Điều
kiện làm việc của kết cấu
|
Cấp
chống nứt ứng với loại cốt thép được dùng vàgiá trị của bề rộng khe nứt giới
hạn (mm)
|
Thép
thanh nhóm CI, CII, CIII
|
Thép
thanh từ nhóm CIV trở lên và dây thép thường
|
Các
loại dây thép cường độ cao (d lớn hơn hoặc bằng 4mm)
|
Dây
thép cường độ cao d nhỏ hơn hoặc bằng 3mm
|
1. Kết cấu chịu áp lực của
chất lỏng hoặc hơi cũng như cấu kiện nằm dưới mực nước ngầm.
|
a) Khi toàn bộ tiết diện chịu
kéo
|
Cấp
3
0,15
|
Cấp
1
|
Cấp
1
|
Cấp
1
|
a) Khi một phần tiết diện chịu
nén
|
Cấp
3
0,25
|
Cấp
3
0,20
|
Cấp
2
0,10
|
Cấp
1
|
2. Kết cấu chịu trực tiếp áp
lực của vật liệu rời
|
Cấp
3
0,25
|
Cấp
2
0,15
|
Cấp
2
0,05
|
3. Các cấu kiện khác
|
a) Làm việc ở ngoài trời hoặc
trong đất trên mực nước ngầm
|
Cấp
3
0,30
|
Cấp
2
0,15
|
Cấp
2
0,15
|
b) Làm việc ở nơi được che phủ
|
Cấp
3
0,35
|
Cấp
3
0,15
|
Cấp
2
0,15
|
Chú thích:
1. Bề rộng khe nứt giới hạn
cho trong bảng ứng với tác dụng của toàn bộ tải trọng, kể cả dài hạn và ngắn
hạn. Đối với kết cấu cấp 3 khi chỉ kiểm tra riêng với tải trọng dài hạn, giới
hạn bề rộng khe nứt lấy giảm đi 0,05mm
2. Ở những vùng chịu ảnh
hưởng của nước mặn lấy giảm bề rộng khe nứt giới hạn 0,1mm đối với cấp 3,
giảm 0,05mm đối với cấp 2. Nếu sau khi giảm mà bề rộng khe nứt giới hạn bằng
không thì nâng kết cấu lên thành cấp 1.
3. Đối với những công trình
tạm có niên hạn sử dụng dưới 20 năm cho phép tăng bề rộng khe nứt giới hạn
lên 0,05mm
4. Khi dùng các loại cốt
thép khác, quy về cốt thép tương đương để xếp cấp chống nứt.
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra về việc không xuất hiện
vết nứt theo điều kiện (1-2)
T1
£ Tn (1-2)
Trong đó:
T1 – Nội lực dùng để
kiểm tra
Tn – Khả năng chống
nứt của tiết diện Kiểm tra độ mở rộng khe nứt theo điều kiện (1-3)
an
£ agh (1-3)
Trong đó:
an – Bề rộng khe nứt
của bê tông ở ngang mức cốt thép chịu kéo
agh – Bề rộng giới
hạn của khe nứt lấy theo quy định của bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đối với kết cấu chống nứt
cấp 1, xác định T1 theo như chỉ dẫn về xác định T ở điều 1.6.
2. Ở điều kiện (1-2) cho phép
lấy T1 và Tn như là ứng suất kéo trong bê tông và cường độ chịu kéo của bê
tông.
3. Đối với bê tông chống nứt
cấp 2 và 3 khi thỏa mãn điều kiện (1-2) thì không cần kiểm tra về độ mở rộng
khe nứt trong đó đối với kết cấu cấp 2 lấy T1 do tải trọng tính toán, đối với
kết cấu cấp 3 lấy T1 do tải trọng tiêu chuẩn.
4. Bề rộng khe nứt an
của kết cấu cấp 3 cũng như cấp 2 đều được xác định theo nội lực do tải trọng
tiêu chuẩn gây ra.
5. Việc phân cấp và tính toán
về khe nứt như đã nêu trong mục này quy định cho khe nứt thẳng góc và nghiêng,
6. Để tránh việc xuất hiện và
mở rộng các khe nứt dọc (do bê tông bị nén quá mức, do sự trượt tương đối của
cốt thép trong bê tông v .v… ) cần phải dùng các biện pháp cấu tạo (đặt cốt
thép ngang) hoặc hạn chế ứng suất nén trong bê tông.
1.8. Tính toán kiểm tra về biến
dạng theo điều kiện (1-4) :
f
£ fgh (1-4)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fgh – Trị số giới hạn
của biến dạng. Trị số giới hạn độ võng của một số kết cấu cho ở bảng 2.
Bảng
2
Loại
cấu kiện
Giới
hạn độ võng
1. Dầm cầu trục với
a) Cầu trục quay tay
b) Cầu trục chạy điện
1/500L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Sàn có trần phẳng, cấu kiện
của mái và tấm tường treo (khi tính tấm tường ngoài mặt phẳng).
a) Khi nhịp L < 6m
b) Khi 6 £ L £
7,5m
c) Khi L > 7,5m
(1/200)L
3cm
(1/250)L
3. Sàn với trần có sườn và cầu
thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi 5 £ L £
10
c) Khi L > 10
(1/200)L
2,5cm
(1/400)L
Chú thích: L là
nhịp tính toán của dầm hoặc bản kê lên 2 gối. Đối với các công son, dùng L =
2L1 với L1 là độ vươn của công son.
Chú thích:
1. Khi thiết kế kết
cấu có độ võng trước thì lúc kiểm tra về võng cho phép trừ đi độ võng đó nếu
không có hạn chế gì đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Khi quy định độ võng giới
hạn không phải do yêu cầu về công nghệ sản xuất và cấu tạo mà chỉ do yêu cầu về
thẩm mĩ thì để tính toán f chỉ lấy các tải trọng tác dụng dài hạn.
1.9. Tính toán kết cấu về tổng
thể cũng như tính toán từng cấu kiện của nó cần tiến hành đối với mọi giai
đoạn: chế tạo, vận chuyển, xây dựng, sử dụng và sửa chữa. Sơ đồ tính toán ứng
với mỗi giai đoạn phải phù hợp với giải pháp cấu tạo được chọn.
Cho phép không cần tính toán
kiểm tra độ mở rộng khe nứt và biến dạng nếu như do thực nghiện hoặc do thực tế
sử dụng các kết cấu tương tự đã khẳng định được: bề rộng khe nứt ở mọi giai
đoạn không vượt quá trị số giới hạn và độ cứng của kết cấu ở giai đoạn sử dụng
là đủ bảo đảm.
1.10. Trị số về tải trọng và tác
động dùng để tính toán kết cấu, hệ số vượt tải, hệ số tổ hợp tải trọng, cách
phân chia tải trọng (thường xuyên và tạm thời, tác dụng dài hạn và ngắn hạn v.
v… ) cần lấy theo các tiêu chuẩn về tải trọng.
Chú thích :
1. Trong trường hợp chung
thiết kế nhà và công trình lấy tải trọng theo TCVN 2737 : 1978.
2. Đối với các ngành có quy
định riêng về tải trọng thì được phép dùng các quy định đó nhưng cần phân biệt
rõ tải trọng tiêu chuẩn và tính toán, tác dụng ngắn hạn và dài hạn.
3. Đối với những vùng khí hậu
quá nóng mà kết cấu không được bảo vệ phải chịu bức xạ mặt trời cần kể đến tác
dụng nhiệt khí hậu.
4. Đối với kết cấu tiếp xúc
với nước (hoặc nằm trong nước) cần phải kể đến áp lực đẩy ngược của nước (theo
tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thuỷ công).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.12. Các kết cấu nửa lắp ghép
cũng như kết cấu toàn khối dùng cốt cứng (cột chịu lực thi công) cần tính toán
theo hai giai đoạn làm việc sau đây:
a) Trước khi bê tông mới đổ đạt
được cường độ quy định: tính toán các bộ phận lắp ghép hoặc các cốt cứng chịu
tác dụng của tải trọng do trọng lượng bản thân của phần bê tông mới đổ và của
mọi tải trọng khác tác dụng trong qúa trình đổ bê tông.
b) Sau khi bê tông mới đổ đạt
được cường độ quy định: tính toán kết cấu bao gồm cả phần lắp ghép hoặc cốt
cứng cùng với bê tông mới đổ, chịu tải trọng tác dụng trong quá trình sau này
của việc xây dựng và theo tải trọng khi sử dụng kết cấu.
1.13. Nội lực trong kết cấu bê
tông cốt thép siêu tĩnh được xác định có xét đến biến dạng dẻo của bê tông và
của cốt thép, xét đến sự có mặt của khe nứt và trong những trường hợp cần thiết
cũng cần xét đến trạng thái biến dạng của cả kết cấu và của các cấu kiện riêng
biệt.
Đối với các kết cấu mà việc tính
toán nội lực có kể đến biến dạng dẻo của bê tông cốt thép là chưa được hoàn
chỉnh cũng như đối với các giai đoạn trung gian của việc tính toán có kể đến
biến dạng dẻo, thì cho phép xác định nội lực theo giả thuyết vật liệu làm việc
đàn hồi tuyến tính.
1.14. Khi tính toán kết cấu theo
khả năng chịu lực, ngoài các tác động bình thường của tải trọng cần xét đến
những trường hợp ngẫu nhiên có thể làm thay đổi sự tác dụng của lực hoặc thay
đổi sơ đồ kết cấu.
Chú thích:
1. Đối với cấu kiện chịu nén
cần kể đến độ lệch tâm ngẫu nhiên của lực dọc theo điều 3.19.
2. Khi tính theo khả năng
chống nứt và theo biến dạng không cần kể đến các tác dụng ngẫu nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3
Kết
cấu
Khoảng
cách lớn nhất giữa các khe nhiệt độ - co giãn cho phép không cần tính toán,m
1. Khung lắp ghép (kể cả
trường hợp có mái bằng kim loại hoặc gỗ)
2. Kết cấu lắp ghép bằng các
tấm đặc
3. Khung toàn khối hoặc nửa
lắp ghép
4. Kết cấu tấm đặc toàn khối
hoặc nửa lắp ghép
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
50
Chú thích:
1. Trị số trong bảng không
dùng cho các kết cấu chịu nhiệt độ dưới 40 độ âm
2. Đối với kết cấu nhà một
tầng, được phép tăng trị số cho trong bảng lên 20 %
3. Trị số cho trong bảng đối
với nhà khung là ứng với trường hợp không có hệ giằng cột hoặc khi hệ giằng
đặt ở giữa khối nhiệt độ.
