TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 5671:2012
HỆ
THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ XÂY DỰNG - HỒ SƠ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
System of building
design documents - Documents for architectural design
Lời nói đầu
TCVN 5671:2012 thay thế TCVN 5671:1992.
TCVN 5671:2012 được chuyển đổi từ TCVN
5671:1992 theo quy định tại khoản 1 Điều 59 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật và điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Kỹ thuật.
TCVN 5671:2012 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch
Đô thị và Nông thôn - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
System of building
design documents - Documents for architectural design
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định thành phần, nội dung,
yêu cầu kỹ thuật và ký hiệu các bản vẽ trong hồ sơ thiết kế kiến trúc của nhà
và công trình.
1.2. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các bản vẽ
phối cảnh tổng thể, nội thất và các đồ án dự thi.
2. Quy định chung
2.1. Các bản vẽ kiến trúc ký hiệu bằng chữ KT, sau
đó ghi chữ số Ả Rập chỉ số thứ tự của bản vẽ hoặc một phân số (tử số chỉ số thứ
tự, mẫu số chỉ tổng số tờ của bản vẽ).
Ví dụ: KT - 04 hoặc KT - 1/18
Đối với hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công cần có
thêm các bảng tổng hợp các yêu cầu về cấu kiện, về trang thiết bị, về nguyên
liệu trang trí và hoàn thiện đặc biệt.
2.2. Kích thước khổ bản vẽ được quy định thống
nhất lấy bằng bội số khổ giấy A4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Vị trí đường dóng kích thước phải đặt ở phía
trong nét vẽ tường rào của công trình (nếu có) và dọc theo bên ngoài nét vẽ của
tường chính ngôi nhà. Khi công trình có các tường rào bao quanh kích thước các
tường bộ phận và tổng kích thước của nhà hoặc công trình được ghi phía ngoài
tường rào.
Ngoài những yêu cầu trên, quy cách ghi kích
thước cần tuân theo quy định có liên quan.
2.5. Hệ đo lường áp dụng trong hồ sơ thiết kế kiến
trúc là hệ mét.
- Kích thước các chiều được ghi bằng mm.
- Cao độ được ghi bằng m.
- Diện tích được ghi bằng m2.
Trong trường hợp bắt buộc phải áp dụng hệ đo lường khác thì phải ghi chú rõ
trong mỗi bản vẽ.
2.6. Các bản vẽ thiết kế kiến trúc được thể hiện
với các tỷ lệ sau: 1:1, 1:3, 1:5, 1:10, 1:20, 1:50, 1:100, 1:200, 1:500, 1:1
000.
CHÚ THÍCH:
1) Các bản vẽ sơ đồ (sơ đồ mạng lưới, sơ đồ
dây chuyền hoạt động, sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất…) các hình vẽ phối
cảnh không dùng tỷ lệ kích thước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Cách ghi cao độ được quy định như sau:
- Cao độ gốc của công trình ± 0.000 là đường
giao nhau giữa chân tường và mặt vỉa hè trên lối vào chính của nhà.
- Bên cạnh hay phía dưới cao độ ± 0.000 của
công trình cần ghi cao độ tương ứng với cao độ mặt biển theo hệ thống nhất cao
độ quốc gia, tùy thuộc yêu cầu của từng loại bản vẽ.
Ví dụ:
- Trong trường hợp không có số liệu về cao độ
tương ứng với cao độ mặt biển theo hệ thống nhất cao độ quốc gia thì cao độ ±
0.000 của công trình cần được so sánh với một điểm xác định cho trước của cơ
quan cấp phép xây dựng.
- Cao độ ± 0.000 phải thống nhất trong tất cả
bản vẽ của hồ sơ thiết kế công trình.
2.8. Trong bản vẽ mặt bằng, tên và ký hiệu được áp
dụng như sau:
- Các buồng, phòng trong nhà và công trình
cần được đánh số thứ tự. Nếu nhà hoặc công trình có nhiều tầng, số thứ tự ở
buồng, phòng ở tầng trên cùng được ghi từ trái sang phải, tầng dưới tiếp theo
ghi từ phải sang trái, tầng dưới tiếp theo sau lại từ trái sang phải…
- Tên các buồng, phòng được ghi ở vị trí
buồng hoặc phòng đó. Trong các bản vẽ của hồ sơ thiết kế kiến trúc, tên của
phòng, buồng có thể ký hiệu bằng các chữ cái in hoa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cần ghi ký hiệu, chất lượng vật liệu dùng
để xây trát hoặc ốp tường bao quanh buồng, phòng đó. Có thể ghi ký hiệu rồi ghi
chú thích bên ngoài hình vẽ.
