này, với
điều kiện phải hàn nối về mặt điện khí các đốt cột với nhau qua tất cả các mặt
bích cột.
- Các thành phần kim loại của cột ăng ten
viễn thông phải được liên kết điện liên tục với nhau và với các thành phần vỏ
kim loại của thiết bị kỹ thuật.
6.4 Thiết kế chống sét bảo vệ đường dây thông
tin
6.4.1 Lựa chọn môi trường lắp đặt
Khi thiết kế tuyến cáp, phải chú ý xem xét,
lựa chọn môi trường lắp đặt sao cho có thể lợi dụng được yếu tố che chắn sẵn có
của môi trường xung quanh.
6.4.2 Lựa chọn cáp có giá trị dòng gây hư
hỏng lớn
Đối với cáp nằm trong vùng nguy hiểm và hay
bị sét đánh, phải lựa chọn cáp có giá trị dòng gây hư hỏng lớn để giảm tần suất
gây thiệt hại.
6.4.3 Thực hiện tiếp đất cho tuyến cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có thể tăng số lần tiếp đất dây treo cáp
(giảm nhỏ khoảng cách giữa các điểm tiếp đất) ở những vùng hay bị sét đánh.
6.4.4 Trang bị dây chống sét ngầm cho cáp
chôn
Để giảm nhỏ dòng sét đánh vào cáp chôn, dùng
dây chống sét ngầm bằng kim loại chôn phía trên, dọc theo tuyến cáp để thu hút
một phần dòng sét (xem phụ lục F). Dây chống sét ngầm phải bằng đồng hay lưỡng
kim có đường kính không nhỏ hơn 4 mm, hoặc nhiều sợi dây thép mạ kẽm có tổng
tiết diện không nhỏ hơn 38 mm2. Dây chống sét ngầm phải được bố trí
dọc theo toàn bộ chiều dài đoạn cáp cần được bảo vệ và kéo dài thêm một đoạn Y,
với Y được tính bằng công thức:
Y ≥ 5 . (ρ)1/2,
(m) (6.2)
Trong đó, ρ là điện trở suất của đất, Ω.m.
6.4.5 Lắp đặt thiết bị chống sét
Lắp đặt thiết bị chống sét tại các điểm cáp
nhập trạm để làm giảm tần suất thiệt hại cho cáp do sét đánh trực tiếp vào
trạm. Thiết bị chống sét phải được lựa chọn phối hợp tốt với khả năng chịu đựng
của cáp. Thiết bị chống sét phải được nối giữa các dây dẫn kim loại của cáp với
thanh tiếp đất chính của nhà trạm. Tại độ dài cáp chôn Lp = 5.p1/2
(với ρ là điện trở suất của đất, Ω.m) tính từ nhà trạm, phải lắp thêm các thiết
bị chống sét giữa các dây dẫn kim loại của cáp và vỏ cáp (hoặc ống kim loại).
6.5 Thiết kế hệ thống tiếp đất
6.5.1 Nguyên tắc thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong trường hợp đã có sẵn hệ thống tiếp
đất chống sét cho nhà trạm, khi thiết kế hệ thống tiếp đất công tác và bảo vệ
cho thiết bị, phải thực hiện liên kết đẳng thế hai hệ thống tiếp đất trên.
- Hệ thống tiếp đất dùng chung phải có giá
trị điện trở nhỏ hơn giá trị điện trở tiếp đất tiêu chuẩn thấp nhất.
- Hệ thống tiếp đất chung phải thi công ở vị
trí thích hợp nhất (trung tâm) sao cho chiều dài cáp dẫn đất là ngắn nhất.
- Phải liên kết đẳng thế giữa hệ thống tiếp
đất của khu vực nhà trạm với hệ thống tiếp đất chống sét của cột cao ăng ten kề
bên.
6.5.1 Xác định điện trở suất của đất
- Trước khi thiết kế các hệ thống tiếp đất,
phải đo điện trở suất của đất tại khu vực dự kiến trang bị tiếp đất. Phương
pháp đo và sơ đồ mạch đo được quy định trong 5.3.
- Điện trở suất của đất dùng trong tính toán
hệ thống tiếp đất được xác định bằng công thức:
ρtt = kρđo,
(Ω.m) (6.3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρđo - điện trở suất của đất đo
được;
k - hệ số mùa, k = 1,6 ÷ 1,8.
6.5.2 Chọn vật liệu làm điện cực tiếp đất
Vật liệu làm điện cực tiếp đất sẽ làm ảnh
hưởng đến tuổi thọ của hệ thống tiếp đất. Vì vậy, việc chọn vật liệu làm điện
cực tiếp đất phụ thuộc vào chức năng của hệ thống tiếp đất.
a) Hệ thống tiếp đất công tác:
Hệ thống tiếp đất công tác có thời hạn khai
thác là 15 năm. Vật liệu làm điện cực tiếp đất công tác phải bằng đồng, thép
bọc đồng hoặc bằng thép mạ kẽm.
Phương pháp tính toán được nêu trong phụ lục
C.
b) Hệ thống tiếp đất bảo vệ có thời hạn khai
thác là 30 năm. Điện cực tiếp đất chỉ cần làm bằng thép mạ kẽm.
c) Hệ thống tiếp đất dùng chung cho các chức
năng tiếp đất công tác và tiếp đất bảo vệ phải được xem xét như đối với hệ
thống tiếp đất công tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lựa chọn loại hệ thống tiếp đất phụ
thuộc vào 3 điều kiện sau:
- Điều kiện mặt bằng nơi sẽ thi công hệ thống
tiếp đất;
- Điện trở suất của đất tại nơi thi công;
- Giá trị điện trở tiếp đất tiêu chuẩn.
Hệ thống tiếp đất thường được xây dựng theo
các loại sau:
a) Hệ thống tiếp đất dạng hỗn hợp (gồm các
điện cực thẳng đứng và các dải nằm ngang)
Hệ thống tiếp đất dạng hỗn hợp được sử dụng
trong những điều kiện sau:
- Giá trị điện trở suất của đất tại nơi thi
công hệ thống tiếp đất không lớn hơn 100 Ω.m và tương đối đồng nhất ở độ sâu từ
1 đến 5 m;
- Mặt bằng thi công không bị hạn chế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hệ thống tiếp đất là những dải sắt hoặc
đồng nằm ngang
Hệ thống tiếp đất là những dải sắt hoặc đồng
nằm ngang được sử dụng trong những điều kiện sau:
- Giá trị điện trở suất của đất tại nơi thi
công hệ thống tiếp đất không lớn hơn 100 Ω.m và tương đối đồng nhất ở độ sâu từ
1 đến 2 m;
- Giá trị điện trở tiếp đất tiêu chuẩn yêu
cầu lớn từ 5 đến 10 Ω (thông thường được dùng đối với các hệ thống tiếp đất bảo
vệ độc lập ở xa trung tâm);
- Mặt bằng thi công không bị hạn chế.
c) Hệ thống tiếp đất chôn sâu
Hệ thống tiếp đất chôn sâu được sử dụng trong
những điều kiện sau:
- Giá trị điện trở suất của đất tại nơi thi
công rất nhỏ ở các lớp đất dưới sâu;
- Giá trị điện trở tiếp đất tiêu chuẩn yêu
cầu nhỏ (thông thường là hệ thống tiếp đất công tác);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Hệ thống tiếp đất bao gồm những tấm thép
hoặc đồng chôn dựng đứng
Hệ thống tiếp đất bao gồm những tấm thép hoặc
đồng chôn dựng đứng được sử dụng trong những điều kiện sau:
- Giá trị điện trở suất của đất tại nơi thi
công hệ thống tiếp đất không lớn hơn 100 Ω.m và tương đối đồng nhất ở độ sâu từ
1 đến 5 m;
- Mặt bằng thi công quá chật hẹp;
- Giá trị điện trở tiếp đất tiêu chuẩn yêu
cầu trong phạm vi từ 3 đến 5 Ω.
6.5.4 Tính toán hệ thống tiếp đất
Các hệ thống tiếp đất phải được tính toán,
thiết kế để đảm bảo thời hạn khai thác như sau:
- Hệ thống tiếp đất bảo vệ: 30 năm;
- Hệ thống tiếp đất công tác: 15 năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.5 Sử dụng hóa chất cải tạo đất
Tùy theo yêu cầu thực tế, có thể sử dụng các
loại hóa chất cải tạo đất như sau:
a) Dùng hóa chất cải tạo đất dạng hòa tàn
nhằm mục đích giảm nhỏ diện tích trở suất của đất.
b) Dùng hóa chất cải tạo đất dạng đông cứng
nhằm mục đích:
- Giảm nhỏ điện trở tiếp đất;
- Tăng độ ổn định của điện trở tiếp đất;
- Chống ăn mòn cho các điện cực tiếp đất;
- Tăng khả năng tiếp xúc với đất trong trường
hợp dùng điện cực tiếp đất chôn sâu.
7 Thi công lắp đặt
trang thiết bị chống sét và hệ thống tiếp đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất cả các trang thiết bị chống sét và tiếp
đất, trước khi lắp đặt phải được kiểm định theo đúng đồ án thiết kế đã được phê
chuẩn.
- Đơn vị thi công phải thực hiện thi công
theo đúng thiết kế và không được tự ý sửa chữa thiết kế và bản đồ thi công.
- Việc thi công lắp đặt các hệ thống chống
sét và tiếp đất không được gây ảnh hưởng, làm gián đoạn thông tin liên lạc.
- Trong quá trình thi công, đơn vị thi công
phải tuyệt đối tuân thủ các quy định về an toàn điện và an toàn lao động của
nhà nước, của ngành và của đơn vị thi công đề ra. Khi có dòng sét, nguy hiểm,
tuyệt đối không được phép thi công.
7.2 Thi công lắp đặt hệ thống chống sét đánh
trực tiếp
- Điện cực thu sét và dây thoát sét phải được
lắp đặt theo đường càng ngắn càng tốt.
- Tất cả các thành phần trong hệ thống chống
sét đánh trực tiếp phải được lắp đặt đảm bảo chắc chắn về mặt cơ khí để chịu
được các tác động do gió, các điều kiện thời tiết và các tác động cơ học khác.
- Dây thoát sét phải được gắn chặt vào tường
và được lắp đặt ở nơi an toàn, tránh gây nguy hiểm cho con người.
- Dây thoát sét trong hệ thống chống sét đánh
trực tiếp bảo vệ cột cao ăng ten phải được lắp đặt trong lòng cột tháp và được
cố định chắc chắn vào thân tháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Lắp đặt thiết bị chống sét lan truyền
- Nếu đường dây điện hạ áp vào nhà trạm viễn
thông qua nhà máy nổ, phải lắp đặt thiết bị bảo vệ sơ cấp ngay tại nhà máy nổ
hoặc trạm biến thế. Nhà máy nổ phải được trang bị tiếp đất để nối đất cho máy
nổ, biến thế và thiết bị chống sét.
- Thiết bị chống sét được lắp đặt tại nhà
trạm viễn thông phải đặt trước tủ phân phối điện chính AC.
- Lắp đặt thiết bị chống sét trên đường dây
tín hiệu tại vị trí đường dây đi vào nhà trạm và tại giao diện giữa đường dây
và thiết bị đúng theo thiết kế.
- Việc thực hiện lắp đặt chi tiền cần tuân
thủ hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị.
- Khi cắt điện lưới để thi công lắp đặt thiết
bị chống sét, phải có các biện pháp thích hợp như sử dụng điện máy nổ, ắc quy
để không làm gián đoạn thông tin liên lạc.
7.4 Thi công lắp đặt chống sét bảo vệ đường
dây thông tin
7.4.1 Cáp quang có thành phần kim loại
- Với tuyến cáp quang có thành phần kim loại,
phải đảm bảo tính liên tục của thành phần kim loại theo chiều dài của cáp, kể
cả các chỗ nối và các bộ tái tạo. Phải nối các thành phần kim loại với thanh
liên kết cân bằng thế (e.p.b.b) (nối trực tiếp hoặc qua thiết bị chống sét) tại
hai đầu tuyến cáp. Nếu không có thanh liên kết cân bằng thế, phải nối các thành
phần kim loại này với thanh liên kết cân bằng thế dùng riêng bên trong kết cuối
mạng quang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7.1 - Nối các
phần tử bằng kim loại trong cáp sợi quang
Khi thực hiện tiếp đất dây treo cáp hoặc dây
tự treo cáp, dây nối đất phải được đặt trong ống nhựa bảo vệ và được buộc cố
định, chắc chắn vào thân cột. Chỉ thực hiện tiếp đất vỏ bọc kim loại tại các
hộp cáp.
- Không thực hiện tiếp đất cho vỏ kim loại
của cáp quang ngầm có lớp vỏ bọc cách điện.
- Không lắp đặt cáp quang với cáp điện lực
trong cùng một ống.
- Khi lắp đặt dây chống sét ngầm, phải bảo
đảm tính dẫn điện liên tục dọc theo chiều dài dây chống sét ngầm.
- Lắp đặt thiết bị chống sét tại các điểm cáp
vào nhà trạm theo yêu cầu thiết kế và hướng dẫn lắp đặt chi tiết của nhà sản
xuất thiết bị.
7.4.2 Cáp kim loại
- Khi lắp đặt, phải chú ý duy trì tính liên
tục các thành phần kim loại (màn chắn điện từ, dây treo cáp, các thành phần gia
cường…) tại các mối nối, bể cáp, tủ cáp và hộp cáp dọc tuyến. Phải nối các
thành phần kim loại của cáp (nối trực tiếp hoặc qua thiết bị chống sét) với
thanh liên kết cân bằng thế của nhà trạm tại hai đầu tuyến cáp.
- Khi thực hiện tiếp đất dây treo cáp hoặc
dây tự treo cáp, dây nối đất phải được đặt trong ống nhựa bảo vệ và được buộc
cố định, chắc chắn vào thân cột. Chỉ thực hiện tiếp đất vỏ bọc kim loại tại các
hộp cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi lắp đặt dây chống sét ngầm, phải bảo
đảm tính dẫn điện liên tục dọc theo chiều dài dây chống sét ngầm.
- Lắp đặt thiết bị chống sét tại các điểm cáp
vào nhà trạm theo yêu cầu thiết kế và hướng dẫn lắp đặt chi tiết của nhà sản
xuất thiết bị.
7.5 Thi công hệ thống tiếp đất
7.5.1 Thi công hệ thống tiếp đất
Đơn vị thi công hệ thống tiếp đất phải thực
hiện thi công theo đúng thiết kế và theo trình tự được trình bày chi tiết trong
Phụ lục D.