2. Vật liệu
dùng cho kết cấu
Bê tông
2.1. Bê tông dùng cho kết cấu
được thiết kế theo tiêu chuẩn này là bê tông dùng chất kết dính xi măng, dùng
cốt liệu vô cơ và có cấu trúc đặc chắc. Theo khối lượng riêng chia ra bê tông
nặng với 1800 < g £ 2500kg/m3 và bê tông nhẹ với 800
£ g
£1800kg/m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Tiêu
chuẩn này không dùng cho các kết cấu làm bằng bê tông đặc biệt nặng (g > 2500 kg/m3), bê tông
đặc biệt nhẹ (g <
800kg/m3), bê tông cốt liệu bé (đường kính dưới 5mm) bê tông dùng
cốt liệu và chất kết dính đặc biệt (chất dẻo).
2.2. Chỉ tiêu chất lượng cơ bản
của bê tông được biểu thị bằng mác. Mác thiết kế quy định theo các đặc trưng
sau:
a) Mác theo cường độ chịu nén,
kí hiệu bằng chữ M, lấy bằng cường độ chịu nén, tính theo đơn vị KG/cm2 của mẫu
chuẩn khối vuông, được dưỡng hộ và thí nghiệm theo tiêu chuẩn nhà nước.
Bê tông được quy định có những
mác thiết kế và cường độ chịu nén như sau:
-Với bê tông nặng: M100, M150,
M200, M250, M300, MM350, M400, M500, M600
-Với bê tông nhẹ: M50, M75,
M100, M150, M200, M250, M300.
b) Mác theo cường độ chịu kéo,
kí hiệu bằng chữ K, lấy bằng cường độ chịu kéo (KG/cm2) của mẫu thử theo tiêu
chuẩn nhà nước.
- Với bê tông nặng, quy định các
mác : K10, K15, K20, K25, K30, K35, K40.
- Với bê tông nhẹ: K10, K15,
K20, K30.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuổi của mẫu thử để xác định mẫu
thiết kế của bê tông quy định căn cứ vào thời gian từ lúc thi công kết cấu đến
khi nó bắt đầu chịu tải. Thông thường lấy tuổi 28 ngày cho các công trình xây
dựng dân dụng, công nghiệp và cầu đường, tuổi 60 hoặc 90 ngày cho các bộ phận
của công trình thuỷ lợi nằm trong đất hoặc nước.
Chú thích:
1. Mác theo cường độ chịu nén
được gọi tắt là mác, là chỉ tiêu cơ bản nhất, trong mọi thiết kế cần ghi rõ.
Mẫu chuẩn bị khối vuông có cạnh 15cm và được tiến hành thử theo TCVN 3118 :
1979.
2. Cần quy định mác theo
cường độ chịu kéo đối với những kết cấu làm việc về kéo là chủ yếu. thí nghiệm
về kéo theo TCVN 3119 : 1979Cần quy định mác theo khả năng chống thấm cho các
kết cấu có yêu cầu chống thấm hoặc có yêu cầu về độ đặc chắc của bê tông. Thí
nghiệm về chống thấm theo TCVN 3116 : 1979.
3. Cho phép không ghi hạn
tuổi kèm theo mác bê tông quy định hạn đó là 28 ngày, với các hạn tuổi khác cần
ghi rõ.
4. Khi có yêu cầu về khả năng
chịu lực cao của kết cấu và có đủ điều kiện chế tạo, cho phép dùng các mác
thiết kế của bê tông cao hơn quy định của mục này (ví dụ: dùng M700, M800) lúc
đó các chỉ tiêu tính toán của bê tông được phép lấy theo số liệu thí nghiệm
hoặc theo tiêu chuẩn riêng (ví dụ theo tiêu chuẩn của Liên Xô và các nước bạn
trong khối tương trợ kinh tế).
5. Đối với các kết cấu chịu
nhiệt độ âm (kết cấu bên trong nhà máy lạnh hoặc kho lạnh) cần chú ý đến khả
năng chịu đóng băng của bê tông.
2.3. Việc chọn mác thiết kế của
bê tông phải dựa vào nhiệm vụ và tính chất của kết cấu cũng như điều kiện thi
công. Bê tông phải có đủ cường độ cần thiết để chịu lực. Trong vùng đặt cốt
thép, bê tông cần có đủ độ chắc để bảo vệ cốt thép.
Đối với kết cấu có cốt thép đặt
theo tính toán cần dùng bêtông nặng có mác không dưới M150, bê tông nhẹ mác
không dưới M75.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với kết cấu chịu tải trọng
rung động, dùng bê tông nặng mác không dưới M200
- Với thanh chịu nén có kích
thước tiết diện được xác định theo tính toán về cường độ, với kết cấu vỏ
mỏng như tường và công trình thi công bằng ván khuôn trượt, dùng mác không dưới
M200.
- Với cột chịu nén khá lớn,
dùng mác không dưới M300
2.4. Cường độ tiêu chuẩn của bê
tông gồm các loại sau:
- Cường độ chịu nén của khối mẫu
vuông R.
R
= Rn(1 – 1,64V) (2-1)
Trong đó:
Rn – Giá trị trung bình của cường
độ các mẫu thử chuẩn
V – Hệ số biến động của cường độ
bê tông.Hệ số V được xác định theo hệ quả tính toán về hệ thống kê. Trong
trường hợp thiếu số liệu thống kê cho phép lấy V = 0,15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rn.c
= AnR (2-2)
Trong bảng 4 cho hệ số An
và giá trị Rn.c phụ thuộc vào mác của bê tông.
- Cường độ tiêu chuẩn về kéo Rk.c
lấy như sau:
a - Khi chỉ xác định mác bê tông
theo cường độ chịu nén mà không kiểm tra cường độ chịu kéo lấy Rk.c theo bảng
4.
b - Khi xác định mác bê tông
theo cường độ chịu kéo, lấy Rkc. theo công thức sau:
Rk.c
= Rk.m(1-1,64Vk) (2-3)
Trong đó :
Rk.m – Giá trị trung
bình của cường độ chịu kéo của các mẫu thử chuẩn.
Vk – Hệ số biến động
về cường độ chịu kéo, lấy theo kết quả của tính toán thống kê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4
Đại
lượng và đơn vị
Mác
bêtông theo cường độ chịu nén
50
75
100
150
200
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
400
500
600
Hệ số An
0,765
0,762
0,760
0,755
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,745
0,740
0,735
0,730
0,700
0,700
Cường độ tiêu chuẩn về nén Rn.cKG/cm2
28
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
112
140
167
195
220
160
310
Cường độ tiêu chuẩn về kéo Rk.cKG/cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,8
7,2
9,5
11,5
13
15
16,5
18
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Đối với bê tông
dùng xi măng nhôm ô xít, trị số Rk.c bằng giá trị cho trong bảng
nhân với 0,7.
Chú thích:
1. Cường độ tiêu chuẩn của bê
tông được xác định với xác suất bảo đảm 95%. Hệ số 1,64 được lấy ứng với xác
suất đó.
2. Khi tính toán kiểm tra các
kết cấu đã được xây đựng được phép lấy cường độ tiêu chuẩn của bê tông theo các
kết quả thí nghiệm và theo cách tính toán trong mục này.
2.5. Cường độ tính toán của bê
tông gồm cường độ về nén Rn và cường độ về kéo Rk được
xác định như sau:
(2 - 4a)
(2 - 4b)
Trong đó:
Kbn, Kbk –
Hệ số an toàn của bê tông về nén và về kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1. Sau khi xác định cường độ
tính toán theo công thức (2-4) được phép làm tròn số với ba con số có nghĩa.
2. Cường độ tính toán gốc
(chưa nhân với hệ số điều kiện làm việc) của bê tông được cho ở phụ lục 1.
3. Ngoài cường độ tính toán
Rk, Rn còn quy định giới hạn mỏi của bê tông như trong điều 2.8.
2.6. Khi tính toán kết cấu theo
nhóm trạng thái giới hạn thứ nhất, lấy hệ số an toàn như sau:
a- Về nén Kbn = 1,3
b- Về kéo:
+ Khi lấy cường độ Rk.c theo
mác về nén Kbk = 1,5
+ Khi xác định mác bê tông theo
cường độ chịu kéo Kbk = 1,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ số mni, mki
lấy theo bảng 5.
2.8. Giới hạn mỏi của bê tông về
nén Rm.n về kéo Rkn được xác định như sau:
Rm.n
= mb.mRn (2-5a)
Rk.m
= mb.mRk (2-5b)
Trong đó: mb.m – Là
hệ số mỏi của bê tông, lấy phụ thuộc vào độ biến động của ứng suất rb và vào trạng thái ẩm của bê
tông, lấy mn.m theo bảng 6.
Bảng
5
Nhân
tố cần để đến điều kiện làm việc
Kí
hiệu hệ số
Giá
trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
1. Điều kiện môi trường
a) Bảo đảm cho bê tông được
tiếp tục tăng cường độ theo thời gian (môi trường nước, đất ẩm hoặc không khí
có độ ẩm trên 75%)
mnl
và mkl
1
b) Không bảo đảm cho bê tông
tăng cường độ theo thời gian (khô hanh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
2. Điều kiện sử dụng kết cấu
a) Kết cấu nằm trong vùng
thường xuyên khô nóng và chịu trực tiếp bức xạ của mặt trời (không được che
phủ)
mn2
và mk2
0,90
b) Các kết cấu khác với các
loại ở mục a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đổ bê tông theo phương
đứng, mỗi lớp đổ dày trên 1,5m
mn3
và mk3
0,85
4. Khi dùng biện pháp chưng
hấp ở nhiệt độ và áp lực cao để tăng nhanh cường độ bêtông.
mn4
và mk4
0,90
5. Cột được đổ bê tông theo
phương đứng có cạnh lớn của tiết diện dưới 30cm
mn5
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
6
Loại
bêtông
Trạng
thái ẩm của bêtông
Hệ
số mỏi mbm ứng với độ biến động của ứng suất rb khi kết cấu chịu tải trọng trùng
lặp
0-0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 0,7
Bêtông nặng
Độ ẩm tự nhiên
Bão hòa nước
0,75
0,5
0,8
0,6
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,8
0,95
0,9
1
0,95
1
1
Bêtông nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bão hòa nước
0,6
0,45
0,7
0,55
0,8
0,65
0,85
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,88
0,95
0,95
1
1
Chú thích: Hệ số
biến động
Trong đó: và là
ứng suất nhỏ nhất và lớn nhất tại một điểm của bêtông trong một chu kì thay
đổi của tải trọng trung lặp.
