TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6396
– 1998
THANG
MÁY THỦY LỰC – YÊU CẦU AN TOÀN VỀ CẤU TẠO VÀ LẮP ĐẶT
Hydraulic lift – Safety
requirements for the construction and installation
MỤC LỤC
Lời nói đầu
0. Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Định nghĩa
4. Giếng thang
5. Buồng máy và buồng puli
6. Cửa tầng
7. Cabin, đối trọng, kết cấu treo và ray dẫn
hướng
8. Các khoảng cách an toàn
9. Thiết bị an toàn cơ khí
10. Máy dẫn động và các thiết bị thủy lực
11. Thiết bị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
TCVN 6396 : 1998 được biên soạn trên cơ sở
tiêu chuẩn EN 81 : Part 2 : 1987.
TCVN 6396 : 1998 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC 178 Thang máy, cầu thang máy – Băng tải chở khách biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường ban hành.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu an toàn
về cấu tạo và lắp đặt đối với thang máy thủy lực chở người và chở hàng có người
kèm, nhằm bảo vệ người và hàng tránh các tai nạn và sự cố có thể xảy ra trong
vận hành sử dụng, khi bảo trì bảo dưỡng, và trong công tác cứu hộ thang.
THANG MÁY THỦY LỰC - YÊU
CẦU AN TOÀN VỀ CẤU TẠO VÀ LẮP ĐẶT
Hydraulic lift - Safety
requirements for the construction and installation
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng đối với thang máy thủy
lực, lắp đặt cố định, phục vụ những tầng dừng xác định, có cabin được thiết kế
để chở người hoặc chở hàng có người kèm, dẫn động trực tiếp hoặc gián tiếp bằng
kích thủy lực, di chuyển theo ray dẫn hướng đặt đứng hoặc nghiêng không quá 15o
so với phương đứng.
Các thang máy thủy lực loại I, II, III và IV
phân loại theo TCVN 5744 : 1993 đều thuộc đối tượng áp dụng của tiêu chuẩn này.
1.2. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng đối với thang máy
chuyên dùng chở hàng, với cabin có kích thước mà người có thể đi vào được.
1.3. Đối với một số trường hợp riêng biệt (môi
trường cháy nổ, dùng trong hỏa hoạn, chở hàng nguy hiểm v.v…), ngoài những yêu
cầu của tiêu chuẩn này, còn phải tuân thủ các quy định bổ sung thêm bởi các tài
liệu pháp qui kỹ thuật hiện hành.
1.4. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các đối
tượng sau đây:
a) thang máy loại V phân loại theo TCVN 5744
: 1993;
b) thang máy, thang máy dẫn động bằng thanh
răng – bánh răng, bằng vít, v.v…;
c) thang máy thủy lực với vận tốc định mức
trên 1,0 m/sec;
d) thang máy thủy lực lắp đặt trong các công
trình có từ trước, không đủ không gian cho phần xây dựng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) các loại thiết bị nâng dạng thang guồng,
thang máy ở mỏ, thang máy sân khấu, thang máy tàu thủy, sàn nâng thăm dò hoặc ở
dàn khoan trên biển, vận thăng xây dựng và các dạng đặc chủng khác;
1.5. Đối với các trường hợp theo 1.3 và 1.4, có
thể tham khảo các yêu cầu cơ bản trong tiêu chuẩn này, nhưng phải có sự thỏa
thuận của cơ quan có thẩm quyền về kỹ thuật an toàn để bổ sung thêm những yêu
cầu khác, mới được phép chế tạo, lắp đặt và sử dụng.
2. Tiêu chuẩn trích
dẫn
2.1. Các tiêu chuẩn an toàn
TCVN 3254 : 86 An toàn cháy – Yêu cầu chung.
TCVN 4086 : 85 An toàn điện trong xây dựng –
Yêu cầu chung.
TCVN 4756 : 89 Qui phạm nối đất và nối không
các thiết bị điện.
TCVN 5308 : 1991 Quy phạm kỹ thuật an toàn
trong xây dựng.
TCVN 5744: 1993 Thang máy – Yêu cầu an toàn
trong lắp đặt và sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ (chú
thích tiếng Anh) theo định nghĩa sau đây.
3.1. Áp suất đầy tải (full load pressure):
áp
suất tĩnh trong ống dẫn đấu nối trực tiếp với kích khi cabin chở tải định mức
đỗ ở điểm dừng cao nhất.
3.2. Bộ hãm bảo hiểm (safety gear): Cơ cấu bảo hiểm để
dừng và giữ cabin hoặc đối trọng trên ray dẫn hướng khi vận tốc đi xuống vượt
giá trị cho phép hoặc khi dây treo bị đứt.
3.3. Bộ hãm bảo hiểm êm (progressive safety
gear): Bộ
hãm bảo hiểm tác động kẹp hãm từ từ lên ray dẫn hướng, nhằm hạn chế phản lực
lên cabin hoặc đối tượng không vượt quá giá trị cho phép.
3.4. Bộ hãm bảo hiểm tức thời (instantaneous safety
gear): Bộ
bảo hiểm tác động kẹp hãm gần như tức thời lên ray dẫn hướng.
3.5. Bộ hãm bảo hiểm tức thời có giảm chấn (instantaneous safety
gear with buffered effect): Bộ hãm bảo hiểm tức thời, trong đó phản lực lên cabin
hoặc đối trọng được hạn chế nhờ có hệ thống giảm chấn.
3.6. Bộ khống chế vượt tốc (overspeed governor):
Thiết
bị điều khiển dừng máy và phát động bộ hãm bảo hiểm hoạt động (nếu cần thiết),
khi vận tốc đi xuống của thang máy vượt giá trị cho phép.
3.7. Buồng máy (machine room): Buồng dành riêng để
lắp đặt máy và các thiết bị liên quan.
3.8. Buồng puli (pulley room): Buồng dành riêng để
lắp đặt các puli và cũng có thể lắp đặt bộ khống chế vượt tốc và thiết bị điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10. Cáp an toàn (safety rope): Dây cáp phụ cố định
vào cabin và đối trọng để phát động bộ hãm bảo hiểm hoạt động khi dây treo bị
đứt.
3.11. Cáp động (travelling cable): Cáp điện mềm nối vào
cabin và chuyển động cùng cabin
3.12. Chỉnh lại tầng (re-levelling): Thao tác thực hiện
sau khi dừng cabin để lấy lại độ chính xác dừng tầng trong quá trình chất tải
hoặc dỡ tải (tiến hành bằng dịch chuyển cabin ít một).
3.13. Chỉnh tầng (levelling): Thao tác nhằm đạt độ
chính xác dừng tầng.
3.14. Diện tích hữu ích của cabin (available car area):
Diện
tích trong lòng cabin để chứa người và hàng chuyên chở, đo ở độ cao 1m tính từ
mặt sàn, không kể các tay vịn.
3.15. Đỉnh giếng (headroom): Phần giếng thang trên
cùng, tính từ mặt sàn tầng dừng cao nhất đến trần giếng.
3.16. Đối trọng (balancing weight): Khối lượng cân bằng
để giảm tiêu thụ năng lượng.
3.17. Giảm chấn (buffer): Thiết bị làm cữ chặn
đàn hồi ở cuối hành trình, có tác dụng phanh hãm nhờ chất lỏng thủy lực hoặc lò
xo, hoặc phương tiện khác tương tự.
3.18. Giếng thang (well): Khoảng không gian
giới hạn bởi đáy hồ giếng, vạch bao quanh và trần giếng, trong đó cabin và đối
trọng (nếu có) di chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.20. Hố giếng, hố thang (pit): Phần giếng thang phía
dưới mặt sàn tầng dừng thấp nhất.
3.21. Kích (jack): Bộ píttông xilanh
tạo thành tổ hợp động lực thủy lực.
3.22. Kích tác dụng đơn (single acting jack):
Kích
có píttông (hoặc xilanh) di chuyển một chiều do tác động thủy lực, còn chiều
kia do lực khác.
3.23. Kính nhiều lớp (laminated glass): Kính gồm hai hoặc
nhiều lớp gắn kết với nhau bằng màng nhựa dẻo.
3.24. Kính lưới thép (amoured glass): Kính có phần cốt
bằng lưới thép.
3.25. Khung treo (sling): Khung kim loại mang
cabin hoặc đối trọng, liên kết với kết cấu treo; khung treo có thể là bộ phận
liền cùng cabin.
3.26. Máy dẫn động (machine): Tổ hợp dẫn động để
đảm bảo chuyển động hoặc dừng thang gồm bơm, động cơ bơm và các van điều khiển.
3.27. Ray dẫn hướng (guide rails): Bộ phận đảm bảo dẫn
hướng cho cabin hoặc đối trọng (nếu có).
3.28. Tải định mức (rated load): Tải thiết kế của
thang máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.30. Tấm chắn chân (toe guard): Tấm phẳng, thẳng đứng
chắn từ mép ngưỡng cửa tầng hoặc mép ngưỡng cửa cabin xuống phía dưới để đề
phòng kẹt chân.
3.31. Thang gián tiếp (indirect acting
lift):
Thang máy thủy lực có píttông hoặc xilanh nối với cabin hoặc khung treo cabin
bằng dây treo (cáp, xích).
3.32. Thang hàng có người kèm (goods passenger
lift):
Thang máy chở hàng, thường có người đi kèm
3.33. Thang máy (lift); Thiết bị nâng phục vụ
những tầng dừng xác định, có cabin với kích thước và kết cấu thích hợp để chở
người và chở hàng, di chuyển theo các ray dẫn hướng thẳng đứng hoặc nghiêng
không quá 15o so với phương thẳng đứng.
3.34. Thang máy thủy lực (hydraulic lift): Thang máy vận hành
nâng tải nhờ năng lượng của bơm điện bơm chất lỏng vào kích để phát lực dẫn
động trực tiếp hoặc gián tiếp lên cabin (có thể dùng một hoặc nhiều động cơ,
bơm, một hoặc nhiều kích).
3.35. Thang trực tiếp (direct acting lift):
Thang
máy thủy lực có píttông hoặc xilanh liên kết trực tiếp với cabin hoặc khung
treo cabin.
3.36. Thiết bị chặn (pawl device): Thiết bị cơ khí để
dừng cabin khi đi xuống bất thường và giữ cabin trên cữ chặn cố định.
3.37. Thiết bị chèn (clamping device): Thiết bị cơ khí hoạt
động làm dừng cabin trong chuyển động đi xuống ở bất kỳ vị trí nào trên hành
trình, không cho trôi tầng.
3.38. Trôi tầng (creeping): Hiện tượng cabin trôi
dần xuống sau khi dừng thang đúng vị trí do rò rỉ chất lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.40. Van hãm (one-way restrictor):
Van
cho chất lỏng chảy tự do theo một chiều và hạn chế lưu lượng chảy theo chiều
ngược lại.
3.41. Van hạn áp (pressure relief
valve): Van
hạn chế áp suất dưới giá trị xác định bằng cách cho chất lỏng thoát qua van.
3.42. Van một chiều (non-return valve): Van chỉ cho chất
lượng chảy theo một chiều.
3.43. Van ngắt (rupture valve) Van tự động đóng khi
áp suất trong van giảm quá giá trị cho phép, do tăng lưu lượng chất lỏng theo
một chiều chỉ định trước.
3.44. Van phân phối (shut-off valve): Van hai chiều, điều
khiển bằng tay, cho phép chất lỏng chảy qua hoặc ngắt dòng chảy trong cả hai
chiều.
3.45. Van xuống (down direction
valve): Van
đóng mở bằng điện, lắp trong mạch thủy lực để điều khiển cabin đi xuống.
3.46. Vận tốc định mức (rated speed): Vận tốc thiết kế của
cabin thang máy.
3.47. Vùng mở khóa (unlocking zone): Vùng được giới hạn ở
phía trên và dưới mức sàn tầng dừng, khi sàn cabin ở trong vùng này cửa tầng có
thể mở được.
4. Giếng thang[1])
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Những quy định dưới đây áp dụng cho
giếng thang lắp một hoặc nhiều cabin thang máy.
4.1.2. Đối trọng của một thang máy phải bố
trí trong cùng giếng thang với cabin.
4.1.3. Các kích nâng của một thang máy phải
lắp đặt trong cùng giếng thang với cabin. Kích có thể vươn sâu xuống dưới đất
hoặc vào một khoảng không gian khác.
4.1.4. Giếng thang chỉ được dùng riêng cho
thang máy. Trong giếng thang không được có cáp điện, ống dẫn, thiết bị và các
vật dụng khác không liên quan đến thang máy.
4.1.5. Cần tránh, không bố trí giếng thang ở
phía trên những chỗ có thể có người qua lại. Trong trường hợp không tránh được,
phải đảm bảo các yêu cầu theo 4.6.2.2.
4.2. Bao che giếng thang
4.2.1. Giếng thang phải được bao che tách
biệt bằng vách kín bao quanh, trần và sàn.
Chỉ cho phép mở các lỗ, ô cửa sau đây:
a) ô cửa tầng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) lỗ thoát khí và khói do hỏa loạn;
d) lỗ thông gió;
e) lỗ thông giữa giếng với buồng máy hoặc
buồng puli.
Trường hợp đặc biệt. Khi giếng thang
không tham gia làm khoang ngăn cách lửa lan truyền, có thể cho phép:
- giới hạn chiều cao vách giếng phía không có
cửa tầng là 2,5 m tính từ mặt sàn có người đứng;
- ở phía cửa tầng, từ 2,5m trở lên có thể
dùng lưới thép hoặc tấm đục lỗ để che chắn (yêu cầu này không bắt buộc nếu cửa
cabin có khóa cơ khí). Kích thước theo phương ngang và phương đứng của các mắt
lưới hoặc lỗ đục phải không được lớn hơn 60 mm.
4.2.2. Cửa kiểm tra và cửa cứu hộ. Cửa sập
kiểm tra
4.2.2.1. Chỉ làm các cửa kiểm tra, cửa cứu hộ
và cửa sập kiểm tra ở giếng thang khi có yêu cầu đảm bảo an toàn cho người sử
dụng hoặc do yêu cầu của các công tác bảo trì, bảo dưỡng thang máy.
4.2.2.2. Cửa kiểm tra phải có chiều cao tối
thiểu 1,40 m và chiều rộng tối thiểu 0,60m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa sập kiểm tra phải có chiều cao tối đa
0,50 và chiều rộng tối đa 0,50 m.
4.2.2.3. Khi khoảng cách giữa hai ngưỡng cửa
tầng kế tiếp nhau lớn hơn 11 m thì phải bố trí các cửa cứu hộ để khoảng cách
giữa các ngưỡng cửa không lớn hơn 11m . Yêu cầu này không áp dụng đối với
trường hợp các cabin kề nhau, mà ở mỗi cabin đều có một cửa cứu hộ như quy định
trong 7.6.2.
4.2.2.4. Các cửa kiểm tra, cửa cứu hộ và cửa
sập kiểm tra phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
a) phải mở ra ngoài, không được mở vào trong
giếng thang;
b) phải lắp khóa mở bằng chìa, nhưng có thể
đóng và khóa tự động không cần chìa;
c) cửa kiểm tra và cửa cứu hộ phải mở được mà
không cần chìa từ trong giếng thang;
d) cửa phải kín và phải đáp ứng đầy đủ các
điều kiện về độ bền cơ học như cửa tầng.
4.2.2.5. Vận hành thang máy phải thiết kế sao
cho chỉ thực hiện được khi tất cả các cửa đều đóng. Muốn vậy phải sử dụng các
thiết bị điện an toàn phù hợp 11.7.2.
Có thể cho phép thang máy vận hành với một
cửa sập kiểm tra để mở khi thao tác kiểm tra, nếu trong vận hành này phải ấn
nút liên tục (nút bấm phải lắp phía trong giếng thang, gần cửa sập) để vô hiệu
hóa thiết bị điện an toàn kiểm soát đóng cửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giếng thang phải được thông gió đầy đủ, nhưng
không được dùng nó để thông gió cho các phần khác không liên quan thang máy.
Để đảm bảo yêu cầu thông gió cho giếng thang,
phải bố trí ở phần đỉnh giếng các lỗ thông gió trực tiếp ra ngoài hoặc qua
buồng máy, buồng puli. Tổng diện tích các lỗ thông gió tối thiểu phải bằng 1 %
tiết diện ngang giếng thang.
4.3. Vách, sàn và trần giếng thang
4.3.1. Tổng thể giếng thang phải chịu được
các tải trọng có thể tác động do các nguyên nhân sau đây:
a) từ máy, kích truyền sang;
b) hoạt động của các bộ giảm chấn, thiết bị
chống nảy, bộ hãm bảo hiểm, thiết bị chèn, thiết bị chặn;
c) tải lệch tâm lên cabin;
d) khi chất tải và dỡ tải cabin.
Tải trọng do hoạt động của bộ hãm bảo hiểm,
thiết bị chèn, thiết bị chặn và của các bộ giảm chấn được tính toán theo chú
thích của điều 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.1. Vách giếng thang được coi là đủ độ bền
cơ học, nếu khi chịu một lực 300 N phân bố trên diện tích tròn hoặc vuông 5 cm2,
tác động thẳng góc tại bất kỳ điểm nào, từ phía trong hay từ phía ngoài, mà:
a) không bị biến dạng dư;
b) không bị biến dạng đàn hồi quá 15 mm.
4.3.2.2. Nếu dùng các tấm kính phẳng hoặc cong
để làm vách giếng thang ở gần vùng có người đi lại, thì phải làm bằng kính
nhiều lớp và phải có chiều cao tối thiểu 2,5 m tính từ mặt sàn có người đứng.
4.3.2.3. Vùng chuyển động của đối trọng ở hố
thang phải làm vách ngăn cứng vững bắt đầu từ mức 0,3 m lên độ cao 2,5 m tính
từ đáy hố thang. Chiều rộng của vách ngăn phải làm rộng hơn đối trọng, mỗi bên
thêm 0,1 m. Nếu vách ngăn làm có lỗ thủng thì kích thước lỗ phải không lớn hơn
60 mm.
4.4. Vách giếng thang phía lối vào cabin
4.4.1. Những yêu cầu sau đây đối với vách
giếng thang phía lối vào cabin được áp dụng cho toàn bộ chiều cao của giếng.
Các khoảng cách an toàn giữa cabin với vách giếng thang được qui định ở điều 8.
4.4.2. Tổ hợp gồm cửa tầng, vách hoặc một
phần vách giếng thang phía lối vào cabin phải tạo thành một mặt kín (trừ các
khe hở vận hành cánh cửa) trên toàn bộ chiều rộng khoang cửa cabin.
4.4.3. Vách giếng thang phía dưới mỗi ngưỡng cửa
tầng phải tạo thành một mặt phẳng thẳng đứng liên tục nối trực tiếp vào ngưỡng
cửa tầng. Phần vách giếng này phải đáp ứng các yêu cầu sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.2. Cấu tạo phải gồm các phần nhẵn, cứng
như các tấm kim loại, không có những gờ nổi hoặc chỗ nhô cao quá 5 mm. Các gờ
nổi nhô cao quá 2 mm phải làm vát ít nhất 75o so với phương ngang.
4.4.3.3. Khi chịu một lực 300 N phân bố trên
diện tích tròn hay vuông 5 cm2, tác động thẳng góc tại bất kỳ điểm
nào, thì vách giếng thang phải;
a) không bị biến dạng dư;
b) không bị biến dạng đàn hồi quá 10 mm.
4.4.3.4. Mép dưới của vách giếng thang phải
a) nối vào xà của cửa dưới;
b) hoặc kéo dài xuống dưới bằng một mặt vát
cứng, nhẵn, với góc vát ít nhất 60o so với phương ngang; hình chiếu
của cạnh vát lên mặt phẳng ngang không được nhỏ hơn 20 mm.
4.4.4. Ở những chỗ khác, khoảng cách theo
phương ngang giữa vách giếng thang với ngưỡng cửa hoặc khung cửa cabin (hoặc
với mép ngoài của cửa trong trường hợp cửa lùa) không được lớn hơn 0,15 m.
4.4.4.1. Khoảng cách trên có thể cho phép đến
0,20 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đối với thang hàng có người kèm có cửa
tầng kiểu lùa đứng.
4.4.4.2. Cho phép không áp dụng qui định của
4.4.4 nếu cabin có cửa khóa cơ khí chỉ mở được trong vùng mở khóa của cửa tầng.
4.5. Giếng thang lắp nhiều thang máy
4.5.1. Nếu khoảng cách nhỏ nhất giữa các bộ
phận chuyển động (cabin hoặc đối trọng) của hai thang máy kề nhau nhỏ hơn 0,5m
thì chúng phải được ngăn cách bằng vách ngăn trên suốt chiều cao, trừ vị trí
trổ ô liên thông cứu hộ.