2.9. Trên hình vẽ mặt bằng và mặt bằng chi tiết về
cấu tạo kiến trúc phải ghi rõ vị trí thể hiện mặt cắt. Ở chỗ mặt cắt gấp khúc
thì nhất thiết phải thể hiện vị trí mặt cắt. Mặt cắt phải thể hiện những nét
đặc trưng của ngôi nhà (cửa sổ, cầu thang…). Mặt phẳng cắt phải được thể hiện
bằng nét gạch dài - chấm đậm.
2.10. Các bản vẽ thiết kế phải được thể hiện rõ
nét đảm bảo có thể sao chụp được nhiều bản.
3. Mặt bằng
3.1. Mặt bằng hiện
trạng và mặt bằng tổng thể
3.1.1. Mặt bằng hiện trạng và mặt bằng tổng
thể thường được thể hiện với tỷ lệ 1:1 000. Trong trường hợp buộc phải thể hiện
những tỷ lệ khác nhau thì khi thể hiện vẫn phải đảm bảo đầy đủ những quy định
trong 3.1.
3.2.1. Mặt bằng hiện trạng phải thể hiện được
những yêu cầu:
- Mối liên hệ giữa ngôi nhà hay công trình
thiết kế và môi trường xung quanh;
- Ký hiệu mũi tên chỉ hướng Bắc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cao độ trung bình của mặt bằng hiện trạng.
3.3.1. Xung quanh công trình cũng cần thể
hiện:
- Nhà hay công trình kể cả các phần xây dựng
tạm thời trên khu đất;
- Hệ thống đường dây, hệ thống ống dẫn, mạng
lưới giao thông (sắt bộ, ống dẫn thoát nước, khí đốt, dẫn điện…);
- Cần ghi rõ, chính xác các yếu tố đặc biệt
về nước, điện và cao độ của mạch nước ngầm trong bản vẽ;
- Những yếu tố không thể thiếu được là;
+ Vị trí kiểm tra, xác định mực nước ngầm;
+ Vị trí cây (cây lớn) giếng nước, cột điện
hiện có;
+ Cổng vào nhà hay công trình, số tầng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Vị trí và cao độ của các điểm góc nhà hay
công trình, giá trị thực tế của các điểm đó trong hệ thống nhất cao độ toàn
quốc hay với một điểm cố định có cao độ xác định.
3.4.1. Cần ghi các kích thước chính của ngôi
nhà hay công trình, khoảng cách giữa các nhà hay công trình, khoảng cách từ nhà
hay công trình thiết kế đến các nhà hay công trình hiện có. Các khoảng cách từ
mặt ngoài bộ phận công trình đến đường đỏ hay ranh giới các hệ thống đường giao
thông kế cận.
3.5.1. Khi dùng ký hiệu chưa có quy định để
thể hiện trong bản vẽ thì phải có chú thích. Được phép tô đậm và dùng các đường
nét để tạo dáng cho công trình nhưng không được làm ảnh hưởng tới việc ghi đọc
các số, chữ, ký hiệu trong bản vẽ.
3.6.1. Trên bản vẽ mặt bằng hiện trạng cần có
hình vẽ sơ phác mặt bằng tổng thể hiện trạng khu vực xây dựng công trình bao
gồm vị trí xây dựng công trình và hiện trạng cả khu vực xung quanh (trích từ
bản sơ đồ quy hoạch) với tỷ lệ từ 1:25 000 đến 1:1 000.
3.2. Mặt bằng tầng
3.2.1. Mặt bằng tầng thường được thể hiện với
tỷ lệ từ 1:200 đến 1:50.