7.5.2 Thực hiện liên kết các hệ thống tiếp
đất
Khi có nhiều hệ thống tiếp đất dùng cho các
chức năng khác nhau, phải thực hiện liên kết các hệ thống tiếp đất có chức năng
khác nhau trong một khu vực nhà trạm với nhau để đảm bảo sự cân bằng điện thế
bằng các phương pháp sau:
7.5.2.1 Phương pháp 1: Thực hiện liên kết
bằng lưới san bằng điện thế
Lưới san bằng điện thế là lưới kim loại chôn
dưới đất. Diện tích mặt bằng thi công lưới san bằng điện thế tùy thuộc vào địa
hình của các hệ thống tiếp đất nhưng phải đảm bảo lưới san bằng điện thế cách
các hệ thống tiếp đất không lớn hơn 5m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưới thi công được thực hiện theo trình tự
sau:
- Đào đất trên diện tích mặt bằng cần thiết
với độ sâu từ 0,5 đến 0,7 m;
- Trên mặt bằng (đã được đào đất), đặt dây
đồng hay dây thép mạ kẽm có đường kính từ 3 mm đến 5 mm hoặc những dải đồng hay
những dải sắt có kích thước 15 mm x 1 mm hay 10 mm x 2 mm tạo thành hình lưới
có kích thước 30 cm x 30 cm hoặc 50 cm x 50 cm;
- Phải hàn tất cả các mắt lưới để tạo thành 1
lưới dẫn điện liên tục;
- Thực hiện liên kết (hàn nối) lưới san bằng
với các hệ thống tiếp đất tại những vị trí thích hợp (dây dẫn là ngắn nhất,
không lớn hơn 5 m) bằng dây đồng trần với tiết diện lớn hơn hoặc bằng 14 mm2;
- Lấp đất nện chặt.
7.5.2.2 Phương pháp 2: Liên kết bằng phương
pháp nối trực tiếp
Các hệ thống tiếp đất được liên kết với nhau
bằng cáp đồng hoặc thanh đồng trần có tiết diện lớn hơn hoặc bằng 50 mm2
chôn sâu dưới mặt đất khoảng từ 0,5 đến 0,7 m.
Trong trường hợp dùng cáp đồng nhiều sợi,
đường kính một sợi không nhỏ hơn 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Thành phần nghiệm thu
Chủ đầu tư ra quyết định thành lập Hội đồng
(Ban) nghiệm thu. Thành phần tham gia nghiệm thu phải có đại diện các bên như sau:
- Đại diện chủ đầu tư;
- Đại diện thiết kế;
- Đại diện thi công;
- Đại diện quản lý khai thác công trình viễn
thông.
Hội đồng (Ban) nghiệm thu có nhiệm vụ lập
biên bản nghiệm thu. Biên bản phải được xác nhận của các đại diện nói trên.
8.2 Nghiệm thu các hệ thống, thiết bị chống
sét
8.2.1 Nội dung nghiệm thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nghiệm thu theo thiết kế kỹ thuật thi công;
- Nghiệm thu về cơ học. Hệ thống phải được
lắp đặt chắc chắn;
- Nghiêm thu về thẩm mỹ. Hệ thống lắp đặt
phải đảm bảo mỹ quan;
- Nghiệm thu về an toàn cho con người. Hệ
thống được lắp đặt phải bảo đảm an toàn cho con người khi làm việc ở gần;
- Đo giá trị điện trở tiếp đất của hệ thống
hay thiết bị chống sét (khi dùng riêng hệ thống tiếp đất). So sánh giá trị điện
trở tiếp đất đo được với tiêu chuẩn thiết kế yêu cầu;
- Xem xét hồ sơ kiểm định các thiết bị chống
sét trước khi lắp đặt.
8.2.2 Hồ sơ nghiệm thu
Hồ sơ nghiệm thu các hệ thống, thiết bị chống
sét gồm có:
- Các hồ sơ thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biên bản nghiệm thu các hệ thống chống sét
đánh trực tiếp, nghiệm thu lắp đặt thiết bị chống sét trên các đường dây thông
tin và trên các đường điện lưới;
- Các hồ sơ cung cấp thiết bị;
- Lý lịch xác nhận nguồn gốc của hệ thống hay
thiết bị chống sét được lắp đặt;
- Biên bản bàn giao thiết bị chống sét.
8.3 Kiểm tra, nghiệm thu hệ thống tiếp đất
8.3.1 Quy định về thủ tục nghiệm thu
a) Nghiệm thu lắp đặt hệ thống tiếp đất phải
là hạng mục được nghiệm thu đầu tiên của toàn bộ công trình viễn thông được xây
dựng.
b) Kiểm tra, nghiệm thu hệ thống tiếp đất
phải thực hiện theo hai giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Kiểm tra, nghiệm thu các bộ
phận chôn dưới đất (phải nghiệm thu trước khi lấp kín đất);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2 Quy định về nội dung kiểm tra, nghiệm
thu hệ thống tiếp đất
Kiểm tra, nghiệm thu hệ thống tiếp đất gồm
có:
a) Kiểm tra việc thi công dàn tiếp đất (phần
chôn dưới đất)
- Kiểm tra chung việc lắp đặt so với thiết
kế;
- Kiểm tra sự phù hợp việc sử dụng vật liệu,
kích thước của các điện cực tiếp đất với thiết kế;
- Kiểm tra độ bền cơ học và độ dẫn điện của
các mối hàn, mối nối;
- Kiểm tra việc lấp đất cho các điện cực tiếp
đất.
Kết quả kiểm tra được đưa vào biên bản theo
mẫu quy định trong phụ lục D.
b) Đo thử nghiệm thu toàn bộ hệ thống tiếp
đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3 Hồ sơ nghiệm thu lắp đặt các hệ thống
tiếp đất
- văn bản đề nghị thay đổi thiết kế (nếu có)
hoặc đề nghị thay đổi vật liệu xây dựng dùng cho hệ thống tiếp đất (nếu có) đã
được các bên chủ đầu tư, thiết kế thỏa thuận;
- Các biên bản kết quả đo lường kiểm tra của
hệ thống tiếp đất cả hai giai đoạn;
- Các văn bản đánh giá của Hội đồng (Ban)
nghiệm thu các bộ phận chôn dưới đất và toàn bộ hệ thống tiếp đất;
- Sơ đồ hoàn công hệ thống tiếp đất (ghi rõ
vị trí hệ thống tiếp đất và sơ đồ cáp dẫn đất).
8.3.4 Kết luận, bàn giao
Sau khi kiểm tra đo thử, Hội đồng (Ban)
nghiệm thu phải có kết luận đánh giá trên cơ sở so sánh với tiêu chuẩn.
Nếu chưa đạt, Hội đồng (Ban) nghiệm thu phải
xác định trách nhiệm thuộc về đơn vị thi công hay đơn vị thiết kế. Chủ đầu tư
yêu cầu đơn vị chịu trách nhiệm tiếp tục bổ sung hay sửa chữa hệ thống tiếp đất
và phải quy định thời hạn hoàn thành. Sau khi bổ sung, sửa chữa xong phải kiểm
tra nghiệm thu lại.
Toàn bộ hồ sơ nghiệm thu phải bàn giao cho đơn
vị quản lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Trong quá trình quản lý và khai thác hệ
thống tiếp đất và chống sét, phải thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng các trang,
thiết bị như sau:
- Kiểm tra định kỳ
- Kiểm tra đột xuất
- Trong một năm đầu sau khi xây dựng công
trình, cần thường xuyên theo dõi nơi đặt hệ thống tiếp đất sau các trận mưa
lớn, nếu thấy lún phải lấp thêm đất ngay.
- Việc bảo dưỡng, sửa chữa phải được thực
hiện từng phần, sao cho đảm bảo thông tin liên lạc 24/24 giờ trong ngày.
9.2 Yêu cầu về thời gian kiểm tra định kỳ
- Một tháng một lần kiểm tra các mối nối,
liên kết. Siết chặt lại ốc vít nối dây dẫn tới tấm tiếp đất chính và tấm tiếp
đất của từng tầng, tấm tiếp đất của giá máy, giá phối tuyến…
- Sáu tháng một lần phải đo kiểm tra các tổ tiếp
đất.
- Sáu tháng một lần phải kiểm tra cấu hình
đấu nối và tiếp đất bên trong nhà trạm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sáu tháng một lần phải kiểm tra các thiết
bị bảo vệ chống sét lắp đặt trên đường dây thông tin và đường điện lưới.
- Kiểm tra định kỳ được thực hiện vào thời
điểm lưu lượng thông tin thấp nhất.
- Khi thực hiện kiểm tra định kỳ, không thực
hiện vào thời điểm có mưa, dông.
9.3 Yêu cầu về thời gian kiểm tra đột xuất
Kiểm tra đột xuất khi có những sự kiện sau
đây:
- Sau khi bị sét đánh;
- Sau các trận bão;
- Sau khi sửa chữa công trình hoặc thay đổi
thiết bị;
- Khi có sự thay đổi liên quan đến mặt bằng
có hệ thống tiếp đất (đào bới, lắp đặt đường ống, trồng cây, trồng cột, làm nhà…).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra giá trị điện trở tiếp đất tiêu
chuẩn tại tấm tiếp đất chính.
- Kiểm tra các mối hàn, mối nối của cáp (dây)
dẫn đất và các dây dẫn liên kết thực hiện tiếp đất.
- Kiểm tra toàn bộ thiết bị chống sét.
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống chống sét đánh
trực tiếp.
- Kiểm tra các chi tiết cố định thiết bị
chống sét, lắp đặt đường dây thông tin và đường điện lưới.
- Kiểm tra trạng thái làm việc của các thiết
bị bảo vệ chống sét thông qua hệ thống đèn hiển thị.
- Kiểm tra các mối nối của mạng liên kết với
mạng liên kết chung.
9.5 Sau khi kiểm tra nếu phát hiện chỗ hư
hỏng phải sửa chữa ngay:
- Đối với hệ thống tiếp đất: Nếu trị số điện
trở tiếp đất lớn hơn so với tiêu chuẩn phải có biện pháp xử lý;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6 Mọi nội dung kiểm tra sửa chữa định kỳ
hoặc đột xuất đều phải ghi vào lý lịch kỹ thuật và lưu hồ sơ.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Cấu hình đấu nối và tiếp đất trong các nhà trạm viễn
thông
A.1 Cấu hình đấu nối và tiếp đất trong nhà
trạm viễn thông
Cấu hình đấu nối và tiếp đất trong các nhà
trạm viễn thông được thực hiện theo trình tự sau:
- Xây dựng mạng liên kết chung (CBN) cho nhà
trạm viễn thông.
- Thực hiện đấu nối mạng liên kết chung (CBN)
với mạng tiếp đất của khu vực nhà trạm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1.1 Trình tự xây dựng mạng liên kết (CBN)
Mạng liên kết chung của nhà trạm viễn thông
có dạng tổng quát như trong sơ đồ hình A.1.
A.1.1.1.1 Trình tự xây dựng mạng CBN đối với
nhà trạm viễn thông xây dựng mới hoàn toàn
a) Xây dựng đường dẫn kết nối:
- Tại mỗi tầng của nhà trạm viễn thông xây
dựng một vòng kết nối khép kín quanh sàn nhà (ở độ sâu từ 0,5 đến 0,7 m dưới
nền nhà), hoặc thực hiện vòng kết nối khép kín xung quanh tường nhà. Vòng kết nối
được thực hiện bằng cáp đồng hoặc những dải đồng hay thép mạ kẽm có tiết diện
tối thiểu không nhỏ hơn 100 mm2.
- Thực hiện liên kết các vòng kết nối của mỗi
tầng bằng các dây liên kết thẳng đứng tựa như một lồng Faraday, khoảng cách
giữa các dây thẳng đứng không lớn hơn 5 m. Dây liên kết thẳng đứng là thanh
đồng hoặc thép mạ có thiết diện không nhỏ hơn 100 mm2.
- Xây dựng tấm lưới trên toàn bộ nền nhà trạm
ở độ sâu từ 0,5 đến 0,7 m bằng những dải thép mạ kẽm hoặc đồng tiết diện lớn
hơn 14 mm2, với kích thước mắt lưới 30 cm x 30 cm hoặc 50 cm x 50 cm
(phải thực hiện hàn tất cả các điểm giao nhau của lưới).
- Thực hiện hàn nối tấm lưới với vòng kết nối
xung quanh sàn nhà hoặc xung quanh tường.
b) Thực hiện liên kết khung bê tông cốt thép
của kết cấu nhà trạm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thực hiện đấu nối đường dẫn kết nối với
các thành phần kim loại trong nhà trạm:
- Với dây dẫn sét của nhà trạm (nếu có);
- Với toàn bộ khung bê tông cốt thép của kết
cấu nhà trạm;
- Với khung giá đỡ cáp nhập trạm;
- Với các ống dẫn nước, các ống dẫn cáp bằng
kim loại.
A.1.1.1.2 Trình tự xây dựng mang CBN đối với
nhà trạm viễn thông đã có sẵn
a) Xây dựng đường dẫn kết nối:
- Tại mỗi tầng của nhà trạm viễn thông xây
dựng một vòng kết nối khép kín xung quanh tường nhà. Vòng kết nối được thực
hiện bằng cáp đồng hoặc những thanh đồng, hay thép mạ kẽm có tiết diện tối
thiểu không nhỏ hơn 100 mm2.
b) Thực hiện đấu nối vòng kết nối với các
thành phần kim loại trong nhà trạm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với khung giá đỡ cáp nhập trạm;
- Với các ống dẫn nước, các ống dẫn cáp bằng
kim loại.
A.1.1.2 Một số quy định kèm theo khi xây dựng
mạng CBN
a) Tất cả các đường cáp đi vào trạm (nhập
trạm) phải đặt gần nhau:
- Đường vào cáp dẫn điện xoay chiều của các
thiết bị;
- Đường vào cáp viễn thông của các thiết bị;
- Đường vào của cáp dẫn đất.
b) Khi thực hiện kéo cáp ở ngoại vi nhà trạm
phải bao bọc cáp bằng ống dẫn kim loại hoặc ống nhựa có tuổi thọ cao 50 năm
(cáp được luồn trong ống kim loại hoặc ống nhựa).
c) Trong các nhà trạm cao tầng có khung thép
phải chú ý những điểm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu cáp được bao bọc bằng ống dẫn kim loại
có thể đặt ở bất kỳ vị trí nào.
d) Nếu thiết bị viễn thông được trang bị
thiết bị bảo vệ quá áp sơ cấp trên các đường dây viễn thông, thiết bị bảo vệ đó
phải được nối tới vỏ cáp và với mạng CBN xung quanh.
e) Nếu tại lối vào của đường điện xoay chiều
có đặt các thiết bị bảo vệ chống quá áp, những thiết bị bảo vệ này phải được
nối tới mạng CBN.
f) Mạng liên kết CBM phải cung cấp 1 đường
dẫn với trở kháng thấp song song hoặc gần với vỏ cáp hay các dây dẫn bên ngoài
của cáp đồng trục.
g) Hệ thống cáp trong nhà trạm phải bố trí
theo tuyến ngắn nhất và phải đặt sát mạng CBN vì vỏ cáp được liên kết trực tiếp
với mạng CBN.
h) Các hệ thống thiết bị phải được cố định
chặt vào sàn hoặc tường để giảm điện dung ký sinh.