Cho phép chỉ làm vách ngăn rộng hơn bộ phận
chuyển động cần bảo vệ mỗi bên thêm 0,1 m.
4.5.2. Nếu khoảng cách theo 4.5.1 lớn hơn
0,5 m thì chỉ cần làm vách ngăn ở phía dưới giếng thang.
Vách ngăn này có thể bắt đầu từ điểm thấp
nhất của hành trình cabin (hoặc đối trọng) lên độ cao 2,5 m tính từ mặt sàn
tầng dừng thấp nhất.
4.5.3. Nếu dùng lưới thép hoặc tấm đục lỗ làm
vách ngăn thì kích thước mắt lưới hoặc lỗ đục phải không lớn hơn 60 mm.
4.6. Đỉnh giếng. Hố thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.1.1. Khi píttông ở vị trí tận cùng, xác
định bởi thiết bị hạn chế hành trình píttông phải thỏa mãn các điều kiện sau
đây:
a) Chiều dài ray dẫn hướng cabin còn phải cho
phép thêm một hành trình (tính bằng mét) ít nhất bằng 0,1 + 0,035vn2
(vn – vận tốc nâng định mức, tính bằng m/sec);
b) khoảng cách tối thiểu theo phương đứng
giữa mặt bằng trên nóc cabin với kích thước theo 7.7.2 (không kể các bộ phận
lắp trên nóc cabin) với điểm thấp nhất của trần (kể cả các dầm đỡ và các thiết
bị lắp dưới trần) ở phía trên nóc cabin phải bằng 1,0 + 0,035vn2;
c) khoảng cách tối thiểu theo phương đứng
giữa phần thấp nhất của trần giếng với phần cao nhất của mặt dẫn hướng, của kẹp
cáp và của bộ phận cửa lùa đứng phải bằng 0,1 + 0,035vn2,
còn với phần cao nhất của các bộ phận khác cố định trên nóc cabin là 0,3 +
0,035vn2;
d) khoảng không gian phía trên cabin tối
thiểu phải chứa được một khối chữ nhật bằng 0,5m x 0,6m x 0,8m đặt theo bất kỳ
mặt nào của nó, trong khối đó có thể có các cáp treo, miễn là khoảng cách từ
đường tâm các dây cáp đến thành đứng gần nhất phải lớn hơn 0,15m;
e) khoảng cách tối thiểu theo phương đứng
giữa các phần thấp nhất của trần giếng với phần cao nhất của đầu píttông (trong
trường hợp đầu píttông lắp hướng lên trên) phải bằng 0,10 m.
g) đối với thang trực tiếp không tính thành
phần 0,035vn2 nêu ở các điểm a, b, c trên đây.
4.6.1.2. Khi cabin tì lên giảm chấn nén tận
cùng thì chiều dài ray dẫn hướng đối trọng (nếu có) phải còn cho phép thêm một
hành trình ít nhất bằng 0,1 + 0,035vn2 (vn –
vận tốc hạ định mức, tính bằng m/sec);
4.6.2. Hố thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.2. Trong trường hợp đặc biệt buộc phải bố
trí hố thang phía trên khoảng không gian có thể có người qua lại, thì phải đảm
bảo các điều kiện sau đây:
a) sàn hố thang phải chịu được tải trọng
không nhỏ hơn 5000 N/m2;
b) phải có cột chống dưới vị trí bộ giảm chấn
của đối trọng, hoặc nếu không, phải trang bị bộ hãm bảo hiểm cho đối trọng.
4.6.2.3. Hố thang phải luôn khô ráo, sạch sẽ,
không được thấm nước, không có rác bẩn.
4.6.2.4. Hố thang phải có đường lên xuống an
toàn (các quai sắt chôn trong tường, thang tay cố định, bậc xay……) bố trí ở lối
vào cửa tầng và không gây cản trở chuyển động hết hành trình của cabin hoặc đối
trọng.
Hố thang sâu hơn 2,5m và điều kiện kết cấu
xây dựng cho phép thì phải làm cửa vào riêng với chiều cao tối thiểu 1,4 m,
chiều rộng tối thiểu 0,6 m và phải đáp ứng các quy định theo 4.2.2.
4.6.2.5. Độ sâu của hố thang phải thích hợp,
sao cho khi cabin đạt vị trí thấp nhất có thể (khi giảm chấn bị nén tận cùng)
thì phải được đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) khoảng không gian dưới cabin còn lại trong
hố thang phải chứa được một khối chữ nhật tối thiểu bằng 0,5 x 0,6 m x 1,0 m
đặt theo bất kỳ mặt nào của khối đó;
b) khoảng cách thẳng đứng giữa đáy hố thang
với các phần thấp nhất của cabin ít nhất phải 0,50m. Khoảng cách này có thể
giảm đến 0,10 m khi khoảng cách theo phương ngang giữa các bộ phận sau đây
không lớn hơn 0,15 m:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giữa các phần thấp nhất của cabin với ray
dẫn hướng;
c) khoảng cách thẳng đứng giữa các phần cao
nhất của các bộ phận lắp trong giếng thang (thí dụ giá kích, ống dẫn và các phụ
kiện khác) với các phần thấp nhất của cabin, trừ các trường hợp b) nêu trên,
phải không nhỏ hơn 0,30 m;
d) khoảng cách thẳng đứng giữa đáy hố hoặc
các thiết bị lắp đặt trong hố với phần thấp nhất của tổ hợp đầu píttông (trong
trường hợp đầu píttông lắp hướng xuống dưới) phải không nhỏ hơn 0,50 m.
Khoảng cách này có thể giảm đến 0,10 m, nếu
có che chắn bảo vệ bằng lưới thép hoặc tấm đục lỗ (kích thước mắt lưới hoặc lỗ
đục không vượt quá 60 mm) ngăn chặn người vào phía dưới đầu píttông;
e) khoảng cách thẳng đứng giữa đáy hố với xà
dẫn hướng thấp nhất của kích ống lồng đặt dưới cabin ở thang trực tiếp phải
không nhỏ hơn 0,50 m.
4.6.2.6. Khi cabin đạt vị trí cao nhất có thể
(khi đệm giảm chấn của kích bị nén tận cùng) thì chiều dài ray dẫn hướng đối
trọng (nếu có) còn phải cho phép thêm một hành trình ít nhất bằng 0,1 + 0,035vn2
(vn – vận tốc nâng định mức, tính bằng m/sec);
4.6.2.7. Trong hố thang phải lắp đặt:
a) một thiết bị để dừng không cho thang máy
hoạt động; thiết bị này phải lắp ở chỗ dễ với tới, gần cửa vào hố thang;
b) một ổ cắm điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Độ chính xác kích thước hình học
4.7.1. Giếng thang phải đảm bảo các yêu cầu
kỹ thuật, đặc biệt độ thẳng đứng vách giếng, độ đồng tâm và độ thẳng hàng các
khoang cửa tầng, theo các tiêu chuẩn hiện hành về xây dựng. Ngoài ra phải đảm
bảo các yêu cầu dưới đây về độ chính xác kích thước hình học.
4.7.2. Tại mặt cắt ngang bất kỳ:
a) sai lệch kích thước bên trong vách đo từ
tâm giếng thang về mỗi bên so với kích thước danh nghĩa ghi trên bản vẽ, tùy
theo chiều cao giếng thang, không được vượt quá các giá trị sau đây:
+ 25 mm đối với giếng thang đến 30 m;
+ 35 mm đối với giếng thang lớn hơn 30 m đến
60 m;
+ 50 mm đối với giếng thang lớn hơn 60 m đến
90 m;
b) sai lệch giữa hai đường chéo không được
quá 25 mm;
c) trong trường hợp nhiều thang lắp trong một
giếng, phải đảm bảo khoảng ngăn cách tối thiểu giữa hai phần giếng lắp hai
thang kề nhau là 200 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) sai lệch chiều cao buồng đỉnh giếng không
được quá + 25 mm;
b) sai lệch chiều sâu hố thang không được quá
+25 mm.
4.7.4. Đối với khoang cửa tầng:
a) sai lệch chiều rộng đo từ đường trục đối
xứng về mỗi bên không được quá +25 mm;
b) sai lệch chiều cao không quá +25 mm;
c) sai lệch vị trí đường trục đối xứng của
mỗi khoang cửa tầng so với đường trục thẳng đứng chung ứng với tâm giếng thang
không được quá 10 mm.
4.8. Chiếu sáng
4.8.1. Giếng thang phải được chiếu sáng bảo
đảm đủ ánh sáng trong những lúc sửa chữa hoặc bảo trì bảo dưỡng, ngay cả khi
tất cả các cửa đều đóng. Độ chiếu sáng phải đảm bảo ít nhất 50 lux ở độ cao 1 m
trên sàn hố thang và phía trên nóc cabin.
4.8.2. Hệ thống chiếu sáng giếng thang được
lắp đặt với khoảng cách giữa các đèn không quá 7m, trong đó đèn trên cùng phải
cách điểm cao nhất của giếng không lớn hơn 0,5 m, và đèn dưới cùng cách điểm
thấp nhất của giếng không quá 0,5 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích điều 4
1) Tải trọng thẳng đứng do hoạt động của bộ
hãm bảo hiểm hoặc thiết bị chèn. Tải trọng thẳng đứng, tính bằng Niutơn, tác
động lên ray dẫn hướng hoặc các bộ phận khác khi bộ hãm bảo hiểm hoặc thiết bị
chèn hoạt động được xác định gần đúng theo các công thức sau đây:
a) bộ hãm bảo hiểm hoặc thiết bị chèn tức
thời:
1 – không phải kiểu con lăn F10
= 50 (P1 + Q1);
2 – kiểu con lăn F10
= 30 (P1 + Q1);
b) bộ hãm bảo hiểm hoặc thiết bị chèn êm:
F10 = 20
(P1 + Q1);
Tải trọng thẳng đứng tác động lên mỗi ray
hoặc mỗi bộ phận khác được xác định theo công thức:
F1 = 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng tải trọng thẳng đứng, tính bằng Niutơn,
tác động lên các cữ chặn khi thiết bị chặn hoạt động được xác định gần đúng
theo công thức sau đây:
a) Thiết bị chặn với giảm chấn tích năng
lượng
F20 = 30
(P1 + Q1);
b) Thiết bị chặn với giảm chấn hấp thụ năng
lượng
F20 = 20
(P1 + Q1);
Tải trọng thẳng đứng tác động lên mỗi cữ chặn
F2 = 
3) Phản lực lên sàn hố thang truyền sang từ
ray dẫn hướng hoặc các bộ phận khác hoặc từ giá đỡ lắp đặt giảm chấn, tính bằng
Niutơn
a) dưới mỗi ray dẫn hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) dưới các giá đỡ giảm chấn cabin
F4 = 40 (P2
+ Q1)
Trong đó
n1 – số ray dẫn hướng hoặc các bộ
phận khác;
n2 – số cữ chặn ở mỗi mức dừng;
P1 – tổng khối lượng cabin không
tải, píttông (trong trường hợp thang trực tiếp) và phần cáp đóng treo theo
cabin, tính bằng kilogam;
P2 – tổng khối lượng cabin không
tải, và píttông chỉ trong trường hợp thang trực tiếp, tính bằng kilogam;
Q1 – tải định mức của thang máy,
tính bằng kilogam.
5. Buồng máy và buồng
puli
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Buồng máy và buồng puli là nơi dành
riêng để lắp đặt máy móc, các thiết bị kèm theo và puli của thang máy.
Trong buồng máy và buồng puli không được để
các ống dẫn, cáp điện hoặc các thiết bị khác không phải của thang máy.
Không được sử dụng buồng máy và buồng puli kết
hợp vào mục đích khác không liên quan đến thang máy.
5.1.2. Cho phép các ngoại lệ dưới đây.
5.1.2.1. Trong buồng máy và buồng puli có thể
lắp đặt các thiết bị sau:
a) máy dẫn động của thang hàng hoặc của thang
cuốn;
b) hệ thống điều hòa không khí;
c) các cảm biến báo cháy và bình bọt cứu hỏa
tự động có nhiệt độ tác động thích ứng với các thiết bị điện và phải được bảo
vệ chống va chạm.
5.1.2.2. Các puli dẫn hướng có thể được lắp đặt
ở buồng đỉnh giếng thang, với điều kiện không lắp đặt phía trên nóc cabin và
không gây mất an toàn khi tiến hành các việc kiểm tra, thử nghiệm, bảo dưỡng từ
nóc cabin hoặc từ ngoài giếng thang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3. Cần ưu tiên bố trí buồng máy kế bên
giếng thang. Nếu buồng máy không ở kề bên giếng, thì các ống dẫn thủy lực và
dây cáp điện từ buồng máy sang giếng phải được bảo vệ trong các ống hoặc máng
riêng.
5.1.4. Chỉ những người có trách nhiệm (trực
tiếp chuyên trách thang máy, làm công tác bảo dưỡng, kiểm tra, cứu hộ) mới được
phép vào buồng máy và buồng puli.
5.2. Lối vào
5.2.1. Lối vào buồng máy và buồng puli phải
đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) được chiếu sáng đầy đủ bằng điện chiếu
sáng lắp cố định tại chỗ;
b) thuận tiện và an toàn cho sử dụng trong
mọi điều kiện;
c) đường đi, cũng như khoang cửa vào buồng
máy, phải có chiều cao ít nhất 1,8m, không tính phần bậc cửa, ngưỡng cửa cao
không quá 0,4m.
5.2.2. Lối lên buồng máy và buồng puli cần
làm toàn bộ bằng bậc thang xây.
Trường hợp không làm được bậc thang xây, có
thể dùng thang tay với các điều kiện sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thang phải được bắt chắc chắn;
c) thang cao quá 1,5 m phải đặt nghiêng 65o
đến 75o so với phương ngang;
d) chiều rộng thông thủy của thang phải không
nhỏ hơn 0,35m, độ sâu của bậc thang phải không dưới 0,25 m; nếu thang đặt đứng
thì khoảng giữa bậc thang với tường phía sau không được nhỏ hơn 0,15 m; bậc
thang phải chịu được 150 kg;
e) ở phần đỉnh thang phải có lan can vừa tầm
bám vịn.
5.3. Cấu tạo
5.3.1. Yêu cầu kiến trúc
5.3.1.1. Cấu tạo buồng máy và buồng puli phải
đủ độ bền cơ học, đảm bảo chịu được các tải trọng và lực có thể tác động lên
chúng.
Buồng máy và buồng puli phải xây dựng bằng
vật liệu có tuổi thọ cao, không tạo bụi bặm.
5.3.1.2. Sàn buồng máy và buồng puli phải dùng
vật liệu không trơn trượt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2. Kích thước
5.3.2.1. Kích thước buồng máy và buồng puli phải
đủ lớn để nhân viên bảo dưỡng có thể tiếp cận dễ dàng và an toàn tới các thiết
bị đặt trong nó, nhất là các thiết bị điện và phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) phía trước các bảng và tủ (trong buồng
máy) phải có một diện tích bằng phẳng với chiều sâu tính từ mặt ngoài của bảng
hoặc tủ trở ra không nhỏ hơn 0,7 m (hoặc 0,6 m nếu tính từ đầu nhô ra của các
tay nắm, tay gạt điều khiển) và chiều rộng bằng chiều rộng của bảng hoặc tủ,
nhưng không nhỏ hơn 0,5 m;
b) ở những chỗ cần tiến hành bảo dưỡng, kiểm
tra các bộ phận chuyển động, hoặc chỗ đứng để thao tác cứu hộ bằng tay đều phải
bố trí một diện tích không nhỏ hơn 0,5 m x 0,6 m;
c) lối đến các diện tích nêu trên phải có
chiều rộng không nhỏ hơn 0,5 m; có thể giảm đến 0,4 m nếu trong khu vực đó
không có các bộ phận máy móc chuyển động.
5.3.2.2. Chiều cao thông thủy tính từ mặt dưới
dầm đỡ trần đến mặt sàn đi lại, hoặc mặt sàn đứng thao tác, không được nhỏ hơn
1,8m đối với buồng máy và 1,5 m đối với buồng puli.
5.3.2.3. Phía trên các puli và bộ phận chuyển động
quay phải có khoảng không gian thông thoáng với chiều cao không nhỏ hơn 0,3 m.
5.3.2.4. Nếu buồng máy có các mức sàn chênh
lệch nhau trên 0,4 m thì phải làm bậc lên xuống hoặc làm thang và tay vịn.
5.3.2.5. Nếu sàn buồng máy có rãnh sâu hơn 0,5
m và hẹp hơn 0,5m, hoặc có đặt đường ống thì phải làm tấm phủ ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.1. Cửa ra vào phải có chiều rộng ít nhất
0,6m, chiều cao ít nhất 1,8 m đối với buồng máy và 1,4 m đối với buồng puli.
Cửa phải mở ra ngoài, không được mở vào trong.
5.3.3.2. Cửa sập cho người chui qua phải có
kích thước thông thủy không nhỏ hơn 0,8 m x 0,8 m và phải có đối trọng cân
bằng.
Tất cả các cửa sập phải chịu được trọng lượng
hai người, mỗi người tính 1000N, đứng trên diện tích 0,2 m x 0,2 m, tại vị trí
bất kỳ, mà không bị biến dạng dư.
Cửa sập không được mở xuống dưới. Nếu lắp bản
lề thì phải dùng kết cấu bản lề không tháo được.
Khi cửa sập ở vị trí mở, phải có biện pháp
phòng ngừa cho người hoặc các đồ vật khỏi bị rơi xuống.
5.3.3.3. Các cửa ra vào và cửa sập phải có khóa
đóng mở bằng chìa, nhưng có thể mở từ phía trong không cần chìa.
Đối với cửa sập chỉ dùng để chuyển vật tư thì
cho phép dùng khóa ngoài.
5.3.4. Lỗ mở trên sàn
Các lỗ mở trên sàn buồng máy và buồng puli
phải làm với kích thước nhỏ nhất có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Môi trường và trang bị bên trong
5.4.1. Buồng máy phải được thông gió nhằm tạo
môi trường bảo vệ máy móc, thiết bị, dây điện v.v…. chống bụi và ẩm. Không khí
bẩn từ các bộ phận khác không được đưa trực tiếp vào buồng máy.
5.4.2. Nhiệt độ trong buồng máy và trong
buồng puli có lắp đặt các thiết bị điện phải duy trì trong giới hạn từ + 5oC
đến +40oC.
5.4.3. Trong buồng máy và buồng puli phải có
điện chiếu sáng tại chỗ. Độ sáng ở mặt sàn buồng máy phải không nhỏ hơn 200
lux; trong buồng puli độ sáng ở gần các puli phải không nhỏ hơn 100 lux. Nguồn
điện chiếu sáng phải phù hợp 11.6.1.
Phải lắp công tắc gần cửa ra vào, ở độ cao
phù hợp, để có thể bật sáng ngay khi vừa vào khỏi cửa buồng.
Phải lắp đặt ít nhất một ổ cắm điện (xem
11.6.2.).
5.4.4. Trong buồng máy phải bố trí kết cấu
chắc chắn (giá đỡ bằng kim loại, dầm sắt, dầm bê tông) ở những chỗ thích hợp,
có móc để treo thiết bị nâng phục vụ việc tháo lắp máy móc, thiết bị.
5.4.5. Trong buồng puli phải lắp đặt một
thiết bị dừng ở gần lối ra vào để dừng thang máy ở vị trí mong muốn và giữ cho
thang máy không hoạt động.
6. Cửa tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1. Các khoang cửa tầng ra vào cabin phải
lắp cửa kín.
6.1.2. Khi cửa đóng, khe hở giữa các cánh cửa
hoặc giữa cánh cửa với khuôn cửa, dầm đỡ hoặc ngưỡng cửa phải càng nhỏ càng
tốt, nhưng không được lớn hơn 6 mm. Giá trị này có thể đến 10 mm do bị mài mòn.
Nếu có các chỗ lõm (khe, rãnh…) thì các khe hở này phải đo từ đáy chỗ lõm.
Quy định này không áp dụng đối với lỗ khóa
chuyên dùng trên cửa tầng.
6.1.3. Cấu tạo vách giếng phía có cửa tầng,
xem 4.4.
6.2. Độ bền và khả năng chịu lửa
6.2.1. Cửa và khung cửa tầng phải có kết cấu
cứng vững, không bị biến dạng theo thời gian. Vì vậy khuyến nghị dùng cửa kim
loại.
