Tải định mức
kg
|
Diện tích tối đa
sàn cabin m2
|
Tải định mức
kg
|
Diện tích tối đa
sàn cabin m2
|
100*
|
0,37
|
1000
|
2,40
|
180**
|
0,58
|
1100
|
2,60
|
225
|
0,70
|
1200
|
2,80
|
300
|
0,90
|
1300
|
3,00
|
375
|
1,10
|
1400
|
3,20
|
450
|
1,30
|
1500
|
3,40
|
600
|
1,60
|
1600
|
3,56
|
700
|
1,80
|
2000
|
4,20
|
800
|
2,00
|
2500
|
5,00
|
900
|
2,20
|
|
|
* Tối thiểu đối với thang một người
** Tối thiểu đối với thang hai người
Trên 2500 kg cộng thêm 0,16 m2
cho mỗi 100 kg gia tăng.
Với các giá trị trung gian thì tính theo tỉ
lệ nội suy.
|
Trong tổng diện tích cabin phải tính cả các
khoang và chỗ mở rộng (nếu có), dù với chiều cao đến 1 m, có hoặc không có cửa
ngăn cách.
Phần diện tích sàn còn lại ở lối vào sau khi
đã đóng cửa cabin cũng phải tính vào diện tích hữu ích của cabin.
Ngoài ra, tình trạng quá tải cabin phải được
kiểm soát bởi thiết bị hạn chế quá tải phù hợp 11.8.6.
7.2.2. Thang hàng có người kèm
7.2.2.1. Đối với thang hàng có người kèm, dẫn
động thủy lực,diện tích hữu ích của cabin có thể lớn hơn các giá trị xác định
theo bảng 1, nhưng không được vượt quá các giá trị xác định tương ứng với tải
định mức theo bảng 1A.
Bảng 1A
Tải định mức
kg
Diện tích tối đa
sàn cabin m2
Tải định mức
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
1,68
1000
3,60
500
2,00
1100
3,84
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200
4,08
700
2,64
1300
4,32
800
2,96
1400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
900
3,28
1500
4,80
Trên 1500 kg cộng thêm 0,24 m2
cho mỗi 100 kg gia tăng.
Với các giá trị trung gian thì tính theo tỉ
lệ nội suy.
7.2.2.2. Tuy nhiên diện tích hữu ích của cabin
thang máy có đối trọng phải chọn sao cho với tải tương ứng xác định theo bảng 1
sẽ không đòi hỏi áp lực lớn hơn 1,4 lần áp lực thiết kế của kích và các đường
ống thủy lực.
7.2.2.3. Việc thiết kế cabin, khung cabin, liên
kết cabin với píttông (hoặc xylanh), kết cấu treo (ở thang gián tiếp), bộ hãm
bảo hiểm, van ngắt, thiết bị chèn, thiết bị chặn, ray dẫn hướng và bộ giảm
chấn, phải xuất phát từ tải trọng xác định theo bảng 1.
7.2.2.4. Trường hợp chất tải bằng phương tiện
vận chuyển thì tải trọng lên thang phải tính cả khối lượng của phương tiện đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng hành khách tối đa trong cabin có thể
xác định theo một trong hai cách sau đây:
- tính theo
tải trọng định mức
, kết quả lấy đến số nguyên, bỏ số lẻ;
75
- theo bảng 2.
Bảng 2
Số lượng hành khách
Diện tích tối thiểu
sàn cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng hành khách
Diện tích tối thiểu
sàn cabin
m2
1
0,28
11
1,87
2
0,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,01
3
0,60
13
2,15
4
0,79
14
2,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,98
15
2,43
6
1,17
16
2,57
7
1,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,71
8
1,45
18
2,85
9
1,59
19
2,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,73
20
3,13
Trên 20 hành khách cộng thêm 0,115 m2
cho mỗi hành khách gia tăng.
7.3. Vách, sàn và nóc cabin
7.3.1. Cabin phải được bao che hoàn toàn bằng
vách, sàn và nóc.
Chỉ cho phép trổ các ô, lỗ sau đây:
a) cửa ra vào cho người sử dụng;
b) cửa sập và cửa cứu hộ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2. Vách, sàn và nóc cabin không được làm
bằng các vật liệu dễ cháy hoặc vật liệu có thể tỏa nhiều khí, khói độc hại.
7.3.3. Vách, sàn và nóc phải đủ độ bền cơ
học. Tổ hợp khung treo, má dẫn hướng, vách, sàn và nóc của cabin phải đủ độ bền
cơ học, chịu được các tải trọng phát sinh trong vận hành bình thường cũng như
trong các tình huống đặc biệt, khi có sự tác động của bộ hãm bảo hiểm, van
ngắt, thiết bị chèn hoặc thiết bị chặn, hoặc khi cabin đáp mạnh xuống giảm
chấn.
7.3.4. Vách cabin
7.3.4.1. Vách cabin phải có độ bền cơ học, sao
cho khi có lực 300 N phân bố trên diện tích tròn hoặc vuông 5 cm2,
tác động thẳng góc tại điểm bất kỳ, từ phía trong hoặc từ phía ngoài của vách, mà:
a) không bị biến dạng dư;
b) không bị biến dạng đàn hồi lớn hơn 15 mm;
c) không bị ảnh hưởng các tính năng an toàn sau
khi thử nghiệm.
7.3.4.2. Vách bằng kính thì phải dùng kính
nhiều lớp, và phải qua thử nghiệm va đập quả lắc.
Kết cấu định vị phía trên phải được thiết kế
sao cho kính không thể bật khỏi định vị, kể cả khi nó bị tụt thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.4.4. Các tấm cửa kính phải có nhãn ghi rõ:
- tên, nhãn hiệu hàng hóa;
- loại kính;
- chiều dày.
7.3.5. Nóc cabin
7.3.5.1. Nóc cabin phải chịu được trọng lượng
của hai người, mỗi người tính 1000 N đứng trên diện tích 0,2 m x 0,2 m, mà
không bị biến dạng dư.
7.3.5.2. Trên mặt nóc cabin phải có một ô đủ
rộng cho người đứng; diện tích ô đó phải không nhỏ hơn 0,12 m2 và
cạnh bé phải không nhỏ hơn 0,25 m.
7.3.5.3. Trên nóc cabin phải làm lan can bảo vệ
ở những nơi có khoảng cách theo phương ngang giữa mép ngoài của nóc với vách
giếng lớn hơn 0,3 m.
Khoảng cách này được đo đến vách, bỏ qua các
rãnh với chiều rộng và chiều sâu nhỏ hơn 0,3m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5.3.1. Lan can phải có tay vịn, có phần chắn
kín cao 0,1 m ở phía dưới, và phần chấn song ít nhất đến nửa chiều cao lan can.
Phải trừ lối vào nóc cabin được thuận tiện,
an toàn.
7.3.5.3.2. Tùy theo khoảng trống phía ngoài tay
vịn, chiều cao lan can phải không nhỏ hơn:
a) 0,70 m khi khoảng trống đến 0,85 m;
b) 1,00 m khi khoảng trống lớn hơn 0,85 m.
7.3.5.3.3. Khoảng cách giữa mép ngoài tay vịn với
bất kỳ bộ phận nào của giếng thang (đối trọng, ray, bản mã, công tắc điện…)
phải không nhỏ hơn 0,10 m.
7.3.5.3.4. Lan can phải đặt về phía trong, cách
mép nóc cabin không lớn hơn 0,15 m.
7.3.5.4. Kính dùng cho nóc cabin phải là kính
nhiều lớp.
7.3.5.5. Các puli, đĩa xích lắp trên nóc cabin
phải có kết cấu bảo vệ, như quy định 7.9.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên nóc cabin phải lắp đặt các thiết bị sau
đây:
a) thiết bị điều khiển để tiến hành thao tác
kiểm tra;
b) thiết bị dừng thang;
c) ổ cắm điện.
7.4. Tấm chắn chân
7.4.1. Ở ngưỡng cửa cabin phải làm tấm chắn
chân chạy suốt chiều rộng khoang cửa tầng. Tấm chắn này phủ xuống phía dưới,
kết thúc bằng một mặt vát trên 60o so với phương ngang; hình chiếu
của mặt vát này trên mặt phẳng ngang phải không nhỏ hơn 20 mm.
7.4.2. Chiều cao thẳng đứng của tấm chắn phải
không nhỏ hơn 0,75 m.
7.4.3. Trong trường hợp thang máy xếp dỡ hàng
trên bệ (xem 11.8.1.5) thì chiều cao phần thẳng đứng của tấm chắn phải đủ để
phủ quá mức ngưỡng cửa tầng ít nhất 0,1 m khi cabin ở vị trí cao nhất để có thể
chất dỡ hàng.
7.4.4. Nếu giữa nóc cabin và xà trên của cửa
tầng khi cửa mở có thể có một khoảng trống (thí dụ, trong trường hợp cabin cần
xê dịch lên xuống tại một tầng để chất dỡ hàng), thì phần trên ô cửa cabin phải
làm thêm tấm chắn che kín khoảng trống đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1. Mỗi lối vào cabin đều phải có cửa
7.5.2. Cửa cabin phải kín hoàn toàn. Riêng
đối với thang hàng có người kèm có thể làm cửa lùa đứng mở lên trên; cửa có thể
làm bằng lưới hoặc tấm đục lỗ; kích thước mắt lưới hoặc lỗ không được lớn hơn
10 mm chiều ngang và 60 mm chiều đứng.
7.5.3. Cửa cabin khi đóng, ngoại trừ các khe
hở vận hành, phải che kín toàn bộ lối vào cabin.
7.5.4. Ở vị trí cửa đóng, các khe hở giữa các
cánh cửa, giữa cánh cửa với khung cửa phải càng nhỏ càng tốt, nhưng không được
lớn hơn 6 mm. Giá trị này có thể đến 10 mm do bị mài mòn. Nếu có các chỗ lõm
(khe, rãnh….) thì khe hở phải đo từ đáy chỗ lõm. Cửa lùa đứng trong trường hợp
theo 7.5.2 là ngoại lệ.
7.5.5. Đối với cửa bản lề phải làm cữ chặn
không cho cửa lật ra ngoài cabin.
7.5.6. Cửa cabin phải làm lỗ quan sát nếu cửa
tầng có lỗ quan sát, trừ trường hợp cửa cabin điều khiển tự động và cửa được để
mở khi cabin đỗ ở mức sàn của tầng dừng.
Lỗ quan sát ở cửa cabin phải thỏa mãn các yêu
cầu của 6.5.2.1 và phải bố trí trùng với vị trí lỗ quan sát ở cửa tầng khi
cabin đỗ ở tầng đó.
7.5.7. Độ bền cơ học
7.5.7.1. Cửa cabin ở vị trí đóng phải có độ bền
cơ học, sao cho khi có một lực 300 N phân bố trên diện tích tròn hoặc vuông 5
cm2, tác động thẳng góc tại điểm bất kỳ, từ phía trong hoặc từ phía
ngoài của cửa, mà:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) không bị biến dạng đàn hồi lớn hơn 15 mm;
c) không bị ảnh hưởng các tính năng an toàn
sau khi thử nghiệm.
7.5.7.2. Cửa cabin bằng kính thì phải dùng kính
nhiều lớp, ngoài ra phải qua thử nghiệm va đập quả lắc.
Kết cấu định vị phía trên phải được thiết kế
sao cho kính không thể bật khỏi định vị, kể cả khi nó bị tụt thấp.
7.5.8. Đối với cửa lùa ngang vận hành cưỡng
bức, nếu làm bằng kính, cần phải có biện pháp phòng ngừa khả năng cửa kính lôi
theo tay các em bé, như:
a) giảm hệ số ma sát giữa tay với kính;
b) làm kính mờ độ cao đến 1,1 m;
c) đặt cảm biến báo tín hiệu khi có tay người
v.v….
7.5.9. Ngưỡng cửa, dẫn hướng, kết cấu treo
cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.10. Bảo vệ khi cửa vận hành
7.5.10.1. Yêu cầu chung
Cửa cabin cùng các phụ kiện kèm theo phải
được thiết kế sao cho hạn chế được tối đa tác hại khi kẹt phải người, quần áo
hoặc đồ vật, hoặc khi cửa chuyển động va vào người.
Để tránh khả năng bị chèn cắt bởi các cạnh
sắc, mặt trong của cửa lùa tự động không được có các rãnh sâu hoặc gờ nổi quá 3
mm. Mép các cạnh, gờ này phải làm vát theo chiều chuyển động mở cửa.
7.5.10.2. Cửa lùa ngang điều khiển tự động
7.5.10.2.1. Lực đóng cửa ở hai
phần ba cuối hành trình không được lớn hơn 150 N.
7.5.10.2.2. Động năng của hệ
thống cửa cabin, cửa tầng và các bộ phận chuyển động cùng với chúng, tính với
vận tốc trung bình đóng cửa, không được lớn hơn 10 J.
Vận tốc trung bình đóng cửa lùa được tính
trên chiều dài toàn bộ hành trình, giảm bớt:
- 25 mm mỗi đầu đối với cửa mở giữa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.10.2.3. Phải có thiết bị bảo
vệ chống kẹt, phòng khi đang đóng gặp phải chướng ngại, hoặc va phải người đang
ra vào cabin, cửa sẽ tự động đổi chiều chuyển động để mở trở lại.
Thiết bị này có thể không tác động ở 50 mm
cuối hành trình của mỗi cánh cửa.
