Chiều dày lớp xen giữa
|
Sai lệch giới hạn
|
< 1
|
± 0,4
|
≥ 1 đến < 2
|
± 0,5
|
≥ 2 đến < 3
|
± 0,6
|
≥ 3
|
± 0,7
|
VÍ
DỤ: Tấm kính được dán từ hai tấm kính nổi có chiều dày danh nghĩa 3 mm và lớp
xen giữa dày 1,5 mm. Sai lệch giới hạn của kính nổi 3 mm là ± 0,2 mm và của lớp
xen giữa ở Bảng 1 là ± 0,5 mm. Vì vậy, tấm kính dán có chiều dày danh nghĩa là
7,5 mm và sai lệch giới hạn là ± 0,9 mm.
4.1.2.3
Sai lệch giới hạn về chiều dày của kính dán nhiều lớp chịu nhiệt
Các
sai lệch giới hạn về chiều dày của kính dán nhiều lớp chịu nhiệt không được vượt
quá tổng các sai lệch giới hạn của các tấm kính thành phần quy định trong các
tiêu chuẩn sản phẩm cơ bản và các sai lệch giới hạn của các lớp xen giữa chịu
nhiệt.
Đối
với tấm nhựa, sai lệch giới hạn về chiều dày được coi là bằng sai lệch giới hạn
của kính nổi có cùng chiều dày danh nghĩa.
CHÚ
THÍCH: Nếu tấm nhựa được tiêu chuẩn hóa thì sai lệch giới hạn về chiều dày được
áp dụng tiêu chuẩn đó.
Đối
với các lớp xen giữa chịu nhiệt của kính dán nhiều lớp chịu nhiệt, sai lệch giới
hạn chiều dày cho phép được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Sai lệch giới hạn về chiều dày của lớp xen
giữa chịu nhiệt
Đơn vị tính bằng milimét
Chiều dày lớp xen giữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 1
± 0,4
≥ 1 đến < 2
± 0,5
≥ 2 đến < 5
± 0,6
≥ 5
± 1,0
4.1.2.4
Sai lệch giới hạn về chiều dày của kính dán có nhiều loại lớp xen giữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Sai lệch giới hạn của một tấm kính dán nhiều
lớp gồm 4 tấm kính nổi, chiều dày danh nghĩa mỗi tấm là 3 mm, chiều dày lớp
phim xen giữa là 0,5 mm và hai lớp xen giữa chịu nhiệt có chiều dày là 1,5 mm,
được tính như sau:
Chiều
dày danh nghĩa: 4 x 3 mm + 0,5 mm + 2 x 1,5 mm = 15,5 mm
Sai
lệch giới hạn:
4.1.3
Đo chiều dày
Chiều
dày của tấm kính được tính bằng giá trị trung bình của các số đo, đo tại điểm
giữa của bốn cạnh với độ chính xác đến 0,01 mm sau đó làm tròn đến 0,1 mm.
Các
số đo riêng được làm tròn đến 0,1 mm cũng nằm trong phạm vi các sai lệch giới hạn.
Đối
với kính dán nhiều lớp từ kính có vân hoa, phép đo sẽ được thực hiện bằng đồng
hồ đĩa có đường kính bằng (55 ± 5) mm.
4.2
Chiều rộng L và chiều dài H
4.2.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
DẪN:
H
- Chiều dài
L
- Chiều rộng
Hình 1. Chiều rộng và chiều dài tương ứng với hình
dạng của tấm kính
Chiều
rộng và chiều dài lớn nhất của kính dán nhiều lớp phụ thuộc vào tấm kính thành
phần và lớp dán giữa đã sử dụng trong tổ hợp của nó và phụ thuộc vào quy trình
sản xuất của mỗi nhà sản xuất. Mỗi nhà sản xuất sẽ đưa ra kích cỡ lớn nhất và
nhỏ nhất có thể sản xuất được.
Các
kích thước tính bằng milimét. Mỗi kích thước sẽ nằm trong phạm vi sai lệch giới
hạn đã quy định.
4.2.2
Phương pháp đo kích thước và độ vuông góc
Khi
kích thước danh nghĩa về chiều rộng L và chiều dài H của tấm kính đã xác định
theo 4.2.1, diện tích tấm kính không được lớn hơn diện tích hình chữ nhật tính
theo kích thước danh nghĩa cộng thêm sai lệch giới hạn trên t1
hoặc nhỏ hơn hình chữ nhật đã nêu trừ đi giới hạn dưới t2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3
Sai lệch giới hạn về chiều rộng L và chiều dài H
Sai
lệch giới hạn về chiều rộng L và chiều dài H được quy định trong Bảng 3 đối với
các loại kích cỡ đã hoàn thiện và kích cỡ thô trong Bảng 3. Bất kỳ sự xê dịch
nào (xem 4.2.4) đều phải nằm trong các sai lệch giới hạn cho phép.