A.1.2 Thực hiện đấu nối mạng liên kết chung
với mạng tiếp đất của nhà trạm viễn thông
A.1.2.1 Thực hiện đấu nối mạng CBN với mạng
tiếp đất của nhà trạm thông qua tấm tiếp đất chính
Giữa mạng CBN và tấm tiếp đất chính càng
nhiều đường liên kết càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.2 Quy định đối với tấm tiếp đất chính
a) Mỗi nhà trạm viễn thông được trang bị một
tấm tiếp đất chính
- Tấm tiếp đất chính phải được đặt gần nguồn
cung cấp xoay chiều và các đường vào của cáp viễn thông (càng gần càng tốt).
b) Tấm tiếp đất chính được nối trực tiếp đến
các bộ phận sau:
- Mạng tiếp đất của nhà trạm thông qua đường
cáp dẫn đất;
- Đường dẫn bảo vệ (PE);
- Vỏ bảo vệ (vỏ kim loại) của tất cả các cáp
nhập trạm;
- Mạng CBN;
- Cực dương của nguồn 1 chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3 Xây dựng mạng liên kết cho các khối
thiết bị trong nhà trạm viễn thông và thực hiện đấu nối với mạng CBN
Hình A.1 - Mạng liên
kết chung
A.1.3.1 Xây dựng mạng liên kết mắt lưới
(M-BN)
Trình tự xây dựng mạng:
a) Xây dựng tấm đệm mắt lưới
- Tấm đệm mắt lưới được tiến hành xây dựng
theo yêu cầu của các nhà thiết kế và quản lý khai thác thiết bị. Tấm đệm mắt
lưới đó có kích thước đủ lớn để chứa đựng được các thiết bị và giá đỡ cáp nằm
trong khối hệ thống M-BN.
- Tấm đệm được làm bằng dây (dải) đồng trần
hoặc bằng dây (dải) thép mạ kẽm có tiết diện lớn hơn 14 mm2 hàn
thành lưới đặt ở dưới sàn đặt thiết bị.
- Kích thước mắt lưới thường nằm trong phạm
vi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 cm x 30 cm,
40 cm x 40 cm,
50 cm x 50 cm.
b) Thực hiện nối (hàn) tấm đệm mắt lưới với
mạng CBN tại nhiều điểm (càng nhiều điểm nối với mạng CBN càng tốt) bằng dải
đồng trần hoặc thép mạ kẽm có tiết diện lớn hơn 14 mm2.
c) Thực hiện nối phần dẫn của khối hệ thống
thiết bị viễn thông với tấm đệm mắt lưới.
- Thiết bị viễn thông với những mạch điện tử
được cung cấp chung một lớp bọc kim loại được gọi là "điện thế chuẩn"
phủ khắp trên bề mặt các bảng mạch in.
- Tất cả các bề mặt "điện thế
chuẩn" được nối với nhau đồng thời được nối với khung giá thiết bị hoặc
với vỏ kim loại cáp của hệ thống cáp lân cận (nằm trong khối M-BN) bằng những
dây đồng có tiết diện lớn hơn 14 mm2.
- Thực hiện nối các ca bin, các khung giá
thiết bị, vỏ kim loại cáp với tấm đệm mắt lưới bằng dây (dải) đồng theo đường
ngắn nhất có kích thước như trong Bảng A.1 (càng nhiều đường nối càng tốt).
Bảng A.1 - Quy định
kích thước của dây dẫn liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên dây dẫn liên
kết
Tiết diện tối thiểu
(mm2)
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
Dây dẫn liên kết vỏ kim loại của cáp thuê
bao (chôn)
Dây dẫn liên kết cho vỏ kim loại của cáp
thuê bao (treo)
Dây dẫn liên kết cho các bộ bảo vệ thuê bao
trên giá phối tuyến MDF
Dây dẫn liên kết cho thiết bị bảo vệ nguồn
220V (thiết bị bảo vệ sơ cấp)
Dây dẫn liên kết cho nguồn ắc quy
Dây dẫn liên kết cho phần kim loại khung
giá bộ nắn
Dây dẫn liên kết cho phần khung giá bộ đổi
điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây dẫn liên kết cho các phần kim loại
khung giá phối tuyến
Dây dẫn liên kết cho các giá đỡ cáp
14
14
14
100 (L> 50m)
14
100 ÷ 300
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
14
Hình A.2 - Mạng M-BN
trong nhà trạm viễn thông
A.1.3.2 Xây dựng mạng liên kết cách ly mắt
lưới (M-IBN)
Mạng liên kết cách ly mắt lưới (M-IBN) trong
nhà trạm viễn thông được mô tả trong sơ đồ hình A.3.
A.1.3.2.1 Điều kiện để thực hiện mạng liên kết
cách ly mắt lưới
- Các khối hệ thống thiết bị viễn thông trong
nhà trạm viễn thông được thực hiện nối với mạng liên kết chung (CBN) bằng mạng
liên kết cách ly mắt lưới khi chúng có những yêu cầu sau:
+ Yêu cầu độ che chắn cao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không thực hiện mạng liên kết cách ly mắt
lưới (M-IBN) đối với khối hệ thống thiết bị không phải là thiết bị viễn thông
như: thiết bị nguồn, điều hòa, ánh sáng…
A.1.3.2.2 Trình tự xây dựng mạng liên kết
cách ly mắt lưới
Thực hiện mạng liên kết cách ly mắt lưới theo
trình tự sau:
a) Xây dựng tấm đệm mắt lưới cách ly hoàn
toàn với CBN xung quanh. Tấm đệm có kích thước đủ lớn để chứa được các thiết bị
và giá đỡ cáp trong khối hệ thống M-IBN.
- Tám lưới đệm được làm bằng dây (dải) đồng
hoặc bằng những dây (dải) sắt mạ kẽm có tiết diện phải lớn hơn 14 mm2.
- Các mắt lưới phải hàn với nhau.
- Kích thước mắt lưới càng nhỏ càng tốt,
trong phạm vi:
- 20 cm x 20 cm; 30 cm x 30 cm; 40 cm x 40
cm; 50 cm x 50 cm.
b) Thực hiện nối khung giá đỡ cáp, khung giá
đỡ thiết bị với tấm nệm mắt lưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thực hiện đấu nối mạng liên kết cách ly
mắt lưới (M-IBN) với mạng liên kết chung (CBN).
- Thực hiện đấu nối mạng M-IBN với mạng CBN
phải được thực hiện trong phạm vi điểm nối đơn (SPC).
- Điểm nối đơn (SPC) phải đặt ở vùng lân cận
của khối hệ thống M-IBN.
- Điểm nối đơn trong trường hợp này là dải
đồng dọc theo cạnh của tấm đệm mắt lưới có kích thước 2000 mm x 20 mm x 2 mm.
Dải đồng được hàn với cạnh tấm đệm mắt lưới.
- Thực hiện nối các đường kết nối của mạng
CBN tới SPC bằng dây đồng có tiết diện lớn hơn 14 mm2.
A.1.3.2.3 Một số quy định kèm theo khi xây
dựng mạng liên kết cách ly mắt lưới
- Nếu cáp đi từ CBN vào M-IBN là cáp vỏ bọc
kim loại hoặc là ống dẫn cáp bằng kim loại thì phải nối mỗi đầu vỏ bọc cáp hoặc
ống dẫn với khung thiết bị và với điểm nối đơn (SPC).
- Vỏ kim loại của cáp xoăn tại đầu kết cuối
của mạng M-IBN để hở mạch (không nối với M-IBN) còn đầu kia nối với mạng CBN.
- Các phần kim loại ở lân cận khối hệ thống
M-IBN phải được liên kết với SPC để tránh hiện tượng sốc điện hoặc đánh thủng
lớp cách điện của vỏ cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3 - Mạng M-IBN
trong nhà trạm viễn thông
A.1.3.3 Xây dựng mạng liên kết cách ly hình
sao (S-IBN)
Mạng liên kết cách ly hình sao trong nhà trạm
viễn thông được mô tả như trong sơ đồ hình A.4.
A.1.3.3.1 Điều kiện để thực hiện mạng liên
kết cách ly hình sao
Các khối hệ thống viễn thông trong nhà trạm
viễn thông được thực hiện nối với CBN bằng S-IBN với những điều kiện sau:
- Yêu cầu độ che chắn điện từ trường cao.
- Dòng rò một chiều và xoay chiều trong CBN
không được chảy vào khối hệ thống thiết bị viễn thông.
- Yêu cầu thi công đơn giản, tiết kiệm kinh
phí.
A.1.3.3.2 Trình tự xây dựng mạng liên kết
cách ly hình sao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các giá đỡ cáp trong khối hệ thống S-IBN
được nối với nhau và nối với CBN tại thanh dẫn nối đơn (SPCB) bằng dây dẫn liên
kết có tiết diện lớn hơn 14 mm2 (bằng cáp nhiều sợi có vỏ bọc).
- Các ca bin, khung giá thiết bị trong khối
hệ thống S-IBN cách ly hoàn toàn với CBN; và chúng được nối với nhau và nối với
CBN tại thanh dẫn nối đơn bằng dây dẫn liên kết có tiết diện lớn hơn 14 mm2
(bằng cáp nhiều sợi có vỏ bọc),
b) Thực hiện đấu nối mạng liên kết cách ly
hình sao (S-IBN) với mạng liên kết chung (CBN) tại thanh dẫn nối đơn (SPCB).
- Thanh dẫn nối đơn là một thanh đồng có kích
thước trong phạm vi sau: Chiều dài không được lớn hơn 2000 mm, chiều rộng từ 50
đến 100 mm; bề dày không nhỏ hơn 3 mm được gắn chặt vào 1 vị trí thích hợp để
chiều dài của dây liên kết là nhỏ nhất.
A.1.3.3.3 Một số quy định khi thực hiện mạng
liên kết cách ly hình sao
- Vỏ che chắn của cáp đi vào khối hệ thống
S-IBN được nối với mạng S-IBN tại SPCB, phần bên ngoài khối hệ thống sẽ được
nối với CBN.
- Hệ thống con là một phần của khối hệ thống
chính được đặt trong 1 tầng với hệ thống chính và phải dùng chung điểm nối đơn
(SPC) với hệ thống chính (để tránh sự chênh lệch điện áp quá mức giữa giới hạn
của CBN và IBN lân cận).
- Các hệ thống khung thiết bị, các thành phần
kết cấu kim loại trong MBN đặt cách S-IBN nhỏ hơn 2 m phải được liên kết với
thanh dẫn SPCB vì lý do an toàn con người.
- Khi thực hiện liên kết mạng S-IBN phải thực
hiện kiểm tra bảo dưỡng thường xuyên để đảm bảo sự cách ly tuyệt đối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.4 - Mạng liên
kết S-IBN trong nhà trạm viễn thông
A.2 Cấu hình đấu nối và tiếp đất trong trạm
điện tử ở xa
A.2.1 Nguyên tắc chung
Trong các trạm điện tử ở xa được thực hiện
cấu hình đấu nối và tiếp đất ở dạng cấu trúc che chắn bảo vệ thiết bị điện tử
(EEE) hoặc cabin thiết bị điện tử (EEC) được chỉ ra ở hình A.5.
Hình A.5 - Cấu hình
đấu nối và tiếp đất trong trạm điện tử ở xa
A.2.2 Các thành phần của một cấu trúc che
chắn bảo vệ thiết bị điện tử (EEE) hoặc cabin thiết bị điện tử (EEC)
Cấu trúc che chắn bảo vệ thiết bị điện tử
hoặc những cabin thiết bị điện tử, bao gồm những thành phần sau:
- Mạng liên kết chung CBN tạo ra bởi sự liên
kết tất cả những thành phần cấu trúc kim loại sẵn có của trạm với đường dẫn kết
nối (vòng kết nối) được xây dựng bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dây dẫn đất thực hiện nối mạng tiếp đất với
tấm tiếp đất chính.
- Dây dẫn bảo vệ và dây dẫn liên kết.
Thực hiện nối các khung giá kim loại của các
khối hệ thống thiết bị trong EEE hoặc EEC với mạng CBN theo cấu hình mạng liên
kết mắt lưới (MBN).
A.2.3 Nguyên tắc thực hiện
A.2.3.1 Trạm điện tử ở xa phải được trang bị
một tấm tiếp đất chính bằng đồng. Phương pháp thi công tấm tiếp đất chính được
trình bày trong Phụ lục D.
a) Tấm tiếp đất chính phải được đặt gần nguồn
cung cấp xoay chiều và các đường vào của cáp viễn thông.
b) Tấm tiếp đất chính phải được nối đến:
- Dây đất bảo vệ PE;
- Hệ thống tiếp đất của trạm điện tử ở xa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3.2 Trạm điện tử ở xa phải xây dựng một
mạng liên kết chung (CBN)
a) Xây dựng mạng CBN đối với trường hợp trạm
điện tử ở xa có dạng cấu trúc che chắn bảo vệ thiết bị điện tử (dạng EEE).
- Xây dựng đường kết nối bên trong phải có
dạng vòng khép kín được gọi là vòng kết nối. Mỗi EEE xây dựng 2 vòng kết nối: 1
vòng kết nối gần trần, 1 vòng kết nối gần sàn.
- Vòng kết nối phải được gắn vào tường hoặc
dọc theo phía ngoài các giá đỡ cáp gần tường và phải ở độ cao thích hợp để
thuận lợi cho việc nối các khung giá thiết bị.
- Thực hiện nối vòng kết nối với các thành
phần kim loại của trạm như: khung bê tông cốt thép của trạm.
- Thực hiện nối vòng kết nối với tấm tiếp đất
chính.
- Phải có 1 thanh nối phụ bắc cầu qua vòng
kết nối để thực hiện đấu nối khung giá thiết bị lắp đặt cách xa các bức tường
với CBN được thuận lợi.
b) Xây dựng mạng CBN đối với trường hợp trạm
điện tử ở xa có dạng cabin thiết bị điện tử (dạng EEC).
- Đối với cabin thiết bị điện tử mạng CBN
được tạo nên bởi những thành phần kết cấu xây dựng và những bức tường chắn bằng
kim loại đã được hàn nối với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3.3 Việc bố trí vào của cáp ngoại vi phải
bảo đảm các nguyên tắc sau:
- Khoảng cách giữa cổng vào cáp thông tin
trong EEE và cổng vào của cáp nguồn phải càng nhỏ càng tốt và không được lớn
hơn 4m.
- Khoảng cách giữa các cổng vào cáp thông tin
và MET cũng phải nhỏ hơn 4 m (đo dọc theo tường).
A.2.3.4 Khoảng cách giữa cáp thông tin chạy
song song với cáp điện lực không có màn chắn tĩnh điện ít nhất là 10 cm.
A.2.3.5 Thực hiện nối các thành phần kim loại
của cáp ngoại vi với vòng kết nối (với mạng CBN)
a) Các màn chắn bằng kim loại hoặc các thành
phần cấu trúc bằng kim loại của cáp ngoại vi phải được nối với vòng kết nối
hoặc nối trực tiếp với tấm tiếp đất chính. Điểm nối càng gần cổng vào cáp càng
tốt. Với khoảng cách không lớn hơn 2 m.
b) Nếu các cáp ngoại vi phát triển sâu vào
bên trong EEE và đặt xa chỗ nối thì mối nối thứ hai đến vòng kết nối phải để ở
đầu cuối của các cáp tại nơi chúng được nối với cáp ở bên trong.
c) Nếu không thể bố trí được cổng vào các cáp
ngoại vi cách tấm tiếp đất chính (MET) nhỏ hơn 4 m (đo dọc theo tường) thì phải
có thêm ít nhất 1 trong các mối nối phụ giữa vỏ kim loại cáp ngoại vi đến các
phần tử sau:
- Đến vành đai ngoài của hệ thống tiếp đất
của trạm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đến vòng liên kết thứ hai (gần sàn nhà).
Mối nối thêm đến cáp ngoại vi càng gần cổng
vào càng tốt và không được vượt quá 2m.
d) Các thành phần kim loại liên tục về điện
của các cáp sợi quang ngoại vi không được đi vào trong EEE quá chỗ nối đến vòng
kết nối. Nếu các phần tử đó là gián đoạn thì được đi vào trong EEE chúng phải
được nối đến vòng kết nối tại thiết bị đầu cuối.