Trong trường hợp có thể làm vô hiệu hóa thiết
bị bảo vệ chống kẹt trong khoảng thời gian ngắn xác định (thí dụ, để loại bỏ
chướng ngại trên ngưỡng cửa, hoặc để chờ đám đông vào hết trong cabin….), thì
động năng theo 7.5.10.2.2, khi hệ thống cửa chuyển động với thiết bị bảo vệ bị
vô hiệu hóa, không được quá 4 J.
7.5.10.2.4. Đối với cửa gập, lực
cản mở cửa không được lớn hơn 150 N. Đo lực này phải ứng với vị trí cửa gập vừa
phải, khi khoảng cách giữa hai cạnh gập phía ngoài kề nhau bằng 100 mm.
7.5.10.2.5. Khi mở, nếu cửa gập
thu khuất vào hốc cửa, thì khoảng cách giữa cạnh ngoài của tấm cửa trong cùng
với thành bên của hốc cửa phải không nhỏ hơn 15 mm.
7.5.10.3. Cửa lùa ngang không tự động
Đối với cửa lùa ngang điều khiển bằng ấn nút
liên tục, phải hạn chế vận tốc trung bình đóng cửa của cánh cửa chuyển động
nhanh nhất không lớn hơn 0,3 m/sec, nếu động năng tính theo 7.6.2.2 vượt quá 10
J.
7.5.10.4. Cửa lùa đứng
Chỉ được dùng cửa lùa đứng có dẫn động cơ khí
nếu đáp ứng được các điều kiện sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đóng cửa bằng ấn nút liên tục;
c) vận tốc trung bình đóng cửa không lớn hơn
0,3 m/sec;
d) cửa có kết cấu theo quy định 7.5.2;
e) cửa tầng chỉ bắt đầu đóng sau khi cửa cabin
đã đóng được ít nhất hai phần ba hành trình.
7.5.11. Kiểm soát đóng cửa
7.5.11.1. Mỗi cửa cabin phải được trang bị một
thiết bị điện an toàn để kiểm soát trạng thái đóng cửa.
Trong vận hành bình thường, thiết bị này phải
đảm bảo dừng ngay hoạt động của thang, hoặc không cho phép khởi động thang, nếu
có dù chỉ một cánh cửa bị mở, hoặc không được đóng kỹ, nhưng vẫn cho phép thực
hiện một số thao tác chuẩn bị cho cabin di chuyển.
Trường hợp đặc biệt, quy định theo 6.6.3 cũng
áp dụng đối với cửa cabin để mở mà cabin có thể di chuyển trong phạm vi nhất
định.
7.5.11.2. Thiết bị khóa cửa cabin, nếu có, phải
được thiết kế và vận hành tương tự thiết bị khóa cửa tầng (xem 6.6.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.12.1. Đối với cửa lùa có nhiều cánh liên kết
cơ khí trực tiếp với nhau, cho phép:
a) hai phương án lắp thiết bị kiểm soát đóng
cửa:
- chỉ lắp trên một cánh cửa (cánh chuyển động
nhanh, nếu nhiều cánh lắp lồng nhau);
- lắp trên bộ phận dẫn động cửa, nếu giữa bộ
phận này với cửa được liên kết cứng;
b) chỉ khóa một cánh cửa (nếu có yêu cầu khóa
cửa cabin), với điều kiện khi đã khóa cánh này thì không thể mở được các cánh
khác.
7.5.12.2. Đối với cửa lùa có nhiều cánh liên
kết cơ khí gián tiếp với nhau (thí dụ bằng cáp, xích hoặc đai), cho phép chỉ
lắp thiết bị kiểm soát đóng cửa trên một cánh, với các điều kiện sau:
a) cánh cửa này không phải là cánh dẫn động;
b) cánh cửa dẫn động được liên kết cứng với
bộ phận dẫn động.
7.5.13. Mở cửa cabin bằng tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) từ phía ngoài, mở cả hay mở một phần;
b) từ trong cabin, mở cả hay mở một phần cùng
với cửa tầng, nếu chúng được dẫn động chung.
7.5.13.2. Mở cửa cabin như quy định trên đây ít
nhất phải thực hiện được trong vùng mở khóa cửa.
Lực mở cửa yêu cầu không được lớn hơn 300 N.
Trong trường hợp cửa cabin có khóa cơ khí,
thì chỉ có thể được cửa tầng từ trong cabin khi nó ở trong vùng mở khóa cửa.
7.6. Cửa sập cứu hộ và cửa cứu hộ
7.6.1. Nếu làm cửa sập cứu hộ trên nóc cabin
thì kích thước cửa sập phải không nhỏ hơn 0,35 m x 0,50 m.
7.6.2. Có thể làm cửa cứu hộ ở mỗi cabin
trong trường hợp hai cabin kề nhau mà khoảng cách giữa chúng không lớn hơn 0,75
m (xem 4.2.2.3).
Cửa cứu hộ phải có kích thước tối thiểu cao
1,80 m và rộng 0,35 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.3.1. Cửa phải có khóa đóng mở bằng tay.
7.6.3.2. Cửa phải mở được từ phía ngoài không
cần chìa và mở từ bên trong phải có chìa chuyên dùng.
7.6.3.3. Cửa sập không được mở vào trong cabin.
Ở vị trí mở không được để cửa chìa ra ngoài khuôn khổ cabin.
7.6.3.4. Cửa cứu hộ không được mở ra ngoài
cabin.
Cửa cứu hộ không được bố trí ở phía có đối
trọng đi qua hoặc đối diện các vật chướng ngại (không kể các dầm ngăn cách hai
cabin) gây cản trở khi di chuyển từ cabin này sang cabin kia.
7.6.3.5. Phải có thiết bị điện an toàn kiểm
soát tình trạng khóa cửa.
Thiết bị này sẽ lập tức làm dừng thang máy
khi khóa không tốt. Thang sẽ chỉ có thể vận hành trở lại sau khi cửa đã khóa
kỹ.
7.7. Thông gió và chiếu sáng
7.7.1. Cabin với cửa kín phải có các lỗ thông
gió phía trên và phía dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khe hở xung quanh cửa cabin có thể được
tính đến 50 % tổng diện tích thông gió yêu cầu.
7.7.3. Các lỗ thông gió phải được cấu tạo sao
cho một thanh cứng, thẳng, đường kính 10 mm không thể xuyên lọt được từ trong
ra ngoài qua vách cabin.
7.7.4. Cabin phải được chiếu sáng liên tục
bằng ánh sáng điện với cường độ tối thiểu 50 lux lên mặt sàn và lên các thiết
bị điều khiển.
7.7.5. Nếu chiếu sáng bằng đèn sợi đốt thì phải
có ít nhất hai đèn mắc song song.
7.7.6. Các cabin phải được chiếu sáng liên
tục khi sử dụng. Trường hợp cửa điều khiển tự động, khi cabin đỗ chờ ở tầng với
cửa đóng kín (xem 6.7), có thể tắt điện chiếu sáng.
7.7.7. Phải có nguồn chiếu sáng dự phòng tự
động nhảy mạch khi có sự cố mất nguồn chiếu sáng chính để ít nhất cấp điện cho
một bóng đèn 1 W trong 1 giờ.
Nếu nguồn điện dự phòng cũng dùng để cung cấp
cho hệ tín hiệu báo động cứu hộ, thì phải có công suất thích hợp.
7.8. Đối trọng
7.8.1. Nếu đối trọng được tạo thành bởi các
phiến rời thì chúng phải được giữ không bị xô lệch bằng một trong hai biện pháp
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) các phiến kim loại, nếu vận tốc định mức
không quá 1 m/sec, có thể xỏ qua ít nhất hai thanh để giữ.
7.8.2. Các puli, đĩa xích lắp trên đối trọng
phải có kết cấu bảo vệ, như quy định theo 7.9.1.
7.9. Kết cấu treo cabin, treo đối trọng
Kết cấu treo ở thang gián tiếp và trong liên
kết cabin – đối trọng phải đáp ứng các yêu cầu theo 7.9.1 đến 7.9.4.
7.9.1. Dây treo, số lượng cáp hoặc xích
7.9.1.1. Cabin và đối trọng phải được treo bằng
cáp thép hoặc bằng xích ống hoặc xích ống con lăn.
7.9.1.2. Cáp thép phải thỏa mãn các yêu cầu
sau:
a) đường kính danh nghĩa của cáp phải không
nhỏ hơn 8 mm;
b) độ bền các sợi thép:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1370 N/mm2 đối với sợi ngoài và
1770 N/mm2 đối với sợi trong ở cáp có các sợi khác độ bền.
c) các đặc tính khác (kết cấu thành phần, độ
dãn dài, độ ô van, độ bền, thử nghiệm ….) ít nhất phải tương đương theo tiêu
chuẩn tương ứng hiện hành.
7.9.1.3. Số lượng tối thiểu dây cáp (hoặc xích)
phải bằng
a) hai dây cho một kích trong trường hợp
thang gián tiếp;
b) hai dây trong liên kết cabin với đối
trọng.
Mỗi dây cáp (hoặc xích) phải độc lập riêng
biệt với các dây khác.
Số lượng dây cáp (hoặc xích) là số dây độc
lập riêng biệt; nếu dùng múp tăng, giảm lực thì không được tính số nhánh treo.
7.9.2. Đường kính puli và cố định đầu cáp
7.9.2.1. Tỷ lệ giữa đường kính theo đáy rãnh
của puli với đường kính danh nghĩa của cáp treo phải không nhỏ hơn 40, không
phụ thuộc số tao bện cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số an toàn là tỷ số giữa tải trọng phá hủy
tối thiểu của cáp (hoặc xích) với tải trọng tối đa tác động trong dây cáp
(xích) khi cabin đầy tải dừng ở tầng thấp nhất.
Lực tối đa trong cáp (xích) đối trọng được
xác định tương tự.
7.9.2.3. Kết cấu cố định đầu cáp phải chịu được
tải trọng không nhỏ hơn 80 % tải trọng phá hủy tối thiểu của cáp.
7.9.2.4. Để cố định đầu dây cáp vào cabin, đối
trọng và các điểm treo khác, phải dùng kết cấu ống côn đổ kim loại, khóa chêm
tự hãm, bulông khóa cáp (dùng ít nhất ba bộ khóa và phải có vòng lót cáp), hoặc
các kết cấu khác có độ an toàn tương đương.
7.9.2.5. Hệ số an toàn đối với xích treo phải
không nhỏ hơn 10.
7.9.2.6. Để cố định đầu xích vào cabin, đối
trọng và các điểm treo khác phải dùng các má chuyển tiếp phù hợp. Kết cấu cố
định đầu xích phải chịu được tải trọng không nhỏ hơn 80 % tải trọng phá hủy tối
thiểu của xích.
7.3. Phân bố tải trọng giữa các dây cáp hoặc
xích
7.9.3.1. Phải lắp đặt bộ phận tự động cân bằng
lực căng cáp hoặc xích treo, ít nhất ở tại một đầu.
Nếu trên cùng một trục lắp nhiều đĩa xích
quay tự do thì các đĩa xích không được cản trở nhau khi quay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.3.3. Trong trường hợp treo cabin bằng hai
dây cáp (hoặc xích) phải có thiết bị điện an toàn, sẽ làm dừng thang khi có một
trong hai dây bị dãn dài bất thường.
Với thang có hai hoặc nhiều kích, yêu cầu
trên phải được áp dụng cho mỗi điềm treo.
7.9.3.4. Các thiết bị điều chỉnh chiều dài cáp
hoặc xích phải có kết cấu sao cho chúng không thể tự nới lỏng sau khi đã điều
chỉnh.
7.9.4. Bảo vệ puli và đĩa xích
7.9.4.1. Puli và đĩa xích phải được bảo vệ
tránh các hiện tượng;
a) gây thương tích cho người;
b) cáp (xích) bật khỏi puli (đĩa xích) khi bị
chùng;
c) vật lạ rơi vào khe giữa cáp (xích) với
puli (đĩa xích).
7.9.4.2. Các thiết bị bảo vệ phải có kết cấu
sao cho vẫn thấy rõ các bộ phận quay và không gây trở ngại cho các thao tác
kiểm tra và bảo dưỡng. Chỉ tháo dỡ các thiết bị này khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thay thế puli hoặc đĩa xích;
c) sửa chữa rãnh puli.
7.10. Ray dẫn hướng
7.10.1. Dẫn hướng cabin và đối trọng
7.10.1.1. Cabin và đối trọng phải được dẫn hướng
ít nhất bằng hai ray cứng bằng thép.
7.10.1.2. Nếu vận tốc định mức vượt quá 0,4
m/sec thì ray dẫn hướng phải làm bằng thép cán kéo, hoặc các bề mặt ma sát của
chúng phải được gia công. Yêu cầu này được áp dụng cho mọi vận tốc chuyển động,
nếu sử dụng bộ hãm bảo hiểm êm.
7.10.1.3. Ray dẫn hướng đối trọng không có bộ
hãm bảo hiểm có thể làm bằng thép tấm tạo hình và phải được bảo vệ chống gỉ.
7.10.2. Yêu cầu đối với ray dẫn hướng
7.10.2.1. Ray dẫn hướng, kết cấu nối ray và cố
định ray phải chịu được các tải trọng có thể tác động lên chúng, để đảm bảo vận
hành an toàn cho thang máy, và phải đáp ứng các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) hạn chế độ cong vênh sao cho không thể xảy
ra:
- mở khóa cửa không chủ ý;
- hoạt động bất thường của các thiết bị an
toàn;
- va chạm giữa các bộ phận chuyển động với
các bộ phận khác.