6.2.2. Độ bền cơ học
6.2.2.1. Cửa và khóa cửa phải có độ bền cơ
học, sao cho ở vị trí khóa, khi một lực 300 N phân bố trên diện tích tròn hay
vuông 5 cm2, tác động thẳng góc lên bất kỳ điểm nào, mặt nào của
cửa, mà:
a) không bị biến dạng dư;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) trong khi thử nghiệm và sau khi thử
nghiệm, tính năng an toàn không bị ảnh hưởng.
Cửa có phần lắp kính kích thước lớn hơn các
giá trị nêu trong 6.5.2.1 thì phải dùng kính nhiều lớp, ngoài ra phải thử
nghiệm va đập quả lắc.
Kết cấu định vị phía trên phải được thiết kế
sao cho kính không thể bật khỏi định vị, kể cả khi nó bị tụt thấp.
6.2.2.2. Dưới tác động trực tiếp một lực bằng
tay 150 N vào vị trí bất lợi nhất, theo chiều mở cửa lùa ngang và cửa gập, thì
khe hở theo 6.1.2 có thể lớn hơn 6 mm, nhưng không được vượt quá:
a) 30 mm đối với cửa mở bên;
b) 45 mm đối với cửa mở giữa.
6.2.2.3. Các cánh cửa bằng kính phải được định
vị sao cho không bị hỏng kết cấu định vị kính dưới tác động các lực thử theo
6.2.2.1 và 6.2.2.2.
6.2.2.4. Các tấm cửa kính phải có nhãn ghi rõ:
- tên, nhãn hiệu hàng hóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều dày.
6.2.2.5. Đối với cửa lùa ngang vận hành cưỡng
bức, nếu làm bằng kính, cần có biện pháp phòng ngừa khả năng cửa kính lôi theo
tay các em bé, như:
a) giảm hệ số ma sát giữa tay với kính;
b) làm kính mờ đến độ cao 1,1 m;
c) đặt cảm biến báo tín hiệu khi có tay người
v.v….
6.2.3. Khả năng chịu lửa
Cửa tầng phải làm đúng theo mẫu đã thử nghiệm
một giờ về khả năng chịu lửa, phải đảm bảo độ cách nhiệt, độ kín khít, độ bền
chắc và đảm bảo độ tin cậy của hệ thống khóa trong trường hợp có hỏa hoạn.
6.3. Kích thước và cấu tạo
6.3.1. Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng thông thủy của cửa tầng không được
vượt quá 50 mm cho cả hai bên so với chiều rộng khoang cửa cabin.
6.3.2. Ngưỡng cửa
Mỗi ô cửa tầng phải có ngưỡng cửa đủ độ bền
để chịu các tải trọng truyền qua khi chất tải vào cabin.
Phía trước ngưỡng cửa nên làm mặt vát dốc ra
ngoài để tránh nước chảy vào giếng.
6.3.3. Dẫn hướng cửa
6.3.3.1. Cửa tầng phải được thiết kế sao cho
trong vận hành bình thường không bị kẹt, không bị trật khỏi dẫn hướng hoặc vượt
quá giới hạn hành trình của chúng.
6.3.3.2. Cửa lùa ngang phải được dẫn hướng cả
trên và dưới.
6.3.3.3. Cửa lùa đứng phải được dẫn hướng hai
bên.
6.3.4. Kết cấu treo cửa lùa đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4.2. Dây treo phải được tính toán với hệ số
an toàn không nhỏ hơn 8.
6.3.4.3. Đường kính puli cáp phải không nhỏ hơn
25 lần đường kính cáp.
6.3.4.4. Cáp hoặc xích treo phải có kết cấu bảo
vệ chống bật khỏi rãnh puli hoặc trật khớp với đĩa xích.
6.4. Bảo vệ khi cửa vận hành
6.4.1. Yêu cầu chung
Cửa tầng và các bộ phận liên quan phải được
thiết kế sao cho hạn chế được tối đa tác hại khi kẹt, móc phải người, quần áo
hoặc đồ vật, hoặc khi cửa chuyển động va vào người.
Để tránh khả năng bị chèn cắt bởi các cạnh
sắc, mặt ngoài của cửa lùa tự động không được có các rãnh sâu hoặc gờ nổi quá 3
mm. Mép các rãnh, gờ này phải làm vát theo chiều chuyển động mở cửa.
Quy định này không áp dụng đối với lỗ khóa
trên cửa tầng.
6.4.2. Cửa lùa ngang điều khiển tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2.2. Động năng của cửa tầng và các bộ phận
liên kết cứng với chúng, tính với vận tốc trung bình đóng cửa, không được lớn
hơn 10 J.
Vận tốc trung bình đóng cửa lùa được tính
trên toàn bộ hành trình, giảm bớt:
- 25 mm mỗi đầu đối với cửa mở giữa;
- 50 mm mỗi đầu đối với cửa mở bên.
6.4.2.3. Phải có thiết bị bảo vệ chống kẹt,
phòng khi đang đóng gặp phải chướng ngại, hoặc va vào người đang ra vào cabin,
cửa sẽ tự động đổi chiều chuyển động để mở trở lại.
Thiết bị này có thể là thiết bị bảo vệ chống
kẹt cửa cabin (xem 7.5.10.2.3)
Thiết bị này có thể không tác động ở 50mm
cuối hành trình của mỗi cánh cửa.
Trong trường hợp có thể làm vô hiệu hóa thiết
bị bảo vệ chống kẹt trong khoảng thời gian ngắn xác định (thí dụ, để loại bỏ
chướng ngại trên ngưỡng cửa, hoặc để chờ đám đông vào hết trong cabin…) thì
tổng động năng đóng cửa theo 6.4.2.2, khi hệ thống cửa chuyển động với thiết bị
bảo vệ bị vô hiệu hóa, không được lớn hơn 4J.
6.4.2.4. Trong trường hợp cửa tầng được dẫn
động cùng với cửa cabin thì các yêu cầu của 6.4.2.1 và 6.4.2.2 được áp dụng đối
với cả hệ thống cửa liên kết cùng nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3. Cửa lùa ngang không tự động
Đối với cửa lùa ngang điều khiển bằng ấn nút
liên tục, phải hạn chế vận tốc trung bình đóng cửa của cánh cửa chuyển động
nhanh nhất không lớn hơn 0,3 m/sec nếu động năng đóng cửa (tính theo 6.4.2.2)
vượt quá 10 J.
6.4.4. Cửa lùa đứng
Cửa lùa đứng chỉ được phép dùng ở thang hàng
có người kèm.
Cho phép dùng dẫn động cơ khí để đóng cửa nếu
đáp ứng được các điều kiện sau đây:
a) đóng cửa bằng ấn nút liên tục;
b) vận tốc trung bình đóng cửa của cánh cửa
chuyển động nhanh nhất không lớn hơn 0,3 m/sec;
c) kết cấu cửa cabin như qui định trong
7.5.2.
d) cửa tầng chỉ bắt đầu đóng sau khi cửa
cabin đã đóng được ít nhất hai phần ba hành trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các kiểu cửa khác (thí dụ: cửa quay)
nếu dùng dẫn động cơ khí, thì cũng cần có các biện pháp phòng ngừa khi đóng mở
cửa có thể va phải người, tương tự như ở kiểu cửa lùa dẫn động cơ khí.
6.5. Chiếu sáng tại chỗ và tín hiệu “có cabin
đỗ”
6.5.1. Mặt sàn khu vực gần cửa tầng phải được
chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo với độ sáng không nhỏ hơn 50 lux để người sử
dụng thang khi mở cửa tầng vào cabin có thể trông thấy phía trước mặt mình,
ngay cả khi đèn chiếu sáng cabin không hoạt động.
6.5.2. Trong trường hợp cửa tầng đóng mở bằng
tay, trước khi mở cửa, người sử dụng thang phải biết được là ở sau cửa tầng có
cabin hay không.
Để đáp ứng yêu cầu này, có thể dùng một trong
hai biện pháp theo 6.5.2.1 và 6.5.2.2.
6.5.2.1. Phải làm một hoặc nhiều lỗ quan sát
lắp vật liệu trong suốt (kính, mica…) thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) độ bền cơ học như quy định theo 6.2.2,
không cần qua thử nghiệm va đập quả lắc;
b) chiều dày tối thiểu 6 mm;
c) diện tích kính trên một cửa tầng không nhỏ
hơn 150 cm2 với mỗi lỗ không nhỏ hơn 100 cm2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2.2. Phải có đèn tín hiệu hiệu báo “có
cabin đỗ”; đèn này chỉ bật sáng khi cabin sắp dừng hoặc đã dừng ở mức sàn của
từng tầng.
Đèn tín hiệu phải luôn sáng trong suốt thời
gian cabin đỗ.
6.6. Khóa và kiểm soát đóng cửa tầng
6.6.1. Phải thiết kế sao cho không thể mở dù
chỉ một cánh cửa tầng, nếu cabin không dừng hoặc không ở trong vùng mở khóa của
cửa đó.
Vùng mở khóa được giới hạn tối đa 0,20 m trên
và dưới mức sàn.
Trong trường hợp cửa tầng và cửa cabin được
dẫn động đồng thời và dẫn động bằng cơ khí, giới hạn vùng mở khóa có thể đến
0,35 m trên và dưới mức sàn.
6.6.2. Phải thiết kế sao cho trong vận hành bình
thường không thể khởi động cho thang chạy hoặc duy trì thang chạy, khi có một
cánh cửa nào đó bị mở; tuy nhiên lúc này các thao tác chuẩn bị cho cabin di
chuyển (thí dụ đóng điện động cơ bơm) vẫn có thể thực hiện được.
6.6.3. Trường hợp đặc biệt
Cho phép di chuyển cabin khi cửa tầng để mở
trong những vùng sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) trong vùng tối đa 1,65 m trên mức sàn để
chất tải hoặc dỡ tải trên bệ xe với điều kiện đảm bảo các quy định theo 7.4.3
và 7.4.4. Ngoài ra, dù cabin ở vị trí nào trong vùng này, phải đảm bảo:
- chiều cao thông thủy từ sàn cabin đến xà
trên của khung cửa tầng không được nhỏ hơn 2 m;
- đóng kín được cửa tầng dễ dàng.
6.6.4. Khóa cửa tầng
Cửa tầng phải có thiết bị khóa, thỏa mãn các
yêu cầu theo 6.6.1.
Cửa tầng phải được đóng và khóa kỹ trước khi
cabin di chuyển; tuy nhiên trước đó vẫn có thể thực hiện được các thao tác
chuẩn bị cho cabin di chuyển. Tình trạng cửa khóa phải được kiểm soát bởi thiết
bị điện an toàn phù hợp 11.7.2.
Khóa cửa tầng phải đáp ứng các yêu cầu sau
đây:
6.6.4.1. Cabin không thể khởi động di chuyển,
nếu chi tiết khóa cửa chưa gài sâu được tối thiểu 7 mm.
6.6.4.2. Cơ cấu khóa phải liên động với thiết
bị an toàn kiểm soát khóa cửa; liên kết giữa cơ cấu khóa với chi tiết của công
tắc ngắt điện phải trực tiếp, chắc chắn và phải điều chỉnh được (nếu cần).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.4.4. Chi tiết khóa và kết cấu cố định khóa
phải chịu được va đập và phải làm bằng kim loại hoặc gia cường bằng kim loại.
6.6.4.5. Chi tiết khóa phải được gài sâu, sao
cho một lực 300 N tác động theo chiều mở cửa vẫn không làm giảm hiệu lực của
khóa.
6.6.4.6. Bộ phận khóa phải đủ bền, không bị
biến dạng dư, khi thử bằng một lực mở cửa tác động ở độ cao ngang với khóa với
giá trị không nhỏ hơn:
a) 1000 N đối với cửa lùa;
b) 3000 N đối với cửa bản lề.
6.6.4.7. Động tác khóa và giữ khóa đóng có thể
thực hiện nhờ tác dụng của trọng lực, của nam châm vĩnh cửu hoặc lò xo.
Nếu lò xo thì phải dùng lò xo nén, có dẫn
hướng, và phải đủ kích thước để khi mở khóa các vòng lò xo không bị nén khít
lên nhau.
Nếu dùng nam châm vĩnh cửu thì phải đảm bảo
không thể bị vô hiệu hóa bằng các phương pháp đơn giản như gõ, gia nhiệt….
Trong trường hợp nam châm vĩnh cửu hoặc lò xo
bị yếu đi, khóa phải không thể tự mở dưới tác dụng của trọng lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.4.9. Việc kiểm tra xem xét các bộ phận làm
việc của khóa phải được dễ dàng, thuận tiện (thí dụ, nhìn qua ô cửa quan sát).
6.6.4.10. Nếu các công tắc khóa đặt trong hộp
thì các vít của nắp hộp phải có kết cấu không rơi ra được khi mở hộp.
6.6.5. Mở khóa cứu hộ
6.6.5.1. Mỗi cửa tầng phải mở được từ phía
ngoài bằng một chìa đặc biệt (thí dụ, kiểu chìa lỗ tam giác).
Chìa khóa này được giao cho người có trách
nhiệm, cùng với bản chỉ dẫn chi tiết về các biện pháp phòng ngừa bắt buộc để
tránh tai nạn có thể xảy ra trong trường hợp mở khóa cửa mà sau đó không khóa
trở lại.
6.6.5.2. Thiết bị khóa phải có kết cấu sao cho
sau khi mở khóa không thể duy trì ở vị trí mở, mà phải tự động khóa lại khi cửa
tầng đóng.
6.6.5.3. Trong trường hợp cửa tầng được dẫn
động bằng cửa cabin, phải có thiết bị (đối trọng hoặc lò xo) bảo đảm tự động
đóng cửa tầng khi vì một lý do nào đó cửa này vẫn mở mà cabin không ở trong
vùng mở khóa.
6.6.6. Kiểm soát trạng thái đóng và khóa cửa
tầng
6.6.6.1. Mỗi cửa tầng đều phải có thiết bị điện
an toàn phù hợp 11.7.2 để kiểm soát trạng thái đóng cửa và đáp ứng các điều
kiện theo 6.6.2 và 6.6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.6.3. Trường hợp cửa tầng kiểu bản lề,
thiết bị này phải đặt sát mép cửa đóng, hoặc đặt trên thiết bị cơ khí kiểm soát
trạng thái đóng cửa.
6.6.6.4. Trường hợp cửa lùa có nhiều cánh liên
kết cơ khí trực tiếp với nhau, cho phép:
a) thiết bị kiểm soát đóng cửa, theo 6.6.6.1
hoặc 6.6.6.2 chỉ lắp trên một cánh cửa;
b) chỉ khóa một cánh cửa, với điều kiện khi
đã khóa cánh này thì không thể mở được các cánh khác.
6.6.6.5. Trường hợp cửa lùa có nhiều cánh liên
kết cơ khí gián tiếp (thí dụ bằng cáp, xích hoặc đai) cho phép chỉ khóa một
cánh cửa, với điều kiện khi đã khóa cánh này thì không thể mở được các cánh
khác, và trên các cánh khác không làm tay nắm. Phải có một thiết bị điện an
toàn để kiểm soát trạng thái đóng cửa của các cánh cửa không làm khóa.
6.6.6.6. Phải loại trừ khả năng nhờ một thao
tác đặc biệt ngoài quy trình vận hành bình thường có thể cho thang chạy với cửa
tầng để mở hoặc không khóa.
6.7. Đóng cửa tầng tự động
Trong vận hành bình thường, các cửa tầng điều
khiển tự động trong trường hợp không có lệnh di chuyển cabin, phải tự đóng lại
sau một khoảng thời gian nhất định; khoảng thời gian này được xác định tùy
thuộc tính chất sử dụng thang.
7. Cabin, đối trọng,
kết cấu treo và ray dẫn hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Chiều cao trong lòng cabin không được
nhỏ hơn 2m.
7.1.2. Chiều cao thông thủy khoang cửa vào
cabin không được nhỏ hơn 2 m.
7.2. Diện tích hữu ích, tải định mức, số
lượng hành khách trong cabin
7.2.1. Trường hợp chung
Diện tích hữu ích của cabin phải được hạn chế
tương ứng với tải trọng định mức, để tránh khả năng người vào quá tải. Trong
trường hợp chung, diện tích hữu ích tối đa của cabin, được xác định theo bảng
1.
Bảng 1
Tải định mức
kg
Diện tích tối đa
sàn cabin m2
Tải định mức
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100*
0,37
1000
2,40
180**
0,58
1100
2,60
225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200
2,80
300
0,90
1300
3,00
375
1,10
1400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
1,30
1500
3,40
600
1,60
1600
3,56
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
4,20
800
2,00
2500
5,00
900
2,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Tối thiểu đối với thang một người
** Tối thiểu đối với thang hai người
Trên 2500 kg cộng thêm 0,16 m2
cho mỗi 100 kg gia tăng.
Với các giá trị trung gian thì tính theo tỉ
lệ nội suy.
Trong tổng diện tích cabin phải tính cả các
khoang và chỗ mở rộng (nếu có), dù với chiều cao đến 1 m, có hoặc không có cửa
ngăn cách.
Phần diện tích sàn còn lại ở lối vào sau khi
đã đóng cửa cabin cũng phải tính vào diện tích hữu ích của cabin.
Ngoài ra, tình trạng quá tải cabin phải được
kiểm soát bởi thiết bị hạn chế quá tải phù hợp 11.8.6.
7.2.2. Thang hàng có người kèm
7.2.2.1. Đối với thang hàng có người kèm, dẫn
động thủy lực,diện tích hữu ích của cabin có thể lớn hơn các giá trị xác định
theo bảng 1, nhưng không được vượt quá các giá trị xác định tương ứng với tải
định mức theo bảng 1A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải định mức
kg
Diện tích tối đa
sàn cabin m2
Tải định mức
kg
Diện tích tối đa
sàn cabin m2
400
1,68
1000
3,60
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1100
3,84
600
2,32
1200
4,08
700
2,64
1300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
2,96
1400
4,56
900
3,28
1500
4,80
Trên 1500 kg cộng thêm 0,24 m2
cho mỗi 100 kg gia tăng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.2. Tuy nhiên diện tích hữu ích của cabin
thang máy có đối trọng phải chọn sao cho với tải tương ứng xác định theo bảng 1
sẽ không đòi hỏi áp lực lớn hơn 1,4 lần áp lực thiết kế của kích và các đường
ống thủy lực.
7.2.2.3. Việc thiết kế cabin, khung cabin, liên
kết cabin với píttông (hoặc xylanh), kết cấu treo (ở thang gián tiếp), bộ hãm
bảo hiểm, van ngắt, thiết bị chèn, thiết bị chặn, ray dẫn hướng và bộ giảm
chấn, phải xuất phát từ tải trọng xác định theo bảng 1.
7.2.2.4. Trường hợp chất tải bằng phương tiện
vận chuyển thì tải trọng lên thang phải tính cả khối lượng của phương tiện đó.
7.2.3. Số lượng hành khách
Số lượng hành khách tối đa trong cabin có thể
xác định theo một trong hai cách sau đây:
- tính theo
tải trọng định mức
, kết quả lấy đến số nguyên, bỏ số lẻ;
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2
Số lượng hành khách
Diện tích tối thiểu
sàn cabin
m2
Số lượng hành khách
Diện tích tối thiểu
sàn cabin
m2
1
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,87
2
0,49
12
2,01
3
0,60
13
2,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
14
2,29
5
0,98
15
2,43
6
1,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,57
7
1,31
17
2,71
8
1,45
18
2,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,59
19
2,99
10
1,73
20
3,13
Trên 20 hành khách cộng thêm 0,115 m2
cho mỗi hành khách gia tăng.
7.3. Vách, sàn và nóc cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ cho phép trổ các ô, lỗ sau đây:
a) cửa ra vào cho người sử dụng;
b) cửa sập và cửa cứu hộ;
c) các lỗ thông gió.
7.3.2. Vách, sàn và nóc cabin không được làm
bằng các vật liệu dễ cháy hoặc vật liệu có thể tỏa nhiều khí, khói độc hại.
7.3.3. Vách, sàn và nóc phải đủ độ bền cơ
học. Tổ hợp khung treo, má dẫn hướng, vách, sàn và nóc của cabin phải đủ độ bền
cơ học, chịu được các tải trọng phát sinh trong vận hành bình thường cũng như
trong các tình huống đặc biệt, khi có sự tác động của bộ hãm bảo hiểm, van
ngắt, thiết bị chèn hoặc thiết bị chặn, hoặc khi cabin đáp mạnh xuống giảm
chấn.