Trong một EEC, mối nối giữa các phần tử kim
loại của cáp ngoại vi và bus kết nối phải càng gần cổng vào càng tốt.
e) Trong cabin thiết bị điện tử (EEC) mối nối
giữa các thành phần kim loại của cáp ngoại vi và vòng kết nối phải càng gần
cổng vào càng tốt.
A.2.3.6 Tất cả các khung, giá, vỏ bọc bằng
kim loại của thiết bị bên trong 1 EEE và tất cả các thành phần kim loại khác đi
vào EEE (ống dẫn nước, ống dẫn khí…) phải được nối đến vòng kết nối bên trong
(nối đến mạng CBN).
A.2.3.7 Nếu sử dụng các bộ bảo vệ trên các
đôi dây thông tin thì các cực chung (cực tiếp đất) của các bộ bảo vệ phải được
nối đến tấm tiếp đất chính (MET).
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định vùng bảo vệ của hệ thống chống sét đánh trực
tiếp
B.1 Vùng bảo vệ của hệ thống chống sét đánh
trực tiếp dùng điện cực Franklin
Vùng bảo vệ của điện cực thu sét của hệ thống
chống sét đánh trực tiếp dùng điện cực Franklin được xác định bằng các phương
pháp sau:
- Phương pháp góc bảo vệ;
- Phương pháp quả cầu lăn.
Có thể dùng một phương pháp hoặc kết hợp hai
phương pháp trên để xác định vị trí của các điện cực thu sét cho một công
trình, sao cho vùng bảo vệ của các điện cực thu sét giao nhau và che phủ hoàn
toàn công trình cần bảo vệ.
a) Phương pháp góc bảo vệ
Phương pháp góc bảo vệ thích hợp với các công
trình có cấu trúc đơn giản hoặc với một phần nhỏ của công trình lớn.
Theo phương pháp này, vùng bảo vệ tạo bởi một
điện cực thu sét được xác định bằng hình nón có đỉnh là điện cực thu sét (có độ
cao h) và góc sinh α (xem hình B.1). Góc α được xác định phụ thuộc vào mức bảo
vệ và độ cao của điện cực thu sét so với bề mặt được bảo vệ (xem bảng B.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức bảo vệ
h (m)
R(m)
20
30
45
60
α
α
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α
I
20
25
*
*
*
II
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
*
*
III
45
45
35
25
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
45
35
25
* Không áp dụng phương pháp góc bảo vệ cho
các trường hợp này (chỉ áp dụng phương pháp quả cầu lăn).
Hình B.1 - Xác định
vùng bảo vệ của một điện cực thu sét
Không áp dụng phương pháp góc bảo vệ trong
trường hợp độ cao h lớn hơn bán kính quả cầu lăn R xác định trong bảng B.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A đỉnh của điện cực
B mặt phẳng chuẩn
OC bán kính của vùng được bảo vệ
ht độ cao của điện cực so
với mặt phẳng chuẩn
α góc bảo vệ theo bảng B.1
Hình B.2 - Vùng bảo
vệ của một điện cực thu sét thẳng đứng
Hình B.3 - Vùng bảo
vệ của một điện cực thu sét dạng dây dẫn nằm ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp không sử dụng được phương
pháp góc bảo vệ, có thể dùng phương pháp quả cầu lăn để xác định vị trí của
điện cực thu sét. Phương pháp này thích hợp với công trình có cấu trúc phức
tạp.
Theo phương pháp này, điện cực thu sét sẽ
được lắp đặt ở các vị trí sao cho không có điểm nào của công trình cần bảo vệ
chạm vào một quả cầu tưởng tượng bán kính R lăn trên đất, xung quanh toàn bộ bề
mặt công trình và lên trên đỉnh của công trình theo tất cả các hướng (xem hình
B.4). Như vậy, quả cầu lăn sẽ chỉ chạm mặt đất và/hoặc điện cực thu sét. Bán
kính của cầu lăn được xác định theo mức bảo vệ của hệ thống chống sét (xem bảng
B.1).
R: Bán kính quả cầu lăn (theo bảng B.1)
Hình B.4 - Xác định
điện cực thu sét theo phương pháp quả cầu lăn
B.2 Vùng bảo vệ của hệ thống chống sét đánh
trực tiếp phát tiên đạo sớm
Vùng bảo vệ của hệ thống chống sét phát tiên
đạo sớm được xác định bằng bán kính bảo vệ tương ứng với các độ cao khác nhau.
Bán kính bảo vệ được xác định bằng công thức
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R - bán kính quả cầu lăn, được xác định theo
mức bảo vệ, m (xem bảng B.1);
h - độ cao của kim thu sét so với mặt phẳng
đi qua vị trí cần bảo vệ đang xét, m;
ΔL - độ lợi về chiều dài tia tiên đạo của
điện cực phát tiên đạo sớm so với điện cực Franklin, m.
Độ lợi ΔL được tính như sau:
ΔL(m) = v(m/μs).ΔT(μs)
Trong đó:
ΔT (μs) - độ lợi về thời gian của sự hình
thành tia tiên đạo của điện cực phát tia tiên đạo sớm so với điện cực Franklin,
đặc trưng cho tính hiệu quả của hệ thống phát tiên đạo sớm;
CHÚ THÍCH: Giá trị ΔT do nhà sản xuất cung
cấp.
v(m/μs) = 1 m/μs - vận tốc tia tiên đạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Quy
định)
Tính toán tiếp đất cho các công trình viễn thông
C.1 Tính toán điện trở tiếp đất trong đất
đồng nhất
C.1.1 Điện trở tiếp đất của một điện cực
trong đất đồng nhất
C.1.1.1 Điện trở tiếp đất của một ống kim
loại chôn thẳng đứng trong đất đồng nhất được xác định bằng công thức:
a) Khi đỉnh của ống ở ngay trên mặt đất:
(C.1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l - chiều dài của ống, m;
d - đường kính ngoài của ống, m.
b) Khi đỉnh của ống ở sâu trong đất:
(C.2)
Trong đó:
h - khoảng cách từ mặt đất đến đỉnh của ống,
m.
CHÚ THÍCH: Nếu thanh tiếp đất bằng thép góc,
thay d = 0,95a, với a là chiều rộng phía ngoài của thanh thép góc.
C.1.1.2 Khi thiết kế các hệ thống tiếp đất
dùng các ống kim loại chôn thẳng đứng trong đất, hợp lý nhất khi chọn chiều dài
của ống l = (1,5 ÷ 3) m; khoảng cách từ mặt đất đến đỉnh của ống chọn không nhỏ
hơn 0,7 m; đường kính d, của ống chọn theo loại đất như sau:
- Đất có độ lèn chặt trung bình d = (2,5 ÷ 4)
cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.1.3 Điện trở tiếp đất của một dải kim
loại dẹt, dài, đặt nằm ngang ở độ sâu h trong đất đồng nhất, được xác định bằng
công thức:
(C.3)
Trong đó:
b - chiều rộng của dải, m;
l - chiều dài của dải, m;
h - độ sâu chôn dải, m;
ρ - điện trở suất của đất, Ω.m.
C.1.1.4 Điện trở tiếp đất của một dây kim
loại tiết diện tròn, đường kính d, đặt nằm ngang ở độ sâu, h trong đất đồng
nhất, được xác định bằng công thức:
(C.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.1.5 Khi thiết kế các hệ thống tiếp đất,
dùng các dây kim loại dài, hợp lý nhất chọn dây có đường kính d = (2 ÷ 6) mm,
độ sâu đặt dây hoặc dải tiếp đất không nhỏ hơn 0,7 m. Chiều dài của dây hoặc
dải tiếp đất chọn tối ưu theo điện trở suất của đất, như trình bày trên hình
C.1.
Hình C.1 - Chọn chiều
dài của dây hoặc dải tiếp đất theo điện trở suất của đất
C.1.1.6 Nơi có diện tích đất hẹp có thể dùng
điện cực tiếp đất loại dây tròn hoặc dẹt, đặt dưới dạng một vòng tròn.
C.1.1.6.1 Điện trở tiếp đất của một dây dẹt,
đặt dưới dạng một vòng tròn trong đất đồng nhất, xem hình C.2a, được xác định
bằng công thức:
(C.5)
Trong đó:
ρ - điện trở suất của đất, Ω.m;
D - đường kính của vòng tròn tiếp đất, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h - độ chôn sâu của tiếp đất, m.
C.1.1.6.2 Điện trở tiếp đất của một dây tiết
diện tròn, đặt dưới dạng một vòng tròn trong đất đồng nhất, xem hình C.2, được
xác định bằng công thức:
(C.6)
hoặc bằng công thức:
(C.7)
Trong đó:
d - đường kính của dây, m;
l = π.D - chu vi của vòng tròn (chiều dài
tiếp đất dạng vòng tròn), m.
a) Dùng dây dẹt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Dùng dây tròn
Hình C.2 - Điện cực
tiếp đất dạng vòng tròn
C.1.1.7 Điện trở tiếp đất của điện cực bằng
kim loại dạng tấm tròn hoặc chữ nhật được xác định bằng công thức:
a) Tấm kim loại dạng tròn đặt trên bề mặt đất
đồng nhất
(C.8)
b) Tấm kim loại dạng tròn đặt ở độ sâu h
trong đất đồng nhất, với h > 0,5D
(C.9)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ - điện trở suất của đất, Ω.m;
D - đường kính của tấm tròn hoặc đường kính
tương đương của các tấm dạng chữ nhật hoặc vuông, cm;
CHÚ THÍCH: Đường kính tương đương của một tấm
kim loại dạng chữ nhật hoặc vuông là đường kính của đường tròn có diện tích
bằng diện tích của tấm xem xét.
C.1.1.8 Việc sử dụng điện cực tiếp đất dạng
tấm phẳng đặt trong đất theo phương nằm ngang hoặc thẳng đứng rất khó do thể
tích đào hố tiếp đất lớn, có thể dùng các dải kim loại xoắn thành dạng lò xo,
tạo ra một ống có chiều dài l = 1,42 m với đường kính d = 0,2 m hoặc chiều dài
l = 0,71 m với đường kính d = 0,4 m, khi đó tính toán điện trở tiếp đất theo
công thức như đối với điện cực tiếp đất dạng ống.
C.1.2 Tính toán điện trở tiếp đất có nhiều
điện cực ở trong đất đồng nhất
C.1.2.1 Để nhận được trị số điện trở tiếp đất
yêu cầu, ta cần nối song song một số các điện cực tiếp đất đơn với nhau. Hệ
thống tiếp đất này được gọi là hệ thống tiếp đất có nhiều điện cực. Trên hình
C.3 trình bày một hệ thống tiếp đất gồm nhiều ống và trên hình C.4 trình bày
một hệ thống tiếp đất gồm nhiều tia dài.
Hình C.4 - Hệ thống
tiếp đất gồm nhiều tia dài
C.1.2.2 Điện trở tiếp đất của một hệ thống
gồm n ống kim loại giống nhau, chôn thẳng đứng trong đất đồng nhất, khi bỏ qua
ảnh hưởng của dây nối các điện cực (dây nối cách điện với đất) do tác dụng che
chắn lẫn nhau của các điện cực, được xác định bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Ro - điện trở tiếp đất của một
điện cực đơn độc lập, Ω.
n - số điện cực trong hệ thống;
η - hệ số sử dụng điện cực tiếp đất (giá trị
trung bình từ trị số đo thực nghiệm, lấy giống nhau cho tất cả các điện cực
trong hệ thống).
C.1.2.3 Điện trở tiếp đất của một hệ thống
gồm nhiều ống kim loại giống nhau chôn thẳng đứng trong đất đồng nhất, có xét
đến điện trở tiếp đất của dây (dải) nối các điện cực tiếp đất với nhau, được
xác định bằng công thức:
(C.11)
Trong đó:
R1 - điện trở tiếp đất của các dây
(dải) nối các điện cực tiếp đất, Ω;
R2 - điện trở tiếp đất của một ống
(thép góc) chôn thẳng đứng, Ω;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
η2 - hệ số sử dụng của điện cực
chôn thẳng đứng;
n - số điện cực chôn thẳng đứng.
CHÚ THÍCH: Đây là trường hợp cho các ống tiếp
đất chôn theo một hàng.
C.1.2.4 Trị số hệ số sử dụng phụ thuộc vào
kích thước các điện cực tiếp đất, khoảng cách giữa các điện cực và sự bố trí
các điện cực.
Hệ số sử dụng các dải nối các ống (hoặc thép
góc) đặt thành hàng được trình bày trong bảng C.1.
Hệ số sử dụng các dải nối các ống (hoặc thép
góc) đặt thành khung kín được trình bày trong bảng C.2.
Bảng C.1 - Hệ số sử
dụng các dải nối các ống (hoặc thép góc) đặt thành hàng
Tỉ số khoảng cách
giữa các ống với chiều dài của ống, a/l
Hệ số sử dụng theo
số ống trong n hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
8
10
20
30
50
65
2
0,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
0,75
0,56
0,46
0,36
0,34
3
0,92
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
0,68
0,58
0,49
0,47
Bảng C.2 - Hệ số sử
dụng các dải nối các ống (hoặc thép góc) đặt thành khung kín
Tỉ số khoảng cách
giữa các ống với chiều dài của ống, a/l
Hệ số sử dụng, khi
số ống trong khung, n
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
10
20
30
50
70
100
2
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,43
0,40
0,32
0,30
0,28
0,26
0,24
3
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,56
0,45
0,42
0,37
0,35
0,33
C.1.2.5 Điện trở tiếp đất của một hệ thống
gồm các thanh (ống) bố trí trên diện tích S trong đất đồng nhất, có thể được xác
định bằng công thức:
(C.12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ - điện trở suất của đất, Ω.m;
l - chiều dài của thanh (ống), m;
d - đường kính của thanh (ống), m;
S - diện tích của hệ thống tiếp đất, m2;
n - số điện cực (thanh, ống);
K - hệ số, có giá trị trình bày trên hình
C.5.
C.1.2.6 Điện trở của một hệ thống tiếp đất có
dạng bất kỳ gồm các thanh hoặc ống chôn thẳng đứng trong đất đồng nhất có thể
được xác định bằng công thức:
(C.13)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t - độ sâu chôn ống tiếp đất, m;
n - số lượng các ống tiếp đất;
A - trị số xét đến sự che chắn lẫn nhau của
các thanh hoặc ống tiếp đất.
Các giá trị của A đối với một số các trường
hợp tiếp đất được trình bày trong bảng C.3.
Tỉ số chiều dài và
chiều rộng của diện tích tiếp đất
Hình C.5 - Giá trị hệ
số k đối với hệ thống tiếp đất gồm các thanh (ống) phụ thuộc vào tỉ số chiều
dài và chiều rộng của diện tích tiếp đất
Bảng C.3 - Các giá
trị của A cho một số trường hợp tiếp đất gồm các ống chôn thẳng đứng
Dạng hệ thống tiếp
đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
R.2.π.l/ρ
6
3,07
1,34
10
3,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
4,30
0,445
40
7,33
0,385
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,98
0,175
69
9,95
0,212
98
11,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
6,27
C.1.2.7 Điện trở của một hệ thống tiếp đất có
dạng bất kỳ gồm các dây hoặc dải đặt nằm ngang trong đất đồng nhất có thể được
xác định bằng công thức sau:
(C.14)
Trong đó:
L - tổng chiều dài của tiếp đất, m;
ρ - điện trở suất của đất, Ω.m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t - độ sâu chôn tiếp đất, m;
A - trị số xét đến sự ảnh hưởng lẫn nhau của
các bộ phận tiếp đất riêng rẽ, có giá trị đối với một số dạng tiếp đất được
trình bày trong bảng C.4.
