TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5574:2018
THIẾT KẾ KẾT CẤU BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP
Design
of concrete and reinforced concrete structures
Lời nói đầu
TCVN 5574:2018 thay
thế TCVN 5574:2012.
TCVN 5574:2018 được
xây dựng trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn của Liên bang Nga SP 63.13330.2012 và
các sửa đổi đến năm 2018.
TCVN 5574:2018 do
Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Bộ
Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa
học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phần tài liệu
viện dẫn ở Điều 2 của TCVN 5574:2018, GOST
13015-2012 chính là tiêu chuẩn quốc gia của Liên
bang Nga và được làm cơ sở tham khảo để biên soạn thành tiêu chuẩn
quốc gia của Việt Nam. Dự thảo tiêu chuẩn quốc gia dựa trên GOST 13015-2012
đang chờ thẩm định để ban hành.
Trong tiêu chuẩn TCVN
5574:2018 này, nhiều điểm mới đáng được quan tâm chú
ý, trong đó có thay đổi mô hình ứng suất sang mô hình biến dạng (chấp nhận giả
thiết tiết diện phẳng) khi tính
toán tiết diện cấu kiện. Mô hình này được khuyến nghị ưu
tiên sử dụng để tính toán theo các trạng thái giới hạn (thứ
nhất và thứ hai) cho các cấu kiện chịu tác dụng của mô men uốn và lực dọc. Đối
với các cấu kiện có hình dạng tiết diện đơn giản (chữ nhật, chữ T, chữ I) thì
vẫn cho phép sử dụng phương pháp nội lực giới hạn nhưng có điều chỉnh. Ngoài ra, các thay đổi còn liên
quan đến tính toán cắt, chọc thủng, nén cục bộ, xoắn v.v...
THIẾT
KẾ KẾT CẤU BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP
Design
of concrete and reinforced concrete structures
1
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định các yêu cầu thiết kế kết cấu bê tông và bê
tông cốt thép của nhà và công trình với các chức năng khác nhau,
chịu tác động có hệ thống của nhiệt độ không cao hơn dương 50 °C
và không thấp hơn âm 70 °C, làm việc trong môi trường
không xâm thực.
Tiêu chuẩn này quy
định các yêu cầu về thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép được chế tạo
từ bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ, bê tông tổ ong và bê tông tự ứng
suất.
Tiêu chuẩn này không
quy định các yêu cầu để thiết kế kết cấu liên hợp thép - bê tông, kết cấu bê
tông cốt sợi, kết cấu bán lắp ghép, kết cấu bê tông và bê tông cốt thép của các
công trình thủy công, cầu, lớp phủ mặt đường ô tô và đường băng sân bay và của
các công trình đặc biệt khác, cũng như không quy định các yêu cầu để thiết kế
kết cấu được chế tạo từ bê tông có khối lượng thể tích trung bình nhỏ
hơn 500 kg/m3 và lớn hơn 2500 kg/m3,
bê tông polyme và polyme bê tông, bê tông trên nền chất
kết dính là vôi, xỉ và chất kết dính hỗn hợp (trừ khi sử
dụng chúng trong bê tông tổ ong), trên nền thạch
cao và chất kết dính đặc biệt, bê tông dùng cốt liệu đặc biệt và cốt liệu hữu
cơ, bê tông có cấu trúc rỗng lớn. Thiết kế các kết
cấu nêu trên cần được thực hiện theo các tiêu
chuẩn liên quan. Một số thông tin tham khảo cho kết cấu bán lắp ghép được nêu
trong Phụ lục I.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn
sau cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này.
Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các
tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm
cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1651-1:2008, Thép
cốt cho bê tông - Phần 1: Thép thanh tròn trơn
TCVN 1651-2:2018, Thép
cốt cho bê tông - Phần 2: Thép thanh vằn
TCVN
2737:1995, Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 3108:1993, Hỗn
hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định khối lượng thể tích
TCVN 3116:1993, Bê
tông nặng - Phương pháp xác định độ chống thấm nước
TCVN 5575:2012, Kết
cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 6284-2:1997 (ISO
6394-2:1991), Thép cốt bê tông dự ứng
lực - Phần 2: Dây kéo nguội
TCVN 6284-4:1997 (ISO
6934-4:1991), Thép cốt bê tông dự ứng lực
- Phần 4: Dảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6288:1997 (ISO
10544:1992), Dây thép vuốt nguội để làm cốt
bê tông và sản xuất lưới thép hàn làm cốt
TCVN 8163:2009, Thép
cốt bê tông - Mối nối bằng ống ren
TCVN 8590-1:2010 (ISO
4301-1:1986), Cần trục
- Phân
loại theo chế độ làm việc -
Phần 1: Yêu cầu chung
TCVN 9362:2012, Tiêu
chuẩn thiết kế
nền nhà và công trình
TCVN 9379:2012, Kết
cấu xây dựng và nền - Nguyên tắc cơ bản
về tính toán
TCVN 9386:2012, Thiết
kế công trình
chịu động đất
TCVN 9390:2012, Thép
cốt bê tông - Mối nối bằng dập ép ống - Yêu cầu thiết
kế,
thi công và nghiệm thu
TCVN 12251:2018, Bảo
vệ chống ăn mòn cho kết cấu xây
dựng
GOST 13015-2012, Concrete
and reinforced concrete products for construction. General technical
requirements. Rules for acceptance, marking, transportation and storage (Các sản
phẩm bê tông và bê tông cốt thép cho xây dựng - Yêu cầu
kỹ thuật chung - Nguyên tắc nghiệm thu, ghi nhận,
vận chuyển và bảo quản)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử
dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1.1
Các đặc trưng tiêu
chuẩn của các tính chất vật lý của vật liệu
(normative characteristics of physical properties of materials)
Các giá trị của các đặc
trưng vật lý của vật liệu được quy định trong các tiêu chuẩn hoặc yêu cầu kỹ
thuật và được kiểm soát trong quá trình chế tạo, thi công và khai thác sử dụng
công trình xây dựng.
3.1.2
Các hệ số
độ tin cậy, hệ số an toàn (partial factors, partial
safety factors)
Các hệ số kể đến các
sai lệch bất lợi có thể có của các giá trị tải trọng, các đặc trưng vật liệu và
sơ đồ
tính toán công trình xây dựng do điều kiện sử dụng thực tế
của nó, cũng như kể đến mức độ tầm quan trọng của các công trình xây dựng. Có 4
loại hệ số độ tin cậy: hệ số độ tin cậy về tải
trọng; hệ số độ tin cậy về vật liệu, hệ số điều kiện làm việc, hệ số độ tin cậy
về tầm quan trọng của công trình.
3.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị được kiểm
soát nhỏ nhất của cường độ chịu kéo tức thời, tính bằng
megapascan (MPa), với xác suất đảm bảo
không dưới 95 %, được xác định trên các mẫu thử kéo chuẩn đã được chế tạo, dưỡng
hộ trong điều kiện tiêu chuẩn và thử kéo ở
tuổi 28 ngày.
CHÚ THÍCH: Mẫu thử chuẩn
để xác định cường độ chịu kéo dọc trục có
kích thước tiết diện ngang (150 x 150)
mm (tham khảo tiêu chuẩn liên quan).
3.1.4
Cấp cường độ chịu kéo
của cốt thép (grade of tensile strength of steel)
Giá trị được kiểm
soát nhỏ nhất của giới hạn chảy thực tế hoặc quy ước (bằng giá trị của ứng suất
ứng với độ giãn dài dư tương đối 0,1 % hoặc 0,2 %) với xác suất đảm bảo không
nhỏ hơn 0,95, tính bằng megapascan (MPa).
3.1.5
Cấp cường độ chịu nén
của bê tông, B (grade of compressive strength of
concrete)
Giá trị được kiểm
soát nhỏ nhất của cường độ chịu nén tức thời, tính bằng
megapascan (MPa), với xác suất đảm bảo không dưới 95 %, được xác định trên các
mẫu lập phương chuẩn đã được chế tạo, dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn và
thử nén ở tuổi 28 ngày.
CHÚ THÍCH:
Mẫu lập
phương chuẩn để xác định cường độ chịu nén có kích
thước (150 x 150 x 150)
mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao làm việc
của tiết diện (effective depth of cross section)
Khoảng cách từ biên
chịu nén của cấu kiện đến trọng tâm của cốt thép dọc
chịu kéo hoặc chịu nén ít hơn.
3.1.7
Cốt thép chịu lực
(load-bearing reinforcement)
Cốt thép được bố trí
theo tính toán.
3.1.8
Cốt thép cấu tạo
(constructive reinforcement)
Cốt thép được bố trí
theo các yêu cầu về cấu tạo mà không cần tính toán.
3.1.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt thép ngang dùng
để gia cường các vị trí
cần tăng độ bền, tăng khả năng chống nứt.
3.1.10
Cốt thép ứng suất
trước (prestressing steel)
Cốt thép được ứng
suất trước trong quá trình chế tạo kết cấu trước khi ngoại lực tác dụng trong
giai đoạn khai thác sử dụng.
3.1.11
Cường độ
(strength)
Tính chất cơ học của
vật liệu, chỉ khả năng chịu được các tác động, thường
được tính bằng đơn vị của ứng suất.
3.1.12
Điều kiện sử dụng bình
thường (serviceability)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.13
Độ bền
(resistance)
Khả năng của một cấu
kiện hoặc của tiết diện ngang cấu kiện, chịu được các tác động mà không bị phá
hoại về cơ học, ví dụ khả năng chịu uốn, khả năng
chịu kéo, khả năng chống mất ổn định.
3.1.14
Độ bền lâu
(durability)
Khả năng của công trình
xây dựng bảo toàn được các tính chất
độ bền, vật lý và các tính chất khác đã được quy định trong thiết kế và đảm bảo
cho công trình xây dựng sử dụng bình thường
trong suốt thời hạn sử dụng theo thiết kế.
3.1.15
Độ thấm của bê tông
(penetrability of concrete)
Tính chất của bê tông
cho phép khí hoặc chất lỏng thấm qua khi có gradient
áp lực (được biểu thị bằng mác chống thấm nước W) hoặc đảm bảo độ thấm khuyếch
tán các chất hòa tan trong nước khi không
có gradient áp lực (được biểu thị
bằng các giá trị quy định về mật độ dòng điện và hiệu
điện thế).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng cốt thép
(reinforcement percentage)
Tỉ số giữa diện tích
tiết diện cốt thép và diện tích làm việc của tiết diện bê tông, tính bằng phần
trăm.
3.1.17
Kết cấu bê
tông (concrete structure)
Kết cấu được làm từ
bê tông không cốt thép hoặc có cốt thép đặt theo cấu tạo và không được kể đến
trong tính toán; nội lực gây bởi tất cả các tác động trong kết cấu bê
tông đều do bê tông chịu.
3.1.18
Kết cấu
bê tông cốt
thép (reinforced concrete structure)
Kết cấu được làm từ
bê tông với cốt thép chịu lực và cốt thép cấu tạo; nội lực gây bởi
tất cả các tác động trong kết cấu bê
tông cốt thép do bê tông và cốt thép chịu lực cùng chịu.
3.1.19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu mà có tỉ
số diện tích bề mặt hở để
khô, tính bằng mét vuông (m2), và thể tích
của nó, tính bằng mét khối (m3), không
lớn hơn 2.
3.1.20
Khả năng chịu lực
(load bearing capacity)
Hệ quả
tác động lớn nhất xuất hiện trong công trình xây dựng mà không vượt qua
các trạng thái giới hạn.
3.1.21
Khối
lượng thể tích của bê tông (density of concrete)
Đặc trưng của bê
tông, tính bằng tỉ
số giữa khối lượng và thể tích của nó, được biểu thị
bằng mác khối lượng thể tích trung bình
D.
3.1.22
Lớp bê tông bảo vệ
(concrete cover)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.23
Mác chống thấm nước
của bê tông, W (watertightness mark of concrete)
Chỉ tiêu thấm nước
của bê tông, được xác định bằng áp lực nước lớn nhất, mà khi đó trong các điều
kiện thử nghiệm tiêu chuẩn, nước không thấm qua
mẫu thử bê tông, đơn vị tính bằng một trên megapascan
(MPa-1).
CHÚ THÍCH:
Mẫu trụ tròn để thử độ chống thấm
nước nêu trong TCVN 3116:1993 có đường kính 150 mm và chiều cao 150 mm.
3.1.24
Mác khối
lượng thể tích trung bình của bê
tông, D (mark of density)
Giá trị khối lượng
thể tích trung bình của bê tông mà có yêu cầu cách nhiệt được đề ra, tính bằng
kilôgam trên mét khối (kg/m3).
3.1.25
Mác tự ứng suất của
bê tông, Sp (self-stressing mark of
concrete)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Mẫu
thử chuẩn để
xác định tự ứng suất của bê tông
là mẫu lăng trụ có kích
thước (100 x 100 x 400)
mm hoặc (50 x 50 x 200)
mm.
3.1.26
Mô hình biến dạng phi
tuyến (nonlinear deformation model)
Mô hình
biến dạng phi tuyến của vật liệu bê tông và cốt thép.
3.1.27
Mối
nối chồng cốt
thép (overlap connection of reinforcement)
Liên kết không hàn các
thanh cốt thép theo chiều dài của chúng bằng cách
kéo dài một đầu của một thanh cốt thép so với đầu kia.
3.1.28
Mối nối cơ
khí cốt thép (mechanical connection of reinforcement)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.29
Neo cốt thép
(reinforcement anchorage)
Sự đảm bảo cho cốt
thép chịu được nội lực tác dụng lên nó bằng cách kéo dài nó thêm một đoạn tính
từ tiết diện tính toán hoặc bằng cách bố trí
chi tiết neo đặc biệt ở các đầu của nó.
3.1.30
Nội lực giới hạn
(ultimate internal force)
Nội lực lớn nhất mà
cấu kiện, tiết diện của nó, với các đặc trưng đã chọn của vật liệu, có thể chịu
được.
3.1.31
Sơ đồ
tính toán, mô hình tính toán (structural model)
Mô hình
hệ kết cấu được sử dụng khi tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết diện nghiêng
(inclined cross section)
Tiết diện của cấu
kiện mã mặt phẳng của tiết diện nằm
nghiêng với trục dọc cấu kiện và vuông góc với mặt phẳng
thẳng đứng chứa trục dọc cấu kiện.
3.1.33
Tiết diện thẳng góc
(normal cross section)
Tiết diện của cấu
kiện mà mặt phẳng tiết diện vuông góc với trục dọc cấu kiện.
3.1.34
Trạng thái giới hạn
(limit state)
Trạng thái mà khi vượt
quá các thông số đặc trưng của nó thì
việc sử dụng kết cấu hoặc là không được phép, hoặc bị gây khó khăn hoặc không
còn phù hợp.
3.1.35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng
suất nén xuất hiện trong bê tông của kết cấu khi đóng rắn do đá xi măng trương
nở trong điều kiện bị
cản trở sự trương nở
này, được biểu thị bằng mác tự ứng suất Sp.
3.1.36
Xác suất đảm bảo
(probability)
Xác suất có lợi của
một giá trị đại lượng ngẫu nhiên. Ví dụ, đối với tải
trọng thì “xác suất đảm bảo”
là xác suất không bị vượt của một giá trị cho trước; đối với các đặc trưng vật
liệu thì “xác suất đảm bảo” là xác suất của các
giá trị nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cho trước.
3.2
Ký hiệu
3.2.1
Nội lực trong tiết diện ngang của cấu kiện do tải trọng và
tác động ngoài
M
Mô men
uốn (Nm);
Mp
Mô men uốn có kể đến mô men của lực nén
trước đối với trọng tâm tiết diện quy đổi (Nm);
N
Lực dọc (N);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
Mô men xoắn (Nm).
3.2.2 Các
đặc trưng vật liệu
Eb
Mô đun đàn hồi ban đầu của bê
tông khi nén và kéo (MPa);
Eb,red
Mô đun biến dạng quy đổi của bê tông khi
nén (MPa);
Ebt,red
Mô đun biến dạng quy đổi của bê tông khi
kéo (MPa);
Es
Mô đun đàn hồi của cốt thép (MPa);
Es,red
Mô đun biến dạng quy đổi
của cốt thép nằm trong vùng chịu kéo của cấu
kiện có vết nứt (MPa);
Rb
Cường độ chịu nén dọc trục tính toán của
bê tông đối với các trạng thái giới hạn thứ nhất (MPa);
Rbond
Cường
độ bám dính tính toán của cốt thép với bê tông (MPa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rb,ser
Cường độ chịu nén dọc trục tính toán của
bê tông đối với các trạng thái giới hạn thứ hai
(MPa);
Rbp Cường
độ chịu nén của bê tông khi truyền ứng suất (MPa);
Rbt Cường
độ chịu kéo dọc trục tính toán của bê
tông đối với các trạng thái giới hạn thứ nhất;
Rbt,n Cường
độ chịu kéo dọc trục tiêu chuẩn của bê tông (MPa);
Rbt,ser Cường
độ chịu kéo dọc trục tính toán của bê tông đối với các trạng thái giới hạn thứ
hai (MPa);
Rs
Cường độ chịu kéo tính
toán của cốt thép đối với các trạng thái giới hạn thứ
nhất (MPa);
Rsc Cường
độ chịu nén tính toán của cốt thép đối với các trạng thái giới hạn thứ nhất (MPa);
Rs,n Cường
độ chịu kéo tiêu chuẩn của cốt thép (MPa);
Rsw Cường
độ chịu kéo tính toán của cốt thép ngang (MPa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α Tỉ
số mô đun đàn hồi của cốt thép Es và của bê tông Eb,
α = Es/Eb;
εb0
Biến dạng tương đối giới hạn của bê tông
khi nén đều dọc trục;
εbt0
Biến dạng tương đối giới hạn của bê tông khi kéo đều dọc trục;
εb,sh Biến
dạng co ngót tương đối của bê tông;
φb,cr Hệ
số từ biến của bê tông.
3.2.3 Các
đặc trưng vị trí cốt thép dọc trong tiết diện ngang của cấu kiện
S Ký
hiệu cốt thép dọc;
- Nằm
trong vùng chịu kéo khi trong tiết diện có vùng chịu nén và chịu kéo do ngoại lực;
- Nằm
ở biên chịu nén ít hơn của tiết diện khi
toàn bộ tiết diện chịu nén do ngoại lực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nằm
trong tiết diện ngang của cấu kiện khi toàn bộ tiết diện chịu kéo do ngoại lực
đối với cấu kiện chịu kéo đúng tâm;
S'
Ký hiệu cốt thép dọc:
- Nằm
trong vùng chịu nén khi trong tiết
diện có vùng chịu nén và chịu kéo do ngoại lực;
- Nằm
ở biên chịu nén nhiều hơn của tiết diện
khi toàn bộ tiết diện chịu nén do ngoại lực;
- Nằm ở biên chịu kéo
ít hơn của tiết diện khi toàn bộ tiết
diện chịu kéo của cấu kiện chịu kéo lệch tâm do ngoại lực.
3.2.4 Các
đặc trưng hình học
A
Diện tích toàn bộ tiết diện ngang của bê
tông (mm2);
a
Khoảng cách từ hợp lực trong cốt thép S
đến biên gần nhất của tiết diện (mm);
a'
Khoảng cách từ hợp lực trong cốt thép S’
đến biên gần nhất của tiết diện (mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Abt Diện
tích tiết diện bê tông vùng chịu kéo (mm2);
Aloc Diện
tích bê tông chịu nén cục bộ (mm2);
Ared Diện
tích tiết diện quy đổi của cấu kiện (mm2);
As
Diện tích tiết diện của cốt thép S (mm2);
Diện
tích tiết diện của cốt thép S' (mm2);
Asw Diện
tích tiết diện cốt thép đai nằm trong một mặt phẳng
vuông góc với trục dọc cấu kiện, cắt qua tiết diện nghiêng (mm2);
b
Chiều rộng của tiết diện chữ nhật; chiều
rộng sườn của tiết diện chữ T và chữ I (mm);
bf Chiều
rộng cánh của tiết diện chữ T và chữ I trong vùng chịu kéo (mm);
Chiều
rộng cánh của tiết diện chữ T và chữ I trong vùng chịu nén (mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dsw
Đường kính danh nghĩa của các thanh cốt
thép ngang (mm);
e
Khoảng cách từ điểm đặt lực dọc N
đến hợp lực trong cốt thép S (mm);
e'
Khoảng cách từ điểm đặt lực dọc N
đến hợp lực trong cốt thép S' (mm);
ep
Khoảng cách từ điểm đặt lực nén trước Np,
có kể đến mô men uốn do ngoại lực, đến trọng tâm
cốt thép chịu kéo hoặc chịu nén ít hơn (mm);
e0
Độ lệch tâm ban đầu của lực
dọc N đối với trọng tâm tiết diện quy đổi, được xác định theo các chỉ
dẫn trong 7.3.1 và 8.1.2.2.4 (mm);
e0p
Độ lệch tâm của lực nén trước đối với
trọng tâm tiết diện quy đổi (mm);
h
Chiều cao tiết diện chữ nhật, chữ T và
chữ I (mm);
hf Chiều
cao cánh tiết diện chữ T và chữ I trong vùng
chịu kéo (mm);
Chiều
cao cánh tiết diện chữ T và chữ I trong vùng
chịu nén (mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
cao làm việc của tiết diện, bằng h - a' (mm);
I Mô
men quán tính của toàn bộ tiết diện bê tông đối với trọng tâm tiết diện cấu
kiện (mm4);
Ired Mô
men quán tính của diện tích quy đổi của cấu kiện đối với trọng tâm của nó (mm4);
i Bán
kính quán tính của tiết diện ngang của cấu kiện đối với trọng tâm tiết diện (mm);
L
Nhịp cấu kiện (mm);
Lan Chiều
dài vùng neo của cốt thép (mm);
Lp
Chiều dài vùng truyền ứng suất trước
trong cốt thép ứng suất trước vào bê tông (mm);
L0 Chiều
dài tính toán của cấu kiện chịu lực nén dọc
trục (mm);
sw Khoảng
cách cốt thép đai, đo theo chiều dài cấu kiện (mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y
khoảng cách từ trục trung hòa đến điểm
đặt lực nén trước có kể đến mô men uốn do ngoại
lực (mm);
W Mô
men kháng uốn của tiết diện cấu kiện đối với thớ chịu kéo ngoài cùng (mm3);
ξ Chiều
cao tương đối của vùng chịu nén của bê tông, bằng
x/h0;
μs Hàm
lượng cốt thép thanh, được xác định bằng tỉ số giữa diện tích tiết diện của cốt
thép S và diện tích tiết diện ngang
của cấu kiện (b . h0),
không kể đến phần cánh chịu nén và chịu kéo nhô ra.
3.2.5 Các
đặc trưng của cấu kiện ứng suất trước
P,
Np Lực nén trước có kể
đến hao tổn ứng suất trước trong cốt thép ứng suất trước tương ứng với giai
đoạn làm việc đang xét của cấu kiện (N):
P(1)
Nội lực trong cốt thép ứng suất trước có
kể đến các hao tổn ứng suất trước thứ nhất (N):
P(2)
Nội lực trong cốt thép ứng suất trước có
kể đến tất cả các hao tổn ứng suất trước (N);
σbp Ứng
suất nén trong bê tông ở giai đoạn nén trước có kể
đến các hao tổn ứng suất trước trong cốt thép ứng suất trước (MPa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δσsp Hao
tổn ứng suất trước trong cốt thép ứng suất trước (MPa).
4
Yêu cầu chung đối với kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
4.1
Tất cả các loại kết cấu bê tông và bê tông cốt thép cần phải
thỏa mãn:
- Các yêu
cầu về an toàn;
- Các yêu cầu về điều
kiện sử dụng bình thường;
- Các yêu cầu về độ
bền lâu;
- Các yêu cầu bổ sung
nêu trong nhiệm vụ thiết kế.
4.2
Để thực hiện các yêu cầu về an toàn thì
kết cấu cần phải có các đặc trưng ban đầu sao cho dưới các tác động tính toán
khác nhau trong quá trình xây dựng và sử dụng nhà và công trình loại trừ được
sự phá hoại bất
kỳ đặc điểm nào hoặc sự vi phạm điều kiện sử dụng bình thường làm hại cho cuộc
sống hoặc sức khỏe của người, tài sản, môi trường xung quanh, cuộc sống và sức
khỏe của động vật và thực vật.
4.3
Để thực hiện các yêu cầu về điều kiện sử dụng bình
thường thì kết cấu cần phải có các đặc trưng ban đầu sao cho dưới các tác động
tính toán khác nhau không xảy ra sự hình thành
hoặc mở rộng vết nứt quá mức, cũng như không
xảy ra chuyển vị quá mức, dao động và các hư hỏng
khác làm khó khăn cho việc sử dụng bình
thường (vi phạm các yêu cầu về hình dạng bên ngoài
của kết cấu, các yêu cầu công nghệ về sự làm việc bình thường của các thiết bị,
cơ cấu, các yêu cầu cấu tạo về sự làm việc đồng
thời của các cấu kiện và các yêu cầu khác đặt ra khi
thiết kế).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu không
được có vết nứt được đề ra đối với:
- Các kết cấu bê tông
cốt thép, mà trong đó khi toàn bộ tiết diện của chúng là
chịu kéo thì độ không thấm vẫn cần được đảm bảo (các
kết cấu chịu áp lực chất lỏng hoặc khí, các kết
cấu chịu tác động phóng xạ và các kết cấu
tương tự);
- Các kết cấu
đặc thù mà có yêu cầu nâng cao về độ bền lâu;
- Các kết cấu làm việc
trong môi trường xâm thực theo TCVN 12251:2018.
Trong các kết cấu bê
tông còn lại thì cho phép hình thành các vết nứt
và đối với chúng phải có các yêu cầu hạn chế chiều rộng vết nứt.
4.4 Để
thực hiện các yêu cầu về độ bền lâu thì kết cấu cần phải có các đặc trưng ban
đầu sao cho trong suốt khoảng thời gian dài đã được thiết lập, nó sẽ vẫn thỏa mãn
các yêu cầu về an toàn và điều kiện sử dụng có kể đến ảnh hưởng của các tác
động tính toán khác nhau (tác dụng dài hạn của
tải trọng, các tác động bất lợi của khí hậu, công nghệ, nhiệt độ và độ ẩm, tác
động xâm thực, v.v...) đến các đặc trưng hình học của kết cấu và các đặc trưng
cơ học của vật liệu.
4.5
Sự an toàn, điều kiện sử dụng, độ bền lâu của kết cấu bê
tông và bê tông cốt thép và các yêu cầu khác đặt ra trong nhiệm vụ thiết kế cần
được đảm bảo bởi việc thực hiện:
- Các yêu cầu đối với
bê tông và các thành phần của nó;
- Các yêu cầu đối với
cốt thép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các yêu cầu cấu
tạo;
- Các yêu cầu
công nghệ;
- Các yêu cầu sử
dụng.
Các yêu
cầu về tải trọng và tác động, giới hạn chịu lửa, độ không thấm nước, các giá
trị giới hạn của biến dạng (độ võng, chuyển vị, biên độ dao động), về các giá
trị tính toán của nhiệt độ không khí bên ngoài và độ ẩm
tương đối của môi trường xung quanh, về bảo vệ kết cấu chịu tác động của môi
trường xâm thực và các yêu cầu khác được quy định trong các tiêu chuẩn tương
ứng (TCVN 2737:1995, Phụ lục M của TCVN 5574:2018 này. TCVN 9386:2012, TCVN
12251:2018, TCVN 9362:2012 và các tiêu chuẩn liên quan khác).
4.6
Khi thiết kế kết cấu bê tông và bê tông
cốt thép, độ tin cậy của các kết cấu được quy định trong TCVN 9379:2012 theo
phương pháp tính toán bán xác suất bằng
cách sử dụng các giá trị tính toán của tải trọng và tác động, các đặc trưng
tính toán của bê tông và cốt thép (hoặc thép kết cấu), được xác định với các hệ
số độ tin cậy riêng tương ứng của các giá trị tiêu chuẩn của các đặc trưng này,
có kể đến mức độ tầm quan trọng của nhà và công trình.
Giá trị tiêu chuẩn
của tải trọng và tác động, giá trị của hệ số độ tin cậy về tải trọng, hệ số độ
tin cậy về công năng của kết cấu, cũng như sự phân
loại tải trọng thành thường xuyên và tạm thời (dài
hạn và ngắn hạn) được quy định trong các tiêu chuẩn
tương ứng đối với kết cấu xây dựng (TCVN 2737:1995 và các tiêu chuẩn khác).
Giá trị tính
toán của tải trọng và tác động lấy phụ thuộc vào trạng thái giới hạn tính toán
và trường hợp tính toán.
Mức độ tin cậy của
các giá trị tính toán của các đặc trưng vật liệu được quy định phụ thuộc vào
trường hợp tính toán và vào nguy cơ đạt tới trạng thái giới hạn tương ứng và
được điều chỉnh bằng giá trị của hệ số độ tin cậy về bê tông và cốt thép (hoặc
thép kết cấu).
Tính toán kết cấu bê
tông và bê tông cốt thép có thể được tiến hành theo giá trị độ tin cậy tiền
định trên cơ sở tính toán xác suất toàn phần khi có đủ số liệu về sự biến động
của các yếu tố chính trong các công thức tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1
Yêu cầu chung
5.1.1
Tính toán kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép cần được tiến hành phù hợp với các yêu cầu của TCVN 9379:2012 theo các
trạng thái giới hạn, bao gồm:
- Các trạng thái giới
hạn thứ nhất, dẫn tới mất hoàn toàn khả năng sử dụng kết cấu;
- Các trạng thái giới
hạn thứ hai, làm khó khăn cho sử dụng bình thường hoặc giảm
độ bền lâu của nhà và công trình so với thời hạn sử dụng đã dự định.
Các tính toán cần
phải đảm bảo được độ tin cậy của nhà và công
trình trong suốt thời hạn sử dụng của
chúng, cũng như trong quá trình thi công phù hợp với các yêu cầu đề ra đối với
chúng.
Các tính toán theo
các trạng thái giới hạn thứ nhất bao gồm:
- Tính toán độ bền;
- Tính toán ổn định hình
dạng (đối với kết cấu thành mỏng);
- Tính toán ổn
định vị trí (lật, trượt, đẩy nổi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán ổn
định hình dạng kết cấu, cũng như ổn định vị trí (có kể đến sự làm việc đồng
thời của kết cấu và nền, các tính chất biến dạng
của chúng, khả năng chống trượt tại bề
mặt tiếp xúc với nền và các đặc điểm
riêng khác) cần được tiến hành theo các chỉ dẫn của các tiêu chuẩn áp dụng cho
các loại kết cấu riêng.
Trong các trường
hợp cần thiết, tùy thuộc vào loại, công năng kết cấu cần tiến hành các tính
toán theo các trạng thái giới hạn liên quan đến các hiện tượng dẫn đến phải
dừng sử dụng nhà và công trình (biến dạng quá mức, trượt trong các liên kết và
các hiện tượng khác).
Tính toán theo các
trạng thái giới hạn thứ hai bao gồm:
- Tính toán hình
thành vết nứt;
- Tính toán mở
rộng vết nứt;
- Tính toán biến
dạng.
Tính toán kết cấu bê
tông và bê tông cốt thép theo sự hình thành vết nứt cần được tiến hành theo
điều kiện mà trong đó nội lực, ứng suất hoặc biến dạng trong kết cấu
do các tải trọng không được vượt quá các giá trị giới hạn tương ứng của chúng
do kết cấu phải chịu khi hình thành vết nứt.
Tính toán kết cấu bê
tông và bê tông cốt thép theo sự mở
rộng vết nứt cần được tiến hành theo điều kiện mà trong đó chiều rộng vết nứt
trong kết cấu do các tải trọng không được vượt quá các giá trị giới hạn cho
phép được quy định phụ thuộc vào các yêu cầu đối với kết cấu, các điều kiện sử
dụng kết cấu, tác động của môi trường xung quanh và các
đặc trưng vật liệu có kể đến các đặc điểm riêng về ứng xử ăn mòn của cốt thép.
Tính toán kết cấu bê
tông và bê tông cốt thép theo biến dạng cần được tiến hành theo điều kiện mà
trong đó độ võng, góc xoay, chuyển vị và biên độ dao động của kết cấu do các
tải trọng không được vượt quá các giá trị giới hạn cho phép tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các kết cấu
khác mà trong đó cho phép hình thành vết nứt thì tính
toán theo sự hình thành vết nứt được tiến hành để xác
định sự cần thiết phải tính toán theo sự mở
rộng vết nứt và kể đến vết nứt trong tính toán biến dạng.
5.1.2
Tính toán kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép (dạng thanh, phẳng, không gian, khối) theo các trạng thái giới hạn thứ
nhất và thứ hai được tiến hành theo ứng suất, nội lực, biến dạng và chuyển vị
đã tính được do các tác động ngoài trong các kết cấu và được hình
thành trong các hệ được tạo ra từ các kết cấu của nhà và công trình có kể đến
tính phi tuyến vật lý (biến dạng không đàn hồi của bê tông và
cốt thép), khả năng hình thành vết nứt và trong các trường hợp cần thiết - tính
không đẳng hướng, sự tích tụ hư hỏng
và tính phi tuyến hình học (ảnh hưởng của biến dạng đến sự thay đổi
nội lực trong kết cấu).
Tính
phi tuyến vật lý và tính không đẳng hướng cần
được kể đến trong các quan hệ giữa ứng suất và biến dạng (hoặc nội lực và
chuyển vị), cũng như trong các điều kiện độ bền và độ chống nứt của vật liệu.
Trong các kết cấu
siêu tĩnh cần kể đến sự phân
bố lại nội lực trong các cấu kiện của hệ kết cấu
do hình thành vết nứt và phát triển các biến dạng không đàn hồi trong bê tông
và cốt thép đến tận khi xuất hiện trạng thái giới hạn trong cấu kiện. Khi không
có các phương pháp tính toán mà có thể kể đến được các tính chất không đàn hồi của
bê tông cốt thép, cũng như đối với các tính toán sơ bộ có kể đến các tính chất
không đàn hồi của bê tông cốt thép thì cho
phép xác định nội lực và ứng suất trong các kết cấu và các hệ siêu tĩnh với giả
thiết sự làm việc đàn hồi của các cấu kiện bê
tông cốt thép. Khi đó, ảnh hưởng của tính
phi tuyến vật lý nên được kể đến bằng
cách hiệu chỉnh các kết quả tính toán đàn hồi trên cơ
sở các số liệu nghiên cứu thực nghiệm, mô hình phi tuyến, kết quả tính toán
các công trình tương tự và các đánh giá chuyên gia.
Khi tính toán kết cấu
theo độ bền, biến dạng, hình thành và mở
rộng vết nứt trên cơ sở phương pháp phần tử hữu
hạn thì cần phải kiểm tra các điều kiện độ bền và độ chống nứt đối với tất cả
các phần tử hữu hạn tạo nên kết cấu, cũng như các điều kiện xuất hiện các
chuyển vị quá mức của kết cấu. Khi đánh giá trạng thái giới hạn về độ bền thì
cho phép giả thiết rằng các phần tử hữu hạn riêng lẻ bị phá
hoại, nếu như điều này không dẫn đến phá hủy dây chuyền (lũy tiến) nhà hoặc công
trình, và khi tác động đang xét thôi tác dụng thì khả năng sử dụng bình thường
của nhà hoặc công trình được bảo toàn hoặc có thể khôi phục được.
Xác định các nội lực
và biến dạng giới hạn trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép cần được
tiến hành dựa trên các sơ đồ (mô hình) tính toán phản ánh được thực chất đặc điểm
vật lý về sự làm việc của các kết cấu và vật liệu ở
trạng thái giới hạn đang xét.
Cho phép xác định khả
năng chịu lực của các kết cấu bê tông cốt thép mà có thể chịu được các biến
dạng dẻo (ví dụ: khi sử dụng cốt thép có giới
hạn chảy thực tế) bằng phương pháp cân bằng giới hạn.
5.1.3
Khi tính toán các kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép theo các trạng thái giới hạn thì cần xét các trường hợp tính
toán khác nhau phù hợp với TCVN 9379:2012, trong đó có
giai đoạn chế tạo, vận chuyển, sử dụng, các trường hợp sự cố, cũng như trường
hợp có cháy.
5.1.4
Tính toán kết cấu bê tông và bê tông cốt thép cần
được tiến hành với tất cả các loại tải trọng theo chức năng của nhà và công
trình, có kể đến ảnh hưởng của môi trường xung quanh (các tác động khí hậu và
nước - đối với các kết cấu nằm trong nước), còn
trong các trường hợp cần thiết - có kể đến
tác động của lửa, các tác động công nghệ, các tác động
nhiệt độ và ẩm và các tác động của môi trường
hóa học xâm thực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.6
Khi tính toán các cấu kiện của các kết cấu lắp ghép chịu tác
dụng của nội lực sinh ra khi nâng, vận chuyển và lắp dựng, thì
tải trọng do trọng lượng các cấu kiện cần
được nhân với hệ số động lực bằng:
1,60 khi vận chuyển;
1,40 khi nâng và lắp
dựng.
Khi có cơ sở thì cho
phép lấy giá trị hệ số động lực thấp hơn, nhưng không thấp hơn 1,25.
5.1.7
Khi tính toán các kết cấu bê tông và bê tông
cốt thép cần kể đến các đặc điểm riêng của các tính chất của các loại bê tông
và cốt thép, ảnh hưởng của đặc điểm tải trọng và môi trường xung quanh đến
chúng, biện pháp đặt cốt thép, sự làm việc đồng
thời của cốt thép và bê tông (khi có
hoặc không có bám dính giữa cốt thép và bê tông), công nghệ chế tạo các loại
cấu kiện bê tông cốt thép của nhà và công trình.
5.1.8
Tính toán các kết cấu
ứng suất trước cần được tiến hành có kể đến ứng suất ban đầu (ứng suất trước)
và biến dạng trong cốt thép và bê tông, hao tổn
ứng suất trước và các đặc điểm truyền lực nén trước lên
bê tông.
5.1.9
Trong các kết cấu liền khối cần phải đảm bảo được độ bền của
các kết cấu có kể đến các mạch ngừng thi công.
5.1.10
Khi tính toán kết cấu lắp ghép cần phải đảm bảo độ bền của
các liên kết nút và liên kết đối đầu của các cấu kiện lắp ghép đã được thực
hiện bằng cách nối các chi tiết thép đặt sẵn, các đầu thép chờ và đổ
bù bằng bê tông.
5.1.11
Khi tính toán các kết cấu phẳng
và kết cấu không gian chịu tác dụng của lực theo hai phương vuông góc nhau thì
cần xét các phần tử phẳng nhỏ
hoặc không gian điển hình tách từ kết cấu với các nội lực tác dụng theo các
cạnh bên của phần tử. Khi có các vết nứt thì các
nội lực này cần được xác định có kể đến vị trí các vết nứt, độ cứng của cốt
thép (độ cứng dọc trục và tiếp tuyến), độ cứng của bê tông (nằm
giữa các vết nứt và ở tại các vết nứt) và các đặc điểm riêng
khác. Khi không có vết nứt thì nội lực được xác định như đối với vật thể đặc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán các cấu
kiện cần được tiến hành theo các tiết diện nguy hiểm nhất nằm dưới một góc so
với phương nội lực tác dụng lên cấu kiện, trên cơ sở các mô hình tính toán có
kể đến sự làm việc của cốt thép chịu kéo ở vị trí có vết nứt và sự làm việc của bê tông giữa các vết nứt trong các
điều kiện trạng thái ứng suất phẳng.
5.1.12
Tính toán các kết cấu phẳng và không gian cho phép được tiến
hành đối với kết cấu về tổng thể dựa trên phương pháp cân
bằng giới hạn, kể cả có kể đến trạng thái biến dạng tại thời điểm gần phá hoại.
5.1.13
Khi tính toán các kết cấu khối chịu tác
dụng của lực theo ba phương trực giao thì cần
xét các phần tử khối nhỏ điển hình tách từ kết cấu với các nội lực tác dụng
theo các mặt của phần tử. Khi đó, các nội lực cần được xác
định dựa trên giả thiết tương tự đã được chấp nhận đối với các phần tử phẳng
(xem 5.1.11).
Tính toán các cấu
kiện cần được tiến hành theo các tiết diện nguy hiểm nhất nằm
dưới một góc so với phương nội lực tác dụng lên cấu kiện, trên cơ sở các mô
hình tính toán có kể đến sự làm việc của bê tông và cốt thép trong các điều
kiện trạng thái ứng suất khối.
5.1.14
Đối với các kết cấu có cấu hình phức tạp (ví dụ, kết cấu
không gian) thì ngoài các phương pháp tính toán để đánh
giá khả năng chịu lực, khả năng chống nứt và biến dạng,
cũng có thể sử dụng các kết quả thử
nghiệm mô hình kết cấu.
5.2
Yêu cầu đối với tính toán cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép theo độ bền
5.2.1 Yêu
cầu chung
5.2.1.1
Tính toán kết cấu
bê tông và bê tông cốt thép theo độ bền được tiến hành:
- Theo các tiết diện
thẳng góc (khi có tác dụng của mô men uốn và lực dọc) - theo mô hình
biến dạng phi tuyến. Đối với các loại kết cấu bê tông cốt thép đơn giản (tiết
diện chữ nhật, chữ T và chữ I với cốt thép nằm ở
biên trên và biên dưới của tiết diện) thì cho
phép tiến hành tính toán theo nội lực giới hạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán độ bền các
cấu kiện bê tông cốt thép ngắn (công xôn ngắn và các cấu kiện khác tương tự)
được tiến hành theo mô hình thanh - giàn (mô hình giàn ảo).
5.2.1.2
Tính toán độ bền cấu
kiện bê tông và bê tông cốt thép theo nội lực giới hạn
được tiến hành theo điều kiện mà nội lực do tải trọng và tác động ngoài F
trong tiết diện đang xét không vượt quá nội lực giới hạn Fu
mà cấu kiện có thể chịu được
trong tiết diện này:
F
≤ Fu
(1)
5.2.2 Tính toán cấu
kiện bê tông theo độ bền
5.2.2.1
Các cấu kiện bê tông, tùy thuộc vào
điều kiện làm việc và yêu cầu đối với chúng, cần được tính toán
theo các tiết diện thẳng góc theo nội lực giới hạn không kể đến (xem 5.2.2.2)
hoặc có kể đến (xem 5.2.2.3) cường độ chịu kéo của bê tông vùng chịu kéo.
5.2.2.2
Tiến hành tính toán không kể đến cường
độ chịu kéo của bê tông đối với các cấu kiện bê tông chịu nén lệch tâm với độ
lệch tâm của lực dọc không vượt quá 0,9 khoảng cách từ trọng tâm tiết
diện đến thớ chịu nén nhiều nhất. Khi đó, nội lực giới hạn, mà cấu kiện có thể
chịu được, được xác định theo cường độ chịu nén tính toán của bê
tông Rb, phân bố đều trên vùng chịu nén quy ước của tiết diện
có trọng tâm trùng với điểm đặt lực dọc.
Đối với kết cấu bê
tông dạng khối thì sử dụng biểu đồ ứng suất trong
vùng chịu nén dạng tam giác với ứng suất không vượt quá giá trị tính toán của
cường độ chịu nén tính toán của bê tông Rb. Khi đó, độ lệch
tâm của lực dọc đối với trọng tâm tiết
diện không được vượt quá 0,65 khoảng cách từ trọng tâm tiết diện đến thớ bê
tông chịu nén nhiều nhất.
5.2.2.3
Tiến hành tính toán có kể đến cường độ chịu kéo của bê tông
đối với các cấu kiện bê tông chịu nén lệch tâm với độ lệch tâm của lực dọc lớn
hơn giá trị nêu trong 5.2.2.2, đối với cấu kiện bê tông chịu uốn
(mà được phép sử dụng), cũng như đối với cấu kiện chịu nén lệch tâm với độ lệch
tâm của lực dọc bằng giá trị nêu trong 5.2.2.2, nhưng trong đó không cho phép hình
thành vết nứt theo các điều kiện sử dụng. Khi đó, nội lực giới hạn, mà tiết
diện cấu kiện có thể chịu được, được xác định như đối với
vật thể đàn hồi với ứng suất kéo lớn nhất bằng giá trị tính toán của cường độ
chịu kéo dọc trục của bê tông Rbt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3 Tính
toán cấu kiện bê tông cốt thép theo độ bền
tiết diện thẳng góc
5.2.3.1
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép theo nội lực giới hạn
cần được tiến hành với các nội lực giới hạn mà bê tông và cốt thép có thể chịu
được, dựa trên các giả thiết sau:
- Cường
độ chịu kéo của bê tông lấy bằng không;
- Cường
độ chịu nén của bê tông lấy bằng ứng suất có giá
trị bằng cường độ chịu nén tính toán của bê tông và được phân bố đều trên vùng
chịu nén quy ước của bê tông;
- Ứng suất kéo và nén
trong cốt thép lấy không lớn hơn cường độ chịu kéo tính toán và chịu nén tính
toán tương ứng.
5.2.3.2
Tính toán cấu kiện bê
tông cốt thép theo mô hình biến dạng phi tuyến được tiến hành trên cơ
sở các biểu đồ biến dạng của bê tông và cốt thép, xuất phát
từ giả thiết tiết diện phẳng. Tiêu chí
độ bền của tiết diện thẳng góc là biến dạng tương đối trong bê tông hoặc cốt
thép đạt tới giá trị giới hạn.
5.2.3.3
Khi tính toán cấu kiện bê tông cốt thép
chịu nén lệch tâm cần kể đến ảnh hưởng của uốn dọc và độ lệch tâm ngẫu nhiên.
5.2.4 Tính
toán cấu kiện bê tông cốt
thép theo độ bền tiết diện nghiêng
5.2.4.1
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép theo
độ bền các tiết diện nghiêng được tiến hành: theo tiết diện nghiêng chịu tác
dụng của lực cắt, theo tiết diện nghiêng chịu tác dụng của mô men uốn và theo dải
bê tông giữa các tiết diện nghiêng chịu
tác dụng của lực cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.3
Khi tính toán cấu kiện bê tông cốt thép theo độ bền các tiết
diện nghiêng chịu tác dụng của mô men uốn thì mô
men uốn giới hạn mà cấu kiện có thể chịu được trên tiết diện nghiêng cần được
xác định bằng tổng các mô men uốn giới hạn chịu bởi
cốt thép dọc và cốt thép ngang cắt qua tiết diện nghiêng, đối với trục đi qua
điểm đặt hợp lực của các nội lực trong vùng chịu nén.
5.2.4.4
Khi tính toán cấu kiện bê tông cốt thép theo độ bền dải bê
tông giữa các tiết diện nghiêng chịu tác dụng của lực cắt thì lực cắt giới hạn
mà cấu kiện có thể chịu được cần được xác định theo độ bền của dải bê tông nghiêng
nằm dưới tác dụng của nội lực nén dọc theo dải bê tông này
và nội lực kéo do cốt thép ngang cắt qua dải bê tông nghiêng.
5.2.5
Tính toán cấu
kiện bê tông cốt thép theo độ bền
tiết diện không gian
Khi tính toán cấu
kiện bê tông cốt thép theo độ bền các tiết diện không gian thì
mô men xoắn giới hạn mà cấu kiện có thể chịu được cần được xác định bằng tổng
mô men xoắn giới hạn chịu bởi cốt thép dọc và cốt
thép ngang nằm ở mỗi
cạnh cấu kiện. Ngoài ra, cần tiến hành tính toán độ bền cấu kiện bê tông cốt thép
theo dải bê tông giữa các tiết diện không gian và chịu tác dụng của lực nén
dọc theo dải bê tông và lực kéo do cốt thép ngang cắt qua dải bê tông.
5.2.6
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép chịu tác dụng cục bộ của
tải trọng
5.2.6.1
Khi tính toán cấu kiện bê tông cốt
thép chịu tác dụng cục bộ thì lực nén giới hạn mà
cấu kiện có thể chịu được cần được xác định xuất phát từ cường độ của bê tông ở
trạng thái ứng suất khối được tạo bởi bê
tông bao quanh và cốt thép hạn chế biến dạng ngang, nếu có.
5.2.6.2
Tính toán chọc thủng được tiến hành đối với các cấu kiện bê
tông cốt thép phẳng (bản sàn) khi có tác dụng của lực tập
trung và mô men tập trung trong vùng chọc thủng. Nội lực giới hạn mà cấu kiện
bê tông cốt thép có thể chịu được khi chọc thủng được xác định bằng tổng nội
lực giới hạn chịu bởi bê tông và cốt thép ngang nằm
trong vùng chọc thủng.
5.3
Yêu cầu đối với tính toán cấu kiện bê tông cốt thép theo sự hình thành vết nứt
5.3.1
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép theo sự hình thành vết
nứt thẳng góc được tiến hành theo nội lực giới hạn hoặc theo mô hình
biến dạng phi tuyến. Tính toán theo sự hình
thành vết nứt xiên được tiến hành theo nội lực giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
≤ Fcrc,u
(2)
5.3.3
Nội lực chịu bởi
cấu kiện bê tông cốt thép khi hình thành các vết nứt thẳng góc cần được xác
định từ tính toán cấu kiện bê tông cốt thép như đối với vật
thể đặc có kể đến các biến dạng đàn hồi trong cốt
thép và biến dạng không đàn hồi trong bê tông chịu kéo và chịu nén với ứng suất
pháp lớn nhất khi kéo trong bê tông bằng
giá trị tính toán của cường độ chịu kéo dọc trục của bê tông Rbt,ser.
5.3.4
Tính toán theo sự hình thành các vết nứt
thẳng góc của các cấu kiện bê tông cốt
thép theo mô hình biến dạng phi tuyến được tiến hành dựa trên các biểu đồ biến
dạng của cốt thép, của bê tông chịu kéo và bê tông chịu nén, và
dựa trên giả thiết tiết diện phẳng. Tiêu chí
hình thành các vết nứt là biến dạng tương đối trong bê tông chịu kéo đạt tới
giá trị giới hạn.
5.3.5
Nội lực mà cấu kiện bê tông cốt thép có thể chịu được khi
hình thành vết nứt xiên cần được xác định từ tính toán cấu
kiện bê tông cốt thép như đối với vật thể đàn hồi và theo tiêu chí độ bền của
bê tông ở trạng thái ứng suất phẳng
“kéo-nén”.
5.4
Yêu cầu đối với tính toán cấu kiện bê tông cốt thép theo sự mở rộng vết nứt
5.4.1
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép được tiến hành theo sự mở
rộng các loại vết nứt khác nhau trong các trường hợp khi mà việc kiểm tra bằng
tính toán theo sự hình thành vết nứt chỉ ra rằng
các vết nứt sẽ hình thành.
5.4.2
Tính toán theo sự mở
rộng vết nứt được tiến hành theo điều kiện mà chiều rộng vết nứt acrc
do ngoại lực không được vượt quá giá trị chiều rộng vết nứt giới hạn cho phép acrc,u:
acrc
≤ acrc,u
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3
Chiều rộng vết nứt thẳng góc được xác
định bằng tích của biến dạng tương đối trung bình
của cốt thép trên đoạn giữa các vết nứt và chiều dài đoạn này.
Biến dạng tương đối trung bình giữa các vết nứt được
xác định có kể đến sự làm việc của bê tông chịu kéo giữa các vết nứt. Biến dạng
tương đối của cốt thép tại vết nứt được xác định từ tính toán đàn hồi quy ước
cấu kiện bê tông cốt thép có vết nứt
với việc sử dụng mô đun biến dạng quy đổi
của bê tông chịu nén được xác định có kể đến ảnh hưởng của biến dạng không đàn
hồi của bê tông vùng chịu nén, hoặc theo mô hình biến dạng phi tuyến. Khoảng
cách giữa các vết nứt được xác định theo các điều kiện mà hiệu số nội lực trong
cốt thép dọc tại tiết diện có vết nứt và
giữa các vết nứt cần phải được chịu bởi
lực bám dính của cốt thép với bê tông trên chiều dài đoạn này.
Chiều rộng vết nứt
thẳng góc cần được xác định có kể đến đặc điểm tác dụng của tải trọng (tính lặp
lại, thời hạn (ngắn hạn hoặc dài hạn) và đặc điểm tương tự) và loại bề mặt cốt
thép.
5.4.4
Chiều rộng vết nứt giới hạn cho phép acrc,u
cần được lấy theo các yêu cầu
thẩm mỹ, yêu cầu độ thấm của kết cấu, cũng
như phụ thuộc vào thời hạn (ngắn hạn hoặc dài hạn) tác dụng của tải trọng, loại
cốt thép và khả năng phát triển ăn mòn của nó tại vết nứt (theo TCVN 12251:2018).
5.5
Yêu cầu đối với tính toán cấu kiện bê tông cốt thép theo biến dạng
5.5.1
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép theo
biến dạng được tiến hành theo điều kiện mà độ võng hoặc chuyển vị của kết cấu f
do ngoại lực không được vượt quá giá trị giới hạn cho phép của độ võng hoặc
chuyển vị fu (xem Phụ lục M):
f
≤ fu
(4)
5.5.2
Độ võng hoặc chuyển vị của kết cấu bê
tông cốt thép được xác định theo các nguyên tắc chung của cơ học kết cấu phụ
thuộc vào các đặc trưng biến dạng uốn, biến dạng trượt và biến dạng dọc trục của
cấu kiện bê tông cốt thép tại các tiết diện dọc theo chiều dài cấu kiện (độ
cong, góc xoay, v.v...).
5.5.3
Trong các trường hợp, khi mà
độ võng của các cấu kiện bê tông cốt thép chủ yếu
phụ thuộc vào biến dạng uốn, thì giá trị độ võng được xác định theo độ cong của
các cấu kiện hoặc theo các đặc trưng độ cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng tiết diện
đang xét của cấu kiện bê tông cốt thép được xác định theo các nguyên tắc chung
của sức bền vật liệu: đối với tiết diện không nứt - như đối với cấu kiện đặc
đàn hồi quy ước, còn đối với tiết diện nứt - như
đối với cấu kiện đàn hồi quy ước có vết nứt (với quan hệ tuyến tính giữa ứng
suất và biến dạng tương đối). Ảnh hưởng của
các biến dạng không đàn hồi của bê tông được kể đến bằng
cách sử dụng mô đun biến dạng quy đổi của bê tông, còn ảnh hưởng của sự làm
việc của bê tông chịu kéo nằm giữa các vết nứt - bằng
cách sử dụng mô đun biến dạng quy đổi của cốt thép.
Tính toán biến dạng
các kết cấu bê tông cốt thép có kể đến vết nứt được
tiến hành trong các trường hợp khi mà việc kiểm tra bằng tính toán theo sự hình
thành các vết nứt chỉ ra rằng các vết nứt sẽ hình thành.
Trong trường hợp ngược lại, tính toán biến dạng được tiến hành như đối với cấu
kiện bê tông cốt thép không nứt.
Độ cong và biến dạng
dọc trục của cấu kiện bê tông cốt thép cũng được xác định theo mô hình biến
dạng phi tuyến xuất phát từ các phương trình
cân bằng ngoại lực và nội lực tác dụng tại tiến diện thẳng góc của cấu kiện, từ
giả thiết tiết diện phẳng, từ các biểu đồ biến dạng của bê tông và cốt thép và
các biến dạng trung bình của cốt thép giữa các vết nứt.
5.5.4
Tính toán biến dạng các cấu kiện bê tông
cốt thép có kể đến thời hạn (ngắn hạn hoặc dài hạn)
tác dụng của tải trọng đã được quy định trong các tiêu chuẩn
tương ứng.
Khi tính độ võng thì
độ cứng của các đoạn cấu kiện cần
được xác định có kể đến sự có hoặc không có các
vết nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện ở
vùng chịu kéo của tiết diện của chúng.
5.5.5
Giá trị biến dạng giới hạn cho phép được
lấy theo các chỉ dẫn trong 8.2.3.1.2. Khi có tác dụng của các tải trọng thường
xuyên, tạm thời dài hạn và tạm thời
ngắn hạn thì độ võng của các cấu kiện bê tông cốt thép trong tất cả các trường
hợp không được vượt quá 1/150 nhịp hoặc 1/75 chiều dài vươn công xôn.
6
Vật liệu cho kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
6.1
Bê tông
6.1.1 Các
chỉ tiêu chất lượng của bê tông
được sử dụng khi thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bê tông
nặng, bao gồm cả bê tông
tự ứng suất, có khối lượng thể tích trung bình từ 2 200 kg/m3 đến 2
500 kg/m3;
- Bê tông
hạt nhỏ có khối lượng thể tích trung bình từ 1 800 kg/m3 đến 2 200
kg/m3;
- Bê tông nhẹ có khối
lượng thể tích trung bình từ 800 kg/m3 đến 1 400 kg/m3;
- Bê tông tổ ong có
khối lượng thể tích trung bình từ 500 kg/m3 đến 1 200 kg/m3;
6.1.1.2
Khi thiết kế các công trình bê tông và
bê tông cốt thép phù hợp với các yêu cầu đối với các kết cấu cụ thể thì
cần phải quy định
loại bê tông và các chỉ tiêu chất lượng quy định
của nó được kiểm soát trong thi công.
6.1.1.3
Các chỉ tiêu chất lượng quy định và cần
được kiểm soát của bê tông bao gồm:
- Cấp cường độ chịu
nén B;
- Cấp cường độ chịu
kéo dọc trục Bt;
- Mác chống thấm nước
W;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mác tự ứng suất Sp.
Cấp
cường độ chịu nén của bê tông B được định
nghĩa trong 3.1.5 và được gọi là cường độ lập phương tiêu chuẩn.
Cấp
cường độ chịu kéo dọc trục của bê
tông Bt được định nghĩa trong 3.1.3 và được gọi là cường
độ chịu kéo tiêu chuẩn.
Cho phép lấy giá trị
xác suất đảm bảo khác của cường độ chịu nén và chịu
kéo dọc trục của bê tông theo yêu cầu của các tiêu
chuẩn đối với các loại công trình đặc biệt cụ thể.
Mác khối lượng thể
tích trung bình của bê tông D được định nghĩa trong 3.1.24.
CHÚ THÍCH:
Phương pháp xác định khối lượng thể
tích trung bình được nêu trong TCVN 3108:1993.
Mác tự ứng suất của
bê tông Sp được định nghĩa trong 3.1.25.
Khi cần thiết thì cần
quy định các chỉ tiêu chất lượng bổ sung của bê tông liên quan đến độ dẫn
nhiệt, tính chịu nhiệt, tính chịu lửa, biến dạng co ngót, từ biến, tính mỏi,
sự tỏa nhiệt, khả năng chống ăn mòn (đối với bản thân bê tông, cũng như đối với
cốt thép nằm trong bê tông), khả năng bảo vệ sinh học và các yêu cầu khác đối
với bê tông của kết cấu (xem TCVN 12251:2018 và các tiêu chuẩn khác).
Các chỉ
tiêu chất lượng quy định của bê tông cần được quy định khi thiết kế kết cấu bê
tông và bê tông cốt thép trên cơ sở kết quả tính toán
và điều kiện sử dụng kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ
tiêu chất lượng quy định cần thiết của bê tông cần
được quy định khi thiết kế các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép phù hợp với
tính toán và các điều kiện chế tạo và sử dụng kết cấu
có kể đến các tác động khác nhau của môi trường
xung quanh và các tính chất bảo vệ của bê tông đối với loại
cốt thép được lựa chọn áp dụng.
Cấp cường
độ chịu nén của bê tông B được chỉ
định đối với tất cả các loại bê tông và kết cấu.
Cấp
cường độ chịu kéo dọc trục Bt
được chỉ định trong các trường hợp khi mà đặc
trưng này có ý nghĩa quyết định đến sự làm việc của kết cấu và nó được kiểm
soát trong sản xuất.
Mác chống thấm nước
của bê tông W được chỉ định đối với các kết cấu
có yêu cầu về hạn chế độ thấm nước.
Mác tự ứng suất của bê
tông phải được chỉ định đối với các kết cấu tự ứng suất khi mà đặc trưng này
được kể vào tính toán và được kiểm soát trong sản xuất.
6.1.1.4
Đối với các kết cấu bê
tông và bê tông cốt thép, cần sử dụng bê tông với các cấp và mác nêu trong các
bảng từ 1 đến 5.
6.1.1.5
Tuổi thiết
kế của bê tông, nghĩa là tuổi mà bê tông cần phải
đạt tất cả các chỉ tiêu chất lượng quy định đối với nó, được chỉ định khi thiết
kế xuất phát từ thời hạn chất tải thực tế có thể
của kết cấu bằng các tải trọng theo thiết kế, có kể đến các biện pháp thi công
kết cấu và các điều kiện đóng rắn bê tông.
Khi không có các số liệu này thì cấp bê tông được quy
định ở tuổi
thiết kế 28 ngày.
Giá trị quy định
của cường độ bê tông xuất xưởng và cường độ bê
tông khi truyền ứng suất trong các cấu kiện lắp ghép cần được chỉ
định phù hợp với GOST 13015-2012 và các
tiêu chuẩn đối với các loại kết cấu cụ thể.
6.1.1.6
Đối với các kết cấu bê tông cốt thép thì
cần sử dụng cấp cường độ chịu nén của bê tông không
thấp hơn B15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ bê tông tại
thời điểm truyền ứng suất Rbp (cường
độ chịu nén tại thời điểm nén trước) được kiểm soát tương tự như cấp cường độ
chịu nén cần được chỉ định không nhỏ
hơn 15 MPa và không nhỏ hơn 50 % cấp cường độ chịu nén đã được lựa chọn của bê
tông.
Bảng
1 - Cấp và mác bê tông
Bê
tông
Cấp
cường độ chịu nén
Bê tông nặng
B3,5; B5; B7,5;
B10; B12,5; B15; B20; B25; B30; B35; B40; B45;
B50; B55; B60; B70; B80; B90; B100
Bê tông tự ứng suất
B20; B25; B30; B35;
B40; B45; B50; B55; B60; B70
Bê tông hạt nhỏ
nhóm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B3,5; B5; B7,5;
B10; B12,5; B15; B20; B25; B30; B35; B40
B - gia công chưng
áp
B15; B20; B25; B30;
B35; B40; B45; B50; B55; B60
Bê tông nhẹ với mác
khối lượng thể tích trung bình:
D800, D900
B2,5; B3,5; B5;
B7,5
D1000, D1100
B2,5; B3,5; B5;
B7,5; B10; B12,5
D1200, D1300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1400, D1500
B3,5; B5; B7,5;
B10; B12,5; B15; B20; B25; B30
D1600, D1700
B7,5; B10; B12,5;
B15; B20; B25; B30; B35; B40
D1800, D1900
B15; B20; B25; B30;
B35; B40
D2000
B25; B30; B35; B40
Bê tông tổ
ong với mác khối lượng thể tích trung bình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
chưng áp
D500
B1,5; B2; B2,5
-
D600
B1,5; B2; B2,5;
B3,5
B1,5; B2
D700
B2; B2,5; B3,5; B5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D800
B2,5; B3,5; B5;
B7,5
B2; B2,5; B3,5
D900
B3,5; B5; B7,5; B10
B2,5; B3,5; B5
D1000
B7,5; B10; B12,5
B5; B7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B10; B12,5; B15;
B17,5
B7,5; B10
D1200
B12.5; B15; B17,5;
B20
B10; B12,5
Bê tông rỗng
với mác khối lượng thể
tích trung bình:
D800, D900, D1000
B2,5; B3,5; B5
D1100, D1200, D1300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1400
B3,5; B5; B7,5
CHÚ
THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, các thuật
ngữ “bê tông nhẹ”
và “bê tông
rỗng”
được sử dụng để chỉ
bê tông nhẹ
có cấu trúc đặc chắc và bê tông
nhẹ có cấu
trúc rỗng (với độ rỗng lớn hơn 6 %).
Bảng
2 - Cấp cường độ chịu kéo dọc
trục của bê tông
Bê
tông
Cấp
cường độ chịu kéo dọc trục
Bê tông nặng, bê tông tự ứng suất, bê tông
hạt nhỏ
Bt0,8; Bt1,2;
Bt1,6; Bt2,0; Bt2,4;
Bt2,8; Bt3,2; Bt3,6; Bt4,0; Bt4,4;
Bt4,8
Bê tông nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3 - Mác chống thấm nước của bê tông
Bê
tông
Mác
chống thấm
nước
Bê tông nặng, bao
gồm cả bê tông tự ứng suất; bê tông hạt nhỏ
W2; W4; W6; W8;
W10; W12; W14; W16; W18; W20
Bê
tông nhẹ
W2;
W4; W6; W8; W10; W12
Bảng
4 - Mác khối lượng thể
tích trung bình của bê tông
Bê
tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông nhẹ
D800; D900; D1000;
D1100; D1200; D1300; D1400; D1500; D1600; D1700; D1800; D1900; D2000
Bê tông tổ ong
D500; D600; D700;
D800; D900; D1000; D1100; D1200
Bê tông rỗng
D800;
D900; D1000; D1100; D1200; D1300; D1400
Bảng
5 - Mác tự ứng suất của bê tông
Bê
tông
Mác
tự ứng suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sp0,6; Sp0,8;
Sp1; Sp1,2; Sp1,5; Sp2; Sp3; Sp4
6.1.1.7
Khi không có căn cứ thực nghiệm riêng thì
không cho phép sử dụng bê tông hạt nhỏ cho
các kết cấu bê tông cốt thép chịu tác dụng của tải
trọng lặp lại nhiều lần, cũng như cho các kết cấu ứng suất trước
có nhịp lớn hơn 12 m với cốt thép bằng dây kéo nguội và cáp.
Cấp cường
độ chịu nén của bê tông hạt nhỏ, dùng để bảo vệ chống ăn mòn và đảm bảo bám
dính với bê tông của cốt thép ứng suất
trước nằm ở các rãnh và trên bề mặt kết cấu, không được
thấp hơn B20, còn dùng để bơm vào các ống lồng -
không thấp hơn B25.
6.1.1.8
Mác chống thấm nước của bê tông cần được chỉ định phụ thuộc
vào điều kiện sử dụng và mức tác động của môi trường
xâm thực lên bê tông của kết cấu phù hợp với TCVN 12251:2018.
6.1.2
Các đặc trưng độ bền tiêu chuẩn và tính toán của bê tông
6.1.2.1
Các đặc trưng độ bền cơ bản
của bê tông là các giá trị tiêu chuẩn
của:
- Cường
độ chịu nén dọc trục, Rb,n;
- Cường độ chịu Kéo
dọc trục, Rbt,n.
Các giá trị tiêu
chuẩn của cường độ chịu nén dọc trục (cường
độ lăng trụ) và chịu kéo dọc trục của bê tông (trong trường
hợp chỉ định cấp cường độ chịu nén của bê tông)
được lấy theo Bảng 6 phụ thuộc vào cấp cường
độ chịu nén dọc trục B của bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
2: Tham khảo Phụ lục A để có thêm thông tin về
quan hệ giữa cấp cường độ chịu nén B với cường độ chịu
nén tiêu chuẩn Rb,n.
Trong trường hợp chỉ
định cấp cường độ chịu kéo dọc trục Bt
của bê tông thì giá trị tiêu chuẩn của cường độ chịu kéo dọc trục Rbt,n
được lấy bằng trị số của cấp cường độ chịu kéo dọc trục của bê tông.
6.1.2.2
Giá trị tính toán của cường
độ chịu nén dọc trục, Rb, và chịu kéo dọc trục, Rbt,
của bê tông được xác định theo các công thức:

