Tên gọi theo loại
sản phẩm
|
Loại kính
|
Chiều dày danh
nghĩa, mm
|
Kính vân hoa tôi nhiệt
|
3
4
5
6
8
10
|
Kính nổi tôi nhiệt
|
3
4
5
6
8
10
12
15
19
25
|
Kính phản quang tôi
nhiệt
|
3
4
5
6
8
10
12
15
19
|
Bảng 2 – Phân loại
theo mức độ tối và ứng suất bề mặt
Loại kính
Ký hiệu
Ứng suất bề mặt,
MPa
Kính tôi nhiệt an toàn
FT
Không nhỏ hơn 69
Kính bán tôi
HS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Kính vật liệu
Kính vật liệu dùng để chế tạo kính tôi nhiệt
phải đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng. Ví dụ, kính nổi
theo TCVN 7218:2002 Kính tấm xây dựng – Kính nổi – Yêu cầu kỹ thuật.
5.2. Kích thước và sai lệch kích thước
5.2.1. Chiều dày danh nghĩa và sai lệch cho
phép
Chiều dày danh nghĩa và sai lệch cho phép của
kính tôi nhiệt được quy định ở Bảng 3.
Bảng 3 – Chiều dày
danh nghĩa và sai lệch cho phép
Đơn vị tính bằng
milimet
Loại kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch cho phép
Kính vân hoa tôi
nhiệt *
3
± 0,3
4
± 0,35
5
± 0,4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
± 0,8
10
± 1,0
Kính nổi tôi nhiệt
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
10
± 0,4
12
15
± 0,6
19
± 1,0
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính phản quang tôi
nhiệt
3
4
5
6
± 0,3
8
10
± 0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
± 0,6
19
± 1,0
* Chiều dày của kính vân hoa tôi nhiệt được
tính từ đỉnh cao nhất của mặt có hoa văn tới mặt đối diện
5.2.2. Sai lệch kích thước theo chiều dài và
rộng
Sai lệch kích thước theo chiều dài và rộng
của kính tôi nhiệt được quy định ở Bảng 4.
Bảng 4 – Sai lệch
kích thước theo chiều dài và chiều rộng
Đơn vị tính bằng
milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch cho phép
theo kích thước của 1 cạnh
Chiều dày danh
nghĩa
Nhỏ hơn và bằng
1000
Từ 1000 đến lớn hơn
2000
Lớn hơn 2000 đến
3000
Kính vân hoa tôi
nhiệt
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 1
- 2
± 3
± 3
8
10
± 3
± 4
± 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
+ 1
- 2
± 3
± 4
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
+ 2
-3
15
± 4
± 4
19
± 5
± 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
± 6
± 6
± 6
Kính phản quang tôi
nhiệt
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2
± 3
± 4
8
10
12
+ 2
-3
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 4
19
± 5
± 5
± 5
5.3. Độ cong vênh
Độ cong vênh của kính tôi nhiệt không lớn hơn
giá trị quy định trong Bảng 5.
Bảng 5 – Độ cong vênh
Tên chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Độ cong vênh toàn phần 1), %,
không lớn hơn
0,5
2. Độ cong vênh cục bộ 2), %,
không lớn hơn
0,3
CHÚ DẪN:
1) Độ cong vênh toàn phần được tính theo
đường chéo của tấm kính;
2) Độ cong vênh cục bộ được tính trên đoạn
dài 300 mm, tại vị trí lồi nhất nhìn thấy được, xem Hình 7.
5.4. Khuyết tật ngoại quan
Kính tôi nhiệt khi thử theo 7.3 không cho
phép có các vết nứt, lỗ thủng hay vết xước nhìn thấy trên bề mặt của tấm kính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1. Hoàn thiện cạnh
Việc gia công cạnh (Hình 1), cắt, cưa và
khoan lỗ đối với kính tôi nhiệt đều phải tiến hành trước khi xử lý nhiệt và đảm
bảo theo các yêu cầu sau đây (cách gia công khác tiến hành theo thỏa thuận).
- Mỗi tấm kính sẽ được hoàn thiện cạnh trước
khi gia nhiệt.
- Các loại hoàn thiện cạnh thông thường được
chỉ ra ở Hình 1. Đối với loại hoàn thiện cạnh đặc biệt, cần có sự thỏa thuận
giữa các bên liên quan.
- Biến dạng cạnh sản phẩm qua quá trình tôi
đứng;
Vị trí móc treo cách cạnh trên của sản phẩm
20 mm.
Biến dạng cạnh sản phẩm tại ví trí có móc
treo, không lớn hơn 2mm.