Bảng 3 - Sai lệch giới hạn t1 và t2
của chiều dài H, chiều rộng L đối với các kích cỡ đã hoàn thiện và kích cỡ thô
Đơn vị tính bằng milimét
Kích thước danh nghĩa
L hoặc H
Chiều dày danh nghĩa
≤ 8mm
Chiều dày danh nghĩa > 8mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày danh nghĩa của ít nhất một tấm kính ≥
10 mm
≤ 2000
+3,0
-2,0
+3,5
-2,0
+5,0
-3,5
≤ 3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2,5
+5,0
-3,0
+6,0
-4,0
> 3000
+5,0
-3,0
+6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+7,0
-5,0
Không
áp dụng các sai lệch giới hạn cho trong Bảng 3 đối với kính dán nhiều lớp chịu
nhiệt và kính dán an toàn nhiều lớp chịu nhiệt. Trong trường hợp này nhà sản xuất
sẽ quy định sai lệch giới hạn.
Bảng 4 - Sai lệch giới hạn, v, về sự khác
nhau giữa các đường chéo
Đơn vị tính bằng milimét
Kích thước danh nghĩa, L hoặc H
Chiều dày danh nghĩa ≤ 8 mm
Chiều dày danh nghĩa > 8 mm
Chiều dày danh nghĩa của mỗi tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 2000
6
7
9
≤ 3000
8
9
11
> 3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
13
4.2.4
Sự xê dịch
CHÚ
DẪN:
H
- Chiều dài
L
- Chiều rộng
t
- Sai lệch giới hạn
d
- Sự xê dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự xê dịch lớn nhất (xem Hình 2), d, được chỉ ra ở
Bảng 5. Chiều rộng L và chiều dài H được coi là độc lập.
Bảng 5 - Kích thước xê dịch lớn nhất
Đơn vị tính bằng milimét
Kích thước danh nghĩa
L hoặc H
Kích thước xê dịch cho phép lớn nhất
d
L, H ≤ 1000
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
2000 < L, H ≤ 4000
4,0
L, H > 4000
6,0
5 Hoàn thiện cạnh
5.1
Quy định chung
Kính
tôi nhiệt sẽ không được cắt, cưa, khoan hoặc gia công cạnh sau khi tạo thành
kính dán.
CHÚ
THÍCH: Kính tôi nhiệt an toàn, kính tôi ủ nhiệt an toàn, kính bán tôi có thể
gia công riêng trước khi xử lý nhiệt. Các cạnh của kính dán nhiều lớp chịu nhiệt và kính
dán an toàn nhiều lớp chịu nhiệt có thể được bảo vệ bằng băng dính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
cạnh có thể được cắt từ đầu từ các tấm kính thành phần chưa gia công (xem Hình
3), hoặc các cạnh được cắt từ các tấm kính dán chưa gia công (xem Hình 4).
Hình 3 - Cạnh cắt hình thành bằng cách cắt các cạnh
của các tấm kính thành phần chưa gia công
Hình 4 - Cạnh cắt từ kính dán nhiều lớp chưa gia
công
5.3
Cạnh đã gia công
5.3.1
Cạnh mài lồi
Các
cạnh phía ngoài của tấm kính dán nhiều lớp được cắt và mài lồi (xem Hình 5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2
Cạnh mài
Tấm
kính sẽ được mài lồi và mài phẳng. Trên mép kính có thể vẫn còn có một vài chỗ
sắc (xem Hình 6).
Hình 6 - Cạnh mài
5.3.3
Cạnh mài nhẫn
Cạnh
sắc của tấm kính được mài và sau đó thường được làm nhẵn bằng mạt giũa, hơn là
mài cạnh và làm nhẵn các chỗ sắc (xem Hình 7).
Hình 7 - Cạnh mài nhẵn
5.3.4
Cạnh mài bóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Cạnh mài bóng
5.3.5
Cạnh vát
Cạnh
vát sẽ được làm nhẵn hoặc bóng với một góc không quá 60 o sai lệch
giới hạn của góc vát là ± 3 o (xem Hình 9).
Trường
hợp yêu cầu góc lớn hơn và sai số giới hạn của các góc này thì phải liên hệ với
nhà sản xuất.
Kích
thước danh nghĩa B hoặc H sẽ giảm từ 2 mm đến 3 mm vì cạnh bị mài nhọn.
Kích thước tính bằng milimét
Hình 9 - Cạnh vát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cạnh
cưa là cạnh được dùng cưa để cắt.
CHÚ
THÍCH: Cạnh này có ngoại quan tương tự như các cạnh mài nhưng không có các điểm
sắc và nhọn.
5.3.7
Cạnh cắt bằng tia nước
Cạnh
cắt bằng tia nước là cạnh dùng “tia nước” để cắt.
CHÚ
THÍCH: Cạnh này có ngoại quan tương tự như các cạnh mài nhưng không có điểm sắc
và nhọn.
6 Độ phẳng mặt
Độ
phẳng mặt của kính dán nhiều lớp phụ thuộc vào độ phẳng mặt của các tấm kính
thành phần trong quá trình sản xuất.
Đối
với độ phẳng của sản phẩm đã hoàn thiện cạnh cuối cùng của kính dán nhiều lớp bằng
phim theo nhà sản xuất công bố.