2.9. Giá trị mô đun đàn hồi ban
đầu của bê tông khi nén và khi kéo lấy theo bảng 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11. Hệ số biến dạng nhiệt của
bê tông khi nhiệt độ thay đổi trong khoảng từ – 400C đến 700C
lấy như sau:
- Đối với bê tông nặng và bê
tông nhẹ dùng cát đặc: 1 x 10 – 5 1/độ
- Đối với bê tông nhẹ dùng cắt
xốp: 0,7 x 10 – 5 1/độ
Bảng
7
Loại
bêtông
Giá
trị Eb- 103KG/cm2 ứng với mác thiết kế về nén của
bêtông
50
75
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
250
300
350
400
500
600
1. Bê tông nặng
a) Khô ứng tự nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
155
210
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
215
265
240
290
260
310
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
330
300
360
325
380
340
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,0
1,4
1,8
40
50
75
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
110
65
95
120
105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
150
125
165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
175
Chú thích:
1. Đối với kết cấu ở trong
vùng khô nóng chịu trực tiếp bức xạ mặt trời lấy Eb bằng trị số
trong bảng nhân với hệ số 0,85.
2. Khi có số liệu về loại xi
măng, về thành phần và điều kiện chế tạo bê tông, cho phép lấy giá trị Eb
khác với bảng trên nếu có kết quả thí nghiệm đáng tin cậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt thép
2.12. Để
làm cốt cho kết cấu cần dùng các loại thép bảo đảm yêu cầu kỹ thuật quy định
theo tiêu chuẩn Nhà nước.
Để làm các chi tiết đặt sẵn và
những bản nối cần dùng thép bản cán nóng hoặc thép hình theo tiêu chuẩn thiết
kế kết cấu thép.
Chú thích: Theo
TCVN 1651 : 1975 có bốn nhóm cốt thép cán nóng: cốt tròn trơn nhóm CI, cốt có
gờ nhóm CII, CIII, CIV. Theo TCVN 3101 : 1979 có các loại dây thép các bon thấp
kéo nguội dùng làm cốt thép bê tông.
2.13. Cho phép dùng các loại cốt
thép khác được sản xuất với mục đích làm cốt cho bê tông khi biết rõ các chỉ
tiêu kĩ thuật sau:
a) Thành phần hoá học và phương
pháp sản xuất
b) Các chỉ tiêu về cường độ:
giới hạn chảy, giới hạn về bền và hệ số biến động của các giới hạn đó.
c) Mô đun đàn hồi
d) Suất dãn cực hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Khả năng hàn được
g) Với kết cấu chịu tải trọng
rung động trùng lặp cần biết giới hạn mỏi
h) Với kết cấu chịu nhiệt độ cao
hoặc thấp cần biết sự thay đổi tính chất cơ học khi tăng giảm nhiệt độ.
Chú thích:
1. Các loại cốt
thép khác có thể được sản xuất trong nước hoặc nhập ngoại, thép thanh hoặc thép
sợi, được sản xuất bằng cách cuốn nóng, kéo nguội, qua gia công nhiệt (tôi) hoặc
qua gia công nguội (vuốt, đập .
2. Với các thép nhập từ các
nước trong “Hội đồng tương trợ kinh tế” chủ yếu có các nhóm AI, AII, AIII, AIV,
tương đương với các nhóm CI, CII, CIII, CIV. Ngoài ra còn có cốt thép thanh
nhóm AV, AVI, thép sợi nhóm BI và BpI v.v…
2.14. Việc chọn dùng loại cốt
thép cần xuất phát từ: nhiệm vụ và đặc điểm của kết cấu, điều kiện xây dựng và
sử dụng công trình, điều kiện và khả năng cung cấp vật liệu.
- Để làm cốt dọc chịu lực cho
các dầm và cột nên ưu tiên dùng cốt thép CIII và CII (AIII và AII).
- Cốt thép nhóm CI chỉ nên dùng
trong lưới buộc của kết cấu bản, vỏ, để làm cốt đai và cốt dọc cấu tạo. Cũng
cho phép dùng cốt thép nhóm CI để làm cốt dọc chịu lực khi có cơ sở để kết luận
về việc dùng cốt thép các nhóm khác là không hợp lí bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cốt thép nhóm CIV cũng như cốt
thép đã qua gia công nhiệt chỉ được dùng để làm cốt dọc chịu lực trong khung
buộc và lưới buộc, chúng được dùng chủ yếu để làm cốt chịu kéo. Cũng cho phép
dùng chúng làm cốt chịu nén. Không cho phép dùng cốt thép nhóm CIV cho các kết
cấu chịu tải trọng rung động cần tính kiểm tra theo độ mỏi.
- Khi chọn cốt thép cho kết cấu
chịu lạnh (dưới 00C), ngoài nhóm thép ra phải chú ý đến mác của thép
và cách nối cốt thép với chú ý đặc tính ròn nguội của thép và mối hàn.
- Để làm móc cẩu lắp chỉ nên
dùng cốt thép có độ dẻo lớn, chủ yếu là cốt thép nhóm CI chế tạo bằng “thép
tỉnh” và “thép nửa tỉnh”.
Chú thích: Đối
với các cốt thép nhập ngoại cần căn cứ vào các chỉ tiêu cơ học để quy về nhóm
tương đương khi chọn dùng chúng cho kết cấu .
2.15. Cường độ tiêu chuẩn của
cốt thép Ra.c lấy bằng giá trị kiểm tra nhỏ nhất với xác suất bảo đảm không
dưới 0,95. Đối với cốt thép thanh giá trị kiểm tra là giới hạn chảy thực tế
hoặc giới hạn chảy quy ước.
Cường độ tiêu chuẩn của các nhóm
cốt thép cán nóng theo TCVN 1651 : 1975 và TCVN 3101 : 1979 cho ở bảng 8.* Đối
với những loại cốt thép không có văn bản pháp lí tin cậy về cường độ tiêu chuẩn
thì phải tiến hành thí nghiệm và xác định cường độ tiêu chuẩn theo biểu thức
sau:
Ra.c
= Rtb(1 – 1,64Va) (2-6)
Trong đó:
Rtb – Giá trị trung
bình của giới hạn chảy (thực tế hoặc quy ước) của các mẫu thí nghiệm. Đối với
thép không có giới hạn chảy lấy Rtb theo giới hạn bền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1. Việc lấy mẫu để thí nghiệm
phải theo đúng quy định của tiêu chuẩn Nhà nước (xem TCVN 197 : 1966 Kim loại –
Phương pháp thử kéo).
2. Giới hạn chảy quy ước lấy
bằng ứng suất khi cốt thép có biến dạng dư bằng 0,2%
3. Hệ số Va được xác định
theo kết quả tính toán về xác suất thống kê. Khi có dưới 10 số liệu thí nghiệm
lấy Va không nhỏ hơn 0,12.
4. Cường độ tiêu chuẩn của
một sô thép nhập của các nước trong hội đồng tương trợ kinh tế cho ở phụ lục 3.
Bảng
8
Nhóm
cốt thép thanh
Cường
độ tiêu chuẩn Ra.c (KG/cm2)
CI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CIII
CIV
Dây
thép các bon thấp kéo nguội
2.200
3.000
4.000
6.000
5.200
2.16. Cường độ tính toán của cốt
thép gồm cường độ về kéo Ra và cường độ về nén R'a lấy
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2 - 7)
Trong đó:
Ka – Là hệ số an toàn
- Cường độ tính toán về nén:
Khi Ra £ 3.600 KG/cm2 lấy R’a = Ra
Khi Ra ³ 3.600 KG/cm2 lấy R’a = 3.600
KG/cm2
Khi mà giữa bê tông và cốt thép
không có lực dính, lấy R’a = 0
Chú thích:
1. Cường độ tính toán của một
số nhóm thép cho ở phụ lục 2 và phụ lục 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đối với cốt thép sản xuất
ở trong nước chưa theo đúng TCVN 1651 : 1975 thì cần xác định cường độ của
chúng theo biểu thức (2-6) và (2-7) với Ka = 1,25. Khi thiếu số liệu
thí nghiệm và các lượng thép dùng cho công trình không lớn (dưới 5 tấn) cho
phép lấy Ra =1.90 KG/cm2 và Ra = 1.600 KG /cm2.
Khi dùng lượng thép nhiều hơn quy định phải có số liệu để xác định Ra.
2.17. Hệ số an toàn của cốt thép
Ka lấy như sau:
Với cốt thép nhóm CI lấy Ka
= 1,1
Với cốt thép nhóm CII, CIII lấy Ka
= 1,15
Với cốt thép nhóm CIV lấy Ka
= 1,20
Với dây thép các bon thấp kéo
nguội Ka = 1,65
Khi phải xác định Ra.c theo công
thức (2-6) mà trong đó Rtb lấy theo giới hạn chảy thì Ka lấy không bé hơn 1,2
và khi Rtb lấy theo giới hạn bền khi Ka lấy không bé hơn 1,7.
Đối với kết cấu dùng bê tông nhẹ
có mác chịu nén dưới 100, hệ số an toàn Ka phải tăng thêm 15%
2.18. Giới hạn mỏi của cốt thép
về kéo Ram được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ra.m
= ma.mRa (2-8a)
Trong đó:
mam – Là hệ số mỏi
của cốt thép lấy phụ thuộc vào độ biến động của ứng suất ra và nhóm cốt thép. Giá trị
của mam cho ở bảng 9.
b) Khi dùng cốt thép có liên kết
hàn:
Ram
= KmmamRa (2-8b)
Trong đó: Km – Là hệ
số mỏi do liên kết hàn, lấy theo bảng 10.