7.10.2.2. Ray phải đảm bảo độ cứng vững để trong
vận hành bình thường, khi có tác động của tải trọng ngang, biến dạng tính toán
của nó ở mọi vị trí, theo cả hai phương không được lớn hơn:
a) 5 mm khi cabin và đối trọng có lắp bộ hãm
bảo hiểm;
b) 10 mm khi đối trọng không lắp bộ hãm bảo
hiểm.
7.10.2.3. Kết cấu cố định ray vào công trình
phải cho phép chỉnh được sai lệch (tự động hoặc bằng điều chỉnh đơn giản) do
lún công trình hoặc co ngót của bêtông.
Chi tiết kẹp ray phải có kết cấu chống xoay,
đề phòng ray bị bật khỏi kẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Các khoảng cách an
toàn
8.1. Các khoảng cách an toàn quy định trong tiêu
chuẩn này phải được bảo đảm không chỉ khi tiến hành kiểm tra, kiểm định thang
trước khi đưa vào sử dụng, mà phải được duy trì trong suốt thời hạn sử dụng
thang.
8.2. Khoảng cách theo phương ngang giữa ngưỡng
cửa, khuôn cửa cabin (hoặc mép cửa trong trường hợp cửa lùa) với vách giếng
thang không được lớn hơn 0,15 m.
Khoảng cách trên có thể được tăng:
a) đến 0,2 m trên chiều cao không lớn hơn 0,5
m;
b) đến 0,2 m trên toàn bộ hành trình ở thang
hàng có người kèm có cửa tầng kiểu lùa đứng;
c) không hạn chế trong trường hợp cabin có
cửa khóa cơ khí chỉ mở được trong vùng mở khóa cửa tầng.
8.3. Khoảng cách theo phương ngang giữa ngưỡng cửa
cabin với ngưỡng cửa tầng không được lớn hơn 0,035 m.
8.4. Khoảng cách theo phương ngang giữa cửa cabin
với cửa tầng khi vận hành đóng mở, cũng như khi đã đóng hẳn, không được lớn hơn
0,12 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6. Khoảng cách theo phương ngang giữa các phần
nhô xa nhất của cabin với đối trọng phải không nhỏ hơn 0,05 m.
8.7. Sai lệch dừng tầng của cabin không được lớn
hơn 25 mm, riêng đối với thang máy chở bệnh nhân và thang chất hàng bằng xe thì
sai lệch dừng tầng cho phép là 15 mm.
9. Thiết bị an toàn
cơ khí
9.1. Bảo vệ khi cabin đi xuống
Thang máy thủy lực phải được trang bị các
thiết bị an toàn hoặc tổ hợp các thiết bị an toàn cùng cơ cấu điều khiển quy
định ở bảng 3 để ngăn ngừa không cho cabin:
- rơi tự do;
- đi xuống với vận tốc quá lớn;
- trôi tụt tầng quá 0,12 m và quá điểm thấp
nhất của vùng mở khóa.
Cho phép sử dụng các thiết bị an toàn hoặc tổ
hợp các thiết bị an toàn và cơ cấu điều khiển chúng khác với các thiết bị an
toàn và tổ hợp các thiết bị an toàn ở bảng 3, nhưng ít nhất phải bảo đảm cùng
một mức độ an toàn như các tổ hợp ở bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1. Yêu cầu chung
9.2.1.1. Bộ hãm bảo hiểm cho cabin ở thang trực
tiếp chỉ hoạt động trong chiều chuyển động đi xuống, để dừng cabin khi đạt vận
tốc tới hạn của bộ khống chế vượt tốc và phải giữ được cabin với tải định mức (hoặc
tải xác định theo bảng 1 đối với thang hàng có người kèm).
9.2.1.2. Bộ hãm bảo hiểm cho cabin ở thang gián
tiếp chỉ hoạt động trong chiều chuyển động đi xuống, kể cả khi đứt dây treo, để
dừng thang khi:
a) đạt vận tốc tới hạn của bộ khống chế vượt
tốc;
b) đạt vận tốc tương đương vận tốc tới hạn
của bộ khống chế vượt tốc, nếu bộ hãm bảo hiểm được phát động do bộ treo cabin
bị phá hủy, hoặc phát động bởi dây cáp an toàn,
và phải giữ được cabin với tải định mức (hoặc
với tải xác định theo bảng 1 đối với thang hàng có người kèm).
9.2.1.3. Bộ hãm bảo hiểm nên đặt ở phần dưới
thấp của cabin.
9.2.1.4. Bộ hãm bảo hiểm cho đối trọng theo
4.6.3.2 b) chỉ hoạt động trong chiều chuyển động đi xuống của đối trọng, kể cả
khi đứt dây treo, để dừng đối trọng khi:
a) đạt vận tốc tới hạn của bộ khống chế vượt
tốc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và phải giữ được đối trọng.
9.2.2. Điều kiện sử dụng các loại hãm bảo
hiểm
9.2.2.1. Bộ hãm bảo hiểm phải dùng các loại
sau:
a) loại êm;
Bảng 3 – Tổ hợp các
biện pháp chống cabin rơi tự do, đi xuống vượt tốc và trôi tầng
-
-
Các biện pháp chống
trôi tầng
Bộ hãm bảo hiểm phát động do chuyển động đi
xuống của cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị chặn
Hệ thống điện chống trôi tầng
Các biện pháp chống rơi tự do hoặc chống
vượt tốc khi đi xuống
Thang trực tiếp
Bộ hãm bảo hiểm do bộ khống chế vượt tốc
phát động
x
-
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
x
x
x
Van giảm lưu
-
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ hãm bảo hiểm do bộ chống vượt tốc phát
động
x
-
x
x
Van ngắt cộng bộ hãm bảo hiểm do đứt bộ
treo hoặc do cáp an toàn phát động
x
-
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van giảm lưu cộng bộ hãm bảo hiểm do đứt bộ
treo hoặc do cáp an toàn phát động
x
-
x
-
x = tổ hợp biện pháp được lựa chọn
b) loại tức thời có giảm chấn;
c) loại tức thời cho cabin, nếu vận tốc định
mức đi xuống của cabin không lớn hơn 0,63 m/sec.
d) loại tức thời cho đối trọng, nếu vận tốc
định mức đi lên của cabin không lớn hơn 0,63 m/sec.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2.2. Nếu cabin có nhiều bộ hãm bảo hiểm thì
chúng đều phải thuộc loại êm.
9.2.2.3. Cabin thang máy chở bệnh nhân (không
phụ thuộc vào vận tốc) phải được trang bị bộ hãm bảo hiểm êm.
9.2.2.4. Phương thức phát động bộ hãm bảo hiểm
theo 9.4.
Không được sử dụng các thiết bị bằng điện,
thủy lực hay khí nén để phát động cài bộ hãm bảo hiểm.
9.2.2.5. Gia tốc hãm trung bình cho bộ hãm bảo
hiểm êm, khi cabin với tải định mức (hoặc tải xác định theo bảng 1 đối với
thang hàng có người kèm) rơi tự do, phải trong khoảng từ 0,2 g đến 1,0 g (g –
gia tốc trọng trường).
9.2.2.6. Khi bộ hãm bảo hiểm hoạt động, sàn
cabin không tải hoặc có tải phân bố đều không được nghiêng quá 5 % so với vị
trí bình thường.
9.2.2.7. Khi hoạt động, bộ hãm bảo hiểm phải
tác động lên công tắc của thiết bị điện an toàn (xem 11.7.2) lắp trên cabin để
dừng máy trước thời điểm kẹp hãm, hoặc vào thời điểm kẹp hãm.
9.2.3. Yêu cầu về kết cấu
9.2.3.1. Không được dùng các chi tiết kẹp hãm
của bộ hãm bảo hiểm để làm má dẫn hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3.3. Nếu bộ hãm bảo hiểm là loại điều chỉnh
được thì kết cấu phải thuận tiện cho việc kẹp chì các chi tiết đã điều chỉnh.
9.2.4. Giải tỏa
9.2.4.1. Việc giải tỏa bộ hãm bảo hiểm khi nó hoạt
động đã hãm chặt phải do người có nghiệp vụ chuyên môn thực hiện.
9.2.4.2. Việc giải tỏa và tự chỉnh lại của bộ
hãm bảo hiểm cabin (đối trọng) chỉ có thể thực hiện được bằng cách nâng cabin
(đối trọng) lên.
9.2.4.3. Sau khi giả tỏa, bộ hãm bảo hiểm phải
ở trạng thái hoạt động bình thường.
9.3. Thiết bị chèn
9.3.1. Yêu cầu chung
Thiết bị chèn chỉ hoạt động trong chiều
chuyển động đi xuống, để dừng cabin với tải định mức (hoặc tải xác định theo
bảng 1 đối với thang hàng có người kèm), khi vận tốc đi xuống đạt giá trị tới
hạn bằng:
a) vh + 0,3 m/sec (vh –
vận tốc hạ định mức), nếu thang máy có van giảm lưu hoặc van hãm, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và phải giữ được cabin.
9.3.2. Điều kiện sử dụng các loại thiết bị
chèn
a) loại êm;
b) loại tức thời có giảm chấn;
c) loại tức thời, nếu vận tốc hạ định mức
không lớn hơn 0,63 m/sec.
Chỉ được phép dùng thiết bị chèn tức thời
không phải kiểu con lăn, nếu vận tốc tới hạn của van ngắt không lớn hơn 0,8
m/sec.
9.3.2.2. Nếu cabin có nhiều thiết bị chèn thì
chúng đều phải thuộc loại êm.
9.3.2.3. Thang máy có vận tốc từ 1 m/sec trở
lên và các thang máy chở bệnh nhân (không phụ thuộc vận tốc) phải được trang
thiết bị chèn êm.
9.3.2.4. Phương thức phát động thiết bị chèn
theo 9.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2.5. Khi cabin với tải định mức (hoặc tải
xác định theo bảng 1 đối với thang hàng có người kèm) đi xuống, gia tốc hãm do
tác động của thiết bị chèn êm phải trong khoảng từ 0,2g đến 1,0g.
9.3.2.6. Khi thiết bị chèn hoạt động, sàn cabin
không tải hoặc có tải phân bố đều không được nghiêng quá 5% so với vị trí bình
thường.
9.3.2.7. Khi hoạt động, thiết bị chèn phải tác
động lên thiết bị điện an toàn (xem 11.7.2) để dừng ngay cabin nếu đang chuyển
động đi xuống, và không cho phép khởi động máy theo chiều đi xuống.
9.3.3. Yêu cầu về kết cấu
Áp dụng các quy định tương tự theo 9.2.3
9.3.4. Giải tỏa
9.3.4.1. Việc giải tỏa thiết bị chèn khi nó
hoạt động đã hãm chặt, phải do người có nghiệp vụ chuyên môn thực hiện.
9.3.4.2. Việc giải tỏa thiết bị chèn chỉ có thể
thực hiện được bằng cách nâng cabin lên.
9.3.4.3. Sau khi giải tỏa, thiết bị chèn phải ở
trạng thái có thể hoạt động bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.1. Bộ khống chế vượt tốc
9.4.1.1. Bộ khống chế vượt tốc phải phát động
cho bộ hãm bảo hiểm cabin hoạt động khi vận tốc đi xuống của cabin đạt giá trị
bằng 115 % vận tốc định mức và phải thấp hơn:
a) 0,8 m/sec đối với bộ hãm bảo hiểm tức thời
không phải kiểu con lăn;
b) 1 m/sec đối với bộ hãm bảo hiểm kiểu con
lăn;
c) 1,5 m/sec đối với bộ hãm bảo hiểm tức thời
có giảm chấn, và đối với bộ hãm bảo hiểm phanh êm.
9.4.1.2. Đối với thang máy có trọng tải rất lớn
và vận tốc định mức thấp, bộ khống chế vượt tốc phải được thiết kế đặc biệt,
đảm bảo vận tốc khởi động sát gần 115 % vận tốc định mức.
9.4.1.3. Vận tốc tới hạn của bộ khống chế vượt
tốc để phát động bộ hãm bảo hiểm của đối trọng phải cao hơn vận tốc tới hạn của
bộ hãm bảo hiểm cabin, nhưng không lớn hơn 10 %.
9.4.1.4. Trên bộ khống chế vượt tốc phải đánh
dấu chiều quay tương ứng với chiều hoạt động của bộ hãm bảo hiểm.
9.4.1.5. Lực kéo cáp của bộ khống chế vượt tốc
khi hoạt động ít nhất phải bằng giá trị lớn hơn một trong hai giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 300 N.
9.4.1.6. Dẫn động của bộ khống chế vượt tốc
phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) bộ khống chế vượt tốc phải được dẫn động
bằng cáp thép phù hợp 9.4.5;
bộ khống chế vượt tốc truyền lực kéo bằng ma
sát thì rãnh puli phải:
- được nhiệt luyện hoặc gia công tăng cứng bề
mặt, hoặc
- làm biên dạng có xấn rãnh ở giữa.
b) cáp của bộ khống chế vượt tốc phải được
kéo căng bằng puli căng; puli này (hoặc đối trọng kéo căng) phải được dẫn
hướng;
c) khi bộ hãm bảo hiểm hoạt động kể cả trường
hợp quãng đường phanh dài hơn bình thường, cáp và các chi tiết kẹp chặt phải
bảo tồn được nguyên trạng, không biến dạng;
d) cáp phải tháo được dễ dàng khỏi bộ hãm bảo
hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.1.8. Bộ khống chế vượt tốc phải dễ tiếp cận
để kiểm tra và bảo dưỡng.