Giá trị hệ số độ tin
cậy của bê tông khi nén γb
lấy như sau:
- Đối với các trạng
thái giới hạn thứ nhất:
Đối với bê tông nặng,
bê tông hại nhỏ, bê tông tự ứng suất và bê tông nhẹ: ..... 1,3;
Đối với bê
tông tổ ong: ................................................................................... 1,5;
- Đối với các trạng
thái giới hạn thứ hai: ........................................................... 1,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với tính toán
theo các trạng thái giới hạn thứ nhất khi chỉ định cấp cường độ chịu nén của bê
tông:
Đối với bê tông nặng,
bê tông hạt nhỏ, bê tông tự ứng suất và bê
tông nhẹ: ..... 1,5;
Đối với
bê tông tổ ong: ................................................................................... 2,3.
- Đối với tính toán
theo các trạng thái giới hạn thứ nhất khi chỉ định cấp cường độ chịu kéo của bê
tông:
Đối với bê tông nặng,
bê tông hạt nhỏ, bê
tông tự ứng suất và bê tông nhẹ: ..... 1,3.
- Đối với tính toán
theo các trạng thái giới hạn thứ hai: ...................................... 1,0.
Giá trị các cường
độ tính toán của bê tông Rb, Rbt, Rb,ser,
Rbt,ser(đã
làm tròn) phụ thuộc vào cấp cường độ chịu nén và chịu kéo dọc trục của bê tông
được nêu trong Bảng 7 và Bảng 8 đối với các
trạng thái giới hạn thứ nhất và trong Bảng 6 đối với các trạng thái giới hạn
thứ hai.
6.1.2.3
Trong các trường hợp cần thiết, giá trị tính toán của các
đặc trưng độ bền của bê tông được nhân thêm với các hệ số điều kiện làm việc γbi
sau đây để kể đến đặc điểm làm việc của bê tông trong kết cấu (đặc điểm tải
trọng, điều kiện môi trường xung quanh, v.v...):
a) γb1
- đối với kết cấu bê tông và bê tông cốt thép: nhân với giá trị của các cường
độ Rb và Rbt
để kể đến ảnh hưởng của thời hạn tác dụng của tải trọng tĩnh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γb1 =
0,9 (đối với bê tông tổ ong và bê tông rỗng γb1 =
0,85) - khi có tác dụng chỉ của tải
trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn;
b) γb2
- đối với kết cấu bê tông: nhân với giá trị cường độ Rb để kể
đến đặc điểm phá hoại của kết cấu này, γb2
= 0,9;
c) γb3
- đối với kết cấu bê tông và bê tông cốt thép được đổ bê tông ở vị trí thẳng
đứng với chiều cao lớp bê tông đổ lớn hơn 1,5 m: nhân với giá trị của cường độ
bê tông Rb, γb3 = 0,85.
CHÚ
THÍCH: Hệ số γb3
kể đến độ không đồng
nhất của cường độ bê tông trong kết cấu
được đổ bê tông ở
vị trí thẳng đứng chứ không phải là kể đến
chiều cao lớp hỗn hợp bê tông.
d) γb4
- đối với bê tông tổ ong: nhân với giá trị của cường độ Rb:
γb4
= 1,00 - khi độ ẩm của bê tông tổ ong bằng 10 % và nhỏ
hơn;
γb4
= 0,85 - khi độ ẩm của bê tông tổ ong lớn hơn 25 %;
Theo nội suy tuyến
tính - khi độ ẩm của bê tông tổ ong lớn hơn 10 % đến 25 %.
Bảng
6 - Các cường độ tiêu chuẩn của bê
tông, Rb,n
và Rbt,n, và các cường độ tính toán của bê tông đối với các
trạng thái giới hạn thứ hai, Rb,ser
và Rbt,ser
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường
độ
Bê
tông
Các
giá trị Rb,n, Rbt,n, Rb,ser
và Rbt,ser
khi cấp cường độ chịu nén của bê tông bằng
B1,5
B2
B2,5
B3,5
B5
B7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B12,5
B15
B20
B25
B30
B35
B40
B45
B50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B60
B70
B80
B90
B100
Chịu nén dọc trục (cường
độ lăng trụ) Rb,n và Rb,ser
Bê tông nặng, bê
tông hạt nhỏ và bê tông tự ứng suất
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
3,5
5,5
7,5
9,5
11,0
15,0
18,5
22,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,0
32,0
36,0
39,5
43,0
50,0
57,0
64,0
71,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1,9
2,7
3,5
5,5
7,5
9,5
11,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,5
22,0
25,5
29,0
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Bê tông tổ ong
1,4
1,9
2,4
3,3
4,6
6,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,5
11,5
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
Chịu kéo dọc trục
Rbt,n
và Rbt,ser
Bê tông nặng, bê
tông hạt nhỏ và bê tông tự
ứng suất
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,39
0,55
0,70
0,85
1,00
1,10
1,35
1,55
1,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,10
2,25
2,45
2,60
2,75
3,00
3,30
3,60
3,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,29
0,39
0,55
0,70
0,85
1,00
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,55
1,75
1,95
2,10
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Bê tông tổ ong
0,22
0,26
0,31
0,41
0,55
0,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,05
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
CHÚ THÍCH 1: Các
giá trị cường độ của bê tông tổ ong ghi trong bảng này áp
dụng cho bê tông tổ ong có độ ẩm
trung bình 10 %.
CHÚ THÍCH 2: Đối
với bê tông hạt nhỏ dùng cát
có mô đun độ lớn bằng 2,0 và nhỏ
hơn, cũng như đối với bê tông nhẹ dùng cốt
liệu nhỏ rỗng thì các giá trị Rbt,n, Rbt,ser
trong bảng cần
được nhân thêm với hệ số 0,8.
CHÚ THÍCH
3: Đối với bê
tông rỗng, cũng như đối với
bê tông keramzit-perlit dùng cát perlit phún xuất
thì các giá trị Rbt,n, Rbt,ser
lấy như đối với bê tông nhẹ rồi nhân
thêm với hệ số 0,7.
CHÚ
THÍCH 4: Đối với
bê tông tự ứng suất thì
giá trị Rbt,n, Rbt,ser
trong bảng cần được nhân thêm với hệ số 1,2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn
vị tính
bằng megapascan
Cường
độ
Bê
tông
Các
giá trị Rb và Rbt khi cấp cường độ chịu
nén của bê tông bằng
B1,5
B2,0
B2,5
B3,5
B5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B10
B12,5
B15
B20
B25
B30
B35
B40
B45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B55
B60
B70
B80
B90
B100
Chịu nén dọc trục (cường
độ lăng trụ) Rb
Bê tông nặng, bê
tông hạt nhỏ và bê tông tự ứng suất
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2,1
2,8
4,5
6,0
7,5
8,5
11,5
14,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,5
22,0
25,0
27,5
30,0
33,0
37,0
41,0
44,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông nhẹ
-
-
1,5
2,1
2,8
4,5
6,0
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,5
14,5
17,0
19,5
22,0
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Bê tông tổ ong
0,95
1,3
1,6
2,2
3,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
7,0
7,7
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
Chịu kéo dọc trục Rbt
Bê tông nặng, bê
tông hạt nhỏ và bê tông tự ứng suất
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,26
0,37
0,48
0,56
0,66
0,75
0,90
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
1,40
1,50
1,60
1,70
1,80
1,90
2,10
2,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông nhẹ
-
-
0,20
0,26
0,37
0,48
0,56
0,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
1,05
1,15
1,30
1,40
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Bê tông tổ ong
0,09
0,12
0,14
0,18
0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,39
0,44
0,46
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
CHÚ THÍCH
1: Các giá trị cường độ của bê tông tổ ong ghi trong bảng này
áp dụng cho bê tông tổ ong có
độ ẩm trung bình 10 %.
CHÚ THÍCH 2: Đối với
bê tông hạt nhỏ dùng cát có
mô đun độ lớn bằng
2,0 và nhỏ hơn,
cũng như đối với bê tông nhẹ dùng cốt liệu nhỏ
rỗng thì giá trị cường độ tính toán Rbt
cần được nhân thêm với
hệ số 0,8.
CHÚ
THÍCH 3: Đối với bê tông rỗng cũng như
đối với bê tông keramzit-perlit dùng cát perlit phún xuất
thì giá trị cường độ
tính toán Rbt lấy
như đối với bê tông nhẹ rồi nhân
thêm với
hệ số 0,7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH 5: Đối với bê tông nặng có cấp
cường độ chịu nén từ B70 đến B100 thì
giá trị cường độ chịu nén dọc trục
tính toán Rb và chịu kéo dọc trục tính toán Rbt
đã được nhân thêm với
hệ số giảm bổ sung γb,br
để kể
đến sự tăng độ giòn của bê tông
cường độ cao do biến dạng từ biến
giảm và lấy bằng γbb,br
= (360 - B)/300, trong đó B là cấp
cường độ chịu nén của bê
tông.
Bảng
8 - Cường độ chịu kéo tính toán của bê tông đối với các trạng thái giới hạn thứ
nhất Rbt
Đơn
vị tính bằng
megapascan
Cường
độ
Bê
tông
Giá
trị của Rbt khi cấp cường độ chịu kéo của bê tông bằng
Bt0,8
Bt1,2
Bt1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bt2,4
Bt2,8
Bt3,2
Chịu
kéo dọc trục Rbt
Bê tông nặng, bê
tông hạt nhỏ và bê tông tự ứng suất
0,62
0,93
1,25
1,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,15
2,45
6.1.3
Các đặc trưng biến
dạng của bê tông
6.1.3.1
Các đặc trưng biến dạng cơ bản của bê
tông là các giá trị của:
- Biến dạng tương đối
giới hạn của bê tông (ở trạng thái ứng suất một trục của bê
tông) khi nén dọc trục εb0
và khi kéo dọc trục εbt0;
- Mô đun đàn hồi ban
đầu Eb;
- Mô đun trượt G;
- Hệ số (đặc trưng)
từ biến φb,cr;
- Hệ số biến dạng
ngang của bê tông (hệ số Poát xông) vb,P;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3.2
Các giá trị biến dạng tương đối giới hạn
của bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ và bê tông
tự ứng suất lấy như sau:
- Khi có tác dụng
ngắn hạn của tải trọng:
εb0
= 0,002 - khi nén dọc trục;
εbt0 =
0,0001 - khi kéo dọc trục;
- Khi có
tác dụng dài hạn của tải trọng: lấy theo Bảng 9 phụ thuộc vào độ ẩm tương đối của
không khí môi trường xung quanh.
Các giá trị biến dạng
tương đối giới hạn của bê tông nhẹ, bê tông tổ ong và bê tông rỗng cần lấy theo
các chỉ dẫn riêng.
Cho phép lấy
các giá trị biến dạng tương đối giới hạn của bê tông nhẹ khi có tác dụng dài
hạn của tải trọng theo Bảng 9 với hệ số giảm (0,4 + 0,6ρ/2200) ≥
0,7 (ở đây ρ là khối lượng thể tích
trung bình của bê tông).
Bảng
9 - Biến dạng tương đối
của bê tông khi có tác dụng dài hạn của tải
trọng
Độ
ẩm tương đối của không khí môi
trường xung quanh,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến
dạng tương đối của bê tông khi có tác dụng dài hạn của tải trọng
Khi
nén
Khi
kéo
εb0
εb2
εb1,red
εbt0
εbt2
εbt1,red
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0030
0,0042
0,0024
0,00021
0,00027
0,00019
Từ 40 đến 75
0,0034
0,0048
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00024
0,00031
0,00022
Thấp hơn 40
0,0040
0,0056
0,0034
0,00028
0,00036
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các
giá trị trong bảng áp dụng cho bê
tông có cấp cường độ chịu nén đến B60.
CHÚ THÍCH
2: Độ ẩm tương đối của không khí
môi trường bên ngoài lấy
theo quy định hiện hành về
độ ẩm tương đối trung bình tháng của tháng
nóng nhất đối với vùng xây dựng.
CHÚ THÍCH
3: Đối với bê tông cường độ cao (từ B70 đến B100)
thì giá trị biến dạng tương đối
trong bảng cần nhân thêm với hệ số (270-B)/210.
6.1.3.3
Giá trị mô đun đàn hồi ban đầu của bê tông khi nén và khi
kéo Eb lấy theo Bảng 10 phụ thuộc vào cấp cường
độ chịu nén của bê tông B. Giá trị mô đun trượt G của bê tông lấy bằng
0,4Eb.
Khi có tác dụng dài
hạn của tải trọng thì giá trị mô đun biến dạng của bê tông
được xác định theo công thức:

trong đó: φb,cr
là hệ số từ biến của bê tông, lấy theo 6.1.3.4.
6.1.3.4
Giá trị hệ số từ biến φb,cr
của bê tông lấy phụ thuộc vào các điều kiện môi trường xung quanh
(độ ẩm tương đối của không khí) và cấp cường
độ chịu nén của bê tông. Giá trị hệ số từ biến của bê tông nặng, bê tông hạt
nhỏ, bê tông tự ứng suất nêu trong Bảng 11.
Giá trị hệ số từ biến
của bê tông nhẹ, bê tông tổ ong và bê
tông rỗng cần được lấy theo các chỉ dẫn riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3.5
Giá trị hệ số biến dạng ngang (hệ số
Poát xông) của bê tông vb,P
cho phép lấy bằng 0,2.
6.1.3.6
Giá trị hệ số biến dạng nhiệt tuyến tính của bê tông khi
nhiệt độ biến thiên trong khoảng từ âm 40 °C
đến dương 50 °C lấy như sau:
αbt
= 1,0 x 10-5
°C-1 -
đối với bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ, bê
tông tự ứng suất và bê tông nhẹ với cốt liệu mịn đặc chắc;
αbt
= 0,7 x
10-5 °C-1
- đối với bê tông nhẹ với cốt liệu mịn có cấu
trúc rỗng;
αbt
= 1,0 x 10-5
°C-1 -
đối với bê tông tổ ong và bê tông rỗng.
Bảng
10 - Mô đun đàn hồi ban đầu của bê tông khi nén và khi kéo, Eb
Đơn
vị tính bằng megapascan
Loại
bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1,5
B2
B2,5
B3,5
B5
B7,5
B10
B12,5
B15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B25
B30
B35
B40
B45
B50
B55
B60
B70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B90
B100
Bê tông nặng
-
-
-
9,5
13,0
16,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,5
24,0
27,5
30,0
32,5
34,5
36,0
37,0
38,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,5
41,0
42,0
42,5
43,0
Bê tông hạt nhỏ
nhóm
A - đóng rắn tự
nhiên
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
10,0
13,5
15,5
17,5
19,5
22,0
24,0
26,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,5
-
-
-
-
-
34,5
36,0
37,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
16,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,5
21,0
22,0
23,0
23,5
24,0
24,5
25,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Bê tông nhẹ và bê
tông rỗng với mác khối lượng thể tích trung bình:
D800
-
-
4,0
4,5
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
D1000
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
6,3
7,2
8,0
8,4
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
6,0
6,7
7,6
8,7
9,5
10,0
10,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
D1400
-
-
7,0
7,8
8,8
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,7
12,5
13,5
14,5
15,5
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
D1600
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
11,5
12,5
13,2
14,0
15,5
16,5
17,5
18,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
D1800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
11,2
13,0
14,0
14,7
15,5
17,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,5
20,5
21,0
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
D2000
-
-
-
-
-
14,5
16,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,0
19,5
21,0
22,0
23,0
23,5
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Bê tông tổ ong
chưng áp với mác khối lượng thể tích trung bình
D500
1,4
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
D600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
2,1
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
D700
1,9
2,2
2,5
2,9
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
D800
-
-
2,9
3,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
D900
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3,8
4,5
5,5
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1000
-
-
-
-
5,0
6,0
7,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
D1100
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,9
8,3
8,6
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
D1200
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
8,4
8,8
9,3
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH 1: Đối với bê tông hạt nhỏ
nhóm A được gia công nhiệt hoặc dưới áp suất khí
quyển thì
giá trị mô đun đàn hồi ban đầu của bê tông
cần được nhân thêm
với hệ số
0,89.
CHÚ
THÍCH 2: Đối với
bê tông nhẹ, bê tông tổ ong và
bê tông rỗng thì ứng với
các giá trị trung gian của khối lượng thể tích
trung bình giá trị Eb
được lấy theo nội suy tuyến tính.
CHÚ
THÍCH 3: Đối với bê tông tổ ong không
chưng áp thì giá trị Eb
được lấy như đối với bê tông chưng áp rồi nhân thêm với
hệ số 0,8.
CHÚ
THÍCH 4: Đối với
bê tông tự ứng suất
thì giá trị Eb
được lấy như đối với bê tông nặng rồi
nhân thêm với hệ số α =
0,56 + 0,006B.
Bảng
11 - Hệ số từ biến của bê
tông φb,cr
Độ
ẩm tương đối của không khí môi trường
xung quanh, %
Giá
trị của φb,cr
khi cấp cường độ chịu nén của bê tông nặng bằng
B10
B15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B25
B30
B35
B40
B45
B50
B55
B60
đến B100
Trên 75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
2,0
1,8
1,6
1,5
1,4
1,3
1,2
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 40 đến 75
3,9
3,4
2,8
2,5
2,3
2,1
1,9
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,4
Dưới 40
5,6
4,8
4,0
3,6
3,2
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
2,4
2,2
2,0
CHÚ
THÍCH: Độ ẩm tương đối
của không khí
môi trường xung quanh lấy
theo độ ẩm tương đối trung bình tháng của tháng
nóng nhất đối với vùng xây dựng theo quy định
hiện hành.
6.1.4
Các biểu đồ biến dạng của bê tông
6.1.4.1
Các biểu đồ biến dạng của bê tông
được sử dụng khi tính toán cấu kiện bê tông cốt thép theo mô hình biến dạng phi
tuyến.
Có thể sử dụng bất kỳ
loại biểu đồ biến dạng (xác định quan hệ giữa ứng suất và biến dạng tương đối)
của bê tông sau đây để làm biểu đồ tính toán của bê tông: biểu
đồ đường cong, bao gồm cả nhánh xuống (xem Phụ lục B); biểu đồ các đoạn
thẳng (hai đoạn thẳng hoặc ba đoạn thẳng) phản ánh được ứng xử của bê tông. Khi
đó, cần phải ghi giá trị các điểm chính trên
các biểu đồ (ứng suất lớn nhất và biến dạng tương
ứng, các giá trị giới hạn và v.v...).
Đối với bê tông nặng,
bê tông hạt nhỏ và bê tông tự ứng suất, thì
sử dụng các biểu đồ biến dạng (xác định quan hệ giữa ứng suất và
biến dạng tương đối) đơn giản hóa dưới dạng ba đoạn thẳng và hai đoạn thẳng (Hình
1a, b) theo loại biểu đồ Prandl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ứng
suất σb1 lấy bằng σb1
= 0,6Rb.
Biến dạng tương đối εb1
lấy bằng εb1 = σb1/Eb.

Giá trị biến dạng
tương đối εb2
đối với bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ và bê tông tự ứng suất lấy như sau:
- Khi có
tác dụng ngắn hạn của tải trọng:
Đối với bê tông có
cấp cường độ chịu nén từ B60 trở xuống: εb2
= 0,0035;
Đối với bê tông cường
độ cao có cấp cường độ chịu nén từ B70 đến B100: εb2
lấy theo nội suy tuyến tính trong khoảng giá trị từ
0,0033 ứng với B70 đến 0,0028 ứng với
B100;
- Khi có tác dụng dài
hạn của tải trọng: theo Bảng 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4.3
Đối với biểu đồ hai đoạn thẳng (Hình
1b) thì ứng suất nén của bê tông σb,
phụ thuộc vào biến dạng co ngắn tương đối của bê tông
εb, được xác định theo các công
thức sau:

- Khi 0 ≤ eb ≤ eb1 (với eb1
= Rb/Eb,red)
Mô đun biến dạng quy đổi của
bê tông Eb,red được xác định theo công thức:

Biến dạng tương đối của
bê tông εb1,red
được lấy như sau:
- Khi có tác dụng ngắn
hạn của tải trọng:
Đối với bê tông nặng:
εb1,red =
0,0015;
Đối với bê tông nhẹ: εb1,red
= 0,0022;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bê tông nặng:
lấy theo Bảng 9.
Các giá trị Rb,
εb2 lấy
như trong 6.1.4.2.
6.1.4.4
Ứng suất kéo của bê tông σbt,
phụ thuộc vào biến dạng tương đối εbt,
được xác định theo các biểu đồ trong 6.1.4.2 và 6.1.4.3. Khi đó:
- Giá trị cường độ chịu
nén tính toán của bê tông Rb được thay bằng giá trị cường độ
chịu kéo tính toán của bê tông Rbt theo 6.1.2.2, 6.1.2.3;
- Giá trị mô đun đàn
hồi ban đầu Eb được xác định theo 6.1.3.3;
- Giá trị biến dạng
tương đối εbt0
lấy theo 6.1.3.2;
- Giá trị biến dạng
tương đối εbt2
đối với bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ và bê tông tự
ứng suất lấy
bằng
0,00015 khi có tác dụng ngắn hạn của tải trọng và lấy
theo Bảng 9 khi có tác dụng dài hạn của tải trọng.
Đối với biểu đồ hai
đoạn thẳng lấy εbt1,red
= 0,00008 khi có tác dụng ngắn hạn của tải trọng và theo Bảng
9 khi có tác dụng dài hạn của tải trọng; giá trị Ebt,red
được xác định theo công thức (13),
nhưng trong đó thay Rb bằng Rbt và εb1,red bằng εbt1,red.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4.6
Khi tính toán theo sự hình
thành vết nứt trong cấu kiện bê tông cốt thép theo mô hình biến dạng phi tuyến
thì để đánh giá trạng thái ứng suất - biến
dạng của bê tông vùng chịu nén và chịu kéo nên sử dụng biểu đồ biến dạng ba
đoạn thẳng của bê tông nêu trong 6.1.4.2 và chỉ dẫn nêu trong 6.1.4.4 với các
đặc trưng biến dạng ứng với tác dụng ngắn hạn của tải trọng. Khi đó, để đơn
giản nhất thì nên sử dụng biểu đồ biến dạng hai đoạn
thẳng của bê tông (xem 6.1.4.3) để đánh giá trạng thái ứng suất - biến dạng của
bê tông chịu kéo khi bê tông chịu nén làm việc đàn hồi.
6.1.4.7
Khi tính toán biến dạng của cấu kiện bê tông cốt thép không
có vết nứt theo mô hình biến dạng phi tuyến thì
để đánh giá trạng thái ứng suất - biến dạng trong bê tông chịu nén và chịu kéo
nên sử dụng biểu đồ biến dạng ba đoạn thẳng của bê tông có kể
đến tác dụng ngắn hạn và dài hạn của tải trọng. Khi có vết nứt thì để đánh giá
trạng thái ứng suất - biến dạng của bê tông chịu nén, ngoài biểu
đồ biến dạng vừa nêu, để đơn giản nhất, sử dụng biểu
đồ biến dạng hai đoạn thẳng của bê tông có kể đến tác dụng ngắn hạn và dài hạn
của tải trọng.
6.1.4.8
Khi tính toán mở
rộng vết nứt thẳng góc theo mô hình biến dạng phi tuyến thì để
đánh giá trạng thái ứng suất - biến dạng trong bê tông chịu nén nên sử dụng các
biểu đồ biến dạng nêu trong 6.1.4.2 và 6.1.4.3 có kể đến tác dụng ngắn hạn của
tải trọng. Khi đó, để đơn giản nhất thì nên
sử dụng biểu đồ biến dạng hai đoạn thẳng của bê tông.
6.1.4.9
Giá trị các đặc trưng độ bền của bê tông ở
trạng thái ứng suất phẳng (hai trục) hoặc ứng suất khối (ba
trục) cần được xác định có kể đến loại và cấp bê tông theo quan hệ
giữa giá trị giới hạn của ứng suất theo hai hoặc ba phương vuông góc với nhau.
Biến dạng của bê tông
cần được xác định có kể đến các trạng thái ứng suất phẳng hoặc
ứng suất khối.
6.2
Cốt thép
6.2.1 Các
chỉ tiêu chất lượng của cốt
thép được sử dụng khi thiết kế
6.2.1.1
Khi thiết kế nhà và công trình bê tông cốt thép phù hợp với
các yêu cầu đối với kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thì
phải quy định loại cốt thép sử dụng, các chỉ tiêu chất lượng quy định và cần
được kiểm soát của nó.
6.2.1.2
Để làm cốt cho kết cấu bê
tông cốt thép cần sử dụng các loại thép sau đây phù hợp với các yêu cầu của các
tiêu chuẩn tương ứng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thép thanh gia công
cơ nhiệt với đường kính từ 15 mm đến 40 mm theo TCVN 6284-5:1997 (ISO
6934-5:1991);
- Dãy thép vuốt nguội
với đường kính từ 5 mm đến 12 mm theo TCVN
6288:1997 (ISO 10544:1992);
- Dây thép kéo nguội
với đường kính từ 2,5 mm đến 12,2 mm theo TCVN 6284-2:1997 (ISO 6394- 2:1991);
- Cáp 7 sợi hoặc 19
sợi với đường kính từ 9,3 mm đến 21,8 mm theo TCVN 6284-4:1997 (ISO 6934-4:1991).
Cáp được phân thành loại có bề mặt trơn, có gân,
hoặc lồi lõm (có vết ấn), hoặc được nén chặt từ dây thép trơn.
6.2.1.3
Chỉ tiêu chất lượng cơ bản của cốt thép được quy định khi
thiết kế là cấp cường độ chịu kéo của cốt thép.
Cấp cường độ chịu kéo
của cốt thép thỏa mãn giá trị được đảm bảo của giới hạn chảy thực tế hoặc quy
ước (bằng giá trị của ứng suất ứng với độ giản
dài dư tương đối 0,1 % hoặc 0,2 %) với xác suất đảm bảo không nhỏ hơn 0,95 theo
các tiêu chuẩn tương ứng.
Ngoài ra, trong các
trường hợp cần thiết, cần quy định thêm yêu cầu về các chỉ tiêu chất lượng bổ
sung như: tính hàn được, tính dẻo, tính
chịu lạnh, tính chống ăn mòn, các đặc trưng bám dính
với bê tông, v.v...
6.2.1.4
Đối với các kết cấu bê tông cốt thép không ứng suất trước:
- Để làm cốt thép dọc
đặt theo tính toán nên ưu tiên sử dụng cốt thép thanh có gân theo TCVN 1651-2:2018
(loại CB300-V, CB400-V, CB500-V và CB600-V), cũng như cốt
thép dạng dây vuốt nguội (theo TCVN
6288:1997 (ISO 10544:1992)) cho lưới cốt thép hàn và khung cốt
thép hàn. Khi có luận chứng kinh tế hợp lý thì
cho phép sử dụng cốt thép có cấp cường độ chịu kéo (cường độ chịu kéo) cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các kết cấu
bê tông cốt thép ứng suất trước:
- Để làm cốt thép ứng
suất trước, sử dụng:
Cốt thép cán nóng có
gân theo TCVN 1651-2:2018 (loại CB600-V);
Cốt thép thanh cán
nóng cường độ cao có gân theo TCVN 6284-5:1997 (ISO 6934-5:1991);
Dây thép kéo nguội
cường độ cao theo TCVN 6284-2:1997 (ISO 6394-2:1991);
Cáp 7 sợi hoặc 19 sợi
theo TCVN 6284-4:1997 (ISO 6934-4:1991);
- Để làm cốt thép
không ứng suất trước, sử dụng:
Cốt thép cán nóng
trơn theo TCVN 1651-1:2008 (loại CB240-T, CB300-T);
Cốt thép cán nóng có
gân theo TCVN 1651-2:2018 (loại CB300-V, CB400-V, CB500-V và CB600-V);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây thép vuốt nguội
theo TCVN 6288:1997 (ISO 10544:1992).
CHÚ THÍCH: Tham khảo
Phụ lục C để
có thêm thông
tin về các loại
cốt thép tương đương hoặc gần
tương đương về cường độ.
6.2.1.5
Khi lựa chọn loại cốt thép đặt theo tính toán, cũng như thép
cán định hình để làm các chi tiết đặt sẵn thì
cần kể đến các điều kiện nhiệt độ làm việc của các kết cấu và đặc điểm chất tải
của chúng.
Khi thiết kế vùng
truyền ứng suất trước, neo cốt thép trong bê tông và
các mối nối chồng cốt thép (không hàn) thì cần kể
đến đặc điểm bề mặt cốt thép.
Khi thiết kế các mối
nối hàn cốt thép thì cần kể đến biện pháp gia công cốt thép.
6.2.1.6
Đối với các móc cẩu (móc
nâng) của các cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép thì
cần sử dụng thép cán nóng loại trơn CB240-T, CB300-T theo TCVN 1651-1:2008.
6.2.2
Các đặc trưng độ bền tiêu chuẩn và tính toán của cốt thép
6.2.2.1
Đặc trưng độ bền cơ bản của cốt thép là
giá trị tiêu chuẩn của cường độ chịu kéo, Rs,n, lấy phù hợp
với loại cốt thép theo Bảng 12.
CHÚ
THÍCH: Giá trị Rs,n lấy bằng giới hạn chảy thực tế (hoặc quy
ước) của cốt thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:
γs
là hệ số độ tin cậy của cốt thép, lấy
bằng 1,15 đối với các trạng thái giới hạn thứ nhất và bằng 1,0 đối với các
trạng thái giới hạn thứ hai.
Giá trị tính toán của
cường độ chịu kéo của cốt thép Rs (đã được làm tròn) đối với
các trạng thái giới hạn thứ nhất nêu trong Bảng 13,
đối với các trạng thái giới hạn thứ hai
- trong Bảng 12. Khi đó giá trị Rs,n
đối với các trạng thái giới hạn thứ nhất lấy bằng
giá trị được kiểm soát nhỏ
nhất theo tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
Cường độ chịu nén
tính toán của cốt thép Rsc lấy bằng cường độ chịu kéo tính
toán Rs, nhưng không lớn hơn giá trị ứng với biến dạng co
ngắn của bê tông bao quanh cốt thép chịu nén: khi có tác dụng ngắn hạn của tải
trọng - không lớn hơn 400 MPa, khi có tác dụng dài hạn của tải trọng - không lớn
hơn 500 MPa.
Đối với cốt thép dạng
dây vuốt nguội theo TCVN 6288:1997 (ISO 10544:1992) và cốt thép cán nóng có gân
CB600-V theo TCVN 1651-2:2018 thì các giá trị giới hạn của cường độ chịu nén
được lấy với hệ số điều kiện làm việc giảm.
Các giá trị tính toán Rsc nêu trong Bảng 13.
6.2.2.3
Trong các trường hợp cần thiết, giá trị tính toán của các
đặc trưng độ bền của cốt thép được nhân thêm với hệ số điều kiện làm việc γsi
kể đến đặc điểm làm việc của cốt thép
trong kết cấu.
Giá trị cường độ tính
toán Rsw của các loại cốt thép CB240-T, CB300-T theo TCVN
1651-1:2008; CB300-V, CB400-V, CB500-V theo TCVN 1651-2:2018 và dây thép vuốt
nguội theo TCVN 6288:1997 (ISO 10544:1992) được nêu trong Bảng 14 (đã được làm
tròn).
Đối với cốt thép
ngang tất cả các loại thì giá trị cường độ tính toán Rsw
lấy không lớn hơn 300 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
12 - Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn của cốt thép Rs,n
và cường độ chịu kéo tính toán của cốt
thép đối với các trạng thái giới hạn thứ hai Rs,ser
Loại
cốt thép
Tiêu
chuẩn
Đường
kính danh nghĩa, mm
Giá
trị của Rs,n,
MPa, và Rs,ser,
MPa
Thép thanh
CB240-T
TCVN
1651-1:2008
6,0
đến 40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CB300-T
300
CB300-V
TCVN
1651-2:2018
6,0
đến 50,0
300
CB400-V
400
CB500-V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CB600-V
600
Thép thanh có giới
hạn chảy quy ước, MPa
835
TCVN
6284-5:1997 (ISO 6934-5:1991)
15,0
đến 40,0
835
930
930
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
080
Dây thép có giới
hạn bền, MPa
1
470
TCVN
6284-2:1997 (ISO 6394-2:1991)
9,0;
10,0; 12,2
1
200
1
570
7,0;
8,0; 10,0; 12,2
1
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0;
5,0; 6,0; 7,0; 8,0
1
400
1
770
4,0;
5,0; 6,0
1
500
Dày thép vuốt nguội
TCVN
6288:1997 (ISO 10544:1992)
5,0
đến 12,0
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
720
TCVN
6284-4:1997 (ISO 6934-4:1991)
9,3;
10,8; 12,4; 15,2
1450
1
860
9,5;
11,1; 12,7; 15,2
1
550
Cáp 7 sợi nén chặt
khử ứng suất có giới hạn bền,
MPa
1
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
500
1
820
15,2
1
600
1
960
12,7
1
700
Cáp 19 sợi
1
810
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,3;
21,8
1
500
1
860
17,8;
19,3
1
600
CHÚ THÍCH 1: Giới
hạn chảy quy ước của cốt thép đã
được khử ứng suất theo TCVN 6284-2:1997 (ISO 6394-2:1991) trong bảng này
bằng 85 % giới hạn bền đối
với đường kính 8 mm và nhỏ hơn, bằng
82 % giới hạn bền đối với đường kính lớn hơn 8 mm.
CHÚ
THÍCH 2: Giới hạn chảy quy ước của cáp 7
sợi thường, 7 sợi nén chặt, 19 sợi theo TCVN 6284-4:1997 (ISO 6934-4:1991)
trong bảng này lần lượt bằng 85 %, 88 % và 85 % giới hạn bền
đối với các loại đường kính.
Bảng
13 - Cường độ tính toán chịu kéo và chịu nén của cốt thép đối với các trạng
thái giới hạn thứ nhất
Đơn
vị tính bằng megapascan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu
chuẩn
Cường
độ tính toán của cốt
thép đối với các trạng thái giới hạn thứ nhất
Khi
kéo, Rs
Khi
nén, Rsc
Thép thanh
CB240-T
TCVN
1651-1:2008
210
210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
260
CB300-V
TCVN
1651-2:2018
260
260
CB400-V
350
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
435
435
(400)
CB600-V
520
470
(400)
Thép thanh có giới
hạn chảy quy ước, MPa
835
TCVN
6284-5:1997 (ISO 6934-5:1991)
730
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
930
810
500
(400)
1
080
940
500
(400)
Dây
thép vuốt nguội
TCVN
6288:1997
(ISO
10544:1992)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
415(380)
Dây thép có giới
hạn chảy quy ước, MPa
1
200
TCVN
6284-2:1997 (ISO 6394-2:1991)
1
040
500
(400)
1
300
1
130
500
(400)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
220
500
(400)
1
500
1
300
500
(400)
Cáp 7 sợi thường
khử ứng suất có giới hạn chảy quy ước,
MPa
1
450
TCVN
6284-4:1997 (ISO 6934-4:1991)
1
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
550
1
350
500
(400)
Cáp 7 sợi nén chặt
khử ứng suất có giới hạn chảy quy ước,
MPa
1
500
1
300
500
(400)
1
600
1
390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
700
1
480
500
(400)
Cáp 19 sợi có giới
hạn chảy quy ước, MPa
1
500
TCVN
6284-4:1997 (ISO 6934-4:1991)
1
300
500
(400)
1
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
(400)
CHÚ THÍCH 1: Giá
trị Rsc trong ngoặc đơn được sử dụng chỉ
khi tính toán với tác dụng ngắn hạn của
tải trọng.
CHÚ THÍCH
2: Giới hạn chảy (theo ký
hiệu cốt thép) và giới hạn chảy quy ước của cốt thép xem trong Bảng 12.
Bảng
14 - Cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép ngang (cốt thép đai và các thanh
uốn xiên) đối với các trạng thái giới hạn thứ nhất
Đơn
vị tính bằng megapascan
Loại
cốt thép
Tiêu
chuẩn
Giá
trị của Rsw
CB240-T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
CB300-T
210
CB300-V
TCVN
1651-2:2018
210
CB400-V
280
CB500-V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây
thép kéo nguội
TCVN
6288:1997 (ISO 10544:1992)
300
6.2.3
Các đặc trưng biến dạng của cốt thép
6.2.3.1
Các đặc trưng biến dạng cơ bản của cốt thép là các giá trị
của:
- Biến dạng giãn dài
tương đối của cốt thép εs0
khi ứng suất đạt tới cường độ tính toán Rs;
- Mô đun đàn hồi của
cốt thép Es.
6.2.3.2
Giá trị biến dạng tương đối của cốt thép
εs0 lấy
bằng:
- Đối với cốt thép có
giới hạn chảy thực tế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với cốt thép có
giới hạn chảy quy ước:

6.2.3.3
Giá trị mô đun đàn hồi của cốt thép Es
khi kéo và khi nén lấy như nhau và bằng:
- Đối với cốt thép
thanh theo TCVN 1651-1:2008, TCVN 1651-2:2018, TCVN
6284-5:1997 (ISO 6934-5:1991) và đối với dây thép vuốt nguội
theo TCVN 6288:1997 (ISO 10544:1992): …………………………………………………………………………………………….
2,0 x 105
MPa;
- Đối với dây thép
kéo nguội theo TCVN 6284-2:1997 (ISO 6394-2:1991): ……… 2,0 x 105
MPa;
- Đối với cáp theo
TCVN 6284-4:1997 (ISO 6934-4:1991): ……………………….. 1,95 x 105
MPa.
6.2.4
Các biểu
đồ biến dạng của cốt thép
6.2.4.1
Các biểu đồ biến dạng của cốt thép được
sử dụng khi tính toán các cấu kiện bê tông cốt thép theo mô hình
biến dạng phi tuyến.
Khi tính toán cấu
kiện bê tông cốt thép theo mô hình biến
dạng phi tuyến, để lấy làm biểu đồ biến dạng của cốt thép (xác định quan hệ
giữa ứng suất và biến dạng tương đối của cốt thép), có thể sử dụng các biểu đồ
đơn giản hóa theo loại biểu đồ Prandl:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với cốt thép có
giới hạn chảy quy ước (theo TCVN 6284-5:1997 (ISO 6934-5:1991), TCVN
6284-2:1997 (ISO 6394-2:1991), TCVN 6284-4:1997 (ISO 6934-4:1991) và CB600-V
theo TCVN 1651-2:2018) thì nên sử dụng biểu đồ ba đoạn thẳng (Hình
2b), không kể đến biến cứng sau thềm chảy.
Các biểu đồ biến dạng
của cốt thép khi kéo và khi nén được lấy như nhau, có kể
đến cường độ chịu kéo và chịu nén tính toán của cốt thép đã quy định.
Để
sử dụng làm các biểu đồ biến dạng tính toán, cho phép sử dụng các biểu đồ đường
cong, các biểu đồ biến dạng thực tế gần đúng của cốt thép.