7.3.4. Vách cabin
7.3.4.1. Vách cabin phải có độ bền cơ học, sao
cho khi có lực 300 N phân bố trên diện tích tròn hoặc vuông 5 cm2,
tác động thẳng góc tại điểm bất kỳ, từ phía trong hoặc từ phía ngoài của vách, mà:
a) không bị biến dạng dư;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) không bị ảnh hưởng các tính năng an toàn sau
khi thử nghiệm.
7.3.4.2. Vách bằng kính thì phải dùng kính
nhiều lớp, và phải qua thử nghiệm va đập quả lắc.
Kết cấu định vị phía trên phải được thiết kế
sao cho kính không thể bật khỏi định vị, kể cả khi nó bị tụt thấp.
7.3.4.3. Vách có kính đặt thấp hơn 1,1 m tính
từ sàn cabin thì phải làm tay vịn ở độ cao trong khoảng từ 0,9 m đến 1,1 m. Tay
vịn này phải được cố định chắn chắn, không được gá vào kính.
7.3.4.4. Các tấm cửa kính phải có nhãn ghi rõ:
- tên, nhãn hiệu hàng hóa;
- loại kính;
- chiều dày.
7.3.5. Nóc cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5.2. Trên mặt nóc cabin phải có một ô đủ
rộng cho người đứng; diện tích ô đó phải không nhỏ hơn 0,12 m2 và
cạnh bé phải không nhỏ hơn 0,25 m.
7.3.5.3. Trên nóc cabin phải làm lan can bảo vệ
ở những nơi có khoảng cách theo phương ngang giữa mép ngoài của nóc với vách
giếng lớn hơn 0,3 m.
Khoảng cách này được đo đến vách, bỏ qua các
rãnh với chiều rộng và chiều sâu nhỏ hơn 0,3m.
Lan can nóc cabin phải đáp ứng các yêu cầu
sau.
7.3.5.3.1. Lan can phải có tay vịn, có phần chắn
kín cao 0,1 m ở phía dưới, và phần chấn song ít nhất đến nửa chiều cao lan can.
Phải trừ lối vào nóc cabin được thuận tiện,
an toàn.
7.3.5.3.2. Tùy theo khoảng trống phía ngoài tay
vịn, chiều cao lan can phải không nhỏ hơn:
a) 0,70 m khi khoảng trống đến 0,85 m;
b) 1,00 m khi khoảng trống lớn hơn 0,85 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5.3.4. Lan can phải đặt về phía trong, cách
mép nóc cabin không lớn hơn 0,15 m.
7.3.5.4. Kính dùng cho nóc cabin phải là kính
nhiều lớp.
7.3.5.5. Các puli, đĩa xích lắp trên nóc cabin
phải có kết cấu bảo vệ, như quy định 7.9.4.
7.3.5.6. Trang bị trên nóc cabin
Trên nóc cabin phải lắp đặt các thiết bị sau
đây:
a) thiết bị điều khiển để tiến hành thao tác
kiểm tra;
b) thiết bị dừng thang;
c) ổ cắm điện.
7.4. Tấm chắn chân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2. Chiều cao thẳng đứng của tấm chắn phải
không nhỏ hơn 0,75 m.
7.4.3. Trong trường hợp thang máy xếp dỡ hàng
trên bệ (xem 11.8.1.5) thì chiều cao phần thẳng đứng của tấm chắn phải đủ để
phủ quá mức ngưỡng cửa tầng ít nhất 0,1 m khi cabin ở vị trí cao nhất để có thể
chất dỡ hàng.
7.4.4. Nếu giữa nóc cabin và xà trên của cửa
tầng khi cửa mở có thể có một khoảng trống (thí dụ, trong trường hợp cabin cần
xê dịch lên xuống tại một tầng để chất dỡ hàng), thì phần trên ô cửa cabin phải
làm thêm tấm chắn che kín khoảng trống đó.
7.5. Cửa cabin
7.5.1. Mỗi lối vào cabin đều phải có cửa
7.5.2. Cửa cabin phải kín hoàn toàn. Riêng
đối với thang hàng có người kèm có thể làm cửa lùa đứng mở lên trên; cửa có thể
làm bằng lưới hoặc tấm đục lỗ; kích thước mắt lưới hoặc lỗ không được lớn hơn
10 mm chiều ngang và 60 mm chiều đứng.
7.5.3. Cửa cabin khi đóng, ngoại trừ các khe
hở vận hành, phải che kín toàn bộ lối vào cabin.
7.5.4. Ở vị trí cửa đóng, các khe hở giữa các
cánh cửa, giữa cánh cửa với khung cửa phải càng nhỏ càng tốt, nhưng không được
lớn hơn 6 mm. Giá trị này có thể đến 10 mm do bị mài mòn. Nếu có các chỗ lõm
(khe, rãnh….) thì khe hở phải đo từ đáy chỗ lõm. Cửa lùa đứng trong trường hợp
theo 7.5.2 là ngoại lệ.
7.5.5. Đối với cửa bản lề phải làm cữ chặn
không cho cửa lật ra ngoài cabin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ quan sát ở cửa cabin phải thỏa mãn các yêu
cầu của 6.5.2.1 và phải bố trí trùng với vị trí lỗ quan sát ở cửa tầng khi
cabin đỗ ở tầng đó.
7.5.7. Độ bền cơ học
7.5.7.1. Cửa cabin ở vị trí đóng phải có độ bền
cơ học, sao cho khi có một lực 300 N phân bố trên diện tích tròn hoặc vuông 5
cm2, tác động thẳng góc tại điểm bất kỳ, từ phía trong hoặc từ phía
ngoài của cửa, mà:
a) không bị biến dạng dư;
b) không bị biến dạng đàn hồi lớn hơn 15 mm;
c) không bị ảnh hưởng các tính năng an toàn
sau khi thử nghiệm.
7.5.7.2. Cửa cabin bằng kính thì phải dùng kính
nhiều lớp, ngoài ra phải qua thử nghiệm va đập quả lắc.
Kết cấu định vị phía trên phải được thiết kế
sao cho kính không thể bật khỏi định vị, kể cả khi nó bị tụt thấp.
7.5.8. Đối với cửa lùa ngang vận hành cưỡng
bức, nếu làm bằng kính, cần phải có biện pháp phòng ngừa khả năng cửa kính lôi
theo tay các em bé, như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) làm kính mờ độ cao đến 1,1 m;
c) đặt cảm biến báo tín hiệu khi có tay người
v.v….
7.5.9. Ngưỡng cửa, dẫn hướng, kết cấu treo
cửa
Áp dụng các quy định của 6.3.2, 6.3.3 và
6.3.4.
7.5.10. Bảo vệ khi cửa vận hành
7.5.10.1. Yêu cầu chung
Cửa cabin cùng các phụ kiện kèm theo phải
được thiết kế sao cho hạn chế được tối đa tác hại khi kẹt phải người, quần áo
hoặc đồ vật, hoặc khi cửa chuyển động va vào người.
Để tránh khả năng bị chèn cắt bởi các cạnh
sắc, mặt trong của cửa lùa tự động không được có các rãnh sâu hoặc gờ nổi quá 3
mm. Mép các cạnh, gờ này phải làm vát theo chiều chuyển động mở cửa.
7.5.10.2. Cửa lùa ngang điều khiển tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.10.2.2. Động năng của hệ
thống cửa cabin, cửa tầng và các bộ phận chuyển động cùng với chúng, tính với
vận tốc trung bình đóng cửa, không được lớn hơn 10 J.
Vận tốc trung bình đóng cửa lùa được tính
trên chiều dài toàn bộ hành trình, giảm bớt:
- 25 mm mỗi đầu đối với cửa mở giữa;
- 50 mm mỗi đầu đối với cửa mở bên.
7.5.10.2.3. Phải có thiết bị bảo
vệ chống kẹt, phòng khi đang đóng gặp phải chướng ngại, hoặc va phải người đang
ra vào cabin, cửa sẽ tự động đổi chiều chuyển động để mở trở lại.
Thiết bị này có thể không tác động ở 50 mm
cuối hành trình của mỗi cánh cửa.
Trong trường hợp có thể làm vô hiệu hóa thiết
bị bảo vệ chống kẹt trong khoảng thời gian ngắn xác định (thí dụ, để loại bỏ
chướng ngại trên ngưỡng cửa, hoặc để chờ đám đông vào hết trong cabin….), thì
động năng theo 7.5.10.2.2, khi hệ thống cửa chuyển động với thiết bị bảo vệ bị
vô hiệu hóa, không được quá 4 J.
7.5.10.2.4. Đối với cửa gập, lực
cản mở cửa không được lớn hơn 150 N. Đo lực này phải ứng với vị trí cửa gập vừa
phải, khi khoảng cách giữa hai cạnh gập phía ngoài kề nhau bằng 100 mm.
7.5.10.2.5. Khi mở, nếu cửa gập
thu khuất vào hốc cửa, thì khoảng cách giữa cạnh ngoài của tấm cửa trong cùng
với thành bên của hốc cửa phải không nhỏ hơn 15 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cửa lùa ngang điều khiển bằng ấn nút
liên tục, phải hạn chế vận tốc trung bình đóng cửa của cánh cửa chuyển động
nhanh nhất không lớn hơn 0,3 m/sec, nếu động năng tính theo 7.6.2.2 vượt quá 10
J.
7.5.10.4. Cửa lùa đứng
Chỉ được dùng cửa lùa đứng có dẫn động cơ khí
nếu đáp ứng được các điều kiện sau đây:
a) thang máy là loại thang hàng có người kèm;
b) đóng cửa bằng ấn nút liên tục;
c) vận tốc trung bình đóng cửa không lớn hơn
0,3 m/sec;
d) cửa có kết cấu theo quy định 7.5.2;
e) cửa tầng chỉ bắt đầu đóng sau khi cửa cabin
đã đóng được ít nhất hai phần ba hành trình.
7.5.11. Kiểm soát đóng cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong vận hành bình thường, thiết bị này phải
đảm bảo dừng ngay hoạt động của thang, hoặc không cho phép khởi động thang, nếu
có dù chỉ một cánh cửa bị mở, hoặc không được đóng kỹ, nhưng vẫn cho phép thực
hiện một số thao tác chuẩn bị cho cabin di chuyển.
Trường hợp đặc biệt, quy định theo 6.6.3 cũng
áp dụng đối với cửa cabin để mở mà cabin có thể di chuyển trong phạm vi nhất
định.
7.5.11.2. Thiết bị khóa cửa cabin, nếu có, phải
được thiết kế và vận hành tương tự thiết bị khóa cửa tầng (xem 6.6.4).
7.5.12. Cửa lùa có nhiều cánh liên kết cơ
khí.
7.5.12.1. Đối với cửa lùa có nhiều cánh liên kết
cơ khí trực tiếp với nhau, cho phép:
a) hai phương án lắp thiết bị kiểm soát đóng
cửa:
- chỉ lắp trên một cánh cửa (cánh chuyển động
nhanh, nếu nhiều cánh lắp lồng nhau);
- lắp trên bộ phận dẫn động cửa, nếu giữa bộ
phận này với cửa được liên kết cứng;
b) chỉ khóa một cánh cửa (nếu có yêu cầu khóa
cửa cabin), với điều kiện khi đã khóa cánh này thì không thể mở được các cánh
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) cánh cửa này không phải là cánh dẫn động;
b) cánh cửa dẫn động được liên kết cứng với
bộ phận dẫn động.
7.5.13. Mở cửa cabin bằng tay
7.5.13.1. Để người trong cabin có thể thoát ra
ngoài, trong điều kiện thang bị dừng ở sát vị trí dừng tầng và điện dẫn động
cửa (nếu có) đã bị cắt, cửa cabin phải mở được bằng tay:
a) từ phía ngoài, mở cả hay mở một phần;
b) từ trong cabin, mở cả hay mở một phần cùng
với cửa tầng, nếu chúng được dẫn động chung.
7.5.13.2. Mở cửa cabin như quy định trên đây ít
nhất phải thực hiện được trong vùng mở khóa cửa.
Lực mở cửa yêu cầu không được lớn hơn 300 N.
Trong trường hợp cửa cabin có khóa cơ khí,
thì chỉ có thể được cửa tầng từ trong cabin khi nó ở trong vùng mở khóa cửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.1. Nếu làm cửa sập cứu hộ trên nóc cabin
thì kích thước cửa sập phải không nhỏ hơn 0,35 m x 0,50 m.
7.6.2. Có thể làm cửa cứu hộ ở mỗi cabin
trong trường hợp hai cabin kề nhau mà khoảng cách giữa chúng không lớn hơn 0,75
m (xem 4.2.2.3).
Cửa cứu hộ phải có kích thước tối thiểu cao
1,80 m và rộng 0,35 m.
7.6.3. Cửa sập cứu hộ và cửa cứu hộ phải đáp
ứng các yêu cầu theo 7.3.2, 7.3.3 và các yêu cầu sau:
7.6.3.1. Cửa phải có khóa đóng mở bằng tay.
7.6.3.2. Cửa phải mở được từ phía ngoài không
cần chìa và mở từ bên trong phải có chìa chuyên dùng.
7.6.3.3. Cửa sập không được mở vào trong cabin.
Ở vị trí mở không được để cửa chìa ra ngoài khuôn khổ cabin.
7.6.3.4. Cửa cứu hộ không được mở ra ngoài
cabin.
Cửa cứu hộ không được bố trí ở phía có đối
trọng đi qua hoặc đối diện các vật chướng ngại (không kể các dầm ngăn cách hai
cabin) gây cản trở khi di chuyển từ cabin này sang cabin kia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị này sẽ lập tức làm dừng thang máy
khi khóa không tốt. Thang sẽ chỉ có thể vận hành trở lại sau khi cửa đã khóa
kỹ.
7.7. Thông gió và chiếu sáng
7.7.1. Cabin với cửa kín phải có các lỗ thông
gió phía trên và phía dưới.
7.7.2. Tổng diện tích các lỗ thông gió phía
trên, cũng như phía dưới cabin, không được nhỏ hơn 1 % diện tích hữu ích của
cabin.
Các khe hở xung quanh cửa cabin có thể được
tính đến 50 % tổng diện tích thông gió yêu cầu.
7.7.3. Các lỗ thông gió phải được cấu tạo sao
cho một thanh cứng, thẳng, đường kính 10 mm không thể xuyên lọt được từ trong
ra ngoài qua vách cabin.
7.7.4. Cabin phải được chiếu sáng liên tục
bằng ánh sáng điện với cường độ tối thiểu 50 lux lên mặt sàn và lên các thiết
bị điều khiển.
7.7.5. Nếu chiếu sáng bằng đèn sợi đốt thì phải
có ít nhất hai đèn mắc song song.
7.7.6. Các cabin phải được chiếu sáng liên
tục khi sử dụng. Trường hợp cửa điều khiển tự động, khi cabin đỗ chờ ở tầng với
cửa đóng kín (xem 6.7), có thể tắt điện chiếu sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nguồn điện dự phòng cũng dùng để cung cấp
cho hệ tín hiệu báo động cứu hộ, thì phải có công suất thích hợp.
7.8. Đối trọng
7.8.1. Nếu đối trọng được tạo thành bởi các
phiến rời thì chúng phải được giữ không bị xô lệch bằng một trong hai biện pháp
sau:
a) lắp các phiến trong một khung;
b) các phiến kim loại, nếu vận tốc định mức
không quá 1 m/sec, có thể xỏ qua ít nhất hai thanh để giữ.
7.8.2. Các puli, đĩa xích lắp trên đối trọng
phải có kết cấu bảo vệ, như quy định theo 7.9.1.
7.9. Kết cấu treo cabin, treo đối trọng
Kết cấu treo ở thang gián tiếp và trong liên
kết cabin – đối trọng phải đáp ứng các yêu cầu theo 7.9.1 đến 7.9.4.
7.9.1. Dây treo, số lượng cáp hoặc xích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.1.2. Cáp thép phải thỏa mãn các yêu cầu
sau:
a) đường kính danh nghĩa của cáp phải không
nhỏ hơn 8 mm;
b) độ bền các sợi thép:
- 1570 N/mm2, hoặc 1770 N/mm2
đối với cáp có các sợi thép cùng độ bền;
- 1370 N/mm2 đối với sợi ngoài và
1770 N/mm2 đối với sợi trong ở cáp có các sợi khác độ bền.
c) các đặc tính khác (kết cấu thành phần, độ
dãn dài, độ ô van, độ bền, thử nghiệm ….) ít nhất phải tương đương theo tiêu
chuẩn tương ứng hiện hành.
7.9.1.3. Số lượng tối thiểu dây cáp (hoặc xích)
phải bằng
a) hai dây cho một kích trong trường hợp
thang gián tiếp;
b) hai dây trong liên kết cabin với đối
trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng dây cáp (hoặc xích) là số dây độc
lập riêng biệt; nếu dùng múp tăng, giảm lực thì không được tính số nhánh treo.
7.9.2. Đường kính puli và cố định đầu cáp
7.9.2.1. Tỷ lệ giữa đường kính theo đáy rãnh
của puli với đường kính danh nghĩa của cáp treo phải không nhỏ hơn 40, không
phụ thuộc số tao bện cáp.
7.9.2.2. Hệ số an toàn đối với cáp treo phải
không nhỏ hơn 12.
Hệ số an toàn là tỷ số giữa tải trọng phá hủy
tối thiểu của cáp (hoặc xích) với tải trọng tối đa tác động trong dây cáp
(xích) khi cabin đầy tải dừng ở tầng thấp nhất.
Lực tối đa trong cáp (xích) đối trọng được
xác định tương tự.
7.9.2.3. Kết cấu cố định đầu cáp phải chịu được
tải trọng không nhỏ hơn 80 % tải trọng phá hủy tối thiểu của cáp.
7.9.2.4. Để cố định đầu dây cáp vào cabin, đối
trọng và các điểm treo khác, phải dùng kết cấu ống côn đổ kim loại, khóa chêm
tự hãm, bulông khóa cáp (dùng ít nhất ba bộ khóa và phải có vòng lót cáp), hoặc
các kết cấu khác có độ an toàn tương đương.
7.9.2.5. Hệ số an toàn đối với xích treo phải
không nhỏ hơn 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Phân bố tải trọng giữa các dây cáp hoặc
xích
7.9.3.1. Phải lắp đặt bộ phận tự động cân bằng
lực căng cáp hoặc xích treo, ít nhất ở tại một đầu.
Nếu trên cùng một trục lắp nhiều đĩa xích
quay tự do thì các đĩa xích không được cản trở nhau khi quay.
7.9.3.2. Nếu dùng lò xo để cân bằng lực căng
dây thì phải dùng lò xo nén.
7.9.3.3. Trong trường hợp treo cabin bằng hai
dây cáp (hoặc xích) phải có thiết bị điện an toàn, sẽ làm dừng thang khi có một
trong hai dây bị dãn dài bất thường.
Với thang có hai hoặc nhiều kích, yêu cầu
trên phải được áp dụng cho mỗi điềm treo.
7.9.3.4. Các thiết bị điều chỉnh chiều dài cáp
hoặc xích phải có kết cấu sao cho chúng không thể tự nới lỏng sau khi đã điều
chỉnh.
7.9.4. Bảo vệ puli và đĩa xích
7.9.4.1. Puli và đĩa xích phải được bảo vệ
tránh các hiện tượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) cáp (xích) bật khỏi puli (đĩa xích) khi bị
chùng;
c) vật lạ rơi vào khe giữa cáp (xích) với
puli (đĩa xích).
7.9.4.2. Các thiết bị bảo vệ phải có kết cấu
sao cho vẫn thấy rõ các bộ phận quay và không gây trở ngại cho các thao tác
kiểm tra và bảo dưỡng. Chỉ tháo dỡ các thiết bị này khi:
a) thay thế cáp hoặc xích;
b) thay thế puli hoặc đĩa xích;
c) sửa chữa rãnh puli.
7.10. Ray dẫn hướng
7.10.1. Dẫn hướng cabin và đối trọng
7.10.1.1. Cabin và đối trọng phải được dẫn hướng
ít nhất bằng hai ray cứng bằng thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10.1.3. Ray dẫn hướng đối trọng không có bộ
hãm bảo hiểm có thể làm bằng thép tấm tạo hình và phải được bảo vệ chống gỉ.
7.10.2. Yêu cầu đối với ray dẫn hướng
7.10.2.1. Ray dẫn hướng, kết cấu nối ray và cố
định ray phải chịu được các tải trọng có thể tác động lên chúng, để đảm bảo vận
hành an toàn cho thang máy, và phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) dẫn hướng cho cabin và đối trọng di chuyển
theo phương đã thiết kế;
b) hạn chế độ cong vênh sao cho không thể xảy
ra:
- mở khóa cửa không chủ ý;
- hoạt động bất thường của các thiết bị an
toàn;
- va chạm giữa các bộ phận chuyển động với
các bộ phận khác.