Bảng
9
Nhóm
cốt thép
Hệ
số mam khi kết cấu chịu tải trọng rung động trùng lặp với độ biến
động của ứng suất ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,5
-0,2
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1
CI và AI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CIII và AIII
0,40
0,42
0,35
0,55
0,48
0,38
0,63
0,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,72
0,55
0,45
0,77
0,60
0,50
0,90
0,70
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,75
1
1
0,9
1
1
1
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với samin và samax
là giá trị ứng suất bé nhất và lớn nhất tại cùng một điểm của cốt thép tính
trong một chu kì thay đổi của tải trọng
2.19. Mô
đun đàn hồi của cốt thép Ea lấy như sau:
- Cốt thép nhóm CI và CII : Ea
= 2.100.00 KG/cm2
- Cốt thép nhóm CIII và CIV : Ea
= 2.000.000KG/cm2
Chú thích: Giá
trị Ea của một số cốt thép khác nhau ở phụ lục 3
Bảng
10
Loại
mối hàn
Nhóm
cốt
Hệ
số Kam ứng với độ biến động của ứng suất ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,4
0,7
0,8
0,9
1
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
Hàn đối đầu tiếp xúc, mặt
ngoài mối hàn được làm nhẵn
CI,
CII,
CIII,
(AI,
AII,
AIII)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,95
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
Hàn đối đầu tiếp xúc không làm
nhẵn,
Hàn hồ quang có máng đệm, hàn
điểm tiếp xúc.
CI,
CII
(AI,
AII)
0,65
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
1
1
1
CIII
(AIII)
0,55
0,60
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,85
1
Hàn hồ quang đối đầu bán tự
động,
Hàn hồ quang có
thanh kẹp
CI,
CII
(AI,
AII)
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,5
0,65
0,85
1
CIII
(AIII)
0,2
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,6
0,8
1
Chú thích:
1. Các trị số cho trong bảng
dùng khi đường kính cốt thép từ 20mm trở xuống
2. Khi đường kính cốt thép từ
22 đến 30 mm lấy giảm Km xuống 5%, khi đường kính từ 32 đến 40mm
lấy giảm Km xuống 10%.
3. Tính toán
theo trạng thái giới hạn thứ nhất
3.1. Tính toán các cấu kiện bê
tông cốt thép theo khả năng chịu lực cần được tiến hành theo tiết diện thẳng
góc với trục, theo tiết diện nghiêng và tiết diện vênh trong không gian. Ngoài
ra cần tiến hành tính toán kiểm tra những vùng chịu lực tác dụng cục bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán theo tiết diện nghiêng
ở những vùng cấu kiện chịu lực cắt Q tính với tác dụng của Q và của M.Việc kiểm
tra khả năng chịu lực theo tiết diện vênh tiến hành khi cấu kiện chịu mô men
xoắn.
Chú thích: Các
kí hiệu dùng trong phần này và cả ở các phần sau được tập chung giải thích ở
phụ lục. Chỉ những kí hiệu không có trong bảng mới được giải thích khi gặp lần
đầu .Cấu kiện chịu uốn, tính theo khả năng chịu lực trên tiết diện thẳng góc.
3.2. Tính toán cấu kiện chịu uốn
có tiết diện chữ nhật, chữ T (hoặc các tiết diện khác đưa về các dạng trên)
chịu mô men uốn tác dụng trong mặt phẳng đối xứng, cốt thép dọc đặt tập trung
vào các cạnh vuông góc với mặt phẳng uốn phải thỏa mãn điều kiện hạn chế sau:
£
a0 (3 - 1)
Giá trị của a0 cho trong bảng 11 phụ thuộc vào
các bê tông và cường độ tính toán về kéo của cốt thép.
Khi trong tính toán có kể đến
cốt thép đặt ở vùng nén còn cần tuân theo điều kiện (3-2)
x
³ 2a' (3-2)
3.3. Tính toán tiết diện chữ
nhật nói ở điều 3.2 (Hình 1a) theo các điều kiện.
M
£ Rnbx(h0 – 0,5x)
+ R’aF’aZ (3-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng11
Cường
độ tính toán về kéo của cốt thép Ra KG/cm2
Hệ
số ao ứng với mác chịu nén của bêtông nặng
200
250-300
350-400
500
600
3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,58
0,55
0,52
0,48
4000
0,58
0,55
0,55
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5000
0,55
0,55
0,52
0,45
0,42
6000
0,50
0,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
0,40
Chú thích:
1. Với các giá trị Ra
trung gian cho phép lấy ỏo theo giá trị Ra ở cận trên
hoặc cũng có thể lấy theo nội suy đường thẳng.
2. Đối với kết cấu dùng bêtông
nhẹ lấy ỏo giảm xuống 5% so với trị số cho trong bảng.
3.4. Tính toán tiết diện chữ T
có cánh trong vùng nén nói ở điều (3.2), được tiến hành:
a) Khi giới hạn của nén nằm
trong cánh : (hình 1b) tức là x £ hc
hoặc
Rnb'ch'c
³ RaFa - R'aF'a
(3-5)
thì tính toán như đối với tiết
diện chữ nhật có bề rộng bằng b'c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
£ Rnbx (h0 –
0,5x) + Rn(b'c – b)h'c(h0 – 0,5h'c)
+ R'aF'aZa 3-6)
Rnbx
+ Rn(b'c – b)h'c = RaFa
– R’aF’a (3-7)
Chú thích: Giá
trị của bề rộng cánh đưa vào trong tính toán phải tuân theo các quy định sau
đây:
Bề rộng mỗi bên sải
cánh tính từ mép sườn (đoạn kí hiệu Sc trên hình 1) không được lớn
quá 1/6 nhịp của cấu kiện và không lớn quá các trị số sau:
Hình
1
a) Với dầm gồm sườn đúc liền
toàn khối với bản, co các sườn ngang mà khoảng cách giữa chúng bé hơn khoảng
cách giữa các sườn dọc thì Sc < 1/ 2 B0 với B0
là khoảng cách giữa hai mặt trong của sườn dọc.
b) Với dầm như mục a nhưng
khoảng cách giữa các sườn ngang lớn hơn khoảng cách giữa các sườn dọc hoặc
không có sườn ngang thì ngoài điều kiện Sc £ 1/ 2. B0 còn thêm:
- Khi h’c ³ 0,1 thì Sc £ 9h,c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Với dầm chữ T độc lập, cánh
có dạng công xơn thì :
- Khi h,c
< 0,1 thì Sc £ 6h,c
- Khi 0,05h £ h,c < 0,1 lấy Sc
£ 3h,c
- Khi h,c
< 0,05h lấy Sc = 0 (không kể đến phần nhỏ của cánh)
3.5. Tính toán tiết diện chữ
nhật và chữ T trong một số trường hợp riêng:
a) Trường hợp trong tính toán
không kể đến cốt thép đặt ở vùng nén (tiết diện đặt cốt đơn) thì trong các công
thức tính cho Fa = 0 và không cần điều kiện (3-2)
b) Khi vì những lí do xác đáng
nào đó mà cần đặt tăng cốt thép Fa và tính x từ công thức (3-4) hoặc
(3-7) mà không thoả mãn điều kiện (3-1) thì trong các điều kiện (3-3) hoặc
(3-6) thì lấy x = a0h0
để tính toán .
c) Khi có kể đến cốt thép F,a
mà không thoả mãn điều kiện (3-2) thì cần thay điều kiện (3-3) và (3-6) theo
một trong hai cách sau:
M
£ RaFaZa (3-8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tiết diện chữ T có cánh trong
vùng kéo được tính như tiết diện chữ nhật bh, bỏ qua phần nhô của cánh.
đ) Tính toán cấu kiện chịu uốn
xiên theo mục 3.31.
3.6. Tính toán tiết diện hình
vành khuyên khi tỉ số bán kính trong và bán kính ngoài r1/r2
³ 0,5 và có cốt thép dọc từ 6 thanh trở
lên, đặt đều theo vòng quanh, được tiến hành theo các công thức (3-35), (3-36)
nhưng trong đó cho N = 0 và thay Nhe0
bằng M.
Tính toán cấu kiện chịu uốn
theo khả năng chịu lực trên tiết diện nghiêng
3.7. Tính toán diện nghiêng có
các điểm nút là điểm đầu ở mép vùng kéo và điểm cuối tại tâm của vùng nén. Qua
mỗi điểm mút có nhiều tiết diện nghiêng. Cần tìm được tiết diện nghiêng nguy
hiểm và tính toán kiểm tra các tiết diện đó.
Cần kiểm tra các tiết diện
nghiêng theo khả năng chịu lực cắt và khả năng chịu mô men.
Chú thích: Trong
tính toán thực tế có thể cho phép xem điểm cuối của tiết diện nghiêng ở tại mép
vùng nén.
3.8. Cấu kiện chịu lực cắt Q
phải thoả mãn điều kiện hạn chế (3-9):
Q
£ K0Rnbh0 (3-9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với bê tông có mác từ 400 trở
xuống: K0 = 0,35
- Với bê tông mác 500: K0
= 0,3
- Với bê tông mác 600: K0
= 0,25
Chú thích: Giá
trị của lực cắt Q và kích thước tiết diện b, ho ở trong điều kiện
(3-9) cũng như ở trong điều kiện (3-10) được lấy từ tiết diện thẳng góc đi qua
điểm đầu của tiết diện nghiêng.
3.9. Khi thoả mãn điều
kiện (3-10) thì không cần tính toán khả năng chịu lực của tiết diện nghiêng
theo lực cắt, lúc này cốt ngang trong cấu kiện được đặt theo yêu cầu cấu tạo:
Q
£ K1 Rk b h0
(3-10)
Trong đó :K1 – Hệ số:
+ Với kết cấu dùng bê tông nặng thì
K1 = 0,6 đối với dầm, K1 = 0,8 đối với bản
+ Với kết cấu dùng bê tông nhẹ
lấy K1 giảm 25%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tại mép của gối tựa
- Tại chỗ thay đổi đột ngột kích
thước tiết diện
- Tại chỗ thay đổi mật độ cốt
đai
- Tại điểm cuối của lớp cốt xiên
3.11. Với các cấu kiện có kích
thước tiết diện không đổi, có đặt cốt ngang (cốt đai, cốt xiên ) tính toán tiết
diện nghiêng về khả năng chịu lực cắt theo điều kiện:
Q
£ ∑ RdFd + ∑ RadFx
sina + Qb (3-11)
Trong đó:
Q – Là lực cắt tác dụng trên
tiết diện nghêng, lấy bằng tổng hợp lực cắt do ngoại lực tác dụng trên phần cấu
kiện nằm về một phía tiết diện nghiêng đang khảo sát.