3.2.2. Nhà hay công trình thiết kế có nhiều
tầng, giữa các tầng có sự khác nhau về bố cục, kết cấu thì phải thể hiện tất cả
các mặt bằng của các tầng. Nếu mặt bằng các tầng giống nhau về bố cục, kết cấu
thì chỉ cần thể hiện mặt bằng điển hình.
3.2.3. Mặt bằng tầng là hình cắt bằng của
ngôi nhà hay công trình khi dùng một mặt phẳng cắt nằm ngang ở cao độ cách mặt
sàn khoảng cách bằng 1/3 chiều cao của tầng (hoặc ở cao độ 1 m trên mặt sàn)
cắt qua ngôi nhà hay công trình. Trong trường hợp cửa sổ được thiết kế cao hơn
cao độ quy ước ở trên, thì mặt cắt ngang được lấy ở cao độ ngang qua cửa sổ.
3.2.4. Bản vẽ mặt bằng công trình trong thiết
kế kiến trúc cần thể hiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các tường, vách, cột;
- Cửa đi (có vẽ hướng cửa mở), cửa sổ, lỗ
tường, cầu thang…
- Diện tích của phòng được tính bằng m2,
được ghi vào một góc phòng và có gạch dưới;
- Xung quanh mặt bằng có ghi kích thước giữa
các mảng tường, các trục tường và tổng chiều dài (hay rộng) của ngôi nhà hay
công trình;
- Độ cao của tầng (nếu cần) so với cao độ ±
0.000 của công trình.
3.2.5. Tường chịu lực, trong bản vẽ mặt bằng
trong thiết kế kiến trúc, được thể hiện:
- Thể hiện đen toàn bộ hoặc gạch chéo;
- Nếu không thể hiện theo cách trên, phần
tường bị cắt qua được vẽ bằng nét liền đậm, phần ở xa mặt phẳng cắt vẽ bằng nét
liền mảnh.
- Sàn nhà chỉ được phép thể hiện trong trường
hợp lát bằng vật liệu đặc biệt, nhưng nó không được làm ảnh hưởng tới việc thể
hiện và làm rối bản vẽ mặt bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Những lỗ trống trên trần và sàn nhà;
- Ống khói, lò sưởi, ống thông gió, các ống
dẫn và thoát với đầy đủ kích thước;
- Các loại trang thiết bị bố trí cố định
trong nhà (bể tắm, bệ xí, chậu rửa, tủ tường, bệ bếp…).
3.2.7. Bản vẽ mặt bằng công trình trong hồ sơ
thiết kế kỹ thuật cần ghi đầy đủ:
- Bên trong hình vẽ: Các kích thước hai chiều
của các bộ phận buồng, phòng, tên, số thứ tự, diện tích sử dụng của chúng
(trong trường hợp cần thiết ghi cả ký hiệu vật liệu lát nền) kích thước chiều
rộng, chiều cao bên trong của cửa sổ, cao độ sàn của các tầng so với cao độ ±
0.000 của công trình;
- Bên ngoài hình vẽ: Kích thước của mảng
tường, lỗ cửa, khoảng cách giữa các trục của cửa đi, cửa sổ, khoảng cách giữa
các trục của những bước cột ở công trình có kết cấu khung;
- Tổng kích thước của toàn công trình và các
bộ phận chính;
- Mặt bằng tầng hầm cần ghi rõ cao độ so với
dưới cao độ ± 0.000 của công trình, phía dưới ghi giá trị tương ứng của hệ
thống nhất cao độ toàn quốc hay cao độ tương ứng xác định của một điểm cố định
nào đó.
3.2.8. Bản vẽ mặt bằng trong hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công cần thể hiện thêm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các kích thước chính liên quan đến việc lắp
ráp các trang thiết bị cố định;
- Các vật liệu ốp tường, chân tường vật liệu
chống thấm và tất cả các kết cấu cần thiết phải thể hiện phù hợp với yêu cầu tỷ
lệ kích thước của hình vẽ.