Hình 1 – Ví dụ về
cạnh sản phẩm đã gia công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại cạnh nghiêng khác nhau có thể được
sản xuất với nhiều loại hoàn thiện cạnh khác nhau.
5.5.2. Lỗ khoan
5.5.2.1. Quy định chung
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho kính có lỗ
khoan tròn, chiều dày danh nghĩa của kính lớn hơn 4 mm.
5.5.2.2. Đường kính lỗ khoan
Đường kính lỗ khoan, thông thường không nhỏ
hơn chiều dày tấm kính. Đối với các lỗ khoan yêu cầu kích thước nhỏ hơn cần có
sự thỏa thuận giữa các bên liên quan.
5.5.2.3. Giới hạn vị trí lỗ khoan
Giới hạn vị trí lỗ khoan liên quan tới cạnh,
góc của tấm kính, giữa các lỗ khoan với nhau và phụ thuộc vào:
- Chiều dày danh nghĩa của tấm kính, d.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường kính lỗ khoan. Φ
- Hình dạng tấm kính.
- Số lỗ khoan.
Giới hạn vị trí lỗ khoan: đối với tấm kính
tối đa 4 lỗ khoan.
1) Khoảng cách từ mép lỗ khoan đến cạnh tấm
kính (a) không nhỏ hơn 2 lần chiều dày (d) của tấm kính (Hình 2) (a ≥ 2d);
a ≥ 2d
Hình 2 – Vị trí từ lỗ
khoan đến cạnh tấm kính
2) Khoảng cách giữa 2 lỗ khoan (b) không nhỏ
hơn 2 lần chiều dày (d) của tấm kính (Hình 3) (b ≥ 2d);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b ≥ 2d
Hình 3 – Khoảng cách
giữa hai lỗ khoan
3) Khoảng cách từ mép lỗ khoan đến góc của
tấm kính (c) không nhỏ hơn 6 lần chiều dày (d) của tấm kính (Hình 4) (c ≥ 6d).
c ≥ 6d
Hình 4 – Khoảng cách
từ cạnh lỗ khoan đến góc tấm kính
CHÚ THÍCH: Nếu khoảng cách từ mép của lỗ
khoan đến mép của tấm kính nhỏ hơn 35 mm, có thể xác định lại vị trí lỗ khoan
nhưng cần có sự thỏa thuận giữa các bên liên quan.
5.5.2.4. Sai lệch đường kính lỗ khoan
Sai lệch đường kính lỗ khoan được quy định ở
Bảng 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính bằng
milimét
Đường kính lỗ khoan
Sai lệch cho phép
Từ 4 đến 20
± 1,0
Từ lớn hơn 20 đến 100
+ 2,0
Lớn hơn 100
Theo thỏa thuận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch cho phép về đường kính lỗ khoan quy
định trong Bảng 6.
Sai lệch cho phép của vị trí các lỗ khoan
theo hai chiều X và Y (Hình 5), không vượt quá ± 1,6 mm, tính từ tâm của lỗ
khoan.
Vị trí lỗ khoan được đo theo hai hướng ở góc
phải (trục x và trục y) từ điểm gốc quy chiếu đến tâm lỗ khoan. Điểm gốc quy
chiếu thường được chọn như là góc thực hay góc ảo của kính (Hình 5).
Vị trí của lỗ (X,Y) là (x±t, y±t), trong đó x
và y là kích thước yêu cầu và t là sai lệch cho phép ở Bảng 6.
CHÚ THÍCH: Đối với dung sai vị trí lỗ khoan
nhỏ hơn cần thỏa thuận giữa các bên liên quan.
Hình 5 – Vị trí về
sai lệch vị trí lỗ khoan
5.5.3. Rãnh và cạnh cắt
Tấm kính có thể có rãnh và cạnh cắt, cụ thể
được mô tả ở Hình 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 – Ví dụ về
rãnh và cạnh cắt
Rãnh và cạnh cắt phải được lượn tròn. Bán
kính của đường lượn không nhỏ hơn chiều dày của tấm kính. Mặt trong của rãnh và
cạnh cắt phải được mài và đánh bóng.
Sai lệch của rãnh và cạnh cắt ngoài được quy
định như sau:
- đối với kính có chiều dày nhỏ hơn 12 mm : ±
1,6 mm;
- đối với kính có chiều dày lớn hơn hoặc bằng
12 mm: ± 3,0 mm.
5.6. Ứng suất bề mặt của kính
Ứng suất bề mặt của kính tôi nhiệt an toàn
không nhỏ hơn 69 MPa và của kính bán tôi từ 24 MPa đến nhỏ hơn 69 MPa.