FdFx –
Diện tích tiết diện một lớp cốt đai và cốt xiên theo lực cắt lấy bằng cường độ
tính toán về kéo của cốt thép tương ứng nhân với hệ số làm việc md
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
md = 0,8 đối với các
cốt đai và cốt xiên thông thường
md = 0,7 đối với cốt
ngang dùng dây thép kéo nguội hoặc dùng cốt thép nhóm CIII và AIII có đường
kính bé hơn 1/3 đường kính cốt dọc, trong khung hàn.
md = 0,6 đối với cốt
đai dùng dây thép kéo nguội trong khung buộc.
a
- Góc nghiêng của cốt xiên so với phương trục cấu kiện
Qb – Khả năng chịu
lực cắt của bê tông vùng nén, xác định theo (3-12)
(3 - 12)
K2 – Hệ số, lấy bằng
2 đối với kết cấu làm bằng bê tông nặng, bằng 1,7 đối với kết cấu làm bằng bê
tông nhẹ.
C – Chiều dài hình chiếu tiết
diện nghiêng trên trục dọc của cấu kiện.
Chú thích: Thuật
ngữ cốt đai nói trong điều này và các điều tiếp theo (3-12, 3-13, 3-14, 3-15)
là chung cho cả cốt đai trong khung buộc và cốt thép ngang trong khung hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và khả năng chịu lực cắt của cốt
đai và bê tông ứng với tiết diện nghiêng vừa nói sẽ là :
(3 - 13)
Trong đó:
(3 - 14)
Khi xảy ra điều kiện Q > Qdb
cho phép tính diện tích cần thiết của các lớp cốt xiên theo công thức (3-15).
(3 - 15)
Thứ tự các lớp cốt xiên được
tính từ gối trở ra. Khi tính lớp cốt xiên thứ nhất Fxl dùng Q1
là lực cắt tại gối, khi tính các lớp cốt xiên phía sau Fx2 , Fx3
dùng lực cắt tại tiết diện đi qua điểm mút của lớp cốt xiên phía trước.
3.13. Với cấu kiện có chiều cao
tiết diện thay đổi (tăng lên theo chiều cao của M) tiến hành tính toán theo
điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Với cấu kiện có mép chịu nén
nằm ngang và mép chịu kéo nghiêng, tính toán kiểm tra theo điều kiện (3-11)
nhưng phải cộng thêm vào vế phải một đại lượng Qa là hình chéo của
lực trong cốt thép chịu kéo lên phương vuông góc với trục. Xác định Qa
theo công thức (3-16).
(3 - 16)
Trong đó:
Mc – Mô men uốn xác
định tại tiết diện thẳng góc đi qua điểm cuối của tiết diện nghiêng.
Z – Cánh tay đòn nội lực tại
tiết diện thẳng góc nói trên.
Zd và Zx –
Cánh tay đòn khi lấy mô men của lực trong các cốt và cốt xiên đối với trục đi
qua điểm cuối của tiết diện nghiêng và vuông góc với mặt phẳng uốn.
b
- Góc lập bởi phương của cốt thép chịu kéo với trục dầm .
Trong trường hợp b này giá trị Qb
được tính theo công thức (3-12) trong đó lấy h0 tại tiết diện thẳng
góc đi qua điểm đầu của tiết diện nghiêng.
Chú thích: Khái
niệm “nằm ngang” (của mép chịu kéo hoặc mép chịu nén) ở trong mục này là tương
đối, với ý nghĩa xem trục dọc của cấu kiện là nằm ngang và mép nằm ngang là mép
song song với trục cấu kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3 - 17)
Các khoảng cách U, Ux
được đo theo phương của trục cấu kiện. Khoảng cách Ux1 tính từ mép
gối tựa đến điểm đầu của lớp cốt xiên thứ nhất, Ux2 ,Ux3
tính từ điểm cuối của lớp cốt xiên.
Phía trước đến điểm đầu lớp phía
sau: Uxo là khoảng cách từ điểm cuối của lớp cốt xiên cuối cùng đến
tiết diện thẳng góc mà từ đó trở đi thoả mãn điều kiện Q £ Qdb
Khi tính Umax để dùng
cho đoạn nào của cấu kiện thì dùng Q lớn nhất trong đoạn đó.
3.15. Với kết cấu dạng bản, nói
chung cần thoả mãn điều kiện (3-10) Khi vì những lí do xác đáng cần hạn chế
kích thước tiết kiệm mà điều kiện (3-10) không thoả mãn thì cần đặt cốt ngang.
a) Khi đặt cốt ngang theo dạng
như cốt đai thì tính toán theo các điều (3.11), (3.12)
b) Khi đặt cốt xiên mà không đặt
cốt đai thì diện tích mỗi lớp cốt xiên được xác định như sau:
(3 - 18)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P – Là tải trọng phân bố đều tác
dụng thường xuyên lên mặt bản vàhướng vào phía trong bản (ví dụ như tải trọng
tác dụng ở mặt trên bản sàn và hướng xuống dưới như phản lực đất tác dụng vào
mặt dưới bản móng). Nếu trong P có kể đến trọng lượng bản thân thì trọng lượng
đó cần nhân với hệ số 0,5.
Cấu tạo của các lớp cốt xiên
tuân theo quy định của điều (3.14) với trị số Umax tính theo công
thức (3.17) nhưng thay hệ số 0,75 bằng 0,5.
3.16. Tính toán tiết diện
nghiêng về khả năng chịu mô men theo điều kiện :
M
£ am
Ra Fa Z + ∑ Ra Fx Zx + ∑
Ra Fd Zd (3-19)
Trong đó:
M – Mô men của tất cả ngoại lực
đặt ở một phía so với tiết diện nghiêng đang khảo sát lấy đối với trục quay.
Trục quay là trục đi qua điểm hợp lực trong vùng nén và vuông góc với mặt phẳng
uốn (hình 4)
Các thành phần ở vế phải là tổng
mô men đối với trục quay của nội lực trong cốt dọc, trong cốt xiên và trong cốt
đai.
Các cốt này cắt qua vùng kéo của
tiết diện nghiêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
an
£ 1 – Hệ số kể đến ảnh hưởng neo không
chắc cốt thép dọc trong đoạn đầu mút cấu kiện . Khi cốt thép được neo chắc thì an = 1.
Khi đầu cốt thép không có chi
tiết neo thực tế Lx nhỏ hơn đoạn neo cần thiết Lneo thì:
Chú thích:
1. Cánh tay đòn nội lực Z, Zx,
Zd có thể giải thích tương tự như ở công thức (3-16).
2. Đoạn neo thực tế Lx tính
từ nút cốt thép đến tiết diện nghiêng.
3. Chiều dài neo cần thiết Lx
được xác định theo công thức (3.60)
4. Chiều cao của vùng nén của
tiết diện nghiêng đo theo phương vuông góc với trục cấu kiện được xác định theo
chỉ dẫn của các điều 3.3, 3.4.
5. Thông thường cả vế phải và
vế trái của điều kiện (3-19) đều phụ thuộc vào chiều dài của hình chiếu tiết
diện nghiêng là C vì vậy trong khi tính toán cần xác đình tiết diện nghiêng
nguy hiểm bằng cách đưa các thành phần có chứa C về một vế rồi tìm điều kiện để
xác định giá trị của C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chỗ thay đổi đột ngột chiều
cao tiết diện .
b) Mép gối tựa biên kê tự do
c) Chỗ thay đổi cốt thép dọc
chịu kéo (do cắt bớt hoặc uốn sang phía khác).
Đối với cấu kiện có chiều cao
không đổi hoặc thay đổi đều có thể không cần tính toán tiết diện nghiêng theo
mô men tại các vị trí và trong những điều kiện sau:
1. Tiết diện nghiêng có điểm đầu
tại mép của gối tựa biên kê tự do nếu đoạn neo của cốt thép thép dọc chịu kéo
Lx tuân theo điều kiện sau:
Lx ³ 5d nếu thoả mãn điều kiện (3-10)
Lx ³ 10d nếu thoả mãn điều kiện (3-10)
Lx - đoạn cốt thép kể
từ mút đến mép gối tựa.
2. Tiết diện nghiêng có điểm đầu
ở chỗ uốn cốt thép chịu kéo nếu điểm uốn cách “ tiết diện dùng toàn bộ” một
đoạn lớn hơn 0,5h0 và điểm kết thúc của đoạn uốn nằm ngoài “tiết
diện bớt”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tiết diện nghiêng có điểm đầu
tại chỗ cắt bớt cốt dọc chịu kéo nếu điểm cắt thực tế cách điểm cắt lí thuyết
một đoạn xác định theo công thức (3-20) đồng thời w ³ 20d
(3 - 20)
Trong đó:
Q – Lực cắt tại tiết diện thẳng
góc đi qua điểm cắt lí thuyết cốt thép.
Fx – Diện tích lớp
cốt xiên nằm trong phạm vi của đoạn
wqd
– Xác định theo công thức (3-14)
Điểm cắt lí thuyết của một cốt
thép nằm tại tiết diện bớt của nó .
Cấu kiện chịu nén
3.18. Chiều dài chịu nén của cấu
kiện chịu nén l0 được xác định theo trạng thái biến dạng bất lợi
nhất khi chịu tải, có chú ý đến biến dạng không đàn hồi và những đặc điểm khác
của sự làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với cột khung nhà nhiều
tầng khi có từ hai nhịp trở lên và liên kết giữa xà và cột là cứng.
- Khi sàn lắp ghép l0
= H
- Khi sàn toàn khối l0
= 0,7H
Trong đó H là chiều cao tầng nhà
(khoảng cách giữa các mắt khung).
b) Đối với khung đỡ cầu trục,
cột nhà một tầng liên kết khớp với kết cấu mái mà mái thì cứng trong mặt phẳng
của nó, có khả năng chuyển tải trọng ngang, lấy l0 theo bảng
12.
c) Đối với giàn :
- Thanh cánh trên và thanh xiên
ở đầu giàn l0 = l
- Thanh cánh đứng và các thanh
xiên khác l0 = 0,85l
Trong đó: l là khoảng
cách giữa các mắt giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đối với vòm :
- Khi tính toán trong mặt phẳng
vòm
l0 = 0,58S với
vòm hai khớp và vòm 3 khớp
l0 = 0,37S với
vòm không khớp
- Khi tính ngoài mặt phẳng vòm l0
= S0S là chiều dài còn S0 là chiều dài đoạn vòm ở giữa
các điểm liên kết theo phương ngoài mặt phẳng.