7.10.2.2. Ray phải đảm bảo độ cứng vững để trong
vận hành bình thường, khi có tác động của tải trọng ngang, biến dạng tính toán
của nó ở mọi vị trí, theo cả hai phương không được lớn hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 10 mm khi đối trọng không lắp bộ hãm bảo
hiểm.
7.10.2.3. Kết cấu cố định ray vào công trình
phải cho phép chỉnh được sai lệch (tự động hoặc bằng điều chỉnh đơn giản) do
lún công trình hoặc co ngót của bêtông.
Chi tiết kẹp ray phải có kết cấu chống xoay,
đề phòng ray bị bật khỏi kẹp.
7.10.2.4. Chiều dài ray phải đủ để khi cabin
(đối trọng) đạt tới vị trí giới hạn cuối cùng, các má dẫn hướng không trượt ra
khỏi ray, phù hợp với 4.6.1.1, 4.6.1.2 và 4.6.2.6.
8. Các khoảng cách an
toàn
8.1. Các khoảng cách an toàn quy định trong tiêu
chuẩn này phải được bảo đảm không chỉ khi tiến hành kiểm tra, kiểm định thang
trước khi đưa vào sử dụng, mà phải được duy trì trong suốt thời hạn sử dụng
thang.
8.2. Khoảng cách theo phương ngang giữa ngưỡng
cửa, khuôn cửa cabin (hoặc mép cửa trong trường hợp cửa lùa) với vách giếng
thang không được lớn hơn 0,15 m.
Khoảng cách trên có thể được tăng:
a) đến 0,2 m trên chiều cao không lớn hơn 0,5
m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) không hạn chế trong trường hợp cabin có
cửa khóa cơ khí chỉ mở được trong vùng mở khóa cửa tầng.
8.3. Khoảng cách theo phương ngang giữa ngưỡng cửa
cabin với ngưỡng cửa tầng không được lớn hơn 0,035 m.
8.4. Khoảng cách theo phương ngang giữa cửa cabin
với cửa tầng khi vận hành đóng mở, cũng như khi đã đóng hẳn, không được lớn hơn
0,12 m.
8.5. Trong trường hợp phối hợp cửa tầng kiểu bản
lề với cửa cabin là cửa gập, khoảng cách giữa hai cửa đóng phải sao cho không
thể bỏ lọt viên bi đường kính 0,15 m vào bất kỳ khe hở nào giữa hai cửa.
8.6. Khoảng cách theo phương ngang giữa các phần
nhô xa nhất của cabin với đối trọng phải không nhỏ hơn 0,05 m.
8.7. Sai lệch dừng tầng của cabin không được lớn
hơn 25 mm, riêng đối với thang máy chở bệnh nhân và thang chất hàng bằng xe thì
sai lệch dừng tầng cho phép là 15 mm.
9. Thiết bị an toàn
cơ khí
9.1. Bảo vệ khi cabin đi xuống
Thang máy thủy lực phải được trang bị các
thiết bị an toàn hoặc tổ hợp các thiết bị an toàn cùng cơ cấu điều khiển quy
định ở bảng 3 để ngăn ngừa không cho cabin:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đi xuống với vận tốc quá lớn;
- trôi tụt tầng quá 0,12 m và quá điểm thấp
nhất của vùng mở khóa.
Cho phép sử dụng các thiết bị an toàn hoặc tổ
hợp các thiết bị an toàn và cơ cấu điều khiển chúng khác với các thiết bị an
toàn và tổ hợp các thiết bị an toàn ở bảng 3, nhưng ít nhất phải bảo đảm cùng
một mức độ an toàn như các tổ hợp ở bảng 3.
9.2. Bộ hãm bảo hiểm
9.2.1. Yêu cầu chung
9.2.1.1. Bộ hãm bảo hiểm cho cabin ở thang trực
tiếp chỉ hoạt động trong chiều chuyển động đi xuống, để dừng cabin khi đạt vận
tốc tới hạn của bộ khống chế vượt tốc và phải giữ được cabin với tải định mức (hoặc
tải xác định theo bảng 1 đối với thang hàng có người kèm).
9.2.1.2. Bộ hãm bảo hiểm cho cabin ở thang gián
tiếp chỉ hoạt động trong chiều chuyển động đi xuống, kể cả khi đứt dây treo, để
dừng thang khi:
a) đạt vận tốc tới hạn của bộ khống chế vượt
tốc;
b) đạt vận tốc tương đương vận tốc tới hạn
của bộ khống chế vượt tốc, nếu bộ hãm bảo hiểm được phát động do bộ treo cabin
bị phá hủy, hoặc phát động bởi dây cáp an toàn,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1.3. Bộ hãm bảo hiểm nên đặt ở phần dưới
thấp của cabin.
9.2.1.4. Bộ hãm bảo hiểm cho đối trọng theo
4.6.3.2 b) chỉ hoạt động trong chiều chuyển động đi xuống của đối trọng, kể cả
khi đứt dây treo, để dừng đối trọng khi:
a) đạt vận tốc tới hạn của bộ khống chế vượt
tốc;
b) đạt vận tốc tương đương vận tốc tới hạn
của bộ khống chế vượt tốc, nếu bộ hãm bảo hiểm được phát động do bộ treo bị phá
hủy, hoặc phát động bởi dây cáp an toàn,
và phải giữ được đối trọng.
9.2.2. Điều kiện sử dụng các loại hãm bảo
hiểm
9.2.2.1. Bộ hãm bảo hiểm phải dùng các loại
sau:
a) loại êm;
Bảng 3 – Tổ hợp các
biện pháp chống cabin rơi tự do, đi xuống vượt tốc và trôi tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Các biện pháp chống
trôi tầng
Bộ hãm bảo hiểm phát động do chuyển động đi
xuống của cabin
Thiết bị chèn tác động khi cabin đi xuống
Thiết bị chặn
Hệ thống điện chống trôi tầng
Các biện pháp chống rơi tự do hoặc chống
vượt tốc khi đi xuống
Thang trực tiếp
Bộ hãm bảo hiểm do bộ khống chế vượt tốc
phát động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
x
x
Van ngắt
-
x
x
x
Van giảm lưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Thang gián tiếp
Bộ hãm bảo hiểm do bộ chống vượt tốc phát
động
x
-
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
x
x
Van giảm lưu cộng bộ hãm bảo hiểm do đứt bộ
treo hoặc do cáp an toàn phát động
x
-
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) loại tức thời có giảm chấn;
c) loại tức thời cho cabin, nếu vận tốc định
mức đi xuống của cabin không lớn hơn 0,63 m/sec.
d) loại tức thời cho đối trọng, nếu vận tốc
định mức đi lên của cabin không lớn hơn 0,63 m/sec.
Bộ hãm bảo hiểm tức thời không phải kiểu con
lăn, không phát động bởi bộ khống chế vượt tốc, chỉ được phép dùng, nếu vận tốc
tới hạn của van ngắt hoặc vận tốc tối đa của van giảm lưu (hoặc van hãm) không
lớn hơn 0,8 m/sec.
9.2.2.2. Nếu cabin có nhiều bộ hãm bảo hiểm thì
chúng đều phải thuộc loại êm.
9.2.2.3. Cabin thang máy chở bệnh nhân (không
phụ thuộc vào vận tốc) phải được trang bị bộ hãm bảo hiểm êm.
9.2.2.4. Phương thức phát động bộ hãm bảo hiểm
theo 9.4.
Không được sử dụng các thiết bị bằng điện,
thủy lực hay khí nén để phát động cài bộ hãm bảo hiểm.
9.2.2.5. Gia tốc hãm trung bình cho bộ hãm bảo
hiểm êm, khi cabin với tải định mức (hoặc tải xác định theo bảng 1 đối với
thang hàng có người kèm) rơi tự do, phải trong khoảng từ 0,2 g đến 1,0 g (g –
gia tốc trọng trường).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2.7. Khi hoạt động, bộ hãm bảo hiểm phải
tác động lên công tắc của thiết bị điện an toàn (xem 11.7.2) lắp trên cabin để
dừng máy trước thời điểm kẹp hãm, hoặc vào thời điểm kẹp hãm.
9.2.3. Yêu cầu về kết cấu
9.2.3.1. Không được dùng các chi tiết kẹp hãm
của bộ hãm bảo hiểm để làm má dẫn hướng.
9.2.3.2. Đối với bộ hãm bảo hiểm tức thời có
giảm chấn, thì bộ giảm chấn phải thuộc loại tích năng lượng tự phục hồi, hoặc
loại hấp thụ năng lượng phù hợp với 9.6.7.3 và 9.6.7.4.
9.2.3.3. Nếu bộ hãm bảo hiểm là loại điều chỉnh
được thì kết cấu phải thuận tiện cho việc kẹp chì các chi tiết đã điều chỉnh.
9.2.4. Giải tỏa
9.2.4.1. Việc giải tỏa bộ hãm bảo hiểm khi nó hoạt
động đã hãm chặt phải do người có nghiệp vụ chuyên môn thực hiện.
9.2.4.2. Việc giải tỏa và tự chỉnh lại của bộ
hãm bảo hiểm cabin (đối trọng) chỉ có thể thực hiện được bằng cách nâng cabin
(đối trọng) lên.
9.2.4.3. Sau khi giả tỏa, bộ hãm bảo hiểm phải
ở trạng thái hoạt động bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1. Yêu cầu chung
Thiết bị chèn chỉ hoạt động trong chiều
chuyển động đi xuống, để dừng cabin với tải định mức (hoặc tải xác định theo
bảng 1 đối với thang hàng có người kèm), khi vận tốc đi xuống đạt giá trị tới
hạn bằng:
a) vh + 0,3 m/sec (vh –
vận tốc hạ định mức), nếu thang máy có van giảm lưu hoặc van hãm, hoặc
b) 115% vận tốc hạ định mức, nếu thang máy có
van ngắt,
và phải giữ được cabin.
9.3.2. Điều kiện sử dụng các loại thiết bị
chèn
a) loại êm;
b) loại tức thời có giảm chấn;
c) loại tức thời, nếu vận tốc hạ định mức
không lớn hơn 0,63 m/sec.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2.2. Nếu cabin có nhiều thiết bị chèn thì
chúng đều phải thuộc loại êm.
9.3.2.3. Thang máy có vận tốc từ 1 m/sec trở
lên và các thang máy chở bệnh nhân (không phụ thuộc vận tốc) phải được trang
thiết bị chèn êm.
9.3.2.4. Phương thức phát động thiết bị chèn
theo 9.4.
Không được sử dụng các thiết bị bằng điện,
thủy lực hay khí nén để phát động thiết bị chèn.
9.3.2.5. Khi cabin với tải định mức (hoặc tải
xác định theo bảng 1 đối với thang hàng có người kèm) đi xuống, gia tốc hãm do
tác động của thiết bị chèn êm phải trong khoảng từ 0,2g đến 1,0g.
9.3.2.6. Khi thiết bị chèn hoạt động, sàn cabin
không tải hoặc có tải phân bố đều không được nghiêng quá 5% so với vị trí bình
thường.
9.3.2.7. Khi hoạt động, thiết bị chèn phải tác
động lên thiết bị điện an toàn (xem 11.7.2) để dừng ngay cabin nếu đang chuyển
động đi xuống, và không cho phép khởi động máy theo chiều đi xuống.
9.3.3. Yêu cầu về kết cấu
Áp dụng các quy định tương tự theo 9.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4.1. Việc giải tỏa thiết bị chèn khi nó
hoạt động đã hãm chặt, phải do người có nghiệp vụ chuyên môn thực hiện.
9.3.4.2. Việc giải tỏa thiết bị chèn chỉ có thể
thực hiện được bằng cách nâng cabin lên.
9.3.4.3. Sau khi giải tỏa, thiết bị chèn phải ở
trạng thái có thể hoạt động bình thường.
9.4. Phương thức phát động bộ hãm bảo hiểm và
thiết bị chèn
9.4.1. Bộ khống chế vượt tốc
9.4.1.1. Bộ khống chế vượt tốc phải phát động
cho bộ hãm bảo hiểm cabin hoạt động khi vận tốc đi xuống của cabin đạt giá trị
bằng 115 % vận tốc định mức và phải thấp hơn:
a) 0,8 m/sec đối với bộ hãm bảo hiểm tức thời
không phải kiểu con lăn;
b) 1 m/sec đối với bộ hãm bảo hiểm kiểu con
lăn;
c) 1,5 m/sec đối với bộ hãm bảo hiểm tức thời
có giảm chấn, và đối với bộ hãm bảo hiểm phanh êm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.1.3. Vận tốc tới hạn của bộ khống chế vượt
tốc để phát động bộ hãm bảo hiểm của đối trọng phải cao hơn vận tốc tới hạn của
bộ hãm bảo hiểm cabin, nhưng không lớn hơn 10 %.
9.4.1.4. Trên bộ khống chế vượt tốc phải đánh
dấu chiều quay tương ứng với chiều hoạt động của bộ hãm bảo hiểm.
9.4.1.5. Lực kéo cáp của bộ khống chế vượt tốc
khi hoạt động ít nhất phải bằng giá trị lớn hơn một trong hai giá trị sau:
a) hai lần lực yêu cầu để phát động bộ hãm
bảo hiểm hoặc thiết bị chèn;
b) 300 N.
9.4.1.6. Dẫn động của bộ khống chế vượt tốc
phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) bộ khống chế vượt tốc phải được dẫn động
bằng cáp thép phù hợp 9.4.5;
bộ khống chế vượt tốc truyền lực kéo bằng ma
sát thì rãnh puli phải:
- được nhiệt luyện hoặc gia công tăng cứng bề
mặt, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) cáp của bộ khống chế vượt tốc phải được
kéo căng bằng puli căng; puli này (hoặc đối trọng kéo căng) phải được dẫn
hướng;
c) khi bộ hãm bảo hiểm hoạt động kể cả trường
hợp quãng đường phanh dài hơn bình thường, cáp và các chi tiết kẹp chặt phải
bảo tồn được nguyên trạng, không biến dạng;
d) cáp phải tháo được dễ dàng khỏi bộ hãm bảo
hiểm.
9.4.1.7. Thời gian phản ứng của bộ khống chế
vượt tốc trước khi tác động phải đủ ngắn để không cho phép đạt vận tốc nguy
hiểm trước thời điểm hoạt động của bộ hãm bảo hiểm.
9.4.1.8. Bộ khống chế vượt tốc phải dễ tiếp cận
để kiểm tra và bảo dưỡng.
Nếu được lắp đặt trong giếng thang thì phải
dễ tiếp cận từ phía ngoài giếng. Yêu cầu này không bắt buộc, nếu thỏa mãn các
điều kiện sau:
a) việc tác động lên bộ khống chế vượt tốc
theo 9.4.1.9 được thực hiện bằng phương tiện điều khiển từ xa (không phải dùng
cáp kéo) ngoài giếng thang, tránh được tác động ngẫu nhiên và người ngoài không
thể tiếp cận đến phương tiện điều khiển đó;
b) khi kiểm tra, bảo dưỡng có thể tiếp cận
được bộ khống chế vượt tốc từ nóc cabin hoặc từ hố thang;
c) sau khi tác động, khi cabin hoặc đối trọng
chuyển động đi lên thì bộ khống chế vượt tốc sẽ tự động trở về vị trí bình
thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.1.9. Trong kiểm tra hoặc thử nghiệm, bằng
cách tác động lên bộ khống chế vượt tốc phải phát động cho bộ hãm bảo hiểm hoạt
động được ở vận tốc thấp hơn so với vận tốc tới hạn (xem 9.4.1.1).
9.4.1.10. Vị trí điều chỉnh bộ khống chế vượt
tốc phải được kẹp chì sau khi chỉnh đến vận tốc tới hạn.
9.4.1.11. Bằng thiết bị điện an toàn phù hợp
11.7.2, bộ khống chế vượt tốc hoặc một thiết bị khác, phải cắt điện dừng máy
trước khi cabin đạt tới vận tốc tới hạn của bộ khống chế vượt tốc.
9.4.1.12. Sau khi giải tỏa bộ hãm bảo hiểm,
thiết bị điện an toàn sẽ phải không cho phép khởi động thang khi bộ khống chế
vượt tốc chưa trở lại vị trí ban đầu.
9.4.1.13. Khi cáp khống chế vượt tốc bị đứt hoặc
giãn quá mức thì thiết bị điện an toàn phải tác động để dừng máy.
9.4.2. Phát động bằng đứt bộ treo
9.4.2.1. Nếu dùng lò xo để phát động bộ hãm bảo
hiểm thì phải là lò xo nén có dẫn hướng.
9.4.2.2. Phải thiết kế để từ ngoài giếng thang
có thể làm phép thử chứng tỏ bộ hãm bảo hiểm sẽ được phát động bằng đứt bộ
treo.
9.4.2.3. Trong trường hợp thang gián tiếp có
nhiều kích thì bất kỳ bộ treo nào của kích bị đứt cũng phải làm phát động bộ
hãm bảo hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.3.1. Cáp an toàn phải đáp ứng các yêu cầu
9.4.1.6.a) b) c) và d).
9.4.3.2. Cáp phải được căng bởi trọng lực, hoặc
ít nhất bằng một lò xo nén có dẫn hướng.
9.4.3.3. Khi cáp an toàn bị đứt hoặc bị chùng
thì phải làm thiết bị điện an toàn tác động để dừng máy.
9.4.3.4. Puli cáp an toàn phải lắp riêng biệt
với tổ hợp puli hoặc trục của bộ treo cáp (xích) chính.
9.4.4. Phát động bằng chuyển động đi xuống
của cabin
9.4.4.1. Phát động bằng dây cáp
Phát động bộ hãm bảo hiểm hoặc thiết bị chèn
bằng dây cáp có thể tiến hành với các điều kiện sau:
a) sau khi cabin dừng bình thường, dây cáp
phù hợp 9.4.1.6 a) b) và c) nối với bộ hãm bảo hiểm hoặc thiết bị chèn phải
được hãm bằng lực xác định theo 9.4.1.5;
b) cơ cấu hãm dây cáp được giải tỏa trong
chuyển động bình thường của cabin;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) thao tác cứu hộ có thể tiến hành trong mọi
điều kiện;
e) một công tắc điện liên kết với cơ cấu hãm
dây cáp dừng máy chậm nhất là lúc dây cáp bị hãm, và không cho phép cabin tiếp
tục khởi động đi xuống;
g) phải có biện pháp phòng ngừa sự phát động
bất thường bộ hãm bảo hiểm hoặc thiết bị chèn trong trường hợp mất điện cung
cấp khi cabin đang chuyển động đi xuống;
h) hệ cáp và cơ cấu hãm cáp phải được thiết
kế sao cho không thể xảy ra hư hại:
- khi bộ hãm bảo hiểm hoặc thiết bị chèn hoạt
động, và
- khi cabin chuyển động đi lên.
9.4.4.2. Phát động bằng tay đòn
Phát động bộ hãm bảo hiểm hoặc thiết bị chèn
bằng tay đòn có thể tiến hành với các điều kiện sau:
a) sau khi cabin dừng bình thường, tay đòn
nối với bộ hãm bảo hiểm hoặc thiết bị chèn phải được vươn tới vị trí để gài vào
các cữ chặn cố định có trên mỗi tầng dừng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) chuyển động của tay đòn tới vị trí vươn
phải được thực hiện bởi lò xo nén có dẫn hướng hoặc bởi trọng lực;
d) thao tác cứu hộ có thể tiến hành trong mọi
điều kiện;
e) một công tắc điện liên kết với tay đòn làm
dừng máy chậm nhất là vào lúc vươn tay đòn, và không cho phép cabin tiếp tục
khởi động đi xuống;
g) phải có biện pháp phòng ngừa sự phát động
bất thường của bộ hãm bảo hiểm hoặc thiết bị chèn trong trường hợp mất điện
cung cấp khi cabin đang chuyển động đi xuống;
h) tay đòn và hệ thống cữ chặn phải được
thiết kế sao cho không thể xảy ra hư hại;
- khi bộ hãm bảo hiểm hoặc thiết bị chèn hoạt
động, kể cả trường hợp quãng đường phanh dài, và
- khi cabin chuyển động đi lên.
9.4.5. Cáp khống chế vượt tốc, cáp an toàn
9.4.5.1. Phải dùng cáp thép dành riêng cho bộ
khống chế vượt tốc, hoặc để làm cáp an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) lực căng cáp bộ khống chế vượt tốc khi
hoạt động, tính với hệ số ma sát lớn nhất bằng 0,2 cho trường hợp bộ khống chế
vượt tốc truyền lực kéo bằng ma sát;
b) lực yêu cầu đối với cáp an toàn để phát
động bộ hãm bảo hiểm hoặc thiết bị chèn.