6.2.4.2
Ứng suất trong cốt
thép σs theo biểu đồ hai đoạn thẳng được xác định phụ thuộc vào
biến dạng tương đối của cốt thép εs theo các công thức:

Các giá trị của εs0,
Es và Rs lấy theo 6.2.3.2, 6.2.3.3 và
6.2.2.2. Giá trị biến dạng tương đối của cốt thép εs2
lấy bằng 0,025.
Khi có cơ sở phù hợp
thì cho phép lấy giá trị biến dạng tương
đối εs2
nhỏ hơn hoặc lớn hơn 0,025 phụ thuộc vào mác
thép, bố trí cốt thép, tiêu chí tin cậy của kết cấu vá các yếu tố khác.
6.2.4.3
Ứng suất trong cốt thép σs,
theo biểu đồ ba đoạn thẳng được xác định phụ thuộc vào biến dạng tương đối của
cốt thép εs, theo các công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị của εs0,
Es và Rs lấy theo 6.2.3.2, 6.2.3.3 và
6.2.2.2.
Giá trị ứng suất σs1
lấy bằng 0,9Rs, còn giá trị ứng suất σs2
lấy bằng 1,1Rs.
Giá trị biến
dạng tương đối εs1 lấy
bằng 0,9Rs/Es, còn biến dạng εs2
lấy bằng 0,015.
7
Kết cấu bê tông
7.1
Yêu cầu chung
Kết cấu được xem là
kết cấu bê tông nếu như độ bền của nó được đảm bảo chỉ bởi
bê tông.
Các cấu kiện bê tông
được sử dụng:
a) Chủ yếu để chịu
nén khi lực nén dọc trục nằm trong phạm vi tiết diện ngang của cấu kiện;
b) Trong các trường
hợp riêng: trong các kết cấu chịu nén khi lực nén dọc trục nằm ngoài phạm vi
tiết diện ngang của cấu kiện, cũng như trong các kết cấu chịu uốn khi mà sự phá
hoại của chúng không gây nguy hiểm trực tiếp cho người và sự toàn vẹn của thiết
bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2
Tính toán cấu kiện bê tông theo độ bền
7.2.1
Cấu kiện bê
tông được tính toán theo độ bền chịu tác dụng của lực nén dọc trục, mô men uốn
và lực cắt, cũng như chịu nén cục bộ.
7.2.2
Tính toán độ bền các cấu kiện bê tông
khi có tác dụng của lực nén dọc trục (nén lệch tâm) và mô men uốn cần được tiến
hành đối với các tiết diện thẳng góc với trục dọc của chúng.
Tính toán các cấu
kiện bê tông được tiến hành trên cơ sở mô hình
biến dạng phi tuyến theo 8.1.2.7, trong đó diện tích cốt thép trong các công
thức tính toán lấy bằng không.
Cho phép tính toán
các cấu kiện bê tông tiết diện chữ nhật và chữ T khi có tác dụng của nội lực
trong mặt phẳng đối
xứng của tiết diện thẳng góc được tiến hành theo nội lực giới hạn theo 7.3 và
7.4.
7.2.3
Các cấu kiện bê tông, phụ thuộc vào điều kiện làm việc của
chúng và các yêu cầu đối với chúng, được tính toán theo
nội lực giới hạn mà không kể đến hoặc có kể đến cường
độ chịu kéo của bê tông vùng chịu kéo.
Không kể đến cường độ
chịu kéo của bê tông vùng chịu kéo khi tính toán các cấu kiện chịu nén lệch tâm
với lực nén dọc trục nằm trong phạm vi tiết diện ngang của cấu
kiện, trong đó trạng thái giới hạn được đặc trưng bởi
sự phá hoại của bê tông vùng chịu nén (Hình 3). Khi tính toán theo nội lực giới
hạn thì cường độ chịu nén của bê tông được quy
ước là ứng suất nén của bê tông, có giá trị bằng Rb
và phân bố đều trên vùng chịu nén của tiết diện (vùng chịu nén quy ước) có
trọng tâm trùng với điểm đặt lực dọc (7.3.3).

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3 - Sơ đồ nội lực và biểu đồ ứng suất (tại trạng thái giới hạn) trong tiết diện
thẳng góc với trục dọc cấu kiện bê tông chịu nén lệch tâm khi tính toán độ bền
không kể đến cường độ chịu
kéo của bê tông vùng chịu kéo
Có kể đến cường độ
chịu kéo của bê tông vùng chịu kéo khi tính toán các cấu kiện chịu nén với lực
nén dọc trục nằm ngoài phạm vi tiết diện ngang của cấu kiện, khi tính toán các
cấu kiện chịu uốn, cũng như khi tính toán các cấu kiện không cho phép nứt theo
điều kiện sử dụng kết cấu (Hình 4). Khi đó, khi
tính toán theo nội lực giới hạn thì
trạng thái giới hạn được đặc trưng bởi sự
đạt tới các nội lực giới hạn trong bê tông vùng chịu kéo. Các nội lực giới hạn
này được xác định với giả thiết bê tông làm việc đàn hồi (7.3.3, 7.3.4, 7.4).

Hình
4 - Sơ đồ nội lực và biểu đồ
ứng suất (tại trạng thái giới hạn)
trong tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu kiện bê tông chịu uốn
(chịu nén lệch tâm) khi tính toán độ bền
có kể đến cường độ chịu kéo của
bê tông vùng chịu kéo
7.2.4
Tính toán độ bền
các cấu kiện bê tông khi có tác dụng của lực cắt được tiến
hành theo điều kiện mà tổng của tỉ số giữa ứng suất kéo chính và cường độ chịu
kéo dọc trục tính toán, (σmt/Rbt),
và tỉ số giữa ứng suất nén chính và cường độ chịu
nén tính toán dọc trục, (σmc/Rb),
không được vượt quá 1,0, nghĩa là (σmt/Rbt)
+ (σmc/Rb) ≤
1,0.
7.2.5
Tính toán độ bền các cấu kiện bê tông
chịu tác dụng của tải trọng cục bộ (nén cục bộ) được tiến hành theo các chỉ dẫn
trong 8.1.5.
7.2.6
Trong các cấu kiện bê tông thì phải đặt cốt thép cấu tạo
trong các trường hợp nêu trong 10.3.3.2.
7.3
Tính toán cấu kiện bê tông chịu nén lệch tâm theo nội lực giới hạn
7.3.1
Khi tính toán độ bền các cấu kiện bê tông chịu nén lệch tâm
chịu tác dụng của lực nén dọc trục thì cần kể đến độ lệch tâm ngẫu nhiên ea.
Độ lệch tâm ea này
lấy không nhỏ hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/30 chiều cao tiết
diện cấu kiện;
10 mm.
Đối với các cấu kiện
của kết cấu siêu tĩnh, giá trị độ lệch tâm e0
của lực dọc đối với trọng tâm của tiết diện quy đổi
lấy bằng giá trị độ lệch tâm đã xác định được
từ tính toán tĩnh học, nhưng không nhỏ hơn ea.
Đối với các cấu kiện
của kết cấu tĩnh định, độ lệch tâm
e0 lấy bằng tổng độ lệch tâm
xác định được từ tính toán tĩnh học và độ lệch tâm ngẫu nhiên.
7.3.2
Khi độ mảnh của các cấu
kiện L0/i
> 14 thì phải kể đến ảnh hưởng của uốn dọc đến khả năng chịu lực của chúng
bằng cách nhân giá trị độ lệch tâm e0
với hệ số η được xác định theo 7.3.5.
7.3.3
Tính toán cấu kiện bê tông chịu nén lệch tâm khi lực nén dọc
nằm trong phạm vi tiết diện ngang của cấu
kiện được tiến hành theo điều kiện:
N
≤ RbAb
(21)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ab
là diện tích vùng chịu nén của bê tông,
được xác định từ điều kiện trọng tâm của nó trùng với điểm đặt lực dọc N
(có kể đến uốn dọc).
Đối với các cấu kiện
tiết diện ngang chữ nhật:

Cho phép tính toán
các cấu kiện chịu nén lệch tâm tiết diện chữ nhật khi độ lệch tâm của lực dọc e0
≤ h/30 và L0 ≤ 20h
theo điều kiện:
N
≤ φRbA
(23)
trong đó:
A
là diện tích tiết diện ngang của cấu
kiện;
φ
là hệ số, phụ thuộc vào độ mảnh
của cấu kiện, lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có tác dụng ngắn
hạn của tải trọng: xác định theo quy luật tuyến
tính với φ = 0,9 khi L0/h
= 10 và φ =
0,85 khi L0/h =
20;
L0 là
chiều dài tính toán của cấu kiện, được xác định như đối với cấu kiện bê tông
cốt thép.
Bảng
15 - Hệ số φ khi có tác dụng dài hạn của tải trọng
L0/h
6
10
15
20
φ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,80
0,60
CHÚ THÍCH: Đối với
các giá trị trung gian của L0/h
thì lấy các giá trị của φ theo nội
suy tuyến tính.
Đối với các cấu kiện
bê tông chịu nén lệch tâm mà
không cho phép xuất hiện vết nứt theo điều kiện sử dụng thì ngoài tính toán
theo điều kiện (21) cần phải kiểm tra thêm điều kiện (24) có kể đến sự làm việc
của bê tông vùng chịu kéo:

Đối với cấu kiện tiết diện
ngang chữ nhật thì điều kiện (24) có dạng:

Trong các điều kiện
(24) và (25):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I là
mô men quán tính của tiết diện cấu kiện bê tông đối với trọng tâm của nó;
yt
là khoảng cách từ trọng tâm tiết diện
cấu kiện đến thớ chịu kéo nhiều nhất;
η
là hệ số, lấy theo các chỉ dẫn trong 7.3.5.
7.3.4
Tính toán các cấu kiện bê tông chịu nén lệch tâm khi lực nén
dọc trục nằm ngoài phạm vi tiết diện ngang của cấu kiện được tiến hành theo các
điều kiện (24) và (25).
7.3.5
Giá trị hệ số V, kể đến ảnh hưởng của uốn dọc đến giá trị độ
lệch tâm của lực dọc e0,
được xác định theo công thức:

trong đó Ncr
là lực tới hạn quy ước, được xác định theo công thức:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L0 là
chiều dài tính toán của cấu kiện, được xác
định theo 8.1.2.4.4.
7.4
Tính toán cấu kiện bê tông chịu uốn theo nội lực giới hạn
Tính
toán cấu kiện bê tông chịu uốn được tiến hành
theo điều kiện:
M
≤ Mu
(28)
trong đó:
M
là mô
men uốn do ngoại lực;
Mu là
mô men uốn giới hạn mà tiết diện cấu kiện có thể
chịu được.
Giá trị Mu
được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(29)
trong đó: W
là mô men kháng uốn của tiết diện cấu kiện đối với thớ chịu kéo ngoài cùng.
Đối với cấu kiện tiết
diện ngang chữ nhật:

(30)
8
Kết cấu bê tông cốt thép không ứng suất trước
8.1
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép theo các trạng thái giới hạn thứ nhất
8.1.1
Yêu cầu chung đối với tính toán độ bền
Cấu kiện bê tông cốt
thép được tính toán theo độ bền chịu tác dụng của mô men uốn,
lực dọc, lực cắt, mô men xoắn và chịu tác dụng của tải trọng cục bộ (nén cục
bộ, chọc thủng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2.1 Yêu
cầu chung
8.1.2.1.1
Tính toán độ bền cấu kiện bê tông cốt
thép khi có tác dụng của mô men uốn và lực dọc (nén lệch tâm hoặc kéo lệch tâm)
cần được tiến hành đối với các tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu kiện.
Tính toán độ bền các
tiết diện thẳng góc của các cấu kiện bê tông cốt thép cần được tiến hành trên
cơ sở mô hình biến dạng phi tuyến theo 8.1.2.7, cũng như trên cơ sở nội lực
giới hạn đối với:
- Các cấu kiện bê
tông cốt thép tiết diện chữ nhật, chữ T và chữ I có cốt thép nằm ở
biên vuông góc với mặt phẳng uốn của cấu kiện khi có tác dụng của nội lực trong
mặt phẳng đối xứng của tiết diện thẳng góc - theo
8.1.2.2, 8.1.2.3, 8.1.2.4.1 đến 8.1.2.4.3;
- Các cấu kiện chịu
nén lệch tâm tiết diện vành khuyên và tròn - theo Phụ lục F.
8.1.2.1.2
Khi tính toán các cấu kiện chịu nén lệch
tâm thì cần kể đến ảnh hưởng của uốn dọc đến khả
năng chịu lực của chúng bằng cách tính kết cấu theo sơ đồ biến
dạng (phi tuyến hình học).
Cho phép tính toán
kết cấu theo sơ đồ không biến dạng, nhưng kể đến
ảnh hưởng của uốn dọc cấu kiện đến độ bền của nó khi độ mảnh
L0/i
> 14 bằng cách nhân độ lệch tâm ban đầu e0 với
hệ số η, xác định theo 8.1.2.4.2.
8.1.2.1.3
Đối với các cấu kiện bê tông cốt thép, mà trong đó
nội lực giới hạn về độ bền nhỏ hơn nội lực giới hạn về hình thành vết nứt (xem
8.2.2.2), thì diện tích tiết diện cốt thép dọc chịu kéo cần phải tăng thêm
không ít hơn 15 % so với diện tích cốt thép yêu cầu
từ tính toán độ bền, hoặc được xác định từ tính toán độ bền chịu tác dụng của
nội lực giới hạn về hình thành vết nứt.
8.1.2.2 Tính
toán độ bền tiết diện thẳng góc theo
nội lực giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cường độ chịu kéo
của bê tông lấy bằng không:
- Cường độ chịu nén
của bê tông lấy bằng ứng suất, có giá trị bằng
Rb và được phân bố đều trên vùng chịu nén của bê tông;
- Biến dạng (ứng
suất) trong cốt thép được xác định phụ thuộc vào chiều cao vùng chịu nén của bê
tông;
- Ứng
suất kéo trong cốt thép lấy không lớn hơn cường độ chịu kéo tính toán Rs;
- Ứng suất nén trong
cốt thép lấy không lớn hơn cường độ chịu nén tính
toán Rsc.
8.1.2.2.2
Tính
toán độ bền tiết diện thẳng góc cần được tiến hành phụ thuộc vào sự tương quan
giữa giá trị chiều cao tương đối của vùng chịu nén của bê tông ξ = x/h0,
được xác định từ các điều kiện cân
bằng tương ứng, và giá trị chiều cao tương đối giới hạn của vùng chịu nén của
bê tông ξR, tại thời điểm khi trạng thái giới hạn của cấu
kiện xảy ra đồng thời với việc ứng suất trong cốt thép
chịu kéo đạt tới cường độ tính toán Rs.
8.1.2.2.3
Giá trị ξR được xác
định theo công thức:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
εsel
là biến dạng tương đối của cốt thép chịu
kéo khi ứng suất bằng Rs:

εb2
là biến dạng tương đối của bê tông chịu nén khi ứng suất bằng Rb,
lấy theo các chỉ dẫn trong 6.1.4.2
khi có tác dụng ngắn hạn của tải trọng.
Đối với bê tông nặng
có cấp cường độ chịu nén từ B70 đến B100 và đối với bê tông hạt nhỏ thì trên tử
số của công thức (31) thay 0,8 bằng 0,7.
8.1.2.2.4
Khi tính
toán các cấu kiện bê tông cốt thép chịu nén lệch tâm thì trong độ lệch tâm ban
đầu của lực dọc e0
cần kể đến độ lệch tâm ngẫu nhiên ea.
Độ lệch tâm ea này
lấy không nhỏ hơn:
1/600 của chiều dài
của cấu kiện hoặc của khoảng cách giữa các tiết diện của nó
được liên kết chặn chuyển vị;
1/30 chiều cao tiết
diện cấu kiện;
10 mm.
Đối với các cấu kiện
của kết cấu siêu tĩnh, giá trị độ lệch tâm e0
của lực dọc đối với trọng tâm của tiết diện quy đổi
lấy bằng giá trị độ lệch tâm đã xác định được
từ tính toán tĩnh học, nhưng không nhỏ hơn ea.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2.3 Tính
toán cấu kiện bê tông cốt thép chịu uốn theo nội lực giới hạn
8.1.2.3.1
Tính toán độ bền tiết diện của cấu kiện bê tông cốt thép
chịu uốn được tiến hành theo điều kiện:
M
≤ Mu
(33)
trong đó:
M
là mô men do ngoại lực;
Mu
là mô men giới hạn mà tiết diện cấu kiện
có thể chịu được.
8.1.2.3.2
Giá trị Mu đối với cấu
kiện chịu uốn tiết diện chữ nhật (Hình 5) khi ξ = x/h0 ≤ ξR
được xác định theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó chiều cao
vùng chịu nén x được xác định theo công thức:

(35)

Hình
5 - Sơ đồ nội lực và
biểu đồ ứng suất trong tiết diện
thẳng góc với trục dọc cấu kiện bê tông cốt
thép chịu uốn khi tính toán theo độ bền
8.1.2.3.3
Giá trị Mu đối với cấu kiện chịu uốn có
cánh nằm trong vùng chịu nén (tiết diện chữ T và chữ I), khi ξ = x/h0 ≤ ξR
được xác định phụ thuộc vào vị trí
biên vùng chịu nén:
a) Nếu biên vùng chịu
nén nằm trong cánh (Hình 6a), nghĩa là
thỏa mãn điều kiện:

thì giá trị Mu
được xác định theo 8.1.2.3.2 như đối với tiết diện chữ nhật có chiều rộng
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(37)
trong đó
chiều cao vùng chịu nén của bê tông x
được xác định theo công thức:

(38)

Hình
6 - Vị trí biên vùng chịu nén trên tiết diện của cấu kiện bê
tông cốt thép chịu uốn
8.1.2.3.4
Giá trị
đưa
vào tính toán được lấy từ điều kiện sao cho chiều rộng mỗi bên cánh, tính từ
mép sườn dầm, không được lớn hơn 1/6 nhịp cấu kiện và không lớn hơn:
a) Khi
≥
0,1h:1/2 khoảng cách thông thủy
giữa các sườn dọc khi có sườn ngang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khi cánh có dạng
công xôn:
- Khi
≥ 0,1h:
6
;
- Khi 0,05h ≤
< 0,1h:
3
;
- Khi
< 0,05h: cánh
không kể đến trong tính toán.
8.1.2.3.5
Khi tính toán độ bền cấu
kiện chịu uốn nên tuân theo điều kiện x ≤ ξRh0.
Trong trường hợp,
nếu diện tích cốt thép chịu kéo đặt theo yêu cầu cấu tạo hoặc từ tính toán theo
các trạng thái giới hạn thứ hai được lấy lớn hơn
so với cốt thép yêu cầu để tuân theo điều
kiện x ≤ ξRh0,
thì cho phép xác định mô men uốn giới hạn Mu theo các công
thức (34) hoặc (37), trong đó thay chiều cao vùng chịu nén x
= ξRh0.
8.1.2.3.6
Trường hợp đặt cốt thép đối xứng, khi RsAs
= Rsc
,
thì giá trị Mu được xác định theo công thức:
Mu
= RsAs(h0-a’)
(39)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2.4
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép chịu nén lệch tâm theo
nội lực giới hạn
8.1.2.4.1
Tính toán độ bền tiết diện chữ nhật của
cấu kiện chịu nén lệch tâm được tiến hành theo điều kiện:

trong đó:
N
là lực dọc do ngoại lực;
e
là khoảng cách từ điểm đặt lực dọc N
đến trọng tâm tiết diện cốt thép chịu kéo hoặc chịu nén ít hơn (khi toàn bộ
tiết diện chịu nén):

trong đó:
η
là hệ số, kể đến ảnh hưởng của uốn dọc cấu
kiện đến khả năng chịu lực của nó và được xác định theo 8.1.2.4.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao vùng chịu
nén x được xác định như sau:
a) Khi ξ =
x/h0 ≤ ξR
(Hình 7): theo công thức

(42)
b) Khi ξ =
x/h0 > ξR :
theo công thức


Hình
7 - Sơ đồ nội lực và biểu đồ ứng suất trong tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu
kiện bê tông cốt
thép chịu nén lệch tâm khi tính toán độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:
N
là lực dọc do ngoại lực;
Ncr là
lực tới hạn quy ước, được xác định theo công thức:

trong đó:
D
là độ cứng của cấu kiện bê tông cốt thép
ở trạng thái giới hạn về độ bền, được xác
định theo các chỉ dẫn về tính toán biến
dạng;
L0
là chiều dài tính toán của cấu kiện, được xác định theo 8.1.2.4.4.
Cho phép xác định giá
trị D theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(46)
trong đó:
Eb, Es
là mô đun đàn hồi lần lượt của bê tông và của cốt thép;
I, Is
là mô men quán tính của diện tích
tiết diện lần lượt của bê tông và của toàn bộ
cốt thép dọc đối với trọng tâm tiết diện ngang của cấu
kiện;
ks
= 0,7;

φL
là hệ số, kể đến ảnh hưởng của thời hạn tác dụng của tải trọng:

nhưng không lớn hơn
2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML1 là
mô men đối với trọng tâm của thanh thép chịu kéo nhiều nhất hoặc chịu nén ít
nhất (khi toàn bộ tiết diện chịu nén) do tác dụng của tải trọng thường xuyên và
tạm thời dài hạn;
δe
là giá trị độ lệch tâm tương đối của lực dọc (δe
= e0/h),
lấy không nhỏ hơn 0,15 và không lớn hơn 1,5.
Cho phép giảm giá trị
hệ số η để kể đến sự phân bố mô men uốn theo chiều dài cấu kiện, đặc
điểm biến dạng của nó và ảnh hưởng của uốn dọc đến giá trị mô men uốn trong
tiết diện tính toán bằng cách tính toán kết cấu như một hệ đàn hồi.
8.1.2.4.3
Tính toán độ bền tiết diện chữ nhật của các cấu kiện chịu
nén lệch tâm với cốt thép nằm ở các phía đối diện
nhau trong mặt phẳng uốn của tiết diện, khi độ lệch tâm
của lực dọc e0 ≤ h/30 và độ mảnh L0/h ≤
20, được phép tiến hành theo điều kiện:
N
≤ Nu
(49)
trong đó Nu
là giá trị giới hạn của lực dọc mà tiết diện có thể
chịu được, được xác định theo công thức:
Nu
= φ(RbA+RscAs,tot)
(50)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
là diện tích tiết diện bê tông;
As,tot là
diện tích toàn bộ cốt thép dọc trong tiết diện cấu kiện;
φ là
hệ số, phụ thuộc vào độ mảnh của cấu kiện, lấy
như sau:
Khi có tác dụng dài
hạn của tải trọng: lấy theo Bảng 16;
Khi có tác dụng ngắn
hạn của tải trọng: xác định theo quy luật tuyến tính với φ
= 0,9 khi L0/h
= 10 và φ = 0,85 khi L0/h
= 20.
Bảng
16 - Hệ số φ
khi có tác dụng dài hạn của tải trọng
Cấp
cường độ chịu nén của bê tông
Giá
trị của φ khi L0/h bằng
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
B20
đến B55
0,92
0,90
0,83
0,70
B60
đến B70
0,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,65
B80
đến B90
0,90
0,88
0,79
0,64
B100
0,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,78
0,63
CHÚ THÍCH: Với các
giá trị trung gian của L0/h
thì giá trị của φ lấy theo nội suy tuyến
tính.
8.1.2.4.4
Chiều dài tính toán L0
của cấu kiện chịu nén lệch tâm được xác định như đối với cấu kiện của kết cấu
khung có kể đến trạng thái biến dạng của kết cấu khung khi tải trọng bố trí ở
vị trí bất lợi nhất của đối với cấu kiện này, có
chú ý đến biến dạng không đàn hồi của vật
liệu và sự có mặt của vết nứt.
Cho phép lấy chiều
dài tính toán L0 của
cấu kiện có tiết diện ngang không đổi dọc theo
chiều dài L khi có tác dụng của lực dọc như sau:
- Đối với cấu kiện
hai đầu khớp: ................................................................................... 1,0L;
- Đối với cấu kiện
một đầu ngàm cứng (loại trừ được sự xoay của tiết diện gối tựa)
và một đầu tự do (công xôn): ................................................................................................................................... 2,0L;
- Đối với cấu kiện
một đầu khớp cố định và một đầu:
Ngàm cứng (không
xoay): ........................................................................................... 0,7L;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với cấu kiện
một đầu khớp cho phép gối tựa dịch chuyển hạn chế và một đầu:
Ngàm cứng (không
xoay): ........................................................................................... 1,5L;
Ngàm nửa cứng (với
góc xoay hạn chế): ...................................................................... 2,0L;
- Đối với cấu kiện
hai đầu ngàm cố định:
Ngàm cứng (không
xoay): ........................................................................................... 0,5L;
Ngàm nửa
cứng (với góc xoay hạn chế): ...................................................................... 0,8L;
- Đối với cấu kiện
hai đầu ngàm di động hạn chế:
Ngàm cứng (không
xoay): ........................................................................................... 0,8L;
Ngàm nửa cứng (với
góc xoay hạn chế): ...................................................................... 1,2L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán độ bền tiết
diện của cấu kiện chịu kéo đúng tâm cần được tiến hành theo điều kiện:
N
≤ Nu
(51)
trong đó:
N
là lực kéo do ngoại lực;
Nu
là lực kéo giới hạn mà cấu kiện có thể
chịu được.
Giá trị lực Nu
được xác định theo công thức:
Nu
= RsAs,tot
(52)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2.6 Tính
toán cấu kiện bê tông cốt thép chịu kéo lệch tâm theo nội lực giới hạn
Tính toán độ bền các
tiết diện của cấu kiện chịu kéo lệch tâm tiết diện chữ nhật cần được tiến hành
phụ thuộc vào vị trí của lực dọc N:
a) Nếu lực dọc N
nằm trong khoảng giữa các hợp lực của các nội lực trong cốt thép S
và S' (Hình 8a): theo các điều kiện
Ne
≤ Mu
(53)

(54)
trong đó:
Ne
và Ne' là các mô men do ngoại lực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mô men Mu
và
được xác định theo các công
thức:

(55)

(56)
b) Nếu lực dọc N
nằm ngoài khoảng giữa các hợp lực của các nội lực trong cốt thép S
và S' (Hình 8b): theo điều kiện (53),
với mô men giới hạn Mu được
xác định theo công thức:

(57)
khi đó, chiều cao
vùng chịu nén x được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(58)
Nếu giá
trị x tính được theo công thức (58) lớn hơn ξRh0
thì thay x = ξRh0
vào công thức (57), trong đó ξR
được xác định theo các chỉ dẫn trong 8.1.2.2.3.

a)
Lực dọc N đặt giữa các hợp lực của các nội lực trong các cốt thép S,
S'

b)
Lực dọc N đặt ngoài khoảng cách giữa các hợp lực của các nội lực trong
các cốt thép S, S’
Hình
8 - Sơ đồ nội lực và biểu đồ ứng suất trên tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu
kiện bê tông cốt thép chịu kéo lệch tâm khi tính toán tiết diện theo độ bền
8.1.2.7
Tính toán độ bền tiết diện thẳng góc theo mô hình biến dạng
phi tuyến
8.1.2.7.1
Khi tính toán độ bền thì nội lực và biến dạng trong tiết
diện thẳng góc với trục dọc cấu kiện được xác định dựa trên mô hình biến dạng
phi tuyến có sử dụng các phương trình cân
bằng ngoại lực và nội lực trong tiết diện cấu kiện, cũng như dựa trên các giả
thiết sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quan hệ giữa ứng
suất dọc trục và biến dạng tương đối của bê
tông và của cốt thép được lấy theo các biểu đồ biến dạng của bê tông và
cốt thép;
- Cường độ chịu kéo
của bê tông vùng chịu kéo cho phép không kể đến, trong đó lấy ứng suất σbi
= 0 khi εbi ≥ 0.
Trong các trường hợp riêng (ví dụ, các kết cấu bê
tông chịu uốn và chịu nén lệch tâm, mà
trong đó không cho phép có vết nứt) thì tính toán
độ bền được tiến hành có kể đến sự làm việc của bê
tông chịu kéo.
8.1.2.7.2
Để tính
nội lực tổng quát từ biểu đồ ứng suất trong bê tông thì sử dụng quy trình
tích phân số các ứng suất trên tiết diện thẳng góc.
Để làm được điều này, tiết diện thẳng góc được quy ước chia ra thành nhiều phần
nhỏ: khi nén (kéo) lệch tâm xiên và uốn xiên - theo chiều cao và chiều rộng
tiết diện; khi nén (kéo) lệch tâm và uốn trong mặt
phẳng chứa trục đối xứng của tiết diện ngang
của cấu kiện - chỉ theo chiều cao tiết diện. Ứng
suất trong phạm vi các phần nhỏ này
được coi như phân bố đều (lấy trung bình).
8.1.2.7.3
Khi tính toán cấu kiện theo mô hình biến
dạng phi tuyến thì lấy:
- Giá trị của lực nén
dọc trục, cũng như của ứng suất nén và biến dạng co ngắn của bê tông và cốt
thép, với dấu “trừ”;
- Giá trị của lực kéo
dọc trục, cũng như của ứng suất kéo và biến dạng giãn dài của bê
tông và cốt thép, với dấu “cộng”.
Dấu của tọa độ các
trọng tâm của các thanh cốt thép và các phần bê tông tách ra, cũng như các điểm
đặt lực dọc lấy phù hợp với hệ tọa độ đã lựa chọn XOY. Trong trường
hợp tổng quát, gốc tọa độ của hệ này (điểm O
trên Hình 9) nằm tại vị tri bất kỳ trong phạm vi tiết diện ngang của cấu kiện.

Hình
9 - Sơ đồ tính toán tiết diện thẳng góc của cấu
kiện bê tông cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các phương trình
cân bằng ngoại lực và nội lực trong tiết diện thẳng góc của cấu kiện:

- Các phương trình
xác định sự phân bố biến dạng tương đối trên tiết diện cấu kiện:

- Các quan hệ giữa
ứng suất và biến dạng tương đối
của bê tông
và của cốt thép:

Trong các phương trình
từ (59) đến (65):
Mx, My
là các mô men uốn do ngoại lực đối với các trục tọa độ đã
chọn nằm trong phạm vi tiết diện ngang của cấu kiện (lần lượt tác dụng trong
các mặt phẳng XOZ và YOZ hoặc song
song với chúng), được xác định theo các công thức:
Mx
= Mxd + Nex
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
My
= Myd + Ney
(67)
trong đó:
Mxd, Myd là
các mô men uốn trong các mặt phẳng tương ứng do ngoại
lực, được xác định từ tính toán tĩnh học kết cấu;
N
là lực dọc do ngoại lực;
ex, ey
là các khoảng cách từ điểm đặt lực dọc N đến các trục đã chọn tương ứng Y
và X;
Abi,
Zbxi, Zbyi,
σbi lần
lượt là diện tích, các tọa độ trọng tâm phần bê tông thứ i
và ứng suất tại mức trọng tâm của nó;
Asj,
Zsxj, Zsyj,
σsj lần
lượt là diện tích, các tọa độ trọng tâm thanh cốt thép thứ j
và ứng suất trong nó;
ε0
là biến dạng tương đối của thớ nằm tại giao điểm các trục đã chọn (điểm O);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eb
là mô đun đàn hồi ban đầu của bê tông;
Esj là
mô đun đàn hồi của thanh cốt thép thứ j;
vbi là
hệ số đàn hồi của phần bê tông thứ i;
vsj là
hệ số đàn hồi của thanh cốt thép thứ j.
Các hệ số vbi
và vsj lấy theo các biểu đồ biến
dạng tương ứng của bê tông và của cốt thép nêu trong 6.1.4.1,
6.2.4.1.
Giá trị các hệ số
vbi và vsj
được xác định bằng tỉ số giữa các giá trị ứng suất và
biến dạng tương đối đối với các điểm đang
xét của các biểu đồ biến dạng tương ứng của bê tông và cốt thép đã
chọn trong tính toán, chia cho mô đun đàn hồi của bê tông Eb
và cốt thép Es (với biểu đồ biến dạng hai đoạn thẳng của bê
tông - chia cho mô đun biến dạng quy đổi
của bê tông chịu nén Eb,red).
Khi đó, sử dụng các quan hệ “ứng suất - biến dạng” từ (9) đến (13), (18) và
(19) trên các đoạn đang xét của các biểu đồ biến dạng.

8.1.2.7.5
Tính toán độ bền tiết diện thẳng góc của các cấu kiện bê
tông cốt thép được tiến hành theo các điều kiện:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
εb,max
là biến dạng tương đối của thớ bê tông chịu nén nhiều nhất trong tiết diện
thẳng góc của cấu kiện do tác dụng của ngoại lực;
εs,max
là biến dạng tương đối của thanh cốt
thép chịu kéo nhiều nhất trong tiết diện thẳng góc của cấu kiện do tác dụng của
ngoại lực;
εb,u
là giá trị giới hạn của biến dạng tương đối của bê tông chịu nén, lấy theo
8.1.2.7.11;
εs,u
là giá trị giới hạn của biến dạng giãn dài tương đối của cốt thép, lấy theo
8.1.2.7.11.
8.1.2.7.6
Đối với
các cấu kiện bê tông cốt thép chịu tác dụng của các mô men uốn theo hai phương
và lực dọc (Hình 9) thì biến dạng tương đối của bê tông εb,max
và của cốt thép εs,max
tại tiết diện thẳng góc có hình dạng bất kỳ được
xác định từ việc giải hệ các phương trình từ (72) đến (74) có sử dụng các
phương trình (62) và (63).

Các đặc trưng độ cứng
Dij (i,
j = 1, 2,
3) trong hệ các phương trình từ
(72) đến (74) được xác định theo các công thức:

Các ký hiệu trong các
công thức trên xem trong 8.1.2.7.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2.7.8
Đối với các cấu kiện bê tông cốt thép chịu nén lệch tâm
trong mặt phẳng đối xứng của tiết diện ngang và trục X
nằm trong mặt phẳng này thì trong các phương trình
từ (72) đến (74) lấy My = 0 và D12
= D22 = D23
= 0. Trong trường hợp này, các phương trình cân bằng có dạng:

8.1.2.7.9 Đối
với các cấu kiện bê tông cốt thép chịu uốn trong mặt phẳng
đối xứng của tiết diện ngang và trục X nằm trong mặt phẳng
này thì trong các phương trình từ (72) đến (74)
lấy N = 0, My
= 0 và D12
= D22 = D23
= 0. Trong trường hợp này, các phương trình cân bằng có
dạng:

8.1.2.7.10
Tính toán độ bền tiết diện thẳng góc
của các cấu kiện bê tông chịu nén lệch tâm khi lực nén dọc trục nằm trong phạm
vi tiết diện ngang của cấu kiện được tiến hành theo điều kiện (70) dựa trên các
chỉ dẫn trong 8.1.2.7.5 đến 8.1.2.7.9, trong đó trong các công thức ở 8.1.2.7.6
lấy diện tích cốt thép Asj = 0 để
xác định Dij.
Đối với các cấu kiện
bê tông chịu nén lệch tâm, mà trong đó không cho phép có vết nứt, thì tính toán
được tiến hành có kể đến sự làm việc của bê tông chịu kéo trong tiết diện ngang
của cấu kiện theo điều kiện:
εbt,max
≤ εbt,u
(85)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
εbt,u
là biến dạng tương đối giới hạn của bê tông chịu kéo, lấy theo các chỉ dẫn
trong 8.1.2.7.11.
8.1.2.7.11
Giá trị giới hạn của các biến dạng tương đối
của bê tông εb,u và εbt,u
khi biểu đồ biến dạng đổi
dấu (nén và kéo) trong tiết diện ngang của bê tông của cấu kiện (uốn, nén lệch
tâm hoặc kéo lệch tâm với độ lệch tâm lớn) được lấy lần lượt bằng εb2
và εbt2.
Khi nén lệch tâm hoặc
kéo lệch tâm các cấu kiện và sự phân bố biến dạng tương đối cùng dấu trong tiết
diện ngang của bê tông cấu kiện thì các giá trị giới hạn của các biến dạng
tương đối của bê tông εb,u
và εbt,u được xác định phụ thuộc vào
tỉ số giữa các biến dạng tương đối của bê
tông tại các biên đối diện của tiết diện cấu kiện ε1
và ε2 (Iε2I
≥ Iε1I)
theo các công thức:

trong đó:
εb0,
εbt0 và εbt2
là các thông số
biến dạng của các biểu đồ biến dạng tính toán của bê tông (xem 6.1.3.2,
6.1.4.2, 6.1.4.4).
Giá trị giới hạn của
biến dạng tương đối của cốt thép εs,u
lấy bằng:
0,025 - đối với cốt
thép có giới hạn chảy thực tế;
0,015 - đối với cốt
thép có giới hạn chảy quy ước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.3.1
Yêu cầu chung
Tính toán độ bền cấu
kiện bê tông cốt thép khi có tác dụng của lực cắt được tiến hành theo mô hình
tiết diện nghiêng.
Khi tính toán theo mô
hình tiết diện nghiêng thì phải đảm bảo độ
bền của cấu kiện theo dải giữa các tiết diện nghiêng và theo tiết diện nghiêng
chịu tác dụng của lực cắt, cũng như đảm
bảo độ bền theo tiết diện nghiêng chịu tác dụng của mô men.
Độ bền theo dải
bê tông nghiêng được đặc trưng bởi
giá trị lực cắt lớn nhất mà dải bê tông nghiêng có thể
chịu được dưới tác dụng của nội lực nén nằm dọc theo dải bê tông này và nội lực
kéo do cốt thép ngang cắt qua dải bê tông nghiêng. Khi đó, độ bền của bê
tông được xác định theo cường độ chịu nén dọc trục của bê tông có kể đến ảnh
hưởng của trạng thái ứng suất phức tạp trên dải bê
tông nghiêng.
Tính toán theo tiết
diện nghiêng chịu lực cắt được tiến hành trên cơ
sở phương trình cân bằng ngoại lực cắt và nội lực cắt tác dụng
trong tiết diện nghiêng với chiều dài hình chiếu C
lên trục dọc của cấu kiện. Nội lực
cắt bao gồm lực cắt chịu bởi bê tông trên tiết diện nghiêng và lực cắt chịu bởi
cốt thép ngang cắt qua tiết diện nghiêng. Khi đó, các lực cắt chịu bởi
bê tông và bởi
cốt thép ngang được xác định theo cường độ chịu kéo của bê tông và của cốt thép
ngang có kể đến chiều dài hình chiếu C của
tiết diện nghiêng.
Tính
toán theo tiết diện nghiêng chịu mô men được tiến hành trên cơ sở phương trình
cân bằng các mô men do ngoại lực và do nội lực tác dụng trên tiết diện nghiêng
với chiều dài hình chiếu C lên
trục dọc cấu kiện. Mô men do nội lực bao gồm mô men chịu bởi
bê tông, mô men chịu bởi
cốt thép dọc chịu kéo cắt qua tiết diện nghiêng, mô men chịu bởi
cốt thép ngang cắt qua tiết diện nghiêng. Khi đó, các mô men chịu bởi
bê tông, bởi cốt thép dọc và cốt thép ngang được
xác định theo cường độ chịu kéo của cốt thép dọc và cốt thép ngang có kể đến
chiều dài hình chiếu C của tiết diện nghiêng.
8.1.3.2 Tính
toán cấu kiện bê tông cốt
thép theo dải bê tông giữa các tiết diện
nghiêng
Tính toán cấu kiện bê
tông cốt thép chịu uốn theo dải bê tông giữa các tiết diện nghiêng được tiến
hành theo điều kiện:
Q
≤ φb1Rbbh0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Q
là lực cắt trong tiết diện thẳng góc của
cấu kiện;
φb1 là
hệ số, kể đến ảnh hưởng của đặc điểm trạng thái ứng suất của bê tông trong dải
nghiêng lấy bằng 0,3.
8.1.3.3
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép theo tiết diện nghiêng
chịu lực cắt
8.1.3.3.1
Tính toán cấu kiện bê tông cốt
thép chịu uốn theo tiết diện nghiêng (Hình 10) được tiến hành theo điều kiện:

CHÚ DẪN:
1 - Tiết diện
nghiêng; 2 - cốt thép.
Hình
10 -
Sơ đồ nội lực khi tính toán cấu kiện bê tông cốt
thép theo tiết diện nghiêng chịu tác dụng của lực cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(89)
trong đó:
Q
là lực cắt trên tiết diện nghiêng với
chiều dài hình chiếu C lên trục dọc cấu kiện, được xác định do
tất cả các ngoại lực nằm ở
một phía của tiết diện nghiêng đang xét; khi đó, cần kể
đến tác dụng nguy hiểm nhất của tải trọng trong phạm vi tiết diện nghiêng;
Qb
là lực cắt chịu bởi
bê tông trong tiết diện nghiêng;
Qsw
là lực cắt chịu bởi
cốt thép ngang trong tiết diện nghiêng.
Lực cắt Qb
được xác định theo công thức:

nhưng không lớn hơn
2,5Rbtbh0 và
không nhỏ hơn 0,5Rbtbh0,
trong đó: φb2
là hệ số, kể đến ảnh hưởng của cốt thép dọc, lực bám dính
và đặc điểm trạng thái ứng suất của bê
tông nằm phía trên vết nứt xiên, lấy bằng 1,5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qsw
= φswqswC
(91)
trong đó:
φsw
là hệ số, kể đến sự suy giảm nội lực dọc theo
chiều dài hình chiếu của tiết diện nghiêng C,
lấy bằng 0,75;
qsw
là lực trong cốt thép ngang trên một đơn vị chiều dài cấu kiện, được xác định
theo công thức:

(92)
Cần tiến hành tính
toán đối với một loạt tiết diện nghiêng, nằm dọc theo chiều dài
cấu kiện, với chiều dài nguy hiểm nhất của hình
chiếu tiết diện nghiêng C.
Khi đó, chiều dài hình chiếu C
trong công thức (91) lấy không nhỏ hơn h0
và không lớn hơn 2h0.
Cho phép tính toán
các tiết diện nghiêng theo điều kiện (93) mà không cần xem xét các tiết diện
nghiêng khi xác định lực cắt do ngoại lực:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(93)
trong đó: Q1
là lực cắt trong tiết diện thẳng góc do ngoại lực;
Qb,1 =
0,5Rbtbh0
(94)
Qsw,1 =
qswh0
(95)
Khi tiết diện thẳng
góc, mà trong đó kể đến lực cắt Q1,
nằm gần gối tựa ở
khoảng cách a nhỏ hơn 2,5h0,
thì tính toán theo điều kiện (93) được tiến hành với việc nhân giá trị Qb,1
đã được xác định theo công thức (94) với hệ số
bằng 2,5/(a h0), nhưng lấy giá trị Qb,1
không lớn hơn 2,5Rbtbh0.
Khi tiết diện thẳng
góc, mà trong đó kể đến lực cắt Q1,
nằm ở khoảng cách a nhỏ
hơn h0, thì tính toán theo điều
kiện (93) được tiến hành với việc nhận
giá trị Qsw,1 đã
được xác định theo công thức (95) với hệ số bằng
a/h0.
Cốt thép ngang được
kể đến trong tính toán khi thỏa mãn điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(96)
Cho phép kể đến cốt
thép ngang ngay cả khi điều kiện (96) không thỏa mãn, nếu như giá
trị Qb trong điều kiện (89) được xác định theo công thức:

(97)
và lấy giá trị này có
kể đến các điều kiện giới hạn như đối với công thức (90).
Bước cốt thép ngang
kể đến trong tính toán (tính trên h0)
không
được lớn hơn giá trị
với
được
xác định theo công thức:

(98)
Khi không có cốt thép
ngang hoặc khi các yêu cầu nêu trên, cũng như các yêu cầu cấu tạo nêu trong
10.3 không thỏa mãn thì tiến hành tính toán theo điều kiện
(89) hoặc (93), với Qsw hoặc Qsw,1
lấy bằng không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.3.3.2
Ảnh hưởng
của các ứng suất nén và kéo khi tính toán dải bê tông giữa các tiết diện
nghiêng và khi tính toán các tiết diện nghiêng cần được kể đến bằng hệ số φn
mà vế phải các điều kiện (88), (90) hoặc (94) phải nhân vào.
Giá trị hệ số φn
lấy bằng 1 đối với các kết cấu chịu uốn không ứng suất trước cốt thép. Trong
các trường hợp còn lại giá trị hệ số φn
lấy bằng:

trong đó:
σm
và σt lần lượt là ứng suất nén và
kéo trung bình trong bê tông do tác dụng của lực dọc, đều lấy dấu “dương".
Các đại lượng σm
và σt được lấy bằng các ứng suất
trung bình trong các tiết diện của cấu kiện. Cho phép xác định các đại lượng σm
và σt mà không kể đến cốt thép
khi hàm lượng cốt thép dọc không lớn hơn 3 %.
8.1.3.4 Tính
toán cấu kiện bê tông cốt thép theo tiết diện nghiêng chịu mô men
Tính toán cấu kiện bê
tông cốt thép theo tiết diện nghiêng chịu mô men (Hình 11) được tiến hành theo
điều kiện:
M
≤ Ms + Msw
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
M
là mô
men trong tiết diện nghiêng với chiều dài hình chiếu C
lên trục dọc cấu kiện, được xác định do tất cả các ngoại lực nằm ở
một phía của tiết diện nghiêng đang xét, đối với đầu cuối của tiết diện nghiêng
(điểm 0), nằm đối diện với đầu mà có cốt thép dọc đang được kiểm tra chịu lực
kéo do mô men trong tiết diện nghiêng; khi đó cần kể đến tác dụng nguy hiểm
nhất của tải trọng trong phạm vi tiết diện nghiêng;
Ms là
mô men chịu bởi cốt thép dọc cắt qua tiết diện nghiêng
đối với đầu đối diện của tiết diện nghiêng (điểm 0);
Msw
là mô men chịu bởi
cốt thép ngang cắt qua tiết diện nghiêng đối với đầu đối diện của tiết diện
nghiêng (điểm 0).