Nếu được lắp đặt trong giếng thang thì phải
dễ tiếp cận từ phía ngoài giếng. Yêu cầu này không bắt buộc, nếu thỏa mãn các
điều kiện sau:
a) việc tác động lên bộ khống chế vượt tốc
theo 9.4.1.9 được thực hiện bằng phương tiện điều khiển từ xa (không phải dùng
cáp kéo) ngoài giếng thang, tránh được tác động ngẫu nhiên và người ngoài không
thể tiếp cận đến phương tiện điều khiển đó;
b) khi kiểm tra, bảo dưỡng có thể tiếp cận
được bộ khống chế vượt tốc từ nóc cabin hoặc từ hố thang;
c) sau khi tác động, khi cabin hoặc đối trọng
chuyển động đi lên thì bộ khống chế vượt tốc sẽ tự động trở về vị trí bình
thường.
Các bộ phận điện có thể trở về vị trí bình
thường bằng điều khiển từ xa ngoài giếng thang, mà không làm ảnh hưởng đến hoạt
động của bộ khống chế vượt tốc.
9.4.1.9. Trong kiểm tra hoặc thử nghiệm, bằng
cách tác động lên bộ khống chế vượt tốc phải phát động cho bộ hãm bảo hiểm hoạt
động được ở vận tốc thấp hơn so với vận tốc tới hạn (xem 9.4.1.1).
9.4.1.10. Vị trí điều chỉnh bộ khống chế vượt
tốc phải được kẹp chì sau khi chỉnh đến vận tốc tới hạn.
9.4.1.11. Bằng thiết bị điện an toàn phù hợp
11.7.2, bộ khống chế vượt tốc hoặc một thiết bị khác, phải cắt điện dừng máy
trước khi cabin đạt tới vận tốc tới hạn của bộ khống chế vượt tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.1.13. Khi cáp khống chế vượt tốc bị đứt hoặc
giãn quá mức thì thiết bị điện an toàn phải tác động để dừng máy.
9.4.2. Phát động bằng đứt bộ treo
9.4.2.1. Nếu dùng lò xo để phát động bộ hãm bảo
hiểm thì phải là lò xo nén có dẫn hướng.
9.4.2.2. Phải thiết kế để từ ngoài giếng thang
có thể làm phép thử chứng tỏ bộ hãm bảo hiểm sẽ được phát động bằng đứt bộ
treo.
9.4.2.3. Trong trường hợp thang gián tiếp có
nhiều kích thì bất kỳ bộ treo nào của kích bị đứt cũng phải làm phát động bộ
hãm bảo hiểm.
9.4.3. Phát động bằng cáp an toàn
9.4.3.1. Cáp an toàn phải đáp ứng các yêu cầu
9.4.1.6.a) b) c) và d).
9.4.3.2. Cáp phải được căng bởi trọng lực, hoặc
ít nhất bằng một lò xo nén có dẫn hướng.
9.4.3.3. Khi cáp an toàn bị đứt hoặc bị chùng
thì phải làm thiết bị điện an toàn tác động để dừng máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.4. Phát động bằng chuyển động đi xuống
của cabin
9.4.4.1. Phát động bằng dây cáp
Phát động bộ hãm bảo hiểm hoặc thiết bị chèn
bằng dây cáp có thể tiến hành với các điều kiện sau:
a) sau khi cabin dừng bình thường, dây cáp
phù hợp 9.4.1.6 a) b) và c) nối với bộ hãm bảo hiểm hoặc thiết bị chèn phải
được hãm bằng lực xác định theo 9.4.1.5;
b) cơ cấu hãm dây cáp được giải tỏa trong
chuyển động bình thường của cabin;
c) cơ cấu hãm dây cáp được tác động bởi lò xo
nén có dẫn hướng hoặc bởi trọng lực;
d) thao tác cứu hộ có thể tiến hành trong mọi
điều kiện;
e) một công tắc điện liên kết với cơ cấu hãm
dây cáp dừng máy chậm nhất là lúc dây cáp bị hãm, và không cho phép cabin tiếp
tục khởi động đi xuống;
g) phải có biện pháp phòng ngừa sự phát động
bất thường bộ hãm bảo hiểm hoặc thiết bị chèn trong trường hợp mất điện cung
cấp khi cabin đang chuyển động đi xuống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khi bộ hãm bảo hiểm hoặc thiết bị chèn hoạt
động, và
- khi cabin chuyển động đi lên.
9.4.4.2. Phát động bằng tay đòn
Phát động bộ hãm bảo hiểm hoặc thiết bị chèn
bằng tay đòn có thể tiến hành với các điều kiện sau:
a) sau khi cabin dừng bình thường, tay đòn
nối với bộ hãm bảo hiểm hoặc thiết bị chèn phải được vươn tới vị trí để gài vào
các cữ chặn cố định có trên mỗi tầng dừng;
b) tay đòn được rụt lại trong chuyển động
bình thường của cabin;
c) chuyển động của tay đòn tới vị trí vươn
phải được thực hiện bởi lò xo nén có dẫn hướng hoặc bởi trọng lực;
d) thao tác cứu hộ có thể tiến hành trong mọi
điều kiện;
e) một công tắc điện liên kết với tay đòn làm
dừng máy chậm nhất là vào lúc vươn tay đòn, và không cho phép cabin tiếp tục
khởi động đi xuống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) tay đòn và hệ thống cữ chặn phải được
thiết kế sao cho không thể xảy ra hư hại;
- khi bộ hãm bảo hiểm hoặc thiết bị chèn hoạt
động, kể cả trường hợp quãng đường phanh dài, và
- khi cabin chuyển động đi lên.
9.4.5. Cáp khống chế vượt tốc, cáp an toàn
9.4.5.1. Phải dùng cáp thép dành riêng cho bộ
khống chế vượt tốc, hoặc để làm cáp an toàn.
9.4.5.2. Tải trọng phá hủy tối thiểu của cáp ít
nhất phải bằng 8 lần của:
a) lực căng cáp bộ khống chế vượt tốc khi
hoạt động, tính với hệ số ma sát lớn nhất bằng 0,2 cho trường hợp bộ khống chế
vượt tốc truyền lực kéo bằng ma sát;
b) lực yêu cầu đối với cáp an toàn để phát
động bộ hãm bảo hiểm hoặc thiết bị chèn.
9.4.5.3. Đường kính danh nghĩa của cáp tối
thiểu phải bằng 6 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5. Thiết bị chặn
9.5.1. Thiết bị chặn chỉ hoạt động trong chiều
chuyển động đi xuống, để dừng cabin với tải định mức (hoặc với tải xác định
theo bảng 1 đối với thang hàng có người kèm), và phải giữ được cabin trên các
cữ chặn cố định khi vận tốc đi xuống đạt giá trị tới hạn bằng:
a) vh + 0,3 m/sec (vh -
vận tốc hạ định mức) đối với thang có trang bị van giảm lưu hoặc van hãm; hoặc
b) 115% vh đối với các thang khác.
9.5.2. Thiết bị chặn phải được trang bị ít
nhất một chốt chặn có thể kéo bằng điện để dừng chuyển động xuống của cabin,
bằng cách đẩy chốt vươn ra chặn lên các cữ chặn cố định.
9.5.3. Ở mỗi tầng dừng các cữ chặn được bố
trí ở hai mức nhằm:
a) ngăn không cho cabin dừng cao hơn 0,12 m
so với mức sàn tầng;
b) dừng cabin ở mức thấp nhất của vùng mở
khóa.
9.5.4. Chuyển động của chốt tới vị trí vươn
ra phải được thực hiện bằng lò xo nén có dẫn hướng hoặc bằng trọng lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.6. Thiết bị chốt và cữ chặn phải thiết kế
sao cho trong chuyển động của cabin đi lên, dù chốt nằm ở vị trí nào cũng không
thể dừng được cabin, cũng như không thể gây bất kỳ hư hại nào.
9.5.7. Bộ giảm chấn phải được kết hợp với
thiết bị chặn hoặc với các cữ chặn cố định. Giảm chấn phải thuộc một trong các
loại: tích năng lượng, tích năng lượng tự phục hồi hoặc hấp thụ năng lượng.
Hành trình của bộ giảm chấn quy định theo
9.6.7.
Bộ giảm chấn phải giữ được cabin với tải định
mức ở vị trí không thấp hơn 0,12 m so với mặt sàn.
9.5.8. Khi dùng nhiều chốt, phải đảm bảo tất
cả các chốt đều được gài vào cữ chặn tương ứng của chúng, ngay cả khi cabin
đang đi xuống bị mất điện.
9.5.9. Phải có công tắc điện để không cho
phép cabin khởi động đi xuống, nếu vẫn còn một chốt chưa được kéo hết vào.
9.5.10. Độ nghiêng của sàn cabin khi thiết bị
chặn hoạt động cũng áp dụng tương tự quy định 9.2.2.6.
9.6. Giảm chấn cabin
9.6.1. Thang máy phải được trang bị giảm chấn
ở giới hạn dưới của hành trình cho cabin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.2. Giảm chấn phải đảm bảo giữ được cabin
với tải định mức ở vị trí không thấp hơn 0,12 m so với mặt sàn tầng dừng thấp
nhất.
9.6.3. Khi giảm chấn thủy lực bị nén hoàn
toàn thì píttông không được chạm đáy xilanh.
9.6.4. Giảm chấn phải thuộc các loại sau:
a) loại tích năng lượng;
b) loại tích năng lượng tự phục hồi;
c) loại hấp thụ năng lượng.
9.6.5. Giảm chấn loại tích năng lượng, tuyến tính
hoặc không tuyến tính, chỉ được dùng đối với thang máy có vận tốc định mức
không lớn hơn 1 m/sec.
9.6.6. Giảm chấn loại hấp thụ năng lượng có
thể được dùng cho thang máy với vận tốc bất kỳ.
9.6.7. Hành trình của các bộ phận giảm chấn
cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.7.1.1. Hành trình toàn bộ của giảm chấn, tính
bằng mét, phải không nhỏ hơn:
a) 0,102 (vh + 0,3)2 (vh
– vận tốc hạ định mức, tính bằng m/sec) đối với thang máy có van giảm lưu (hoặc
van hãm);
b) 0,135 vh2 đối với
các thang khác.
Trong mọi trường hợp, hành trình của giảm
chấn không được nhỏ hơn 65 mm.
9.6.7.1.2. Giảm chấn được thiết kế đảm bảo hành
trình theo 9.6.7.1.1 dưới tác động của tải trọng tĩnh bằng 2,5 đến 4 lần tổng trọng
lượng của cabin với tải định mức (hoặc với tải xác định theo bảng 1 đối với
thang hàng có người kèm).
9.6.7.2. Giảm chấn tích năng lượng kiểu không
tuyến tính
Giảm chấn phải được thiết kế để trong trường
hợp rơi tự do, gia tốc hãm trung bình sẽ không lớn hơn 1g với các điều kiện:
a) cabin chở tải định mức;
b) vận tốc va chạm bằng vận tốc định mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.7.3. Giảm chấn tích năng lượng tự phục
hồi
Áp dụng các yêu cầu theo 9.6.7.1 và 9.6.7.2
9.6.7.4. Giảm chấn hấp thụ năng lượng
a) Hành trình toàn bộ của giảm chấn, tính
bằng mét, phải không nhỏ hơn:
- 0,051 (vh + 0,3)2 (vh
– vận tốc hạ định mức, tính bằng m/sec) đối với thang máy có van giảm lưu (hoặc
van hãm);
- 0,0674 vh2 đối với các
thang khác.
b) Giảm chấn phải được thiết kế để đạt gia
tốc hãm trung bình không lớn hơn 1 g trong trường hợp rơi tự do với các điều
kiện:
- cabin chở tải định mức (hoặc tải xác định
theo bảng 1 đối với thang hàng có người kèm);
- vận tốc va chạm bằng vận tốc tính toán của
giảm chấn, tức là vh + 0,3 hoặc vh (xem 9.6.7.4a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thang máy sẽ vận hành được bình thường khi
giảm chấn đã phục hồi vị trí vươn dài sau mỗi lần hoạt động, thông qua công tắc
điện kiểm soát vị trí giảm chấn.
d) Giảm chấn thủy lực phải có cấu tạo dễ dàng
cho việc kiểm tra mức chất lỏng.
10. Máy dẫn động và
các thiết bị thủy lực
10.1. Yêu cầu chung
10.1.1. Mỗi thang máy phải có riêng ít nhất
một máy dẫn động
Cho phép dùng hai kiểu dẫn động sau đây:
a) trực tiếp;
b) gián tiếp.
10.1.2. Nếu dùng nhiều kích để nâng cabin, thì
các kích phải được liên kết thủy lực với nhau để đảm bảo cân bằng áp suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dùng nhiều đối trọng thì chỉ tính toán
cho trường hợp đứt dây treo của một đối trọng.
10.2. Kích
10.2.1. Tính toán xilanh và píttông
10.2.1.1. Xilanh và píttông phải được thiết kế
sao cho khi chịu tải trọng ứng với áp suất bằng 2,3 lần áp suất đầy tải, vẫn
đảm bảo hệ số an toàn không nhỏ hơn 1,7 so với giới hạn đàn hồi quy ước.
10.2.1.2. Khi tính toán các bộ phận của kích dạng
ống lồng có thiết bị đồng bộ hóa thủy lực, phải dùng giá trị áp suất lớn nhất
có thể xuất hiện do có thiết bị đồng bộ hóa.
10.2.1.3. Khi tính toán chiều dày của kích đơn
và kích ống lồng, phải tăng thêm 1,0 mm đối với thành và đáy xilanh, và tăng
0,5mm đối với thành píttông rỗng.