5.7. Độ bền va đập và phá vỡ mẫu
Kính tôi nhiệt an toàn được đánh giá chất
lượng bằng phương pháp bền va đập và số lượng các mảnh vỡ theo quy định ở Bảng
7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 – Độ bền va
đập và số lượng các mảnh vỡ
Tên chỉ tiêu
Mức
Loại I (L I)
Loại II (L II)
1. Độ bền va đập bi rơi, số mẫu kính bị vỡ,
không lớn hơn
1
2
2. Độ bền va đập con lắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khối lượng của 10 mảnh vỡ lớn nhất, không
lớn hơn
Mẫu không vỡ
-
-
Khối lượng 65 cm2
mẫu thử 1)
3. Phá vỡ mẫu
+ Kính dày < 5 mm, khối lượng mảnh vỡ
lớn nhất 2), g, không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
40
-
-
1) Khối lượng 65 cm2 mẫu thử được
tính bằng: 65 cm2 nhân chiều dày mẫu kính thử (cm) nhân với tỷ
trọng thủy tinh, được tính là 2,5g/cm3.
2) Đối với cả ba mẫu thử.
6. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Mẫu thử là mẫu điển hình được sản xuất phù
hợp với kích thước yêu cầu phép thử.
Nếu các cạnh của tấm kính sản phẩm được mài
an toàn thì mẫu thử cũng phải được xử lý như vậy trước khi đem tôi.
6.3. Trước khi tiến hành thử, mẫu thử phải kiểm
tra bằng mắt ở khoảng cách từ 30 cm đến 50 cm trước một nền sáng trắng đục để
loại bỏ những mẫu có khuyết tật ngoại quan không đạt yêu cầu theo 5.4. Sau đó,
mẫu được để ổn định ở nhiệt độ phòng với thời gian 2 h.
7. Phương pháp thử
7.1. Kiểm tra kích thước
Theo TCVN 7219:2002.
7.2. Kiểm tra độ cong vênh
Theo TCVN 7219:2002.
Độ cong vênh toàn phần và độ cong vênh cục bộ
được đo theo sơ đồ Hình 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
h là khoảng cách lớn nhất giữa mặt lồi tấm
kính và mặt phẳng chuẩn.
Hình 7 – Mô tả đo độ
cong vênh toàn phần và độ cong vênh cục bộ
7.3. Kiểm tra khuyết tật ngoại quan
Theo TCVN 7219:2002
7.4. Kiểm tra kích thước lỗ khoan, rãnh và
cạnh cắt
Kích thước lỗ khoan, rãnh và cạnh cắt được đo
bằng thước cặp có độ chính xác 0,01 mm.
7.5. Kiểm tra ứng suất bề mặt
Theo TCVN 8261:2009.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.1. Độ bền va đập bi rơi
Thử độ bền va đập bi rơi được tiến hành theo nguyên
tắc mô tả trong TCVN 7368:2013.
Số lượng mẫu thử là 6 tấm kính nguyên, sản
xuất theo công nghệ tương đương với kính thành phẩm. Sử dụng bi thép có khối
lượng 1040 g ± 10 g, chiều cao bi rơi là 100 cm.
7.6.2. Độ bền va đập con lắc
Thử độ bền va đập con lắc được tiến hành theo
TCVN 7368:2013.
Số lượng mẫu thử là 4 tấm kính nguyên, sản
xuất theo công nghệ tương đương với kính thành phẩm. Chiều cao va đập được tăng
dần theo thứ tự 30 cm, 75 cm, 120 cm. Trong vòng 5 min sau khi mẫu bị vỡ, cân
10 mảnh vỡ lớn nhất và so sánh với yêu cầu của Bảng 7.
7.7. Kiểm tra phá vỡ mẫu
7.7.1. Nguyên tắc
Mẫu thử được đặt nằm ngang trong một khung
thép và chịu lực va đập của các viên bi thép rơi từ những độ cao tăng dần cho
tới khi mẫu vỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kính có chiều dày từ 5 mm trở lên thì
mẫu được phá vỡ bằng búa và đục.
7.7.2. Thiết bị, dụng cụ
a) Khung đặt mẫu có cấu tạo như TCVN
7368:2013;
b) Bi thép có khối lượng (1040 ± 10) g;
c) Búa, đục.
Đối với kính có chiều dày lớn hơn hoặc bằng 5
mm thì tiến hành phá vỡ mẫu bằng búa và đục với đường cong phá vỡ lớn nhất tính
tại điểm phá vỡ là (0,2 ± 0,05) mm.
7.7.3. Chuẩn bị mẫu
Mẫu thử là tấm kính nguyên được sản xuất từ
công nghệ tương đương với sản phẩm.