CHÚ DẪN:
1 - Tiết diện
nghiêng;
2
- Cốt
thép.
CHÚ THÍCH:
Nb là hợp lực của các nội lực
nén trong vùng bê tông chịu nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men Ms
được xác định theo công thức:
Ms
= Nszs
(100)
trong đó:
Ns là
lực trong cốt thép dọc, lấy bằng RsAs, còn trong
vùng neo - được xác định theo 10.3.5;
zs là
cánh tay đòn của ngẫu lực, cho phép lấy zs
= 0,9h0.
Mô men Msw
chịu bởi cốt thép ngang nằm vuông góc với trục dọc cấu kiện được xác
định theo công thức:
Msw
= 0,5QswC
(101)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qsw là
lực trong cốt thép ngang, lấy bằng qswC
với qsw được xác định theo công thức (92), còn C
lấy trong khoảng từ h0 đến
2h0.
Tính toán được tiến
hành đối với các tiết diện nghiêng, nằm dọc theo chiều dài cấu kiện ở các đoạn
đầu mút của nó và tại các vị trí cắt cốt thép dọc,
với chiều dài nguy hiểm nhất của hình
chiếu tiết diện nghiêng C lấy
trong khoảng từ h0 đến
2h0 nêu trên.
Cho phép tính toán
các tiết diện nghiêng theo công thức (99) mà trong đó giá trị mô men M
trong tiết diện nghiêng lấy với chiều dài hình
chiếu lên trục dọc cấu kiện C
bằng 2h0, còn mô men Msw
lấy bằng
.
8.1.4
Tính toán độ bền cấu kiện bê tông cốt thép chịu tác dụng của mô men xoắn
8.1.4.1 Yêu
cầu chung
Tính toán độ bền cấu
kiện bê tông cốt thép tiết diện chữ nhật chịu tác dụng của mô men xoắn được
tiến hành theo mô hình tiết diện không gian.
Khi tính toán theo mô
hình tiết diện không gian thì xem xét các tiết diện được hình
thành từ các đoạn thẳng nằm nghiêng, đi theo ba biên chịu kéo của
cấu kiện, và kết thúc bằng đoạn thẳng theo biên thứ tư của cấu kiện.
Tính toán cấu kiện bê
tông cốt thép chịu tác dụng của mô men xoắn được tiến hành theo độ bền cấu kiện
giữa các tiết diện không gian và theo độ bền của các tiết diện
không gian.
Độ bền của bê tông
giữa các tiết diện không gian được đặc trưng bởi
giá trị lớn nhất của mô men xoắn, được xác định theo cường độ chịu nén dọc trục
của bê tông có kể đến trạng thái ứng suất trong bê
tông giữa các tiết diện không gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tính toán thì xem
xét tất cả các vị trí của tiết diện không gian với vùng chịu nén của tiết diện
không gian nằm ở biên dưới, biên bên và biên trên của
cấu kiện.
Khi có
tác dụng đồng thời của mô men xoắn và mô men uốn,
cũng như mô men xoắn và lực cắt thì tính toán được tiến hành theo các phương
trình tương tác giữa các yếu tố lực tương ứng.
8.1.4.2
Tính toán cấu
kiện bê tông cốt thép chỉ
chịu tác dụng của mô men xoắn
8.1.4.2.1
Tính toán độ bền của cấu kiện giữa các tiết diện không gian
được tiến hành theo điều kiện:
T
≤ 0,1Rbb2h
(102)
trong đó:
T là
mô men xoắn do ngoại lực trong tiết diện thẳng góc của cấu kiện;
b
và h
lần lượt là cạnh nhỏ và cạnh lớn của tiết diện ngang của cấu
kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
≤ Tsw + Ts
(103)
trong đó:
T
là mô men xoắn trong tiết diện không
gian, được xác định do tất cả ngoại lực nằm ở một
phía của tiết diện không gian;
Tsw
là mô men xoắn chịu bởi cốt thép (của tiết diện không gian) nằm theo phương
ngang so với trục cấu kiện;
Ts
là mô
men xoắn chịu bởi cốt thép (của tiết diện không gian) nằm theo phương dọc trục
cấu kiện.

Hình
12 - Sơ đồ nội lực trong tiết diện không gian khi tính toán chịu
mô men xoắn
Mô men xoắn Tsw
được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(104)
còn mô men xoắn Ts
được xác định theo công thức:

(105)
trong đó:
Nsw
là lực trong cốt thép
nằm theo phương ngang so với trục dọc cấu kiện; đối với cốt thép nằm vuông góc
với trục dọc thì lực Nsw được xác
định theo công thức:
Nsw
= qsw,1Csw
(106)
qsw,1 là
lực trong cốt thép ngang này tính trên một đơn vị chiều dài
cấu kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(107)
Asw,1 là
diện tích tiết diện cốt thép nằm theo phương ngang với trục dọc cấu kiện;
sw
là bước cốt thép nằm theo phương ngang
với trục dọc cấu kiện;
Csw là
chiều dài hình chiếu của cạnh chịu kéo của tiết diện không gian lên trục dọc
cấu kiện:
Csw
= δ . C
(108)
δ là
hệ số, kể đến tỷ lệ các cạnh của tiết diện ngang:

C là
chiều dài hình chiếu của cạnh chịu nén của tiết diện không gian lên trục dọc
cấu kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ns =
RsAs,1
(110)
As,1 là
diện tích tiết diện cốt thép dọc nằm gần biên đang xét của cấu kiện;
Z1
và Z2 lần
lượt là chiều dài cạnh của tiết diện ngang ở
biên chịu kéo đang xét của cấu kiện và chiều dài cạnh còn lại của tiết diện
ngang của cấu kiện.
Tỉ số
lấy
trong khoảng 0,5 đến 1,5. Trong trường hợp này, nếu giá trị
nằm
ngoài khoảng đó thì trong tính toán cần kể đến số lượng cốt thép (dọc và ngang)
mà ứng với nó giá trị
nằm
trong khoảng nêu trên.
Cần tiến hành tính
toán với một loạt tiết diện không gian nằm dọc chiều dài cấu kiện, với chiều
dài nguy hiểm nhất của hình chiếu tiết diện không
gian C lên trục dọc cấu
kiện. Khi đó, giá trị C lấy không
lớn hơn 2Z2 + Z1
và không lớn hơn 
Cho phép tiến hành
tính toán cấu kiện chỉ chịu mô men xoắn theo điều kiện (111) mà không cần xem
xét các xét tiết diện không gian khi xác định mô men xoắn do ngoại lực:
T1 ≤
Tsw,1 +
Ts,1
(111)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T1 là
mô men xoắn trong tiết diện thẳng góc của cấu kiện;
Tsw,1 là
mô men xoắn chịu bởi cốt thép (theo phương ngang so với trục dọc cấu kiện) nằm ở
biên đang xét của cấu kiện và được xác định theo
công thức:

Ts,1
là mô men xoắn chịu bởi cốt thép dọc nằm ở
biên đang xét của cấu kiện và được xác định theo công thức:

Tỉ số
lấy
trong khoảng 0,5 đến 1,5 đã nêu trên.
Cần tiến hành tính
toán đối với một loạt các tiết diện thẳng góc nằm dọc theo chiều dài
cấu kiện đối với cốt thép nằm ở mỗi biên đang xét
của cấu kiện.
Khi có mô men xoắn
tác dụng thì cần tuân thủ các yêu cầu cấu tạo nêu trong 10.3.
8.1.4.3 Tính
toán cấu kiện bê tông cốt thép chịu tác dụng đồng
thời của mô men xoắn và mô men uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.4.3.2
Tính toán độ bền các tiết diện không
gian được tiến hành theo điều kiện:

trong đó:
T
là mô men xoắn do ngoại lực tác
dụng trong tiết diện không gian;
T0 là
mô men xoắn giới hạn mà tiết diện không gian có thể chịu được;
M
là mô men uốn do ngoại lực tác dụng
trong tiết diện thẳng góc;
M0 là
mô men uốn giới hạn mà tiết diện thẳng góc có thể chịu được.
Khi tính toán chịu
tác dụng đồng thời của mô men xoắn và mô men uốn
thì xem xét tiết diện không gian có cốt thép chịu kéo nằm
ở biên chịu kéo do mô men uốn, nghĩa là ở
biên vuông góc với mặt phẳng tác dụng của mô men uốn.
Mô men xoắn T
do ngoại lực được xác định trong tiết diện thẳng góc nằm
ở giữa chiều dài hình chiếu C
dọc theo trục dọc cấu kiện. Mô men uốn M do ngoại lực được xác định
trong chính tiết diện thẳng góc này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men uốn giới hạn M0
được xác định theo 8.1.2.3.2.
Để xác định các mô
men xoắn, cho phép sử dụng điều kiện (111). Trong trường hợp này, mô men xoắn T
= T1 và mô men uốn M được
xác định trong các tiết diện thẳng góc dọc theo chiều dài cấu kiện. Trong tiết
diện thẳng góc đang xét thì mô men xoắn giới hạn lấy bằng vế phải điều kiện
(111).
Mô men uốn giới
hạn M0 được xác định đối với chính
tiết diện thẳng góc đã nêu ở trên.
Khi có tác dụng đồng
thời của mô men xoắn và mô men uốn thì cần tuân thủ các yêu cầu cấu tạo nêu
trong 8.1.4.2.2 và 10.3.
8.1.4.4 Tính
toán cấu kiện bê tông cốt
thép chịu tác dụng đồng
thời của mô men xoắn và lực cắt
8.1.4.4.1
Tính toán độ bền cấu kiện giữa các tiết diện không gian được
tiến hành theo điều kiện:

trong đó:
T
là mô men xoắn do ngoại lực tác dụng
trong tiết diện thẳng góc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q
là lực cắt do ngoại lực tác dụng trong
chính tiết diện thẳng góc nêu trên;
Q0 là
lực cắt giới hạn chịu được bởi bê
tông giữa các tiết diện nghiêng và lấy
bằng vế phải điều kiện (88).
8.1.4.4.2
Tính toán độ bền tiết diện không gian
được tiến hành theo điều kiện (115), nhưng trong đó các đại lượng được lấy như
sau:
T
là mô men xoắn trong tiết diện không
gian do ngoại lực;
T0 là
mô men xoắn giới hạn chịu được bởi tiết diện không gian;
Q
là lực cắt trong tiết diện nghiêng;
Q0 là
lực cắt giới hạn chịu được bởi tiết diện nghiêng.
Khi tính toán với tác
dụng đồng thời của mô men xoắn và lực cắt thì cần
xem xét tiết diện không gian có cốt thép chịu kéo nằm ở một trong các biên chịu
kéo do lực cắt, nghĩa là ở biên song song với mặt phẳng tác dụng
của lực cắt.
Mô men xoắn T
do ngoại lực được xác định trong tiết diện thẳng góc nằm ở
giữa hình chiếu C
dọc theo trục dọc cấu kiện. Lực cắt Q do ngoại lực được xác định trong
chính tiết diện thẳng góc này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực cắt
giới hạn Q0 được xác định theo 8.1.3.3.1 và lấy bằng
vế phải điều kiện (89). Khi đó,
điểm giữa của chiều dài hình chiếu tiết diện nghiêng lên trục
dọc cấu kiện nằm trong tiết diện thẳng góc đi qua điểm giữa của chiều dài hình
chiếu tiết diện không gian lên trục dọc cấu kiện.
Để xác định các mô
men xoắn cho phép sử dụng điều kiện (111), còn để xác định các lực cắt - điều
kiện (93). Trong trường hợp này, mô men xoắn T = T1
và lực cắt Q = Q1 do
ngoại lực được xác định trong các tiết diện thẳng góc theo chiều dài cấu kiện.
Trong tiết diện thẳng góc đang xét thì mô men xoắn giới hạn T0
lấy bằng vế phải điều kiện (111), còn lực cắt giới hạn Q0
cũng trong tiết diện thẳng góc này lấy bằng vế phải điều kiện (93).
Khi có tác dụng đồng
thời của mô men xoắn và lực cắt thì cần tuân thủ
các yêu cầu cấu tạo nêu trong 10.3.
8.1.5
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép chịu nén cục bộ
8.1.5.1
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép chịu nén (ép) cục bộ
được tiến hành khi có tác dụng của lực nén đặt trên một diện tích giới hạn,
vuông góc với bề mặt cấu kiện bê tông cốt thép. Khi đó,
cần kể đến cường độ chịu nén nâng cao của
bê tông trong phạm vi diện chịu tải (diện
tích chịu nén cục bộ) do trạng thái ứng suất ba chiều của bê tông nằm dưới diện
chịu tải, phụ thuộc vào vị trí diện chịu tải trên
bề mặt cấu kiện.
Khi đặt lưới thép
trong vùng nén cục bộ, cần kể đến cường độ chịu nén nâng cao bổ
sung của bê tông nằm dưới diện chịu tải do cốt
thép hạn chế biến dạng ngang.
Tính toán cấu kiện chịu
nén cục bộ khi không có cốt thép hạn chế biến dạng ngang được
tiến hành theo 8.1.5.2, còn khi có cốt
thép hạn chế biến dạng ngang - theo 8.1.5.3.
8.1.5.2
Tính toán cấu kiện chịu nén cục bộ khi không có cốt thép hạn
chế biến dạng ngang (Hình 13) được tiến hành theo điều kiện:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
là lực nén cục bộ do ngoại lực;
Ab,loc là
diện tích đặt lực nén (diện tích chịu nén cục
bộ);
Rb,loc
là cường độ chịu nén cục bộ tính toán
của bê tông khi có lực nén cục bộ tác dụng;
ψ
là hệ số, lấy bằng 1,0 khi tải trọng cục
bộ phân bố đều và bằng 0,75 khi tải trọng cục bộ phân bố
không đều trên diện tích chịu nén cục bộ.
Giá trị của Rb,loc
được xác định theo công thức:

trong đó φb
là hệ số, được xác định theo công thức:

nhưng lấy không lớn
hơn 2,5 và không nhỏ hơn 1,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trọng tâm của các
diện tích Ab,loc và Ab,max
phải trùng nhau;
- Biên của diện tích
tính toán Ab,max
nằm cách mỗi cạnh của diện tích Ab,loc
một khoảng bằng kích thước tương ứng của các cạnh này (Hình 13).

CHÚ DẪN:
1 - Cấu kiện có tải
trọng cục bộ tác dụng;
2 - Diện tích chịu
nén cục bộ Ab,loc;
3 - Diện tích tính
toán lớn nhất Ab,max;
4 - Trọng tâm của các
diện tích Ab,loc
và Ab,max;
5 - Vùng tối thiểu
cần đặt lưới thép mà trong đó lưới
thép được kể đến trong tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.5.3
Tính toán các cấu kiện chịu nén cục bộ khi đặt lưới thép hàn
(cốt thép hạn chế biến dạng ngang) được tiến hành theo điều kiện:

trong đó:
Rbs,loc
là cường độ chịu nén tính toán quy đổi
của bê tông có kể đến lưới thép đặt trong vùng chịu nén cục bộ, được xác định
theo công thức:

trong đó:
φs,xy là
hệ số, được xác định theo công thức:

Ab,loc,ef là
diện tích nằm trong chu vi của lưới thép, tính
theo các thanh ngoài cùng của lưới thép và lấy trong công thức (121) không lớn
hơn Ab,max;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µs,xy là
hàm lượng cốt thép hạn chế biến dạng ngang, được xác định theo công thức:

nx, Asx,
Lx lần lượt là số lượng các thanh thép,
diện tích tiết diện và chiều dài thanh thép của
lưới, tính theo trục các thanh ngoài cùng, theo phương X;
ny, Asy,
Ly lần lượt là số lượng các thanh thép,
diện tích tiết diện và chiều dài thanh thép của lưới, tính
theo trục các thanh ngoài cùng, theo phương Y;
s
là bước lưới thép.
Các giá trị của Rb,loc,
Ab,loc,
ψ và N lấy theo 8.1.5.2.
Giá trị lực nén cục
bộ chịu bởi cấu kiện được gia cường
lưới thép cục bộ (vế phải của điều kiện (119)) lấy không
lớn hơn hai lần giá trị lực nén cục bộ chịu bởi cấu
kiện không được gia cường lưới thép cục bộ (vế phải của điều kiện (116)).
Cốt thép hạn chế biến
dạng ngang phải được bố trí thỏa mãn
các yêu cầu cấu tạo nêu trong 10.3.
8.1.6
Tính toán chọc thủng cấu kiện bê tông cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán chọc thủng
được tiến hành đối với các cấu kiện bê tông cốt thép dạng phẳng
(bản) khi có tác dụng của lực cục bộ (vuông góc với mặt phẳng cấu kiện) đặt tập
trung - lực tập trung và mô men uốn tập trung.
Khi tính toán chọc
thủng, cần xét tiết diện tính toán nằm gần vùng truyền lực lên cấu kiện ở
khoảng cách h0/2, vuông góc với trục dọc của nó, nơi có lực
tiếp tuyến tác dụng lên bề mặt do lực tập trung và mô men uốn tập trung gây ra
(Hình 14).
Lực tiếp tuyến tác
dụng trên diện tích của tiết diện tính toán phải được chịu bởi bê tông với
cường độ chịu kéo dọc trục Rbt
và bởi các thanh cốt thép ngang với
cường độ chịu kéo Rsw nằm cách diện chịu tải một khoảng h0/3.

CHÚ
DẪN:
1 - Cột; 3
- Tháp chọc thủng;
2 - Bản; 4
- Đường bao tính toán quy ước.
Hình
14 - Mô hình quy ước để
tính toán chọc thủng
Khi có tác dụng của
lực tập trung thì lực tiếp tuyến do bê
tông và cốt thép cùng chịu được lấy như là lực phân bổ đều trên toàn bộ diện
tích tiết diện tính toán. Khi có tác dụng của mô men uốn tập trung thì lực tiếp
tuyến do bê tông và cốt thép ngang cùng chịu được lấy như là lực thay đổi tuyến
tính dọc theo chiều dài tiết diện tính toán theo phương tác dụng của mô men uốn
với lực tiếp tuyến lớn nhất ngược dấu ở
biên của tiết diện ngang tính toán theo phương này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi có
tác dụng của lực tập trung và không có cốt thép
ngang - theo 8.1.6.2.1;
- Khi có tác dụng của
lực tập trung và có cốt thép ngang - theo 8.1.6.2.2;
- Khi có tác dụng
đồng thời của lực tập trung, mô men uốn tập trung và không có cốt thép ngang -
theo 8.1.6.3.1;
- Khi có
tác dụng đồng thời của lực tập trung, mô men uốn tập trung và có cốt thép ngang
- theo 8.1.6.3.2.
Đường bao tính toán
của tiết diện ngang được xác định như sau:
- Khi diện truyền tải
nằm ở phía trong của cấu kiện phẳng:
là đường bao khép kín và bao quanh diện truyền tải
(Hình 15c, d);
- Khi diện truyền tải
nằm ở biên hoặc ở góc cấu kiện phẳng thì cần xét hai phương án: một là, đường
bao không khép kín nằm cách biên của cấu kiện phẳng
(Hình 15a.1, b.1) và hai là, đường bao khép kín
bao quanh diện truyền tải (Hình 15a.2, b.2); trong
trường hợp này, lấy giá trị nhỏ hơn của khả năng chống
chọc thủng tính
được theo hai phương án đường bao tính toán của tiết diện ngang.

CHÚ
DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - Đường bao tính
toán không khép kín của tiết diện ngang (phương án 1);
2' - Đường bao tính
toán khép kín (phương án 2);
3 - Trọng tâm đường
bao tính toán (vị trí giao nhau của các trục X1
và Y1);
4 - Trọng tâm diện
truyền tải (vị trí giao nhau của các trục X và Y);
5 - Cốt thép ngang;
6 - Đường bao của
tiết diện ngang tính toán mà trong tính toán không kể đến cốt thép ngang;
7 - Biên
cấu kiện phẳng.
Hình
15 - Sơ đồ đường bao tính toán của tiết diện ngang khi chọc thủng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp có
lỗ mở trong bản với khoảng cách từ góc hoặc biên lỗ mở đến góc hoặc biên diện
truyền tải không lớn hơn 6h0
(Hình 16) thì không được kể vào tính toán phần
đường bao tính toán nằm giữa hai đường tiếp tuyến với lỗ mở kẻ
từ trọng tâm diện truyền tải.

CHÚ DẪN:
1 - Trọng tâm
diện diện truyền tải;
2 - Đường bao tính
toán không khép kín của tiết diện ngang (đã
trừ đi đoạn thẳng nằm giữa hai đường tiếp tuyến kẻ từ trọng tâm
diện truyền tải đến góc hoặc các biên lỗ mở);
3 - Trọng tâm đường
bao tính toán;
4 - Hai đường
tiếp tuyến kẻ từ trọng tâm diện truyền tải đến góc hoặc các biên lỗ mở;
5 - Lỗ mở.
Hình
16 - Sơ đồ đường
bao tính toán khi có lỗ mở trong bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có
tác dụng của các mô men uốn tập trung và lực tập trung thì trong các điều kiện
độ bền tỉ số giữa các mô
men uốn tập trung tác dụng M, đã được kể đến khi tính toán chọc thủng,
và các mô men uốn giới hạn Mu lấy không lớn hơn một nửa tỉ số
giữa lực tập trung tác dụng F và lực giới hạn Fu.
Khi lực tập trung nằm
lệch tâm so với trọng tâm đường bao tính toán của tiết diện ngang thì giá trị
các mô men uốn tập trung do ngoại lực được xác định có kể đến mô men bổ sung do
lực tập trung đặt lệch tâm so với trọng tâm đường bao tính toán của tiết diện
ngang với dấu “dương” hoặc “âm” so với các mô men trong cột.
Giá trị lực tập trung
cần được lấy sau khi đã trừ đi lực tác dụng trong phạm vi tháp chọc thủng theo
hướng ngược lại.
8.1.6.2
Tính toán chọc thủng cấu kiện chịu lực tập trung
8.1.6.2.1
Tính toán chọc thủng cho cấu kiện không
có cốt thép ngang chịu lực tập trung được tiến hành theo điều kiện:
F
≤ Fb,u
(123)
trong đó:
F
là lực tập trung do ngoại lực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực giới hạn Fb,u
được xác định theo công thức:
Fb,u =
RbtAb
(124)
trong đó: Ab
là diện tích tiết diện ngang tính toán nằm ở khoảng cách 0,5h0,
tính từ biên của diện truyền lực tập trung F,
với chiều cao làm việc của tiết diện h0
(Hình 17).
Diện tích Ab
được xác định theo công thức:
Ab
= uh0
(125)
trong đó:
u
là chu vi đường bao của tiết diện ngang
tính toán;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1 - Tiết diện ngang
tính toán;
2 - Đường
bao của tiết diện ngang tính toán;
3 - Đường bao của
diện truyền tải.
Hình
17 - Sơ đồ tính toán chọc thủng của
cấu kiện không có cốt thép ngang
8.1.6.2.2
Tính toán chọc thủng cho cấu kiện có cốt
thép ngang chịu lực tập trung (Hình
18) được tiến hành theo điều kiện:
F
≤ Fb,u + Fsw,u
(126)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fsw,u
là lực giới hạn do cốt thép ngang chịu khi chọc thủng;
Fb,u
là lực giới hạn do bê tông chịu, được xác định theo 8.1.6.2.1.
Lực giới hạn Fsw,u
chịu bởi cốt thép ngang nằm vuông góc với trục dọc cấu kiện và
phân bố đều dọc theo đường bao của tiết diện ngang tính toán được xác định theo
công thức:
Fsw,u
= 0,8qswu
(127)
trong đó:
u
là chu vi đường bao của tiết diện ngang
tính toán, được xác định theo 8.1.6.2.1;
qsw
là nội lực trong cốt thép ngang trên một
đơn vị chiều dài đường bao của tiết diện tính toán, nằm
trong phạm vi 0,5h0 về
hai phía đường bao của tiết diện tính toán, được xác định theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Asw
là diện tích tiết diện cốt thép ngang
với bước sw,
nằm trong phạm vi 0,5h0 về
hai phía đường bao của tiết diện ngang tính toán theo chu vi của nó.
Khi cốt thép ngang
phân bố không đều dọc theo đường bao của tiết diện tính toán mà phân bố
tập trung ở các trục của diện truyền tải (cốt thép ngang đặt chồng
dạng chữ thập) thì chu vi đường bao u đối với cốt thép ngang lấy theo
chiều dài thực tế của các đoạn có bố trí cốt
thép ngang Lsw,x và Lsw,y
theo đường bao chọc thủng tính toán (Hình 15d).
Giá trị của tổng (Fb,u
+ Fsw,u)
lấy không lớn hơn 2Fb,u. Cốt
thép ngang được kể vào tính toán khi Fsw,u không nhỏ
hơn 0,25Fb,u.
Vùng nằm ngoài biên
bố trí cốt
thép ngang được tính toán chọc thủng theo
8.1.6.2.1, trong đó xét đường bao của tiết diện tính toán ở khoảng cách
0,5h0 tính từ biên bố trí
cốt thép ngang (Hình 18). Khi cốt thép ngang đặt tập trung theo các trục của
diện truyền tải thì đường bao tính toán của tiết diện
ngang của bê tông lấy theo các đường chéo tính từ biên bố trí
cốt thép ngang (Hình 15d).
Cốt thép ngang phải
thỏa mãn các yêu cầu cấu tạo nêu trong 10.3. Khi các yêu cầu cấu tạo nêu trong
10.3 không được thỏa mãn thì trong tính toán chọc thủng chỉ
được kể cốt thép ngang cắt tháp chọc thủng với điều kiện đảm bảo được điều kiện
neo cốt thép ngang này.

CHÚ DẪN:
1 - Tiết diện ngang
tính toán;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 - Các biên của vùng
mà trong đó cốt thép ngang được kể đến
trong tính toán;
4 - Đường bao của
tiết diện ngang tính toán mà cốt thép ngang không kể đến trong tính toán;
5 - Đường
bao của diện truyền tải.
Hình
18 - Sơ đồ tính toán chọc thủng
của bản bê tông cốt thép có cốt thép ngang đặt đều nhau theo phương đứng
8.1.6.3 Tính
toán chọc thủng cấu kiện chịu lực tập trung và mô men uốn tập trung
8.1.6.3.1
Tính toán chọc thủng cấu kiện không có cốt thép ngang khi có
tác dụng đồng thời của lực tập trung và mô men uốn tập trung (Hình 17) được
tiến hành theo điều kiện:

trong đó:
F
là lực tập trung do ngoại lực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fb,u
và Mb,u
lần lượt là lực tập trung giới hạn và mô men uốn tập trung giới hạn mà bê tông
có thể chịu được trong tiết diện tính toán khi chúng tác dụng độc lập.
Trong khung bê tông
cốt thép của nhà với các sàn phẳng thì mô men uốn tập
trung Mloc
bằng tổng mô men uốn trong các tiết diện của
cột trên và cột dưới tiếp giáp với sàn trong nút đang xét.
Lực giới hạn Fb,u
được xác định theo 8.1.6.2.1.
Mô men uốn giới hạn Mb,u
được xác định theo công thức:
Mb,u
= RbtWbh0
(130)
trong đó:
Wb
là mô
men kháng uốn của đường bao tính toán của tiết diện ngang, xác định theo
8.1.6.3.3.
Khi có tác dụng của
các mô men uốn trong hai mặt phẳng vuông góc
với nhau thì tính toán chọc thủng được tiến hành theo điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khi đó lấy

trong đó:
F,
Mx và My lần
lượt là lực tập trung và các mô men uốn tập
trung theo phương các trục X và Y, đã
được kể đến trong tính toán chọc thủng
(xem 8.1.6.1), do ngoại lực;
Fb,u,
Mbx,u
và Mby,u lần
lượt là lực tập trung giới hạn và các mô men uốn tập trung giới hạn theo phương
các trục X và Y, mà bê
tông trong tiết diện ngang tính toán có thể
chịu được, khi chúng tác dụng độc lập.
Lực giới hạn Fb,u
được xác định theo 8.1.6.2.1.
Các mô men uốn giới
hạn Mbx,u
và Mby,u được xác định theo các chỉ dẫn đã nêu ở trên khi có
tác dụng của mô men uốn trong mặt phẳng các trục X và Y
tương ứng.
8.1.6.3.2
Tính toán chọc thủng cấu kiện có cốt thép ngang khi có tác
dụng đồng thời của lực tập trung và mô men uốn tập trung được tiến hành theo
điều kiện:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:
F,
Mx và My được
xác định theo 8.1.6.3.1;
Fb,u,
Mbx,u
và Mby,u lần
lượt là lực tập trung giới hạn và các mô men uốn tập trung giới hạn theo phương
các trục X và Y, mà bê tông trong tiết diện tính toán
có thể chịu được, khi chúng tác dụng độc lập;
Fsw,u,
Mswx,u
và Mswy,u
lần lượt là lực tập trung giới hạn và
các mô men uốn tập trung giới hạn theo phương các
trục X và Y, mà cốt thép ngang trong tiết diện tính
toán có thể chịu được, khi chúng tác dụng độc lập.
Các lực giới hạn Fb,u,
Fsw,u
và các mô men giới hạn Mbx,u,
Mby,u được xác định theo 8.1.6.2.2 và 8.1.6.3.1.
Các mô men giới hạn Mswx,u
và Mswy,u
chịu bởi cốt thép ngang nằm vuông góc với trục dọc cấu kiện và phân bố đều dọc
theo đường bao của tiết diện tính toán được xác
định khi có tác dụng của mô men uốn theo phương các trục X và Y
tương ứng theo công thức:
Msw,u
= 0,8qswWsw
(133)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị của các
tổng (Fb,u
+ Fsw,u),
(Mbx,u
+ Mswx,u),
(Mby,u
+ Mswy,u)
trong điều kiện (132) lấy lần lượt không lớn hơn 2Fb,u
, 2Mbx,u,
2Mby,u.
Cốt thép ngang phải
thỏa mãn các yêu cầu cấu tạo nêu trong 10.3. Khi các yêu cầu cấu tạo nêu trong
10.3 không được thỏa mãn
thì trong tính toán chọc thủng chỉ kể đến cốt thép ngang cắt tháp chọc thủng
với điều kiện đảm bảo được điều kiện neo cốt thép ngang này.
8.1.6.3.3
Trong trường hợp tổng quát, các giá trị
mô men kháng uốn khi chọc thủng Wbx(y)
của đường bao tính toán bê tông, theo phương các trục vuông góc với nhau X
và Y được xác định theo công thức:

trong đó:
Ibx(y) là
mô men quán tính của đường bao tính toán đối với các trục Y1
và X1, đi qua trọng tâm của nó
(Hình 15);
x(y)max
là khoảng cách lớn nhất tính từ đường
bao tính toán đến trọng tâm của nó.
Giá trị của mô men
quán tính Ibx(y) được tính bằng tổng
của mô men quán tính Ibx(y)i của các đoạn
thành phần của đường bao tính toán của tiết diện ngang đối
với các trục trung tâm, đi qua trọng tâm của đường bao tính toán với
chiều rộng của mỗi đoạn thành phần được quy ước lấy bằng đơn vị.
Vị
trí trọng tâm đường bao tính toán đối với trục đã chọn được xác định theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Li
là chiều dài đoạn thứ i
của đường bao tính toán;
xi(yi)0
là khoảng cách từ trọng tâm các đoạn
thành phần của đường bao tính toán đến các trục đã chọn.
Khi tính toán thì lấy
giá trị nhỏ nhất của mô men kháng uốn Wbx
và giá trị nhỏ nhất của mô men kháng uốn Wby.
Mô men kháng uốn của
đường bao tính toán của bê tông đối với cột tiết diện tròn được xác định theo
công thức:

trong đó: D là
đường kính tiết diện cột.
8.1.6.3.4
Giá trị các mô men kháng uốn Wsw,x
và Wsw,y của cốt thép ngang
khi chọc thủng trong trường hợp, khi mà cốt thép ngang phân bố
đều dọc theo đường bao chọc thủng tính toán trong phạm vi của vùng có
các biên nằm ở khoảng cách h0/2
về mỗi phía của đường bao chọc thủng bê tông (Hình 18), lần
lượt lấy bằng các giá trị Wbx và Wby.
Khi cốt thép ngang
trong cấu kiện phẳng đặt tập trung theo các trục của diện
chịu tải, ví dụ theo trục các cột (cốt thép ngang
đặt chồng chữ thập trong sàn), thì các mô men
kháng uốn của cốt thép ngang cũng được xác định theo các nguyên tắc như đối với
các mô men kháng uốn của bê tông, với chiều
dài thực tế tương ứng Lsw,x
và Lsw,y
của đoạn bố trí cốt thép ngang theo đường bao chọc thủng tính toán (Hình 15d).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.7.1
Tính toán độ bền các bản phẳng
của sàn tầng, sàn mái và bản móng cần được tiến hành như đối với các phần tử
phẳng được tách ra chịu tác dụng đồng thời của mô men uốn theo phương các trục
vuông góc với nhau và mô men xoắn tác dụng ở cạnh bên của phần tử phẳng
được tách ra, cũng như chịu tác dụng của lực dọc và lực cắt tác dụng ở các cạnh
bên của phần tử phẳng (Hình 19).
Ngoài ra, khi các bản
phẳng tựa lên
cột thì cần tiến hành tính toán chọc thủng
cho bản chịu tác dụng của lực pháp tuyến tập trung và mô men uốn tập trung theo
8.1.6.
8.1.7.2
Tính toán độ bền các bản phẳng
trong trường hợp tổng quát nên được tiến hành bằng
cách chia phần tử phẳng
ra thành các lớp bê tông chịu nén và cốt thép chịu kéo và tính toán riêng
biệt từng lớp chịu tác dụng của lực pháp tuyến và lực trượt
trong lớp này. Các lực này do tác dụng của mô men uốn,
mô men xoắn và lực pháp tuyến gây ra (Hình 20).

Hình
19 - Sơ đồ nội lực tác dụng lên phần
tử phẳng
được tách ra với chiều
rộng đơn vị

Hình
20 - Sơ đồ nội lực tác dụng trong các
lớp bê tông và cốt thép của phần tử
phẳng được tách ra của bản (ở
đây quy ước không thể hiện nội lực ở các cạnh đối
diện)
Tính toán các phần tử
phẳng của bản cũng có thể được tiến hành bằng cách không thành chia các lớp bê
tông và cốt thép chịu kéo chịu tác dụng đồng thời của mô men uốn và mô men xoắn
theo các điều kiện dựa trên các phương trình cân bằng giới hạn tổng quát:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mx, My,
Mxy lần lượt là các mô men uốn và mô men
xoắn tác dụng lên phần tử phẳng được tách ra;
Mx,u, My,u,
Mxy,u
lần lượt là giá trị giới hạn của các mô
men uốn và mô men xoắn mà phần tử
phẳng được tách ra có thể chịu được.
Giá trị của các mô
men uốn giới hạn Mx,u và My,u
được xác định từ tính toán tiết diện thẳng góc, nằm vuông góc với các trục X
và Y, của phần tử
phẳng được tách ra của cấu kiện với cốt
thép dọc nằm song song với các trục X và Y theo
các chỉ dẫn trong 8.1.2.1 đến 8.1.2.3.
Giá trị giới hạn của
các mô men xoắn giới hạn cần được xác định theo bê tông Mbxy,u
và theo cốt thép dọc chịu kéo Msxy,u
theo các công thức:
Mbxy,u
= 0,1Rbb2h
(141)
trong đó: b và
h lần lượt là cạnh nhỏ và cạnh lớn của phần tử
phẳng được tách ra;
Msxy,u
= 0,5Rs(Asx + Asy)h0
(142)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Asx
và Asy là diện tích tiết diện cốt thép dọc theo phương các
trục X và Y;
h0
là chiều cao làm việc của tiết diện ngang của bản.
Cho phép sử dụng cả
các phương pháp khác để tính toán độ bền phần tử phẳng
được tách ra, trên cơ sở cân bằng ngoại lực tác dụng
theo các cạnh bên của phần tử tách ra và nội
lực trong các tiết diện chéo của phần tử
phẳng được tách ra.
Khi có cả lực dọc tác
dụng lên phần tử phẳng được tách ra của bản thì tính toán
được tiến hành như đối với phần tử phẳng được tách ra của tường theo 8.1.7.5.
8.1.7.3
Tính toán phần tử phẳng
được tách ra chịu tác dụng của lực cắt được tiến hành theo điều kiện:

trong đó:
Qx
và Qy là các lực cắt tác dụng theo các mặt bên của phần tử
phẳng được tách ra;
Qx,u
và Qy,u
là các lực cắt giới hạn mà phần tử phẳng được tách ra có thể chịu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qx(y),u
= Qb + Qsw
(144)
trong đó:
Qb
và Qsw
là các lực cắt giới hạn mà bê tông và cốt thép ngang có thể chịu được và được
xác định theo các công thức:
Qb
= 0,5Rbtbh0
(145)
Qsw
= qswh0
(146)
trong đó: qsw là mật độ cốt thép ngang, được
xác định theo công thức (92).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
21 - Sơ đồ nội lực tác dụng lên phần
tử phẳng được tách ra của tường có
chiều rộng đơn vị (quy ước không
thể hiện nội lực ở phía đối diện)
8.1.7.5
Tính toán tường trong trường hợp tổng
quát nên được tiến hành bằng cách chia phần tử phẳng
thành các lớp bê tông chịu nén và cốt thép chịu kéo và tính toán từng lớp riêng
biệt chịu tác dụng của lực pháp tuyến và lực trượt trong lớp này. Các lực này
do tác dụng của mô men uốn và mô men xoắn, lực pháp
tuyến tổng quát và lực trượt tổng quát gây ra.
Cho phép tính toán
ngoài mặt phẳng với tác dụng đồng thời của mô men
uốn, mô men xoắn và lực pháp tuyến mà cần không chia ra thành các lớp bê tông
và cốt thép chịu kéo và tính toán trong mặt phẳng với tác dụng đồng thời của
lực pháp tuyến và lực trượt.
Tính toán tường trong
mặt phẳng của nó nên được tiến hành theo các điều kiện dựa
trên các phương trình cân bằng giới hạn tổng quát:

trong đó:
Nx,
Ny và Nxy lần
lượt là các lực pháp tuyến và lực trượt tác dụng theo các cạnh bên của phần tử
phẳng được tách ra;
Nx,u,
Ny,u
và Nxy,u
lần lượt là các giá trị giới hạn của các lực pháp tuyến và lực trượt mà phần tử
phẳng được tách ra có thể chịu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của các lực
trượt giới hạn cần được xác định theo bê tông Nbxy,u
và theo cốt thép Nsxy,u
theo các công thức:
Nbxy,u
= 0,3RbAb
(151)
trong đó:
Ab
là
diện tích làm việc của tiết diện ngang của bê tông của phần tử phẳng được tách
ra;
Nsxy,u
= 0,5Rs(Asx + Asy)
(152)
trong đó:
Asx
và Asy là diện tích tiết diện cốt
thép theo phương các trục X và Y trong phần tử
phẳng được tách ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép sử dụng cả
các phương pháp khác để tính toán độ bền phần tử
phẳng được tách ra trên cơ sở cân bằng
ngoại lực tác dụng theo các cạnh bên của phần tử phẳng được tách ra và nội lực
trong các tiết diện chéo của phần tử
phẳng được tách ra.
8.1.7.6
Tính toán độ bền các phần tử phẳng được
tách ra của tường chịu tác dụng của lực cắt cần được
tiến hành tương tự như tính toán bản, nhưng có kể đến ảnh hưởng của lực dọc.
8.1.7.7
Tính toán khả năng chống nứt của bản (về hình thành và mở
rộng vết nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện), cần được tiến hành với tác dụng
của mô men uốn (không kể đến mô men xoắn)
theo các chỉ dẫn trong 8.2.
8.2
Tính toán cấu kiện của các kết cấu bê tông cốt thép theo các trạng thái giới
hạn thứ hai
8.2.1
Yêu cầu chung
8.2.1.1
Tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai bao gồm:
- Tính toán theo sự
hình thành vết nứt;
- Tính toán theo sự
mở rộng vết nứt;
- Tính toán biến
dạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1.3
Khi tính toán theo sự hình thành vết nứt với mục đích không
cho phép vết nứt xuất hiện thì lấy hệ số độ tin cậy
về tải trọng γf >
1,0 (như khi tính toán độ bền). Khi tính toán mở rộng vết nứt
và tính toán biến dạng (bao gồm tính toán bổ sung về hình thành vết nứt) thì
lấy hệ số độ tin cậy về tải trọng γf
= 1,0.
8.2.2
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép theo sự hình thành và mở rộng vết nứt
8.2.2.1 Yêu
cầu chung
8.2.2.1.1
Tính toán theo sự hình thành vết nứt của
cấu kiện bê tông cốt thép được tiến hành trong các trường hợp khi mà điều kiện
sau được tuân thủ:
M
> Mcrc
(153)
trong đó:
M
là mô men uốn do ngoại lực đối với trục
vuông góc với mặt phẳng tác dụng của mô men uốn và đi qua trọng tâm tiết diện
ngang quy đổi của cấu kiện;
Mcrc là
mô men uốn do tiết diện thẳng góc của cấu kiện chịu khi hình thành vết nứt,
được xác định theo công thức (158).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
> Ncrc
(154)
trong đó:
N
là lực kéo dọc trục do ngoại lực;
Ncrc là
lực kéo dọc trục chịu bởi cấu kiện khi hình thành vết nứt, xác định theo
8.2.2.2.6.
8.2.2.1.2
Trong các trường hợp, khi mà các điều kiện (153) và (154)
xảy ra, thì cần tính toán chiều rộng vết nứt.
Cần tính toán các cấu kiện bê tông cốt thép theo các vết nứt ngắn hạn và dài
hạn.
Chiều rộng vết nứt
ngắn hạn được xác định do tác dụng đồng thời của tải trọng thường xuyên và tạm
thời (dài hạn và ngắn hạn), còn chiều rộng vết nứt dài
hạn được xác định chỉ do tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn (xem 4.6).
8.2.2.1.3
Tính toán chiều rộng vết nứt được tiến hành theo điều kiện:
acrc
≤ acrc,u
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
acrc
là chiều rộng vết nứt do tác dụng của ngoại lực, xác định theo 8.2.2.1.4,
8.2.2.3.1 đến 8.2.2.3.3;
acrc,u
là chiều rộng vết nứt giới hạn cho phép, lấy
theo Bảng 17.
Bảng
17 - Chiều rộng vết nứt giới hạn cho phép
Đơn
vị tính bằng milimét
Loại
cốt thép
Tiêu
chuẩn
Giá
trị acrc,u của
vết nứt
Dài
hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Theo điều kiện
đảm bảo tính toàn vẹn cho cốt thép
CB240-T, CB300-T
TCVN
1651-1:2008
0,3
0,4
CB300-V, CB400-V,
CB500-V, CB600-V
TCVN
1651-2:2018
Dây thép vuốt nguội
TCVN
6288:1997
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt thép thanh
cường độ cao (có giới hạn chảy
quy ước 835, 930 và 1 080 MPa)
TCVN
6284-5:1997 (ISO 6934-5:1991)
0,2
0,3
Dây thép kéo nguội
cường độ cao
TCVN
6284-2:1997
(ISO
6394-2:1991)
Cáp 7 sợi đường
kính 12,4 mm trở lên
TCVN
6284-4:1997
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp 19 sợi
Cáp 7 sợi đường kính
nhỏ hơn 12,4 mm
TCVN
6284-4:1997
(ISO
6934-4:1991)
0,1
0,2
2. Theo điều kiện
hạn chế thấm cho kết cấu
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
8.2.2.1.4
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép cần được tiến hành theo
sự mở rộng dài hạn và ngắn hạn của các vết nứt thẳng góc và xiên.
Chiều rộng vết nứt
dài hạn được xác định theo công thức:
acrc =
acrc,1
(156)
còn chiều rộng vết
nứt ngắn hạn được xác định theo công thức:
acrc =
acrc,1 + acrc,2 - acrc,3
(157)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
acrc,2 là
chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời
(dài hạn và ngắn hạn);
acrc,3 là
chiều rộng vết nứt do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời
dài hạn.
8.2.2.2
Xác định mô men hình thành vết nứt thẳng góc với trục dọc
cấu kiện
8.2.2.2.1
Trong trường hợp tổng quát, mô men uốn
khi hình thành vết nứt Mcr được xác định theo mô hình biến
dạng phi tuyến theo 8.2.2.2.7.
Đối với cấu kiện tiết
diện ngang chữ nhật, chữ T hoặc chữ I có cốt thép nằm ở biên trên và biên dưới
thì mô men hình thành vết nứt có kể đến các biến dạng không đàn hồi của bê tông
chịu kéo được phép xác định theo các chỉ dẫn trong 8.2.2.2.3 đến 8.2.2.2.5.
8.2.2.2.2
Cho phép mô men hình thành vết nứt được xác định không kể
đến các biến dạng không đàn hồi của bê tông chịu kéo theo các chỉ dẫn
8.2.2.2.4, nhưng trong công thức (158) lấy Wpl
= Wred. Nếu khi đó điều kiện (155)
hoặc điều kiện (177) không thỏa mãn thì mô men hình thành vết nứt cần được xác
định có kể đến biến dạng không đàn hồi của bê tông chịu kéo.
8.2.2.2.3
Mô men hình thành vết nứt có kể đến biến dạng không đàn hồi
của bê tông chịu kéo cần được xác định dựa trên các giả
thiết sau:
- Tiết diện sau khi
biến dạng vẫn phẳng;
- Biểu đồ ứng suất
trong vùng chịu nén của bê tông lấy dạng tam giác, như đối với vật thể đàn hồi
(Hình 22);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biến dạng tương đối
của thớ chịu kéo ngoài cùng của bê
tông lấy bằng giá trị giới hạn của nó
εbt,u khi có tác dụng ngắn hạn của
tải trọng (xem 8.1.2.7.11); khi biểu đồ biến dạng trong tiết diện cấu kiện với
biến dạng có hai dấu (âm, dương) thì εbt,u =
0,00015;
- Ứng
suất trong cốt thép lấy phụ thuộc vào biến dạng tương đối như đối với
vật thể đàn hồi.
8.2.2.2.4
Mô men hình thành vết nứt có kể đến các biến dạng không đàn
hồi của vùng bê tông chịu kéo được xác định theo công
thức:

trong đó:
Wpl là
mô men kháng uốn đàn dẻo của tiết diện đối với thớ
bê tông chịu kéo ngoài cùng, được xác định có kể đến các yêu cầu trong
8.2.2.2.3;
ex là
khoảng cách từ điểm đặt lực dọc N (nằm ở trọng tâm tiết diện quy đổi
của cấu kiện) đến điểm lõi nằm xa
hơn cả so với vùng chịu kéo mà ở đó sự
hình thành vết nứt cần được kiểm tra (xem 8.2.2.2.5).