9.4.5.3. Đường kính danh nghĩa của cáp tối
thiểu phải bằng 6 mm.
9.4.5.4. Tỷ lệ giữa đường kính puli cáp khống
chế vượt tốc với đường kính cáp phải không nhỏ hơn 30.
9.5. Thiết bị chặn
9.5.1. Thiết bị chặn chỉ hoạt động trong chiều
chuyển động đi xuống, để dừng cabin với tải định mức (hoặc với tải xác định
theo bảng 1 đối với thang hàng có người kèm), và phải giữ được cabin trên các
cữ chặn cố định khi vận tốc đi xuống đạt giá trị tới hạn bằng:
a) vh + 0,3 m/sec (vh -
vận tốc hạ định mức) đối với thang có trang bị van giảm lưu hoặc van hãm; hoặc
b) 115% vh đối với các thang khác.
9.5.2. Thiết bị chặn phải được trang bị ít
nhất một chốt chặn có thể kéo bằng điện để dừng chuyển động xuống của cabin,
bằng cách đẩy chốt vươn ra chặn lên các cữ chặn cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) ngăn không cho cabin dừng cao hơn 0,12 m
so với mức sàn tầng;
b) dừng cabin ở mức thấp nhất của vùng mở
khóa.
9.5.4. Chuyển động của chốt tới vị trí vươn
ra phải được thực hiện bằng lò xo nén có dẫn hướng hoặc bằng trọng lực.
9.5.5. Khi thang dừng, điện cung cấp cho
thiết bị kéo chốt phải được ngắt.
9.5.6. Thiết bị chốt và cữ chặn phải thiết kế
sao cho trong chuyển động của cabin đi lên, dù chốt nằm ở vị trí nào cũng không
thể dừng được cabin, cũng như không thể gây bất kỳ hư hại nào.
9.5.7. Bộ giảm chấn phải được kết hợp với
thiết bị chặn hoặc với các cữ chặn cố định. Giảm chấn phải thuộc một trong các
loại: tích năng lượng, tích năng lượng tự phục hồi hoặc hấp thụ năng lượng.
Hành trình của bộ giảm chấn quy định theo
9.6.7.
Bộ giảm chấn phải giữ được cabin với tải định
mức ở vị trí không thấp hơn 0,12 m so với mặt sàn.
9.5.8. Khi dùng nhiều chốt, phải đảm bảo tất
cả các chốt đều được gài vào cữ chặn tương ứng của chúng, ngay cả khi cabin
đang đi xuống bị mất điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.10. Độ nghiêng của sàn cabin khi thiết bị
chặn hoạt động cũng áp dụng tương tự quy định 9.2.2.6.
9.6. Giảm chấn cabin
9.6.1. Thang máy phải được trang bị giảm chấn
ở giới hạn dưới của hành trình cho cabin.
Giảm chấn cabin phải được lắp trên bệ có độ
cao thích hợp, sao cho thỏa mãn được các điều kiện 4.6.2.5 về khoảng cách giữa
đáy hố thang với cabin.
9.6.2. Giảm chấn phải đảm bảo giữ được cabin
với tải định mức ở vị trí không thấp hơn 0,12 m so với mặt sàn tầng dừng thấp
nhất.
9.6.3. Khi giảm chấn thủy lực bị nén hoàn
toàn thì píttông không được chạm đáy xilanh.
9.6.4. Giảm chấn phải thuộc các loại sau:
a) loại tích năng lượng;
b) loại tích năng lượng tự phục hồi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.5. Giảm chấn loại tích năng lượng, tuyến tính
hoặc không tuyến tính, chỉ được dùng đối với thang máy có vận tốc định mức
không lớn hơn 1 m/sec.
9.6.6. Giảm chấn loại hấp thụ năng lượng có
thể được dùng cho thang máy với vận tốc bất kỳ.
9.6.7. Hành trình của các bộ phận giảm chấn
cabin
9.6.7.1. Giảm chấn tích năng lượng kiểu tuyến
tính
9.6.7.1.1. Hành trình toàn bộ của giảm chấn, tính
bằng mét, phải không nhỏ hơn:
a) 0,102 (vh + 0,3)2 (vh
– vận tốc hạ định mức, tính bằng m/sec) đối với thang máy có van giảm lưu (hoặc
van hãm);
b) 0,135 vh2 đối với
các thang khác.
Trong mọi trường hợp, hành trình của giảm
chấn không được nhỏ hơn 65 mm.
9.6.7.1.2. Giảm chấn được thiết kế đảm bảo hành
trình theo 9.6.7.1.1 dưới tác động của tải trọng tĩnh bằng 2,5 đến 4 lần tổng trọng
lượng của cabin với tải định mức (hoặc với tải xác định theo bảng 1 đối với
thang hàng có người kèm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm chấn phải được thiết kế để trong trường
hợp rơi tự do, gia tốc hãm trung bình sẽ không lớn hơn 1g với các điều kiện:
a) cabin chở tải định mức;
b) vận tốc va chạm bằng vận tốc định mức.
Ngoài ra, gia tốc hãm lớn hơn 2,5 g không
được kéo dài quá 0,04 sec và sau hoạt động không được có biến dạng dư.
9.6.7.3. Giảm chấn tích năng lượng tự phục
hồi
Áp dụng các yêu cầu theo 9.6.7.1 và 9.6.7.2
9.6.7.4. Giảm chấn hấp thụ năng lượng
a) Hành trình toàn bộ của giảm chấn, tính
bằng mét, phải không nhỏ hơn:
- 0,051 (vh + 0,3)2 (vh
– vận tốc hạ định mức, tính bằng m/sec) đối với thang máy có van giảm lưu (hoặc
van hãm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Giảm chấn phải được thiết kế để đạt gia
tốc hãm trung bình không lớn hơn 1 g trong trường hợp rơi tự do với các điều
kiện:
- cabin chở tải định mức (hoặc tải xác định
theo bảng 1 đối với thang hàng có người kèm);
- vận tốc va chạm bằng vận tốc tính toán của
giảm chấn, tức là vh + 0,3 hoặc vh (xem 9.6.7.4a).
Ngoài ra, gia tốc hãm lớn hơn 2,5 g không
được kéo dài quá 0,04 sec và sau hoạt động không được có biến dạng dư.
c) Thang máy sẽ vận hành được bình thường khi
giảm chấn đã phục hồi vị trí vươn dài sau mỗi lần hoạt động, thông qua công tắc
điện kiểm soát vị trí giảm chấn.
d) Giảm chấn thủy lực phải có cấu tạo dễ dàng
cho việc kiểm tra mức chất lỏng.
10. Máy dẫn động và
các thiết bị thủy lực
10.1. Yêu cầu chung
10.1.1. Mỗi thang máy phải có riêng ít nhất
một máy dẫn động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) trực tiếp;
b) gián tiếp.
10.1.2. Nếu dùng nhiều kích để nâng cabin, thì
các kích phải được liên kết thủy lực với nhau để đảm bảo cân bằng áp suất.
10.1.3. Nếu có đối trọng thì khối lượng đối
trọng phải được tính toán sao cho trong trường hợp dây treo (cabin-đối trọng)
bị đứt, áp suất trong hệ thủy lực sẽ không vượt quá hai lần áp suất đầy tải
bình thường.
Nếu dùng nhiều đối trọng thì chỉ tính toán
cho trường hợp đứt dây treo của một đối trọng.
10.2. Kích
10.2.1. Tính toán xilanh và píttông
10.2.1.1. Xilanh và píttông phải được thiết kế
sao cho khi chịu tải trọng ứng với áp suất bằng 2,3 lần áp suất đầy tải, vẫn
đảm bảo hệ số an toàn không nhỏ hơn 1,7 so với giới hạn đàn hồi quy ước.
10.2.1.2. Khi tính toán các bộ phận của kích dạng
ống lồng có thiết bị đồng bộ hóa thủy lực, phải dùng giá trị áp suất lớn nhất
có thể xuất hiện do có thiết bị đồng bộ hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.1.4. Kích chịu tải trọng nén phải được thiết
kế sao cho ở vị trí vươn dài nhất, dưới tác động của tải trọng ứng với áp suất
bằng 1,4 lần áp suất đầy tải, vẫn bảo đảm hệ số an toàn uốn dọc không nhỏ hơn
2.
10.2.1.5. Kích chịu tải trọng kéo phải được
thiết kế sao cho dưới tác động của tải trọng ứng với áp suất bằng 1,4 lần áp
suất đầy tải, vẫn bảo đảm hệ số an toàn so với giới hạn đàn hồi quy ước không
nhỏ hơn 2.
10.2.2. Liên kết cabin – píttông (xilanh)
10.2.2.1. Đối với thang trực tiếp, liên kết giữa
cabin với píttông (xilanh) phải là liên kết mềm.
10.2.2.2. Kết cấu liên kết cabin – píttông
(xilanh) phải được phòng lỏng chắc chắn và phải chịu được trọng lượng của
píttông (xilanh) và các tải trọng động.
10.2.2.3. Nếu píttông cấu tạo có nhiều đoạn, thì
liên kết giữa các đoạn phải chịu được trọng lượng các đoạn treo ở dưới và các
tải trọng động.
10.2.2.4. Đối với thang gián tiếp, đầu píttông
(xilanh) phải được dẫn hướng.
Yêu cầu này không áp dụng cho các kích chịu
kéo, do cách bố trí các cụm cho phép tránh được lực gây uốn píttông.
10.2.2.5. Ở thang gián tiếp không được bố trí
bất kỳ bộ phận nào của hệ thống dẫn hướng đầu píttông trong vùng hình chiếu
bằng của nóc cabin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3.1. Phải có thiết bị hạn chế hành trình
vươn tối đa của píttông để dừng êm píttông ở vị trí tận cùng.
10.2.3.2. Có thể dùng một trong hai biện pháp
sau đây để hạn chế hành trình píttông:
a) dùng cữ chặn có giảm chấn;
b) ngừng cung cấp chất lỏng vào kích thông
qua mối liên kết giữa kích với một van thủy lực; đóng mở liên kết này không
được gây gia tốc hãm cabin quá 1 g (g- gia tốc trọng trường).
10.2.3.3. Cữ chặn giảm chấn có thể là:
a) một bộ phận gắn liền với kích;
b) một hoặc nhiều bộ phận đặt ngoài kích,
không nằm trong vùng chiếu của cabin, nhưng hợp lực của chúng tác động theo
đường tâm của kích.
10.2.3.4. Cữ chặn giảm chấn phải được thiết kế
đảm bảo gia tốc hãm trung bình của cabin không lớn hơn 1g; ở thang gián tiếp
thì gia tốc hãm cabin không được gây chùng cáp hoặc xích treo.
10.2.3.5. Trong trường hợp dùng van thủy lực
ngắt dòng và trường hợp dùng cữ chặn giảm chấn đặt ngoài kích, phải có một cữ
hãm bên trong kích để ngăn không cho píttông tụt khỏi xilanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.4.1. Nếu đặt kích vươn dài sâu xuống đất
thì phải được đặt trong ống bảo vệ; nếu vươn dài tới các cùng khác thì cũng
phải được bảo vệ tương ứng.
Tương tự đối với các thiết bị thủy lực khác
như:
- van ngắt, van giảm lưu;
- ống cứng nối van ngắt, hoặc van giảm lưu
với xilanh;
- ống cứng nối van ngắt, hoặc van giảm lưu
với nhau.
10.2.4.2. Chất lỏng rò rỉ và tích tụ trên đầu
xilanh phải được thu hồi.
10.2.4.3. Kích phải có bộ phận thoát khí.
10.2.5. Kích ống lồng
Kích ống lồng phải đáp ứng thêm các yêu cầu
sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.5.2. Trong trường hợp kích đặt dưới cabin ở
các thang trực tiếp, khi cabin tỳ trên bộ giảm chấn nén tận cùng, thì;
- khoảng cách giữa các xà dẫn hướng kế tiếp
nhau phải không nhỏ hơn 0,3 m;
- khoảng cách thông thủy giữa xà dẫn hướng
trên cùng với các bộ phận thấp nhất của cabin (không kể má dẫn hướng, bộ hãm
bảo hiểm, thiết bị chèn, chặn, cửa lùa đứng) phải không nhỏ hơn 0,3m.
10.2.5.3. Chiều dài phần bao mỗi đoạn lồng của
kích ống lồng không có dẫn hướng ngoài, ít nhất phải bằng 2 lần đường kính
píttông tương ứng.
10.2.5.4. Phải có thiết bị đồng bộ hóa, kiểu cơ
khí hoặc thủy lực.
10.2.5.5. Nếu dùng thiết bị thủy lực đồng bộ hóa
thì phải có thiết bị điện khống chế không cho phép khởi động vận hành khi áp
suất vượt quá áp suất đầy tải trên 20%.
10.2.5.6. Nếu dùng cáp hoặc xích để đồng bộ hóa
thì phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) phải dùng ít nhất hai dây cáp (xích) riêng
biệt;
b) các yêu cầu theo 7.9.4.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 10 đối với xích.
Hệ số an toàn là tỷ số giữa tải trọng phá hủy
tối thiểu của cáp (xích) và lực tối đa tác động trong dây cáp (xích) đó.
Khi tính lực tối đa trong dây cáp (xích) phải
tính đến:
- lực phát sinh từ áp suất đầy tải;
- số lượng dây cáp (xích);
d) phải có thiết bị khống chế không cho vận
tốc đi xuống của cabin vượt hơn 0,3 m/sec so với vận tốc định mức trong trường
hợp bị mất đồng bộ hóa.
10.3. Hệ thống ống dẫn
10.3.1. Ống dẫn và phụ kiện chịu áp lực (đầu
nối, van, v.v….) và các bộ phận thuộc hệ thống thủy lực của thang máy phải:
a) phù hợp với loại chất lỏng sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) được bảo vệ tránh hư hỏng, nhất là do các
nguyên nhân cơ học.
10.3.2. Ống dẫn và phụ kiện phải được cố định
đúng quy cách và phải dễ tiếp cận để kiểm tra.
Nếu có chỗ đường ống xuyên qua tường hoặc
sàn, thì chúng phải được bảo vệ bằng những ống sắt bao ngoài, kích thước lớn
hơn, để dễ dàng tháo đường ống khi kiểm tra.
Trong các ống sắt bao này không được có mối
ghép nối ống dẫn.
10.3.3. Ống dẫn cứng
10.3.3.1. Ống dẫn cứng và phụ kiện ở đoạn giữa
xilanh và van một chiều hoặc van xuống phải được thiết kế sao cho khi chịu tải
trọng ứng với áp suất bằng 2,3 lần áp suất đầy tải, vẫn bảo đảm một hệ số an
toàn ít nhất 1,7 so với giới hạn đàn hồi quy ước.
Khi tính toán chiều dày thành ống phải cộng
thêm 1,0 mm cho mối nối giữa xilanh với van ngắt, nếu có, và tăng 0,5 mm đối
với các ống dẫn cứng khác.
10.3.3.2. Đối với kích ống lồng có trên hai tầng
ống, có sử dụng thiết bị thủy lực đồng bộ hóa, phải lấy thêm hệ số an toàn 1,3
khi tính toán ống dẫn và các phụ kiện ở đoạn giữa van ngắt và van một chiều
hoặc van xuống.
10.3.4. Ống dẫn mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.4.2. Ống dẫn mềm và các kết cấu nối ống ở
đoạn giữa xilanh và van một chiều hoặc van xuống phải chịu được áp suất bằng 5
lần áp suất đầy tải. Nhà sản xuất ống và phụ kiện nối ống phải thực hiện thử
nghiệm này.
10.3.4.3. Ống dẫn mềm phải được ghi nhãn với nội
dung:
- tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu hàng hóa;
- áp suất thử nghiệm;
- ngày thử nghiệm;
10.3.4.4. Bán kính cong lắp đặt ống dẫn mềm
không được nhỏ hơn so với quy định của nhà sản xuất ống.
10.4. Dừng máy và kiểm soát dừng máy
Dừng máy bằng tác động của thiết bị điện an
toàn (xem 11.7.2) phải được điều khiển như sau:
10.4.1. Khi thang lên, ngắt điện năng cung cấp
cho động cơ điện bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) một công tắc tơ và ngắt dòng cung cấp cho
các van chiết lưu ít nhất bằng hai thiết bị điện độc lập nhau, đấu nối tiếp
trong mạch cung cấp cho các van đó.
10.4.2. Khi thang xuống, ngắt cung cấp cho các
van xuống bằng:
a) ít nhất hai thiết bị điện độc lập nhau,
đấu nối tiếp; hoặc
b) dùng ngay thiết bị điện an toàn, nếu nó đủ
khả năng ngắt.
10.4.3. Trong khi thang dừng, nếu một trong
các công tắc tơ không mở các tiếp điểm chính, hoặc nếu một trong các thiết bị
điện không mở, thì thang phải không thể khởi động tiếp nếu không đổi chiều hành
trình của thang.
10.5. Thiết bị điều khiển và thiết bị an toàn
thủy lực
10.5.1. Van phân phối
Phải thiết kế có van phân phối đặt ở buồng
máy. Van này phải được lắp trong mạch nối xilanh với van một chiều và van
xuống.
10.5.2. Van một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.2.2. Van một chiều phải đủ khả năng giữ
được cabin với tải định mức tại vị trí bất kỳ, khi áp suất bơm sụt thấp hơn áp
suất vận hành tối thiểu.
10.5.2.3. Đóng van một chiều phải do tác động
của áp suất thủy lực trong kích và của ít nhất một lò xo nén có dẫn hướng và
(hoặc) của trọng lực.
10.5.3. Van hạn áp
10.5.3.1. Phải thiết kế có van hạn áp lắp trong
mạch giữa bơm và van một chiều. Dòng chất lỏng phải được đưa trở lại két chứa.
10.5.3.2. Van hạn áp phải được chỉnh theo áp
suất lớn nhất bằng 140% áp suất đầy tải.
10.5.3.3. Nếu cần thiết, do có nhiều tổn thất
(tổn thất áp suất, ma sát), có thể chỉnh van hạn áp đến giá trị cao hơn, nhưng
không quá 170 % áp suất đầy tải. Trong trường hợp này, tính toán các thiết bị
thủy lực (kể cả kích) phải dùng giá trị áp suất đầy tải quy ước, bằng 1,4 lần
nhỏ hơn so với áp suất chỉnh van.
Trong tính toán uốn dọc, hệ số vượt áp 1,4
phải được thay thế bằng giá trị cao hơn, tương ứng với độ tăng của áp suất
chỉnh van.
10.5.4. Van định hướng
10.5.4.1. Van xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.4.2. Van lên
Nếu dừng máy tiến hành theo 10.4.1.b), thì
chỉ dùng các van chiết lưu để dừng máy. Các van này phải được điều khiển đóng
bằng điện, và mở bằng áp suất thủy lực của kích và phải dùng ít nhất một lò xo
nén có dẫn hướng cho mỗi van.
10.5.5. Van ngắt
Theo yêu cầu chống rơi và khống chế vận tốc
hạ cabin, phải thiết kế có van ngắt thỏa mãn các điều kiện sau đây.
10.5.5.1. Van ngắt phải dừng được cabin trong
chuyển động đi xuống và phải giữ được cabin. Van ngắt phải tác động chậm nhất
là khi vận tốc hạ cabin lớn hơn 0,3 m/sec so với giá trị định mức.
Van ngắt phải được chọn sao cho gia tốc hãm
trung bình nằm trong giới hạn từ 0,2 g đến 1g.
Gia tốc hãm lớn hơn 2,5 g không được kéo dài
quá 0,04 sec.
10.5.5.2. Van ngắt phải dễ tiếp cận để kiểm tra,
điều chỉnh.
10.5.5.3. Van ngắt có thể:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- được gá kẹp cố định trực tiếp và chắc chắn
vào xilanh, hoặc
- đặt sát gần và nối với xilanh bằng ống dẫn
cứng, các đầu nối phải hàn, hoặc dùng bích kẹp hoặc ren, hoặc
- lắp trực tiếp vào xi lanh bằng ren; cuối
ren phải có vai gờ tì lên xilanh.
Các kiểu ghép nối khác như dùng vành ép hoặc
đầu côn… không cho phép dùng để nối van ngắt với xilanh.
10.5.5.4. Ở thang máy hoạt động với nhiều kích
song song, có thể dùng van ngắt chung. Nếu dùng van ngắt riêng thì chúng phải
được đấu liên thông sao cho cùng đóng được đồng thời, để tránh gây nghiêng quá
5 % cho sàn cabin.