10.2.1.4. Kích chịu tải trọng nén phải được thiết
kế sao cho ở vị trí vươn dài nhất, dưới tác động của tải trọng ứng với áp suất
bằng 1,4 lần áp suất đầy tải, vẫn bảo đảm hệ số an toàn uốn dọc không nhỏ hơn
2.
10.2.1.5. Kích chịu tải trọng kéo phải được
thiết kế sao cho dưới tác động của tải trọng ứng với áp suất bằng 1,4 lần áp
suất đầy tải, vẫn bảo đảm hệ số an toàn so với giới hạn đàn hồi quy ước không
nhỏ hơn 2.
10.2.2. Liên kết cabin – píttông (xilanh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2.2. Kết cấu liên kết cabin – píttông
(xilanh) phải được phòng lỏng chắc chắn và phải chịu được trọng lượng của
píttông (xilanh) và các tải trọng động.
10.2.2.3. Nếu píttông cấu tạo có nhiều đoạn, thì
liên kết giữa các đoạn phải chịu được trọng lượng các đoạn treo ở dưới và các
tải trọng động.
10.2.2.4. Đối với thang gián tiếp, đầu píttông
(xilanh) phải được dẫn hướng.
Yêu cầu này không áp dụng cho các kích chịu
kéo, do cách bố trí các cụm cho phép tránh được lực gây uốn píttông.
10.2.2.5. Ở thang gián tiếp không được bố trí
bất kỳ bộ phận nào của hệ thống dẫn hướng đầu píttông trong vùng hình chiếu
bằng của nóc cabin.
10.2.3. Hạn chế hành trình píttông
10.2.3.1. Phải có thiết bị hạn chế hành trình
vươn tối đa của píttông để dừng êm píttông ở vị trí tận cùng.
10.2.3.2. Có thể dùng một trong hai biện pháp
sau đây để hạn chế hành trình píttông:
a) dùng cữ chặn có giảm chấn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3.3. Cữ chặn giảm chấn có thể là:
a) một bộ phận gắn liền với kích;
b) một hoặc nhiều bộ phận đặt ngoài kích,
không nằm trong vùng chiếu của cabin, nhưng hợp lực của chúng tác động theo
đường tâm của kích.
10.2.3.4. Cữ chặn giảm chấn phải được thiết kế
đảm bảo gia tốc hãm trung bình của cabin không lớn hơn 1g; ở thang gián tiếp
thì gia tốc hãm cabin không được gây chùng cáp hoặc xích treo.
10.2.3.5. Trong trường hợp dùng van thủy lực
ngắt dòng và trường hợp dùng cữ chặn giảm chấn đặt ngoài kích, phải có một cữ
hãm bên trong kích để ngăn không cho píttông tụt khỏi xilanh.
10.2.4. Biện pháp bảo vệ
10.2.4.1. Nếu đặt kích vươn dài sâu xuống đất
thì phải được đặt trong ống bảo vệ; nếu vươn dài tới các cùng khác thì cũng
phải được bảo vệ tương ứng.
Tương tự đối với các thiết bị thủy lực khác
như:
- van ngắt, van giảm lưu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ống cứng nối van ngắt, hoặc van giảm lưu
với nhau.
10.2.4.2. Chất lỏng rò rỉ và tích tụ trên đầu
xilanh phải được thu hồi.
10.2.4.3. Kích phải có bộ phận thoát khí.
10.2.5. Kích ống lồng
Kích ống lồng phải đáp ứng thêm các yêu cầu
sau đây:
10.2.5.1. Phải có cữ chặn giữa các bộ phận tiếp
nối nhau để ngăn không cho các píttông tụt ra khỏi xilanh.
10.2.5.2. Trong trường hợp kích đặt dưới cabin ở
các thang trực tiếp, khi cabin tỳ trên bộ giảm chấn nén tận cùng, thì;
- khoảng cách giữa các xà dẫn hướng kế tiếp
nhau phải không nhỏ hơn 0,3 m;
- khoảng cách thông thủy giữa xà dẫn hướng
trên cùng với các bộ phận thấp nhất của cabin (không kể má dẫn hướng, bộ hãm
bảo hiểm, thiết bị chèn, chặn, cửa lùa đứng) phải không nhỏ hơn 0,3m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.5.4. Phải có thiết bị đồng bộ hóa, kiểu cơ
khí hoặc thủy lực.
10.2.5.5. Nếu dùng thiết bị thủy lực đồng bộ hóa
thì phải có thiết bị điện khống chế không cho phép khởi động vận hành khi áp
suất vượt quá áp suất đầy tải trên 20%.
10.2.5.6. Nếu dùng cáp hoặc xích để đồng bộ hóa
thì phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) phải dùng ít nhất hai dây cáp (xích) riêng
biệt;
b) các yêu cầu theo 7.9.4.1;
- 12 đối với cáp;
- 10 đối với xích.
Hệ số an toàn là tỷ số giữa tải trọng phá hủy
tối thiểu của cáp (xích) và lực tối đa tác động trong dây cáp (xích) đó.
Khi tính lực tối đa trong dây cáp (xích) phải
tính đến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- số lượng dây cáp (xích);
d) phải có thiết bị khống chế không cho vận
tốc đi xuống của cabin vượt hơn 0,3 m/sec so với vận tốc định mức trong trường
hợp bị mất đồng bộ hóa.
10.3. Hệ thống ống dẫn
10.3.1. Ống dẫn và phụ kiện chịu áp lực (đầu
nối, van, v.v….) và các bộ phận thuộc hệ thống thủy lực của thang máy phải:
a) phù hợp với loại chất lỏng sử dụng;
b) được thiết kế và lắp đặt tránh được mọi
ứng suất bất thường do kẹp chặt, do bị xoắn vặn hoặc rung động;
c) được bảo vệ tránh hư hỏng, nhất là do các
nguyên nhân cơ học.
10.3.2. Ống dẫn và phụ kiện phải được cố định
đúng quy cách và phải dễ tiếp cận để kiểm tra.
Nếu có chỗ đường ống xuyên qua tường hoặc
sàn, thì chúng phải được bảo vệ bằng những ống sắt bao ngoài, kích thước lớn
hơn, để dễ dàng tháo đường ống khi kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.3. Ống dẫn cứng
10.3.3.1. Ống dẫn cứng và phụ kiện ở đoạn giữa
xilanh và van một chiều hoặc van xuống phải được thiết kế sao cho khi chịu tải
trọng ứng với áp suất bằng 2,3 lần áp suất đầy tải, vẫn bảo đảm một hệ số an
toàn ít nhất 1,7 so với giới hạn đàn hồi quy ước.
Khi tính toán chiều dày thành ống phải cộng
thêm 1,0 mm cho mối nối giữa xilanh với van ngắt, nếu có, và tăng 0,5 mm đối
với các ống dẫn cứng khác.
10.3.3.2. Đối với kích ống lồng có trên hai tầng
ống, có sử dụng thiết bị thủy lực đồng bộ hóa, phải lấy thêm hệ số an toàn 1,3
khi tính toán ống dẫn và các phụ kiện ở đoạn giữa van ngắt và van một chiều
hoặc van xuống.
10.3.4. Ống dẫn mềm
10.3.4.1. Ống dẫn mềm ở đoạn giữa xilanh và van
một chiều hoặc van xuống phải được chọn với áp suất phá vỡ không nhỏ hơn 8 lần
áp suất đầy tải.
10.3.4.2. Ống dẫn mềm và các kết cấu nối ống ở
đoạn giữa xilanh và van một chiều hoặc van xuống phải chịu được áp suất bằng 5
lần áp suất đầy tải. Nhà sản xuất ống và phụ kiện nối ống phải thực hiện thử
nghiệm này.
10.3.4.3. Ống dẫn mềm phải được ghi nhãn với nội
dung:
- tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu hàng hóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngày thử nghiệm;
10.3.4.4. Bán kính cong lắp đặt ống dẫn mềm
không được nhỏ hơn so với quy định của nhà sản xuất ống.
10.4. Dừng máy và kiểm soát dừng máy
Dừng máy bằng tác động của thiết bị điện an
toàn (xem 11.7.2) phải được điều khiển như sau:
10.4.1. Khi thang lên, ngắt điện năng cung cấp
cho động cơ điện bằng:
a) ít nhất hai công tắc tơ độc lập nhau đấu
nối tiếp trong mạch cung cấp động cơ; hoặc
b) một công tắc tơ và ngắt dòng cung cấp cho
các van chiết lưu ít nhất bằng hai thiết bị điện độc lập nhau, đấu nối tiếp
trong mạch cung cấp cho các van đó.
10.4.2. Khi thang xuống, ngắt cung cấp cho các
van xuống bằng:
a) ít nhất hai thiết bị điện độc lập nhau,
đấu nối tiếp; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.3. Trong khi thang dừng, nếu một trong
các công tắc tơ không mở các tiếp điểm chính, hoặc nếu một trong các thiết bị
điện không mở, thì thang phải không thể khởi động tiếp nếu không đổi chiều hành
trình của thang.
10.5. Thiết bị điều khiển và thiết bị an toàn
thủy lực
10.5.1. Van phân phối
Phải thiết kế có van phân phối đặt ở buồng
máy. Van này phải được lắp trong mạch nối xilanh với van một chiều và van
xuống.
10.5.2. Van một chiều
10.5.2.1. Phải thiết kế có van một chiều lắp
trong mạch giữa bơm và van phân phối.
10.5.2.2. Van một chiều phải đủ khả năng giữ
được cabin với tải định mức tại vị trí bất kỳ, khi áp suất bơm sụt thấp hơn áp
suất vận hành tối thiểu.
10.5.2.3. Đóng van một chiều phải do tác động
của áp suất thủy lực trong kích và của ít nhất một lò xo nén có dẫn hướng và
(hoặc) của trọng lực.
10.5.3. Van hạn áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.3.2. Van hạn áp phải được chỉnh theo áp
suất lớn nhất bằng 140% áp suất đầy tải.
10.5.3.3. Nếu cần thiết, do có nhiều tổn thất
(tổn thất áp suất, ma sát), có thể chỉnh van hạn áp đến giá trị cao hơn, nhưng
không quá 170 % áp suất đầy tải. Trong trường hợp này, tính toán các thiết bị
thủy lực (kể cả kích) phải dùng giá trị áp suất đầy tải quy ước, bằng 1,4 lần
nhỏ hơn so với áp suất chỉnh van.
Trong tính toán uốn dọc, hệ số vượt áp 1,4
phải được thay thế bằng giá trị cao hơn, tương ứng với độ tăng của áp suất
chỉnh van.
10.5.4. Van định hướng
10.5.4.1. Van xuống
Van xuống phải được duy trì mở bằng điện.
Đóng van phải dùng áp suất thủy lực của kích và phải dùng ít nhất một lò xo nén
có dẫn hướng cho mỗi van.
10.5.4.2. Van lên
Nếu dừng máy tiến hành theo 10.4.1.b), thì
chỉ dùng các van chiết lưu để dừng máy. Các van này phải được điều khiển đóng
bằng điện, và mở bằng áp suất thủy lực của kích và phải dùng ít nhất một lò xo
nén có dẫn hướng cho mỗi van.
10.5.5. Van ngắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.5.1. Van ngắt phải dừng được cabin trong
chuyển động đi xuống và phải giữ được cabin. Van ngắt phải tác động chậm nhất
là khi vận tốc hạ cabin lớn hơn 0,3 m/sec so với giá trị định mức.
Van ngắt phải được chọn sao cho gia tốc hãm
trung bình nằm trong giới hạn từ 0,2 g đến 1g.
Gia tốc hãm lớn hơn 2,5 g không được kéo dài
quá 0,04 sec.
10.5.5.2. Van ngắt phải dễ tiếp cận để kiểm tra,
điều chỉnh.
10.5.5.3. Van ngắt có thể:
- là một bộ phận liền với xilanh, hoặc
- được gá kẹp cố định trực tiếp và chắc chắn
vào xilanh, hoặc
- đặt sát gần và nối với xilanh bằng ống dẫn
cứng, các đầu nối phải hàn, hoặc dùng bích kẹp hoặc ren, hoặc
- lắp trực tiếp vào xi lanh bằng ren; cuối
ren phải có vai gờ tì lên xilanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.5.4. Ở thang máy hoạt động với nhiều kích
song song, có thể dùng van ngắt chung. Nếu dùng van ngắt riêng thì chúng phải
được đấu liên thông sao cho cùng đóng được đồng thời, để tránh gây nghiêng quá
5 % cho sàn cabin.
10.5.5.5. Van ngắt được tính toán như xilanh.
10.5.5.6. Nếu tốc độ đóng của van ngắt được điều
khiển bằng thiết bị giảm lưu lượng, thì phải có bộ lọc đặt sát ngay trước thiết
bị này.
10.5.5.7. Trong buồng máy phải có thiết bị thao
tác bằng tay cho phép đạt đến lưu lượng tới hạn của van ngắt mà không cần phải
tạo quá tải cabin. Thiết bị này phải được che chắn bảo vệ tránh các thao tác
không chủ định. Thiết bị này dù ở tư thế nào cũng không được ảnh hưởng đến hoạt
động của các thiết bị an toàn liền kề với kích.
10.5.6. Van giảm lưu (hoặc van hãm)
Van giảm lưu (hoặc van hãm) được dùng để đảm
bảo điều kiện theo 9.1 phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
10.5.6.1. Trong trường hợp hệ thủy lực bị dò rỉ
nhiều, van giảm lưu (hoặc van hãm) phải đảm bảo vận tốc hạ của cabin có tải
định mức không lớn hơn 0,3 m/sec so với vận tốc hạ định mức.