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
22 - Sơ đồ trạng thái ứng suất - biến dạng của tiết diện cấu
kiện khi kiểm tra sự hình thành vết nứt
Trong công thức (158)
lấy dấu
“cộng” khi lực dọc là lực nén, lấy dấu “trừ" khi lực dọc là lực kéo.
Đối với tiết diện chữ
nhật và chữ T (có cánh nằm trong vùng chịu nén) thì giá trị Wpl
khi có tác dụng của mô men uốn trong mặt phẳng trục đối xứng cho phép lấy bằng:
Wpl
= γWred
(159)
trong đó:
Wred là
mô men kháng uốn đàn hồi của tiết diện quy đổi
theo vùng chịu kéo của tiết diện, được xác định theo 8.2.2.2.5.
γ là
hệ số, lấy bằng 1,3.
Đối với tiết diện chữ
I, chữ T (có cánh nằm trong vùng chịu kéo) thì giá trị Wpl
khi có tác dụng của mô men uốn trong mặt phẳng trục đối xứng cho phép lấy theo
công thức (159) nhưng hệ số γ lấy theo Phụ lục L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:
Ired là
mô men quán tính của tiết diện quy đổi của cấu
kiện đối với trọng tâm của nó:

I, Is,
là
mô men quán tính lần lượt của tiết diện bê tông, của
tiết diện cốt thép chịu kéo và của cốt thép chịu nén;
Ared
là diện tích của tiết diện ngang quy đổi
của cấu kiện, được xác định theo công thức:

α là
hệ số quy đổi cốt thép về bê tông, α = Es/Eb;
A,
As,
là diện tích tiết diện
ngang lần lượt của bê tông, của cốt thép chịu kéo và của cốt thép chịu nén;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó: St,red là
mô men tĩnh của diện tích tiết diện quy đổi
của cấu kiện đối với thớ bê tông chịu kéo
nhiều hơn.
Cho phép xác định
mô men kháng uốn Wred
mà không kể đến cốt thép.
8.2.2.2.6
Nội lực Ncrc khi hình thành vết nứt trong
các cấu kiện chịu kéo đúng tâm được xác định theo công thức:
Ncrc
= AredRbt,ser
(165)
8.2.2.2.7 Xác
định mô men hình thành vết nứt theo mô hình
biến dạng phi tuyến được tiến hành dựa trên các yêu cầu chung nêu trong 6.1.4.6
và 8.1.2.7, nhưng có kể đến sự làm
việc của bê tông trong vùng chịu kéo của tiết diện thẳng góc, mà sự làm việc
này được xác định bằng biểu đồ biến dạng của bê tông chịu kéo theo 6.1.4.4. Các
đặc trưng tính toán của vật liệu được lấy đối với các trạng thái giới hạn thứ
hai.
Giá trị Mcrc
được xác định từ việc giải hệ các phương trình nêu trong 8.1.2.7, trong đó lấy biến
dạng tương đối của bê tông εbt,max
ở biên chịu kéo của cấu kiện do tác dụng của ngoại lực bằng giá trị giới
hạn của biến dạng tương đối của bê tông khi kéo εbt,u.
Giá trị εbt,u được xác định theo các chỉ
dẫn trong 8.1.2.7.11.
8.2.2.3
Tính toán chiều rộng vết nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:
σs là
ứng suất trong cốt thép dọc chịu kéo tại tiết diện thẳng góc có
vết nứt do ngoại lực tương ứng, được xác định theo 8.2.2.3.2;
Ls là khoảng
cách cơ sở (không kể đến ảnh hưởng của loại bề mặt cốt thép) giữa các vết nứt
thẳng góc kề nhau (Hình 23a), được xác định theo 8.2.2.3.3;
ψs
là hệ số, kể đến sự phân bố không đều biến dạng tương đối của cốt thép chịu kéo
giữa các vết nứt; cho phép lấy ψs =
1, nếu khi đó điều kiện (153) không thỏa
mãn thì giá trị ψs
cần được xác định theo công thức (176);
φ1 là
hệ số, kể đến thời hạn tác dụng của tải trọng, lấy bằng:
1,0 - khi có tác dụng
ngắn hạn của tải trọng;
1,4 - khi có tác dụng
dài hạn của tải trọng;
φ2 là
hệ số, kể đến loại hình dạng bề mặt của cốt thép dọc, lấy bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8 - đối với cốt
thép trơn;
φ3 là
hệ số, kể đến đặc điểm chịu lực, lấy bằng:
1,0
- đối với cấu kiện chịu uốn và chịu nén lệch tâm;
1,2
- đối với cấu
kiện chịu kéo.
8.2.2.3.2
Giá trị ứng suất σs
trong cốt thép chịu kéo của cấu kiện chịu
uốn được xác định theo công thức:

trong đó:
Ired, yc
lượt là mô men quán tính và
chiều cao vùng chịu nén của tiết diện ngang quy đổi
của cấu kiện, được xác định có kể đến diện
tích tiết diện chỉ của vùng bê tông chịu nén, các diện tích tiết diện cốt thép
chịu kéo và chịu nén theo 8.2.3.3.5, với giá trị hệ số quy đổi
cốt thép về bê tông trong các công thức tương ứng αs2
= αs1.
Đối với cấu kiện chịu
uốn thì yc = x
(Hình 23a, b), trong đó x là
chiều cao vùng chịu nén của bê tông, được xác định
theo 8.2.3.3.6 với αs2
= αs1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 - Mức trọng tâm
tiết diện ngang quy đổi.
Hình
23 - Sơ đồ trạng thái ứng suất
- biến dạng của cấu kiện có vết nứt
Giá trị hệ số quy đổi
cốt thép về bê tông αs1,
được xác định theo công thức:

trong đó:
Eb,red
là mô đun biến dạng quy đổi của bê tông chịu
nén, kể đến biến dạng không đàn hồi của bê tông chịu nén và được xác định theo
công thức:

Biến dạng tương đối
của bê tông εb1,red
lấy bằng 0,0015.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:
zs
là khoảng cách từ trong tâm cốt thép
chịu kéo đến điểm đặt hợp lực của các nội lực trong vùng chịu nén của cấu kiện.
Đối với cấu kiện tiết
diện ngang chữ nhật khi không có (hoặc không kể đến) cốt thép chịu nén thì giá
trị zs được xác định theo công thức:

(171)
Đối với cấu kiện tiết
diện ngang chữ nhật, chữ T (có cánh nằm
trong vùng chịu nén) và chữ I thì cho phép lấy giá trị zs bằng
0,8h0.
Khi có
tác dụng của mô men uốn M và lực dọc N thì ứng suất trong cốt
thép chịu kéo σs
được xác định theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép xác định ứng
suất σs theo công thức:

trong đó:
es
là khoảng cách từ trọng tâm cốt thép chịu kéo đến điểm đặt lực dọc N có
kể đến độ lệch tâm bằng M/N.
Đối với cấu kiện tiết
diện ngang chữ nhật khi không có (hoặc không kể đến) cốt thép chịu nén thì cho
phép xác định giá trị zs
theo công thức (171), trong đó thay x
bằng xm
là chiều cao vùng chịu nén của bê tông có kể đến ảnh hưởng của lực dọc, được
xác định theo 8.2.3.3.6, với hệ số quy đổi cốt thép về bê
tông αs2
= αs1.
Đối với cấu kiện tiết
diện ngang chữ nhật, chữ T (có cánh nằm trong vùng chịu nén) và chữ I thì cho
phép lấy giá trị zs
bằng 0,7h0.
Trong các công thức
(172) và (173) lấy dấu “cộng” đối với lực kéo dọc và dấu
“trừ” đối với lực nén dọc.
Ứng
suất σs lấy không lớn hơn Rs,ser.
8.2.2.3.3
Khoảng cách cơ sở giữa các vết nứt thẳng
góc kề nhau Ls được xác
định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhưng lấy không nhỏ
hơn 10ds và 100 mm và không lớn hơn
40ds và 400 mm,
trong đó:
Abt là
diện tích tiết diện bê tông chịu kéo;
As
là diện tích tiết diện cốt thép chịu
kéo;
ds
là đường kính danh nghĩa của cốt thép.
Giá trị
Abt
được xác định theo chiều cao vùng chịu kéo của bê tông xt,
dựa trên nguyên tắc tính toán mô men hình thành vết nứt theo các chỉ dẫn trong
8.2.2.2.
Trong mọi trường hợp
lấy Abt bằng diện tích tiết diện với chiều cao của diện tích
này trong khoảng không nhỏ
hơn 2a và không lớn hơn 0,5h.
8.2.2.3.4
Giá trị hệ số ψs
được xác định theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σs,crc là
ứng suất trong cốt thép dọc chịu kéo
trong tiết diện có vết nứt ngay sau khi hình thành các
vết nứt thẳng góc, được xác định theo các chỉ dẫn trong 8.2.2.3.2, trong đó lấy
M = Mcrc
trong các công thức tương ứng;
σs là
ứng suất trong cốt thép dọc chịu kéo trong tiết diện dưới tác dụng của tải
trọng đang xét.
Đối với cấu kiện chịu
uốn thì cho phép xác định giá trị hệ số ψs
theo công thức:

trong đó: Mcrc
được xác định theo công thức (158).
8.2.3
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép theo biến dạng
8.2.3.1
Yêu cầu
chung
8.2.3.1.1 Tính
toán cấu kiện bê tông cốt thép theo biến dạng được tiến hành có kể đến các yêu
cầu sử dụng đối với kết cấu.
Cần tính toán theo
biến dạng dưới tác dụng của:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tải trọng thường
xuyên và tạm thời dài hạn khi biến dạng cần được hạn chế do các yêu cầu thẩm
mỹ.
8.2.3.1.2
Giá trị biến dạng giới hạn cho phép của cấu
kiện lấy theo Phụ lục M và các tiêu chuẩn áp dụng cho từng loại kết cấu.
8.2.3.2
Tính toán độ võng cấu kiện
bê tông cốt thép
8.2.3.2.1
Tính toán độ võng của cấu kiện bê
tông cốt thép được tiến hành theo điều kiện:
f
≤ fu
(177)
trong đó:
f
là độ võng của cấu kiện bê tông cốt thép
dưới tác dụng của ngoại lực;
fu
là giá trị độ võng giới hạn cho phép của
cấu kiện bê tông cốt thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các trường hợp,
khi mà độ võng của các cấu kiện bê tông cốt thép chủ yếu phụ thuộc vào biến
dạng uốn, thì giá trị độ võng được xác định dựa trên độ cong theo 8.2.3.3 và
8.2.3.4 hoặc dựa trên các đặc trưng độ cứng theo 8.2.3.2.3 và 8.2.3.3.9.
8.2.3.2.2
Độ võng do biến dạng uốn gây ra được xác
định theo công thức:

trong đó:
là
mô men uốn trong tiết diện x do
tác dụng của lực đơn vị đặt theo hướng chuyển vị
cần tìm của cấu kiện trong tiết diện trên chiều dài
nhịp L cần xác định độ võng;
(1/r)x là
độ cong toàn phần tại tiết diện x do
ngoại lực gây nên độ võng cần xác định.
Trong trường hợp tổng
quát, đối với cấu kiện bê tông cốt thép chịu uốn
thì việc tính toán độ võng được tiến hành bằng cách chia cấu kiện ra thành
nhiều đoạn rồi xác định độ cong ở biên các đoạn này
(có kể đến sự có hoặc không có vết nứt và dấu
của độ cong) và nhân biểu đồ mô men uốn
với
biểu đồ độ cong (1/r)x
theo chiều dài cấu kiện khi độ cong phân bố tuyến tính
trong phạm vi từng đoạn cấu kiện. Trong trường hợp này độ võng tại giữa nhịp
cấu kiện được xác định theo công thức:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1/r)iL
và (1/r)ir là
các độ cong của cấu kiện tại các tiết diện đối xứng nhau i
và i’ (i
= i’) ở phía trái và phía phải
của trục đối xứng (giữa nhịp);
(1/r)c là
độ cong của cấu kiện tại giữa nhịp;
n là
số chẵn các đoạn bằng nhau được chia từ nhịp, lấy không nhỏ
hơn 6;
L
là nhịp cấu kiện.
Trong các công thức
(178) và (179) giá trị các độ cong (1/r) được xác định theo 8 2.3.3
tương ứng với các đoạn không có và có vết nứt; dấu của (1/r) được lấy
phù hợp với biểu đồ độ cong.
8.2.3.2.3
Đối với các cấu kiện chịu uốn tiết diện không đổi
dọc theo chiều dài cấu kiện không có vết nứt thì độ võng được xác định theo các
nguyên tắc chung của cơ học kết cấu với việc sử dụng độ cứng tiết diện ngang
được xác định theo công thức (188).
8.2.3.2.4
Đối với các cấu kiện chịu uốn
tiết diện không đổi dọc theo chiều dài cấu kiện có vết nứt
thì độ cong trên từng đoạn có mô men uốn không đổi
dấu cho phép được xác định đối với tiết diện chịu lực lớn hơn cả và độ cong của
các tiết diện còn lại trên từng đoạn đó
được lấy tỷ lệ với các giá trị mô men
uốn.
Đối với cấu kiện tựa
tự do hoặc cấu kiện công xôn thì độ võng lớn nhất được xác định theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
là hệ số phụ thuộc vào sơ đồ tính toán
cấu kiện và loại tải trọng, hệ số này được xác định
theo các nguyên tắc cơ học kết cấu; khi có tác dụng của tải trọng phân bố đều
thì giá trị s lấy bằng:
-
đối với dầm tựa tự do;
-
đối với dầm công xôn;
(1/r)max
là độ cong toàn phần tại tiết diện có mô men uốn lớn
nhất do tải trọng dùng để tính
độ võng; độ võng toàn phần được xác định theo 8.2.3.3 đến 8.2.3.4.
8.2.3.2.5 Đối
với cấu kiện chịu uốn khi L/h <
10 thì cần kể đến ảnh hưởng của lực cắt đến độ võng. Trong trường hợp này, độ
võng toàn phần f bằng tổng độ võng do biến dạng uốn fm
(xem 8.2.3.2.3 và 8.2.3.2.4) và độ võng do biến dạng trượt fq.
Độ võng do biến dạng
trượt fq được xác định theo công thức:

trong đó:
là
lực cắt trong tiết diện x do
lực đơn vị, đặt tại tiết diện cần xác định độ võng, tác dụng theo phương độ
võng này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:
Qx là
lực cắt trong tiết diện x
do tác dụng của ngoại lực;
G
là mô đun trượt của bê tông;
φb là
hệ số, kể đến ảnh hưởng từ biến của bê tông, lấy như sau:
Khi có tác dụng ngắn
hạn của tải trọng: φb
= 1,0;
Khi có tác dụng
dài hạn của tải trọng: φb = 1 + φb,cr
trong đó φb,cr lấy
theo Bảng 11;
φcrc là
hệ số, kể đến ảnh hưởng của vết nứt đến biến dạng trượt, lấy như sau:
Trên các đoạn dọc
theo chiều dài cấu kiện không có vết nứt thẳng góc và vết nứt xiên với trục dọc
cấu kiện: φcrc
= 1,0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên đoạn chỉ
có vết nứt thẳng góc hoặc có đồng thời vết nứt thẳng góc và vết nứt xiên với
trục dọc cấu kiện: tính
theo công thức

trong đó:
Mx,
(1/r)x lần
lượt là mô men uốn và độ cong do ngoại lực tác dụng ngắn hạn;
Ired là
mô men quán tính của toàn bộ tiết diện quy đổi với hệ số quy đổi cốt thép về bê
tông α = Es/Eb.
Vết
nứt xiên hình thành khi thỏa mãn điều kiện:
Q
> 0,5Rbt,serbh0
(184)
8.2.3.3 Xác
định độ cong cấu kiện bê tông cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với cấu kiện
hoặc đoạn cấu kiện, nơi mà trong vùng chịu kéo không
hình thành vết nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện: theo 8.2.3.3.2, 8.2.3.3.4;
b) Đối với cấu kiện
hoặc đoạn cấu kiện, nơi mà trong vùng chịu kéo có vết nứt: theo 8.2.3.3.2,
8.2.3.3.3 và 8.2.3.3.5.
Các cấu kiện hoặc
đoạn cấu kiện được xem là không nứt nếu các vết
nứt không hình thành (nghĩa là điều kiện (153) không được thỏa mãn) khi có tác
dụng của toàn bộ tải trọng, bao gồm tải trọng thường xuyên, tạm thời dài
hạn và tạm thời ngắn hạn.
Độ cong của cấu kiện
bê tông cốt thép có hoặc không có vết nứt cũng có thể được xác định dựa trên mô
hình biến dạng phi tuyến theo 8.2.3.4
8.2.3.3.2
Độ cong toàn phần của cấu kiện chịu uốn,
chịu nén lệch tâm và chịu kéo lệch tâm được xác định theo các công thức:
- Đối với các đoạn
cấu kiện không có vết nứt trong vùng chịu
kéo:

- Đối với các đoạn
cấu kiện có vết nứt trong vùng chịu kéo:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1/r)1 là
độ cong do tác dụng ngắn hạn của tải trọng tạm thời ngắn hạn;
(1/r)2 là
độ cong do tác dụng dài
hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn.
Trong công thức
(186):
(1/r)1 là
độ cong do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng mà dùng để tính toán biến
dạng;
(1/r)2 là
độ cong do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn;
(1/r)3 là
độ cong của tác dụng dài hạn của tải trọng thường
xuyên và tạm thời dài hạn.
Các độ cong (1/r)1,
(1/r)2 và (1/r)2
được xác định theo các chỉ dẫn trong 8.2.3.3.3.
8.2.3.3.3
Độ cong của cấu kiện bê tông cốt thép (1/r) do tác
dụng của các tải trọng tương ứng (xem 8.2.3.3.2) được xác định theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
M
là mô men uốn do ngoại lực (có kể đến mô
men do lực dọc N) đối với trục vuông góc với phẳng tác dụng của mô men
uốn và đi qua trọng tâm tiết diện ngang quy đổi
của cấu kiện;
D
là độ cứng chống uốn của tiết diện ngang
quy đổi của cấu kiện, được xác định theo công thức:
D
= Eb1Ired
(188)
trong đó:
Eb1 là
mô đun biến dạng của bê tông chịu nén, được xác định phụ thuộc vào thời hạn
(ngắn hạn hoặc dài hạn) tác dụng của tải trọng và có kể đến sự có hay không có
các vết nứt;
Ired là
mô men quán tính của tiết diện ngang quy đổi đối với trọng tâm của nó, được xác
định có kể đến sự có hay không có các vết nứt.
Giá trị mô đun biến
dạng của bê tông Eb1 và
mô men quán tính của tiết diện ngang quy đổi Ired
đối với các cấu kiện không có hoặc có vết nứt
trong vùng chịu kéo được xác định theo các chỉ dẫn tương ứng trong 8.2.3.3.4 và
8.2.3.3.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng của cấu kiện
bê tông cốt thép D trên các đoạn không có vết nứt trong vùng chịu kéo
được xác định theo công thức (188).
Mô men quán tính Ired của
tiết diện ngang quy đổi của cấu kiện đối với trọng tâm của nó được xác định
như đối với vật thể đặc theo các nguyên tắc chung về sức bền
của các cấu kiện đàn hồi có kể đến toàn bộ diện
tích tiết diện bê tông và diện tích tiết diện cốt thép với hệ số quy đổi cốt
thép về bê tông α:

trong đó:
I là
mô men quán tính của tiết diện bê tông đối với trọng tâm tiết diện ngang quy
đổi của cấu kiện;
Is,
là
mô men quán tính của tiết diện cốt thép lần lượt chịu
kéo và chịu nén đối với trọng tâm tiết diện ngang quy đổi của cấu kiện;
α
là hệ số quy đổi cốt thép về bê tông:

Giá trị I được
xác định theo các nguyên tắc chung về tính toán các đặc trưng hình học của tiết
diện cấu kiện đàn hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị mô đun biến
dạng của bê tông Eb1
trong các công thức (188) và (190) lấy bằng:
- Khi có tác dụng
ngắn hạn của tải trọng:
Eb1 =
0,85Eb
(191)
- Khi có tác dụng dài hạn
của tải trọng:

trong đó: φb,cr
là hệ số từ biến của bê tông, lấy theo Bảng
11.
8.2.3.3.5
Độ cứng của cấu kiện bê tông cốt thép trên các đoạn có
vết nứt trong vùng chịu kéo
Độ cứng của cấu kiện
bê tông cốt thép trên các đoạn có vết nứt trong vùng chịu kéo được xác định dựa
trên các giả thiết sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ứng suất trong bê
tông vùng chịu nén được xác định như đối với vật thể đàn hồi;
- Sự làm
việc của bê tông chịu kéo trong tiết diện có các
vết nứt thẳng góc không cần kể đến;
- Sự làm việc của bê
tông chịu kéo trên đoạn giữa các vết nứt thẳng góc kề nhau được kể đến trực
tiếp bằng hệ số ψs.
Độ cứng của cấu kiện
bê tông cốt thép D trên các đoạn có vết nứt
được xác định theo công thức (188) và lấy không lớn hơn độ
cứng khi không có vết nứt.
Giá trị mô đun biến
dạng của bê tông chịu nén Eb1
lấy bằng giá trị mô đun biến dạng quy đổi Eb,red
được xác định theo công thức (13) với giá trị cường độ chịu
nén tính toán Rb,ser
đối với các tải trọng tương ứng (ngắn hạn và dài hạn).
Mô men quán tính
Ired của tiết diện ngang
quy đổi của cấu kiện đối với trọng tâm
của nó được xác định theo các nguyên tắc chung về sức bền của các cấu kiện đàn
hồi có kể đến diện tích của bê tông chỉ ở vùng chịu nén, diện tích tiết diện
cốt thép chịu nén với hệ số quy đổi cốt thép về
bê tông αs1 và
diện tích tiết diện cốt thép chịu kéo với hệ số quy đổi cốt thép về bê tông αs2:

trong đó:
Ib,
Is,
là
mô men quán tính của diện tích tiết diện lần lượt
của vùng bê tông chịu nén, của cốt thép
chịu kéo và của cốt thép chịu nén đối với trọng tâm tiết diện ngang quy đổi
không kể đến bê tông vùng chịu kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ycm
= xm
trong đó: xm
là chiều cao trung bình của vùng chịu nén của bê tông, kể đến ảnh hưởng của sự
làm việc của bê tông chịu kéo giữa các vết nứt và được xác định theo 8.2.3.3.6
(Hình 24).
Các giá trị Ib
và ycm
được xác định theo các nguyên tắc chung về tính toán các đặc trưng hình học của
tiết diện các cấu kiện đàn hồi.
Giá trị các hệ số quy
đổi cốt thép về bê tông αs1
và αs2
được xác định theo 8.2.3.3.8.

CHÚ DẪN:
1 - Mức trọng tâm
tiết diện ngang quy đổi (không kể đến vùng bê tông chịu kéo)
của tiết diện ngang.
Hình
24 - Tiết diện ngang quy đổi
và sơ đồ trạng thái ứng suất - biến
dạng của cấu kiện có vết nứt khi tính toán biến dạng cấu kiện dưới tác dụng của
mô men uốn
8.2.3.3.6
Đối với cấu
kiện chịu uốn thì vị trí trục trung hòa (chiều cao trung bình của vùng bê tông
chịu nén) được xác định từ phương trình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó: Sb0,
Ss0 và
là
mô men tĩnh lần lượt của vùng bê tông chịu nén, của cốt thép chịu kéo và của
cốt thép chịu nén đối với trục trung hòa.
Đối với tiết diện chữ
nhật chỉ có cốt thép chịu kéo thì chiều cao vùng chịu nén của bê tông được xác
định theo công thức:


Đối với tiết diện chữ
nhật có cả cốt thép chịu kéo và chịu nén thì chiều
cao vùng chịu nén của bê tông được xác định theo công thức:

Đối với tiết diện chữ
T (có cánh nằm trong vùng chịu nén) và tiết diện chữ I thì chiều cao vùng chịu
nén của bê tông được xác định theo công thức:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cấu kiện chịu
nén lệch tâm và chịu kéo lệch tâm thì vị trí
trục trung hòa (chiều cao vùng chịu nén) được xác định từ phương trình:

trong đó:
yN
là khoảng cách từ trục trung hòa đến
điểm đặt lực dọc N, cách trọng tâm toàn bộ tiết diện (không
kể đến vết nứt) một khoảng bằng e0
= M/N;
Ib0,
Is0,
là
mô men quán tính lần lượt của vùng bê tông chịu nén, của cốt thép chịu kéo và
của cốt thép chịu nén đối với trục trung hòa.
Sb0,
Ss0,
là mô
men tĩnh lần lượt của vùng bê tông chịu nén, của cốt thép chịu kéo và của cốt
thép chịu nén đối với trục trung hòa.
Cho phép xác định
chiều cao vùng chịu nén xm của cấu ki
ện tiết diện ngang
chữ nhật dưới tác dụng của mô men uốn M và lực dọc N theo công
thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xM
là chiều cao vùng chịu nén của cấu kiện chịu uốn, được xác định theo các công
thức từ (194) đến (197);
Ired, Ared
lần lượt là mô men quán tính và diện tích
của tiết diện ngang quy đổi, được xác định đối với toàn bộ tiết diện (không kể
đến vết nứt).
Giá trị các đặc trưng
hình học của tiết diện cấu kiện được xác định theo các nguyên tắc chung về tính
toán tiết diện các cấu kiện đàn hồi.
Trong công thức (199)
lấy dấu “cộng” đối với lực nén dọc và dấu “trừ” đối với lực
kéo dọc.
8.2.3.3.7
Cho phép xác định độ cứng của cấu kiện
bê tông cốt thép chịu uốn theo công thức:
D
= Es,redAsz(h0 -
xm)
(200)
trong đó: z là
khoảng cách từ trọng tâm cốt thép chịu kéo đến điểm đặt hợp lực của các nội lực
trong vùng chịu nén.
Đối với cấu kiện tiết
diện ngang chữ nhật không có (hoặc không kể đến) cốt thép chịu nén thì giá trị z
được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(201)
Đối với cấu kiện tiết
diện ngang chữ nhật, chữ T (có cánh nằm
trong vùng chịu nén) và chữ I thì giá trị z
cho phép lấy bằng 0,8h0.
8.2.3.3.8
Giá trị các hệ số quy đổi cốt thép về bê tông
được lấy bằng:
- Đối với
cốt thép chịu nén:

- Đối với cốt thép
chịu kéo:

trong đó:
Eb,red là
mô đun biến dạng quy đổi của bê tông chịu nén, được xác định
theo công thức (13) khi có tác dụng ngắn hạn và dài hạn của tải
trọng, nhưng trong đó thay Rb bằng Rb,ser;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị hệ số ψs
được xác định theo công thức (176).
Cho phép lấy
ψs = 1
và dẫn đến αs2
= αs1.
Khi đó, nếu điều kiện (177) không thỏa mãn thì tiến
hành tính toán với hệ số đã được xác định theo công
thức (176).
8.2.3.3.9
Độ võng của cấu kiện bê tông cốt thép có
thể được xác định theo các nguyên tắc chung
của cơ học kết cấu với việc sử dụng trực tiếp các đặc trưng độ cứng chống uốn D
thay cho độ cong 1/r bằng cách thay các đặc trưng chống uốn đàn hồi EI
trong các công thức tính toán bằng các đặc trưng D
đã được tính theo các công thức trong 8.2.3.3.3 và
8.2.3.3.7.
Khi có tác dụng đồng
thời của các tải trọng tạm thời ngắn hạn và tạm thời dài hạn thì độ võng toàn
phần của các cấu kiện không có hoặc có vết nứt trong vùng chịu kéo được xác
định bằng cách cộng các độ võng do các tải
trọng tương ứng gây ra theo cách tương tự như cộng các độ cong theo 8.2.3.3.2,
với các đặc trưng độ cứng D trong các công thức tính toán do thời hạn
(ngắn hạn hoặc dài hạn) tác dụng đã
chọn của tải trọng đang xét trong điều này.
Khi xác định các đặc
trưng độ cứng D của các cấu kiện có vết nứt trong vùng chịu kéo, cho
phép lấy hệ số ψs =
1. Trong trường hợp này, khi có tác dụng đồng thời
của các tải trọng tạm thời ngắn hạn và tạm thời dài hạn thì độ võng toàn phần
của cấu kiện chịu uốn có vết nứt được xác định bằng
cách cộng các độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng tạm thời ngắn hạn và
do tác dụng dài hạn của tải trọng tạm thời dài hạn có kể đến các giá trị tương
ứng của các đặc trưng độ cứng D, nghĩa là tương tự các giá trị D
đối với các cấu kiện không có vết nứt.
8.2.3.4
Xác định độ cong cấu kiện bê tông cốt
thép theo mô hình biến dạng phi tuyến
Độ cong toàn phần của
các cấu kiện bê tông cốt thép trên các đoạn không có vết nứt trong vùng chịu
kéo của tiết diện được xác định theo công thức (185), còn trên các đoạn có vết
nứt trong vùng chịu kéo của tiết diện - theo công thức (186).
Giá trị các độ cong
trong các công thức (185) và (186) được xác định từ việc giải hệ các phương
trình từ (59) đến (63). Khi đó, đối với các cấu kiện có vết nứt thẳng góc trong
vùng chịu kéo thì ứng suất trong cốt thép cắt qua các vết nứt được xác định
theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:

trong đó:
εsj,crc là
biến dạng tương đối của cốt thép dọc chịu kéo trong tiết diện thẳng góc ngay
sau khi hình thành vết nứt thẳng góc;
εsj
là biến dạng tương đối trung bình của cốt thép chịu kéo cắt qua các vết nứt
trong giai đoạn tính toán đang xét.
Khi xác định độ cong
do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thì trong tính toán sử dụng các biểu đồ biến
dạng ngắn hạn của bê tông chịu nén và chịu kéo, còn khi xác định độ cong do tác
dụng dài hạn của tải trọng - các biểu đồ biến dạng dài hạn của bê tông với các
đặc trưng tính toán ứng với các trạng thái giới hạn thứ hai.
Đối với
các trường hợp riêng khi có tác dụng của ngoại lực (độ võng theo hai phương, độ
võng trong mặt phẳng trục đối xứng của tiết diện ngang của cấu kiện và tương
tự) thì các giá trị độ cong trong các công thức (185) và (186) được xác định từ
việc giải các hệ phương trình nêu trong 8.1.2.7.7 đến 8.1.2.7.9.
9
Kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.1
Ứng suất trước của cốt thép σsp
lấy không lớn hơn 0,9Rs,n
đối với cốt thép cán nóng và cốt thép gia công nhiệt và không lớn hơn 0,8Rs,n
đối với cốt thép kéo (cán) nguội và cáp.
9.1.2
Khi tính toán kết cấu ứng suất trước, cần kể đến sự suy giảm
ứng suất trong cốt thép do hao tổn ứng suất trước trước khi
truyền lực căng cho bê tông (các hao tổn thứ nhất) và sau khi truyền lực căng
cho bê tông (các hao tổn thứ hai).
Khi căng cốt thép
trên bệ cần kể đến:
- Các hao tổn
thứ nhất: do chùng ứng suất trước trong cốt thép,
do chênh lệch nhiệt độ khi gia công kết cấu bằng nhiệt, do biến dạng neo và
biến dạng khuôn (hoặc bệ căng);
- Các hao tổn thứ
hai: do co ngót và từ biến của bê tông.
Khi căng cốt thép
trên bê tông cần kể đến:
- Các hao tổn thứ
nhất: do biến dạng neo, do ma sát cốt thép với thành của rãnh (ống lồng)
hoặc với bề mặt kết cấu;
- Các hao tổn thứ hai:
do chùng ứng suất trước trong cốt thép, do co ngót và từ biến của bê
tông.
9.1.3
Hao tổn do chùng ứng
suất của cốt thép Δσsp1
được xác định theo các công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ học:

Nhiệt-điện:

- Đối với dây thép
vuốt nguội theo TCVN 6284-2:1997 (ISO 6394-2:1991), cáp 7 sợi và 19 sợi theo
TCVN 6284-4:1997 (ISO 6934-4:1991), khi căng bằng phương pháp:
Cơ học:

Nhiệt-điện:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi Δσsp1
có giá trị âm thì lấy Δσsp1
= 0.
Khi có số liệu chính
xác hơn về chùng ứng suất của cốt thép thì cho phép lấy các giá trị khác của các
hao tổn do chùng ứng suất.
CHÚ THÍCH:
Tham khảo Phụ lục C để có
thêm thông
tin về các loại thép tương đương hoặc gần
tương đương về cường
độ.
9.1.4
Hao tổn Δσsp2
do chênh lệch nhiệt độ được xác định theo công thức:

trong đó:
Δσsp2 tính
bằng megapascan (MPa);
Δt là
chênh lệch nhiệt độ, được tính bằng hiệu số nhiệt độ của cốt thép ứng suất
trước trong vùng nung nóng và của thiết bị tiếp nhận lực căng
khi bê tông bị nung nóng, tính bằng độ Celsius (°C).
Khi không có số liệu
chính xác về chênh lệch nhiệt độ thì cho phép lấy Δt
= 65 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.5
Hao tổn Δσsp3
do biến dạng khuôn thép (bệ căng) khi căng
cốt thép không đồng thời trên khuôn
được xác định theo công thức:

trong đó:
n
là số
lượng thanh thép (nhóm thanh thép) được căng không đồng thời;
ΔL
là độ dịch chuyển gần vào nhau của các bệ căng theo đường tác dụng của lực
căng, được xác định từ tính toán biến dạng của khuôn;
L
là khoảng
cách giữa các mép ngoài của các bệ căng.
Khi không có số liệu
về kết cấu của khuôn và công nghệ chế tạo thì cho phép lấy Δσsp3
= 30 MPa.
Khi căng cốt thép
bằng biện pháp nhiệt-điện thì không kể các hao tổn
do biến dạng của khuôn.
9.1.6
Hao tổn Δσsp4
do biến dạng neo của thiết bị căng được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
ΔL là
độ nén ép neo hoặc dịch chuyển của thanh thép trong đoạn kẹp của neo giữ;
L
là
khoảng cách giữa các mép ngoài của các bệ căng.
Khi không
có số liệu thì cho phép lấy ΔL = 2
mm.
Khi căng cốt thép
bằng biện pháp nhiệt-điện thì không kể các hao tổn do biến dạng của neo.
9.1.7
Khi căng cốt thép trên bê tông thì hao tổn Δσsp4
do biến dạng neo của thiết bị căng được xác định theo công thức (213), trong đó
lấy ΔL = 2 mm, còn hao tổn Δσsp7
do ma sát với thành của rãnh (hoặc ống lồng)
hoặc với bề mặt kết cấu được xác định theo công thức:

trong đó:
e là
cơ số lôgarít tự nhiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
χ
là chiều dài đoạn từ thiết bị
căng đến tiết diện tính toán, tính bằng
mét (m);
θ
là tổng góc xoay của trục cốt thép, tính
bằng radian (rad);
σsp lấy
không kể đến các hao tổn.
Bảng
18 - Các hệ số để xác định hao tổn do ma
sát cốt thép
Rãnh
(hoặc ống lông) hoặc bề mặt tiếp
xúc
Các
hệ số để xác định hao tổn do ma sát cốt
thép
ω
δ
khi cốt thép là
bó,
cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Rãnh hoặc ống lồng:
có bề mặt kim loại
0,0030
0,35
0,40
có bề mặt bê tông
tạo bởi khuôn bằng lõi
cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,65
có bề mặt bê tông
tạo bởi khuôn có lõi mềm
0,0015
0,55
0,65
2. Bề mặt bê tông
0,0000
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.8
Hao tổn Δσsp5
do co ngót của bê tông khi căng cốt thép trên bệ được xác định theo công thức:

trong đó:
εb,sh
là biến dạng co ngót của bê tông, có thể lấy
gần đúng phụ thuộc vào cấp cường độ chịu nén của bê tông,
bằng:
0,0002 -
đối với bê tông có cấp cường độ chịu nén B35 trở xuống;
0,00025 - đối với bê
tông có cấp cường độ chịu nén B40;
0,0003 - đối với bê
tông có cấp cường độ chịu nén B45 trở lên.
Đối với bê tông được
gia công nhiệt dưới áp suất khí quyển thì hao tổn do
co ngót của bê tông Δσsp5
được tính theo công thức (215) rồi nhân thêm với hệ số 0,85.
Hao tổn do có ngót
của bê tông Δσsp5 khi
căng cốt thép trên bê tông được xác định theo công thức (215) rồi nhân thêm với
hệ số 0,75 không phụ thuộc vào điều kiện đóng rắn của
bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.9
Hao tổn Δσsp6
do từ biến của bê tông được xác định theo công thức:

trong đó:
φb,cr là
hệ số từ biến của bê tông, lấy theo 6.1.3.4;
σbpj là
ứng suất trong bê tông ở mức trọng tâm của nhóm các thanh cốt thép ứng suất
trước thứ j đang xét;
ysj là
khoảng cách giữa trọng tâm tiết diện của nhóm các thanh cốt thép ứng suất trước
thứ j và của tiết diện ngang quy đổi của cấu kiện;
Ared,
Ired lần
lượt là diện tích tiết diện quy đổi của cấu
kiện và mô men quán tính của diện tích
này đối với trọng tâm tiết diện quy đổi;
µspj là
hàm lượng cốt thép ứng suất trước, bằng Aspj/A,
trong đó A và Aspj
là diện tích tiết diện ngang tương ứng của cấu kiện và của nhóm các thanh cốt
thép ứng suất trước đang xét.
Đối với bê tông được
gia công nhiệt thì hao tổn được tính theo công thức (216) rồi nhân thêm với hệ
số 0,85.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất
σbpj
được xác định theo các nguyên tắc tính toán vật liệu đàn hồi với tiết diện quy
đổi của cấu kiện, bao gồm diện tích tiết diện bê
tông và diện tích toàn bộ cốt thép dọc (ứng suất trước và không ứng suất trước)
với hệ số quy đổi cốt thép về bê
tông α = Es/Eb,
theo 9.1.11.
Khi σbpj <
0 thì lấy Δσsp6
và Δσsp5 = 0.
9.1.10
Tổng các hao tổn thứ nhất của ứng suất
trước trong cốt thép (theo 9.1.3 đến 9.1.6) được xác định theo công thức:

trong đó: i
là số thứ tự hao tổn ứng suất trước.
Lực nén trước bê tông
có kể đến các hao tổn thứ nhất được xác định theo công thức:

trong đó:
Aspj là
diện tích tiết diện của nhóm thanh thép ứng suất trước thứ j trong tiết
diện cấu kiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng giá trị các hao
tổn thứ nhất và thứ hai của ứng suất trước trong cốt thép (theo 9.1.3 đến
9.1.8) được xác định theo công thức:

Lực trong cốt thép
ứng suất trước có kể đến tổng hao tổn được xác
định theo công thức:

trong đó: σsp(2)j = σspj
- Δσsp(2)j
Khi thiết kế kết cấu,
tổng hao tổn σsp(2)j
đối với cốt thép nằm trong vùng chịu kéo của tiết diện cấu
kiện trong giai đoạn sử dụng (cốt thép chịu lực chính) lấy không nhỏ hơn 100
MPa.
Khi xác định lực nén
trước bê tông P
có kể đến tổng hao tổn ứng suất thì cần
kể đến ứng suất nén trong cốt thép không
ứng suất trước với giá trị bằng tổng hao tổn do co
ngót và từ biến của bê tông tại mức cốt thép này.
Khi xác định lực nén
trước có kể đến cốt thép không ứng suất trước ở mức cốt thép không ứng suất
trước thì hao tổn do từ biến ở mức này lấy bằng Δσspj6 (σbs / σbp)
trong đó Δσspj6 là
hao tổn do từ biến đối với các thanh cốt thép ứng suất trước nằm
gần với cốt thép không ứng suất trước
đang xét; σbs và σbp
là các ứng suất trong bê tông ở mức cốt thép không ứng suất
trước và cốt thép ứng suất trước đang xét.
9.1.11
Ứng suất trước trong bè tông σbp,
khi truyền lực nén trước P(1),
được xác định có kể đến các hao tổn thứ nhất, không được vượt quá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7Rbp
nếu ứng suất tăng
lên khi có tác dụng của ngoại lực.
Ứng
suất trong bê tông σbp
được xác định theo công thức:

trong đó:
P(1)
là lực nén trước có kể đến các hao tổn
thứ nhất;
M
là mô men uốn do ngoại lực tác dụng ở
giai đoạn nén trước (do trọng lượng bản thân của cấu kiện);
e0p
là độ lệch tâm của lực P(1)
đối với trọng tâm
tiết diện tiết diện ngang quy đổi của cấu kiện;
y
là khoảng
cách từ trọng tâm tiết diện đến thớ đang xét.
9.1.12
Chiều dài vùng truyền ứng suất trước vào
bê tông được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

nhưng không được nhỏ
hơn 10ds và 200 mm;
- Đối với
cáp: theo công thức (222) nhưng không được nhỏ hơn 10ds
và 300 mm.
Trong công thức
(222):
σbp là
ứng suất trước trong cốt thép ứng suất trước có kể
đến các hao tổn thứ nhất;
Rbond
là cường độ bám dính của cốt thép ứng
suất trước với bê tông khi bê tông đạt cường độ truyền ứng suất và được xác
định theo 10.3.5.4;
As, us lần
lượt là diện tích và chu vi tiết diện thanh cốt thép.
Nên truyền ứng suất
trước từ cốt thép ứng suất trước sang bê
tông một cách từ từ.
9.2
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép ứng suất trước theo các trạng thái giới hạn
thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1.1
Tính toán cấu kiện ứng suất trước được tiến hành đối với
giai đoạn sử dụng chịu tác dụng của mô men
uốn và lực cắt do ngoại lực và đối với giai đoạn
nén trước chịu tác dụng của nội lực do căng trước cốt thép và nội lực do ngoại
lực tác dụng trong giai đoạn nén trước.
9.2.1.2
Tính toán độ bền các cấu kiện ứng suất trước khi có tác dụng
của mô men uốn được tiến hành đối với các tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu
kiện.
Tính toán độ bền tiết
diện thẳng góc trong trường hợp tổng quát được tiến hành trên cơ sở mô hình
biến dạng phi tuyến theo 9.2.4, cũng như trên cơ sở nội lực giới hạn theo 9.2.2
đến 9.2.3.
9.2.1.3
Đối với các cấu kiện bê tông cốt thép,
mà trong đó nội lực giới hạn về độ bền nhỏ hơn nội lực giới hạn về hình thành
vết nứt, thì diện tích cốt thép dọc chịu kéo cần phải lấy tăng thêm không
ít hơn 15 % so với diện tích
cốt thép yêu cầu từ tính toán độ bền hoặc lấy bằng diện tích từ tính toán độ
bền chịu mô men hình thành vết nứt.
9.2.1.4
Tính toán các cấu kiện ứng suất trước
trong giai đoạn nén trước được tiến hành như đối với trường hợp chịu nén lệch
tâm với lực nén trước ở trạng thái giới hạn theo 9.2.3.
9.2.1.5
Tính toán các cấu kiện ứng suất trước theo độ bền chịu tác
dụng của lực cắt (tính toán theo tiết diện nghiêng) và tải trọng cục bộ (tính
toán nén cục bộ và chọc thủng) cần được tiến hành theo các chỉ dẫn trong 8.1.
9.2.1.6
Khi tính toán cấu kiện ứng suất trước
theo độ bền thì cần kể đến sai lệch có thể có của ứng suất trước đã được xác
định theo 9.1.9 bằng cách nhân giá trị σbpj
(hoặc lực nén trước Pj)
đối với thanh thép thứ j đang xét hoặc nhóm các
thanh thép ứng suất trước với hệ số γsp.
Giá trị hệ số γsp
lấy bằng:
0,9 - khi ứng suất
trước có ảnh hưởng có lợi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép ứng suất trước chịu mô men uốn trong giai
đoạn sử dụng theo nội lực giới hạn
9.2.2.1
Tính toán độ bền
các tiết diện thẳng góc cần được tiến hành theo các chỉ dẫn trong 8.1 có kể đến
các chỉ dẫn bổ sung trong 9.2.2.2 đến 9.2.2.3. Khi đó, trong các công thức của
8.1, các ký hiệu As và
dùng
cho cả cốt thép ứng suất trước và không ứng suất trước.
Đối với cốt thép chịu
kéo có giới hạn chảy quy ước thì cho phép lấy ứng suất lớn hơn Rs,
nhưng không lớn hơn 1,1Rs
phụ thuộc vào tương quan giữa ξ và ξR
(xem 9.2.2.2).
9.2.2.2
Giá trị ξR
lấy theo công thức (31), trong đó giá trị biến dạng tương đối của cốt thép vùng
chịu kéo εs,el được xác định theo các công
thức:
- Đối với cốt thép có
giới hạn chảy quy ước:

trong đó:
σsp
là ứng suất trước trong cốt thép có kể đến
tất cả các hao tổn và hệ số γsp
= 0,9;
Rs,
σsp, Es tính
bằng megapascan (MPa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 2.2.3
Đối với cốt thép ứng suất trước nằm
ở vùng chịu nén thì cường độ chịu nén tính toán Rsc cần được
thay bằng ứng suất σsc
có giá trị bằng:
khi
kể đến hệ số điều kiện làm việc của bê tông γb1
= 0,9 (xem 6.1.2.3);
khi γb1
=1,0.
Ở đây
tính
bằng megapascan (MPa).
Giá trị
được xác định với hệ số γsp
= 1,1.
Trong mọi trường hợp
ứng suất σsc lấy không lớn hơn Rsc.
9.2.3
Tính toán cấu kiện ứng suất trước trong giai đoạn nén trước theo nội lực giới
hạn
9.2.3.1
Khi tính toán cấu
kiện ứng suất trước trong giai đoạn nén trước thì nội lực trong cốt thép ứng
suất trước được đưa vào tính toán như là ngoại lực dọc tác dụng và được xác
định theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
Asp là diện tích tiết diện cốt
thép ứng suất trước nằm lần lượt trong vùng chịu nén ép và trong vùng chịu kéo
(hoặc chịu nén ít hơn) của tiết diện;
và σsp
là các ứng suất trước có kể đến các hao tổn
thứ nhất và hệ số γsp
= 1,1 trong các cốt thép ứng suất trước với
diện tích tiết diện
và Asp.
9.2.3.2
Tính toán độ bền cấu kiện ứng suất
trước tiết diện chữ nhật trong giai đoạn nén trước được tiến hành theo điều
kiện:

trong đó:
ep
là khoảng cách từ điểm đặt lực dọc Np có kể đến ảnh hưởng của
mô men uốn M do ngoại lực tác dụng trong giai đoạn chế tạo (trọng lượng
bản thân của cấu kiện) đến trọng tâm tiết diện cốt thép
không ứng suất trước ở vùng chịu kéo hoặc
chịu nén ít hơn (khi toàn bộ tiết diện cấu kiện là chịu nén) do các nội lực này
gây ra (Hình 25) và được xác định theo công thức:

trong đó:
e0p
là khoảng cách từ điểm đặt lực dọc Np đến
trọng tâm tiết diện cấu kiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rsc
là cường độ chịu nén tính toán của cốt
thép không ứng suất trước, lấy không lớn hơn 330 MPa trong giai đoạn nén trước;
là
diện tích tiết diện cốt thép không ứng suất trước nằm trong vùng chịu nén nhiều
nhất của tiết diện cấu kiện.
Chiều cao vùng chịu
nén của bê tông x được xác định phụ thuộc vào đại lượng
đã được xác định theo công thức (31), trong đó lấy giá trị εs,el
= Rs/Es
(trong đó Rs là
cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép không ứng suất trước As)
và giá trị εb2
= 0,003:
a) Khi ξ = x/h0 ≤ ξR
(Hình 25): theo công thức

b) Khi ξ = x/h0 > ξR :
theo công thức


Hình
25 - Sơ đồ nội lực và biểu đồ
ứng suất trong tiết diện thẳng góc
với trục dọc cấu kiện ứng suất trước chịu uốn
khi tính toán độ bền trong giai đoạn nén trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nếu biên vùng chịu
nén nằm trong cánh (Hình 6a), nghĩa là thỏa mãn điều kiện:

thì việc tính toán
được tiến hành như đối với tiết diện chữ nhật có chiều rộng
theo
9.2.3.2;
b) Nếu biên vùng chịu
nén nằm trong sườn (Hình 6b), nghĩa là điều kiện (229) không được thỏa mãn thì
việc tính toán được tiến hành theo điều kiện:

trong đó:
ep = e0p
+ zs ± M/Np;
e0p
- xem 9.2.3.2;
zs
là khoảng cách từ trọng tâm tiết diện
cấu kiện đến cốt thép không ứng suất trước chịu kéo (hoặc chịu nén ít nhất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi ξ = x/h0 ≤ ξR (ξR
- xem 9.2.3.2):

b) Khi ξ = x/h0 > ξR:

9.2.4
Tính toán độ bền tiết diện thẳng góc theo mô hình biến dạng phi tuyến
9.2.4.1
Khi tính toán độ bền theo mô hình
biến dạng phi tuyến thì nội lực và biến dạng trong tiết diện thẳng góc với trục
dọc cấu kiện được xác định dựa trên các quy định chung nêu trong 8.1.2.7.1 đến
8.1.2.7.3.
9.2.4.2
Khi tính toán độ bền tiết diện thẳng góc
(Hình 26) trong trường hợp tổng quát thì sử dụng:
- Các phương trình
cân bằng ngoại lực và nội lực trong tiết diện thẳng góc của cấu kiện:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Các quan hệ giữa
ứng suất và biến dạng tương đối của bê tông và của cốt thép:
Của bê tông:

Của cốt thép không ứng suất
trước:

Của cốt thép ứng suất trước:


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các phương trình
từ (233) đến (241):
Asi,
Zsxi, Zsyi,
σsi lần
lượt là diện tích, các tọa độ của trọng tâm thanh cốt thép ứng suất trước thứ i
và ứng suất trong nó;
esi là
biến dạng tương đối của thanh cốt thép ứng suất trước thứ i
do tác dụng của ngoại lực;
espi là
biến dạng tương đối của cốt thép ứng suất
trước có kể đến các hao tổn ứng suất trước ứng với
giai đoạn tính toán đang xét;
Esi là
mô đun đàn hồi của thanh cốt thép ứng suất
trước thứ i;
nsi là
hệ số đàn hồi của thanh cốt thép ứng suất trước thứ i;
các thông số còn lại
- xem 8.1.2.7.4.
Giá trị của các hệ số
vbi và vsj
được xác định theo các chỉ dẫn trong 8.1.2.7.4, còn giá trị của
các hệ số vsi -
theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3
Tính toán cấu kiện ứng suất trước của các kết cấu bê tông cốt thép theo các
trạng thái giới hạn thứ hai
9.3.1
Yêu cầu chung
9.3.1.1
Tính toán theo các trạng thái giới hạn
thứ hai bao gồm:
- Tính toán theo sự
hình thành vết nứt;
- Tính toán theo sự
mở rộng vết nứt;
- Tính toán biến
dạng.
9.3.1.2
Tính toán theo sự hình
thành vết nứt được tiến hành khi phải đảm bảo các vết nứt không được hình
thành, cũng như được coi là phép tính
bổ sung khi tính toán chiều rộng vết nứt và tính toán biến dạng.
Các yêu cầu không
được có vết nứt được đề ra:
- Đối với các kết cấu
ứng suất trước, mà trong đó khi toàn bộ tiết diện của chúng là
chịu kéo thì độ không thấm vẫn cần được đảm bảo
(các kết cấu chịu áp lực chất lỏng hoặc khí, các kết cấu chịu tác động phóng xạ
và các kết cấu tương tự);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cũng như đối với
các kết cấu chịu tác động của môi trường xâm thực mạnh.
9.3.1.3
Khi tính toán theo sự hình thành vết nứt với mục đích không
cho vết nứt xuất hiện thì lấy hệ số độ tin cậy về tải trọng γf
>1,0 (như khi tính toán độ bền). Khi tính toán mở rộng vết nứt và tính toán
biến dạng (bao gồm cả tính toán bổ sung về hình thành vết nứt) thì lấy hệ số độ
tin cậy về tải trọng γf =
1,0.
9.3.1.4
Tính toán cấu kiện ứng suất trước chịu
uốn theo các trạng thái giới hạn thứ hai được tiến hành như đối với cấu
kiện chịu nén lệch tâm dưới tác dụng đồng thời của mô men uốn do ngoại lực M
và lực dọc Np (bằng
lực nén trước P).
9.3.2
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép ứng suất trước theo sự hình thành và mở
rộng vết nứt
9.3.2.1 Yêu
cầu chung
Tính toán cấu kiện bê
tông cốt thép ứng suất trước chịu uốn về mở rộng vết nứt được tiến hành dựa
trên các yêu cầu chung nêu trong 8.2.2.1 và có kể đến các chỉ
dẫn trong 9.3.2.2.
9.3.2.2 Xác
định mô men hình thành vết nứt thẳng góc với trục dọc cấu kiện
9.3.2.2.1
Mô men uốn hình thành vết nứt Mcrc
trong trường hợp tổng quát được xác định theo mô
hình biến dạng phi tuyến theo 9.3.2.2.5. Đối với các tiết diện đơn giản (chữ
nhật và chữ T với cốt thép nằm ở biên trên và biên dưới tiết diện, có cánh nằm
trong vùng chịu nén) thì cho phép xác định mô men hình thành vết nứt theo 9
3.2.2.2.
9.3.2.2.2
Xác định mô men hình thành vết nứt được
tiến hành có kể đến các biến dạng không đàn hồi của bê tông chịu kéo theo 9.3.2.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2.2.3
Mô men hình thành vết nứt của các cấu kiện ứng suất trước
chịu uốn có kể đến các biến dạng không đàn hồi của
bê tông chịu kéo được xác định theo công
thức:

trong đó:
Wpl là
mô men kháng uốn của tiết diện quy đổi đối với thớ chịu kéo ngoài
cùng có kể đến các giả thiết nêu trong 8.2.2.2.3;
ecore,p
= e0p + r là
khoảng cách từ điểm đặt lực nén trước P
đến điểm lõi nằm xa vùng chịu kéo
hơn cả mà tại đó sự hình thành vết nứt cần được kiểm tra;
e0p là
khoảng cách từ điểm đặt lực nén trước P đến
trọng tâm tiết diện quy đổi;
r
là khoảng cách từ trọng tâm tiết diện
quy đổi đến điểm lõi:

(244)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị Wred
và Ared
được xác định theo các chỉ dẫn trong 8.2.
Đối với các tiết diện
chữ nhật và chữ T (có cánh nằm trong vùng chịu nén) thì giá
trị Wpl
khi có tác dụng của mô men trong mặt phẳng trục đối xứng được
phép xác định theo công thức (159).
9.3.2.2.4
Nội lực Ncrc
khi hình thành vết nứt trong các cấu kiện chịu kéo đúng tâm được xác định theo
công thức (165).
9.3.2.2.5
Xác định mô men hình thành vết nứt theo mô hình biến dạng
phi tuyến được tiến hành dựa trên các quy định chung nêu trong 6.1.4.6, 9.2.4.1
đến 9.2.4.3, nhưng có kể đến sự làm việc của bê tông
trong vùng chịu kéo của tiết diện thẳng góc, mà sự làm việc này được xác định
bởi biểu đồ biến dạng của bê tông chịu kéo theo 6.1.4.4. Các đặc trưng tính
toán của vật liệu được lấy đối với các trạng thái giới hạn thứ hai.
Giá trị Mcrc
được xác định từ việc giải hệ các phương trình
nêu trong 9.2.4.1 đến 9.2.4.3, trong đó lấy biến
dạng tương đối của bê tông εbt,max
ở biên chịu kéo của cấu kiện do tác dụng của ngoại lực bằng
giá trị giới hạn của biến dạng tương đối của bê tông khi kéo εbt,u
đã được xác định theo các chỉ dẫn trong
8.1.2.7.11.
9.3.2.3 Tính
toán chiều rộng vết nứt
thẳng góc với trục dọc cấu kiện
Chiều rộng vết nứt
thẳng góc được xác định theo công thức (166), trong đó giá trị ứng suất σs
trong cốt thép chịu kéo của cấu kiện ứng suất trước chịu uốn do ngoại lực được
xác định theo công thức:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Np
là lực nén trước (xem 9.3.1.4);
Mp
là mô men uốn do ngoại lực và lực nén
trước, được xác định theo công thức:
Mp
= M ± Npe0p
(246)
trong đó: e0p là
khoảng cách từ điểm đặt lực nén trước Np
đến trọng tâm tiết diện quy đổi của cấu kiện.
Trong công thức
(246), lấy dấu “trừ" khi hướng quay của các mô men M và Npe0p
không trùng nhau, và lấy dấu “cộng” khi chúng trùng nhau.
Cho phép xác định ứng
suất σs theo công thức:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
esp
là khoảng cách từ trọng tâm cốt thép nêu
trên đến điểm đặt lực Np.
Đối với các cấu kiện
tiết diện ngang chữ nhật khi không có (hoặc không kể đến) cốt thép chịu nén thì
giá trị z được xác định theo công thức:

(248)
trong đó: xN
là chiều cao vùng chịu nén, được xác định theo 8.2.3.3.6 có kể đến tác dụng của
lực nén trước Np.
Đối với cấu kiện tiết
diện ngang chữ nhật, chữ T (có cánh nằm
trong vùng chịu nén) và chữ I thì cho phép lấy giá
trị z bằng 0,7h0.
Ứng suất σs ,
đã được xác định theo các công thức (245) và (247), không được vượt quá (Rs,ser - σsp).
9.3.3
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép ứng suất trước theo biến dạng
9.3.3.1
Tính toán cấu kiện ứng suất trước theo
biến dạng được tiến hành theo các chỉ dẫn trong 8.2.3 và có kể đến các chỉ dẫn
bổ sung trong 9.3.3.2 đến 9.3.3.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xác định độ cong
thì cho phép kể đến ảnh hưởng của biến dạng co ngót và từ biến của bê tông
trong giai đoạn nén trước.
9.3.3.3
Độ cong của cấu kiện ứng suất trước chịu uốn 1/r
do tác dụng của các tải trọng tương ứng được xác định
theo công thức:

(249)
trong đó:
M
là mô men uốn do ngoại lực;
Np
và e0p
là lực nén trước và độ lệch tâm của nó đối với trọng tâm tiết diện ngang quy đổi
của cấu kiện;
D
là độ cứng chống
uốn của tiết diện ngang quy đổi của cấu kiện, được xác định theo các chỉ
dẫn trong 8.2 như đối với trường hợp nén lệch tâm
với lực nén trước cấu kiện có kể đến mô men uốn do ngoại lực (Hình 27).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - Mức trọng tâm
tiết diện ngang quy đổi không kể đến vùng chịu
kéo của bê tông.
Hình
27 - Tiết diện ngang quy đổi
và sơ đồ trạng thái ứng suất - biến
dạng khi tính toán cấu
kiện ứng suất trước chịu uốn có vết
nứt theo biến dạng
9.3.3.4
Cho phép xác định độ cong của cấu kiện
ứng suất trước chịu uốn theo công thức:

trong đó:
zp
là khoảng cách từ điểm đặt lực nén trước
đến điểm đặt hợp lực của các nội lực trong vùng chịu nén;
z
là khoảng cách từ trọng tâm cốt thép
chịu kéo đến điểm đặt hợp lực của các nội lực trong vùng chịu nén;
xN
là chiều cao vùng chịu nén có kể đến ảnh
hưởng của lực nén trước.
Chiều cao vùng chịu
nén được xác định như đối với cấu kiện không ứng suất trước chịu uốn theo
8 2.3.3.6 nhưng trong đó giá trị µs
được nhân với
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4
Xác định độ cong của cấu kiện ứng suất trước theo mô hình biến dạng phi tuyến
Độ cong toàn phần của
cấu kiện ứng suất trước
chịu uốn trên các đoạn không có vết nứt trong vùng chịu kéo của tiết diện được
xác định theo công thức (185), còn trên các đoạn có vết nứt trong vùng chịu kéo
của tiết diện - theo công thức (186).
Các giá trị độ cong
trong các công thức (185) và (186) được xác định từ việc giải hệ các phương trình
từ (233) đến (241) có kể đến các chỉ dẫn
trong 9.2.4.1. Khi đó, đối với các cấu kiện có vết nứt thẳng góc trong vùng
chịu kéo thì ứng suất trong cốt thép ứng suất trước cắt qua các vết nứt được
xác định theo công thức:

còn ứng suất trong
cốt thép không ứng suất trước:

trong đó:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
εsi(j) là
biến dạng tương đối trung bình
của cốt thép chịu kéo cắt qua các vết nứt trong giai đoạn đang xét;
εspi là
biến dạng tương đối của cốt thép ứng suất trước.
Khi xác định độ cong
do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thì trong tính toán sử dụng các biểu
đồ biến dạng ngắn hạn của bê tông chịu nén và chịu
kéo, còn khi xác định độ cong do tác dụng dài hạn
của tải trọng - sử dụng các biểu đồ biến dạng dài
hạn của bê tông, với các đặc trưng tính toán được lấy đối với các trạng thái
giới hạn thứ hai.
10
Yêu cầu cấu tạo
10.1
Yêu cầu chung
Để đảm bảo an toàn
và sử dụng bình thường của kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép thì ngoài các yêu cầu tính toán, cũng cần thực hiện các yêu cầu cấu tạo về
kích thước hình học và bố trí cốt thép.
Các yêu
cầu cấu tạo được quy định đối với các trường hợp khi mà:
- Bằng
tính toán chưa đảm bảo đủ chính xác và xác định hoàn toàn về khả
năng kết cấu chịu được các tải trọng và tác động bên ngoài;
- Các yêu cầu cấu
tạo xác định được các điều kiện biên mà trong phạm vi đó có thể sử dụng các giả
thiết tính toán đã lựa chọn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2
Yêu cầu về kích thước hình học
10.2.1
Các kích thước hình học của kết cấu bê
tông và bê tông cốt thép không được nhỏ hơn các giá trị mà đảm bảo được:
- Khả năng
bố trí cốt thép, neo cốt thép và sự làm việc đồng thời của cốt thép với bê
tông, có kể đến các yêu cầu trong 10.3;
- Hạn chế độ mảnh của
các cấu kiện chịu nén;
- Các chỉ tiêu chất
lượng cần thiết của bê tông trong kết cấu (GOST 13015-2012).
10.2.2
Để đảm bảo độ cứng của các cấu kiện chịu
nén lệch tâm thì kích thước tiết diện của chúng nên lấy sao cho độ mảnh L0/i
của các cấu kiện này theo phương bất kỳ không vượt quá:
200 - đối với các cấu
kiện bê tông cốt thép;
120 - đối với cột là
cấu kiện của nhà;
90 - đối với các cấu
kiện bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi độ lún của móng
không đều, cần tách kết cấu ra bằng
các khe lún.
10.3
Yêu cầu về bố trí cốt thép
10.3.1
Lớp bê tông bảo vệ
10.3.1.1
Lớp bê tông bảo vệ cần
phải đảm bảo được:
- Sự
làm việc đồng thời của cốt thép với bê tông;
- Sự neo cốt thép
trong bê tông và khả năng bố trí các mối nối của
các chi tiết cốt thép;
- Tính toàn vẹn của
cốt thép dưới các tác động của môi trường xung quanh (kể cả môi trường xâm
thực);
- Khả năng chịu lửa
của kết cấu.
10.3.1.2
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ được xác
định dựa theo các yêu cầu trong điều này có kể đến vai trò
của cốt thép trong kết cấu (là cốt thép dọc chịu lực hoặc cốt thép cấu tạo),
loại kết cấu (cột, bản sàn, dầm, các cấu
kiện của móng, tường và các kết cấu tương tự), đường kính
và loại cốt thép, cũng như TCVN 12251:2018.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
19 - Chiều dày tối
thiểu của lớp bê tông bảo vệ
Đơn
vị tính bằng milimét
Điều
kiện làm việc của kết cấu nhà
Chiều
dày tối thiểu của lớp
bê tông bảo vệ
1. Trong
các gian phòng được che phủ với độ ẩm bình
thường và thấp (không lớn hơn 75 %).
20
2. Trong các gian
phòng được che phủ với độ ẩm nâng cao (lớn hơn 75 %) (khi không có các biện
pháp bảo vệ bổ sung).
25
3. Ngoài trời (khi
không có các biện pháp bảo vệ bổ sung).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Trong đất (khi
không có các biện pháp bảo vệ bổ sung), trong móng khi có
lớp bê tông lót.
40
Đối với các cấu kiện
lắp ghép thì giá trị tối thiểu của chiều dày lớp bê
tông bảo vệ cốt thép chịu lực nêu trong Bảng 19 được lấy giảm bớt 5 mm.
Đối với cốt thép cấu
tạo thì giá trị tối thiểu của chiều dày lớp bê tông bảo vệ được lấy giảm bớt 5
mm so với giá trị yêu cầu đối với cốt thép chịu lực.
Trong mọi trường hợp,
chiều dày lớp bê tông bảo vệ cũng cần được lấy không nhỏ hơn đường kính thanh
cốt thép và không nhỏ hơn 10 mm.
Trong các kết cấu một
lớp làm từ bê tông nhẹ và bê tông rỗng có cấp cường độ chịu nén từ B7,5 trở
xuống thì chiều dày lớp bê tông bảo vệ cần được lấy không nhỏ hơn 20 mm, còn
đối với các tấm tường ngoài (không
có lớp trang trí) - không nhỏ
hơn 25 mm. Trong các kết cấu một lớp làm từ bê
tông tổ ong thì chiều dày lớp bê tông bảo
vệ trong mọi trường hợp cần được lấy không nhỏ hơn 25 mm.
Trong lớp bê tông bảo
vệ dày hơn 50 mm của các cấu kiện chịu uốn, chịu kéo và chịu nén lệch tâm (khi
tỉ số M/N > 0,3h do tải
trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn), trừ móng cần
bố trí cốt thép cấu tạo dưới dạng lưới với
diện tích tiết diện cốt thép dọc không nhỏ hơn 0,05As, khi đó
bước cốt thép ngang không được lớn hơn cạnh nhỏ nhất của tiết diện ngang của
cấu kiện.
10.3.1.3
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ ở phần đầu
các cấu kiện ứng suất trước trên khoảng chiều dài vùng truyền ứng suất (xem
9.1.12) cần lấy không nhỏ hơn 3d và không nhỏ
hơn 40 mm đối với cốt thép thanh và
không nhỏ hơn 20 mm đối với cáp.
Cho phép lấy chiều
dày lớp bê tông bảo vệ của tiết diện ở gối tựa đối với cốt thép ứng suất trước
có hoặc không có neo tương tự như của tiết diện trong nhịp đối với các cấu kiện
ứng suất trước với nội lực gối tựa truyền tập trung khi có chi tiết thép ở gối
tựa và cốt thép hạn chế biến dạng ngang (lưới thép hàn nằm
ngang hoặc cốt thép đai ôm cốt thép dọc) được bố trí theo các chỉ
dẫn trong 10.3.4.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.2
Khoảng cách thông thủy tối thiểu giữa các thanh cốt thép
Khoảng cách thông
thủy tối thiểu giữa các thanh cốt thép cần được lấy
sao cho đảm bảo được sự làm việc đồng thời giữa cốt thép với bê tông và có kể
đến sự thuận tiện khi đổ và đầm hỗn hợp bê
tông, nhưng không nhỏ hơn đường kính
lớn nhất của thanh cốt thép, đồng thời không nhỏ
hơn:
25 mm - đối với các
thanh cốt thép dưới được bố trí thành một hoặc hai lớp và nằm ngang hoặc nghiêng
trong lúc đổ bê tông;
30 mm - đối với các
thanh cốt thép trên được bố trí thành một hoặc hai lớp và nằm ngang hoặc
nghiêng trong lúc đổ bê tông;
50 mm - đối với các
thanh cốt thép dưới được bố trí thành ba lớp trở lên (trừ các thanh của hai lớp
dưới cùng) và nằm ngang hoặc nghiêng trong lúc đổ bê
tông, cũng như đối với các thanh nằm theo phương đứng trong lúc đổ
bê tông.
Trong điều kiện chật
hẹp khó bố trí cốt
thép, cho phép bố trí các thanh cốt thép thành các nhóm-bó (không có khoảng hở
giữa chúng). Khi đó, khoảng cách thông thủy giữa các bó thanh thép cũng phải
không được nhỏ hơn đường kính quy đổi ds,red
của thanh thép có diện tích tiết diện tương đương với diện tích
tiết diện của bó thanh thép. Giá trị ds,red
được xác định theo công thức:

trong đó:
dsi là
đường kính danh nghĩa một thanh cốt thép trong bó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.3
Bố trí cốt thép dọc
10.3.3.1
Trong các cấu kiện bê tông cốt thép, diện tích tiết
diện của cốt thép dọc chịu kéo, cũng như chịu nén nếu cần
theo tính toán, tính theo phần trăm
diện tích tiết diện bê tông (bằng tích của chiều
rộng tiết diện chữ nhật hoặc chiều rộng sườn của tiết diện chữ T hoặc chữ I và
chiều cao làm việc của tiết diện), µs
= (As/bh0)
. 100%, cần
lấy không nhỏ hơn:
0,1 % - đối với các
cấu kiện chịu uốn, chịu kéo lệch tâm, chịu nén lệch tâm khi độ mảnh
L0/h ≤
17 (đối với tiết diện chữ nhật với L0/h
≤ 5);
0,25 % - đối với các
cấu kiện chịu nén lệch tâm khi độ mảnh L0/i ≥
87 (đối với tiết diện chữ nhật với L0/h ≥ 25);
Đối với các giá trị
độ mảnh trung gian của cấu kiện thì giá trị µs
được xác định bằng nội suy tuyến tính.
Trong các cấu kiện có
cốt thép dọc bố trí đều theo chu vi tiết diện, cũng như
trong các cấu kiện chịu kéo đúng tâm thì
diện tích tiết diện tối thiểu của toàn bộ cốt thép dọc cần
phải lấy gấp hai lần so với các giá trị nêu trên và tính trên toàn bộ diện tích
tiết diện bê tông.
10.3.3.2
Trong các kết cấu bê
tông cần bố trí cốt thép cấu tạo:
- Tại các vị trí thay
đổi kích thước tiết diện cấu kiện;
- Trong các tường bê
tông ở các vị trí dưới và trên các lỗ
mở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.3.3
Trong các kết cấu bê tông cốt thép dạng thanh và bản thì
khoảng cách tối đa giữa trục các thanh cốt thép dọc để đảm bảo đưa chúng vào
làm việc cùng với bê tông, đảm bảo cho ứng suất và biến dạng
được phân bố đều, cũng như để hạn chế chiều rộng vết nứt giữa các thanh cốt
thép, không được lớn hơn:
- Trong các dầm và bản
bê tông cốt thép:
200 mm khi chiều cao
tiết diện ngang h ≤ 150 mm;
1,5h
và 400 mm khi chiều cao tiết diện ngang h > 150 mm;
- Trong các cột bê
tông cốt thép:
400 mm theo phương
vuông góc với mặt phẳng uốn (300 mm khi sử dụng bê tông từ B70 đến
B100);
500 mm theo phương
mặt phẳng uốn (400 mm khi sử dụng bê tông từ B70 đến B100).
Trong các tường bê
tông cốt thép, khoảng cách giữa các thanh cốt thép thẳng đứng lấy không lớn hơn
2t và 400 mm (t là chiều dày tường), và khoảng cách giữa các
thanh cốt thép nằm ngang - không lớn hơn 400 mm.
10.3.3.4
Trong dầm và sườn có chiều rộng lớn hơn
150 mm, số lượng cốt thép dọc chịu lực kéo trong tiết diện ngang không được ít
hơn 2 thanh. Khi chiều rộng tiết diện từ 150 mm trở xuống thì cho phép đặt 1
thanh cốt thép dọc chịu lực trong tiết diện ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong bản cần kéo vào
gối tựa các thanh cốt thép dọc chịu lực trên 1 m chiều rộng bản với diện tích
tiết diện không nhỏ hơn 1/3 diện tích tiết diện các thanh trên 1 m chiều rộng
bản trong nhịp.
10.3.4
Bố trí cốt thép ngang
10.3.4.1
Cốt thép ngang cần được đặt theo tính toán để chịu nội lực,
cũng như để hạn chế vết nứt phát triển, để giữ các thanh thép dọc ở vị trí
thiết kế và giữ chúng không bị phình theo bất kỳ
phương nào.
Cốt thép ngang cần
được bố trí ở tất cả các mặt bên
(nơi có bố trí cốt thép dọc) của cấu kiện bê tông cốt thép.
10.3.4.2
Đường kính cốt thép ngang
(cốt thép đai) trong các khung cốt thép buộc của các cấu kiện chịu nén lệch tâm
lấy không nhỏ hơn 0,25 lần đường kính
cốt thép dọc lớn nhất và không nhỏ hơn 6 mm (8 mm khi
sử dụng bê tông từ B70 đến B100).
Đường kính cốt thép
ngang trong các khung cốt thép buộc của các cấu kiện chịu uốn lấy không nhỏ hơn
6 mm (8 mm khi sử dụng bê tông từ B70 đến B100).
Trong các khung cốt
thép hàn, đường kính cốt thép ngang lấy không nhỏ hơn đường kính đã được chọn
theo điều kiện để có thể hàn được đối với đường kính lớn nhất của cốt thép dọc.
10.3.4.3
Trong các cấu kiện bê
tông cốt thép mà lực cắt tính toán không thể chỉ do mỗi bê tông chịu thì cần
đặt cốt thép ngang với bước không lớn hơn 0,5h0
và không lớn hơn 300 mm (250 mm khi sử dụng bê tông từ B70 đến B100).
Trong các bản đặc,
cũng như trong các bản nhiều sườn có chiều cao nhỏ hơn 300 mm và trong các dầm
(sườn) có chiều cao nhỏ hơn 150 mm thì không cần đặt cốt thép ngang trên đoạn
cấu kiện mà lực cắt tính toán chỉ cần do bê tông chịu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.4.4
Trong các cấu kiện chịu nén lệch tâm
dạng thanh, cũng như trong các cấu kiện chịu uốn khi cần đặt cốt thép dọc chịu
nén theo tính toán, thì để ngăn ngừa cốt thép dọc này bị phình cần phải đặt cốt
thép ngang với bước không lớn hơn 15d và không lớn hơn 500 mm (400 mm
khi sử dụng bê tông từ B70 đến B100) (d là đường kính cốt thép dọc chịu
nén).
Nếu diện tích
tiết diện cốt thép dọc chịu nén, đã được đặt ở một trong số các mặt bên của cấu
kiện, lớn hơn 1,5 % thì cần đặt cốt thép ngang với bước không lớn
hơn 10d và không lớn hơn 300 mm (250 mm khi sử
dụng bê tông từ B70 đến B100).
10.3.4.5
Cấu tạo cốt thép đai (các thanh cốt thép
ngang) trong các cấu kiện chịu nén lệch tâm dạng thanh phải sao cho các thanh
cốt thép dọc (ít nhất là cách một thanh) nằm
tại các vị trí uốn của cốt thép đai, còn các vị trí
uốn này nằm ở khoảng cách không lớn hơn 400 mm theo chiều rộng mặt bên. Khi
chiều rộng mặt bên không lớn hơn 400 mm và số
lượng các thanh cốt thép dọc ở mặt bên này không lớn hơn 4 thì cho phép dùng
một cốt thép đai ôm tất cả các thanh cốt thép dọc.
10.3.4.6 Trong
các cấu kiện có mô men xoắn tác dụng thì cốt
thép ngang (cốt thép đai) phải có dạng khép kín.
10.3.4.7
Trong các bản tại vùng chọc thủng theo phương vuông góc với
các cạnh của đường bao tính toán, cốt thép ngang cần được đặt với bước không
lớn hơn h0/3 và không lớn hơn 300 mm
(250 mm khi sử dụng bê tông từ
B70 đến B100). Các thanh cốt thép nằm gần đường bao của diện chịu tải cần được
bố trí cách đường bao này một khoảng không nhỏ
hơn h0/3 và không lớn hơn h0/2.
Khi đó, chiều rộng của vùng cần đặt cốt thép
ngang (tính từ đường bao của diện chịu tải) không được nhỏ hơn 1,5 h0.
Cho phép tăng bước cốt thép ngang đến h0/2.
Khi đó, cần xem xét vị trí bất lợi nhất của tháp chọc
thủng và trong tính toán chỉ cần kể đến các thanh cốt thép cắt qua tháp chọc
thủng.
Khoảng cách giữa các
thanh cốt thép ngang nằm theo phương song song với các cạnh của đường bao tính
toán lấy không lớn hơn 1/4 chiều dài cạnh tương ứng của đường bao tính toán.
10.3.4.8 Khi
nén (ép) cục bộ thì cốt thép ngang tính toán dạng lưới gia cường cần được bố
trí trong phạm vi diện tích tính toán Ab,max
(xem 8.1.5.2). Khi diện chịu tải nằm gần biên cấu kiện thì các lưới này được bố
trí trên một diện tích với kích thước các cạnh theo mỗi phương không nhỏ hơn
tổng hai cạnh vuông góc với nhau của diện chịu tải
(Hình 13).
Các lưới thép cần
được bố trí theo chiều sâu khi:
- Chiều dày cấu kiện
lớn hơn hai lần cạnh lớn nhất của diện chịu tải
- trong phạm vi dài bằng hai lần cạnh của diện chịu tải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.4.9
Cốt thép ngang đã được tính để chịu lực
cắt và mô men xoắn phải có neo chắc chắn ở các đầu của nó bằng cách hàn hoặc ôm
cốt thép dọc để đảm bảo được cường độ của mối nối tương đương với cường độ của
cốt thép ngang.
10.3.4.10
Ở các phần đầu của các cấu kiện ứng suất
trước cần phải bố trí bổ sung cốt thép ngang hoặc cốt
thép hạn chế biến dạng ngang (lưới thép hàn ôm tất
cả các thành cốt thép dọc, cốt thép đai và tương tự với bước 50 mm đến 100 mm)
trên một đoạn dài không nhỏ hơn 0,6 lần chiều dài
vùng truyền ứng suất trước Lp, còn trong các cấu kiện làm từ
bê tông nhẹ cấp cường độ chịu nén B7,5 đến B12,5
- với bước 50 mm trên một đoạn dài không nhỏ hơn Lp và không
nhỏ hơn 200 mm đối với các
cấu kiện với cốt thép không có neo, còn khi có các chi tiết
neo - trên một đoạn bằng hai lần chiều dài các chi tiết neo
này. Việc bố trí neo ở các đầu của cốt thép là bắt buộc đối với cốt thép ứng
suất trước căng trên bê tông, cũng như đối với cốt thép ứng suất
trước căng trên bệ khi không đủ bám dính với bê tông (dây thép trơn, cáp nhiều
sợi), khi đó, các chi tiết neo cần phải đảm bảo ngàm được chắc chắn cốt thép
trong bê tông trong tất cả giai đoạn làm việc của nó.
Khi sử dụng dây thép
cường độ cao có gân, cáp xoắn một lớp, cốt thép thanh cán nóng có gân và
cốt thép thanh gia công nhiệt có gân, được căng trên bệ để làm cốt thép ứng
suất trước chịu lực thì thông thường không cần phải đặt neo ở các đầu các thanh
ứng suất trước.
10.3.5
Neo cốt thép
10.3.5.1
Neo cốt thép được thực hiện bằng một hoặc tổ hợp các biện
pháp sau đây:
- Đầu các thanh thép
để thẳng (neo thẳng);
- Uốn một đầu thanh
thép dưới dạng móc, uốn chữ L hoặc uốn chữ U (chỉ
đối với cốt thép không ứng suất trước);
- Hàn hoặc đặt các
thanh thép ngang (chỉ đối với cốt thép không ứng suất trước);
- Sử dụng các chi
tiết neo đặc biệt ở đầu thanh thép (bản, vòng đệm, đai ốc, đầu phình...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.5.2
Neo thẳng và neo chữ L chỉ
được phép sử dụng đối với cốt thép có gân. Đối
với các thanh trơn chịu kéo thì cần uốn móc, uốn chữ U,
hoặc hàn với các thanh thép ngang hoặc phải có các chi tiết neo đặc biệt.
Neo chữ L, neo có móc
hoặc uốn chữ U không nên sử dụng để neo cốt thép chịu
nén, trừ trường hợp cốt thép trơn mà có thể phải chịu kéo trong một số tổ hợp
tải trọng.
10.3.5.3 Khi
tính toán chiều dài neo cốt thép, cần kể đến biện pháp neo, loại cốt thép và
hình dạng của nó, đường kính cốt thép, cường độ của bê tông và trạng thái ứng
suất của nó trong vùng neo, giải pháp cấu tạo vùng neo của cấu kiện (có hay
không có cốt thép ngang, vị trí các thanh thép trong tiết diện cấu kiện,
v.v...).
10.3.5.4
Chiều dài neo cơ sở cần để truyền lực trong cốt thép với
toàn bộ giá trị tính toán của cường độ Rs vào bê tông được
xác định theo công thức:

(255)
trong đó:
As
và us lần lượt là diện tích tiết diện ngang của thanh cốt
thép được neo và chu vi tiết diện của nó, được xác định theo đường kính danh
nghĩa của thanh cốt thép:
Rbond
là cường độ bám dính tính toán của cốt thép với bê tông, với giả thiết là
độ bám dính này phân bố đều theo chiều dài
neo, và được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Rbt
là cường độ chịu kéo dọc trục tính toán
của bê tông;
η1
là hệ số, kể đến ảnh hưởng của loại bề mặt cốt thép, lấy bằng:
Đối với cốt thép
không ứng suất trước:
1,5
- đối với cốt thép thanh trơn theo TCVN 1651-1:2008;
2,0 - đối với cốt
thép kéo (hoặc cán) nguội có gân;
2,5
- đối với cốt thép cán nóng có gân và cốt thép gia công cơ nhiệt có gân;
Đối với cốt thép ứng
suất trước:
1,8 - đối với dây
thép kéo (cán) nguội có gân theo TCVN 6284-2:1997 (ISO
6394-2:1991);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4 - đối với cáp 7
sợi theo TCVN 6284-4:1997 (ISO
6934-4:1991), được chế tạo từ dây thép có gân.
2,5 - đối với cốt
thép cán nóng và cốt thép gia công cơ nhiệt.
η2 là
hệ số, kể đến ảnh hưởng của cỡ đường kính
cốt thép, lấy bằng:
Đối với cốt thép
không ứng suất trước:
1,0
- khi đường kính cốt thép ds ≤
32 mm;
0,9 - khi đường kính
cốt thép ds là 36 mm, 40 mm và
lớn hơn.
Đối với cốt thép ứng
suất trước:
1,0
- đối với tất cả các loại cốt thép ứng suất trước.
10.3.5.5
Chiều dài neo tính toán yêu cầu của cốt thép, có kể đến giải
pháp cấu tạo vùng neo của cấu kiện, được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
α1 là
hệ số, kể đến ảnh hưởng của trạng thái ứng suất
của bê tông và của cốt thép và ảnh hưởng của giải pháp cấu tạo vùng neo của cấu
kiện đến chiều dài neo.
L0,an là
chiều dài neo cơ sở, được xác định theo công thức
(255);
As,cal ,
As,ef là
diện tích tiết diện ngang của cốt thép lần lượt theo tính toán và theo thực tế;
Đối với cốt thép
không ứng suất trước, khi neo các thanh thép có gân với các đầu để thẳng
(neo thẳng) hoặc neo cốt thép trơn có móc hoặc uốn chữ U mà không có các chi
tiết neo bổ sung thì lấy α1 =
1,0 đối với các thanh cốt thép chịu kéo và lấy α1
= 0,75 đối với các thanh chịu nén; đối với cốt thép ứng suất trước lấy α1
= 1,0.
Cho phép giảm chiều
dài neo của các thanh thép không ứng suất trước phụ thuộc vào số lượng và đường
kính cốt thép ngang, loại chi tiết neo (hàn thêm cốt thép ngang, uốn đầu các
thanh thép có gân) và giá trị lực nén (ép) ngang của bê tông trong vùng neo (ví
dụ, do phản lực gối tựa), nhưng không giảm quá 30 %.
Trong bất kỳ trường
hợp nào, chiều dài neo thực tế lấy không nhỏ hơn 15ds và 200
mm, còn đối với thanh thép không ứng suất trước thì còn phải không nhỏ
hơn 0,3L0,an.
Đối với cấu kiện làm
từ bê tông hạt nhỏ nhóm A (đóng rắn tự nhiên) thì giá trị tính toán yêu cầu của
chiều dài neo cần được tăng thêm 10ds đối với bê tông chịu
kéo và 5ds đối với bê tông chịu nén.
10.3.5.6
Lực chịu bởi thanh cốt thép được neo Ns
xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Lan là
chiều dài neo tính toán, xác định theo 10.3.5.5, với As,cal/As,ef
= 1;
Ls
là khoảng cách từ đầu mút thanh thép
được neo đến tiết diện ngang đang xét của cấu kiện.
10.3.5.7
Ở các gối tự do ngoài cùng của cấu kiện,
chiều dài đoạn kéo vào gối của các thanh thép chịu kéo tính từ mép trong của
gối tựa tự do khi thỏa mãn điều kiện Q ≤ Qb,1
(xem 8.1.3.1, 8.1.3.2, 8.1.3.3.1,
8.1.3.3.2, 8.1.3.4) không được nhỏ hơn 5ds. Nếu điều kiện này
không thỏa mãn thì chiều dài đoạn kéo vào gối này được xác định theo 10.3.5.5.
10.3.5.8
Khi ở đầu các thanh thép có các chi tiết
neo đặc biệt dạng tấm, bản đệm, đai ốc, thép góc, đầu phình và
tương tự, thì diện tích tiếp xúc của neo với bê tông phải thỏa mãn điều kiện về
cường độ chịu nén cục bộ của bê tông. Ngoài ra, khi
thiết kế các chi tiết neo hàn thêm thì cần kể đến các đặc trưng của kim loại về
tính hàn được, cũng như biện pháp và điều
kiện hàn.
10.3.6
Nối cốt thép không ứng suất trước
10.3.6.1
Để nối cốt thép không ứng suất trước cần sử dụng một trong
các loại mối nối sau:
a) Mối nối chồng
không hàn:
- Với đầu các thanh
thép có gân để thẳng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với đầu các thanh
thép được uốn (dạng móc, chữ L, chữ U); khi đó đối với các thanh thép trơn chỉ
sử dụng uốn móc và uốn chữ U;
b) Mối nối đối
đầu bằng hàn và cơ khí:
- Với cốt thép được
hàn;
- Sử dụng các chi
tiết cơ khí chuyên dụng (mối nối ép dập, mối nối ren, v.v...).
10.3.6.2
Mối nối chồng
(không hàn) cốt thép thanh được sử dụng khi nối các thanh thép đường kính không
lớn hơn 40 mm. Các mối nối chồng cốt thép thanh cần
tuân theo các chỉ dẫn trong 10.3.5.2.
Các mối nối cốt thép
thanh chịu kéo hoặc chịu nén phải có chiều dài nối chồng
không nhỏ hơn giá trị chiều dài Llap
xác định theo công thức:

trong đó:
α2
là hệ số, kể đến ảnh hưởng của trạng thái ứng suất của cốt thép thanh, giải
pháp cấu tạo của cấu kiện trong vùng nối các thanh thép, số
lượng thanh thép được nối trong một tiết diện so với tổng số thanh thép trong
tiết diện này, khoảng cách giữa các thanh thép được nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
As,cal , As,ef
lấy theo 10.3.5.5;
Khi nối cốt thép có
gân với các đầu để thẳng, cũng như nối các thanh thép trơn có móc hoặc uốn chữ U
mà không có chi tiết neo bổ sung thì hệ số α2
đối với cốt thép chịu kéo lấy bằng 1,2, còn đối với cốt thép
chịu nén lấy bằng 0,9. Khi đó, phải tuân theo các điều
kiện sau:
- Số lượng tương đối
(tính bằng phần trăm) cốt thép có gân chịu lực
kéo được nối trong một tiết diện tính toán không được lớn hơn 50 %, cốt thép
trơn có móc hoặc uốn chữ U - không lớn hơn 25 %.
- Nội lực chịu bởi
toàn bộ cốt thép ngang bố trí trong phạm vi mối nối không được nhỏ hơn một nửa
nội lực chịu bởi cốt thép chịu lực kéo được nối trong một tiết
diện tính toán.
- Khoảng cách giữa
các thanh cốt thép chịu lực được nối không được vượt
quá 4ds;
- Khoảng cách giữa
các mối nối chồng kề nhau (theo chiều rộng của cấu kiện
bê tông cốt thép) không được nhỏ
hơn 2ds và không nhỏ
hơn 30 mm.
Để lấy làm một tiết
diện tính toán của cấu kiện đang xét nhằm xác định số lượng cốt thép được nối
trong một tiết diện thì lấy một đoạn cấu kiện dài 1,3Llap
dọc theo cốt thép được nối. Các mối nối cốt thép được coi là nằm
trong một tiết diện tính toán nếu tâm của các mối mối này nằm trong phạm vi
chiều dài đoạn này.
Cho phép tăng số
lượng tương đối của cốt thép chịu lực kéo được nối trong một tiết diện tính
toán đến 100 % khi lấy giá trị hệ số α2 bằng
2,0, cũng như cho phép tăng số lượng tương đối của cốt thép chịu lực nén được
nối trong một tiết diện tính toán đến 100 % khi lấy giá
trị hệ số α2 bằng 1,2. Khi số
lượng thanh thép được nối trong một tiết diện tính toán lớn hơn 50 % đối với
cốt thép có gân và lớn hơn 25 % đối với cốt thép trơn thì giá trị của hệ số α2
được xác định theo nội suy tuyến tính.
Khi có các chi tiết
neo bổ sung ở đầu các thanh thép được nối (hàn thêm cốt thép ngang, uốn đầu các
thanh thép có gân được nối, v.v...) thì chiều dài đoạn nối chồng
của các thanh thép được nối có thể giảm xuống, nhưng không giảm quá 30 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.6.3
Khi nối cốt thép bằng hàn thì việc lựa chọn loại liên kết
hàn và biện pháp hàn được tiến hành có kể đến điều kiện làm việc của kết cấu, tính
hàn được của thép và các yêu cầu về công nghệ chế
tạo.
10.3.6.4
Khi sử dụng các mối nối cơ khí (mối nối ren, mối nối ép dập,
v.v...) để nối cốt thép thì các tính
chất cơ học của các mối nối này cần phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN
8163:2009, TCVN 9390:2012 và các tiêu chuẩn khác liên quan.
Cường độ tiêu chuẩn
và tính toán, mô đun đàn hồi, các hệ số điều kiện làm việc của cốt thép được
nối được lấy như đối với các thanh cốt thép nguyên.
Khi nối cốt thép bằng
các mối nối cơ khí thì chiều dày lớp bê tông bảo vệ của các mối nối không được
nhỏ hơn các giá trị nêu trong Bảng 19.
Số lượng các thanh
cốt thép (có gân) chịu kéo hoặc chịu nén được nối trong một tiết diện cấu kiện
bằng các mối nối cơ khí cho phép lấy bằng 100 % khi hàm lượng cốt thép dọc µs
≤ 3% và
không lớn hơn 50 % trong các trường hợp còn lại. Khoảng cách giữa các tiết diện
của cốt thép được nối lấy bằng chiều dài đoạn nối
chồng Llap
(xem công thức (259)).
Khoảng cách thông
thủy tối thiểu giữa các mối nối cơ khí được xác
định bởi kích thước bao của thiết bị nối (ép
dập hoặc kéo ống nối) và lấy không được nhỏ hơn 2d và không nhỏ
hơn các giá trị nêu trong 10.3.2.
Trong các khung cốt
thép sử dụng mối nối cơ khí, việc bố trí cốt
thép ngang được thực hiện như đối với các khung cốt thép hàn và buộc không sử
dụng mối nối cơ khí.
Phạm vi áp dụng (theo
nhiệt độ tính toán) đối với cốt thép có sử dụng mối nối cơ khí
được lấy như đối với cốt thép cùng cường độ không sử dụng mối nối.
Khi sử dụng mối nối ren
thì cần đảm bảo
sao cho mối nối phải đủ căng để loại trừ được độ dơ của ren theo các tài liệu
kỹ thuật tương ứng. Lực căng phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của nhà sản
xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng thanh
thép uốn thì đường kính uốn tối thiểu
của một thanh đơn lẻ phải sao cho tránh được sự phá hoại hoặc nứt vỡ bê tông
nằm phía trong phần uốn của thanh thép và sự phá hoại thanh tại vị trí uốn.
Đường kính tối thiểu
của gối uốn dbend
đối với cốt thép thanh phụ thuộc vào đường kính thanh thép ds
và lấy không nhỏ hơn:
- Đối với thanh thép
trơn:
dbend
= 2,5ds
khi ds
< 20 mm;
dbend
= 4ds
khi ds
≥ 20 mm;
- Đối với thanh thép
có gân:
dbend
= 5ds
khi ds
< 20 mm;
dbend
= 8ds
khi ds
≥ 20 mm.
Đường kính gối uốn
cũng có thể được quy định theo các điều kiện kỹ thuật đối với từng loại cốt
thép cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.1
Khi cấu tạo cho các kết cấu chịu lực
chính của hệ kết cấu (cột, tường, bản
sàn tầng và sàn mái, dầm, bản móng) cần tuân
theo các yêu cầu chung trong 10.2 và 10.3 về cấu tạo cho kết cấu bê tông cốt
thép, cũng như tuân theo các chỉ dẫn trong điều này.
10.4.2
Cột thường được bố trí
cốt thép dọc đối xứng, nằm theo chu vi tiết diện ngang, và trong các trường hợp
cần thiết, nằm trong tiết diện ngang, và được bố trí
cốt thép ngang theo chiều cao cột và ôm tất cả các thanh thép dọc và nằm theo
chu vi hoặc bên trong tiết diện ngang.
Cấu tạo cốt thép
ngang trong phạm vi tiết diện ngang và khoảng cách tối đa giữa các cốt thép đai
theo chiều cao cột cần được lấy sao cho ngăn ngừa được cốt thép dọc chịu nén
khỏi bị phình và đảm bảo
được sự tiếp nhận đều lực cắt theo chiều cao cột.
10.4.3
Tường nên được bố trí cốt
thép, thông thường, theo phương đứng và phương ngang, nằm đối xứng ở các mặt
bên của tường, và các thanh thép giằng
ngang (đai móc) nối cốt thép theo phương đứng và phương ngang nằm ở các mặt bên
đối diện của tường.
Khoảng cách tối đa
giữa các thanh thép đứng và ngang, cũng như khoảng cách tối đa giữa các thanh
thép giằng ngang cần được lấy sao cho ngăn ngừa được các thanh thép đứng chịu
nén khỏi bị phình và đảm bảo được sự tiếp nhận đều lực cắt tác dụng trong
tường.
10.4.4
Ở các vùng đầu tường chạy dọc theo chiều cao của nó cần bố
trí cốt thép ngang dưới dạng chữ U hoặc
dạng cốt thép đai khép kín để tạo được neo cần thiết các đoạn đầu
của các thanh thép nằm ngang và
ngăn ngừa được các thanh đứng chịu nén nằm ở
vùng đầu tường khỏi bị phình (Hình 28a).
10.4.5
Ở các vùng giao nhau của các tường khi không thể xuyên được
cốt thép nằm ngang của tường qua nút giao này cần bố trí cốt thép đai dạng chữ
U để đảm bảo chịu được các lực nằm ngang tập trung trong nút giao các tường,
cũng như ngăn ngừa các thanh thép đứng chịu nén trong nút giao khỏi bị phình và
đảm bảo neo được các đoạn đầu của các thành nằm ngang (Hình 28b, c).

Hình
28 - Neo bằng các thanh uốn
chữ U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.7
Số lượng cốt thép thẳng đứng và nằm ngang trong tường cần
được xác định theo các nội lực tác dụng trong tường. Khi đó, nên bố trí đều
theo diện tích tường và có tăng cường ở các đầu tường và ở
gần các lỗ mở.
10.4.8
Cần bố trí cốt thép dọc cho các
bản phẳng theo hai phương ở mặt dưới và mặt trên của bản,
còn trong các trường hợp cần thiết (theo tính toán) cần bố trí
cả cốt thép ngang ở gần cột, tường và
trên diện tích của bản.
10.4.9
Ở các vùng biên của các bản phẳng cần bố
trí cốt thép ngang dạng chữ U ở mép bản để đảm bảo
chịu được mô men xoắn ở mép bản và neo được các đầu cốt thép dọc.
10.4.10
Số lượng cốt thép dọc phía trên và phía dưới trong bản sàn
tầng (sàn mái) cần được xác định theo các nội lực tác dụng. Khi đó, đối với các
hệ kết cấu không đều đặn thì để đơn giản
trong việc bố trí cốt thép, cho phép bố trí:
- Cốt thép phía dưới
như nhau trên toàn bộ diện tích kết cấu đang xét phù hợp với các giá trị nội
lực lớn nhất trong nhịp của bản;
- Cốt thép chính
phía trên như cốt thép phía dưới;
- Cốt thép phía trên
bổ sung ở gần sát cột và tường (vách) để kết hợp với cốt thép chính
cùng chịu phản lực gối tựa trong bản.
Đối với các hệ kết
cấu đều đặn thì bố trí cốt thép dọc
theo các dải phía trên cột và giữa các cột theo hai phương vuông góc nhau phù
hợp với các nội lực tác dụng trong các dải này.
Cho phép bố trí một
phần cốt thép của bản dưới dạng các khung cốt thép hàn liên tục trong các dải
phía trên của bản theo hai phương (các dầm chìm),
khi đó, các khung cốt thép này cần phải xuyên qua thân
của cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.11
Bố trí cốt thép cho các nút giao dầm với cột cần được tiến
hành phù hợp với Hình 29. Khi đó, phải bố trí cốt thép ngang dưới dạng đai khép
kín hoặc dạng chữ U trong vùng neo cốt
thép chịu lực của dầm.
10.4.12
Trong các nút giao các dầm (Hình 30) cần bố trí cốt thép
ngang bổ sung để chịu phản lực do dầm phụ gây ra. Trong dầm chính, cốt thép này
cần được bố trí trên khoảng dài bằng (b
+ 2h), trong đó b và h là chiều rộng và chiều cao của dầm
phụ, trong dầm phụ - trên đoạn dài bằng h/3. Cốt
thép phải có dạng đai ôm được cốt thép dọc,
để kết hợp với cốt thép yêu cầu theo tính toán tiết diện nghiêng hoặc tiết diện
không gian.
10.4.13
Trong các kết cấu
chịu uốn kiểu dầm khi chiều cao tiết diện lớn hơn 700 mm cần bố trí các thanh
cốt thép dọc cấu tạo ở các mặt bên với khoảng cách giữa chúng theo chiều cao
không lớn hơn 400 mm và diện tích tiết diện không nhỏ hơn 0,1 % diện tích tiết
diện bê tông có kích thước theo chiều cao cấu kiện bằng khoảng cách giữa các
thanh cốt thép này, theo chiều rộng - bằng một nửa chiều rộng sườn của cấu
kiện, nhưng không lớn hơn 200 mm.
10.4.14
Trong các bản móng phẳng và trong các bản
sàn tầng khi chiều cao tiết diện của chúng bằng
700 mm và lớn hơn cần bố trí cốt thép dọc cấu tạo dưới dạng lưới làm từ các
thanh cốt thép có diện tích tiết diện không nhỏ hơn 0,05 % diện tích tiết diện
bê tông, lấy bằng tích của khoảng cách giữa các lưới theo chiều cao và kích
thước tương ứng trong mặt bằng của bản. Bước lưới thép cấu tạo theo chiều cao
lấy không lớn hơn 1000 mm và không lớn hơn 1/3 chiều dày bản.