3.19. Khi tính toán cấu kiện
chịu nén cần kể đến độ lệch tâm ngẫu nhiên ban đầu của lực dọc gây ra bởi những
nhân tố chưa kể đến trong tính toán. Độ lệch tâm ngẫu nhiên eng được
cộng thêm vào độ lệch tâm của lực dọc do tính toán tĩnh lực.
Đối với các cấu kiện chịu nén có
sơ đồ tĩnh định hoặc là bộ phận của kết cấu siêu tĩnh nhưng chịu lực nén trực
tiếp đặt lên nó thì giá trị của eng lấy không nhỏ hơn 1/25 chiều cao
của tiết diện không nhỏ hơn các trị số sau:
2cm đối với cột và các tấm có
chiều dài từ 25cm trở lên
1,5cm đối với các tấm có chiều
dày từ 15 đến 25cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các bộ phận của kết cấu
chịu tĩnh không chịu lực nén trực tiếp và các thanh bụng của giàn cho phép bỏ
qua độ lệch tâm ngẫu nhiên.
3.20. Cấu kiện chịu nén trung
tâm có cốt dọc đặt theo chu vi tiết diện và có cột ngang dạng cốt đai hoặc các
thanh rời được hàn với cốt dọc được tính toán theo điều kiện:
N
£ j
(RnFb + R’aFat) (3 - 21)
Trong đó :j - Hệ số uốn dọc lấy theo bảng 13.
Chú thích:
1. Nếu Fat không
vượt quá 3% diện tích toàn bộ tiết diện F thì trong tính toán cho phép lấy Fb
= F.
2. Cho phép tính theo trường
hợp nén trung tâm các cấu kiện .
Bảng
12
Tính
chất của cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
kết cấu chịu lực của mái hay vuông góc với cầu trục ngoài trời
Trục
bằng cột dọc hoặc trục song song của cầu trục ngoài trời
Khi
không có
Khi
có
Liên
kết trong mặt phẳng của hàng cột dọc
Nhà có cầu trục
Phần cột trên dầm cầu trục khi
dầm cầu trục là:
Không liên tục
2,5Ht
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5Ht
Liên tục
2Ht
1,5Ht
Phần cột dưới khi dầm cầu trục
là:
Không liên tục
1,5Hd
1,2Hd
0,8Hd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3Hd
0,8Hd
Nhà không có cầu trục tiết
diện cột không đổi
Một nhịp
1,5H
1,2H
0,8H
Hai hay nhiều nhịp
1,2H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không liên tục
2Hd
1,5Hd
0,8Hd
Liên tục
1,5Hd
Hd
0,8Hd
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hd - Chiều cao phần
cột bên dưới, tính từ mặt trên của móng đến mặt dưới của dầm cầu trục
H - Chiều cao toàn bộ cột tính
từ mặt trên móng
2. Khi tính các nhà có cầu
trục mà trong tổ hợp nội lực không kể đến tải trọng của cầu trục khi lấy
chiều dài tính toán của cột như đối với nhà không có cầu trục.
3. Số liệu trong bảng không
dùng cho các cột nhánh
Bảng
13
Độ
mảnh
Đối với tiết diện bất kì l0/r
28
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92
76
90
110
130
Đối với tiết diện chữ nhật l0/b
8
10
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
26
32
38
Đối với tiết diện tròn l0/D
7
8,5
12
15,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,5
28
33
Hệ số j đối với cấu kiện làm bằng
Bê tông nặng
1
0,98
0,93
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,68
0,54
0,4
Bê tông nhẹ
1
0,96
0,84
0,73
0,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,36
0,24
Chú thích:
r – Bán kính quán tính nhỏ
nhất của tiết diện
b – Kích thước cạnh bé của
tiết diện chữ nhật
D - Đường kính tiết diện tròn
l0 – Chiều dài
tính toán của cấu kiện
Đối với cấu kiện làm bằng bê
tông nặng có thể tính toán j
theo công thức:
j
= 1,028 – 0,0000288l - 0,0016l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với giới hạn:
28
< l = l0/r < 100
28
< lb = l0/b
< 30
a) Theo sơ đồ tĩnh học là cấu
kiện chỉ chịu lực nén tác dụng theo đúng trục và được phép bỏ qua độ lệch tâm
ngẫu nhiên
b) Cấu kiện với độ lệch tâm của
lực dọc không vượt quá độ lệch tâm ngẫu nhiên và độ mảnh
l = l0/r không quá 70 (l0/b
£ 20)
c) Với các cấu kiện được nói
trong chú thích 2 nhưng có độ mảnh l0/r không quá 42 mà cần
làm tăng khả năng chịu lực so với cấu kiện thông thường nói trong điều này thì
có thể dùng các biện pháp như cốt đai dạng lò xo, dùng các lưới hàn ngang v.v…
lúc này tính toán cấu kiện theo các tài liệu riêng.
3.21. Cấu kiện chịu lệch tâm
chịu tác dụng đồng thời của lực nén N và mô men uốn M. Sơ đồ tính toán đưa về
một lực N đặt lệch với độ lệch tâm e0 = M/N . Khi tính cấu kiện chịu
nén lệch tâm phải chú ý:
a) Chọn các cặp nội lực M, N bất
lợi trong đó ngoài giá trị tuyệt đối của M còn cần xét đến chiều của nó. Với
một lực nén N đã chọn để tính cần lấy M có giá trị tương ứng lớn nhất. Còn nếu
với M đã chọn để tính mà N tương ứng có khả năng thay đổi thì cần xét đến cả
giá trị N bé nhất và N lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khi tính độ lệch tâm của lực
dọc e0 cần xét đến độ lệch tâm ngẫu nhiên theo điều (3.19)
3.22. Khi tính toán cấu kiện
chịu nén lệch tâm cần xét đến ảnh hưởng của hiện tượng uốn dọc bằng hệ số h. Hệ số này được đem nhân với độ lệch tâm
của lực dọc :
(3 - 22)
Trong đó : Nth là lực
dọc tới hạn, xác định theo công thức (3-23)
(3 - 23)
Trong đó:
Ja, Jb- Mô
men quán tính của tiết diện bê tông và của tiết diện toàn bộ cốt thép để lấy
đối với trục trung tâm tiết diện và vuông góc với mặt phẳng uốn.
S – Hệ số kể đến ảnh hưởng của
độ lệch tâm của lực dọc e0.
Khi e0 < 0,05h lấy
S = 0,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với khoảng cách giữa của e0,
lấy .
(3 - 24)
Kđh – Hệ số kể đến
ảnh hưởng tác dụng dài hạn của tải trọng
(3 - 25)
M1.dh - Mô men uốn
của tải trọng tác dụng dài hạn lấy đối mép chịu kéo (hoặc chịu nén ít ) của
tiết diện.
M1 – Mô men uốn của
tải trọng tác dụng dài hạn lấy đối với mép trên.
Chú thích
1. Cho phép lấy gần đúng trị
số Kdh như sau:
1,9 +2 khi toàn bộ tải trọng
là dài hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4 + 1,6 đối với trường hợp
tải trọng dài hạn chiếm khoảng một nửa toàn bộ tải trọng
1,1 + 1,3 khi tải trọng tác
dụng ngắn hạn là chủ là chủ yếu.
2. Cho phép bỏ qua ảnh hưởng
của uốn dọc.
Khi
Với r và h là bán kính quán
tính của tiết diện và cạnh tiết diện chữ nhật theo phương mặt phẳng uốn.
3.23. Tính toán cấu kiện có tiết
diện chữ nhật chịu nén lệch tâm lớn (H. 4a) theo các điều kiện :
N’c
£ Rnbx(h’0
– 0,5x) + R’aF’aZa (3-26)
N
= Rnbx + R’aF’a - RaFa
(3-27)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không kể đến cốt chịu nén và
do đó không cần điều kiện (3-2)
b) Dùng điều kiện bổ trợ (3-28)
thay cho (3-26)
N’c
£ Ra Fa Za
Trong các biểu thức trên e và e’
là khoảng cách từ lực dọc N đặt lệch tâm đến trọng tâm của cốt thép Fa
và đến trọng tâm F’a.
e
= he0 + 0,5h – a
e’
= e – h0 + a’
3.24. Cấu kiện có tiết diện chịu
nén lệch tâm bé (H.4b) khi điều kiện (3-1) không được thoả mãn có nghĩa là x
> a0h0
Tính toán cấu kiện chịu nén lệch
tâm bé cũng theo điều kiện (3-26) nhưng trong đó lấy giá trị x như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3 - 29a)
b) Khi e0 > 0,2 h0
lấy
x
= 1,8 (e0gh – e0) + a0h0
(3-29b)
Nhưng đồng thời x cũng không bé
hơn a0h0 , trong
đó:
eogh
= 0,4 (1,25h - a0h0)
(3-30)
Cốt thép Fa của cấu
kiện chịu nén lệch tâm bé được kiểm tra theo điều kiện cấu tạo. Khi xảy ra điều
k i ệ n e0 < 0,15h0 còn cần phải kiểm tra về khả năng
chịu lực theo điều kiện (3-31) với giả thuyết cốt thép Fa chịu nén
với ứng suất s'a
Ne’
£ Rnbx (0,5x – a) +s’a FaZa (3-31)
Trong đó:
e’- Khoảng cách từ lực dọc đặt l
ệch đến trọng tâm cốt thép F’a . Khi tính e’ có thể không kể đến độ lệch tâm
ngẫu nhiên hoặc nếu có thể thì phải lấy eng theo hướng làm tăng e’.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e’
= 0,5h – e0 – a’ (3-32)
s’a= (1- e0/h0)R’a
(3-33)
Chú thích: Không
dùng giá trị x xác định theo các công thức (3-29) để làm điều kiện phán đoán về
trường hợp nén lệch tâm lớn hoặc bé mà chỉ dùng các biểu thức đó, khi đã có căn
cứ để kết luận về trường hợp đang tính là nén lệch tâm bé.