10.5.6.2. Van giảm lưu (hoặc van hãm) phải dễ
tiếp cận để kiểm tra.
10.5.6.3. Van giảm lưu (hoặc van hãm) có thể:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- được gá kẹp cố định trực tiếp và chắc chắn
vào xilanh, hoặc
- đặt sát gần và nối với xilanh bằng ống dẫn
cứng, các đầu nối phải hàn, hoặc dùng bích kẹp hoặc ren, hoặc
- lắp trực tiếp vào xilanh bằng ren; cuối ren
phải có vai gờ tì lên xilanh.
Các kiểu ghép nối khác như dùng vành ép hoặc
đầu côn… không cho phép dùng để nối van giảm lưu với xilanh.
10.5.6.4. Van giảm lưu (hoặc van hãm) được tính
toán như xilanh.
10.5.6.5. Trong buồng máy phải có thiết bị thao
tác bằng tay cho phép đạt đến lưu lượng tới hạn của van giảm lưu (hoặc van hãm)
mà không cần tạo quá tải cabin. Thiết bị này phải được che chắn bảo vệ tránh
các thao tác ngẫu nhiên. Thiết bị này dù ở tư thế nào cũng không được ảnh hưởng
đến hoạt động của các thiết bị an toàn liền kề với kích.
10.5.7. Bộ lọc
Trong mạch thủy lực nối giữa két chứa với
bơm, giữa van phân phối và van xuống, phải được lắp đặt bộ lọc hoặc thiết bị
tương tự. Thiết bị lọc phải dễ tiếp cận để kiểm tra và bảo dưỡng.
10.6. Kiểm tra áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.2. Phải đặt van phân phối trên đoạn nối
giữa mạch chính với đầu nối áp kế.
10.7. Vận tốc
10.7.1. Vận tốc định mức lên và xuống không
được lớn hơn 1,0 m/sec.
10.7.2. Vận tốc lên của cabin không tải không
được vượt quá 8 % so với vận tốc lên định mức. Vận tốc xuống của cabin đầy tải
không được vượt quá 8 % so với vận tốc xuống định mức. Cả hai trường hợp đều
xét với nhiệt độ vận hành bình thường của chất lỏng trong hệ thủy lực.
Đối với hành trình lên được giả thiết rằng,
nguồn điện cung cấp đúng tần số định mức và điện áp môtơ bằng điện áp định mức.
10.8. Thao tác thủ công cứu hộ
10.8.1. Di chuyển cabin đi xuống
10.8.1.1. Thang máy phải được trang bị van thao
tác bằng tay, đặt trong buồng máy; trong trường hợp mất điện, van này cho phép
hạ cabin xuống tầng gần nhất để hành khách có thể ra khỏi cabin.
10.8.1.2. Vận tốc cabin phải hạn chế không lớn
hơn 0,3 m/sec.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8.1.4. Van phải được bảo vệ ngăn ngừa các tác
động bất thường.
10.8.1.5. Ở thang gián tiếp có thể xảy ra chùng
cáp (xích), thao tác tay không được làm hạ thấp píttông quá mức, dẫn đến gây
chùng cáp (xích).
10.8.2. Di chuyển cabin đi lên
10.8.2.1. Ở thang có bộ hãm bảo hiểm hoặc thiết
bị chèn, phải lắp đặt thường trực một bơm tay để di chuyển cabin đi lên.
10.8.2.2. Bơm tay được lắp vào mạch nối giữa van
một chiều hoặc van xuống với van phân phối.
10.8.2.3. Bơm tay phải có van hạn chế áp suất
không cho vượt quá 2,3 lần áp suất đầy tải.
10.8.3. Kiểm tra vị trí cabin
Nếu thang phục vụ hơn hai điểm dừng, thì phải
bằng phương tiện không phụ thuộc nguồn điện cung cấp, từ buồng máy có thể kiểm
tra được xem cabin có ở trong vùng mở khóa hay không.
Yêu cầu này không áp dụng cho thang có thiết
bị chống trôi tầng, nhưng không có bơm tay để di chuyển cabin đi lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.9.1. Thang máy thủy lực phải có bộ hạn chế
thời gian chạy động cơ. Thiết bị này phải cắt điện vào động cơ nếu đã bắt đầu
khởi động được một khoảng thời gian mà nó không quay.
10.9.2. Thời gian chạy động cơ không được vượt
quá giá trị nhỏ hơn một trong hai giá trị sau:
a) 45 giây
b) thời gian một chuyến thang đi lên từ điểm
dừng thấp nhất đến điểm dừng cao nhất cộng thêm 10 giây, lấy giá trị tối thiểu
là 20 giây, cho dù toàn bộ hành trình kéo dài dưới 10 giây.
10.9.3. Chỉ sau khi có sự can thiệp bằng tay,
thang mới trở lại hoạt động bình thường.
10.9.4. Bộ hạn chế thời gian chạy động cơ
không được ảnh hưởng đến thao tác kiểm tra thang, cũng như không được ảnh hưởng
đến hệ thống điện chống trôi tầng cho cabin.
10.10. Các bảo vệ khác
10.10.1. Puli gắn trên kích
Puli lắp trên píttông phải được bảo vệ theo
7.9.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải làm che chắn các bộ phận quay dễ gây
nguy hiểm như:
a) then, vít trên các trục;
b) băng, xích, dây đai;
c) bánh răng, đĩa xích;
d) phần trục động cơ lộ ra ngoài;
e) bộ khống chế vượt tốc kiểu li tâm.
10.10.3. Chống chùng cáp (xích)
Ở thang gián tiếp, nếu có khả năng cáp (xích)
bị chùng, thì phải có thiết bị điện an toàn để làm dừng máy khi cáp (xích) bị
chùng.
10.10.4. Chống tăng nhiệt chất lỏng thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Thiết bị điện
11.1. Yêu cầu chung
11.1.1. Những quy định dưới đây được áp dụng
đối với các trang thiết bị điện của mạch điện động lực, mạch điện điều khiển và
mạch điện chiếu sáng của thang máy (chiếu sáng cabin, buồng máy, buồng puli và
giếng thang).
11.1.2. Các thiết bị điện phải được nối đất,
nối không bảo vệ theo đúng quy định theo TCVN 4756 : 89.
11.1.3. Các công tắc và các dây, cáp điện phải
đảm bảo các yêu cầu theo các tài liệu pháp qui kỹ thuật hiện hành.
11.1.4. Trong buồng máy và buồng puli phải
được bảo vệ, che chắn tránh tiếp xúc trực tiếp.
11.1.5. Điện trở cách điện giữa các dây pha và
giữa dây pha với đất phải có giá trị tối thiểu theo bảng 4.
Bảng 4
Điện áp định mức, V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở cách điện,
M
≤ 250
250
≥ 0,25
≤ 500
500
≥ 0,5
> 500
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi trong mạch có linh kiện điện tử thì dây
pha và dây trung tính phải nối với nhau trong lúc đo.
11.1.6. Điện áp một chiều hay điện áp hiệu
dụng xoay chiều giữa các dây dẫn, hoặc giữa các dây dẫn với đất, không được lớn
hơn 250 V đối với mạch điều khiển và mạch an toàn.
11.1.7. Phải luôn luôn tách riêng biệt dây
trung tính và dây bảo vệ nối không.
11.2. Công tắc tơ, công tắc tơ – rơle
11.2.1. Các công tắc tơ chính và công tắc tơ –
rơle phải được chế tạo phù hợp với các tài liệu pháp qui kỹ thuật hiện hành.
Các công tắc tơ chính phải hoạt động được với
10 % thao tác khởi động theo kiểu nhắp.
11.2.2. Đối với các công tắc tơ chính là công tắc
tơ – rơle dùng để điều khiển công tắc tơ chính, một trong những biện pháp bảo
vệ chống các hỏng hóc điện (xem 11.7.1.1) là đảm bảo các yêu cầu sau:
a) nếu một trong các tiếp điểm thường đóng ở
vị trí đóng thì tất cả các tiếp điểm thường mở phải ở vị trí mở;
b) nếu một trong các tiếp điểm thường mở ở vị
trí đóng thì tất cả các tiếp điểm thường đóng phải ở vị trí mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.4. Nếu sử dụng các rơle trong mạch an
toàn mà các tiếp điểm thường đóng và tiếp điểm thường mở không thể cùng đóng
đồng thời, cho dù phần ứng ở bất kỳ vị trí nào, thì được phép bỏ qua khả năng
phần ứng không bị hút hoàn toàn.
11.2.5. Các thiết bị nếu đấu nối sau thiết bị
điện an toàn thì phải đáp ứng các yêu cầu theo 11.7.2.2.3 về độ dài phóng điện
theo bề mặt và về khe hở không khí giữa hai bộ phận mang điện (khoảng cách giữa
hai bộ phận có điện thế khác nhau).
Yêu cầu này không áp dụng đối với các thiết
bị theo 11.2.1 và 11.2.3.
11.3. Bảo vệ động cơ và các thiết bị điện
khác
11.3.1. Các động cơ đấu trực tiếp vào nguồn
phải được bảo vệ chống ngắn mạch.
11.3.2. Các động cơ đấu trực tiếp vào nguồn
phải được bảo vệ chống quá tải bằng các thiết bị ngắt tự động, phục hồi hoạt
động trở lại bằng tay (trừ trường hợp theo 11.3.3), để ngắt điện cung cấp cho
động cơ ở tất cả các pha.
11.3.3. Nếu cảm biến báo quá tải cho động cơ
thang máy hoạt động trên cơ sở tăng nhiệt độ của động cơ, thì việc cắt điện
cung cấp cho động cơ phải được thực hiện phù hợp 11.3.5.
11.3.4. Các quy định 11.3.2 và 11.3.3 áp dụng
cho mỗi cuộn dây nếu động cơ có các cuộn dây được cấp điện từ các nguồn khác
nhau.
11.3.5. Nếu nhiệt độ của thiết bị điện được
thiết kế thích ứng với thiết bị giám sát nhiệt độ vượt quá giới hạn khống chế
và thang máy không thể tiếp tục vận hành, thì cabin phải đỗ tại tầng dừng để
hành khách có thể ra khỏi cabin. Thang máy sẽ tự động trở lại hoạt động bình
thường chỉ sau khi thiết bị điện đủ nguội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4. Công tắc chính
11.4.1. Ở buồng máy, mỗi thang phải có một
công tắc chính để ngắt điện cung cấp cho thang máy. Công tắc này phải có khả
năng ngắt dòng điện cực đại phát sinh trong điều kiện làm việc bình thường của
thang máy.
Công tắc này không được cắt điện các mạch
sau:
a) chiếu sáng hoặc thông gió cabin (nếu có);
b) ổ cắm trên nóc cabin;
c) chiếu sáng buồng máy và buồng puli;
d) ổ cắm trong buồng máy và hố thang;
e) chiếu sáng giếng thang;
g) thiết bị báo động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu điều khiển của công tắc chính phải đặt
ở vị trí dễ dàng tiếp cận nhanh chóng từ cửa vào của buồng máy. Nếu buồng máy
chung cho nhiều thang máy thì phải có biển hiệu ghi rõ công tắc chính của từng
thang.
Nếu buồng máy có nhiều lối vào hoặc một thang
máy có nhiều ngăn buồng máy, mà mỗi ngăn lại có lối vào riêng, thì có thể dùng
một công tắc tơ đóng cắt điều khiển bằng thiết bị điện an toàn phù hợp 11.7.2
đấu vào mạch cung cấp cho cuộn dây của công tắc tơ đó.
Việc đóng lại công tắc tơ sau khi đã bị cắt
sẽ không thể thực hiện được, trừ khi đã loại trừ được nguyên nhân gây cắt. Công
tắc tơ đóng cắt này phải được sử dụng kết hợp với nút bấm điều khiển bằng tay.
11.4.3. Trong trường hợp thang máy hoạt động
theo nhóm, nếu sau khi cắt công tắc chính của thang, những mạch còn lại vẫn
hoạt động thì các mạch ấy phải được cách ly riêng biệt, nếu cần thiết thì phải
cắt hết nguồn cung cấp cho tất cả các thang cùng nhóm.
11.4.4. Tụ điện để điều chỉnh hệ số công suất
không được đấu trước công tắc chính của mạch điện động lực.
Nếu có nguy cơ điện áp tăng, thí dụ khi đấu
động cơ bằng cáp rất dài, thì công tắc của mạch động lực cũng phải cắt điện vào
các tụ điện.
11.5. Dây dẫn điện
11.5.1. Dây dẫn và cáp điện trong buồng máy,
buồng puli và giếng thang đều phải phù hợp với các tài liệu pháp qui kỹ thuật
hiện hành.
11.5.2. Dây điện phải được đi trong ống hoặc
máng bằng kim loại hoặc chất dẻo, hoặc phải được bảo vệ tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.4. Cáp điện mềm thông thường chỉ được
dùng cách đi trong ống, máng bảo vệ.
Cáp điện mềm có vỏ bọc dày có thể dùng như
cáp cứng, và dùng để nối với thiết bị di động (ngoại trừ làm cáp động đính theo
cabin) hoặc trong trường hợp phải chịu rung.