3.2.9. Kích thước trên bản vẽ mặt bằng trong
hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công cần ghi đầy đủ:
- Số thứ tự, kích thước chiều rộng, chiều cao
bên trong của cửa;
- Khoảng cách bên trong giữa các trục của cửa
với tường gần nhất song song với trục;
- Cao độ, vị trí liên kết, kích thước của các
lỗ, ống thông gió, đường ống thoát khói và kích thước cần thiết cho việc xác
định vị trí trong thi công;
- Chiều rộng cầu thang, đường trục của cầu
thang, tổng kích thước cầu thang, số bậc thang theo thứ tự từ dưới lên;
- Chất lượng của gạch và vữa xây tường;
- Vật liệu ốp chân tường và lát sàn nhà (có
thể ghi cùng với tên, diện tích của từng bộ phận, tường);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khe lún, cửa để làm vệ sinh ống khói (nếu
có);
- Hệ thống máy điều hòa nhiệt độ, sưởi, trang
trí, thiết bị vệ sinh trong nhà.
3.2.10. Trong bản vẽ mặt bằng của mái bằng thể
hiện:
- Khe lún của công trình (nếu có);
- Vị trí ống khói, ống thông hơi, lỗ thoát
nước mưa và các bộ phận của công trình có trên mái;
- Kích thước định vị của các bộ phận đó với
nhau hoặc so với một điểm cố định;
- Hướng thoát nước, độ cao của rãnh thoát
nước, đường phân thủy.
3.2.11. Trên bản vẽ mặt bằng của mái dốc cần
thể hiện:
- Tất cả các bộ phận kết cấu nằm ngang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các vì kèo thể hiện bằng nét đứt;
- Vị trí cột, trụ, ống khói, máng dẫn nước
mưa, ống thông gió, tường bảo vệ lan can… và những kết cấu thuộc công việc nề
trong phạm vi tầng áp mái (gác xếp hay không gian giữa trần và mái);
- Các cột, trụ, tường chịu lực phía dưới sàn
tầng áp mái thể hiện bằng nét đứt;
- Vị trí những lỗ trống lấy ánh sáng, cửa sổ
và các phần nhỏ trên mái dốc.
3.2.12. Các cấu kiện đúc sẵn (panen sàn, tấm
tường…) cần thể hiện với yêu cầu của hồ sơ kỹ thuật riêng. Trên bản vẽ thi công
phải dùng ký hiệu thống nhất cho tất cả các cấu kiện trong toàn bộ hồ sơ thiết
kế. Nhất thiết phải ghi đầy đủ kích thước cần thiết cho việc lắp đặt các cấu kiện.
3.2.13. Trên bản vẽ thiết kế thi công mặt bằng
tầng cần có:
- Bản liệt kê cửa sổ, cửa đi, cổng, cánh cửa;
- Bản liệt kê các chi tiết bằng kim loại cần
cho việc lắp ráp;
- Bản liệt kê trang thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trục tọa độ của nhà hoặc công trình (trục ở
phần ngoài, ở khe lún, ở ranh giới chỗ có kiểu sàn khác);
- Khoảng cách giữa các trục ngoài cùng;
- Tường, vách ngăn của nhà;
- Cổng ra vào;
- Đường sắt, đường ray công nghệ;
- Ranh giới giữa những chỗ sàn có kết cấu
khác nhau;
- Các kiểu sàn trong các phòng của công
trình;
- Kích thước chỗ nối: Đường ống, rãnh thoát
nước, phễu thu nước mà bị che lấp bởi các kết cấu của sàn;
- Chỗ giao nhau giữa trục đường chạy của cần
cẩu với trục tọa độ nhà hoặc công trình. Trong trường hợp cần thiết phải thể
hiện vùng làm việc của cần cẩu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vẽ riêng các chi tiết liên kết sàn với kết
cấu nhà, chi tiết các bộ phận sàn mà ở chỗ đó liên kết với sàn có kết cấu khác
nhau (chỗ khó làm…).
3.2.15. Sơ đồ lắp đặt cấu kiện trong hồ sơ
thiết kế bản vẽ thi công cần thể hiện:
- Vị trí các cấu kiện với đầy đủ ký hiệu và
kích thước lắp đặt;
- Đường chạy của cần cẩu, phạm vi làm việc
của chúng.
4. Mặt cắt
4.1. Mặt cắt trong hồ sơ thiết kế kiến trúc được
thể hiện với tỷ lệ 1:100 và phải ghi rõ;
- Cao độ của các bộ phận, ghi theo phương
thẳng đứng của công trình thiết kế;
- Cao độ các tầng, mái so với cao độ ± 0.000
của công trình. Trên mặt cắt không cần ghi ký hiệu về kết cấu của công trình.