3.25. Tính toán cấu kiện chịu
nén lệch tâm có tiết diện vòng khuyên với tỉ số các bán kính r1/r2
³ 0,5, với số cốt thép dọc có từ 6
thanh trở lên và đặt theo chu vi (hình 5) được tiến hành như sau:a) Trường hợp
nén lệch tâm lớn khi thoả mãn điều kiện:
j £ 0,8pa0
(3-34)
Thì tính toán kiểm tra theo
(3-35)
Nhe0 £
1/j{RbFr0 + (9Ra
+ R’a)Fatra ]sinj
(3-35)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc j tính theo đơn vị Radian, là một nửa góc trung tâm của vùng
nén.
r0 – Bán kính trung
bình của tiết diện
r0 = 0,5(r1
+ r2)ra – Bán kính của vòng tròn bố trí cốt thép
Fat – Diện tích tiết
diện cốt thép dọc
F – Diện tích toàn bộ bê tông
Trường hợp nén lệch tâm bé khi
không thoả mãn điều kiện (3-34).
N(he0 + r0) £ (KaR’aFat
+ KbRnF)r0 (3-37)
Trong đó: Ka và Kb
là các hệ số:
Khi he0 £ r0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3
- 38)
Khi he0 > r0 thì
Ka
= 2/3 và Kb = 1,35a0
3.26. Khi cấu kiện chịu nén lệch
tâm có chịu tác dụng của lực cắt cần kiểm tra và tính toán theo khả năng chịu
lực trên tiết diện nghiêng như đối với cấu kiện chịu uốn.
Cấu kiện chịu kéo
3.27. Cấu kiện chịu kéo trung
tâm được tính toán theo điều kiện
N
£ RaFat (3-39)
3.28. Cấu kiện chịu kéo lệch tâm
chịu tác dụng đồng thời của lực N và mô men uốn M. Sơ đồ tính toán đưa về thành
một lực N đặt lệch tâm một đoạn e0 = M/N
Cần phân biệt trường hợp chịu
kéo lệch tâm bé khi lực dọc đặt lệch tâm nằm ở trong khoảng giữa của cốt thép Fa
, F’a và trường hợp chịu kéo lệch tâm lớn khi lực dọc đặt ra
ngoài khoảng trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.29. Tính toán cấu kiện chịu
kéo lệch tâm bé theo hai điều kiện sau:
Ne
£ RaF’aZa (3-40)
Ne’
£ RaFaZa (3-41)
Trong đó e và e’ là khoảng cách
từ điểm đặt lực dọc lệch tâm đến trọng tâm cốt thép Fa và F’a,
(hình 6)
Tính toán cấu kiện chịu kéo lệch
tâm lớn , tiết diện chữ nhật theo các điều kiện:
Ne’
£Rnbx(h0 – x/2) +
R’aF’aZa (3-42)
N
= RaFa - R’aF’a - Rnbx (3-43)
Trong đó:
e
= e0 – 0,5h + a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tính được x < 2a’ thì có
thể thay điều kiện (3-42) bằng điều kiện bổ trợ sau:
N(e
+ h0 – a’) £ Ra FaZa
(3-44)
3.30. Khi cấu kiện chịu kéo lệch
tâm có chịu tác dụng của lực cắt cần phải kiểm tra khả năng chịu lực theo tiết
diện nghiêng. Việc tính toán kiểm tra được tiến hành theo các điều kiện từ 3.8
đến 3.12 trong đó các hệ số K1 vàK2 phải được nhân thêm
với hệ số KN kể đến ảnh hưởng của lực kéo.
(3 - 45)
Nhưng đồng thời lấy KN
không nhỏ hơn 0,2.
Cấu kiện chịu uốn xiên và
kéo, nén lệch tâm xiên
3.31. Cấu kiện chịu uốn xiên và
kéo nén lệch tâm xiên trường hợp lệch tâm lớn được tính toán theo điều kiện:
M
£ RnFbZb
+ ∑ s’ai Z’aif’ai
- ∑saifaiZai
= 0 (3-46)
RnFn
+ ∑ s’aif’ai - ∑saifai± N = 0 (3-47)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M – Trong cấu kiện chịu uốn là
hình chiếu của mô men ngoại lực lên mặt phẳng vuông góc với đường thẳng giới hạn
của vùng nén (đường 1-1 trên hình 7)
Trong cấu kiện chịu nén lệch tâm
và kéo lệch tâm M là mô men của lực dọc đặt lệch tâm N lấy đối với trục biên.
Trục này song song với đường thẳng giới hạn vùng nén và đi qua trọng tâm cốt
thép chịu kéo xa nhất (trục 2-2 trên hình 7).
Ngoài điều kiện (3-46), (3-47)
thì việc bố trí cốt thép, hình dáng và kích thước vùng bê tông chịu nén được
xác lập từ điều kiện sau: Đối với cấu kiện chịu uốn mặt phẳng của nội lực phải
song song với mặt phẳng của mô men ngoại lực. Đối với cấu kiện chịu nén hoặc
kéo lệch tâm thì điểm đặt lực dọc lệch tâm N, điểm đặt hợp lực vùng nén và điểm
đặt hợp lực của cốt thép chịu kéo phải cùng nằm trên một đường thẳng (các điểm
N, B, A trên hình 7)
Chiều cao vùng nén x phải thoả
mãn điều kiện :
x
< a0h0B
Trong đó :
a0
– xem điều 3.2 và bảng 11
h0B – khoảng cách từ
điểm xa nhất của vùng nén đến trục biên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zai và Z’ai
- khoảng cách từ cốt thép thứ i đến trục biên
Ứng suất trong cốt thép chịu kéo
sai và trong cốt thép chịu
nén sailấy phụ thuộc vào
khoảng cách ti, ti tính từ trọng tâm của mỗi cốt thép đến
đường thẳng giới hạn của vùng nén.
Với cốt thép chịu kéo khi ti
³ 0,6(h0B – x) thì sai = ra
khi ti < 0,6(h0B
– x) thì
Với cốt chịu nén khi ti
³ 0,6x thì sai = Ra
khi ti < 0,6x thì
Trong điều kiện (3-47) trước số
hạng N lấy dấu cộng ứng với trường hợp kéo lệch tâm và dấu trừ - nén lệch tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Điều kiện để xét trường
hợp nén lệch tâm là điều kiện hạn chế chiều cao vùng nén x. Điều kiện của
trường hợp nén lệch tâm lớn là điểm đặt của lực kéo lệch tâm nằm ra ngoài phạm
vi bố trí cốt thép .
2. Việc tính toán theo điều
kiện (3-46) và (3-47) thường tiến hành theo cách tính kiểm tra về điều kiện đã
bố trí cốt thép và thực hiện phép tính gần đúng dần.
3.32. Cấu kiện chịu nén lệch tâm
xiên trường hợp lệch tâm bé với tiết diện có hai trục đối xứng x và y, được
tính toán kiểm tra theo điều kiện:
(3 - 48)
Trong đó :
Nx , Ny –
Khả năng chịu lực của tiết diện khi xét riêng về nén lệch tâm trong phương x và
y.
N0 – Khả năng chịu
lực khi nén trúng tâm.
3.33. Cấu kiện chịu kéo lệch tâm
xiên trường hợp lệch tâm bé khi điểm đặt của lực dọc lệch tâm nằm trong phạm vi
bố trí cốt thép . Lúc này cần bố trí cốt dọc sao cho trọng tâm của nó trùng
(hoặc gần trùng) với điểm đặt lực dọc. Tính toán kiểm tra theo điều kiện (3-49)
và (3-50) tương tự (3-40) và(3-41) nhưng thiết lập theo cả hai phương vuông góc
với nhau;
Nex
£ RaF’axZax (3-49)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ncy
£ RaF’ayZay (3-50)
N’cy
£ RaFayZay
Cấu kiện chịu uốn xoắn
3.34. Cấu kiện có chịu mô men
xoắn Mx cần được tính toán kiểm tra khả năng chịu lực theo tiết diện
vênh trong không gian với các giả thiết sau:
- Bỏ qua sự chịu lực của bê tông
vùng kéo
- Vùng nén được quy ước xem là
phẳng và chéo với trục dọc của cấu kiện, ứng suất trong bê tông vùng nén lấy là
phân bố đều ;
- Ứng suất trong cốt thép dọc và
cốt đai cắt qua vùng kéo tiết diện đang khảo sát lấy bằng cường độ tính toán Ra
và Rad :
- Ứng suất trong cốt thép dọc ở
vùng nén lấy bằng cường độ tính toán R’a.Cấu kiện chịu uốn – xoắn
được tính toán kiểm tra theo hai sơ đồ :
a) Do tác dụng đồng thời của mô
men uốn M và mô men xoắn Mx vùng nén của tiết diện vênh sẽ nằm về
phía vùng nén do M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Do tác dụng đồng thời của lực
cắt Q và Mx , vùng nén của tiết diện vênh sẽ theo mép tiết diện song
song với phương tác dụng của Q.
Các giá trị Mx, M, Q
dùng trong tính toán lấy lại tiết diện thẳng góc với trục dọc cấu kiện và đi
qua trọng tâm của vùng nén của tiết diện vênh.
3.35. Cấu kiện có tiết diện hình
chữ nhật chịu xoắn hoặc uốn phải thoả mãn điều kiện hạn chế (3.51).
Mx
£ 0,1 Rnb2h (3-51)
Trong đó b và h tương ứng là
cạnh bé và cạnh lớn của tiết diện.
Đồng thời, với bê tông có mác
trên 400 thì cũng chỉ lấy Rn như bê tông mác 400.
3.36. Cấu kiện nói ở điều 3.35.,
được tính với tác dụng của M và Mx
Theo điều kiện
(3 - 52)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RaFa
– R’aF’a = Rnbx (3 - 53)
Trong đó: V = M/Mx
Đồng thời trị số md
cần lấy trong phạm vi
m0
£ md £ 3m0 (3-54)
Với :
(3 - 55)
C – Hình chiếu của vùng nén lên
phương trục dọc của cấu kiện. Tiến hành tính toán với tiết diện nguy hiểm nhất
nhưng đồng thời C không lớn hơn 2h +b
Chú thích: Cấu
tạo cốt thép dọc cần tuân theo điều 5.14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3 - 56)
Chiều cao vùng nén x được xác
định từ điều kiện :
RaFa1
– R’aF’a1 = Rnhx
Trong đó :
Fa1 + Fa1
– Diện tích tiết diện cốt thép dọc chịu kéo và chịu nén đặt dọc theo cạnh như
hình 8b.
b0 – Khoảng cách từ
trọng tâm cốt thép chịu kéo Fa1 đến mép chịu nén của tiết diện
Giá trị của md1 cũng
cần thoả mãn điều kiện (3-54) trong khi đó tính m0 theo (3-55) thì
thay đổi vai trò của b và h cho nhau.