Bảng C.4 - Các giá
trị của A cho một số trường hợp tiếp đất nằm ngang
Dạng tiếp đất
A
Dạng tiếp đất
Giá trị của A khi
tỉ số các cạnh
1
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
0,48
1,69
1,76
1,86
2,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,36
3,67
3,41
3,31
3,29
3,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,95
5,16
5,44
6,00
6,52
2,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,04
4,73
4,43
4,33
5,27
8,55
8,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,3
11,11
8,81
-
-
9,02
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,20
-
-
22,73
-
-
C.1.2.8 Điện trở của hệ thống tiếp đất gồm n
dây (dải) đặt nằm ngang trong đất đồng nhất dưới dạng bức xạ (các dải có cùng
một điểm nối) được tính bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
l - chiều dài của tia, m;
d - đường kính của dây, m;
n - số tia;
ρ - điện trở suất của đất, Ω.m;
Với n > 6; N (n) ≈ (n-1) ln(2.1,707) -
ln(n)
Một số các giá trị của N(n) được trình bày
trong bảng C.5.
Bảng C.5 - Một số giá trị của N(n)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
6
8
12
100
N(η)
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,45
4,42
6,5
11,0
11,6
C.1.2.9 Điện trở tiếp đất của hệ thống gồm n
tấm kim loại giống nhau nối song song với nhau bằng dây cách điện, được xác
định bằng công thức:
Trong đó:
n – số tấm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
η - hệ số sử dụng tiếp đất, phụ thuộc vào số
tấm và sự bố trí của các tấm, có giá trị thay đổi trong phạm vi từ 0,25 đến 0,7.
C.2 Tính toán điện trở tiếp đất trong đất
không đồng nhất
C.2.1 Tính toán điện trở tiếp đất của các
tiếp đất đơn trong đất không đồng nhất
C.2.1.1 Trong thực tế đất có kết cấu không
đồng nhất. Thường đất có nhiều lớp được xác định bởi kết cấu địa chất của đất.
Giá trị điện trở suất của các lớp đất phía trên thay đổi theo mùa.
Việc tính toán điện trở tiếp đất trong trường
hợp này theo dạng kết cấu đất đồng nhất sẽ có sai số lớn.
Để tính toán điện trở tiếp đất trong trường
hợp đất có nhiều lớp có thể sử dụng hệ số mùa. Nhưng kết quả nghiên cứu thực
nghiệm hệ số mùa cho thấy rằng hệ số mùa là không giống nhau không những chỉ ở
các chỗ khác nhau và còn thay đổi mạnh trong phạm vi của một vùng không lớn
lắm, phụ thuộc vào vị trí cụ thể bố trí tiếp đất.
Để có kết quả tính toán chính xác hơn cần
phải xét đến các lớp đất có độ dẫn khác nhau. Mặc dù trong trường hợp tổng quát
đất có kết cấu nhiều lớp, nhưng tuyệt đại đa số các trường hợp đủ chính xác ta
có thể thay bằng cấu hình đất hai lớp, trong đó lớp trên có chiều dày h và có
điện trở suất ρ1 còn lớp dưới dày vô cùng có điện trở suất ρ2.
C.2.1.2 Điện trở tiếp đất của một ống chôn
thẳng đứng trong đất không đồng nhất gồm hai lớp (xem hình C.6) được xác định
bằng công thức:
(C.16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d - đường kính của ống, m;
l - chiều dài của ống, m;
h - chiều dày của lớp đất phía trên, m;
ρ1, ρ2 - điện trở suất
tương ứng của các lớp đất phía trên và phía dưới, Ω.m.
Hình C.6 - Điện cực
tiếp đất chôn thẳng đứng trong đất có hai lớp
C.2.1.3 Điện trở tiếp đất của một dây (hoặc
dải) dài nằm ngang trong đất không đồng nhất gồm hai lớp được xác định bằng
công thức:
a) Khi dây (hoặc dải) tiếp đất dài nằm trong
lớp đất phía trên (t < h)
(C.17)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.18)
Trong đó:
l - chiều dài của dây (hoặc dải), m;
K = (ρ2 - ρ1)/(p2
+ ρ1) - hệ số không đồng nhất của đất;
d - đường kính của dây, m; (nếu là dải, thì
đường kính tương đương của một dải có chiều rộng b được lấy bằng d = b/2).
C.2.1.4 Điện trở tiếp đất của điện cực dưới
dạng vòng tròn trong đất có hai lớp, khi mặt phẳng ngăn cách giữa hai lớp trùng
với mặt đẳng thế, được xác định bằng công thức:
(C.19)
Trong đó:
D - đường kính của vòng tròn tiếp đất, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ1, ρ2 - điện trở suất
tương ứng của các lớp đất trên và dưới, Ω.m;
h - chiều dày của lớp đất phía trên, m.
C.2.1.5 Điện trở tiếp đất của điện cực dạng
tấm trong đất không đồng nhất, gồm hai lớp khi mặt ngăn cách trùng với mặt đẳng
thế tiếp đất, được xác định bằng công thức:
(C.20)
Trong đó: D - đường kính (hoặc đường kính
tương đương) của tấm, m.
C.2.1.6 Điện trở tiếp đất của điện cực dạng
lưới đặt trong đất không đồng nhất gồm hai lớp, được xác định bằng công thức:
R= (C.21)
Trong đó:
L - Tổng chiều dài các dây (hoặc dải) dài, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
β - tham số (1/m) khi xét đến sự phân bố
không đồng nhất của ρ theo độ sâu của đất. Giá trị của β được trình bày trên
hình C.7.
Hình C.7 - Sự phụ
thuộc của tham số β vào diện tích bố trí hệ thống tiếp đất và độ chôn sâu
C.2.1.7 Trong trường hợp lớp đất phía trên có
điện trở suất lớn, để đảm bảo tiêu chuẩn điện trở tiếp đất không thể tăng số
lượng điện cực tiếp đất, ta có thể dùng một hoặc hai tiếp đất chôn sâu. Các
tiếp đất chôn sâu là các tiếp đất chôn thẳng đứng có chiều dài lớn hoặc ngắn
được đặt ở một độ sâu lớn, nơi đất có độ dẫn điện tốt. Dạng tiếp đất được lựa
chọn khác nhau theo điều kiện cụ thể. Để thuận tiện ta chọn điện cực tiếp đất
là các thanh dài đồng nhất có tiết diện không đổi.
Điện trở tiếp đất của hệ thống tiếp đất chôn
sâu được xác định gần đúng bằng công thức như trong C.2.1.2.
C.2.1.8 Để xác định chiều dài của tiếp đất
chôn sâu theo các số liệu điện trở tiếp đất yêu cầu và các giá trị chiều dày
của lớp đất phía trên h, điện trở suất của các lớp đất ρ1, ρ2
đã biết trước ta có thể dùng toán đồ hình C.8.
Trình tự xác định chiều dài của tiếp đất chôn
sâu như sau:
Từ một điểm phía bên phải của trục hoành
tương ứng với chiều dày của lớp đất phía trên h, ta kẻ một đường thẳng góc với
trục hoành đến cắt một đường của đồ thị tương ứng với tỉ số ρ2/ρ1.
Từ điểm cắt ta kẻ một đường song song với trục hoành đến cắt một đường của đồ
thị nhánh bên trái tương ứng với tỉ số ρ2/R. Từ điểm cắt mới nhận
được ta tiếp tục kẻ một đường thẳng vuông góc với trục hoành, điểm cắt của
đường thẳng vuông góc này với trục hoành cho ta giá trị chiều dài của tiếp đất
chôn sâu.
Trên hình C.8 minh họa cho trường hợp h = 15
m, ρ1 = 500 Ω.m, ρ = 100 Ω.m, R = 20 Ω. Giá trị chiều dài của tiếp
đất chôn sâu tìm được là l = 18,5 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.8 - Toán đồ
xác định chiều dài của tiếp đất chôn sâu
C.3 Tính toán hệ thống tiếp đất khi có cải
tạo đất
C.3.1 Khi các hệ thống tiếp đất đặt trong đất
có điện trở suất của đất cao, lớp đất gần với điện cực tiếp đất đóng vai trò
chính tạo ra điện trở đối với dòng từ tiếp đất chảy vào đất.
Vậy để giảm nhỏ điện trở tiếp đất, ta chỉ cần
giảm điện trở suất của đất ở xung quanh điện cực với khoảng cách không lớn lắm
(1,5 ÷ 2,5) m.
Sử dụng bột than cốc cho phép giảm nhỏ điện
trở tiếp đất, nâng cao độ ổn định làm việc của tiếp đất trong những điều kiện
khác nhau của đất và khí hậu. Mức giảm nhỏ điện trở tiếp đất và nâng cao độ ổn
định được xác định tùy thuộc vào chiều dày (đường kính) của lớp trung gian bằng
bột than cốc.
C.3.2 Điện trở của một điện cực tiếp đất dạng
thanh (hoặc ống) chôn thẳng đứng trong đất có chất hoạt hóa được xác định bằng
công thức:
(C.22)
Trong đó:
K1 - hệ số nhiệt độ của đất thay
đổi theo mùa, đối với điện cực dạng thanh (ống) lấy bằng 1,3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lb - chiều dài của điện cực, m;
hb - khoảng cách từ mặt đất đến
giữa điện cực, m;
db - đường kính ngoài của điện
cực, m;
ρhh - điện trở suất của bột than
cốc, Ω.m;
dhh - đường kính của chất hoạt hóa
- lớp trung gian bằng bột than cốc bao quanh thanh (ống) thép, m.
Chú thích:
- Đối với các điện cực bằng thép góc, thay db
bằng đường kính tương đương của ống, có nghĩa là db = 0,95.a (a là
chiều rộng của thành thép góc).
- Điện trở suất của bột than cốc ρhh,
gồm các hạt có đường kính không lớn hơn 10-15 mm, dao động từ 0,22 đến 0,25
Ω.m. Trong tính toán lấy bằng 2,5 Ω.m.
C.3.3 Điện trở tiếp đất của một tiếp đất dài
nằm ngang hoặc dải nối hệ thống tiếp đất gồm nhiều điện cực chôn thẳng đứng
trong bột than cốc được xác định bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với điều kiện: ln >> dn
và tn << ln/4
Trong đó:
K2 - hệ số nhiệt độ của đất thay
đổi theo mùa, đối với tiếp đất nằm ngang lấy bằng 1,8;
ρd - điện trở suất của đất, Ω.m;
ld - chiều dài của tiếp đất nằm
ngang, m;
dd - đường kính ngoài của điện cực
tiếp đất nằm ngang, m;
tn - độ chôn sâu của điện cực tiếp
đất nằm ngang, m;
ρhh - điện trở suất của bột than
cốc (chất hoạt hóa), lấy bằng 2,5 Ω.m;
dhh - đường kính của lớp trung
gian bằng bột than cốc, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các điện cực bằng thép góc hoặc
thép dẹt thay dn = 0,95.a (a là chiều rộng của thép góc hoặc thép
dẹt);
- Giá trị điện trở suất của đất trong các
công thức tính toán ở các điểm 4.5 và 4.6 được xác định bằng công thức: ρđ
= ρ.k, Ω.m; với
ρ - giá trị điện trở suất của đất đo đạt
được, Ω.m;
k - hệ số xét đến sự thay đổi độ ẩm của đất
theo mùa.
C.3.4 Đối với hệ thống tiếp đất thực hiện cải
tạo đất bằng muối và đất mượn, khi tính điện trở tiếp đất của một điện cực, vẫn
dùng các công thức tính như trong trường hợp không cải tạo đất, với lưu ý:
Khi cải tạo bằng đất mượn: giá trị ρ được lấy
bằng điện trở suất của đất được thay thế vào.
C.4 Đặc tính xung của điện trở tiếp đất
C.4.1 Hệ số xung
Đặc điểm làm việc của hệ thống tiếp đất đối
với dòng sét (dòng xung) khác với dòng một chiều và dòng có tần số thấp (tần số
công nghiệp, âm thanh…).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính xung của điện trở tiếp đất được mô
tả qua hệ số xung α.
Hệ số xung α là tỉ số giữa điện trở tiếp đất
xung Rx và điện trở tiếp đất đối với dòng điện công nghiệp tần số 50
Hz (R50).
(C.24)
C.4.2 Điện trở tiếp đất xung đối với hệ thống
tiếp đất có một điện cực được xác định bằng công thức:
Rx = α.R50 (C.25)
Trong đó:
R50 - điện trở tiếp đất đối với
dòng điện tần số công nghiệp 50 Hz;
Rx - điện trở tiếp đất đối với dòng
xung.
C.4.2.1 Hệ số xung α đối với điện cực tiếp
đất dạng ống (cọc) được xác định bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
l - chiều dài của ống (cọc), m;
lx - biên độ dòng sét, A;
d - đường kính của ống, m (Nếu là thép góc
thay d = 0,95a với a là chiều rộng thép góc);
Eo = (6-12) kV/cm - giá trị trung
bình cường độ điện trường đánh xuyên trong đất.
C.4.2.2 Hệ số xung α đối với dải (dây) tiếp
đất nằm ngang được xác định bằng công thức:
α = (C.27)
Trong đó:
Lo - điện cảm một đơn vị chiều dài
của dây (dải) tiếp đất nằm ngang, được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b - chiều rộng của dải;
l - chiều dài của dải hoặc dây;
T1 - thời gian xác lập sườn trước
của dòng xung sét, μs;
R50 - điện trở tiếp đất của dải
hoặc dây ở tần số công nghiệp 50 Hz, Ω.
C.4.3 Hệ số xung α phụ thuộc vào điện trở
suất của đất, cường độ dòng xung, thời gian xác lập sườn trước của xung và dạng
kết cấu của hệ thống tiếp đất. Hệ số xung dùng để tính toán tiếp đất chống sét
bảo vệ thiết bị thông tin được trình bày ở các bảng C.6 và C.7.
Bảng C.6 - Hệ số xung
của một ống hoặc cọc tiếp đất dài (2-3) m
Điện trở suất của
đất, Ω.m
Hệ số α khi dòng
điện qua thiết bị tiếp đất có giá trị, kA
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
40
100
500
1000
0,85 ÷ 0,90
0,6 ÷ 0,7
0,45 ÷ 0,55
0,75 ÷ 0,855
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35 ÷ 0,45
0,6 ÷ 0,75
0,35 ÷ 0,45
0,25 ÷ 0,30
0,50 ÷ 0,60
0,25 ÷ 0,30
Bảng C.7 - Hệ số xung
của một dải (hoặc dây) tiếp đất nằm ngang có chiều rộng (20-40)mm, với sườn
trước của sóng xung T1 = (3-6) μs
Điện trở suất của
đất,
Ω.m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Hệ số xung α khi
dòng điện qua thiết bị tiếp đất có giá trị, kA
10
20
40
100
5
0,75
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
1,15
1,05
0,95
500
5
0,55
0,45
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,90
0,80
1000
10
0,55
0,45
0,35
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,10
0,95
C.4.4 Do đặc tính xung của điện trở tiếp đất,
cần phải chọn dải hoặc dây tiếp đất có chiều dài thích hợp. Cách chọn chiều dài
của dải hoặc dây tiếp đất tối ưu theo điện trở suất của đất như trình bày trên
hình C.1.