10.5.5.5. Van ngắt được tính toán như xilanh.
10.5.5.6. Nếu tốc độ đóng của van ngắt được điều
khiển bằng thiết bị giảm lưu lượng, thì phải có bộ lọc đặt sát ngay trước thiết
bị này.
10.5.5.7. Trong buồng máy phải có thiết bị thao
tác bằng tay cho phép đạt đến lưu lượng tới hạn của van ngắt mà không cần phải
tạo quá tải cabin. Thiết bị này phải được che chắn bảo vệ tránh các thao tác
không chủ định. Thiết bị này dù ở tư thế nào cũng không được ảnh hưởng đến hoạt
động của các thiết bị an toàn liền kề với kích.
10.5.6. Van giảm lưu (hoặc van hãm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.6.1. Trong trường hợp hệ thủy lực bị dò rỉ
nhiều, van giảm lưu (hoặc van hãm) phải đảm bảo vận tốc hạ của cabin có tải
định mức không lớn hơn 0,3 m/sec so với vận tốc hạ định mức.
10.5.6.2. Van giảm lưu (hoặc van hãm) phải dễ
tiếp cận để kiểm tra.
10.5.6.3. Van giảm lưu (hoặc van hãm) có thể:
- là một bộ phận gắn liền với xilanh, hoặc
- được gá kẹp cố định trực tiếp và chắc chắn
vào xilanh, hoặc
- đặt sát gần và nối với xilanh bằng ống dẫn
cứng, các đầu nối phải hàn, hoặc dùng bích kẹp hoặc ren, hoặc
- lắp trực tiếp vào xilanh bằng ren; cuối ren
phải có vai gờ tì lên xilanh.
Các kiểu ghép nối khác như dùng vành ép hoặc
đầu côn… không cho phép dùng để nối van giảm lưu với xilanh.
10.5.6.4. Van giảm lưu (hoặc van hãm) được tính
toán như xilanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.7. Bộ lọc
Trong mạch thủy lực nối giữa két chứa với
bơm, giữa van phân phối và van xuống, phải được lắp đặt bộ lọc hoặc thiết bị
tương tự. Thiết bị lọc phải dễ tiếp cận để kiểm tra và bảo dưỡng.
10.6. Kiểm tra áp suất
10.6.1. Phải có áp kế lắp đặt trên mạch thủy
lực nối giữa van một chiều hoặc van xuống với van phân phối.
10.6.2. Phải đặt van phân phối trên đoạn nối
giữa mạch chính với đầu nối áp kế.
10.7. Vận tốc
10.7.1. Vận tốc định mức lên và xuống không
được lớn hơn 1,0 m/sec.
10.7.2. Vận tốc lên của cabin không tải không
được vượt quá 8 % so với vận tốc lên định mức. Vận tốc xuống của cabin đầy tải
không được vượt quá 8 % so với vận tốc xuống định mức. Cả hai trường hợp đều
xét với nhiệt độ vận hành bình thường của chất lỏng trong hệ thủy lực.
Đối với hành trình lên được giả thiết rằng,
nguồn điện cung cấp đúng tần số định mức và điện áp môtơ bằng điện áp định mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8.1. Di chuyển cabin đi xuống
10.8.1.1. Thang máy phải được trang bị van thao
tác bằng tay, đặt trong buồng máy; trong trường hợp mất điện, van này cho phép
hạ cabin xuống tầng gần nhất để hành khách có thể ra khỏi cabin.
10.8.1.2. Vận tốc cabin phải hạn chế không lớn
hơn 0,3 m/sec.
10.8.1.3. Mở van phải dùng lực tay tác động liên
tục.
10.8.1.4. Van phải được bảo vệ ngăn ngừa các tác
động bất thường.
10.8.1.5. Ở thang gián tiếp có thể xảy ra chùng
cáp (xích), thao tác tay không được làm hạ thấp píttông quá mức, dẫn đến gây
chùng cáp (xích).
10.8.2. Di chuyển cabin đi lên
10.8.2.1. Ở thang có bộ hãm bảo hiểm hoặc thiết
bị chèn, phải lắp đặt thường trực một bơm tay để di chuyển cabin đi lên.
10.8.2.2. Bơm tay được lắp vào mạch nối giữa van
một chiều hoặc van xuống với van phân phối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8.3. Kiểm tra vị trí cabin
Nếu thang phục vụ hơn hai điểm dừng, thì phải
bằng phương tiện không phụ thuộc nguồn điện cung cấp, từ buồng máy có thể kiểm
tra được xem cabin có ở trong vùng mở khóa hay không.
Yêu cầu này không áp dụng cho thang có thiết
bị chống trôi tầng, nhưng không có bơm tay để di chuyển cabin đi lên.
10.9. Hạn chế thời gian chạy động cơ
10.9.1. Thang máy thủy lực phải có bộ hạn chế
thời gian chạy động cơ. Thiết bị này phải cắt điện vào động cơ nếu đã bắt đầu
khởi động được một khoảng thời gian mà nó không quay.
10.9.2. Thời gian chạy động cơ không được vượt
quá giá trị nhỏ hơn một trong hai giá trị sau:
a) 45 giây
b) thời gian một chuyến thang đi lên từ điểm
dừng thấp nhất đến điểm dừng cao nhất cộng thêm 10 giây, lấy giá trị tối thiểu
là 20 giây, cho dù toàn bộ hành trình kéo dài dưới 10 giây.
10.9.3. Chỉ sau khi có sự can thiệp bằng tay,
thang mới trở lại hoạt động bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.10. Các bảo vệ khác
10.10.1. Puli gắn trên kích
Puli lắp trên píttông phải được bảo vệ theo
7.9.4.
10.10.2. Các bộ phận quay của máy
Phải làm che chắn các bộ phận quay dễ gây
nguy hiểm như:
a) then, vít trên các trục;
b) băng, xích, dây đai;
c) bánh răng, đĩa xích;
d) phần trục động cơ lộ ra ngoài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.10.3. Chống chùng cáp (xích)
Ở thang gián tiếp, nếu có khả năng cáp (xích)
bị chùng, thì phải có thiết bị điện an toàn để làm dừng máy khi cáp (xích) bị
chùng.
10.10.4. Chống tăng nhiệt chất lỏng thủy lực
Phải trang bị thiết bị phát hiện tăng nhiệt
trong chất lỏng thủy lực. Thiết bị này phải làm dừng máy khi nhiệt độ của chất
lỏng vượt quá giá trị quy định.
11. Thiết bị điện
11.1. Yêu cầu chung
11.1.1. Những quy định dưới đây được áp dụng
đối với các trang thiết bị điện của mạch điện động lực, mạch điện điều khiển và
mạch điện chiếu sáng của thang máy (chiếu sáng cabin, buồng máy, buồng puli và
giếng thang).
11.1.2. Các thiết bị điện phải được nối đất,
nối không bảo vệ theo đúng quy định theo TCVN 4756 : 89.
11.1.3. Các công tắc và các dây, cáp điện phải
đảm bảo các yêu cầu theo các tài liệu pháp qui kỹ thuật hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.5. Điện trở cách điện giữa các dây pha và
giữa dây pha với đất phải có giá trị tối thiểu theo bảng 4.
Bảng 4
Điện áp định mức, V
Điện áp thử, V
Điện trở cách điện,
M
≤ 250
250
≥ 0,25
≤ 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 0,5
> 500
1000
≥ 1,0
Khi trong mạch có linh kiện điện tử thì dây
pha và dây trung tính phải nối với nhau trong lúc đo.
11.1.6. Điện áp một chiều hay điện áp hiệu
dụng xoay chiều giữa các dây dẫn, hoặc giữa các dây dẫn với đất, không được lớn
hơn 250 V đối với mạch điều khiển và mạch an toàn.
11.1.7. Phải luôn luôn tách riêng biệt dây
trung tính và dây bảo vệ nối không.
11.2. Công tắc tơ, công tắc tơ – rơle
11.2.1. Các công tắc tơ chính và công tắc tơ –
rơle phải được chế tạo phù hợp với các tài liệu pháp qui kỹ thuật hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.2. Đối với các công tắc tơ chính là công tắc
tơ – rơle dùng để điều khiển công tắc tơ chính, một trong những biện pháp bảo
vệ chống các hỏng hóc điện (xem 11.7.1.1) là đảm bảo các yêu cầu sau:
a) nếu một trong các tiếp điểm thường đóng ở
vị trí đóng thì tất cả các tiếp điểm thường mở phải ở vị trí mở;
b) nếu một trong các tiếp điểm thường mở ở vị
trí đóng thì tất cả các tiếp điểm thường đóng phải ở vị trí mở.
11.2.3. Nếu dùng công tắc tơ – rơle để điều
khiển công tắc tơ chính, và đồng thời cũng dùng chúng làm rơle trong mạch an
toàn, thì cũng áp dụng quy định theo 11.2.2.
11.2.4. Nếu sử dụng các rơle trong mạch an
toàn mà các tiếp điểm thường đóng và tiếp điểm thường mở không thể cùng đóng
đồng thời, cho dù phần ứng ở bất kỳ vị trí nào, thì được phép bỏ qua khả năng
phần ứng không bị hút hoàn toàn.
11.2.5. Các thiết bị nếu đấu nối sau thiết bị
điện an toàn thì phải đáp ứng các yêu cầu theo 11.7.2.2.3 về độ dài phóng điện
theo bề mặt và về khe hở không khí giữa hai bộ phận mang điện (khoảng cách giữa
hai bộ phận có điện thế khác nhau).
Yêu cầu này không áp dụng đối với các thiết
bị theo 11.2.1 và 11.2.3.
11.3. Bảo vệ động cơ và các thiết bị điện
khác
11.3.1. Các động cơ đấu trực tiếp vào nguồn
phải được bảo vệ chống ngắn mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.3. Nếu cảm biến báo quá tải cho động cơ
thang máy hoạt động trên cơ sở tăng nhiệt độ của động cơ, thì việc cắt điện
cung cấp cho động cơ phải được thực hiện phù hợp 11.3.5.
11.3.4. Các quy định 11.3.2 và 11.3.3 áp dụng
cho mỗi cuộn dây nếu động cơ có các cuộn dây được cấp điện từ các nguồn khác
nhau.
11.3.5. Nếu nhiệt độ của thiết bị điện được
thiết kế thích ứng với thiết bị giám sát nhiệt độ vượt quá giới hạn khống chế
và thang máy không thể tiếp tục vận hành, thì cabin phải đỗ tại tầng dừng để
hành khách có thể ra khỏi cabin. Thang máy sẽ tự động trở lại hoạt động bình
thường chỉ sau khi thiết bị điện đủ nguội.
11.3.6. Phải có thiết bị chống đảo pha cho cả
hệ thống điện.
11.4. Công tắc chính
11.4.1. Ở buồng máy, mỗi thang phải có một
công tắc chính để ngắt điện cung cấp cho thang máy. Công tắc này phải có khả
năng ngắt dòng điện cực đại phát sinh trong điều kiện làm việc bình thường của
thang máy.
Công tắc này không được cắt điện các mạch
sau:
a) chiếu sáng hoặc thông gió cabin (nếu có);
b) ổ cắm trên nóc cabin;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) ổ cắm trong buồng máy và hố thang;
e) chiếu sáng giếng thang;
g) thiết bị báo động.
11.4.2. Các công tắc chính phải có vị trí
đóng, mở chắc chắn và có thể cài chắc ở vị trí mở (bằng khóa móc chẳng hạn) để
đảm bảo không bị đóng do ngẫu nhiên.
Cơ cấu điều khiển của công tắc chính phải đặt
ở vị trí dễ dàng tiếp cận nhanh chóng từ cửa vào của buồng máy. Nếu buồng máy
chung cho nhiều thang máy thì phải có biển hiệu ghi rõ công tắc chính của từng
thang.
Nếu buồng máy có nhiều lối vào hoặc một thang
máy có nhiều ngăn buồng máy, mà mỗi ngăn lại có lối vào riêng, thì có thể dùng
một công tắc tơ đóng cắt điều khiển bằng thiết bị điện an toàn phù hợp 11.7.2
đấu vào mạch cung cấp cho cuộn dây của công tắc tơ đó.
Việc đóng lại công tắc tơ sau khi đã bị cắt
sẽ không thể thực hiện được, trừ khi đã loại trừ được nguyên nhân gây cắt. Công
tắc tơ đóng cắt này phải được sử dụng kết hợp với nút bấm điều khiển bằng tay.
11.4.3. Trong trường hợp thang máy hoạt động
theo nhóm, nếu sau khi cắt công tắc chính của thang, những mạch còn lại vẫn
hoạt động thì các mạch ấy phải được cách ly riêng biệt, nếu cần thiết thì phải
cắt hết nguồn cung cấp cho tất cả các thang cùng nhóm.
11.4.4. Tụ điện để điều chỉnh hệ số công suất
không được đấu trước công tắc chính của mạch điện động lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5. Dây dẫn điện
11.5.1. Dây dẫn và cáp điện trong buồng máy,
buồng puli và giếng thang đều phải phù hợp với các tài liệu pháp qui kỹ thuật
hiện hành.
11.5.2. Dây điện phải được đi trong ống hoặc
máng bằng kim loại hoặc chất dẻo, hoặc phải được bảo vệ tương tự.
11.5.3. Cáp điện cứng chỉ được dùng cách đi
nổi trên tường giếng thang hoặc buồng máy, hoặc đi trong ống, máng v.v….
11.5.4. Cáp điện mềm thông thường chỉ được
dùng cách đi trong ống, máng bảo vệ.
Cáp điện mềm có vỏ bọc dày có thể dùng như
cáp cứng, và dùng để nối với thiết bị di động (ngoại trừ làm cáp động đính theo
cabin) hoặc trong trường hợp phải chịu rung.
11.5.5. Các quy định 11.5.2, 11.5.3 và 11.5.4
không áp dụng cho các trường hợp sau:
a) dây dẫn hoặc cáp điện không đấu với thiết
bị điện an toàn trên cửa tầng, với điều kiện:
1) công suất tải của dây dẫn hoặc cáp điện
không lớn hơn 100 VA;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) dây dẫn của thiết bị điều khiển hoặc thiết
bị phân phối trong tủ điện hoặc trên bảng điện:
1) giữa các linh kiện của thiết bị điện, hoặc
2) giữa các linh kiện của thiết bị điện với
các cọc đấu nối.
11.5.6. Tiết diện dây dẫn trong mạch điện an
toàn của các cửa không được nhỏ hơn 0,75 mm2.
11.5.7. Các mối nối, cọc đấu dây, đầu nối đều
phải bố trí trong tủ, trong hộp hoặc trên bảng điện.
11.5.8. Sau khi ngắt công tắc chính hoặc các
công tắc của thang máy, nếu một số cọc đấu nối vẫn còn có điện áp thì chúng
phải được tách riêng với các cọc đấu nối không còn điện; những cọc có điện áp
trên 50V phải đánh dấu riêng.
11.5.9. Những cọc đấu nối, nếu đấu sai có thể
dẫn tới nguy hiểm cho thang máy thì phải được tách riêng, trừ khi kết cấu của
chúng loại trừ được những sai sót đó.
11.5.10. Các vỏ bảo vệ dây dẫn hoặc cáp phải
chui hẳn vào trong các hộp công tắc và thiết bị (các khung kín của cửa tầng và
cửa cabin được coi là hộp thiết bị), hoặc phải có ổ đấu nối ở các đầu.
11.5.11. Nếu trong cùng một ống dẫn hoặc một
dây cáp có nhiều dây dẫn với các mức điện áp khác nhau, thì tất cả các dây dẫn
hoặc cáp phải có độ cách điện ứng với điện áp cho nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6. Chiếu sáng và các ổ cắm
11.6.1. Việc cung cấp điện chiếu sáng cho
cabin, cho giếng thang và buồng máy, buồng puli phải độc lập với việc cung cấp
điện cho máy, hoặc bằng một mạch điện khác, hoặc được nối vào mạch điện động
lực nhưng phải ở phía trên công tắc chính.
11.6.2. Việc cung cấp điện cho các ổ cắm đặt
trên nóc cabin, trong buồng máy, buồng puli, giếng thang và hố thang cũng phải
đáp ứng yêu cầu theo 11.6.1.
11.6.3. Phải có công tắc để điều khiển cung
cấp điện cho mạch chiếu sáng và các ổ cắm của cabin. Nếu trong buồng máy có
nhiều máy thì mỗi cabin phải có một công tắc. Công tắc này phải đặt sát gần
công tắc chính của máy.
11.6.4. Trong buồng máy phải có công tắc đặt
gần lối vào để cung cấp điện chiếu sáng.
Công tắc chiếu sáng giếng thang phải đặt cả ở
buồng máy và ở hố thang, để có thể điều khiển được cả ở hai nơi.
11.6.5. Mỗi mạch qui định ở 11.6.3 và 11.6.4
phải có bảo vệ riêng chống ngắn mạch.
11.7. Bảo vệ chống hỏng hóc điện.
11.7.1. Hỏng hóc điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) mất điện;
b) sụt điện áp;
c) dây dẫn bị đứt;
d) hỏng cách điện dẫn đến rò điện vào vỏ,
khung máy hoặc xuống đất;
e) ngắn mạch hoặc hở mạch, thay đổi giá trị
hoặc tính năng linh kiện điện như bóng điện tử, tụ điện, bóng bán dẫn, đèn;
g) phần ứng di động của một công tắc tơ hay
của rơle không hút được hoặc hút không hoàn toàn;
h) phần ứng di động của một công tắc tơ hay
của rơle không nhả được;
i) một tiếp điểm không mở được;
k) một tiếp điểm không đóng được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7.1.2. Một tiếp điểm không hoạt động không
cần phải xem xét trong trường hợp các công tắc an toàn theo 11.7.2.2.
11.7.1.3. Khi mạch điện có thiết bị điện an toàn
bị hỏng mạch tiếp đất, thì bằng cách dùng tay phải cắt được điện để dừng máy
hoặc ngăn chặn khởi động lại máy sau lần dừng bình thường trước đó. Việc đưa
máy trở lại làm việc bình thường phải do người có nghiệp vụ chuyên môn thực
hiện, sau khi khắc phục xong hiện tượng rò điện.
11.7.2. Thiết bị điện an toàn
11.7.2.1. Yêu cầu chung
11.7.2.1.1. Khi một trong những
thiết bị điện an toàn tác động thì phải ngăn không cho khởi động máy hoặc phải
dừng được máy ngay (xem 11.7.2.4.1).
11.7.2.1.2. Thiết bị điện an toàn
phải bao gồm:
a) một hoặc nhiều công tắc an toàn (xem
11.7.2.2) trực tiếp cắt nguồn điện cung cấp tới các công tắc tơ hoặc công tắc
tơ – rơle, hoặc
b) các mạch an toàn theo 11.7.2.3 gồm một
hoặc tổ hợp các yếu tố sau đây:
1) một hoặc nhiều công tắc an toàn phù hợp
11.7.2.2 không trực tiếp cắt nguồn điện cung cấp tới các công tắc tơ hoặc công
tắc tơ – rơle;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7.2.1.3. Không cho phép bất kỳ
thiết bị điện nào được đấu song song với thiết bị điện an toàn, trừ trường hợp
ngoại lệ cho phép trong tiêu chuẩn này (xem 11.8.1.2, 11.8.1.4 và 11.8.1.5).
11.7.2.1.4. Các ảnh hưởng của
điện cảm ứng trong và cảm ứng ngoài, hoặc của tụ điện không được gây hỏng hóc
cho thiết bị điện an toàn.
11.7.2.1.5. Tín hiệu phát ra từ
một thiết bị điện an toàn phải không bị nhiễu do các tín hiệu từ một thiết bị
điện khác đặt ở phía sau của cùng một mạch.
11.7.2.1.6. Trong trường hợp mạch
an toàn gồm hai hay nhiều kênh song song, tất cả thông tin, ngoài thông tin cần
cho việc kiểm tra sự phù hợp, phải được lấy từ một kênh duy nhất.
11.7.2.1.7. Những mạch có ghi lại
hoặc làm trễ tín hiệu, ngay cả trong trường hợp có sự cố điện, cũng không được
cản trở hoặc làm chậm việc dừng máy khi có tác động của thiết bị điện an toàn.
11.7.2.1.8. Cấu tạo và bố trí các
nguồn điện nội bộ phải sao cho có thể tránh được các tín hiệu giả ở đầu ra của
thiết bị điện an toàn, do hiệu ứng đóng mở công tắc.
11.7.2.2. Công tắc an toàn
11.7.2.2.1. Hoạt động của công
tắc an toàn phải độc lập với thiết bị ngắt mạch, kể cả khi các tiếp điểm bị
dính.
