Kích
thước hữu ích
|
Kích
thước
|
Sai
lệch cho phép khi chế tạo
|
Chiều
dài
|
285
|
± 0,60
|
Chiều
rộng
|
25
|
± 0,30
|
Chiều
cao
|
25
|
± 0,30
|
c) Thanh dọc và thanh
ngang của khuôn phải thẳng, nhẵn, khi ghép với đế khuôn phải khít.
d) Các góc ghép giữa
các thanh và đế khuôn phải đảm bảo 90o ±
0,5o.
e) Dụng cụ tháo khuôn
và chổi quét khuôn làm bằng vật liệu mềm hơn kim loại làm khuôn.
4.1.2. Chày đầm mẫu được chế tạo bằng thép
không gỉ, khối lượng phải đảm bảo 400 g ±
15 g, có cấu tạo như Hình 2.
CHÚ DẪN:
1. Phần chày: f (23 ± 0,2) mm và dài (110 ±
0,2) mm;
2. Cán chày.
Hình
2 - Mô tả chày đầm mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dụng cụ đo chiều
dài thanh mẫu có cấu tạo như Hình 3.
b) Đồng hồ micromet
có độ chính xác 0,001 mm.
c) Thanh chuẩn được
làm bằng thạch anh, hợp kim viba hoặc các vật liệu có độ nở nhiệt nhỏ hơn 0,001
mm/m.
4.1.4. Khay ngâm mẫu
Khay ngâm mẫu kích
thước 350 mm x 350 mm x 70 mm, được làm bằng tôn hoa hoặc nhựa cứng.
4.1.5. Máy trộn hành
tinh
Máy trộn hành tinh thỏa
mãn yêu cầu kỹ thuật theo quy định của TCVN 6016:1995.
4.1.6. Các dụng cụ
khác
- Bộ sàng có kích
thước lỗ sàng phù hợp Bảng 2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ống đong 250ml, có vạch
chia đến 1 ml;
- Dao bằng thép không
gỉ;
- Đồng hồ bấm giây.
1. Giá đỡ
2. Đồng hồ micromet
3. Vít điều chỉnh
4. Thanh chuẩn
Hình
3 - Mô tả dụng cụ đo chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1. Cát để chế tạo mẫu
thử là cát tiêu chuẩn ISO để thử nghiệm xi măng (TCVN 6227:1996) được gia công đến
cỡ hạt theo Bảng 2.
Bảng
2 - Cấp phối cát
Kích
thước lỗ sàng, mm
Lượng
lọt qua sàng, %
1,180
100
0,600
96
¸ 100
0,425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,300
20
¸ 30
0,150
0
¸ 4
4.2.2. Thạch cao dùng để pha
vào xi măng là thạch cao tự nhiên có hàm lượng SO3 không nhỏ hơn 41 % và
được nghiền mịn đến cỡ hạt không nhỏ hơn 99% lọt qua sàng 0,08 mm.
4.2.3. Nước dùng để chế tạo
vữa tiêu chuẩn là nước sạch từ vòi.
5. Cách tiến hành
5.1. Mẫu xi măng để thử
được chuẩn bị theo TCVN 4748:2001.
5.2. Tính tỷ lệ xi măng
(X) và thạch cao (Y) để chế tạo hỗn hợp chứa 7 % SO3 theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
c là hàm lượng SO3 trong xi măng, tính
bằng phần trăm (%);
g là hàm lượng SO3 trong thạch cao, tính
bằng phần trăm (%);
7 là hàm lượng SO3 trong hỗn hợp xi măng
- thạch cao, tính bằng phần trăm (%).
5.3. Khuôn tạo mẫu được
lau sạch mặt trong thành khuôn và đế khuôn, bôi mỡ, lắp đinh tán, đầu đo và vít
vào hai đầu khuôn.
5.4. Tạo vữa xi măng
5.4.1. Dùng vải ẩm lau bát
trộn, bay và chày đầm mẫu.
5.4.2. Dùng cân kỹ thuật
cân 400 gam hỗn hợp xi măng - thạch cao, chính xác đến 0,1g, theo tỷ lệ quy
định ở 5.2 và 1100 gam cát tiêu chuẩn (chuẩn bị theo 4.2.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi kết thúc, cho
máy hoạt động tiếp ở tốc độ 285 vòng/phút trong 90 giây.