4.2. Mặt cắt trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật được
thể hiện với tỷ lệ 1:100 hoặc 1:50 và phải thể hiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ cao và kết cấu các bộ phận công trình.
4.2.1. Bên trong hình vẽ mặt cắt phải ghi đầy
đủ:
- Kích thước chiều cao bên trong và cao độ
kết cấu của các phòng;
- Cao độ và độ dày bậu cửa sổ;
- Độ cao của tường lửng;
- Cao độ của các tầng so với cao độ ± 0.000
của công trình;
- Tên các tầng.
4.2.2. Bên ngoài hình vẽ mặt cắt cần ghi đầy
đủ:
- Chiều cao của cửa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cao độ của ống khói, nóc nhà, mái đua so
với cao độ ± 0.000 của công trình;
- Cao độ của mực nước ngầm đã được xác định;
- Đất nguyên thổ và đất tôn nền;
- Cao độ ± 0.000 của công trình so với cao độ
thực hiện theo hệ thống nhất độ cao toàn quốc, hay so với cao độ của một điểm
cố định nào đó;
- Vật liệu lát hè bao quanh công trình, vật
liệu chống thấm và cấu tạo sàn nền.
4.3. Mặt cắt trong hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
được thực hiện với tỷ lệ 1:100 hoặc 1:50 và phải thể hiện thêm ngoài những yêu
cầu của hồ sơ kỹ thuật.
- Những ký hiệu quy định về vật liệu của các
bộ phận kết cấu cắt qua;
- Cấu tạo cầu thang bao gồm:
+ Kích thước chiều cao, chiều dài vế thang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Vật liệu lát.
- Chiều cao của lan can, tay vịn;
- Các kích thước và vật liệu của lan can, tay
vịn;
- Các kích thước độ sâu của phần móng công
trình;
- Tổng kích thước chiều rộng của mái.
4.3.1. Bên trong hình vẽ cần ghi thêm ngoài
những yêu cầu đối với bản vẽ mặt cắt:
- Các kích thước chiều cao của cửa, dầm, lan
can, bậu cửa sổ so với sàn hoặc trần nhà;
- Kích thước chiều cao kết cấu bên trong của
các bộ phận nằm trong tường chịu lực;
- Cao độ của sàn và trần của tầng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2. Bên ngoài hình vẽ cần ghi thêm những
yêu cầu đối với bản vẽ mặt cắt:
- Cao độ bên ngoài cửa, lan can, mái đua so
với cao độ ± 0.000 của công trình
- Độ cao của các bộ phận và toàn bộ công
trình;
- Kích thước chiều ngang đặc trưng của toàn
bộ công trình.
4.3.3. Trong trường hợp mái dốc thì cần thể
hiện:
- Tất cả các mặt cắt đặc trưng của kết cấu
mái;
- Mọi kích thước kết cấu mặt cắt của các bộ
phận;
- Các kích thước, vị trí, cao độ và khoảng
cách giữa các bộ phận.
5. Mặt đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Trong hồ sơ thiết kế cần thể hiện:
- Mặt đứng chính của công trình;
- Những mặt đứng đặc trưng của công trình.
5.1.2. Trong bản vẽ mặt đứng cần thể hiện:
- Cao độ ± 0.000 của công trình, cao độ của
đỉnh mái và mái đua;
- Cửa đi, cửa sổ cần phải chia khoảng cách
chính xác, nhưng không cần thể hiện các nét chi tiết;
- Ống khói, ống thông hơi hay các bộ phận xây
dựng trên mái nhìn thấy trên mặt đứng;
- Một phần hay toàn bộ công trình tiếp giáp
nếu có.
5.1.3. Trong trường hợp hồ sơ thiết kế nêu
trên được thể hiện ở những tỷ lệ kích thước lớn hơn, thì vẫn áp dụng những quy
định trong 5.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật cần thể
hiện tất cả các mặt đứng của công trình.