Công tắc an toàn phải được thiết kế sao cho
có thể giảm thiểu nguy cơ xảy ra ngắn mạch do sự cố ở một bộ phận nào đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7.2.2.3. Khoảng cách giữa hai
bộ phận có điện thế khác nhau phải không nhỏ hơn 3 mm; độ dài phóng điện theo
bề mặt phải không nhỏ hơn 4 mm, có thể giảm đến 3 mm với vật liệu cách điện cao
cấp.
11.7.2.2.4. Đối với công tắc ngắt
điện, độ mở cửa tiếp điểm phải không nhỏ hơn 4 mm; trường hợp đóng mở nhiều lần
liên tục độ mở của tiếp điểm phải không nhỏ hơn 2 mm.
11.7.2.2.5. Vật liệu dẫn điện
bong ra do bị mài mòn, ma sát không được gây ngắn mạch các tiếp điểm của công
tắc an toàn.
11.7.2.3. Mạch an toàn
Các mạch an toàn phải đáp ứng các yêu cầu
11.7.1 khi xảy ra một hỏng hóc, ngoài ra còn phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
11.7.2.3.1. Nếu một hỏng hóc kết
hợp với một hỏng hóc thứ hai có thể dẫn tới tình trạng nguy hiểm, thì thang máy
phải được dừng lại, chậm nhất là khi chuyển sang một thao tác kế tiếp mà trong
đó hỏng hóc thứ nhất có thể phải tham gia. Mọi hoạt động tiếp theo của thang
đều không thể thực hiện được, chừng nào hỏng hóc này chưa được khắc phục.
11.7.2.3.2. Nếu có hai hỏng hóc
không gây nguy hiểm, khi kết hợp thêm hỏng hóc thứ ba có thể dẫn tới tình trạng
nguy hiểm, thì thang máy phải được dừng lại, chậm nhất là khi chuyển sang một
thao tác mà trong đó một trong các hỏng hóc có thể phải tham gia. Mọi hoạt động
tiếp theo của thang đều không thể thực hiện được, chừng nào hỏng hóc này chưa
được khắc phục.
11.7.2.3.3. Nếu có khả năng xảy
ra tổ hợp đồng thời trên ba hỏng hóc, thì mạch an toàn phải thiết kế với nhiều
kênh và một mạch điều khiển giám sát tình trạng các kênh.
Nếu phát hiện tình trạng sai lệch giữa các
kênh thì thang máy phải được dừng lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7.2.3.4. Sau khi khôi phục
cung cấp điện đã bị cắt, thang máy có thể vận hành lại, nếu trong quá trình
hoạt động tiếp theo xuất hiện các hỏng hóc theo 11.7.2.3.1 đến 11.7.2.3.3 thang
sẽ lại được dừng.
11.7.2.3.5. Trong trường hợp có
các mạch trùng lặp dự phòng, phải có biện pháp hạn chế tối đa khả năng những hư
hỏng đồng thời xảy ra ở các mạch do cùng một nguyên nhân.
11.7.2.4. Hoạt động của thiết bị điện an toàn
11.7.2.4.1. Khi hoạt động, thiết
bị điện an toàn phải dừng máy ngay hoặc phải ngăn ngừa không cho khởi động máy.
Việc cung cấp điện cho phanh cũng đồng thời phải bị ngắt.
Thiết bị điện an toàn phải tác động trực tiếp
lên thiết bị điều khiển cung cấp điện cho máy dẫn động.
Nếu vì lý do truyền công suất phải dùng các
công tắc tơ – rơle để điều khiển máy thì các công tắc tơ – rơle này được coi là
các thiết bị điều khiển trực tiếp cung cấp điện cho máy khởi động và dừng máy.
11.7.2.4.2. Bộ phận tác động của
thiết bị điện an toàn phải có kết cấu sao cho chúng vẫn hoạt động bình thường
sau những tác động cơ học phát sinh trong quá trình vận hành liên tục.
Nếu các bộ phận tác động của thiết bị điện an
toàn lắp đặt ở những vị trí dễ tiếp cận, thì phải có kết cấu sao cho các thiết
bị điện an toàn đó không thể bị vô hiệu hóa bằng phương tiện đơn giản (một nam
châm hoặc một dây đấu tắt không coi là phương tiện đơn giản).
Trong trường hợp các mạch an toàn là mạch
trùng lặp, phải bố trí các linh kiện chuyển đổi tín hiệu sao cho một hỏng hóc
cơ học sẽ không làm mất tác dụng của mạch trùng lặp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.8.1. Điều khiển vận hành thang máy
11.8.1.1. Trong điều kiện bình thường thang máy
phải được điều khiển bằng nút bấm hoặc thiết bị tương tự như bảng phím, thẻ từ
v.v… Các nút bấm, thiết bị điều khiển, phải được đặt trong các hộp sao cho
không một chi tiết nào có điện có thể chạm phải người sử dụng thang.
11.8.1.2. Trong trường hợp đặc biệt theo
6.6.3.a), để chỉnh tầng và chỉnh lại tầng, cho phép cabin di chuyển với cửa
tầng và cửa ca bin để mở với điều kiện:
a) chỉ di chuyển trong vùng mở khóa:
- mọi di chuyển ngoài vùng mở khóa phải bị
ngăn chặn ít nhất bằng một công tắc điện lắp trong mạch nhóm của cửa và thiết
bị khóa an toàn;
- công tắc này hoặc phải là công tắc an toàn
theo 11.7.2.2, hoặc phải được đấu theo các yêu cầu đối với mạch an toàn theo
11.7.2.3;
- nếu hoạt động của các công tắc phụ thuộc
vào một bộ phận liên kết mềm với cabin, ví dụ dùng cáp, đại hoặc xích, thì khi
dây bị đứt hoặc bị chùng thì thang phải được dừng nhờ tác động của thiết bị
điện an toàn theo 11.7.2;
- khi chỉnh tầng, bộ phận dùng để vô hiệu hóa
thiết bị điện an toàn sẽ chỉ hoạt động sau khi có tín hiệu dừng lại tầng đó;
b) vận tốc cabin trong thao tác chỉnh lại tầng
và chống trôi tầng bằng điện không được lớn hơn 0,3 m/sec.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) khi bắt đầu tiến hành thao tác kiểm tra
phải vô hiệu hóa các hoạt động sau:
- các điều khiển vận hành bình thường, kể cả
các hoạt động của cửa tự động;
- các thao tác lên xuống cabin để xếp dỡ hàng
trên bệ (xem 11.8.1.5).
Việc đưa thang trở lại hoạt động bình thường
chỉ có thể thực hiện được bằng bộ điều khiển thao tác kiểm tra.
Nếu các thiết bị điện dùng để vô hiệu hóa các
hoạt động nói trên không có công tắc an toàn liên động với cơ cấu điều khiển
thao tác kiểm tra thì phải có biện pháp phòng ngừa mọi chuyển động của cabin
ngoài ý muốn khi xảy ra một trong những hỏng hóc điện theo 11.7.1.1.
b) sự di chuyển của cabin chỉ được thực hiện
bằng việc ấn nút liên tục lên nút bấm trên đó ghi rõ hướng chuyển động;
c) thiết bị điều khiển nói trên phải có thiết
bị dừng kèm theo (xem 11.8.2);
d) vận tốc của cabin không được quá 0,63
m/sec;
e) không được chạy quá giới hạn hành trình
bình thường của cabin;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị điều khiển này có thể được lắp thêm
một số công tắc riêng, để từ nóc cabin điều khiển cơ cấu dẫn động cửa.
11.8.1.4. Hệ thống điện chống trôi tầng
Hệ thống điện chống trôi tầng phải đảm bảo
các yêu cầu sau:
11.8.1.4.1. Khi cabin ở trong
vùng từ 0,12 m dưới mức sàn đến điểm thấp nhất của vùng mở khóa, thang phải
được đặt trong trạng thái đi lên, không phụ thuộc vị trí của các cửa;.
11.8.1.4.2. Sau 15 phút kể từ lần
dừng cuối cùng, cabin phải được tự động đưa về tầng dừng thấp nhất;
11.8.1.4.3. Thang máy có thiết bị
dừng trong cabin phải có bộ tín hiệu âm thanh báo hiệu khi thiết bị dừng hoạt
động. Điện cho tín hiệu âm thanh được cung cấp từ mạch chiếu sáng cứu hộ hoặc
nguồn tương đương.
11.8.1.5. Xếp dỡ hàng trên bệ
Trong trường hợp đặc biệt quy định theo
6.6.3.b), để xếp dỡ hàng trên bệ, cho phép cabin di chuyển với cửa tầng và cửa
cabin để mở, với điều kiện:
a) cabin chỉ có thể dịch chuyển trong vùng
không vượt quá 1,65 m trên mức sàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) vận tốc cabin không lớn hơn 0,3 m/sec.
d) cửa tầng và cửa cabin chỉ được mở ở phía
xếp dỡ hàng;
e) từ vị trí điều khiển thao tác xếp dỡ hàng,
có thể thấy rõ được vùng dịch chuyển của cabin;
g) thao tác xếp dỡ hàng chỉ có thể thực hiện
được sau khi dùng chìa khóa tác động công tắc an toàn và chìa khóa chỉ có thể
rút ra ở vị trí ngừng xếp dỡ hàng; chìa khóa này chỉ được giao cho người có
trách nhiệm, cùng với bản hướng dẫn sử dụng;
h) khi gài chìa khóa tiếp điểm an toàn, phải:
- vô hiệu hóa được hệ điều khiển vận hành
bình thường. Nếu các công tắc dừng ở đây không phải là tiếp điểm an toàn có gài
chìa khóa, thì phải có biện pháp phòng ngừa mọi chuyển động ngoài ý muốn, khi
xảy ra một trong những hỏng hóc điện theo 11.7.1.1;
- chỉ cho phép cabin chuyển động khi ấn nút
liên tục;
- tự nó hoặc thông qua thiết bị điện an toàn
khác làm vô hiệu hóa các thiết bị điện an toàn của khóa và kiểm soát trạng thái
đóng của cửa tầng tương ứng và kiểm soát trạng thái đóng cửa cabin ở phía xếp
dỡ hàng.
i) tác dụng của thao tác xếp dỡ hàng sẽ bị vô
hiệu hóa bởi thao tác kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.8.2. Thiết bị dừng
11.8.2.1. Thiết bị dừng dùng để dừng và giữ cho
thang máy không hoạt động, kể cả cơ cấu dẫn động cửa, phải được lắp đặt ở các
vị trí:
a) hố thang;
b) buồng puli;
c) trên nóc cabin, đặt cách lối lên nóc không
xa quá 1 m, hoặc có thể đặt sát gần bộ điều khiển thao tác kiểm tra;
d) cùng với bộ điều khiển thao tác kiểm tra;
e) trong cabin thang máy có thao tác xếp dỡ
hàng trên bệ, phải đặt trong khoảng 1 m cách lối vào và phải dễ trông thấy.
11.8.2.2. Thiết bị dừng phải gồm các thiết bị
điện an toàn, và phải có hai vị trí xác định để đảm bảo không thể khôi phục
tình trạng hoạt động cho thang do một tác động ngẫu nhiên.
11.8.2.3. Không được lắp đặt thiết bị dừng trong
cabin thang máy không có thao tác xếp dỡ hàng trên bệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.8.3.1. Phải thiết kế có công tắc cực hạn và
phải được lắp đặt sát gần vị trí píttông tương ứng với điểm trên cùng của hành
trình cabin. Công tắc cực hạn phải:
a) loại trừ được khả năng tác động ngẫu
nhiên;
b) tác động trước khi píttông tiếp xúc với cữ
chặn (xem 10.2.3).
Tác động của công tắc cực hạn phải được duy
trì suốt thời gian píttông ở trong vùng cữ chặn.
11.8.3.2. Tác động của công tắc cực hạn
11.8.3.2.1. Bộ phận tác động của công tắc cực hạn
phải riêng biệt với bộ phận tác động của công tắc dừng bình thường ở tầng trên
cùng.
11.8.3.2.2. Đối với thang trực
tiếp, việc tác động lên công tắc cực hạn phải được thực hiện:
a) trực tiếp bởi cabin hoặc píttông; hoặc
b) bằng bộ phận liên kết mềm với cabin như
cáp, xích hoặc đai; trong trường hợp này phải có thiết bị điện an toàn phù hợp
11.7.2 để dừng máy khi dây liên kết bị đứt hoặc chùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) trực tiếp píttông; hoặc
b) bộ phận liên kết mềm với cabin như cáp,
xích hoặc đai; trong trường hợp này phải có thiết bị điện an toàn phù hợp
11.7.2 để dừng máy khi dây liên kết bị đứt hoặc chùng.
11.8.3.3. Phương thức hoạt động của công tắc
cực hạn
11.8.3.3.1. Công tắc cực hạn phải
là thiết bị điện an toàn phù hợp 11.7.2 và khi tác động sẽ phải dừng máy và giữ
máy ở trạng thái dừng.
Công tắc cực hạn phải tự đóng trở lại khi
cabin rời khỏi vùng tác động.
11.8.3.3.2. Sau khi công tắc cực
hạn tác động thì chuyển động của cabin theo lệnh gọi sẽ không thể thực hiện
được, kể cả trường hợp cabin bị trôi khỏi vùng tác động. Thang máy không được
tự động phục hồi hoạt động; việc phục hồi phải do nhân viên chuyên trách thang
máy thực hiện.
11.8.4. Thiết bị báo động cứu hộ
11.8.4.1. Trong cabin phải có thiết bị báo động
lắp ở vị trí dễ thấy và thuận tiện cho hành khách báo cứu hộ ra ngoài.
11.8.4.2. Điện cung cấp cho thiết bị báo động
phải lấy từ nguồn chiếu sáng cứu hộ, hoặc từ nguồn điện tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.8.4.4. Phải lắp đặt hệ thống điện thoại nội
bộ để liên lạc giữa buồng máy và cabin thang máy, nếu hành trình của thang lớn
hơn 30 m.
11.8.5. Chế độ ưu tiên và tín hiệu
11.8.5.1. Đối với các thang máy có cửa mở bằng
tay phải có thiết bị không cho cabin rời vị trí dừng với thời gian không ít hơn
2 giây sau khi dừng.
11.8.5.2. Người sử dụng khi vào cabin, sau khi
đóng cửa, phải có được không ít hơn 2 giây để ấn nút, trước khi một lệnh gọi
nào đó từ bên ngoài có thể có hiệu lực.
Yêu cầu này không áp dụng trong trường hợp
thang vận hành theo điều khiển nhóm.
11.8.5.3. Trong trường hợp thang điều khiển nhóm,
phải có tín hiệu ánh sáng ở tầng dừng chỉ dẫn cho khách biết chiều chuyển động
tiếp theo của cabin.
Đối với nhóm thang máy, nên làm tín hiệu âm
thanh báo thang sắp đến.
11.8.6. Kiểm soát quá tải
11.8.6.1. Thang máy phải có thiết bị hạn chế quá
tải, ngăn ngừa không cho phép khởi động thang, kể cả thao tác chỉnh lại tầng,
nếu cabin quá tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.8.6.3. Trong trường hợp quá tải:
a) phải có tín hiệu ánh sáng và (hoặc) âm
thanh phát ra;
b) các cửa điều khiển tự động phải được mở
hết ra;
c) các cửa vận hành bằng tay phải được giữ
không khóa;
d) bất kỳ một thao tác chuẩn bị nào (xem
6.6.2 và 6.6.4) cũng đều bị loại bỏ;
PHỤ LỤC
A
(qui định)
QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1. Thang máy đã được lắp đặt, trước khi
đưa vào sử dụng phải được đăng ký để được cấp giấy phép sử dụng tại cơ quan có
thẩm quyền.
A.1.2. Hồ sơ xin đăng ký bao gồm:
a) đơn xin đăng ký của chủ thang máy;
b) lý lịch thang máy;
c) biên bản kiểm định kỹ thuật an toàn của cơ
quan có thẩm quyền;
A.1.3. Thang máy phải đăng ký lại trong các
trường hợp sau:
a) sau cải tạo, sửa chữa lớn như:
- thay đổi các tính năng kỹ thuật cơ bản như
trọng tải, vận tốc, số điểm dừng;
- thay đổi thiết bị như máy dẫn động, các cơ
cấu an toàn, mạch điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thay đổi kết cấu và kích thước giếng thang,
buồng máy;
- khi có sự cố và tai nạn nghiêm trọng;
b) sau khi chuyển sang lắp đặt ở vị trí khác.
A.1.4. Khi đăng ký lại, ngoài các hồ sơ theo
A.1.2. phải bổ sung thêm tài liệu kỹ thuật về các nội dung cải tạo, các bản vẽ
và thuyết minh mô tả về các thay đổi.
A.1.5. Giấy phép sử dụng thang máy được cấp
trong các trường hợp sau:
a) sau khi đăng ký thang máy được lắp đặt,
trước khi đưa vào sử dụng;
b) sau khi đăng ký lại;
c) sau khi sửa chữa lớn;
d) khi giấy phép hết hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Kiểm định kỹ thuật an toàn
A.2.1. Để được đăng ký cấp phép sử dụng,
thang máy nhất thiết phải qua kiểm định tổng thể kỹ thuật an toàn.
A.2.1.1. Việc kiểm định tổng thể kỹ thuật an
toàn do cơ quan có chức năng và thẩm quyền kiểm định kỹ thuật an toàn tiến
hành.
A.2.1.2. Kiểm định kỹ thuật an toàn tổng thể
thang máy bao gồm các nội dung theo quy trình do cơ quan có thẩm quyền về an
toàn lao động ban hành.
A.2.1.3. Kết quả kiểm định được thể hiện trong
biên bản kiểm định kỹ thuật an toàn, kèm vào hồ sơ xin đăng ký cấp phép sử
dụng.
A.2.1.4. Thời hạn giữa hai lần kiểm định tổng
thể không được quá 5 năm.
A.2.2. Thang máy đã đăng ký được cấp phép sử
dụng phải được kiểm tra định kỳ.
A.2.2.1. Việc kiểm tra định kỳ do đơn vị bảo
trì – bảo dưỡng thang máy tiến hành.
A.2.2.2. Kiểm tra định kỳ bao gồm các nội dung
kiểm tra bên ngoài theo quy định của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.4. Thời hạn giữa hai lần kiểm tra định kỳ
không được quá 1 năm, không phụ thuộc mức độ sử dụng thang nhiều hay ít.
A.3. Sử dụng
A.3.1. Chỉ được phép đưa thang máy vào hoạt
động khi trạng thái kỹ thuật tốt và đã được đăng ký, cấp giấy phép sử dụng và
phải có bản hướng dẫn vận hành an toàn.
A.3.2. Phải tuân thủ nghiêm ngặt các qui định
về sử dụng thang máy theo TCVN 5744:1993.
A.3.3. Trong cabin của thang máy phải treo
bản nội quy sử dụng, trong đó phải ghi rõ trọng tải cho phép; số người tương
ứng; hướng dẫn việc sử dụng thang máy và cách xử lý khi có sự cố. Đối với thang
máy chở hàng có người kèm phải treo nội quy an toàn ở các cửa tầng.
A.3.4. Khi thang máy ngừng không tiếp tục
hoạt động, phải cắt nguồn điện cung cấp.
A.3.5. Trường hợp mất điện hoặc đang sửa
chữa, phải treo biển thông báo tạm ngừng hoạt động ở các tầng dừng và cắt cầu
dao điện vào thang máy.
A.3.6. Chủ sở hữu thang máy phải bố trí nhân
viên chuyên trách quản lý thang máy.
Nhân viên chuyên trách phải có hiểu biết cơ
bản về thang máy, phải được huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong vận hành thang
máy, và phải thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.6.2. Đóng cắt điện hàng ngày cho thang máy.
A.3.6.3. Khắc phục các hỏng hóc nhỏ.
A.3.6.4. Khi có những hỏng hóc lớn khiến thang
không thể hoạt động tiếp tục thì phải báo cho đơn vị bảo trì – bảo dưỡng đến xử
lý.
A.3.6.5. Cứu hộ khẩn cấp khi có sự cố.
A.3.7. Bảo trì – bảo dưỡng
A.3.7.1. Phải có chế độ bảo trì – bảo dưỡng
thường xuyên đối với thang máy.
A.3.7.2. Việc bảo trì – bảo dưỡng thang máy
phải do đơn vị chuyên môn, có giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp,
thực hiện.
A.3.7.3. Nội dung bảo trì – bảo dưỡng thang máy
được qui định trong tài liệu kỹ thuật riêng.
A.3.7.4. Thời hạn giữa hai lần bảo trì – bảo
dưỡng không được quá 2 tháng.