5.5. Tạo mẫu thử và
xác định chênh lệch chiều dài thanh mẫu
5.5.1. Mỗi mẫu thử gồm 6
thanh mẫu, kích thước 25 mm x 25 mm x 285 mm, chế tạo từ hai mẻ trộn (5.4).
5.5.2. Lấy vữa (5.4.3) đổ vào
khuôn (đã chuẩn bị ở 5.3) thành 2 lớp và dùng đầm dồn vữa vào góc khuôn, dọc theo
bề mặt của khuôn. Đầm chặt vữa theo từng lớp, mỗi lớp đầm 15 cái.
Dùng dao gạt vữa thừa
trên bề mặt khuôn, miết phẳng mặt mẫu và đánh dấu vào mỗi mẫu.
5.5.3. Cho khuôn có mẫu vào
tủ hoặc thùng dưỡng ẩm ở nhiệt độ 27oC ±
2oC và giữ mẫu trong 22
giờ 30 phút ± 30 phút.
5.5.4. Sau 22 giờ 30 phút dưỡng
ẩm, tháo khuôn lấy mẫu ra, ghi ký hiệu và chiều đo từng thanh mẫu. Ngâm mẫu vào
nước ở nhiệt độ 27oC ± 1oC trong vòng 30 phút. Vớt mẫu ra thấm
khô nước bằng vải và đo thay đổi chiều dài ban đầu Dlo của mẫu ở tuổi 1 ngày.
5.5.5. Đo chênh lệch chiều
dài (Dlo) của thanh mẫu bằng dụng
cụ đo nêu ở 4.1.3. Trước khi đo, dùng thanh chuẩn kiểm tra và chỉnh kim đồng hồ
về vị trí số 0. Sau đó bỏ thanh chuẩn ra và đặt thanh mẫu theo chiều đứng.
Xoay nhẹ thanh mẫu
xung quanh trục thẳng đứng một lần, đọc và ghi kết quả theo số chỉ của kim đồng
hồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.7. Cứ 7 ngày thay nước
một lần, sau n ngày vớt mẫu ra, thấm khô bằng vải và đo chênh lệch chiều dài
tuổi n ngày của mẫu (Dln).
5.5.8. Ghi lại toàn bộ kết
quả đo và chênh lệch chiều dài thanh mẫu theo tuổi đo (Bảng 3).
6. Tính kết quả
6.1. Độ nở của thanh mẫu
thứ “i” ở tuổi “n” ngày (dn), tính bằng %, theo công
thức sau:
trong đó:
Dln là chênh lệch chiều dài thanh mẫu thứ “i” ở
tuổi “n” ngày, tính bằng mm;
Dlo là chênh lệch chiều dài thanh mẫu thứ “i” ở
tuổi 1 ngày, tính bằng mm;
250 là chiều dài danh
nghĩa của mẫu thử thứ “i”, tính bằng mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
là tổng độ nở của 6 giá trị độ nở của mẫu
thử.
Kết quả là trung bình
cộng của 4 mẫu thử có độ chụm lớn nhất so với giá trị trung bình của 6 mẫu thử,
lấy chính xác tới 0,001 %.
6.3. Trình bày kết
quả
Giá trị đo và kết quả
độ nở sun phát tính toán theo điều 6.2 được trình bày theo Bảng 3.
Bảng
3 - Kết quả đo chênh lệch chiều dài của các thanh mẫu
Tuổi
đo
Ngày
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
1
ngày Dlo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
ngày Dln
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
nở (dni), %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp cần
theo dõi độ nở của mẫu ở những tuổi muộn hơn, đặt mẫu trở lại khay ngâm mẫu
và lặp lại phép đo sau 27, 60, 90 ngày.
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
gồm các thông tin sau:
- Viện dẫn tiêu chuẩn
này;
- Các giá trị đo và
kết quả độ nở sun phát theo Bảng 3;
- Ngày, cơ sở và
người thử nghiệm;
- Các thông tin cần thiết
về mẫu thử;
- Các lưu ý trong quá
trình thử nghiệm, nếu có.