11.5.5. Các quy định 11.5.2, 11.5.3 và 11.5.4
không áp dụng cho các trường hợp sau:
a) dây dẫn hoặc cáp điện không đấu với thiết
bị điện an toàn trên cửa tầng, với điều kiện:
1) công suất tải của dây dẫn hoặc cáp điện
không lớn hơn 100 VA;
2) hiệu điện thế giữa các cực (hoặc giữa các
pha) hoặc giữa một cực (hoặc giữa một pha) với đất không lớn hơn 50 V.
b) dây dẫn của thiết bị điều khiển hoặc thiết
bị phân phối trong tủ điện hoặc trên bảng điện:
1) giữa các linh kiện của thiết bị điện, hoặc
2) giữa các linh kiện của thiết bị điện với
các cọc đấu nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.7. Các mối nối, cọc đấu dây, đầu nối đều
phải bố trí trong tủ, trong hộp hoặc trên bảng điện.
11.5.8. Sau khi ngắt công tắc chính hoặc các
công tắc của thang máy, nếu một số cọc đấu nối vẫn còn có điện áp thì chúng
phải được tách riêng với các cọc đấu nối không còn điện; những cọc có điện áp
trên 50V phải đánh dấu riêng.
11.5.9. Những cọc đấu nối, nếu đấu sai có thể
dẫn tới nguy hiểm cho thang máy thì phải được tách riêng, trừ khi kết cấu của
chúng loại trừ được những sai sót đó.
11.5.10. Các vỏ bảo vệ dây dẫn hoặc cáp phải
chui hẳn vào trong các hộp công tắc và thiết bị (các khung kín của cửa tầng và
cửa cabin được coi là hộp thiết bị), hoặc phải có ổ đấu nối ở các đầu.
11.5.11. Nếu trong cùng một ống dẫn hoặc một
dây cáp có nhiều dây dẫn với các mức điện áp khác nhau, thì tất cả các dây dẫn
hoặc cáp phải có độ cách điện ứng với điện áp cho nhất.
11.5.12. Các đầu nối và kết cấu đấu nối dạng
phích cắm lắp trên các mạch an toàn phải được thiết kế và bố trí sao cho khi
rút ra không cần dụng cụ, khi cắm lại không thể sai lệch vị trí.
11.6. Chiếu sáng và các ổ cắm
11.6.1. Việc cung cấp điện chiếu sáng cho
cabin, cho giếng thang và buồng máy, buồng puli phải độc lập với việc cung cấp
điện cho máy, hoặc bằng một mạch điện khác, hoặc được nối vào mạch điện động
lực nhưng phải ở phía trên công tắc chính.
11.6.2. Việc cung cấp điện cho các ổ cắm đặt
trên nóc cabin, trong buồng máy, buồng puli, giếng thang và hố thang cũng phải
đáp ứng yêu cầu theo 11.6.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.4. Trong buồng máy phải có công tắc đặt
gần lối vào để cung cấp điện chiếu sáng.
Công tắc chiếu sáng giếng thang phải đặt cả ở
buồng máy và ở hố thang, để có thể điều khiển được cả ở hai nơi.
11.6.5. Mỗi mạch qui định ở 11.6.3 và 11.6.4
phải có bảo vệ riêng chống ngắn mạch.
11.7. Bảo vệ chống hỏng hóc điện.
11.7.1. Hỏng hóc điện
11.7.1.1. Một trong các hỏng hóc điện sau đây
không được gây nguy hiểm cho vận hành thang máy;
a) mất điện;
b) sụt điện áp;
c) dây dẫn bị đứt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) ngắn mạch hoặc hở mạch, thay đổi giá trị
hoặc tính năng linh kiện điện như bóng điện tử, tụ điện, bóng bán dẫn, đèn;
g) phần ứng di động của một công tắc tơ hay
của rơle không hút được hoặc hút không hoàn toàn;
h) phần ứng di động của một công tắc tơ hay
của rơle không nhả được;
i) một tiếp điểm không mở được;
k) một tiếp điểm không đóng được;
l) đảo pha điện.
11.7.1.2. Một tiếp điểm không hoạt động không
cần phải xem xét trong trường hợp các công tắc an toàn theo 11.7.2.2.
11.7.1.3. Khi mạch điện có thiết bị điện an toàn
bị hỏng mạch tiếp đất, thì bằng cách dùng tay phải cắt được điện để dừng máy
hoặc ngăn chặn khởi động lại máy sau lần dừng bình thường trước đó. Việc đưa
máy trở lại làm việc bình thường phải do người có nghiệp vụ chuyên môn thực
hiện, sau khi khắc phục xong hiện tượng rò điện.
11.7.2. Thiết bị điện an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7.2.1.1. Khi một trong những
thiết bị điện an toàn tác động thì phải ngăn không cho khởi động máy hoặc phải
dừng được máy ngay (xem 11.7.2.4.1).
11.7.2.1.2. Thiết bị điện an toàn
phải bao gồm:
a) một hoặc nhiều công tắc an toàn (xem
11.7.2.2) trực tiếp cắt nguồn điện cung cấp tới các công tắc tơ hoặc công tắc
tơ – rơle, hoặc
b) các mạch an toàn theo 11.7.2.3 gồm một
hoặc tổ hợp các yếu tố sau đây:
1) một hoặc nhiều công tắc an toàn phù hợp
11.7.2.2 không trực tiếp cắt nguồn điện cung cấp tới các công tắc tơ hoặc công
tắc tơ – rơle;
2) công tắc không thỏa mãn các yêu cầu
11.7.2.2.
11.7.2.1.3. Không cho phép bất kỳ
thiết bị điện nào được đấu song song với thiết bị điện an toàn, trừ trường hợp
ngoại lệ cho phép trong tiêu chuẩn này (xem 11.8.1.2, 11.8.1.4 và 11.8.1.5).
11.7.2.1.4. Các ảnh hưởng của
điện cảm ứng trong và cảm ứng ngoài, hoặc của tụ điện không được gây hỏng hóc
cho thiết bị điện an toàn.
11.7.2.1.5. Tín hiệu phát ra từ
một thiết bị điện an toàn phải không bị nhiễu do các tín hiệu từ một thiết bị
điện khác đặt ở phía sau của cùng một mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7.2.1.7. Những mạch có ghi lại
hoặc làm trễ tín hiệu, ngay cả trong trường hợp có sự cố điện, cũng không được
cản trở hoặc làm chậm việc dừng máy khi có tác động của thiết bị điện an toàn.
11.7.2.1.8. Cấu tạo và bố trí các
nguồn điện nội bộ phải sao cho có thể tránh được các tín hiệu giả ở đầu ra của
thiết bị điện an toàn, do hiệu ứng đóng mở công tắc.
11.7.2.2. Công tắc an toàn
11.7.2.2.1. Hoạt động của công
tắc an toàn phải độc lập với thiết bị ngắt mạch, kể cả khi các tiếp điểm bị
dính.
Công tắc an toàn phải được thiết kế sao cho
có thể giảm thiểu nguy cơ xảy ra ngắn mạch do sự cố ở một bộ phận nào đó.
11.7.2.2.2. Công tắc an toàn phải
có độ cách điện phù hợp với điện áp sử dụng (250V hoặc 500V), và phải phù hợp
tính chất dòng điện xoay chiều hay một chiều.
11.7.2.2.3. Khoảng cách giữa hai
bộ phận có điện thế khác nhau phải không nhỏ hơn 3 mm; độ dài phóng điện theo
bề mặt phải không nhỏ hơn 4 mm, có thể giảm đến 3 mm với vật liệu cách điện cao
cấp.
11.7.2.2.4. Đối với công tắc ngắt
điện, độ mở cửa tiếp điểm phải không nhỏ hơn 4 mm; trường hợp đóng mở nhiều lần
liên tục độ mở của tiếp điểm phải không nhỏ hơn 2 mm.
11.7.2.2.5. Vật liệu dẫn điện
bong ra do bị mài mòn, ma sát không được gây ngắn mạch các tiếp điểm của công
tắc an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mạch an toàn phải đáp ứng các yêu cầu
11.7.1 khi xảy ra một hỏng hóc, ngoài ra còn phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
11.7.2.3.1. Nếu một hỏng hóc kết
hợp với một hỏng hóc thứ hai có thể dẫn tới tình trạng nguy hiểm, thì thang máy
phải được dừng lại, chậm nhất là khi chuyển sang một thao tác kế tiếp mà trong
đó hỏng hóc thứ nhất có thể phải tham gia. Mọi hoạt động tiếp theo của thang
đều không thể thực hiện được, chừng nào hỏng hóc này chưa được khắc phục.
11.7.2.3.2. Nếu có hai hỏng hóc
không gây nguy hiểm, khi kết hợp thêm hỏng hóc thứ ba có thể dẫn tới tình trạng
nguy hiểm, thì thang máy phải được dừng lại, chậm nhất là khi chuyển sang một
thao tác mà trong đó một trong các hỏng hóc có thể phải tham gia. Mọi hoạt động
tiếp theo của thang đều không thể thực hiện được, chừng nào hỏng hóc này chưa
được khắc phục.
11.7.2.3.3. Nếu có khả năng xảy
ra tổ hợp đồng thời trên ba hỏng hóc, thì mạch an toàn phải thiết kế với nhiều
kênh và một mạch điều khiển giám sát tình trạng các kênh.
Nếu phát hiện tình trạng sai lệch giữa các
kênh thì thang máy phải được dừng lại.
Trường hợp hai kênh thì hoạt động của mạch
điều khiển phải được kiểm tra trước khi khởi động lại, và nếu còn hỏng hóc thì
không thể khởi động được.
11.7.2.3.4. Sau khi khôi phục
cung cấp điện đã bị cắt, thang máy có thể vận hành lại, nếu trong quá trình
hoạt động tiếp theo xuất hiện các hỏng hóc theo 11.7.2.3.1 đến 11.7.2.3.3 thang
sẽ lại được dừng.
11.7.2.3.5. Trong trường hợp có
các mạch trùng lặp dự phòng, phải có biện pháp hạn chế tối đa khả năng những hư
hỏng đồng thời xảy ra ở các mạch do cùng một nguyên nhân.
11.7.2.4. Hoạt động của thiết bị điện an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị điện an toàn phải tác động trực tiếp
lên thiết bị điều khiển cung cấp điện cho máy dẫn động.
Nếu vì lý do truyền công suất phải dùng các
công tắc tơ – rơle để điều khiển máy thì các công tắc tơ – rơle này được coi là
các thiết bị điều khiển trực tiếp cung cấp điện cho máy khởi động và dừng máy.
11.7.2.4.2. Bộ phận tác động của
thiết bị điện an toàn phải có kết cấu sao cho chúng vẫn hoạt động bình thường
sau những tác động cơ học phát sinh trong quá trình vận hành liên tục.
Nếu các bộ phận tác động của thiết bị điện an
toàn lắp đặt ở những vị trí dễ tiếp cận, thì phải có kết cấu sao cho các thiết
bị điện an toàn đó không thể bị vô hiệu hóa bằng phương tiện đơn giản (một nam
châm hoặc một dây đấu tắt không coi là phương tiện đơn giản).
Trong trường hợp các mạch an toàn là mạch
trùng lặp, phải bố trí các linh kiện chuyển đổi tín hiệu sao cho một hỏng hóc
cơ học sẽ không làm mất tác dụng của mạch trùng lặp.
11.8. Điều khiển
11.8.1. Điều khiển vận hành thang máy
11.8.1.1. Trong điều kiện bình thường thang máy
phải được điều khiển bằng nút bấm hoặc thiết bị tương tự như bảng phím, thẻ từ
v.v… Các nút bấm, thiết bị điều khiển, phải được đặt trong các hộp sao cho
không một chi tiết nào có điện có thể chạm phải người sử dụng thang.
11.8.1.2. Trong trường hợp đặc biệt theo
6.6.3.a), để chỉnh tầng và chỉnh lại tầng, cho phép cabin di chuyển với cửa
tầng và cửa ca bin để mở với điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mọi di chuyển ngoài vùng mở khóa phải bị
ngăn chặn ít nhất bằng một công tắc điện lắp trong mạch nhóm của cửa và thiết
bị khóa an toàn;
- công tắc này hoặc phải là công tắc an toàn
theo 11.7.2.2, hoặc phải được đấu theo các yêu cầu đối với mạch an toàn theo
11.7.2.3;
- nếu hoạt động của các công tắc phụ thuộc
vào một bộ phận liên kết mềm với cabin, ví dụ dùng cáp, đại hoặc xích, thì khi
dây bị đứt hoặc bị chùng thì thang phải được dừng nhờ tác động của thiết bị
điện an toàn theo 11.7.2;
- khi chỉnh tầng, bộ phận dùng để vô hiệu hóa
thiết bị điện an toàn sẽ chỉ hoạt động sau khi có tín hiệu dừng lại tầng đó;
b) vận tốc cabin trong thao tác chỉnh lại tầng
và chống trôi tầng bằng điện không được lớn hơn 0,3 m/sec.
11.8.1.3. Bộ điều khiển thao tác kiểm tra được
lắp trên nóc cabin phải có hai vị trí xác định và phải được bảo vệ chống mọi
thao tác không chủ ý và phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) khi bắt đầu tiến hành thao tác kiểm tra
phải vô hiệu hóa các hoạt động sau:
- các điều khiển vận hành bình thường, kể cả
các hoạt động của cửa tự động;
- các thao tác lên xuống cabin để xếp dỡ hàng
trên bệ (xem 11.8.1.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các thiết bị điện dùng để vô hiệu hóa các
hoạt động nói trên không có công tắc an toàn liên động với cơ cấu điều khiển
thao tác kiểm tra thì phải có biện pháp phòng ngừa mọi chuyển động của cabin
ngoài ý muốn khi xảy ra một trong những hỏng hóc điện theo 11.7.1.1.
b) sự di chuyển của cabin chỉ được thực hiện
bằng việc ấn nút liên tục lên nút bấm trên đó ghi rõ hướng chuyển động;
c) thiết bị điều khiển nói trên phải có thiết
bị dừng kèm theo (xem 11.8.2);
d) vận tốc của cabin không được quá 0,63
m/sec;
e) không được chạy quá giới hạn hành trình
bình thường của cabin;
g) sự vận hành của thang máy phải đặt dưới sự
kiểm soát của các thiết bị an toàn.