C.4.5 Điện trở tiếp xung đối với hệ thống
tiếp đất có nhiều điện cực
C.4.5.1 Điện trở tiếp đất xung của hệ thống
tiếp đất gồm nhiều ống được nối với nhau bằng dây hoặc dải cách ly với đất, được
xác định bằng công thức:
Rx = (C.28)
Trong đó:
Rx - điện trở tiếp đất tổng đối
với dòng xung;
Ro - điện trở tiếp đất của một
ống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
η1 - hệ số sử dụng đối với ống
tiếp đất.
C.4.5.2 Điện trở tiếp đất xung của hệ thống
tiếp đất gồm nhiều ống được nối với nhau bằng dây (dải) không cách ly (tiếp xúc
trực tiếp) với đất, được xác định bằng công thức:
(C.28)
Các hệ số xung của ống (cọc) α1 và
của dây nối α2 được trình bày trong bảng C.8.
Bảng C.8 - Hệ số xung
của ống α1 và dây nối α2
Loại tiếp đất
Chiều dài tiếp đất,
m
Hệ số xung
Hệ số xung với điện
trở suất của đất, Ω.m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 ÷ 100
100 ÷ 300
300 ÷
500
500 ÷ 1000
ống (cọc)
2 ÷ 3
α1
1
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,35
Dây (dải) nối các
ống
5 ÷ 7
α2
1
0,9
0,7
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.6 Tiếp đất dạng lưới
Trong bảng C.9 trình bày các số liệu hệ số
xung dùng để tính toán tiếp đất dạng lưới có các mắt lưới [(5 x 5) ÷ (15 x 15)]
m2 với biên độ dòng sét lớn hơn 10 kA.
Trong bảng C.10 trình bày các số liệu của hệ
thống tiếp đất dạng lưới, có các mắt lưới khác nhau, với biên độ dòng sét nhỏ
hơn 10 kA và dòng sét đi vào lưới tiếp đất ở những chỗ khác nhau.
Bảng C.9 - Các số
liệu của hệ thống tiếp đất dạng lưới
Ρ, Ω.m
Hệ số xung α, với
đường kính của vòng tròn (m) có diện tích tương đương với lưới tiếp đất và
chỗ dòng điện vào thiết bị tiếp đất
20
40
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tâm
Mép
Tâm
Mép
Tâm
Mép
Tâm
Mép
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
1,45
2,70
1,80
3,5
-
-
1000
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,85
0,80
1,0
0,75
1,3
2000
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,75
0,9
0,80
1,2
5000
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,9
0,75
1,2
Bảng C.10 - Các số
liệu của hệ thống tiếp đất dạng lưới
Cỡ của hệ thống
tiếp đất, m2
ρ, Ω.m
Vị trí dòng sét vào
lưới
lx,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rx,
(Ω)
R50,
(Ω)
α
Lưới 20 x 20
Mắt lưới 10 x 10
100
Góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,74
2,1
1,30
Tâm
8,8
1,47
2,1
0,70
1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
15,2
28,2
0,54
Tâm
4,3
14,1
28,2
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mắt lưới 10 x 10
1500
Giữa của cạnh dài
phía ngoài
4,6
14,2
24,8
0,57
Lưới 30 x 30
Mắt lưới 10 x 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc
4,7
10,8
18,6
0,58
Lưới 40 x 40
Mắt lưới 10 x 10
100
Góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
0,91
2,85
Tâm
9,8
1,5
0,91
1,65
1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
11,3
13,1
0,86
Tâm
4,9
8,1
13,1
0,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mắt lưới 10 x 10
100
Góc
10,0
3,12
0,8
3,9
Tâm
9,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
2,0
Chú thích:
Rx là điện trở tiếp đất tổng đối
với dòng xung;
R50 là điện trở tiếp đất ở tần
số 50 Hz
C.5 Giá trị trung bình điện trở suất của đất
Trong trường hợp không đo được giá trị điện
trở suất của đất, có thể lấy giá trị điện trở suất trung bình của đất như trình
bày trong bảng C.11.
Bảng C.11 - Điện trở
suất trung bình của một số loại đất
Loại đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 ÷ 20 %
Loại đất
Điện trở suất trung
bình của đất (Ω.m) ở độ ẩm
15 ÷ 20 %
Than bùn
Đất đen
Đất sét
Đất sét pha
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
80
Cát pha (3÷10% sét)
Cát ẩm
Đất đá
300
500
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(Quy
định)
Trình tự thi công hệ thống tiếp đất
D.1 Công tác chuẩn bị
D.1.1 Tiếp nhận và nghiên cứu hồ sơ thiết kế
hệ thống tiếp đất
Sau khi nhận được hồ sơ thiết kế hệ thống
tiếp đất, người phụ trách thi công phải xác định được các nội dung:
a) Dạng của hệ thống tiếp đất theo các phân
loại sau:
- Hệ thống tiếp đất gồm nhiều điện cực chôn
thẳng đứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống tiếp đất hỗn hợp dạng lưới;
- Hệ thống tiếp đất chôn sâu.
b) Xác định vật liệu làm điện cực tiếp đất.
c) Hệ thống tiếp đất có thực hiện các biện
pháp cải tạo không.
d) Xác định loại cáp hoặc thanh dẫn đồng dùng
làm cáp dẫn đất.
D.1.2 Chuẩn bị máy đo điện trở suất của đất
và điện trở tiếp đất sau khi thi công
- Kiểm tra sự hoạt động của máy đo;
- Kiểm tra các thang đo, độ chính xác của các
thang đo xem có đáp ứng được yêu cầu đo điện trở suất của đất tại vùng chuẩn bị
thi công và điện trở tiếp đất sau khi thi công.
D.1.3 Chuẩn bị các dụng cụ và phương tiện thi
công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cuốc xẻng để đào rãnh;
- Búa để đóng điện cực tiếp đất dạng thẳng
đứng;
- Khoan tay cho phép khoan sâu vào đất từ 1,5
đến 3 m để thi công dàn tiếp đất thẳng đứng;
- Dàn khoan cho phép khoan sâu vào đất từ 10
đến 30 m để thi công dàn tiếp đất chôn sâu;
- Máy hàn điện để hàn nối các điện cực tiếp
đất với nhau bằng thanh sắt dẹt;
- Máy hàn hơi để hàn điện cực tiếp đất và nối
bằng dây đồng;
- Mỏ hàn thiếc để hàn cáp dẫn đất với dàn
tiếp đất;
- Kềm, cờ lê, mỏ lết để bắt chặt các điện cực
tiếp đất với dây nối;
- Chổi quét nhựa đường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một số dụng cụ phương tiện khác.
D.2 Trình tự thi công
D.2.1 Đào rãnh, hố, khoan lỗ tiếp đất
a) Hệ thống tiếp đất gồm nhiều điện cực chôn
thẳng đứng
Đào rãnh sâu từ 800 đến 1000 mm, rộng từ 400
đến 500 mm có chiều dài và hình dạng theo bản vẽ thiết kế.
b) Hệ thống tiếp đất gồm nhiều tia nằm ngang
Đào rãnh sâu từ 700 đến 1000 mm, rộng từ 250
đến 400 mm, có chiều dài và hình dạng theo bản thiết kế.
c) Hệ thống tiếp đất hỗn hợp
Thực hiện kết hợp mục D.2.1.a) và D.2.1.b)
với lưu ý sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Hệ thống tiếp đất chôn sâu.
Đối với hệ thống tiếp đất chôn sâu ta phải sử
dụng phương pháp khoan lỗ:
- Đường kính lỗ khoan cho phép lớn hơn đường
kính của một điện cực hoặc một chùm tia điện cực từ 10 đến 15 mm.
- Chiều sâu của lỗ khoan bằng chiều dài của
điện cực tiếp đất.
- Khoảng cách giữa các lỗ khoan phải bảo đảm
theo đúng thiết kế.
D.2.2 Chôn các điện cực xuống đất
D.2.2.1 Hệ thống tiếp đất thẳng đứng
Chôn các điện cực tiếp đất được áp dụng bằng
3 phương pháp:
a) Phương pháp 1: Đóng trực tiếp các điện cực
xuống đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặt nắp chụp bằng thép lên đầu trên của
điện cực sau đó đóng từng điện cực riêng rẽ tại các vị trí đã đánh dấu cho đến
khi đầu trên của điện cực cao hơn mặt đáy rãnh từ 100 đến 150 mm.
b) Phương pháp 2: Đào các hố để chôn điện
cực.
- Tại các vị trí đã đánh dấu (có các điện
cực) đào các hố với kích thước 800 mm x 800 mm có chiều sâu nhỏ hơn chiều dài
điện cực 150 mm;
- Đặt các điện cực xuống hố tại vị trí trung
tâm;
- Lấp đất nện chặt các điện cực.
c) Phương pháp 3: Dùng máy khoan.
- Tại các vị trí đã đánh dấu (có các điện
cực) khoan sâu xuống đất, chiều sâu của lỗ khoan nhỏ hơn chiều dài điện cực 150
mm. Đường kính lỗ khoan lớn hơn đường kính điện cực 50 mm, cho phép đường kính
lỗ khoan tối đa là 150 mm;
- Đặt các điện cực xuống các lỗ khoan;
- Lấp đất và nện chặt khoảng trống còn lại
giữa điện cực và lỗ khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt dải sắt vào các rãnh đã đào, trường hợp
cần hàn nối giữa các đoạn điện cực chiều dài mối hàn phải không nhỏ hơn hai lần
bề rộng thanh điện cực.
D.2.2.3 Hệ thống tiếp đất liên kết mắt lưới
Phối hợp các biện pháp áp dụng cho tiếp đất
thẳng đứng và tiếp đất dạng tia nằm ngang.
D.2.2.4 Hệ thống tiếp đất chôn sâu
- Trường hợp điện cực là ống thép, nối các
đoạn ống với nhau bằng hàn điện. Trước khi hàn chú ý lắp 2 đoạn ống khít với
nhau. Sau khi hàn phải cách điện những mối hàn theo hướng dẫn ở D.2.5.
- Trường hợp điện cực là ống đồng, thực hiện
nối các đoạn ống với nhau bằng đai, bu lông, ecu, vòng đệm bằng đồng mạ niken.
Khi nối chú ý lắp các đầu ống khít với nhau.
D.2.3 Hàn nối các điện cực với nhau
Các phương pháp hàn nối các điện cực tiếp
đất. Hàn điện, hàn hơi hoặc hàn hóa nhiệt.
D.2.3.1 Hàn nối các điện cực của hệ thống
tiếp đất thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàn các thanh sắt dẹt vào các điện cực tiếp
đất tại vị trí cách đầu trên của điện cực 30 mm;
- Phải dùng các vòng đệm đối với trường hợp
điện cực tiếp đất là ống;
- Phải thực hiện làm sạch những vị trí cần
hàn khỏi các lớp sơn, gỉ, hắc ín;
- Mối hàn phải đảm bảo phủ kín chu vi phần
tiếp xúc và chiều cao của mối hàn phải lớn hơn 2 lần bề dày của thanh nối sắt
dẹt;
- Đảm bảo mối hàn không bị xốp rỗng bên
trong.
D.2.3.1.2 Hàn nối các điện cực tiếp đất là
những ống đồng
Có thể thực hiện bằng 2 phương pháp sau:
a) Phương pháp hàn hơi:
- Gá thanh đồng vào các điện cực tiếp đất tại
các vị trí cần hàn,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương pháp nối bằng bu lông, ê cu, vòng
đệm đồng mạ niken.
- Dập hoặc kẹp chặt cốt đồng vào hai đầu của
những đoạn cáp có chiều dài quy định theo thiết kế.
- Dùng cờ lê vặn chặt những cốt đồng vào điện
cực tiếp đất thông qua đai, bu lông, ê cu bằng đồng mạ niken.
D.2.3.2 Hàn nối các điện cực của hệ thống
tiếp đất nằm ngang
Hàn nối chùm tia tiếp đất bằng phương pháp
hàn điện.
- Hàn các tia tiếp đất với nhau tại vị trí
trung tâm. Trước khi hàn phải đánh sạch các đầu thanh sắt.
- Chiều dài mối hàn phải đảm bảo lớn hơn 2
lần bề dày thanh sắt dẹt. Phải hàn cho chín, mối hàn không được xốp, rỗng. Mối
hàn phải đảm bảo phủ kín chu vi phần tiếp xúc.
Hình D.1 - Phương
pháp nối các điện cực thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thực hiện hàn nối các điện cực tiếp đất
thẳng đứng với các dải tiếp đất nằm ngang (dải sắt hoặc đồng).
- Thực hiện hàn các dải sắt hoặc đồng với
nhau tạo thành mắt lưới.
- Nếu trong thiết kế yêu cầu tấm đệm lưới thì
phải thực hiện hàn tấm đệm lưới bằng dây sắt (đồng) có đường kính từ 3 mm đến 5
mm với kích thước mắt lưới 20 cm x 20 cm hoặc 30 cm x 30 cm với dàn tiếp đất
hỗn hợp (các điểm giao nhau của tấm đệm phải hàn).
D.2.3.4 Hệ thống tiếp đất chôn sâu
- Trường hợp điện cực là ống hoặc thanh đồng
tròn, việc nối các điện cực với nhau cũng được thực hiện nhờ đai, bu lông, ê
cu, vòng đệm bằng đồng mạ niken.
- Trường hợp điện cực là ống hoặc thanh thép
tròn tiến hành nối bằng cách hàn thanh sắt dẹt có kích thước đúng như thiết kế
vào các điện cực tiếp đất chôn sâu (phải có vòng đệm) tại vị trí cách đầu trên
của điện cực 30 mm.
Hình D.2 - Hệ thống
tiếp đất liên kết dạng mắt lưới
D.2.4 Hàn nối đầu cáp dẫn đất với dàn tiếp
đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chọn điện cực tiếp đất ở vị trí trung tâm
(để hàn cáp dẫn đất);
- Nếu điện cực tiếp đất bằng sắt (thép) thì
phải hàn 1 tấm thép cỡ 50 mm x 200 mm x 5 mm có một mặt tráng đồng vào điện cực
tiếp đất đã được chọn (tại vị trí sẽ hàn cáp dẫn đất).
a) Phương pháp 1: Thực hiện hàn hơi.
Đầu cáp (dây) dẫn đất được thực hiện hàn hơi
với điện cực tiếp đất ở vị trí đã được chọn.
b) Phương pháp 2: Thực hiện bằng đai, bu
lông, ecu
- Nếu điện cực tiếp đất bằng thép: Dùng đai,
bu lông, ecu bằng đồng mạ niken kẹp chặt đầu cáp dẫn đất vào tấm thép tráng
đồng (tấm thép đó được hàn ở điện cực tiếp đất vị trí trung tâm đã được chọn)
như hình D.4.
- Khi đó đầu cáp dẫn đất được quấn xung quanh
bằng dây đồng mềm tráng thiếc đường kính 1 mm với độ dài lớn hơn 100 mm.