CHÚ DẪN:
1 - Cốt thép đai kín;
2 - cốt thép đai uốn chữ U.
Hình
29 - Các nút giao dầm với cột

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - Dầm chính;
2 - Dầm phụ; 3 - Cốt thép đai bổ sung.
Hình
30 - Bố
trí cốt thép gối tựa trong vùng hai dầm
giao nhau
Trong các kết cấu
này, khoảng cách thông thủy giữa các thanh thép chịu lực theo chiều rộng tiết
diện được xác định theo kích thước cốt liệu bê tông, nhưng không nhỏ hơn 2,5d,
trong đó d là đường kính cốt thép chịu lực.
Theo chu vi và ở các
mép tự do của các bản này cần bố trí cốt thép ngang dưới
dạng chữ U để đảm bảo sự tiếp nhận mô men xoắn ở mép bản và sự neo cần thiết
các đoạn đầu của cốt thép dọc.
Đường kính cốt thép
ngang trong các khung cốt thép buộc của các bản này lấy không nhỏ
hơn 8 mm. Trong các khung cốt thép hàn,
đường kính cốt thép ngang lấy không nhỏ hơn đường kính được đặt theo điều kiện
hàn cốt thép dọc với đường kính lớn nhất.
Bố
trí cốt thép ngang trong vùng chọc thủng trong các bản
này được thực hiện theo 10.3.4.7, khi đó bước cốt thép ngang trong vùng chọc
thủng theo phương vuông góc với các cạnh của đường bao tính toán không được lớn
hơn 1/3h0 và không lớn hơn 500 mm.
11
Yêu cầu đối với khôi phục và gia cường kết cấu bê tông cốt thép
11.1
Yêu cầu chung
Việc khôi phục và gia
cường kết cấu bê tông cốt thép cần được tiến hành dựa trên các kết quả khảo sát
hiện trạng, tính toán kiểm tra, tính toán và cấu tạo các kết cấu cần gia cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng khảo sát hiện
trạng phụ thuộc vào nhiệm vụ cụ thể, phải xác định được tình
trạng của kết cấu, các kích thước hình học của kết cấu, bố trí cốt thép trong
kết cấu, cường độ bê tông, loại và cấp cường độ của cốt thép và
trạng thái của nó, độ võng của kết cấu, chiều rộng các vết nứt, chiều dài và vị
trí các vết nứt, kích thước và đặc điểm của các khuyết tật và hư hỏng, tải
trọng, sơ đồ tĩnh học của kết cấu.
11.3
Tính toán kiểm tra kết cấu
11.3.1
Tính toán kiểm tra các kết cấu hiện hữu cần được tiến hành
khi có sự thay đổi của tải trọng tác dụng lên
chúng, của các điều kiện sử dụng và của các giải pháp mặt bằng - hình khối,
cũng như khi phát hiện các khuyết tật và hư hỏng nghiêm trọng trong kết cấu.
Trên cơ sở tính toán
kiểm tra xác định được khả năng sử dụng được của các kết cấu, sự cần thiết phải
gia cường chúng, hoặc khả năng kết cấu không sử dụng
được hoàn toàn.
11.3.2
Tính toán kiểm tra phải được tiến hành trên cơ sở các hồ sơ
thiết kế, các số liệu về chế tạo và thì công kết cấu, cũng như
các kết quả khảo sát hiện trạng.
Các sơ đồ tính toán
khi tiến hành tính toán kiểm tra cần được lựa chọn có kể đến các kích thước
hình học thực tế đã đo đạc được, các liên kết thực tế và
tác dụng tương hỗ giữa các kết cấu và các cấu kiện kết cấu, các sai lệch đã
được phát hiện khi lắp dựng.
11.3.3
Tính toán kiểm tra cần được tiến hành về
khả năng chịu lực, biến dạng và khả năng
chống nứt. Cho phép không cần tiến hành tính toán kiểm tra về khả năng sử dụng,
nếu chuyển vị và chiều rộng các vết nứt trong các kết cấu hiện hữu dưới các tải
trọng thực tế lớn nhất không vượt quá các giá trị cho phép,
còn nội lực trong các tiết diện của các cấu kiện do các tải trọng có thể không
vượt quá các giá trị nội lực do các tải trọng thực tế tác dụng.
11.3.4 Các
giá trị tính toán của các đặc trưng của bê tông lấy theo Bảng 7 phụ thuộc vào
cấp cường độ của bê tông quy định trong thiết kế, hoặc cấp cường độ quy ước của
bê tông được xác định với các hệ số chuyển đổi mà
đảm bảo được cường độ tương đương theo giá trị thực tế của cường độ trung bình
của bê tông thu được từ thử nghiệm bê tông bằng các phương pháp không phá hủy
hoặc từ các thử nghiệm mẫu lấy từ kết cấu.
11.3.5
Các giá trị tính toán của các đặc trưng của cốt thép lấy
theo các bảng 13, 14 phụ thuộc vào loại cốt thép quy định
trong thiết kế, hoặc cấp cường độ quy ước của cốt thép được xác định với các hệ
số chuyển đổi mà đảm bảo được cường độ tương đương theo giá trị thực tế của
cường độ trung bình của cốt thép thu được từ thử nghiệm các mẫu cốt thép lấy từ
kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Các loại cốt thép được sản xuất với các loại hình dạng
bề mặt ban đầu để
nhận dạng.
11.3.6
Khi tiến hành tính toán kiểm tra phải
kể đến các khuyết tật và hư hỏng của kết cấu đã được phát hiện trong quá trình
khảo sát hiện trạng: sự suy giảm cường độ, các hư hỏng và phá hoại cục bộ bê
tông; đứt cốt thép, ăn mòn cốt thép, hư hỏng
neo và bám dính của cốt thép với bê tông, sự hình thành và mở rộng các vết nứt
nguy hiểm; sai lệch kết cấu so với thiết kế trong các cấu kiện riêng lẻ của kết
cấu và trong các liên kết của chúng.
11.3.7
Các kết cấu không thỏa mãn các yêu cầu của tính toán kiểm
tra về khả năng chịu lực và khả năng sử dụng cần phải được gia cường hoặc phải
giảm tải trọng tác dụng lên chúng.
Đối với các kết cấu
không thỏa mãn các yêu cầu của tính toán
kiểm tra về khả năng sử dụng thì cho phép không cần phải gia cường hoặc không
phải giảm tải trọng, nếu như độ võng thực tế vượt quá giá trị cho phép nhưng
không cản trở việc sử dụng bình thường, cũng như nếu chiều rộng các vết nứt
thực tế lớn hơn các giá trị cho phép nhưng không gây nguy cơ sụp đổ.
11.4
Gia cường kết cấu bê tông cốt thép
11.4.1
Việc gia cường kết cấu bê tông cốt thép
được thực hiện bằng các cấu kiện thép, bê tông và bê tông cốt thép, cốt thép và
các vật liệu polyme.
11.4.2
Khi gia cường kết cấu bê tông cốt thép
cần kể đến khả năng chịu lực cả của các cấu kiện gia cường và
của kết cấu cần gia cường. Để làm được điều này, cần phải đảm bảo được việc đưa
các cấu kiện gia cường vào làm việc và sự làm việc đồng thời của chúng
với kết cấu cần gia cường. Đối với các kết cấu bị hư
hỏng nặng (khi tiết diện bê tông bị phá hoại từ 50 % trở lên hoặc diện tích
tiết diện cốt thép chịu lực bị phá hoại) thì các
cấu kiện gia cường cần được tính toán chịu toàn bộ tải trọng tác dụng, khi đó,
khả năng chịu lực của kết cấu cần gia cường không kể vào
tính toán.
Khi trám
các vết nứt rộng hơn giá trị cho phép và các khuyết tật khác của bê tông thì
cần đảm bảo
được độ bền của các phần kết cấu phải khôi phục tương đương với độ bền của bê
tông cũ.
11.4.3
Giá trị tính toán của các đặc trưng của
vật liệu gia cường lấy theo các tiêu chuẩn hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.4
Tính toán kết cấu bê tông cốt thép cần gia cường phải được
tiến hành theo các nguyên tắc chung về tính toán kết cấu bê tông
cốt thép có kể đến trạng thái ứng suất - biến dạng của kết cấu đã thu được
trước khi gia cường.
12
Tính toán kết cấu bê tông cốt thép chịu mỏi
12.1
Tính toán kết cấu bê tông cốt thép chịu mỏi được thực hiện
khi có tác dụng của tải trọng lặp lại nhiều lần (đều đặn). Khi tính toán chịu
mỏi cần kiểm tra cường độ đối với bê tông và cốt thép một cách riêng biệt.
Tính toán chịu mỏi
được thực hiện trong giai đoạn đàn hồi có vết nứt. Sự làm việc của bê tông chịu
kéo và cốt thép chịu nén không được kể đến, và cường độ chịu mỏi của chúng cũng
không được kể vào tính toán.
12.2
Tính toán chịu mỏi phải được tiến hành theo các điều kiện mà
trong đó các ứng suất lớn nhất trong bê tông chịu
nén và cốt thép chịu kéo do tải trọng lặp lại không được vượt quá lần lượt
cường độ chịu mỏi tính toán khi nén của bê tông và cường độ chịu mỏi tính toán
khi kéo của cốt thép.
12.3
Cường độ chịu mỏi
tính toán của bê tông khi nén và cốt thép khi kéo trong trường hợp tổng quát
được xác định có kể đến sự không đối xứng của các chu kỳ chất tải, cấp cường độ
chịu nén của bê tông và cấp cường độ chịu kéo (giới hạn chảy
thực tế hoặc quy ước) của cốt thép ứng với số chu kỳ N = 2 x
106 với
việc sử dụng nhánh xuống của đường cong thu được dựa trên các số liệu thực
nghiệm.
Khi xác định cường độ
chịu mỏi tính toán của bê tông khi nén thì cần kể đến loại bê tông (nặng hoặc
nhẹ), cũng như trạng thái ẩm của bê tông. Khi xác định cường độ chịu mỏi
tính toán của cốt thép khi kéo thì cần kể đến sự có mặt của các liên kết hàn.
Sự không đối xứng của
các chu kỳ chất tải được đặc trưng bởi tỉ
số giữa ứng suất nhỏ nhất và lớn nhất trong bê tông và cốt thép trong phạm vi
chu kỳ thay đổi của tải trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Quan hệ giữa các cường độ chịu nén của
bê tông
A.1
Quan hệ giữa cường độ chịu nén tiêu chuẩn của bê
tông (cường độ lăng trụ), Rb,n,
và cấp cường độ chịu nén của bê tông B (từ B60 trở xuống) được xác định theo
các công thức sau:
- Đối với bê tông
nặng, bê tông hạt nhỏ, bê tông nhẹ và bê tông rỗng:
Rb,n/B
= (0,77 - 0,001B)
(A.1)
nhưng không nhỏ hơn
0,72.
- Đối với bê tông tổ
ong:
Rb,n/B
= (0,95 - 0,005B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị Rb,n
tính theo công thức (A.1) và (A.2), được làm tròn và ghi trong Bảng 6 của tiêu
chuẩn này.
A.2
Quan hệ giữa cấp cường độ chịu nén B (với xác suất
đảm bảo không dưới 0,95) với cường độ chịu nén trung bình Rm
của bê tông được biểu diễn bằng công thức:
B
= Rm(1 - 1,64v)
(A.3)
trong đó:
v là
hệ số biến động cường độ của bê tông, được xác định theo số
liệu thống kê. Với mức chất lượng trung bình của bê
tông nặng, bê tông hạt nhỏ thì v có
thể lấy bằng 0,135.
Phụ lục B
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1
Quan hệ giải tích của các biểu đồ biến dạng (dạng đường
cong) của bê tông có dạng:

trong đó:
εm, σm, Em lần
lượt là biến dạng tương đối, ứng suất và mô đun đàn hồi ban đầu (d là
dấu vi phân);
m
là chỉ số vật liệu (đối với bê
tông m = b, bt ; đối với cốt thép m = s);
vm
là hệ số biến động của mô đun cát tuyến,
được xác định theo công thức:

trong đó:
là
giá trị của hệ số biến động vm
tại đỉnh biểu đồ (khi σm
=
);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ω1, ω2 là
các hệ số đặc trưng cho độ điền đầy của biểu đồ
vật liệu, ω2 = 1 - ω1;
η
là mức gia tăng ứng suất, được xác định
theo công thức:

trong đó:
σm - σm,el
≥ 0;
σm,el là
ứng suất ứng với giới hạn đàn hồi của vật liệu;
là
hệ số biến động của mô đun tiếp tuyến, có quan hệ với hệ số biến động của mô
đun cát tuyến bằng công thức:

Trong các công thức
(B.3) và (B.5), lấy dấu “cộng” đối với
biểu đồ biến dạng của cốt thép và đối với nhánh lên của biểu đồ biến dạng của
bê tông, lấy dấu “trừ" đối với nhánh xuống của biểu đồ
biến dạng của bê tông. Cho phép sử dụng nhánh xuống của biểu đồ đến mức ứng
suất η ≥ 0,85 (có kể đến các chỉ dẫn bổ sung
trong B.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1 - Nhánh lên;
2 - Nhánh xuống.
Hình
B.1 - Các biểu đồ biến dạng (dạng đường cong)
của bê tông
- Đối với cả hai
nhánh của biểu đồ:

- Đối với nhánh lên:

- Đối với nhánh xuống:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoành độ của đỉnh
biểu đồ nén đọc trục của bê tông được xác định theo công thức:

trong đó:
B là
cấp cường độ chịu nén của bê tông;
λ
là hệ
số không thứ nguyên, phụ thuộc vào loại bê tông và lấy bằng:
Đối với bê tông nặng
và bê tông hạt nhỏ: λ = 1;
Đối với bê tông nhẹ
có khối lượng thể tích trung bình D (kg/m3): λ = D/2400;
Đối với bê tông tổ
ong: λ = 0,25 + 0,35B.
Khi kéo một trục và
kéo thuần túy đối với bê tông thì biểu đồ biến dạng ban đầu của bê
tông (Hình B.1 b) được mô tả bằng các quan hệ từ
(B.1) đến (B.4), trong đó các đại lượng được lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
là hệ
số, lấy như sau:
Khi kéo đúng tâm: bằng
1,0;
Đối với cấu kiện chịu
uốn:

với

trong đó:
he
là chiều cao chuẩn của tiết diện, he
= 30 cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R0t,n
= 2,5 MPa.
Các thông số v0,
ω1 được tính theo các công
thức (B.10) đến (B.13) nhưng thay
bằng
.
Phụ lục C
(tham
khảo)
Hướng dẫn áp dụng một số loại cốt thép
C.1 Phương
pháp áp dụng cốt thép tương đương
C.1.1
Khi sử dụng các loại cốt thép khác với
cốt thép theo các tiêu chuẩn Việt Nam (hoặc các GOST của Nga)
thì phải căn cứ vào các tiêu chuẩn tương ứng của loại cốt thép đó về yêu cầu sử
dụng cốt thép trong xây dựng. Khi đó, cần biết rõ các chỉ tiêu kỹ thuật chính
(thành phần hoá học và phương pháp chế tạo đáp ứng yêu cầu của cốt thép dùng
trong xây dựng: các chỉ tiêu về cường độ: giới hạn chảy, giới
hạn bền và hệ số biến động của các giới hạn đó; mô đun
đàn hồi, độ giãn dài cực hạn, độ giãn dài tương đối, độ dẻo; tính hàn được; sự
thay đổi tính chất
cơ học khi tăng giảm nhiệt độ đối với kết cấu chịu nhiệt độ cao hoặc thấp; giới
hạn mỏi đối với kết cấu chịu tải trọng
lặp...). Ngoài ra, cần biết hình dạng bề mặt: trơn hay vằn (có gân).
C.1.2
Các loại cốt thép được phân thành 2 nhóm theo giới hạn chảy:
nhóm có giới hạn chảy thực tế rõ ràng và nhóm có giới hạn chảy thực tế không rõ
ràng (giới hạn chảy quy ước). Các giá trị giới hạn chảy (thực tế hoặc quy ước)
được nêu trong các tiêu chuẩn sản phẩm đối với cốt thép tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
C.1 - Cốt thép thanh tròn trơn
Giới
hạn chảy dùng để so sánh, MPa
Ký
hiệu thép
Tiêu
chuẩn sản phẩm
Giới
hạn chảy thực tế, MPa
Giới
hạn bền, MPa
240
CB240-T
TCVN
1651-1:2008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
380
min.
300
CB300-T
300
min.
440
min.
235
A-I
(A240)
GOST
5781-82*
235
min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
235
SR235
JIS
G 3112-2010
235
min.
380
đến 520
295
SR295
295
min.
440
đến 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gr. 250
BS
4449:1997
250
min.
287,5
min.
250
250R
AS
1302-1991
250
min.
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250S
250
min.
-
CHÚ THÍCH: Các ký
hiệu thép nêu trong bảng này chỉ gồm ký tự gốc nói lên tính
chất cơ học, không ghi các ký tự đuôi nói lên các đặc
điểm khác. Ký hiệu đầy đủ xem trong các tiêu chuẩn tương
ứng của từng quốc gia.
Bảng
C.2 - Cốt thép thanh vằn
Giới
hạn chảy dùng để
so sánh, MPa
Ký
hiệu thép
Tiêu
chuẩn sản phẩm
Giới
hạn chảy thực tế, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
CB300-V
TCVN
1651-2:2018
300
min.
450
min.
400
CB400-V
400
min.
570
min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CB500-V
500
min.
650
min.
600
CB600-V
600
min.
710
min.
295
A-II
(A300)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
295
min.
490
min.
390
A-III
(A400)
390
min.
590
min.
590
A-IV
(A600)
590
min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
440
AT400
GOST
10884-94
440
min.
550
min.
500
AT500
500
min.
600
min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AT-IV
(AT600)
600
min.
800
min.
295
SD295A
JIS
G 3112-2010
295
min.
440
đến 600
295
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
295
đến 390
440
min.
345
SD345
345
đến 440
490
min.
390
SD390
390
đến 510
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
490
SD490
490
đến 625
620
min.
500
B500A
BS
4449:2005
500
min.
525
min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B500B
500
min.
540
min.
500
B500C
500
min
575
đến 675
500
B500A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
min.
525
min.
500
B500B
500
min.
540
min.
500
B500C
500
min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280
gr. 280
ASTM
A615M-01b
280
min.
420
min.
420
gr. 420
420
min.
620
min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gr. 520
520
min.
690
min.
335
RL335
GB
1499-91
335
đến 460
510
min.
540
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
540
min.
835
min.
590
RL590
590
min.
885
min.
335
HRB335, HRBF335
GB
1499-2007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
455
min.
400
HRB400, HRBF400
400
min.
540
min.
500
HRB500, HRBF500
500
min.
630
min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AS 1302-400Y
AS
1302-1991
400
min.
-
CHÚ
THÍCH 1: Các ký hiệu thép nêu trong bảng
này chỉ gồm
ký tự gốc nói lên tính chất
cơ học, không ghi các ký tự đuôi nối lên các đặc điểm khác. Ký hiệu đầy
đủ xem trong các tiêu chuẩn tương ứng của từng quốc gia.
CHÚ THÍCH 2: EN
10080 chỉ áp dụng một loại thanh thép vằn với
giới hạn chảy 500 MPa và tỉ số giữa giới
hạn bền và giới hạn chảy từ 1,08 đến
1,35.
Bảng
C.3 - Dây thép vuốt nguội cường độ thấp
Giới
hạn chảy dùng để so sánh,
MPa
Ký
hiệu thép (và/hoặc đường kính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới
hạn chảy quy ước, MPa
Giới
hạn bền, MPa
500
5 đến 12
TCVN
6288:1997 (ISO 10544:1992)
500
min.
550
min.
500
Bp-I
(3,0; 4,0; 5,0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
min.
550
min.
500
Các loại đường kính
JIS
G 3532-2000
500
min.
550
min.
450
Trơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
min.
520
min.
480
Vằn
480
min.
550
min.
CHÚ
THÍCH: Giới hạn chảy quy ước trong TCVN
6288:1997 (ISO 10544:1992),
GOST 6727:1980*. JIS G 3532-2010 ứng với biến dạng dư
0,2 % và trong ASTM A1064/A1064M-10 - 1
%.
Bảng
C.4 - Cốt thép thanh cường độ cao
Giới
hạn chảy dùng để
so sánh, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu
chuẩn sản phẩm
Giới
hạn chảy quy ước, MPa
Giới
hạn bền, MPa
835
Thanh 1030
TCVN
6284-5:1997
(ISO 6934-5:1991)
835
min.
1
030 min.
930
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
930
min.
1
080 min.
930
Thanh 1180
930
min.
1
180 min.
1
080
Thanh 1230
1
080 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
785
A-V (A800)
GOST
5781-82*
785
min.
1
030 min.
980
A-VI
(A1000)
980
min.
1
230 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AT-V(AT800)
GOST
10884-94
800
min.
1
000 min.
1
000
AT-VI
(AT1000)
1
000 min.
1
250 min
1
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
200 min.
1
450 min
785
SBPR 785/1030
JIS
G 3109-1994
785
min.
1
030 min.
930
SBPR 930/1080
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
080 min.
930
SBPR 930/1180
930
min.
1
180 min.
1
080
SBPR 1080/1230
1
080 min.
1
230 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RE (RR)-1030
BS
4486:1980
835
min.
1
030 min.
835
Y1030H
EN
10138-4
835
min.
1
030 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y1100H
900
min.
1
100 min.
1
080
Y1230H
1
080 min.
1
230 min.
880
gr. 1035 type I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
880
min.
1
035 min.
830
gr. 1035 type II
830
min.
1
035 min.
CHÚ THÍCH: Các ký
hiệu thép nêu trong bảng này chỉ gồm
ký tự gốc nói lên tính
chất cơ học, không
ghi các ký tự đuôi nói lên
các đặc điểm khác. Ký hiệu đầy đủ xem trong các tiêu
chuẩn tương ứng của từng quốc gia.
Bảng
C.5 - Dãy thép ứng suất trước cường độ cao
Giới
hạn chảy dùng để so sánh, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu
chuẩn sản phẩm
Giới
hạn chảy quy ước, MPa
Giới
hạn bên, MPa
1
200
1470 (8)
TCVN
6284-2:1997
(ISO 6394-2:1991)
Không khử ứng suất
1
200 min.
1
470 min.
1
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
300 min.
1
570 min.
1
300
1670 (4; 5; 6; 7)
1
300 min.
1
670 min.
1
400
1770 (3; 4; 5; 6)
1
400 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
470
1860 (2,5; 3)
1
470 min.
1
860 min.
1
570
1960 (2,5)
1
570 min.
1
960 min.
1
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
6284-2:1997
(ISO 6394-2:1991)
Khử ứng suất
1
200 min.
1470
min.
1
300
S-1570 (7; 8; 10;
12,2)
1
300 min.
1570
min.
1
400
S-1670 (4; 5; 6; 7;
8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1670
min.
1
470
S-1770 (4; 5; 6)
1
470 min.
1770
min.
1
200
Bp1200 (8)
GOST
7348-81*
1
200 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
300
Bp1300 (7)
1
300 min.
1
570 min.
1
400
Bp1400
(4; 5; 6)
1
400 min.
1
670 min.
1
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
500 min.
1
780 min.
1
380
Y1570C (7)
BS
5896:2010
1
380 min.
1
570 min.
1
425
Y1620C (4.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
620 min.
1
470
Y1670C (4; 5; 6; 7)
1
470 min.
1
670 min.
1
560
Y1770C (4; 5; 6)
1
560 min.
1
770 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y1860C (5)
1
655 min.
1
860 min.
1
300
Y1860C (3,0; 4,0; 5,0)
EN
10138-2
1
300 min.
1
570 min.
1
440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
440 min.
1
670 min.
1
520
Y1770C (3,2; 5,0;
6,0)
1
520 min.
1
770 min.
1
600
Y1570C (94; 9 5;
10,0)
1
600 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
377
BA (7,01)
ASTM
A421M-10
1
377 min.
1620
min.
1
407
BA (4,98; 6,35)
1
407 min.
1655
min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WA (7,01)
1
377 min.
1620
min.
1
407
WA (6,35)
1
407 min.
1655
min.
1
465
WA (4,88; 4,98)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1725
min.
CHÚ THÍCH: Các ký
hiệu thép nêu trong bảng này chỉ
gồm ký tự gốc nói lên tính
chất cơ học.
không ghi các ký
tự đuôi nói lên các đặc điểm
khác. Ký hiệu đầy
đủ xem trong các tiêu chuẩn tương ứng của từng quốc gia.
Bảng
C.6 - Các loại cáp 7 sợi cường độ cao
Giới
hạn chảy dùng để so sánh, MPa
Ký
hiệu thép (và/hoặc đường kính)
Tiêu
chuẩn sản phẩm
Giới
hạn chảy, MPa
Giới
hạn bền, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,3; 10,8; 12,4;
15,2
TCVN
6284-4:1997
(ISO 6934-4:1991)
7 sợi thường
1
410 min.
1
720 min.
1
525
9,5; 11,1; 12,7;
15,2
1
525 min.
1
860 min.
1
580
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
6284-4:1997
(ISO 6934-4:1991)
7 sợi nén chặt
1
580 min.
1
860 min.
1
550
15,2
1
550 min.
1
820 min.
1
450
18,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
700 min.
1
550
K7 và K7T (6,9;
9,0; 9,3; 9,6; 11,0; 12,5; 12,7; 12,9; 15,2;
15,7; 18,0)
GOSTR
53772-2010
(ISO 6934-4:1991)
7
sợi thường
1
550 min.
1
770 min.
1
650
K7 và K7T (6,9;
9,0; 9,3; 9,6; 11,0; 12,5; 12,7;
12,9; 15,2; 15,7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
860 min.
1
740
K7 và K7T (9,0;
9,3)
1
740 min.
1
960 min.
1
840
K7 và K7T (6,9)
1
840 min.
2
060 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K7 và K7T (6,9)
1
920 min.
2
160 min.
1
600
K7O
(15,2)
GOST
R 53772-2010
(ISO 6934-4:1991)
7
sợi nén chặt
1
600 min.
1
820 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K7O
(12,7; 15,2)
1
650 min.
1
860 min.
1
400
K7-1400
GOST
13840-81
1
400 min.
1
670 min.
1
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
500 min.
1
770 min.
1
470
Y1670S7 (15,2)
BS
5896:2010
7
sợi thường
1
470 min.
1
670 min.
1
560
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
560 min.
1
770 min.
1
640
Y1860S7 (8,0; 9,3;
9,6; 11,3; 12,5; 12,9; 15,2; 15,7)
1
640 min.
1
860 min.
1
500
Y1700S7G (18,0)
BS
5896:2010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
500 min.
1
700 min.
1
600
Y1820S7G (15,2)
1
600 min.
1
820 min.
1
640
Y1860S7G (12,7)
1
640 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
520
Y1770S7 (15,2; 16,0;
18,0)
EN
10138-3
7
sợi thường
1
520 min.
1
770 min.
1
600
Y1860S7(7,0;
9,0; 11,0; 12,5; 13,0; 15,2; 16,0)
1
600 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
680
Y1960S7 (9,0)
1
680 min.
1
960 min.
1
770
Y2060S7 (7,0)
1
770 min.
2
060 min.
1
460
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN
10138-3
7
sợi nén chặt
1
460 min.
1
700 min.
1
565
Y1820S7G (15,2)
1
565 min.
1
820 min.
1600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
600 min.
1
860 min.
1
550
gr. 1725 (6,4; 7,9;
9,5; 11,1; 12,7; 15,2)
ASTM
A416M-06
7
sợi thường khử ứng suất
1
550 min.
1
725 min.
1
670
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
670 min.
1
860 min.
1
480
gr. 1700(18,0)
ASTM
A779M-10
7
sợi nén chặt
1
480 min.
1
700 min.
1
570
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1570
min.
1
800 min.
1
620
gr. 1860(12,7)
1
620 min.
1
860 min.
CHÚ THÍCH 1: Các ký
hiệu thép nêu trong bảng này chỉ
gồm ký tự gốc nói lên tính chất cơ học, không
ghi các ký tự đuôi nói lên các đặc điểm khác. Ký
hiệu đầy đủ xem trong các tiêu
chuẩn tương ứng của từng quốc gia.
CHÚ THÍCH
2: Trong các tiêu chuẩn Việt Nam, giới hạn chảy được xác
định từ lực chảy 0,1%, còn
trong ASTM416 và ASTM A779, giới chảy quy ước ứng
với 1 % biến dạng
dư.
Bảng
C.7 - Các loại cáp 19 sợi cường độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký
hiệu thép (và/hoặc đường kính)
Tiêu
chuẩn sản phẩm
Giới
hạn chảy quy ước,
MPa
Giới
hạn bền, MPa
1
580
19 sợi-17,8-1860
TCVN
6284-4:1997
(ISO 6934-4:1991)
1
581 min.
1
860 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19 sợi-19,3-1860
1
581 min.
1
860 min.
1
540
19 sợi-20,3-1810
1
539 min.
1
810 min.
1
540
19 sợi-21,8-1810
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
810 min.
1
500
K19 (K1500)
TU
14-4-22-71
1
500 min.
1
770 min.
CHÚ
THÍCH 1: Các ký hiệu thép nêu
trong bảng này chỉ gồm ký
tự gốc nói lên
tính chất
cơ học, không ghi các ký tự đuôi nói
lên các đặc điểm khác. Ký hiệu đầy đủ xem trong
các tiêu chuẩn tương ứng của từng
quốc gia.
CHÚ
THÍCH 2: Trong các tiêu chuẩn Việt Nam,
giới hạn chảy được xác định từ lực chảy
0,1%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Tính toán chi tiết đặt sẵn
D.1
Các thanh neo hàn thẳng góc vào các bản thép phẳng
của chi tiết đặt sẵn, chịu tác dụng của mô men uốn, lực thẳng góc với chúng và
lực trượt do tải trọng tĩnh nằm trong mặt phẳng đối xứng của chi tiết đặt sẵn
(Hình D.1) cần được tính toán theo điều kiện:

Hình
D.1 - Sơ đồ nội lực tác dụng lên chi tiết đặt sẵn

trong đó:
Nan,j là
lực kéo lớn nhất trong một hàng thanh neo, bằng:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

là
lực nén lớn nhất trong một hàng thanh neo, được xác định theo công thức:

Qan,j,0 là
lực trượt chịu bởi
tất cả các thanh neo, được xác định theo công thức:

trong đó:
γs,sh là
hệ số, lấy bằng 1,65;
Nan,j,0 là
lực kéo giới hạn chịu bởi một hàng thanh neo, được xác định theo công thức:
Nan,j,0 =
RsAan,j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các công thức
từ (D.1) đến (D.6):
M, N, Q
lần lượt là mô men uốn, lực dọc và lực
trượt tác dụng lên chi tiết đặt sẵn; mô men uốn được xác
định đối với trục nằm trên mặt phẳng
chứa mép ngoài của bản và đi qua trọng tâm của tất
cả các thanh neo;
nan là
số hàng thanh neo dọc theo hướng lực trượt; nếu
không đảm bảo truyền lực trượt Q đều lên tất cả các thanh neo thì
khi xác định lực trượt Qan
chỉ kể đến không quá 4 hàng neo;
z là
khoảng cách giữa các hàng thanh neo ngoài cùng;
Aan,j là
tổng diện tích tiết diện ngang của các
thanh neo trong hàng neo chịu lực lớn nhất;
Diện tích tiết diện
các thanh neo của các hàng neo còn lại lấy bằng diện tích tiết diện các thanh
neo của hàng neo chịu lực lớn nhất.
Trong các công
thức (D.2) và (D.4), lực thẳng góc N được coi là dương nếu nó hướng từ
chi tiết đặt sẵn ra ngoài (Hình D.1) và là âm nếu nó hướng vào chi tiết đặt
sẵn. Trong trường hợp, nếu lực N có giá
trị âm thì trong công thức (D.3) lấy
= N.
Khi bố trí các chi
tiết đặt sẵn ở mặt trên (khi đổ bê tông) của cấu
kiện thì lấy
=
0.
D.2
Trong các chi tiết đặt sẵn có các thanh
neo được hàn xiên với một góc từ 15 ° đến 30 ° thì các thanh neo xiên này được
tính chịu lực trượt (khi Q
> N, với N là lực giật đứt) theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Aan,inc là
tổng diện tích tiết diện của các thanh neo xiên;
-
xem 8.1.2.1.1.
Khi đó cần bố trí
thêm các thanh neo thẳng góc. Các thanh neo này được tính theo công thức (D.1)
và với giá trị Qan lấy bằng 0,1 lần giá trị lực trượt được
xác định theo công thức (D.3).
D.3
Cấu tạo của các chi tiết đặt sẵn bằng
thép với các chi tiết hàn vào chúng để truyền tải trọng lên các chi tiết đặt
sẵn cần đảm bảo cho các thanh neo làm việc theo sơ đồ tính toán đã
lựa chọn. Các chi tiết bên ngoài của các chi tiết đặt sẵn và các liên kết hàn
của chúng được tính theo TCVN 5575:2012.
Khi
tính toán các bản táp và bản mã
chịu lực giật thì coi như chúng liên kết khớp với
các thanh neo thẳng góc. Ngoài
ra, chiều dày bản của chi tiết đặt sẵn được hàn với các thanh neo thẳng góc.
Ngoài ra, chiều dày
bản táp t của chi tiết đặt sẵn được hàn táp với các thanh neo cần được
kiểm tra theo điều kiện:

(D.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dan là
đường kính yêu cầu của thanh neo theo tính toán;
fv
là cường độ chịu cắt tính
toán của bản thép, lấy theo TCVN 5575:2012.
Trong trường hợp sử
dụng các kiểu liên kết hàn để tăng vùng làm việc của bản táp khi các thanh neo
bị kéo giật ra khỏi bản và khi có
luận chứng thích hợp thì có thể điều chỉnh
điều kiện (D.8) với mục đích giảm chiều dày của bản táp.
Chiều dày bản táp
cũng cần thoả mãn các yêu cầu về công nghệ hàn.
Phụ lục E
(tham
khảo)
Tính toán hệ kết cấu
E.1 Nguyên
tắc chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định nội lực
trong các cấu kiện của hệ kết cấu (cột, bản
sàn tầng (sàn mái), bản móng, tường, lõi, vách) và nội lực tác dụng lên nền
móng;
- Xác định chuyển vị
của hệ kết cấu về tổng thể và của các cấu kiện riêng lẻ
của hệ kết cấu, cũng như gia tốc dao động của sàn các tầng trên cùng;
- Tính toán ổn
định hệ kết cấu (ổn định hình dạng và vị trí);
- Đánh giá khả năng
chịu lực và biến dạng của nền;
E.1.2
Tính toán hệ kết cấu chịu lực, bao gồm các kết cấu phần thân
và phần ngầm, cần được tiến hành đối với giai đoạn sử dụng. Trong trường hợp có
thay đổi đáng kể trường hợp tính toán trong quá
trình thi công thì
việc tính toán hệ kết cấu chịu lực cần được tiến hành đối với tất
cả các giai đoạn thi công, với các sơ đồ tính toán phù hợp
với các giai đoạn đang xét.
E.1.3
Tính toán hệ kết cấu chịu lực
trong trường hợp tổng quát nên được tiến hành theo bài toán không gian có kể
đến sự làm việc đồng thời của các kết cấu phần thân và phần ngầm, móng và nền
dưới chúng.
E.1.4
Tính toán hệ kết cấu chịu lực làm từ các cấu kiện lắp ghép
cần kể đến độ mềm các liên kết của chúng.
E.1.5
Tính toán hệ kết cấu chịu lực cần được
tiến hành với các đặc trưng biến dạng (độ cứng) tuyến tính
và phi tuyến của các cấu kiện bê tông cốt thép.
Các đặc trưng biến
dạng tuyến tính của các cấu kiện bê tông cốt thép được xác định như đối với vật
thể đặc đàn hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.6
Kết quả tính toán hệ kết cấu chịu lực cần phải xác định
được:
- Trong cột: giá trị
lực dọc và lực cắt, mô men uốn;
- Trong các bản sàn
phẳng (sàn tầng, sàn mái, bản móng): giá
trị mô men uốn, mô men xoắn, lực cắt và lực dọc;
- Trong tường: giá
trị lực dọc và lực trượt, mô men uốn, mô men xoắn và lực cắt.
Việc xác định nội lực
trong các cấu kiện của hệ kết cấu cần được tiến hành với tải trọng thường
xuyên, tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn hạn.
E.1.7
Kết quả tính toán hệ kết cấu chịu lực
cần phải xác định được các giá trị chuyển vị đúng
(độ võng) của sàn tầng và sàn mái, chuyển vị ngang của hệ kết cấu, còn đối với
nhà cao tầng - cả gia tốc dao động của các sàn
tầng trên cùng. Giá trị của chuyển vị và gia tốc
dao động không được vượt quá các giá trị cho phép được quy định trong các tiêu
chuẩn tương ứng.
Chuyển vị ngang của
hệ kết cấu cần được xác định với các tải trọng tính toán (đối với các trạng thái
giới hạn thứ hai) theo phương đứng và phương ngang: thường xuyên, tạm thời dài
hạn và tạm thời ngắn hạn.
Chuyển vị đứng (độ võng)
của các sàn tầng và sàn mái cần được xác định với các tải trọng tính toán theo
phương đứng (đối với các trạng thái giới hạn thứ hai): thường xuyên và tạm thời
dài hạn.
Các đặc trưng độ cứng
của các cấu kiện của hệ kết cấu được lấy có kể đến cốt thép, vết nứt và biến
dạng không đàn hồi trong bê tông và cốt thép theo các chỉ dẫn trong 8.2.3.3.4,
8.2.3.3.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.8
Khi tính toán ổn
định kệ kết cấu cần tiến hành kiểm tra ổn
định hình dạng của hệ kết cấu, cũng như ổn
định vị trí của hệ kết cấu chống lật và chống trượt.
E.1.9
Khi tính toán ổn
định kệ kết cấu cần tiến hành với tải trọng tính toán (thường xuyên, tạm thời dài
hạn và tạm thời ngắn hạn) theo phương đứng và phương ngang.
Khi tính toán ổn định
hình dạng của hệ kết cấu thì các đặc trưng
độ cứng của các cấu kiện của hệ kết cấu nén lấy có kể đến cốt thép, vết nứt và
các biến dạng không đàn hồi trong bê tông và cốt thép.
Khi tính
toán ổn
định vị trí thì hệ kết cấu cần được coi như vật
thể cứng không biến dạng.
Khi tính toán chống
lật thì mô men giữ do tải trọng đứng gây ra phải lớn hơn mô men lật do tải
trọng ngang, với hệ số an toàn bằng 1,5.
Khi tính toán chống
trượt thì lực giữ nằm ngang phải lớn hơn lực
trượt tác dụng với hệ số an toàn bằng 1,2. Khi đó,
cần lấy giá trị bất lợi nhất của các hệ số độ tin cậy về tải trọng.
E.2
Các phương pháp tính toán
E.2.1
Tính toán hệ kết cấu được tiến hành theo các phương pháp cơ
học kết cấu. Khi đó, trong trường hợp tổng quát nên sử
dụng phương pháp phần tử hữu hạn.
E.2.2
Để đánh giá khả năng chịu lực của các sàn tầng cho phép tính
toán bằng phương pháp cân bằng giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.4 Mô
hình hóa hệ kết cấu được tiến hành bằng cách sử dụng các phần hữu hạn dạng vỏ,
thanh và khối (nếu cần).
E.2.5 Khi
lập mô hình không gian của hệ kết cấu cần kể
đến đặc điểm sự làm việc đồng thời của các phần tử thanh, vỏ và khối, với các
bậc tự do khác nhau đối với từng phần tử đó.
E.2.6
Các tính chất biến dạng của nền cần được kể đến bằng cách sử
dụng các mô hình tính toán nền phổ biến đã được chấp nhận, sử dụng các loại
phần tử hữu hạn khác nhau hoặc các điều kiện biên với độ mềm cho trước, mô hình
hóa toàn bộ khối đất nền dưới nhà bằng các phần tử khối, hoặc sử dụng kết hợp tất
cả các phương pháp vừa liệt kê.
E.2.7
Trong giai đoạn tính toán sơ bộ đầu tiên của hệ kết cấu cho
phép kể đến tính biến dạng của nền bằng hệ số nền được lấy trung bình theo các
đặc trưng của đất nền.
E.2.8
Khi sử dụng móng cọc hoặc móng bè cọc thì các cọc nên được
mô hình hóa như các cấu kiện bê tông cốt thép hoặc kể đến sự làm việc đồng thời
của chúng với đất nền, trong đó coi nền như là một thể thống nhất với hệ số nền
quy đổi.
E.2.9
Khi xây dựng mô hình
tính toán phần tử hữu hạn thì kích thước và cấu
hình các phần tử hữu hạn cần được lựa chọn xuất phát từ khả năng thực hiện của
các phần mềm tính toán cụ thể và được lấy sao cho đảm bảo được độ chính
xác khi xác định nội lực theo chiều dài cột và theo diện tích
các bản sàn tầng, bản móng và tường.
E.2.10
Trong giai đoạn đầu tính toán hệ kết cấu khi mà chưa biết rõ
bố trí cốt thép thì các đặc trưng độ cứng
của các phần tử hữu hạn cần được xác định theo các đặc trưng biến dạng tuyến
tính.
E.2.11
Sau khi đã xác định được cốt thép trong các bản
sàn tầng và sàn mái thì cần tiến hành tính toán bổ
sung về độ võng của các kết cấu này với các giá trị đã được chính xác của các
đặc trưng độ cứng chống uốn của bản có kể đến việc bố trí cốt thép theo hai
phương.
E.2.12
Cũng nên thực hiện tính toán bổ sung cho hệ kết cấu để đánh
giá chính xác hơn mô men uốn trong các cấu kiện của các sàn tầng, sàn mái và
bản móng, cũng như lực dọc trong tường, cột có kể đến các đặc trưng độ cứng phi
tuyến của các phần tử hữu hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.14
Tính toán khả năng chịu lực của các sàn
tầng bằng phương pháp cân bằng giới hạn
cần được tiến hành với tiêu chí cân
bằng công của ngoại lực và nội lực sinh ra các chuyển vị ở trạng thái cân bằng
của bản sàn tầng với sơ đồ gây nguy hiểm nhất đặc
trưng cho sự phá hoại của nó.
Phụ lục F
(tham
khảo)
Tính toán cột tiết diện vành khuyên và
tròn
F.1 Cột
tiết diện vành khuyên
Tính toán độ bền tiết
diện vành khuyên của cột (Hình F.1) có tỷ số giữa bán kính trong và ngoài r1/r2
> 0,5 và đặt cốt thép phân bố đều theo chu
vi (với số thanh cốt thép dọc tối thiểu là 7), được tiến hành phụ thuộc vào
diện tích tương đối của vùng chịu nén của bê tông ξcir:

a) Khi 0,15 <
ξcir <
0,6: theo điều kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi ξcir ≤
0,15: theo điều kiện

trong đó:

c) Khi ξcir ≥
0,6: theo điều kiện

trong đó:

Trong các công thức
từ (F.1) đến (F.6):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;
rs là
bán kính đường tròn đi qua trọng tâm các thanh cốt thép dọc.
Mô men uốn M
được xác định có kể đến ảnh hưởng của uốn dọc cấu kiện.

CHÚ DẪN:
1 - Vùng chịu nén.
Hình
F.1 - Sơ đồ tính toán tiết diện vành
khuyên của cấu kiện chịu nén
F.2 Cột
tiết diện tròn
Tính toán độ bền
tiết diện tròn của cột (Hình F.2) có cốt thép đặt phân bố đều theo chu vi (với
số thanh cốt thép dọc tối thiểu là 7), khi sử dụng cốt thép từ CB400-V trở
xuống, được kiểm tra theo điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
r
là bán kính
đường tròn của tiết diện;
rs
là bán kính đường tròn đi qua trọng tâm
các thanh cốt thép dọc;
ξcir là
diện tích tương đối của vùng chịu nén của bê tông, được xác định như sau:
Khi thỏa mãn điều
kiện
N
≤ 0,77RbA + 0,645RsAs,tot
(F.8)
thì

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

φ
là hệ số, kể đến sự làm việc của cốt
thép chịu kéo và lấy như sau:
Khi thỏa mãn điều
kiện (F.8): φ =
1,6(1 - 1,55ξcir)ξcir , nhưng
không lớn hơn 1,0;
Khi không thỏa mãn
điều kiện (F.8): φ = 0;
As,tot là
diện tích tiết diện toàn bộ cốt thép dọc.
Mô men uốn M
được xác định có kể đến ảnh hưởng của uốn
dọc cấu kiện.

CHÚ DẪN:
1 - Vùng chịu nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G
(tham
khảo)
Tính toán chốt bê tông
G.1
Các kích thước của chốt bê tông (Hình
G.1) truyền lực trượt giữa các cấu kiện lắp ghép và bê tông hoặc vữa đổ bù nên
được xác định theo các công thức:

trong đó:
Q là
lực trượt truyền qua chốt bê tông;
tk,
hk, Lk lần
lượt là chiều sâu, chiều cao và chiều dài chốt bê tông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1 - Cấu kiện lắp
ghép;
2 - Bê tông
liền khối.
Hình
G.1 - Sơ đồ tính toán chốt bê tông truyền lực trượt
từ cấu kiện lắp ghép sang bê tông
liền khối
Khi có lực nén N
thì chiều cao chốt bê tông được phép xác định theo công thức:
hk ≥
(G.3)
và lấy giảm xuống so
với chiều cao đã được xác định theo công thức (G.2) nhưng không giảm quá hai lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các chốt bê
tông của cấu kiện lắp ghép và các chốt bê tông làm từ bê tông đổ
bù, cần kiểm tra các điều kiện (G.1) đến (G.3), trong đó các cường độ tính toán
của bê tông làm chốt, Rb và Rbt,
được lấy như đối với kết cấu bê tông. Khi tính toán nhánh chịu kéo trong cột
hai nhánh chịu lực nhổ từ cốc móng thì cho phép kể đến sự làm
việc của 5 chốt bê tông (Hình G.1).
Phụ lục H
(tham
khảo)
Tính toán công xôn ngắn
H.1 Tính
toán công xôn ngắn của cột (vai cột) với L1 ≤
0,9h0
(Hình H.1) chịu tác dụng của lực cắt, để đảm
bảo độ bền trên dải bê tông nghiêng chịu nén giữa tải
trọng tác dụng và gối tựa, cần được tiến hành
theo điều kiện:

trong đó: vế phải lấy
không lớn hơn 3,5Rbtbh0
và không nhỏ hơn 2,5Rbtbh0.
Trong điều kiện
(H.1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q là
góc nghiêng của dải bê tông chịu nén tính toán so với phương nằm ngang, 
α
là tỉ số
mô đun đàn hồi của cốt thép và bê tông, α = Es/Eb;
μw
là
hàm lượng của các cốt thép đai nằm
theo chiều cao công xôn, với sw
là khoảng cách giữa các cốt thép đai, được đo theo
đường vuông góc với chúng.

CHÚ
DẪN:
1 - Dải bê tông
nghiêng tính toán.
Hình
H.1 - Sơ đồ tính toán công xôn ngắn
chịu tác dụng của lực cắt
Khi tính toán cần kể
đến các cốt thép đai nằm ngang và nằm nghiêng một góc
không lớn hơn 45 ° so với phương nằm ngang.
Ứng suất nén tại các
vị trí truyền tải trọng lên công xôn không được vượt quá cường độ chịu nén cục
bộ tính toán Rb,loc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi dầm chạy dọc theo
chiều dài vươn công xôn và tựa khớp lên công xôn ngắn mà không có các chi tiết
đặt sẵn bổ sung nhô ra để cố định diện tích gối tựa (Hình H.2) thì giá trị Lsup
trong điều kiện (H.1) lấy bằng 2/3 chiều
dài diện tích thực tế của gối tựa Lsup,f.
Bố trí
cốt thép ngang cho công xôn ngắn phải thỏa mãn các yêu cầu cấu tạo.