Số lượng mẫu thử: 03 mẫu, kích thước mẫu
(610x610) mm ± 5 mm. Trong trường hợp kính sản phẩm có kích thước nhỏ hơn thì
có thể sử dụng kính sản phẩm có kích thước lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.4. Cách tiến hành
Mẫu thử được gá trên khung thép theo TCVN
7368:2013 sao cho mẫu ở vị trí nằm ngang. Đối với kính tôi nhiệt có hoa văn thì
mặt va đập là mặt không có hoa văn. Dùng bi thép có khối lượng (1040 ± 10) g
cho rơi ở độ cao 100 cm. Nếu mẫu không bị vỡ thì nâng độ cao bi rơi mỗi lần lên
50 cm cho tới khi mẫu bị vỡ.
Đối với kính có chiều dày từ 5 mm trở lên thì
dùng búa và đục (7.7.2) để phá vỡ mẫu.
Điểm phá vỡ mẫu cách cạnh 20 mm tại điểm cắt
với đường thẳng đi qua đường trung tâm mẫu (đường trung thực) như đã thể hiện
trong Hình 9.
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 9 – Vị trí phá
vỡ mẫu
Sau khi mẫu bị phá vỡ, trong vòng 5 min đếm
những mảnh vỡ nằm trong vùng có dán phim trong phạm vi khung (50 x 50) mm. Điểm
xa nhất của khung cách điểm phá vỡ mẫu 80 mm. Những mảnh vỡ nằm giữa ranh giới
khung thì được tính bằng một nửa số mảnh (Hình 10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số mảnh vỡ nguyên là 53.
Số mảnh vỡ nằm một phần trong khung là 16 (32
x ½).
Tổng số mảnh vỡ đếm được là 69.
Hình 10 – Ví dụ về
cách tính số mảnh vỡ
Mảnh vỡ được tính là mảnh vỡ không có vết nứt
xuyên từ cạnh này sang cạnh kia (Hình 11).
Hình 11 - Ví dụ về
dạng mảnh vỡ của kính tôi nhiệt an toàn
7.7.5. Báo cáo thử nghiệm
Nhận dạng mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So sánh với chỉ tiêu có đạt yêu cầu hay
không;
Nơi, ngày, người thử nghiệm.
8. Ghi nhãn, bao gói,
bảo quản và vận chuyển
8.1. Bao gói
- Kính được đóng gói trong các kiện chuyên
dùng theo cùng loại và kích thước, có sử dụng các vật liệu đệm lót mềm, giảm
chấn đảm bảo không ảnh hưởng tới chất lượng kính.
- Trên các kiện kính phải có dấu hiệu cảnh
báo đề phòng dễ vỡ.
8.2. Ghi nhãn
Trên mỗi kiện kính phải có ghi nhãn với những
nội dung như sau:
- Tên cơ sở sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lượng tấm kính hoặc số mét vuông trong
một kiện kính hoặc trên một đơn vị bao gói;
- Ngày tháng sản xuất.
8.3. Bảo quản
Kính phải được bảo quản trong kho khô ráo.
Các kiện kính phải được sắp xếp ngay ngắn theo đúng loại trên giá đỡ chuyên
dụng, nghiêng một góc 10o – 15o theo chiều thẳng đứng.
8.4. Vận chuyển
Các kiện kính được vận chuyển bằng mọi phương
tiện chuyên dụng, có gông chèn chặt, đảm bảo an toàn trong suốt quá trình vận
chuyển.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCVN 7455:2004, Kính xây dựng - Kính tôi
nhiệt an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. JIS R 3206:1997, Kính tôi nhiệt (Tempered
glass).
4. KS L 2002:2003, Kính tôi nhiệt (Tempered
glass)
5. JIS R 3222:1996, Kính gia cường nhiệt
(Heat-strengthened glass).
6. BS EN 1863-1:2000, Kính xây dựng - Kính
gia cường nhiệt (Heat-strengthened soda lime silicate glass).
7. ASTM C 1048-04, Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ
thuật cho kính phẳng gia nhiệt, loại HS, loại FT và loại không tráng phủ
(Standard specification for heat-treated flat glass-Kind HS, Kind FT coated and
uncoated glass).
8. AS/NZS 2208:1996, Vật liệu kính an toàn
trong xây dựng (Safety glazing materials in buildings).
9. ANSI Z99.7-1984 (R 1994), Tiêu chuẩn Quốc
tế Mỹ cho vật liệu kính an toàn dùng trong xây dựng - Những yêu cầu về an toàn
và phương pháp thử.
10. BS 6206:1981, Yêu cầu kỹ thuật về độ bền
va đập cho kính an toàn phẳng dùng trong xây dựng.