- Nếu điện cực bằng đồng, nối đầu cáp dẫn đất
với dàn tiếp đất tại vị trí điện cực tiếp đất trung tâm bằng cách kẹp chặt đầu
cáp vào điện cực đã chọn như ở hình D.3. Khi đó đầu cáp dẫn đất đã được quấn
xung quanh bằng dây đồng mềm 1 mm tráng thiếc độ dài không nhỏ hơn 100 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.5 Bảo vệ các mối hàn
Phủ cách điện cẩn thận các mối hàn theo trình
tự sau:
- Quét hắc ín lần thứ nhất;
- Quét hai lớp băng dính cách điện PVC hoặc
bao gai;
- Quét hắc ín lần thứ hai.
D.2.6 Lấp đất và nện chặt
- Kiểm tra lần cuối (vị trí của các điện cực
cũng như các mối hàn…).
- Lấp đất vào khoảng trống giữa lỗ khoan và
điện cực tiếp đất, nện chặt.
- Lấp đất vào rãnh, cứ mỗi lớp dày 150 mm đến
300 mm nện chặt một lần cho đến lúc đầy rãnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thi công tấm tiếp đất chính phải tuân
theo những quy định sau:
- Tấm tiếp đất chính phải có kích thước đúng
yêu cầu thiết kế. Chúng có thể có những kích thước sau:
700 mm x 120 mm x 10 mm
400 mm x 120 mm x 10mm
200 mm x 120 mm x 10 mm
- Tấm tiếp đất chính phải được làm bằng đồng.
- Toàn bộ bu lông, ê cu, vòng đệm dùng để kết
cuối cáp phải bằng đồng mạ niken.
- Tấm tiếp đất chính phải được đặt ở vị trí
thích hợp: gần nguồn cung cấp và cáp nhập trạm.
- Tấm tiếp đất chính được bắt vào tường bằng
đinh vít nhưng phải cách điện hoàn toàn với tường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tấm tiếp đất chính được bắt vào tường phải
ở độ cao thích hợp để tiện cho việc kiểm tra điện trở tiếp đất thường kỳ.
D.2.8 Thi công cáp (dây) dẫn đất
Khi thi công cáp dẫn đất phải tuân theo những
quy định sau:
- Cáp dẫn đất phải là loại cáp gồm nhiều sợi
bằng đồng có đường kính 1,4 đến 1,6 mm, tiết diện từ 100 mm2 đến 300
mm2 có vỏ cách điện hoặc là những dải đồng với kích thước 30 mm x 2
mm (dây dẫn đất bằng 1 hoặc nhiều dải 30 mm x 2 mm);
- Cáp (dây) dẫn đất phải chạy theo đường ngắn
nhất từ dàn tiếp đất tới tấm tiếp đất và càng ít mối nối càng tốt;
- Ở ngoài nhà trạm (ngoài trời) cáp dẫn đất phải
đi ngầm dưới mặt đất ở độ sâu từ 300 đến 500 mm;
- Tại những chỗ dễ bị va đập làm hỏng cáp
như: qua đường, qua tường, cửa… phải luồn cáp vào ống sắt.
D.3 Thi công hệ thống tiếp đất có cải tạo đất
D.3.1 Thi công các hệ thống tiếp đất có cải tạo
đất bằng muối ăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với tiếp đất dạng thẳng đứng: làm đầy
hố đào có đường kính trung bình 0,8 m xung quanh thanh tiếp đất bằng một hỗn
hợp (hoặc thành lớp) đất nghiền nhỏ và muối ăn. Lượng muối tính toán cho mỗi
mét chiều dài của thanh tiếp đất là 8 kg đến 10 kg.
- Đối với tiếp đất dạng dải: làm đầy dọc theo
rãnh đào gần bên tấm tiếp đất dạng dải một hỗn độn đất với muối ăn, theo tính
toán cho mỗi mét chiều dài của tiếp đất là 16 kg (8 kg cho một mét chiều dài
mỗi bên rãnh đào).
Việc cải tạo bằng muối ăn giảm nhỏ điện trở
tiếp đất vài lần. Cứ cách 2 hoặc 3 năm, phải cải tạo lại đất.
Hình D.5 - Hệ thống
tiếp đất có cải tạo bằng muối ăn
D.3.2 Thi công các hệ thống tiếp đất có cải
tạo đất bằng đất mượn
Nếu các lớp đất không có độ dẫn điện cao hoặc
có độ dẫn cao nhưng chiều dày không lớn lắm (20 cm) thì việc giảm nhỏ điện trở
tiếp đất ta có thể thực hiện như sau:
- Ta đào cho từng thanh (ống) tiếp đất một hố
có bán kính (1,5 ÷ 2,5) m, với độ sâu bằng chiều dài của thanh (ống) cộng với
0,8 m (xem hình D.6);
- Sau khi đặt tiếp đất, người ta làm đầy hố
bằng loại đất có điện trở suất không lớn lắm và đầm chặt đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ta có thể dùng loại đất lấp đầy hố loại bất
kỳ có điện trở suất nhỏ hơn điện trở suất của đất gốc nới trang bị tiếp đất từ
5 đến 10 lần.
Hình D.6 - Cải tạo
tiếp đất bằng phương pháp mượn
D.3.3 Thi công hệ thống tiếp đất có cải tạo
đất bằng các hoạt chất hóa học
D.3.3.1 Thi công các hệ thống tiếp đất có cải
tạo đất bằng bột than cốc
Trên hình D.7 trình bày trang bị các tiếp đất
trong đất có lớp trung gian bằng bột than cốc.
Hiệu quả làm giảm nhỏ quá trình ăn mòn các
điện cực khi có lớp trung gian bằng bột than cốc phụ thuộc vào kích thước hạt
than cốc và độ xâm thực của đất. Với kích thước hạt than cốc trung bình (đường
kính không lớn hơn 10 ÷ 15 mm) tốc độ ăn mòn các điện cực bằng thép đặt trong
đất có lớp trung gian bằng bột than cốc có đường kính không nhỏ hơn (0,25 ÷ 0,30)
m giảm đi 10 lần so với tốc độ ăn mòn các điện cực bằng thép đặt trong đất
thông thường.
a) Tiếp đất dạng
thanh chôn thẳng đứng trong đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
D.7 - Trang bị tiếp đất trong đất có lớp trung gian bằng bột than cốc
D.3.3.2 Sử dụng hợp chất RES-Lo để cải tạo
đất
Sử dụng RES-LO có thể làm giảm tức thời và dễ
dàng điện trở suất của đất và giữ ổn định theo các mùa trong năm. Việc sử dụng
RES-LO không cần yêu cầu thiết bị đặc biệt. RES-LO được pha với nước và rót lên
mạng hoặc hệ thống dây đất, cứ 20 kg RES-LO được pha trộn với 40 lít nước. Hiệu
quả cải thiện điện trở suất của đất bằng RES-LO đạt đến 90 %. Trong những điều kiện
địa chất khó khăn, lượng RES-LO cần thiết cho hệ thống tiếp đất có thể được lựa
chọn theo biểu đồ hình D.8.
Biểu đồ hình D.8 hướng dẫn lựa chọn RES-LO
cần thiết để đạt được điện trở tiếp đất thỏa đáng theo loại đất đã biết. Với
loại đất nào đó, theo đường cong tương ứng, dò tìm lượng RES-LO cần thiết (trên
trục hoành) để đạt được giá trị điện trở tiếp đất yêu cầu (trên trục tung).
Khi giá trị điện trở suất ban đầu của đất
càng cao thì đặc tính của RES-LO thể hiện càng tốt.
Hình D.8 - Biểu đồ
xác định lượng RES-LO cần thiết
D.3.3.3 Cải tạo đất bằng hoạt hóa GAF
(Grounding Augumentaiton Fill)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở của một điện cực tiếp đất được xác
định bởi đất bao quanh điện cực (nằm trong bán cầu giao diện với bán kính bằng
1,1 lần chiều dài điện cực), vì vậy hố được xử lý bằng GAF sẽ nằm trong bán cầu
giao diện. Đường kính D của hố sẽ được quyết định do yêu cầu giảm điện trở tiếp
đất.
VÍ DỤ:
D = 15 cm khi yêu cầu giảm điện trở tiếp đất
là 34 %.
D = 90 cm khi yêu cầu giảm điện trở tiếp đất
là 63 %.
Hình D.9 - Bán cầu
giao diện và hố được xử lý bằng GAF
D.4 Phương pháp đo điện trở tiếp đất
a) Đo điện trở tiếp đất phải tuân theo quy
định trong tiêu chuẩn về tiếp đất cho công trình viễn thông tương ứng.
b) Để đảm bảo kết quả đo điện trở tiếp đất
chính xác cần thiết phải bố trí các điện cực đo thử (các điện cực áp và điện
cực dòng) ngoài vùng ảnh hưởng của tiếp đất và phải bảo đảm khoảng cách từ tiếp
đất cần đo đến điện cực áp bằng 62% khoảng cách từ tiếp đất đến điện cực dòng
(cho trường hợp bố trí các điện cực theo một đường thẳng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách bố trí các điện cực đo thử cho trường
hợp tiếp đất là một điện cực thẳng đứng được trình bày trên hình D.11 và cho
tiếp đất dưới dạng lưới hoặc của nhiều điện cực tiếp đất được trình bày trên
hình D.12.
CHÚ THÍCH:
- C2 là điện cực dòng;
- D1 là khoảng cách từ tiếp đất cần đo đến điện
cực dòng C2;
- D2 là khoảng cách từ tiếp đất cần đo đến
điện cực áp P2.
Hình D.10 - ảnh hưởng
của cách bố trí điện cực đo đến kết quả đo điện trở tiếp đất
Hình D.11 - Bố trí đo
điện trở của điện cực tiếp đất thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.12 - Đo điện trở của lưới tiếp đất
hoặc của nhiều điện cực tiếp đất
D.5 Mẫu biên bản kiểm tra đo thử và nghiệm
thu hệ thống tiếp đất
D.5.1 Thành phần
a) Đại diện của cơ quan quản lý, sử dụng hệ
thống tiếp đất.
- Họ và tên :
- Cơ quan :
- Chức vụ :
- Chức danh :
b) Đại diện cho đơn vị thi công hệ thống tiếp
đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cơ quan :
- Chức vụ :
- Chức danh :
c) Người đo thử kiểm tra
- Họ và tên :
- Cơ quan :
- Chức vụ :
- Chức danh :
D.5.2 Nội dung, kết quả đo thử kiểm tra như ở
bảng D.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Các bước kiểm tra
Tiêu chuẩn
Kết quả kiểm tra
Đánh giá
1
Kiểm tra việc lắp đặt có phù hợp với thiết
kế quy định không.
Theo đúng sơ đồ của bản thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Kiểm tra việc sử dụng vật liệu (chất liệu,
kích thước của các điện cực tiếp đất)
Theo đúng quy định trong bản thiết kế về
vật liệu và kích thước của các điện cực tiếp đất
3
Kiểm tra tất cả các mối hàn, mối nối
Quy định trong phụ lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Kiểm tra việc lấp đất cho các điện cực tiếp
đất
Cứ mỗi lớp dày 150 đến 300 mm nện chặt 1
lần cho đến lúc đầy rãnh
5
Đo thử điện trở tiếp đất của dàn tiếp đất
Giá trị điện trở tiếp đất tiêu chuẩn (theo
thiết kế)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.3 Biên bản nghiệm thu hệ thống tiếp đất
D.5.3.1 Thành phần
a) Đại diện của cơ quan quản lý, sử dụng hệ
thống tiếp đất.
- Họ và tên :
- Cơ quan :
- Chức vụ :
- Chức danh :
b) Đại diện cho đơn vị thi công hệ thống tiếp
đất.
- Họ và tên :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chức vụ :
- Chức danh :
c) Người đo thử kiểm tra.
- Họ và tên :
- Cơ quan :
- Chức vụ :
- Chức danh :
D.5.3.2 Nội dung đo thử, nghiệm thu
a) Đo thử điện trở tiếp đất của hệ thống tiếp
đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo điện trở tiếp đất theo quy định ở phần
D.4.
b) Kiểm tra cáp dẫn đất.
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
Các đặc điểm khí tượng và địa chất của Việt Nam
Ε.1 Các đặc điểm khí tượng Việt Nam
E.1.1 Các vùng hoạt động dông sét ở Việt Nam
Các vùng lãnh thổ với điều kiện khí hậu, thời
tiết và địa hình khác nhau thì đặc điểm về hoạt động dông sét khác nhau; mặt
khác điều kiện trang bị kỹ thuật khác nhau thì mức độ thiệt hại do sét gây ra
cũng khác nhau. Vì vậy mỗi vùng cần phải tự tiến hành điều tra, nghiên cứu về
đặc tính hoạt động dông sét và các thông số phóng điện sét ở địa phương của
mình để từ đó đề ra những biện pháp phòng chống sét thích hợp có hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khu vực đồng bằng ven biển miền Bắc (Khu
vực A);
- Khu vực miền núi trung du miền Bắc (Khu vực
B);
- Khu vực miền núi trung du miền Trung (Khu
vực C);
- Khu vực ven biển miền Trung (Khu vực D);
- Khu vực đồng bằng miền Nam (Khu vực E).
E.1.3 Đặc tính hoạt động dông sét tại các khu
vực của Việt Nam được trình bày trong bảng Ε.1.
Bảng Ε.1 - Đặc tính
dông sét tại các khu vực của Việt Nam
Đặc tính dông sét
Khu vực đồng bằng
ven biển miền Bắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực miền núi
trung du miền Bắc
(B)
Khu vực cao nguyên
miền Trung
(C)
Khu vực ven biển
miền Trung
(D)
Khu vực đồng bằng
miền Nam
(E)
Thời gian kéo dài trung bình của ngày dông,
(giờ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
2
2,03
2,1
Mật độ sét, Ng (lần/km2.năm)
0,1215.Td
0,105.Td
0,06.Td
0,0609.Td
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan hệ hồi quy ngày giờ dông trong năm
GA =
5,18.N-86,48
GB =
5,6.N-85,25
GC =
3,75.N-41,53
GD =
2,39.N-16,71
GE =
3,5.N-70
CHÚ THÍCH:
G - số giờ dông trong năm của khu vực;
N - số ngày dông trong năm của khu vực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ε.1.4 Sét là một hiện tượng khí tượng rất
phức tạp xảy ra trong thiên nhiên. Cường độ hoạt động của dông sét thay đổi từ
vùng này sang vùng khác.
Sét đánh xuống đất có thể gây ra thiệt hại
nghiêm trọng cho các phương tiện vô tuyến điện tử, mức độ nguy hiểm do sét gây
ra phụ thuộc vào các yếu tố chính như sau:
- Cường độ hoạt động của dông sét trong vùng;
- Đặc điểm địa chất (giá trị điện trở suất
của đất) trong vùng;
- Đặc điểm địa hình, địa lý…
E.1.5 Theo mức độ nguy hiểm, người ta có thể
phân ra 2 vùng sét là:
- Vùng sét nguy hiểm ít;
- Vùng sét nguy hiểm cao.