Thiết bị điều khiển này có thể được lắp thêm
một số công tắc riêng, để từ nóc cabin điều khiển cơ cấu dẫn động cửa.
11.8.1.4. Hệ thống điện chống trôi tầng
Hệ thống điện chống trôi tầng phải đảm bảo
các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.8.1.4.2. Sau 15 phút kể từ lần
dừng cuối cùng, cabin phải được tự động đưa về tầng dừng thấp nhất;
11.8.1.4.3. Thang máy có thiết bị
dừng trong cabin phải có bộ tín hiệu âm thanh báo hiệu khi thiết bị dừng hoạt
động. Điện cho tín hiệu âm thanh được cung cấp từ mạch chiếu sáng cứu hộ hoặc
nguồn tương đương.
11.8.1.5. Xếp dỡ hàng trên bệ
Trong trường hợp đặc biệt quy định theo
6.6.3.b), để xếp dỡ hàng trên bệ, cho phép cabin di chuyển với cửa tầng và cửa
cabin để mở, với điều kiện:
a) cabin chỉ có thể dịch chuyển trong vùng
không vượt quá 1,65 m trên mức sàn;
b) chuyển động của cabin được hạn chế bởi
thiết bị điện an toàn theo 11.7.2;
c) vận tốc cabin không lớn hơn 0,3 m/sec.
d) cửa tầng và cửa cabin chỉ được mở ở phía
xếp dỡ hàng;
e) từ vị trí điều khiển thao tác xếp dỡ hàng,
có thể thấy rõ được vùng dịch chuyển của cabin;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) khi gài chìa khóa tiếp điểm an toàn, phải:
- vô hiệu hóa được hệ điều khiển vận hành
bình thường. Nếu các công tắc dừng ở đây không phải là tiếp điểm an toàn có gài
chìa khóa, thì phải có biện pháp phòng ngừa mọi chuyển động ngoài ý muốn, khi
xảy ra một trong những hỏng hóc điện theo 11.7.1.1;
- chỉ cho phép cabin chuyển động khi ấn nút
liên tục;
- tự nó hoặc thông qua thiết bị điện an toàn
khác làm vô hiệu hóa các thiết bị điện an toàn của khóa và kiểm soát trạng thái
đóng của cửa tầng tương ứng và kiểm soát trạng thái đóng cửa cabin ở phía xếp
dỡ hàng.
i) tác dụng của thao tác xếp dỡ hàng sẽ bị vô
hiệu hóa bởi thao tác kiểm tra;
k) phải có thiết bị dừng trong cabin.
11.8.2. Thiết bị dừng
11.8.2.1. Thiết bị dừng dùng để dừng và giữ cho
thang máy không hoạt động, kể cả cơ cấu dẫn động cửa, phải được lắp đặt ở các
vị trí:
a) hố thang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) trên nóc cabin, đặt cách lối lên nóc không
xa quá 1 m, hoặc có thể đặt sát gần bộ điều khiển thao tác kiểm tra;
d) cùng với bộ điều khiển thao tác kiểm tra;
e) trong cabin thang máy có thao tác xếp dỡ
hàng trên bệ, phải đặt trong khoảng 1 m cách lối vào và phải dễ trông thấy.
11.8.2.2. Thiết bị dừng phải gồm các thiết bị
điện an toàn, và phải có hai vị trí xác định để đảm bảo không thể khôi phục
tình trạng hoạt động cho thang do một tác động ngẫu nhiên.
11.8.2.3. Không được lắp đặt thiết bị dừng trong
cabin thang máy không có thao tác xếp dỡ hàng trên bệ.
11.8.3. Công tắc cực hạn
11.8.3.1. Phải thiết kế có công tắc cực hạn và
phải được lắp đặt sát gần vị trí píttông tương ứng với điểm trên cùng của hành
trình cabin. Công tắc cực hạn phải:
a) loại trừ được khả năng tác động ngẫu
nhiên;
b) tác động trước khi píttông tiếp xúc với cữ
chặn (xem 10.2.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.8.3.2. Tác động của công tắc cực hạn
11.8.3.2.1. Bộ phận tác động của công tắc cực hạn
phải riêng biệt với bộ phận tác động của công tắc dừng bình thường ở tầng trên
cùng.
11.8.3.2.2. Đối với thang trực
tiếp, việc tác động lên công tắc cực hạn phải được thực hiện:
a) trực tiếp bởi cabin hoặc píttông; hoặc
b) bằng bộ phận liên kết mềm với cabin như
cáp, xích hoặc đai; trong trường hợp này phải có thiết bị điện an toàn phù hợp
11.7.2 để dừng máy khi dây liên kết bị đứt hoặc chùng.
11.8.3.2.3. Đối với thang gián
tiếp, việc tác động lên công tắc cực hạn phải được thực hiện bởi:
a) trực tiếp píttông; hoặc
b) bộ phận liên kết mềm với cabin như cáp,
xích hoặc đai; trong trường hợp này phải có thiết bị điện an toàn phù hợp
11.7.2 để dừng máy khi dây liên kết bị đứt hoặc chùng.
11.8.3.3. Phương thức hoạt động của công tắc
cực hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tắc cực hạn phải tự đóng trở lại khi
cabin rời khỏi vùng tác động.
11.8.3.3.2. Sau khi công tắc cực
hạn tác động thì chuyển động của cabin theo lệnh gọi sẽ không thể thực hiện
được, kể cả trường hợp cabin bị trôi khỏi vùng tác động. Thang máy không được
tự động phục hồi hoạt động; việc phục hồi phải do nhân viên chuyên trách thang
máy thực hiện.
11.8.4. Thiết bị báo động cứu hộ
11.8.4.1. Trong cabin phải có thiết bị báo động
lắp ở vị trí dễ thấy và thuận tiện cho hành khách báo cứu hộ ra ngoài.
11.8.4.2. Điện cung cấp cho thiết bị báo động
phải lấy từ nguồn chiếu sáng cứu hộ, hoặc từ nguồn điện tương đương
11.8.4.3. Thiết bị này phải cho phép thông tin
liên lạc hai chiều với bộ phận cứu hộ. Sau khi hệ thống thông tin hoạt động
người bị kẹt không cần làm gì thêm.
11.8.4.4. Phải lắp đặt hệ thống điện thoại nội
bộ để liên lạc giữa buồng máy và cabin thang máy, nếu hành trình của thang lớn
hơn 30 m.
11.8.5. Chế độ ưu tiên và tín hiệu
11.8.5.1. Đối với các thang máy có cửa mở bằng
tay phải có thiết bị không cho cabin rời vị trí dừng với thời gian không ít hơn
2 giây sau khi dừng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này không áp dụng trong trường hợp
thang vận hành theo điều khiển nhóm.
11.8.5.3. Trong trường hợp thang điều khiển nhóm,
phải có tín hiệu ánh sáng ở tầng dừng chỉ dẫn cho khách biết chiều chuyển động
tiếp theo của cabin.
Đối với nhóm thang máy, nên làm tín hiệu âm
thanh báo thang sắp đến.
11.8.6. Kiểm soát quá tải
11.8.6.1. Thang máy phải có thiết bị hạn chế quá
tải, ngăn ngừa không cho phép khởi động thang, kể cả thao tác chỉnh lại tầng,
nếu cabin quá tải.
11.8.6.2. Mức độ quá tải phải xử lý là khi vượt
quá tải định mức 10 %, với giá trị vượt tối thiểu là 75 kg.
11.8.6.3. Trong trường hợp quá tải:
a) phải có tín hiệu ánh sáng và (hoặc) âm
thanh phát ra;
b) các cửa điều khiển tự động phải được mở
hết ra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) bất kỳ một thao tác chuẩn bị nào (xem
6.6.2 và 6.6.4) cũng đều bị loại bỏ;
PHỤ LỤC
A
(qui định)
QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG
A.1. Đăng ký và cấp giấy phép sử dụng
A.1.1. Thang máy đã được lắp đặt, trước khi
đưa vào sử dụng phải được đăng ký để được cấp giấy phép sử dụng tại cơ quan có
thẩm quyền.
A.1.2. Hồ sơ xin đăng ký bao gồm:
a) đơn xin đăng ký của chủ thang máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) biên bản kiểm định kỹ thuật an toàn của cơ
quan có thẩm quyền;
A.1.3. Thang máy phải đăng ký lại trong các
trường hợp sau:
a) sau cải tạo, sửa chữa lớn như:
- thay đổi các tính năng kỹ thuật cơ bản như
trọng tải, vận tốc, số điểm dừng;
- thay đổi thiết bị như máy dẫn động, các cơ
cấu an toàn, mạch điện;
- thay đổi các chi tiết quan trọng như cáp,
xích, bộ treo, ray dẫn hướng;
- thay đổi kết cấu và kích thước giếng thang,
buồng máy;
- khi có sự cố và tai nạn nghiêm trọng;
b) sau khi chuyển sang lắp đặt ở vị trí khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.5. Giấy phép sử dụng thang máy được cấp
trong các trường hợp sau:
a) sau khi đăng ký thang máy được lắp đặt,
trước khi đưa vào sử dụng;
b) sau khi đăng ký lại;
c) sau khi sửa chữa lớn;
d) khi giấy phép hết hạn.
A.1.6. Giấy phép sử dụng do cơ quan đăng ký
cấp.
A.2. Kiểm định kỹ thuật an toàn
A.2.1. Để được đăng ký cấp phép sử dụng,
thang máy nhất thiết phải qua kiểm định tổng thể kỹ thuật an toàn.
A.2.1.1. Việc kiểm định tổng thể kỹ thuật an
toàn do cơ quan có chức năng và thẩm quyền kiểm định kỹ thuật an toàn tiến
hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1.3. Kết quả kiểm định được thể hiện trong
biên bản kiểm định kỹ thuật an toàn, kèm vào hồ sơ xin đăng ký cấp phép sử
dụng.
A.2.1.4. Thời hạn giữa hai lần kiểm định tổng
thể không được quá 5 năm.
A.2.2. Thang máy đã đăng ký được cấp phép sử
dụng phải được kiểm tra định kỳ.
A.2.2.1. Việc kiểm tra định kỳ do đơn vị bảo
trì – bảo dưỡng thang máy tiến hành.
A.2.2.2. Kiểm tra định kỳ bao gồm các nội dung
kiểm tra bên ngoài theo quy định của nhà sản xuất.
A.2.2.3. Kết quả kiểm tra định kỳ phải thể hiện
dưới dạng biên bản vào sổ nhật ký thang máy.
A.2.2.4. Thời hạn giữa hai lần kiểm tra định kỳ
không được quá 1 năm, không phụ thuộc mức độ sử dụng thang nhiều hay ít.
A.3. Sử dụng
A.3.1. Chỉ được phép đưa thang máy vào hoạt
động khi trạng thái kỹ thuật tốt và đã được đăng ký, cấp giấy phép sử dụng và
phải có bản hướng dẫn vận hành an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3. Trong cabin của thang máy phải treo
bản nội quy sử dụng, trong đó phải ghi rõ trọng tải cho phép; số người tương
ứng; hướng dẫn việc sử dụng thang máy và cách xử lý khi có sự cố. Đối với thang
máy chở hàng có người kèm phải treo nội quy an toàn ở các cửa tầng.
A.3.4. Khi thang máy ngừng không tiếp tục
hoạt động, phải cắt nguồn điện cung cấp.
A.3.5. Trường hợp mất điện hoặc đang sửa
chữa, phải treo biển thông báo tạm ngừng hoạt động ở các tầng dừng và cắt cầu
dao điện vào thang máy.
A.3.6. Chủ sở hữu thang máy phải bố trí nhân
viên chuyên trách quản lý thang máy.
Nhân viên chuyên trách phải có hiểu biết cơ
bản về thang máy, phải được huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong vận hành thang
máy, và phải thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
A.3.6.1. Quản lý hồ sơ kỹ thuật cùng với sổ
nhật ký theo dõi tình trạng thang máy mỗi kỳ bảo dưỡng; ghi chép đầy đủ các sự cố,
hỏng hóc vào sổ nhật ký.
A.3.6.2. Đóng cắt điện hàng ngày cho thang máy.
A.3.6.3. Khắc phục các hỏng hóc nhỏ.
A.3.6.4. Khi có những hỏng hóc lớn khiến thang
không thể hoạt động tiếp tục thì phải báo cho đơn vị bảo trì – bảo dưỡng đến xử
lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.7. Bảo trì – bảo dưỡng
A.3.7.1. Phải có chế độ bảo trì – bảo dưỡng
thường xuyên đối với thang máy.
A.3.7.2. Việc bảo trì – bảo dưỡng thang máy
phải do đơn vị chuyên môn, có giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp,
thực hiện.
A.3.7.3. Nội dung bảo trì – bảo dưỡng thang máy
được qui định trong tài liệu kỹ thuật riêng.
A.3.7.4. Thời hạn giữa hai lần bảo trì – bảo
dưỡng không được quá 2 tháng.