CHÚ
DẪN:
1 - Dải bê
tông nghiêng tính toán.
Hình
H.2 - Sơ đồ tính toán công xôn ngắn khi dầm lắp ghép chạy dọc chiều dài vươn
công xôn và tựa khớp lên công xôn
H.2
Khi dầm tựa khớp lên công xôn của cột (vai cột) thì cốt thép
dọc của công xôn được kiểm tra theo điều
kiện:

(H.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đó, cốt thép dọc
của công xôn phải được kéo đến đầu tự do của công xôn và phải được neo chắc
chắn.
Khi xà và cột liên
kết cứng với nhau cùng với bê tông đổ bù mối nối và cốt thép dưới của xà được
hàn với cốt thép của công xôn thông qua các chi tiết đặt sẵn thì
cốt thép dọc của công xôn được kiểm tra theo điều kiện:

(H.3)
trong đó:
L1,
h0 lần lượt là chiều dài vươn và chiều cao
làm việc của công xôn
ngắn;
Ns
là nội
lực nằm ngang do xà tác dụng lên mặt trên
công xôn ngắn, bằng:

và lấy không lớn
hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
kf
và lw lần
lượt là chiều cao và chiều dài đường hàn góc giữa chi tiết đặt sẵn của xà và
công xôn;
fwf là
cường độ chịu cắt của đường hàn góc theo kim loại đường hàn, được xác định theo
TCVN 5575:2012;
0,3 - là hệ số ma sát
của thép với thép,
cũng như không lớn
hơn:
RswAsw
trong đó Rsw
và Asw lần lượt là cường độ chịu
kéo tính toán và diện tích tiết diện của cốt thép trên của xà.
Trong các công thức
(H.3) và (H.4):
M, Q
lần lượt là mô men uốn và lực cắt trong
tiết diện thẳng góc của xà theo mép công xôn; nếu mô men M gây kéo biên
dưới của xà thì giá trị M trong công thức (H.4) lấy dấu “âm";
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h0b là
chiều cao làm việc của xà.
Phụ lục I
(tham
khảo)
Tính toán kết cấu bán lắp ghép
I.1
Kết cấu bán lắp ghép bao gồm các cấu
kiện bê tông cốt thép lắp ghép, bê tông liền khối đổ
tại chỗ, và cốt thép.
Để sử dụng làm các
cấu kiện lắp ghép thường sử dụng các cấu kiện bê
tông cốt thép không ứng suất trước hoặc ứng suất trước của các kết cấu lắp ghép
được thiết kế riêng hoặc thiết kế điển hình.
I.2
Kết cấu bê tông cốt thép bán lắp ghép
cần phải thỏa mãn các yêu cầu tính toán về khả năng chịu lực (các trạng thái
giới hạn thứ nhất) và về khả năng sử dụng bình
thường (các trạng thái giới hạn thứ hai).
Kết cấu bán lắp ghép
cần được tính toán về độ bền, sự hình thành và mở rộng vết nứt và về biến dạng
đối với các giai đoạn làm việc sau đây của kết cấu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi bê tông đổ
tại chỗ (bê tông đổ bù) đạt cường độ định trước - chịu các
tải trọng tác dụng trong quá trình thi
công và khi sử dụng kết cấu.
Tính toán kết cấu bản
lắp ghép sau khi bê tông đổ bù đạt cường độ định trước phải được tiến hành có
kể đến ứng suất và biến dạng ban đầu xuất hiện trong các cấu
kiện lắp ghép trước khi bê tông đổ bù
đạt cường độ định trước.
I.3
Việc liên kết chắc chắn giữa bê tông đổ
bù và bê tông của các cấu kiện lắp ghép nén được thực hiện bằng
cốt thép chờ từ các cấu kiện lắp ghép, bằng cách bố
trí các chốt bê tông hoặc tạo bề mặt nhám,
bố trí các cốt thép dọc chờ, hoặc bằng
các biện pháp tin cậy khác đã được kiểm chứng.
Tính toán độ bền các
mối nối tiếp xúc do tác dụng của các lực trượt, kéo, nén giữa cấu kiện lắp ghép
và bê tông liền khối được tiến hành theo I.4 đến I.8.
I.4
Tính toán chịu kéo cho các mối
nối tiếp xúc không cốt thép nên được tiến hành theo điều kiện:

trong đó:
γbt,j là
hệ số, lấy bằng 0,25 đối với các mối nối được gia công và bằng 0 đối với các
mối nối không được gia công.
Tính toán chịu kéo
cho các mối nối tiếp xúc có cốt thép nên được tiến hành theo điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(I.2)
I.5
Tính toán chống trượt cho các mối nối
tiếp xúc không cốt thép nên được tiến hành theo điều kiện:
Qj
≤ gb,sh,jRbtAb,j
(I.3)
trong đó:
γb,sh,j
là hệ số, lấy bằng 0,5 đối với các mối nối không được gia công và bằng
1,0 đối với các mối nối được gia công.
Tính toán chống trượt
cho các mối nối tiếp xúc có cốt thép nén
được tiến hành theo điều kiện:

nhưng không lớn hơn γb,sh,limRbtAb,j ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γb,sh,j là
hệ số, lấy như trong điều kiện (I.3);
γsb,sh,j
là hệ số, lấy
bằng 1,0, tính bằng một trên megapascan (MPa-1);
γb,sh,lim là
hệ số, lấy bằng 2,0;
µs,j
là hàm lượng cốt thép trong mối nối tiếp xúc, μs,j =
.
I.6
Tính toán mối nối tiếp xúc chịu tác dụng
đồng thời của các lực trượt và lực kéo được tiến hành theo điều kiện:

(I.5)
trong đó:
Nj,0 lấy
bằng vế phải của các điều kiện (I.1)
vá (I.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.7
Tính toán chịu nén cho các mối nối tiếp
xúc không cốt thép được tiến hành theo điều kiện:
Nj
≤ RbAb,j
(I.6)
Tính toán chịu nén
cho các mối nối tiếp xúc có cốt thép nên được tiến hành theo điều kiện:
Nj
≤ RbAb,j + RscAs,j
(I.7)
I.8
Tính
toán mối nối tiếp xúc chịu tác dụng đồng thời của các lực trượt
và lực nén được tiến hành theo các điều kiện:


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nj,0 lấy
bằng vế phải của các điều kiện (I.6) và (I.7);
Qb,j,0 lấy
bằng vế phải của các điều kiện (I.3) và (I.4);
γjw lấy
bằng 1,0, còn đối với các trường hợp đặc biệt mà yêu cầu phải có thực nghiệm
thì lấy trực tiếp theo số liệu nghiên cứu thực nghiệm.
Phụ lục K
(tham
khảo)
Xét đến cốt thép hạn chế biến dạng ngang
khi tính toán các cấu kiện chịu nén lệch tâm theo mô hình biến dạng phi tuyến
K.1
Tính toán chịu nén lệch tâm
cho các cấu kiện dạng thanh làm từ bê tông nặng hoặc bê tông hạt nhỏ với cốt
thép hạn chế biến dạng ngang theo mô hình
biến dạng phi tuyến cần được tiến hành theo các chỉ dẫn trong 8.1.2.7.1 đến
8.1.2.7.11 và các chỉ dẫn bổ sung trong K.2 đến K.4.
K.2
Các đặc trưng độ cứng Dij
(i, j
= 1, 2, 3)
trong các phương trình từ (72) đến (74) để
xác định biến dạng của bê tông và cốt thép trong tiết diện thẳng góc của các
cấu kiện có cốt thép hạn chế biến dạng
ngang cần được xác định theo các công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Abk,
Zbxk, Zbyk lần
lượt là diện tích, các tọa độ trọng tâm vùng
bê tông chịu nén thứ k có cốt thép hạn chế biến dạng ngang;
vbk
là hệ số đàn hồi của bê tông vùng thứ k
có cốt thép hạn chế biến dạng ngang;
Các ký hiệu khác xem
trong 8.1.2.7.4.
Trong các công thức
từ (K.1) đến (K.6) cho phép lấy Abi = 0.
K.3
Giá trị hệ số vbk
lấy theo biểu đồ biến dạng khi nén dọc trục của bê tông có cốt thép hạn chế biến
dạng ngang.
Khi sử dụng biểu đồ
hai đoạn thẳng hoặc ba đoạn thẳng thì giá
trị hệ số vbk
được xác định bằng cách sử dụng các quan hệ từ (9) đến (13) mà trong đó thay vì
các đặc trưng của bê tông Rb, εb0
và εb2 cần
sử dụng các đặc trưng của bê tông có cốt thép hạn chế biến dạng ngang Rb,red,
εb0,red
và εb2,red:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:
nx,
Asx,
Lx lần
lượt là số thanh thép, diện tích tiết diện
ngang và chiều dài lưới thép (đo theo trục các thanh ngoài cùng) theo một
phương;
nx,
Asy, Ly lần
lượt là số thanh thép, diện tích tiết diện ngang và chiều dài lưới thép (đo
theo trục các thanh ngoài cùng) theo phương kia;

Rs,xy
và Rb tính bằng
megapascan (MPa).
K.4
Khi sử dụng biểu đồ đường cong biến dạng
thì giá trị hệ số vbk cần
được xác định bằng cách sử dụng các quan hệ từ (K.2) đến (K.8) mà trong đó thay
vì các đặc trưng của bê
tông
cần sử dụng các
đặc trưng của bê tông có cốt thép hạn chế biến dạng ngang Rb,red,
εb0,red
và εb2,red,
còn giá trị hệ số v0 đối
với nhánh xuống của biểu đồ nén dọc trục của bê tông lấy bằng giá trị tính được
theo công thức:

(K.13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục L
(quy
định)
Hệ số xác định mô men kháng uốn đàn dẻo
của một số tiết diện
Bảng
L.1 - Giá trị hệ số γ
Tiết
diện
Giá
trị hệ số γ
Hình
dạng tiết diện
1. Chữ nhật
1,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Chữ T có cánh nằm trong
vùng chịu nén
1,30

3. Chữ T có cánh nằm trong
vùng chịu kéo

a) Khi bf /
b ≤ 2 không phụ thuộc vào tỉ số hf / h
1,25
b) Khi bf /
b > 2 và hf / h ≥ 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khi bf /
b > 2 và hf / h < 0,2
1,20
4. Chữ I đối xứng (tiết diện
hộp)

a) khi
b ≤ 2 không phụ thuộc vào
tỉ số 
1,30
b) khi 2 <
b ≤ 6 không phụ thuộc
vào tỉ số 
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
d) khi 6 <
b < 15 và
< 0,2
1,20
e) Khi
b ≥ 15 và
< 0,2
1,15
5. Chữ I không đối xứng,
thỏa mãn điều kiện
≤
3:

a) Khi
≤ 2 không phụ thuộc vào tỉ số hf
/ h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi 2 < bf /
b ≤ 6 không phụ thuộc vào tỉ số hf / h
1,25
c) Khi bf /
b > 6 và hf / h > 0,1
1,25
6. Chữ I không đối xứng,
thỏa mãn điều kiện 3 <
< 8:

a) Khi bf /
b ≤ 4 không phụ thuộc vào tỉ số hf / h
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
c) Khi bf /
b > 4 và hf / h < 0,2
1,20
7. Chữ I không đối xứng,
thỏa mãn điều kiện
≥
8:

a) Khi hf/h >
0,3
1,35
b) Khi hf /
h ≤ 0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục M
(quy
định)
Độ võng và chuyển vị của kết cấu
M.1
Phạm vi áp dụng
Phụ lục này quy định
các giá trị giới hạn về độ võng và chuyển vị của kết cấu chịu lực và bao che
của nhà và công trình khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai.
Phụ lục này không áp
dụng cho các công trình thủy công, giao thông, nhà máy điện nguyên tử cũng như
cột của đường dây tải điện, các thiết bị
phân phối ngoài trời và các ăng ten của các công trình
thông tin liên lạc.
M.2 Chỉ
dẫn chung
M.2.1
Khi tính toán các kết cấu xây dựng thì
độ võng (độ vồng) hoặc chuyển
vị cần phải thoả mãn điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(M.1)
trong đó:
f
là độ võng (độ vồng)
hoặc chuyển vị của các cấu kiện (hay toàn bộ kết cấu) được xác định có kể đến
các yếu tố có ảnh hưởng đến các giá trị của chúng theo M.3;
fu là
độ võng (độ vồng) hoặc chuyển vị giới hạn được quy định trong M.4.
Việc tính toán cần
được thực hiện xuất phát từ các yêu cầu về:
a) Công nghệ (đảm bảo
điều kiện sử dụng bình thường của các thiết bị công nghệ, các thiết bị nâng
chuyển, các dụng cụ đo đạc và kiểm tra, v.v...);
b) Cấu tạo (đảm bảo
sự toàn vẹn của các cấu kiện tiếp giáp với
nhau và các mối nối của chúng, đảm bảo độ
nghiêng quy định);
c) Tâm sinh lý (ngăn
ngừa các tác động có hại và cảm giác không thoải mái khi kết cấu dao động);
d) Thẩm mỹ - tâm lý
(đảm bảo có ấn tượng tốt về hình dáng bên ngoài của
kết cấu, loại trừ các cảm giác sợ nguy hiểm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hạn chế về dao
động của kết cấu cần được xác định phù hợp với các yêu cầu nêu trong M.3.4.
M.2.2
Các trường hợp tính toán mà trong đó cần
xác định độ võng, chuyển vị và các tải trọng tương ứng với chúng, cũng như các
yêu cầu liên quan đến độ vồng thi công được nêu trong M.3.5.
M.2.3
Độ võng của các cấu kiện kết cấu theo các yêu cầu thẩm mỹ -
tâm lý không cần phải hạn chế nếu chúng bị khuất không nhìn
thấy, hoặc không làm xấu đi hình dáng bên
ngoài của kết cấu (ví dụ: mái mỏng, mái đua nghiêng, kết cấu có thanh cánh hạ
treo hoặc nâng cao). Độ võng theo các yêu cầu kể trên cũng không cần phải hạn
chế đối với cả kết cấu sàn tầng và sàn mái trên các
phòng có người lui tới trong thời gian không lâu (ví dụ như trạm biến thế và
gác mái).
CHÚ THÍCH:
Đối với tất cả các
dạng mái thì sự toàn vẹn của lớp phủ mái cần được đảm bảo bằng
các biện pháp cấu tạo (ví dụ: sử dụng cơ cấu bù trừ hoặc tạo tính
liên tục cho các cấu kiện của mái mà không phải bằng
cách tăng độ cứng của các cấu kiện chịu lực.
M.2.4
Đối với cấu kiện mái cần phải đảm bảo sao cho khi tính
cả độ võng của chúng thì độ dốc của mái theo một trong các phương không nhỏ hơn
L/200 (trừ các trường hợp được đề cập đến trong các tiêu chuẩn khác).
M.2.5
Hệ số động lực đối với các tải trọng xe
tải, xe tải điện, cần trục kiểu cầu (cầu
trục) và cần trục treo lấy bằng 1.
M.3 Xác
định độ võng và chuyển vị
M.3.1
Khi xác định độ võng và chuyển vị cần phải kể đến tất cả các
yếu tố chính ảnh hưởng đến giá trị của chúng
(biến dạng không đàn hồi của vật liệu, sự hình thành vết nứt,
kể đến sơ đồ biến dạng, các kết cấu liền kề, độ mềm của các nút và nền). Khi có
đủ cơ sở, có thể không cần
tính đến một số yếu tố nào đó hoặc tính đến bằng phương pháp gần đúng.
M.3.2
Đối với các kết cấu dùng loại vật liệu có tính
từ biến thì cần
phải kể đến sự tăng độ võng theo thời gian. Khi hạn chế độ võng theo yêu cầu
tâm sinh lý thì chỉ kể đến từ biến ngắn hạn xuất hiện ngay sau khi đặt tải, còn
theo yêu cầu công nghệ và cấu tạo (trừ khi tính toán kể đến tải trọng gió),
thẩm mỹ - tâm lý thì kể đến từ biến toàn phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cột nhà và trụ các
cầu cạn trong nhà không có dịch chuyển ngang ở cao độ gối tựa trên cùng (nếu
sàn mái không tạo thành miếng cứng trong mặt phẳng
ngang, cần kể đến độ mềm theo phương ngang của gối
tựa này);
- Trụ các cầu cạn
ngoài trời được coi như công xôn.
M.3.4
Khi trong nhà và công trình có các thiết
bị công nghệ và vận chuyển gây dao động cho các kết cấu xây dựng, cũng như có
các nguồn rung động khác, thì giá trị giới hạn của chuyển vị rung, vận tốc rung
và gia tốc rung cần phải lấy theo các yêu cầu về độ rung tại chỗ làm việc và
chỗ ở trong các tiêu chuẩn liên quan.
Khi có các thiết bị
và dụng cụ độ chính xác cao nhạy với dao động của kết cấu mà chúng đặt trên đó
thì giá trị giới hạn của chuyển vị rung, vận tốc rung và gia tốc rung cần
phải xác định phù hợp với các điều kiện kỹ thuật riêng.
M.3.5
Trường hợp tính toán mà trong đó cần xác định độ võng,
chuyển vị và các tải trọng tương ứng phải được chọn tùy thuộc vào việc tính
toán được thực hiện theo các yêu cầu nào.
Trường hợp tính toán
được đặc trưng bởi sơ đồ tính toán của kết cấu, loại tải trọng, giá trị của các
hệ số điều kiện làm việc và các hệ số độ tin cậy,
số các trạng thái giới hạn được xét đến trong trường hợp tính toán đó.
Nếu việc tính toán
được thực hiện theo các yêu cầu về công nghệ thì trường
hợp tính toán cần phải phù hợp với tác dụng của các tải trọng gây
ảnh hưởng đến sự làm việc của các thiết bị công nghệ.
Nếu việc tính toán
được thực hiện theo các yêu cầu về cấu tạo thì trường hợp tính toán cần phải
phù hợp với tác dụng của các tải trọng gây ra các hư hỏng của các cấu kiện liền
kề do độ võng và chuyển vị quá lớn.
Nếu việc tính toán
được thực hiện theo các yêu cầu về tâm sinh lý thì
trường hợp tính toán cần phải phù hợp với trạng thái liên quan đến dao động của
kết cấu và khi đó phải kể đến các tải trọng
gây ảnh hưởng đến dao động của kết cấu được quy định trong Phụ lục này và các
tiêu chuẩn liên quan khác nêu trong M.3.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các kết cấu
mái và sàn tầng được thiết kế với độ vồng thi
công thì khi hạn chế độ võng theo các yêu
cầu về thẩm mỹ - tâm lý, độ võng theo phương đứng
xác định được cần phải giảm đi một đại lượng bằng
giá trị độ vồng thi công đó.
M.3.6
Độ võng
của các cấu kiện của sàn tầng và mái theo các yêu cầu về cấu tạo không được
vượt quá khoảng cách (khe hở) giữa mặt dưới của các cấu kiện đó và mặt trên
(đỉnh) của tường ngăn, vách kính, khuôn cửa sổ, cửa đi và các bộ phận khác dưới
các cấu kiện chịu lực.
Khe hở giữa mặt dưới
của các cấu kiện của mái, sàn tầng và mặt trên của tường ngăn nằm
dưới các cấu kiện đó, thông thường, không được vượt
quá 40 mm. Trong những trường hợp khi việc thực hiện các yêu cầu trên liên quan
đến sự tăng độ cứng của sàn tầng và mái thì phải sử dụng các biện pháp cấu tạo
để tránh sự tăng độ cứng đó (ví dụ không bố trí các tường ngăn ngay dưới dầm
chịu uốn mà bố trí ở bên cạnh nó).
M.3.7
Trong trường hợp giữa các tường có tường
ngăn chịu lực (với chiều cao gần bằng chiều cao tường) thì
giá trị L trong mục 2a Bảng M.1 cần lấy bằng khoảng cách giữa mặt trong
của các tường chịu lực (hoặc các cột) và các tường
ngăn (hoặc giữa các mặt trong của các tường ngăn như trên Hình M.1).
M.3.8
Độ võng của các kết cấu vì kèo
khi có đường ray của cần trục treo (Bảng M.1, mục 2d) cần lấy
bằng hiệu giữa các độ võng f1 và f2
của các kết cấu vì kèo liền kề (Hình M.2).
M.3.9
Chuyển vị theo phương ngang của khung cần được xác định
trong mặt phẳng của các tường và tường ngăn
mà sự toàn vẹn của chúng cần được đảm bảo.
Đối với các hệ khung
giăng của nhà nhiều tầng có chiều cao trên 40 m thì độ nghiêng của các mảng
tường (thuộc phạm vi các tầng) tiếp giáp với vách cứng lấy bằng
f1/hs
+ f1/L
(Hình M.3) không được vượt quá (xem Bảng M.4):
L/300 đối với mục 2; L/500 đối với mục 2a và L/500 đối với
mục 2b.

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - Tường
ngăn;
3 - Sàn
tầng (hoặc mái) trước khi chịu tải
trọng;
4 - Sàn tầng
(hoặc sàn mái) khi chịu tải
5
- Các
đoạn thẳng móc để tính độ võng;
6 - Khe hở.
Hình
M.1 - Sơ đồ xác định các giá trị L
(L1, L2,
L3)
khi có tường ngăn nằm giữa các tường chịu lực

CHÚ DẪN:
1 - Kết cấu vì
kèo; 3 - Cần
trục treo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH:
f1
- Độ võng của kết cấu vì
kèo chịu tải nhiều
nhất;
f2
- Độ võng của kết cấu vì kèo gắn kết cấu vì
kèo chịu
tải nhiều nhất.
Hình
M.2 - Sơ đồ tính độ võng của kết
cấu vì kèo khi có đường
ray của cần trục treo

CHÚ
DẪN:
1 - Vách cứng;
2 - Mảng tường thuộc
phạm vi các tầng.
CHÚ
THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
M.3 - Sơ đồ độ lệch của mảng tường thuộc phạm vi các tầng, tiếp giáp với vách
cứng trong nhà khung giằng
M.4
Độ võng và chuyển vị giới hạn
M.4.1 Quy
định chung
M.4.1.1
Độ võng giới hạn của các cấu kiện của
kết cấu mái và sàn tầng theo các yêu cầu về công nghệ, cấu tạo và tâm sinh lý
cần được tính từ trục uốn của cấu kiện tương ứng với trạng thái tại thời điểm
đặt tải trọng gây ra độ võng cần tính,
còn theo các yêu cầu về thẩm mỹ - tâm lý được tính từ đường
thẳng nối các gối tựa của cấu kiện này (xem
M.3.7).
M.4.1.2
Khoảng cách (khe hở) từ
đỉnh xe con của cần trục kiểu cầu (cầu trục) đến
điểm dưới cùng của kết cấu chịu lực bị võng của mái (hoặc các vật gắn
với chúng) lấy không nhỏ hơn 100 mm.
M.4.1.3
Độ võng giới hạn đối với các trường hợp tính toán khác nhau
được nêu trong M.4.2.
Đối với các cấu kiện
của kết cấu nhà và công trình mà độ võng và chuyển vị giới hạn của chúng
không được đề cập trong Phụ lục này và các tiêu chuẩn khác thì độ võng và
chuyển vị theo phương đứng và phương ngang do tải trọng thường xuyên, tạm thời
dài hạn và tạm thời ngắn hạn không được vượt quá 1/150 nhịp hoặc 1/75 chiều dài
vươn công xôn.
M.4.2
Độ võng giới hạn theo phương đứng của các cấu
kiện
M.4.2.1
Độ võng
giới hạn theo phương đứng của các cấu kiện và tải trọng tương ứng dùng để xác
định độ võng đó được nêu trong Bảng M.1. Các yêu cầu đối với các khe hở giữa
các cấu kiện liền kề được nêu trong M.3.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu
kiện kết cấu
Các
yêu cầu
Độ
võng giới hạn theo phương đứng fu
Tải
trọng để xác định độ võng theo
phương đứng
1. Dầm cầu trục
dưới cần trục kiểu cầu (cầu trục) và cần trục treo được điều khiển:
- từ dưới nền, kể
cả palăng
Công
nghệ
L/250
Tải trọng do một
cần trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tâm
sinh lý và công nghệ
nhóm A1 đến A6
L/400
Tải trọng do một
cần trục
nhóm A7
L/500
Tải trọng do một
cần trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L/600
Tải trọng do một
cần trục
2. Dầm, giàn, xà,
bản, xà gồ, tấm (bao gồm cả sườn của tấm và bản)
của:
a) Mái và sàn tầng
nhìn thấy được với nhịp L, m:
Thẩm
mỹ - tâm lý
Tải trọng thường
xuyên và tạm thời dài hạn
L ≤
1
L/120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L/150
L
= 6
L/200
L =
24(12)
L/250
L ≥
36(24)
L/300
b) Mái và sàn tầng
có tường ngăn ở dưới chúng
Cấu
tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng làm
giảm khe hở giữa các cấu kiện chịu lực của kết cấu
và các tường ngăn
c) Mái và sàn tầng
khi trên chúng có các bộ phận có thể bị tách (các lớp lót, lớp mặt sàn, vách
ngăn)
Cấu
tạo
L/150
Tải trọng tác dụng
sau khi hoàn thành tường ngăn, lớp mặt sàn và các lớp lót
d) Mái và sàn tầng
khi sử dụng palăng, cần trục treo được điều khiển từ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
nghệ
Giá trị nhỏ hơn
trong hai giá trị: L/300và a/150
Tải
trọng tạm thời có kể đến tải trọng do một cần trục hoặc
palăng trên một đường ray
- cabin
Tâm
sinh lý
Giá trị nhỏ hơn
trong hai giá trị: L/400 và a/200
Tải trọng do một
cần trục hoặc palăng trên một đường ray
e) Sàn tầng chịu
tác dụng của:
Tâm
sinh lý và công nghệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các tải trọng di
chuyển, vật liệu, chi tiết máy móc và các tải trọng di động khác (trong đó có
tải trọng di chuyển trên nền không ray)
L/350
Giá trị bất lợi hơn
trong hai giá trị tải trọng:
- 70 % toàn bộ tải
trọng tạm thời tiêu chuẩn
- tải trọng của một
xe xếp tải
- tải trọng di
chuyển trên ray: + khổ hẹp
L/400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ khổ rộng
L/500
Tải trọng do một
toa chạy trên một đường ray
3. Các bộ phận của
cầu thang bộ (bản thang,
chiếu nghỉ, chiếu tới, cốn), của ban công, của lôgia
Thẩm
mỹ - tâm lý
Như
trong mục 2a
Tâm
sinh lý
Xác
định theo M.4.2.2
4. Các bản sàn
tầng, bản thang, chiếu nghỉ, chiếu tới, mà độ võng của chúng
không bị cản trở bởi các cấu
kiện liền kề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
mm
Tải trọng tập trung
1 kN ở giữa nhịp
5. Lanh tô, tấm
tường treo phía trên lỗ cửa sổ và
cửa đi (xà và xà gồ vách kính)
Cấu
tạo
L/200
Tải trọng làm
giảm khe hở giữa các cấu kiện chịu lực và phần chèn của các cửa sổ,
cửa đi dưới các cấu kiện chịu lực đó.
Thẩm
mỹ - tâm lý
Như
trong mục 2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đối
với các giá trị trung gian của L trong mục 2a, độ võng
giới hạn xác định bằng nội suy tuyến tính có
kể đến các yêu cầu trong M.3.7.
CHÚ
THÍCH 3: Trong mục 2a lấy số
trong ngoặc đơn khi chiều cao phòng đến
6 m.
CHÚ
THÍCH 4: Cách tính độ võng theo mục 2d được nêu
trong L.3.8.
CHÚ THÍCH 5: Khi
lấy độ võng giới hạn theo các yêu cầu thẩm
mỹ - tâm lý
thì cho phép chiều dài nhịp L lấy
bằng khoảng cách giữa các mặt trong của tường chịu
lực (hoặc cột).
CHÚ THÍCH
6: Nhóm chế độ làm việc của cần trục kiểu cầu (cầu
trục) và cần trục treo lấy theo Phụ
lục N.
Các ký hiệu trong
bảng:
L
là nhịp tính toán của cấu kiện.
a
là bước dầm hoặc giàn mà đường đi của cần
trục treo liên kết vào.
M.4.2.2
Độ võng giới hạn theo các yêu cầu về tâm sinh lý của các cấu
kiện của: sàn tầng (dầm, xà, bản), cầu thang, ban công, lôgia, các phòng trong
nhà ở và nhà công cộng, cũng như của các phòng sinh hoạt của các nhà sản
xuất cần xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
g
là gia tốc trọng trường;
p
là giá trị
tiêu chuẩn của tải trọng do trọng lượng người gây
ra dao động, lấy theo Bảng M.2;
p1 là
giá trị tiêu chuẩn đã được giảm đi của tải trọng sàn, lấy
theo Bảng 3 của TCVN 2737:1995 và Bảng M.2
trong tiêu chuẩn này;
q
là giá
trị tiêu chuẩn của tải trọng do trọng lượng của cấu kiện đang tính và các kết
cấu tựa lên nó;
n
là tần số
gia tải khi người đi lại, lấy theo Bảng M.2;
b
là hệ
số, lấy theo Bảng M.2.
Độ võng cần được xác
định theo tổng các tải trọng ψAI
+ p1 + q,
trong đó: ψAI =
với
A là diện chịu tải, A1 = 9
m2.
Bảng
M.2 -
Các hệ số p, p1,
n, b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(theo
Bảng 3 của TCVN 2737:1995)
p
kPa
p1
kPa
n
Hz
b
Mục 1, 2, ngoại trừ
phòng sinh hoạt và lớp học; Mục 4, 6b, 14b, 18b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy
theo Bảng 3 của TCVN 2737:1995
1,5

Mục 2: phòng học và
phòng sinh hoạt;
Mục 7,
8 ngoại trừ phòng khiêu
vũ, khán đài;
Mục 14a, 15, 18a,
20
0,50
Lấy
theo Bảng 3 của TCVN 2737:1995
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 8: phòng khiêu
vũ, khán đài;
Mục 9
1,50
0,2
2,0
50
Các ký
hiệu trong bảng:
Q
là
trọng lượng của một người lấy bằng 0,8 kN.
α
là hệ số, lấy bằng
1,0 đối với cấu kiện tính theo sơ đồ
dầm và bằng 0,6 đối với các cấu
kiện còn lại (ví dụ, khi bản sàn
kê theo ba hoặc bốn cạnh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
là
nhịp tính toán của cấu kiện, tính
bằng mét (m).
M.4.3
Độ võng giới hạn theo phương ngang của cột và các kết cấu
hãm do tải trọng cần trục
M.4.3.1
Độ võng giới hạn theo phương ngang của cột nhà có cần trục
kiểu cầu (cầu trục), của trụ cầu cạn, cũng như của dầm cầu trục và của kết cấu
hãm (dầm và giàn) lấy theo Bảng M.3 nhưng không nhỏ
hơn 6 mm.
Độ võng cần được kiểm
tra tại cao độ mặt trên của đường ray cầu trục theo lực hãm
xe con của một cầu trục tác dụng theo hướng cắt ngang đường đi của cầu
trục, không kể đến độ nghiêng của móng.
Bảng
M.3 - Độ võng giới hạn theo phương ngang fu
của cột nhà có cầu trục, trụ cầu cạn, dầm
cầu trục và kết cấu hãm
Nhóm
chế độ làm việc của cần trục kiểu cầu (cầu trục)
Độ
võng giới hạn fu của
Cột
nhà và trụ cầu cạn trong nhà
Trụ
cầu cạn ngoài trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1
đến A3
h/500
h/1500
L/500
A4
đến A6
h/1000
h/2000
L/1000
A7
đến A8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h/2500
L/2000
CHÚ THÍCH: Nhóm chế
độ làm việc của cầu
trục lấy theo Phụ lục N.
Các ký
hiệu trong bảng:
h
là chiều
cao từ mặt trên của móng đến đỉnh
của đường ray cầu trục (đối với nhà 1 tầng và cầu
cạn ngoài trời hoặc trong nhà) hoặc
khoảng cách từ trục dầm sàn đến đỉnh
của đường ray cầu trục (đối với các tầng trên của nhà nhiều
tầng);
L
là nhịp tính toán của cấu kiện (dầm).
M.4.3.2
Độ dịch vào giới hạn theo phương ngang
của đường đi cầu trục, cầu cạn ngoài trời do tải trọng theo phương ngang và tải
trọng theo phương đứng đặt lệch tâm do một cầu trục gây ra (không kể đến độ
nghiêng của móng) theo các yêu cầu về công nghệ lấy bằng 20 mm.
M.4.4
Chuyển vị và độ võng giới hạn theo phương ngang của nhà, các
cấu kiện riêng lẻ và các gối
đỡ băng tải do tải trọng gió, độ nghiêng của móng và tác động nhiệt khí hậu
M.4.4.1
Chuyển vị ngang giới hạn của nhà theo
yêu cầu cấu tạo (đảm bảo sự nguyên vẹn của lớp chèn khung như tường, tường
ngăn, các bộ phận của cửa đi và cửa sổ) được nêu trong Bảng M.4. Các chỉ
dẫn về xác định chuyển vị nêu trong M.3.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với nhà
cao đến 40 m (và các gối đỡ băng tải bất kỳ chiều
cao nào) nằm trong vùng gió I đến IV
thì cho phép không cần kể đến độ nghiêng của móng do gió gây ra.
Bảng
M.4 - Chuyển vị giới hạn theo phương ngang fu
theo yêu cầu cấu tạo
Nhà,
tường và tường ngăn
Liên
kết giữa tường, tường ngăn với khung nhà
Chuyển
vị giới hạn fu
1. Nhà nhiều tầng
Bất
kỳ
h/500
2. Một tầng của nhà
nhiều tầng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hs/300
a) Tường và tường
ngăn bằng gạch, bằng bê tông thạch cao, bằng panen bê tông cốt thép
Cứng
hs/500
b) Tường (ốp đá tự
nhiên) làm từ gạch ceramic
Cứng
hs/700
3. Nhà một tầng
(với tường chịu tải bản thân) chiều cao tầng
hs, m
nhỏ
hơn hoặc bằng 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hs/150
bằng 15
hs/200
lớn hơn hoặc bằng
30
hs/300
CHÚ THÍCH
1: Đối với các giá trị trung gian của hs
(theo mục 3) thì chuyển vị ngang giới hạn cần
được xác định bằng nội suy tuyến tính.
CHÚ THÍCH
2: Đối với tầng trên cùng của nhà
nhiều tầng được thiết kế có sử dụng các cấu
kiện của mái nhà một tầng thì
các chuyển vị ngang giới hạn cần
được lấy như đối với nhà
một tầng. Khi đó
chiều cao tầng
trên cùng hs được tính từ
trục của dầm sàn
tầng đến mặt dưới của kết cấu vì
kèo.
CHÚ THÍCH 3: Các
liên kết mềm bao gồm các liên kết
giữa tường hoặc tường ngăn với
khung mà không ngăn cản
dịch chuyển của khung (không
truyền vào tường và tường ngăn nội lực có thể
gây hư hỏng các chi tiết
cấu tạo); các liên kết cứng bao gồm
các liên kết ngăn cản các dịch chuyển tương
hỗ của khung, tường hoặc tường ngăn.
CHÚ
THÍCH 4: Đối với nhà một tầng có tường
treo (cũng như khi không có tấm
cứng của mái) và khung giá nhiều tầng, chuyển vị ngang giới hạn
cho phép tăng lên 30 % (nhưng không lớn hơn hs/150).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
là chiều cao nhà
nhiều tầng, lấy bằng khoảng cách từ mặt móng
đến trục của xà đỡ mái.
hs là
chiều cao tầng của nhà một tầng,
lấy bằng khoảng cách từ mặt móng đến mặt
dưới của kết cấu vì kèo; trong nhà nhiều tầng:
đối với tầng dưới - bằng khoảng cách từ trên
mặt móng đến trục của xà đỡ sàn mái; đối với các tầng
còn lại - bằng khoảng cách giữa các trục
của các xà liền kề.
M.4.4.3
Đối với các trạng thái giới hạn thứ hai
thì các chuyển vị ngang của nhà không khung do tải trọng
gió không cần giới hạn.
M.4.4.4
Độ võng giới hạn theo phương ngang theo các yêu cầu cấu tạo
của trụ và xà đầu hồi, cũng như của các panen tường treo do tải trọng gió lấy
bằng L/200, trong đó L là chiều dài tính toán của trụ hoặc panen.
M.4.4.5
Độ võng giới hạn theo phương ngang theo các yêu cầu về công
nghệ của các gối đỡ băng tải do tải trọng gió lấy bằng h/250,
trong đó h là chiều cao của gối đỡ tính từ mặt móng đến mặt dưới của
giàn hoặc dầm.
M.4.4.6
Độ võng giới hạn theo phương ngang của
cột (trụ) nhà khung do tác động của nhiệt khí hậu và lún lấy bằng:
hs/150
- khi tường và tường ngăn bằng gạch, bê tông
thạch cao, bê tông cốt thép hay panen treo;
hs/200
- khi tường được ốp bằng đá thiên nhiên, tường bằng
gạch gốm hoặc bằng kính (vách kính), trong đó hs
là chiều cao một tầng, còn đối với nhà một
tầng có cầu trục thì hs
là chiều cao từ mặt móng đến mặt dưới của dầm cầu trục.
Khi đó tác động của
nhiệt độ cần được lấy không kể đến sự thay đổi nhiệt độ không khí ngày đêm và
chênh lệch nhiệt độ do bức xạ mặt trời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.4.5 Độ
vồng của các cấu kiện của kết
cấu sàn giữa các tầng do lực nén trước
M.4.5.1
Độ vồng giới hạn fu
của các cấu kiện của sàn tầng theo các yêu cầu về cấu tạo được lấy bằng
15 mm khi L ≤ 3 m
và bằng 40 mm khi L ≤ 12 m (đối với các
giá trị L trung gian thì độ vồng giới hạn được xác định bằng nội suy
tuyến tính).
M.4.5.2
Độ vồng f cần xác định do lực nén trước, trọng lượng
bản thân của các cấu kiện của sàn tầng và trọng lượng các lớp lát sàn.
Phụ lục N
(quy
định)
Các nhóm chế độ làm việc của cần trục
kiểu cầu và cần trục treo
Bảng
N.1 - Các nhóm chế độ làm việc của cần
trục kiểu cầu (cầu
trục) và cần trục treo
Cần
trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
kiện sử dụng
Cần trục dẫn động
bằng tay các loại
A1
đến A3
Bất kỳ
Cần trục dẫn động
bằng palăng treo kể cả với thiết bị
mang tải treo
Công tác sửa chữa,
di chuyển tải trọng với cường độ hạn chế
Cần trục với xe con
có tời kể cả
với kẹp treo
Trong các gian máy
của trạm thủy điện, công tác lắp
ráp và di chuyển tải trọng với cường độ hạn chế
Cần trục với
xe con có tời kể cả với thiết bị
mang tải treo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tác di chuyển
tải trọng với cường độ trung bình; công tác công nghệ ở các phân xưởng cơ
khí; trong các kho chứa các thành phẩm của xí nghiệp vật liệu xây dựng; trong
các kho phân phối các sản phẩm kim loại
Cần trục gàu ngoạm
hai cáp, cần trục gàu ngoạm-nam
châm
Trong các kho hỗn
hợp, công việc với các tải trọng khác nhau
Cần trục nam châm
Trong các kho bán
thành phẩm, công việc với các tải
trọng khác nhau
Cần trục tôi, cần
trục rèn, cần trục mang điện cực, cần trục đúc
A7
Trong các phân xưởng
của nhà máy luyện kim
Cần trục gàu ngoạm
hai cáp, cần trục gàu ngoạm-nam châm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần trục với xe con
tời kể cả với kẹp treo
Cần trục công nghệ
làm việc suốt ngày đêm
Cần trục dầm nâng,
cần trục mang thùng nạp liệu có gàu
ngoạm, cần trục nạp liệu lò Martin, cần trục dỡ
thỏi đúc, cần trục đập, cần trục lò giếng
A8
Trong các phân xưởng
của nhà máy luyện kim
Cần trục nam châm
Trong các phân xưởng
và kho của nhà máy luyện kim, các cơ sở lớn chứa kim
loại với tải trọng cùng loại
Cần trục gàu ngoạm
hai cáp, cần trục gàu ngoạm-nam châm
Trong các kho chứa
vật liệu chất đống và sắt vụn với tải trọng cùng loại (làm việc suốt ngày
đêm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] AS 1302-1991, Steel
reinforcing bars for concrete (Thép thanh làm cốt cho bê tông)
[2] ASTM A416M-06, Standard
Specification for Steel Strand,
Uncoated Seven-Wire for Prestressed Concrete (Yêu cầu kỹ thuật đối với cáp thép
7 sợi không vỏ bọc cho bê tông ứng
suất trước)
[3] ASTM A421M-10, Standard
Specification for Uncoated Stress-Relieved Steel
Wire for Prestressed Concrete (Yêu cầu kỹ thuật đối với dây
thép không vỏ bọc, khử ứng
suất cho bê tông ứng suất trước)
[4] ASTM A615M-01b, Standard
Specification for Deformed and Plain Carbon-Steel Bars for Concrete Reinforcement
(Yêu cầu kỹ thuật đối với thanh thép các bon trơn và có gân làm cốt cho bê
tông)
[5] ASTM A722M-98
(2003), Standard Specification for Uncoated High-Strength Steel
Bars for Prestressing Concrete (Yêu cầu
kỹ thuật đối với thép thanh cường độ cao không vỏ
bọc cho bê tông ứng suất trước)
[6] ASTM A779M-10, Standard
Specification for Steel Strand,
Seven-Wire, Uncoated, Compacted, Stress-Relieved for Prestressed Concrete (Yêu
cầu kỹ thuật đối với cáp thép 7 sợi, nén chặt, khử ứng suất, không vỏ bọc cho
bê tông ứng suất trước)
[7] ASTM
A1064/1064M-10, Standard Specification for Steel Wire and Welded Wire
Reinforcement, Plain, and Deformed, for Concrete (Yêu cầu kỹ thuật đối với dây
thép trơn và có gân làm cốt cho bê
tông)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] BS 4449:2005, Specification
for carbon steel bars for the
reinforcement of concrete (Yêu cầu kỹ thuật đối với thép thanh các bon làm cốt
cho bê tông)
[ 10] BS 4486:1980,
Specification for hot rolled
and hot rolled and processed high tensile alloy steel bars for the prestressing
of concrete (Yêu cầu kỹ thuật đối với thép hợp kim cường độ cao cán nóng
và cán nóng gia công cơ nhiệt làm
cốt ứng suất trước cho bê tông)
[11] BS 5896:2010, High
tensile steel wire and strand for the
prestressing of concrete (BS 5896:2010, Dây
thép và cáp thép cường độ cao ứng suất trước cho bê tông)
[12] EN 10080:2005, Steel
for the reinforcement of concrete - Weldable reinforcing steel - General (Thép
làm cốt cho bê tông - Thép cốt hàn được - Yêu cầu
chung)
[13] EN 10138-1, Prestressing
Steel - Part 1: General requirements (Thép ứng suất trước - Phần 1: Các yêu cầu
chung)
[14] EN 10138-2, Prestressing
Steel - Part 2: Wire (Thép ứng suất trước - Phần 2: Dây)
[15] EN 10138-3, Prestressing
Steel - Part 3: Strand (Thép ứng suất trước -
Phần 2: Cáp)
[16] EN 10138-4, Prestressing
Steel - Part 4: Bars (Thép ứng suất trước - Phần 2: Thanh)
[17] GB 1499-91, Hot
rolled ribbed steel bars for the
reinforcement of concrete (Thép thanh cán nóng có gân làm cốt cho bê tông)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[19] JIS G 3109-1994
(2008), Steel bars for prestressed concrete (Thép thanh làm cốt cho bê
tông ứng suất trước)
[20] JIS G 3112-2010,
Steel bars for concrete reinforcement (Thép thanh làm cốt cho bê tông)
[21] JIS G 3532-2000,
Low carbon Steel wires (Dây
thép các bon thấp)
[22] GOST 5781-82*,
Hot-rolled Steel for reinforcement of reinforced concrete structures -
Specifications (Thép cán nóng làm cốt cho kết
cấu bê tông cốt thép - Yêu cầu kỹ thuật)
[23] GOST 6727-80*, Cold-drawn
low-carbon steel wire for reinforced
concrete - Specifications (Dây
thép các bon thấp kéo nguội làm cốt cho kết cấu bê tông cốt thép - Yêu cầu kỹ
thuật).
[24] GOST 7348-81*, Carbon
Steel wire for reinforcement of prestressed concrete constructions -
Specifications (Dây thép các bon làm cốt ứng suất trước cho kết cấu bê tông)
[25] GOST 10884-94, Thermomechanically
hardened steel bars for reinforced
concrete constructions - Specifications (Thép gia công cơ nhiệt làm cốt cho kết
cấu bê tông cốt thép)
[26] GOST 13840-81, Reinforced
steel ropes 1x7-
Specifications (Cáp thép 7 sợi - Yêu cầu
kỹ thuật)
[27] GOST R
53772-2010, Reinforced Steel low-relaxation 7-wire strands - Specifications
(Cáp thép 7 sợi chùng thấp -
Yêu cầu kỹ thuật)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[29] GOST 27751-2014,
Reliability for constructions and foundations - General principles (Độ
tin cậy của kết cấu xây
dựng và nền - Quy định chung)
[30] GOST 31914-2012,
High-Strength heavy-weight and fine-grane
concretes for situ-casting structures. Rules for control and quality assessment
(Bê tông nặng và bê tông hạt nhỏ cường độ cao cho kết cấu liền khối - Nguyên
tắc kiểm tra và đánh giá chất lượng)
[31] GOST 32803-2014,
Self-stressing concrete - General specifications (Bê tông ứng suất - Yêu cầu
kỹ thuật)
[32] SP 20.13330.2016,
Loads and actions (Tải trọng và tác động)
MỤC
LỤC
Lời
nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm
vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu
3.1
Thuật ngữ và định nghĩa
3.2
Ký hiệu
4
Yêu cầu chung đối với kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
5
Yêu cầu đối với tính
toán kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
5.1
Yêu cầu chung
5.2
Yêu cầu đối với tính toán cấu kiện bê tông và bê tông cốt
thép theo độ bền
5.2.1
Yêu cầu chung
5.2.2
Tính toán cấu kiện bê tông theo độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4
Tính toán cấu
kiện bê tông cốt thép theo độ bền tiết diện nghiêng
5.2.5
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép theo
độ bền tiết diện không gian
5.2.6
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép chịu tác dụng cục bộ của
tải trọng
5.3
Yêu cầu đối với tính toán cấu kiện bê tông cốt thép theo sự
hình thành vết nứt
5.4 Yêu
cầu đối với tính toán cấu kiện bê tông cốt thép theo sự mở
rộng vết nứt
5.5
Yêu cầu đối với tính
toán cấu kiện bê tông cốt thép theo biến
dạng
6
Vật liệu cho kết cấu bê tông và bê
tông cốt thép
6.1 Bê
tông
6.1.1 Các
chỉ tiêu chất lượng của bê tông được sử
dụng khi thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3 Các
đặc trưng biến dạng của bê tông
6.1.4 Các
biểu đồ biến dạng của bê tông
6.2 Cốt
thép
6.2.1 Các
chỉ tiêu chất lượng của cốt thép được sử
dụng khi thiết kế
6.2.2 Các
đặc trưng độ bền tiêu chuẩn và tính
toán của cốt thép
6.2.3 Các
đặc trưng biến dạng của cốt thép
6.2.4 Các
biểu đồ biến dạng của cốt thép
7 Kết
cấu bê tông
7.1
Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Tính
toán cấu kiện bê tông chịu nén lệch tâm theo nội lực giới hạn
7.4
Tính toán cấu kiện bê
tông chịu uốn theo nội lực giới hạn
8
Kết cấu bê tông cốt thép không ứng suất trước
8.1 Tính
toán cấu kiện bê tông cốt thép theo các trạng thái giới
hạn thứ nhất
8.1.1
Yêu cầu chung đối với tính toán độ bền
8.1.2 Tính
toán độ bền cấu kiện bê tông cốt thép chịu tác dụng của mô men uốn và lực dọc.
8.1.3
Tính toán độ bền cấu
kiện bê tông cốt thép chịu tác dụng của lực cắt
8.1.4
Tính toán độ bền cấu kiện bê tông cốt thép chịu tác dụng của
mô men xoắn
8.1.5 Tính
toán cấu kiện bê tông cốt
thép chịu nén cục bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.7 Tính
toán cấu kiện bê tông cốt thép phẳng của bản và tường theo độ bền
8.2 Tính
toán cấu kiện của các kết cấu bê tông cốt thép theo các trạng thái giới hạn thứ
hai
8.2.1
Yêu cầu chung
8.2.2
Tính toán cấu kiện bê tông
cốt thép theo sự hình thành và mở
rộng vết nứt
8.2.3 Tính
toán cấu kiện bê tông cốt thép theo biến dạng
9 Kết
cấu bê tông cốt thép ứng suất trước
9.1 Ứng
suất trước của cốt thép
9.2 Tính
toán cấu kiện bê tông cốt thép ứng suất trước theo các trạng thái giới hạn thứ
nhất.
9.2.1 Yêu
cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3 Tính
toán cấu kiện ứng suất trước trong giai đoạn nén trước theo nội lực
giới hạn
9.2.4
Tính toán độ bền tiết diện thẳng góc theo mô hình biến dạng
phi tuyến
9.3
Tính toán cấu kiện ứng suất trước
của các kết cấu bê tông cốt thép theo các trạng thái giới
hạn thứ hai
9.3.1 Yêu
cầu chung
9.3.2 Tính
toán cấu kiện bê tông cốt thép ứng suất
trước theo sự hình thành và mở rộng vết
nứt
9.3.3
Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép ứng suất trước theo biến
dạng
9.3.4
Xác định độ cong của cấu kiện ứng suất trước theo mô hình
biến dạng phi tuyến
10 Yêu
cầu cấu tạo
10.1 Yêu
cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3 Yêu
cầu về bố trí cốt thép
10.3.1
Lớp bê tông bảo vệ
10.3.2 Khoảng
cách thông thủy tối thiểu giữa các thanh cốt
thép
10.3.3 Bố
trí cốt thép dọc
10.3.4 Bố
trí cốt thép ngang
10.3.5 Neo
cốt thép
10.3.6
Nối cốt thép không ứng suất trước
10.3.7
Các thanh thép uốn
10.4 Cấu
tạo các kết cấu bê tông cốt thép chịu lực chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Yêu
cầu chung
11.2 Khảo
sát hiện trạng kết cấu
11.3
Tính toán kiểm tra kết cấu
11.4 Gia
cường kết cấu bê tông cốt thép
12
Tính toán kết cấu bê tông cốt thép chịu mỏi
Phụ lục A (quy định)
Quan hệ giữa các cường độ chịu nén của bê tông
Phụ lục B (tham khảo)
Các biểu đồ biến dạng của bê tông
Phụ lục C
(tham khảo) Hướng dẫn áp dụng một số loại cốt thép
Phụ lục D (tham khảo)
Tính toán chi tiết đặt sẵn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F (tham khảo)
Tính
toán cột tiết diện vành khuyên và tròn
Phụ lục G (tham khảo)
Tính toán chốt bê tông
Phụ lục H (tham khảo)
Tính toán công xôn ngắn
Phụ lục I
(tham khảo) Tính toán kết cấu bán lắp ghép
Phụ lục K (tham khảo)
Xét đến cốt thép hạn chế biến dạng ngang
khi tính toán các cấu kiện chịu
nén lệch tâm theo mô hình biến dạng phi tuyến
Phụ lục L (quy định) Hệ
số xác định mô men kháng uốn đàn dẻo của một số
tiết diện
Phụ lục M (quy định) Độ
võng và chuyển vị của kết cấu
Phụ lục N (quy định) Các
nhóm chế độ làm việc của cần trục kiểu cầu và cần trục treo
Thư mục tài liệu tham
khảo