5.2.2. Trong bản vẽ mặt đứng cần thể hiện:
- Những bộ phận bên ngoài tác động, liên quan
tới ý đồ kiến trúc, diện tích tường của công trình (kích thước chia các cửa đi,
cửa sổ, hình thù tạo dáng nghệ thuật kiến trúc, ống dẫn nước, tường chịu lửa,
ống khói…);
- Một phần mặt đứng của công trình tiếp giáp
(nếu có). Trong trường hợp công trình tiếp giáp là di tích lịch sử, đài kỷ niệm
thì phải thể hiện toàn bộ (có thể dùng hình ảnh để thể hiện);
- Cao độ của các tầng, nóc nhà, mái đua, ống
khói so với cao độ ± 0.000 của công trình.
5.3. Mặt đứng trong thiết kế bản vẽ thi công được
thể hiện với tỷ lệ 1:100 hoặc 1:50.
5.3.1. Hồ sơ thiết kế mặt đứng cho bản vẽ thi
công bao gồm tất cả các mặt đứng công trình. Trong trường hợp các mặt đứng bị
che khuất thì thể hiện kết hợp với mặt cắt.
5.3.2. Trong bản vẽ mặt đứng cần thể hiện:
- Các chi tiết, bộ phận ảnh hưởng tới bề
ngoài của mặt đứng công trình (mảng tường, kích thước chia ô cửa sổ, hình tượng
tạo dáng nghệ thuật, ống dẫn nước, lan can, bậu cửa, ống khói…);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cao độ của ống khói, nóc nhà mái đua so với
cao độ ± 0.000 của công trình;
- Chú thích các vật liệu tạo dáng, trang trí
ở các mảng tường (nếu có).
6. Chi tiết cấu tạo
kiến trúc
6.1. Nội dung của bản vẽ chi tiết cần thể hiện:
- Các chi tiết cấu tạo đặc trưng nhất của các
bộ phận kết cấu;
- Vật liệu sử dụng, các kích thước chi tiết,
số thứ tự chi tiết;
- Trong một bản vẽ nếu các chi tiết được thể
hiện ở các tỷ lệ khác nhau thì bên cạnh hình vẽ phải ghi tỷ lệ kích thước sử
dụng.
6.2. Trong các hình vẽ chi tiết ở tỷ lệ 1:5, 1:2
tùy thuộc vào mật độ nét vẽ có thể ghi tên các lớp cấu tạo của chi tiết trên
các phần cắt hoặc bên ngoài, hình vẽ.
6.3. Trong các hình vẽ chi tiết ở tỷ lệ 1:1 cần
thể hiện vật liệu sử dụng, đường kích thước và số kích thước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khuôn cửa, chi tiết ốp chân tường, tỷ lệ
1:5, 1:2, 1:1;
- Khung mái đua, khuôn cửa, vật liệu ốp chân
tường, tỷ lệ 1:20, 1:10, 1:5, 1:2, 1:1;
- Thiết bị ống khói, tỷ lệ 1:10;
- Bộ phận ống khói kéo dài, tỷ lệ 1:50, 1:20;
- Cầu thang, tỷ lệ 1:20, 1:10 hoặc 1:1;
- Lan can, tay vịn, tỷ lệ 1:20 hoặc 1:2;
- Các bộ phận cấu tạo kim loại mỏng, tỷ lệ
1:5, 1:2 hoặc 1:1;
- Các cấu tạo của mái bằng, tỷ lệ 1:5, 1:2
hoặc 1:1;
- Cấu tạo của khe lún, tỷ lệ 1:2 hoặc 1:1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Những bản vẽ chi tiết đá hoa, đá rửa, tỷ lệ
1:10, 1:10, 1:5, 1:2, 1:1;
- Hàng rào, tỷ lệ 1:20, 1:5;
- Mặt đứng cửa, tỷ lệ 1:20, 1:10;
- Chi tiết, tỷ lệ 1:5, 1:2, 1:1.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
TCVN 6003-2:2012, Bản vẽ xây dựng - Hệ thống
ký hiệu - Phần 2: Tên phòng và số phòng.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Quy định chung
3. Mặt bằng
3.1. Mặt bằng hiện trạng và mặt bằng tổng thể
3.1. Mặt bằng tầng
4. Mặt cắt
5. Mặt đứng
6. Các chi tiết cấu tạo kiến trúc