Cách phân vùng như vậy được minh họa trên
hình Ε.1. Trong đó các vùng có mức Keraunic (số ngày dông) cao và có điện trở
suất của đất lớn là các vùng sét nguy hiểm cao và ngược lại là các vùng sét
nguy hiểm ít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình Ε.1 - Phân vùng
sét theo mức độ nguy hiểm
Bảng Ε.2 trình bày số ngày dông trung bình
trong năm ở một số địa phương của Việt Nam. Các kết quả do Trung tâm Vật lý địa
cầu ứng dụng (Viện KHVN) xử lý số liệu, theo số liệu của Tổng cục khí tượng
thủy văn 1976 - 1980 và được ban hành trong "Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam" - Tập III, Nhà xuất bản xây dựng, 1997.
Trên hình Ε.2 trình bày bản đồ phân vùng mật
độ sét của Việt Nam.
Trên hình Ε.3 trình bày đường phân bố xác
suất biên độ dòng sét đo được trên đường dây trên không 220 kV miền Bắc Việt
Nam.
Trên hình Ε.4 trình bày đường phân bố xác
suất độ dốc dòng sét đo được trên đường dây trên không 220 kV miền Bắc Việt
Nam.
Bảng Ε.2 - Số giờ và
ngày dông trung bình trong năm ở một số địa phương của Việt Nam
TT
Tên đài trạm
Tỉnh, thành phố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày dông TB
K
Miền Bắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắc Kạn
369
89
4,14
Bắc Hà
Lào Cai
272
79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bạch Long Vĩ
Hải Phòng
181
56
3,23
Bắc Mê
Hà Giang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
3,55
Bắc Sơn
Lạng Sơn
173
60
2,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh Hóa
268
74
3,62
Bãi Cháy
Quảng Ninh
248
92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo Hà
Lào Cai
317
74
4,28
Bảo Lạc
Cao Bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
2,69
Cao Bằng
Cao Bằng
265
91
2,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắc Kạn
288
75
3,84
Cò Nòi
Sơn La
334
89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Con Cuông
Nghệ An
298
95
4,18
Cửa Đào
Nghệ An
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82
3,02
Đại Từ
Thái Nguyên
318
85
3,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lai Châu
285
96
2,79
Đồng Hới
Quảng Bình
222
73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hà Giang
Hà Giang
417
101
4,13
Hà Nam
Hà Nam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86
3,74
Đình Lập
Lạng Sơn
182
67
2,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hà Tĩnh
281
91
3,08
Hàm Yên
Tuyên Quang
290
84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hải Dương
Hải Dương
233
71
3,35
Hoàng Su Phì
Hà Giang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
3,06
Hồi Xuân
Thanh Hóa
383
103
3,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hải Phòng
275
65
4,23
Hưng Yên
Hưng Yên
287
83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hương Khê
Hà Tĩnh
355
102
3,48
Kim Cương
Hà Tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84
2,98
Kỳ Anh
Hà Tĩnh
220
70
3,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa Bình
268
103
3,57
Lai Châu
Lai Châu
223
106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Láng
Hà Nội
262
89
2,94
Lạng Sơn
Lạng Sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
3,10
Lào Cai
Lào Cai
302
118
2,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắc Giang
293
84
3,48
Mai Châu
Hòa Bình
380
102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mộc Châu
Sơn La
278
90
3,18
Móng Cái
Quảng Ninh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83
3,25
Mù Căng Chải
Yên Bái
255
87
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lào Cai
148
48
3,08
Mường Tè
Lai Châu
368
93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nam Định
Nam Định
190
72
2,64
Ngân Sơn
Bắc Cạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69
3,70
Nho Quan
Ninh Bình
281
100
2,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ninh Bình
171
68
2,52
Phó Bảng
Hà Giang
248
72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phong Thổ
Lai Châu
320
84
3,81
Phủ liễn
Hải Phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83
4,34
Phù Yên
Sơn La
328
88
3,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phú Thọ
315
92
3,42
Quỳnh Châu
Nghệ An
409
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quỳnh Lưu
Nghệ An
323
91
3,54
Quỳnh Nhai
Sơn La
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
2,59
Sa Pa
Lào Cai
204
74
2,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơn La
199
74
2,69
Sơn Đông
Bắc Giang
311
79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơn La
Sơn La
304
97
3,13
Sơn Tây
Sơn Tây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
3,13
Sình Hồ
Lai Châu
219
80
2,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vĩnh Phú
217
74
2,93
Tam Đường
Lào Cai
193
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tây Hiếu
Nghệ An
269
81
3,31
Thái Bình
Thái Bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88
1,70
Thái Nguyên
Thái Nguyên
329
87
3,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh Hóa
298
89
3,35
Thất Khê
Lạng Sơn
166
59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuận Châu
Sơn La
161
66
2,43
Tiên Yên
Quảng Ninh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84
4,22
Trùng Khánh
Cao Bằng
282
84
3,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện Biên
255
91
2,80
Tủa Chùa
Điện Biên
64
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuyên Quang
Tuyên Quang
307
96
3,20
Văn Chấn
Yên Bái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
3,77
Văn Lý
Nam Định
333
76
4,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghệ An
221
83
2,90
Vĩnh Yên
Vĩnh Phúc
207
78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việt Trì
Phú Thọ
285
89
3,20
Yên Bái
Yên Bái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
3,13
Yên Châu
Sơn La
177
76
2,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quảng Ninh
151
50
3,02
Miền Nam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Lưới
Thừa Thiên Huế
489
125
3,91
Bảo Lộc
Lâm Đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
-
Bến Tre
Bến Tre
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng Nai
-
44
-
Buôn Mê Thuột
Đắc Lắc
260
116
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cà Mau
Cà Mau
256
123
2,08
Cam Ranh
Khánh Hòa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
1,38
Càng Long
Trà Vinh
289
135
2,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng Tháp
397
111
3,58
Cần Thơ
Cần Thơ
207
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Côn Đảo
Bà Rịa - Vũng Tàu
231
78
2,96
Đà Lạt
Lâm Đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
-
Đà Nẵng
Đà Nẵng
144
73
2,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thừa Thiên Huế
200
87
2,29
Kon Tum
KonTum
163
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mơ Rắc
Đắc Lắc
214
94
2,27
Miền Tây
Phú Yên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
2,10
Mỹ Tho
Tiền Giang
309
118
2,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thừa Thiên Huế
430
141
3,04
Nha Trang
Khánh Hòa
86,75
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phan Thiết
Bình Thuận
154,75
71
2,17
Phú Quốc
Kiên Giang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107
2,19
Phước Long
Bình Phước
261,50
116
2,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia Lai
206
94
2,19
Quảng Ninh
Quảng Ngãi
166,75
102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy Nhơn
Bình Định
101,25
57
1,77
Rạch Giá
Kiên Giang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
119
1,78
Sóc Trăng
Sóc Trăng
196,50
98
2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tp. Hồ Chí Minh
192,50
122
1,57
Tây Ninh
Tây Ninh
263,25
105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trà Mi
Quảng Nam
325
131
2,48
Tuy Hòa
Phú Yên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
1,36
Vũng Tàu
Bà Rịa - Vũng Tàu
312
93
2,27
CHÚ THÍCH: K là tỉ số giữa số giờ dông trung
bình năm và số ngày dông trung bình năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình Ε.2 - Bản đồ
phân vùng mật độ sét của Việt Nam
Hình Ε.3 - Đường phân
bố xác suất biên độ dòng sét đo được trên đường dây trên không 220 kV miền Bắc
Việt Nam
Hình E.4 - Đường phân
bố xác suất độ dốc dòng sét đo được trên đường dây trên không 220 kV miền Bắc
Việt Nam
Ε.2 Đặc điểm địa chất của Việt Nam
Ε.2.1 Nguy hiểm do sét gây ra đối với các
phương tiện vô tuyến điện tử trên mặt đất có liên quan đến các đặc điểm địa
hình, địa lý, khí tượng và địa chất. Biên độ dòng sét đánh xuống đất có khuynh
hướng giảm đến một giá trị không đổi khi điện trở suất của đất lớn. Hai yếu tố
cơ bản khi phân vùng sét nguy hiểm phải quan tâm là mức Keraunic và giá trị
điện trở suất của đất.
Ε.2.2 Để xác định giá trị điện trở suất của
đất tại khu vực đặt trạm viễn thông ta phải tiến hành đo đạt như 5.3.
Điện trở của đất phụ thuộc vào thành phần cấu
tạo, độ ẩm, lượng muối và nhiệt độ của đất. Các giá trị điện trở suất và điện
dẫn suất của một số loại đất và nước được trình bày trong bảng Ε.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc điểm của vùng
Điện trở suất, ρ
(Ω.m )
Điện dẫn suất, σ =
1/ρ
(S/m)
Vùng ven biển cát khô
Vùng đồng bằng, đầm lầy, rừng
Vùng đất trồng trọt, đất đen
Vùng đất có đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước sông và hồ
Nước biển
(5,0 ÷ 10).103
(1,2 ÷ 3,0).102
(1,0 ÷ 2,0).102
(0,5 ÷ 1,0).103
(1,0 ÷ 2,0).103
(0,04 ÷ 1,0).103
(0,25 ÷ 10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3,0 ÷ 8,0).10-3
(5,0 ÷ 10).10-3
(1,0 ÷ 2,0).10-3
(0,5 ÷ 1,0).10-3
(1,0 ÷ 24).10-3
(1,0 ÷ 4,0)
Ε.2.3 Sự phụ thuộc điện trở suất của đất vào
nhiệt độ được xác định bằng biểu thức sau:
ρt = ρ18/[1 + α(to
- 18o)];
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ18 - điện trở suất của đất ở
nhiệt độ 18oC;
α - hệ số nhiệt của độ dẫn điện, trong dải
nhiệt độ (18oC ÷ 50oC) có giá trị bằng 0,026.
Ε.2.4 Trong những trường hợp không thể tiến
hành đo đạt giá trị điện trở suất của đất tại khu vực đặt trạm có thể lấy giá
trị điện trở suất từ bản đồ phân vùng điện trở suất của đất ở Việt Nam, như
trình bày trên Hình Ε.5.
Hình E.5 - Bản đồ
phân vùng điện trở suất của đất ở Việt Nam
Phụ
lục F
(Quy
định)
Tính toán hệ số che chắn của dây chống sét ngầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số che chắn η được xác định bằng tỉ số các
dòng điện trên vỏ cáp khi có (l'sh) và không có (lsh) dây chống sét ngầm như
sau:
η = l'sh/lsh
F.2 Hệ số che chắn của một dây chống sét ngầm
(xem Hình F.a)
Hệ số che chắn của một dây chống sét ngầm
được xác định bằng biểu thức:
η = ln(x/s) / ln(x2/s.r)
Trong đó:
r - bán kính trung bình của vỏ cáp;
s - bán kính của dây chống sét ngầm;
x - khoảng cách giữa các trục của cáp và dây
chống sét ngầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.1 - Hệ số che
chắn với r = 10 mm
x(m)
s = 2 mm
s = 3 mm
s = 5 mm
s = 8 mm
s = 12 mm
0,15
0,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,56
0,52
0,48
0,25
0,60
0,58
0,55
0,52
0,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,59
0,57
0,54
0,51
0,49
1,00
0,57
0,56
0,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,49
Bảng F.2 - Hệ số che
chắn với r = 20 mm
x(m)
s = 2 mm
s = 3 mm
s = 5 mm
s = 8 mm
s = 12 mm
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,62
0,59
0,55
0,25
0,65
0,63
0,60
0,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,63
0,61
0,59
0,56
0,54
1,00
0,61
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,53
F.3 Hệ số che chắn của nhiều dây chống sét
ngầm được bố trí trên một đường tròn xung quanh cáp
F.3.1 Trường hợp dùng hai dây chống sét ngầm
(xem Hình F.b)
Bảng F.3 - Hệ số che
chắn của 2 dây chống sét ngầm
x(m)
g = 30o
g = 45o
g = 60o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,38
0,36
0,34
0,33
0,25
0,38
0,35
0,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,37
0,35
0,34
0,33
1,00
0,37
0,35
0,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.2 Trường hợp dùng ba dây chống sét ngầm,
với khoảng cách x = 0,25 m (xem Hình F.c)
Bảng F.4 - Hệ số che
chắn của 3 dây chống sét ngầm (x = 0,25 m)
g = 30o
g = 60o
g = 90o
g = 120o
0.33
0.26
0.23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.3 Trường hợp dùng n dây chống sét ngầm bố
trí đối xứng quanh cáp, với khoảng cách x = 0,25 m (xem hình F.d, F.e, F.f)
Bảng F.5 - Hệ số che chắn của n dây chống sét
ngầm bố trí đối xứng xung quanh cáp (với x = 0,25 m)
n = 4
n = 6
n = 8
0.16
0.09
0.06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] IEC 61643-1: Surge protective devices
connected to low - voltage power distribution systems. Part 1: Performance
requirements and testing methods, 02/1998
[2] ITU-T Directives: The Protection of
telecommucation and equipment against lightning discharges, ITU, 1974 and 1978
[3] ITU-T Recommendation K.39, Risk assessment
of damages to telecommunication sites due to lightning discharges, 10/1996
[4] ITU-T Recommendation K.40. Protection
against LEMP in telecommunication centers, 10/1996
[5] ITU-T Recommendation K.25, Protection of
optical fibre cabbles, 11/2000
[6] ITU-T Recommendation K.47, Protection of
telecommunication lines using metallic conductors against direct lightning
discharges, 09/2000
[7] New Zealand/Australian Standard - NZS/AS
1768-1991: Lightning Protection, 1991
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] French Standard NFC 17-102: Lightning
proctection - Protection of structure and open areas against lightning using
early streamer emission air terminals, 07/1995
[10] UL 1449: Standard for Transient Voltage
Surge Suppressors, 08/1996
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu trang thiết bị chống sét, cấu hình
đấu nối và tiếp đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Thiết bị chống sét (SPD)
4.3 Cấu hình đấu nối và tiếp đất trong nhà
trạm viễn thông
5 Khảo sát và đo đạc
5.1 Quy định chung
5.2 Nhiệm vụ khảo sát
5.3 Đo điện trở suất của đất
6 Thiết kế chống sét và tiếp đất
6.1 Nguyên tắc chung
6.2 Thiết kế chống sét bảo vệ nhà trạm viễn
thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Thiết kế chống sét bảo vệ đường dây thông
tin
6.5 Thiết kế hệ thống tiếp đất
7 Thi công lắp đặt trang thiết bị chống sét
và hệ thống tiếp đất
7.1 Nguyên tắc chung
7.2 Thi công lắp đặt hệ thống chống sét đánh
trực tiếp
7.3 Lắp đặt thiết bị chống sét lan truyền
7.4 Thi công lắp đặt chống sét bảo vệ đường
dây thông tin
7.5 Thi công hệ thống tiếp đất
8 Kiểm tra, nghiệm thu các hệ thống tiếp đất
và chống sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Nghiệm thu các hệ thống, thiết bị chống
sét
8.3 Kiểm tra, nghiệm thu hệ thống tiếp đất
9 Yêu cầu về quản lý và bảo dưỡng
Phụ lục A (Quy định) Cấu hình đấu nối và tiếp
đất trong các nhà trạm viễn thông
Phụ lục B (Quy định) Xác định vùng bảo vệ của
hệ thống chống sét đánh trực tiếp
Phụ lục C (Quy định) Tính toán tiếp đất cho
các công trình viễn thông
Phụ lục D (Quy định) Trình tự thi công hệ
thống tiếp đất
Phụ lục E (Tham khảo) Các đặc điểm khí tượng
và địa chất của Việt Nam
Tài liệu tham khảo