Hình chiếu của vùng nén lên trục
dọc cấu kiện là C1 được xác định với tiết diện nguy hiểm nhất nhưng
đồng thời lấy C1 không lớn hơn 2b + h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mx
£ 0,5 Qb (3-58)
thì có thể thay việc kiểm tra
theo điều kiện (3-59) với Qdb tính theo công thức (3-13)
(3 - 59)
Các trường hợp chịu lực cục
bộ – Neo cốt thép
3.38. Cốt thép dọc chịu kéo hoặc
chịu nén cần được neo trắc bằng cách kéo quá “tiết diện dùng toàn bộ” một đoạn
không bé hơn Lneo xác định theo công thức :
(3 - 60)
Trong đó:
d - đường kính cốt thép
mneol - hệ số cho trong bảng 14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.Tiết diện dùng toàn bộ là
tiết diện thẳng góc với trục cấu kiện mà tại đó cốt thép được tính toán với
toàn bộ khả năng chịu lực.
2. Nếu các thanh cốt thép
chưa được dùng hết khả năng chịu lực thì khi xác định Lneo theo công
thức (3-60), giá trị Ra cần được nhân với hệ số sử dụng lấy bằng tỉ
số giữa diện tích cốt thép cần theo tính toán và diện tích thực có của cốt thép
3. Nếu dọc theo cốt thép chịu
kéo mà trong bê tông đã hình thành các vết nứt thì cần đưa thanh cốt thép vào
neo ở vùng nén.
4. Khi không đủ điều kiện để
thực hiện các yêu cầu về neo cốt thép như đã trình bầy thì phải dùng những biện
pháp có hiệu quả để đảm bảo cho cốt thép phát huy hết khả năng chịu lực (như là
dùng cốt thép gián tiếp để gia cố bê tông, dùng cách hàn vào đầu thanh thép các
chi tiết neo, uốn đầu thanh thêp) lúc này chiều dài đoạn neo cũng không được
nhỏ hơn 10d.
Bảng
14
Điều
kiện làm việc của cốt thép
Hệ
số mneo
Hệ
số l
Lneo
không bé hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối
với thép trơn
1. Neo cốt chịu kéo trong vùng
bêtông chịu kéo
0,7
1,2
11
25d
và 250mm
2. Neo cốt chịu nén hoặc cốt
chịu kéo vào bêtông vùng nén
0,5
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15d
và 200mm
3. Mối nối chồng cốt thép
trong vùng kéo
4. Mối nối chồng trong vùng
nén
0,9
0,65
1,55
1
11
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
và 200mm
Nén cục bộ
3.39. Các phần của cấu kiện không
gia cố bằng cốt gián tiếp được tính toán kiểm tra về nén cục bộ theo điều kiện
:
N
£ hcb
Rcb Fcb (3 - 61)
Trong đó :
N – Lực nén tác dụng cục bộ
Fcb – Diện tích bị
nén cục bộ
hcb
- Hệ số, lấy bằng 1 khi lực nén cục bộ phân bố đều , bằng 0,75 khi lực
nén cục bộ phân bố không đều
Rcb – Cường độ tính
toán của bê tông về nén cục bộ, xác định theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số nhưng
không lớn hơn các giá trị sau:
2,5 đối với bê tông nặng và bê
tông nhẹ có mác trên 100
1,5 đối với bê tông nhẹ có mác
50 đến 100
Ftt – Diện tích tính
toán xác định như sau:
Ftt bao gồm Fcb
và một phần xung quanh Fcb , phẫn xung quanh này được lấy đối xứng
qua Fcb như chỉ dẫn trên hình 9.
3.40. Tính toán về nén cục bộ
các phần cấu kiện làm bằng bê tông nặng và được gia cố bằng các lưới hàn được
tiến hành theo điều kiện :
N
£ (gbRn
+ Km1 Ra1gc) Fcb (3-63)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ra1 – Cường độ tính
toán về kéo của cốt thép làm lưới
m1
– Tỉ số cốt thép của lưới
n, f, l – Số thanh, diện
tích tiết diện và chiều dài của thanh thép làm lưới theo phương 1 và phương 2
F1 – Diện tích của bê
tông nằm bên trong chu vi lưới (tính theo thanh trục ngoài cùng).
S1 – Khoảng cách giữa
các lưới
Hệ số gc xét đến ảnh hưởng của độ rộng lưới, xác định theo
công thức :
(3 - 64)
Trong công thức (3-64) trị số F1
lấy không lớn hơn Ftt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với
Chú thích: Cấu
tạo của lưới phải tuân theo điều (5.23)
C. Nén thủng
3.41. Tính toán về nén thủng đối
với kết cấu dạng bản, không được đặt cốt ngang, chịu lực phân bố trong một diện
tích giới hạn được tiến hành theo điều kiện :
P
£ 0,75 Rk B h0 (3
- 65)
Trong đó: B – Trị số trung bình
của chu vi của các đáy hình tháp nén thủng
Chú thích:
1. Tính toán về nén thủng cần
tiến hành đối với móng cọc, mặt sàn chịu tải trọng tập trung v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nếu sơ đồ liên kết có thể
tạo ra sự nén thủng theo mặt tháp có độ nghiêng lớn hơn 450 (ví dụ :
đài cọc, hình 10b) thì vế phải của điều kiện (3-65) được nhân thêm với tỉ số :h0/c
nhưng không lớn hơn 2,5. ở đây c là hình chiếu của mặt bên tháp nén thủng lên
phương vuông góc với lực.
4. Khi trong phạm vi tháp nén
thủng có đặt cốt thép ngang thì có thể tính toán để các cốt ngang này chịu lực
nén thủng, lúc này cũng cần thoả mãn điều kiện (3-65) nhưng thay hệ số 0,75
bằng 1,2. Cấu tạo các cốt ngang nói ở điều 5.24
D. Dật đứt
3.42. Tính toán về dật đứt vùng
kéo của cấu kiện khi có lực tập trung vào khoảng giữa chiều cao tiết diện hoặc
có lực kéo đặt lên bề mặt cấu kiện (hình 11) cần tiến hành theo điều kiện :
P £
RaFtr
Trong đó:
Ftr – Diện tích tiết
diện các thanh cốt treo đặt trong phạm vi đoạn dài
Str – b1 +
2h1 với b1 là bề rộng phần phân bố cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E. Xà gãy khúc (tính cốt bó)
3.43. Khi phần lõm chỗ
gãy khúc của xà (hoặc của nút khung) nằm vào trong miền chịu kéo cần tính toán
cốt thép bó theo điều kiện :
Pk
£ RaFabsinj (3 - 67)
Trong đó:
Pk – Lực kéo tính
toán, lấy bằng tổng hợp lực trong cốt chịu kéo đặt liên tục (không neo vào vùng
nén) và 35% lực trong cốt được tách rời để neo vào vùng nén.
Rk
= (2RaFa1 + 0,7RaFa2) cosj (3 - 67)
Trong đó :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fa2 – Diện tích cốt
chịu kéo được neo chắc vào vùng nén.
j
- Một nửa góc lõmab
Fab– Diện tích tiết
diện ngang toàn bộ các cốt bó, các cốt này cần được đặt trong phạm vi
Sb
= h tg3/3 j
Chú thích:
1. Các cốt bó phải ôm lấy
toàn bộ cốt dọc chịu kéo và neo chắc vào vùng nén.
2. Khi góc 2j ³ 1600 cho phép đặt các cốt dọc chịu kéo liên
tục qua chỗ gãy khúc. Khi 2j
< 1600 thì phần lớn hoặc toàn bộ cốt dọc chịu kéo phải tách rời
và neo chắc vào vùng nén.
G. Chi tiết liên kết
3.44. Chi tiết liên kết kiểu bàn
chông (dùng các thanh neo hàn vuông góc với bản thép phẳng) (hình 13), chịu mô
men uốn M, lực dọc N và lực cắt Q được tính theo như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Fan – Tổng diện tích
tiết diện ngang của cácthanh neo ở hàng ngoài cùng.
Na – Lực kéo lớn nhất
trong một hàng thanh neo.
Qa – Lực trượt trên
mỗi hàng thanh neo
N’a – Lực nén lớn
nhất trong hàng thanh neo
na – Số lượng các
thanh neo. Riêng trong công thức (3-71) lấy na không quá 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ka – Hệ số xác định
theo công thức:
Nhưng không nhỏ hơn 0,15
V
= 0,3 Na/Qa Nếu N’a ³ 0
V
= 0,6N/Q Nếu N’a < 0
K – Hệ số xác định theo công
thức (3-74) khi đường kính thanh neo từ 8 đến 25mm, bê tông nặng mác từ 150 đến
600.
Trong công thức (3-74)
Rn và Ra
tính theo đơn vị kg/cm2 (hoặc daN/cm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích :
1. Diện tích tiết diện các
thanh neo của các hành giữa lấy không nhỏ hơn Fan
2. Lực N xem là dương nếu có
hướng từ chi tiết liên kết ra phía ngoài (kéo), nếu lực N hướng vào trong (nén)
thì nó mang dấu âm.
3. Trong trường hợp tính toán
bằng công thức (3-70), (3-71), (3-72) được Na, N’a có giá
trị âm thì trong công thức (3-69), (3-71) cho chúng bằng không. Khi tính theo
(3-71) mà được Qa âm thì trong (3-69) cũng cho nó bằng không. Ngoài
ra nếu Na âm thì trong công thức (3-71) thay N’a bằng N.
4. Nếu tấm thép của chi tiết
không đặt chìm vào bê tông mà đặt ngay trên mặt cấu kiện thì phải giảm hệ số K
xuống 20% và lấy N’a bằng không.
3.45. Liên kết chịu lực trượt là
chủ yếu nên dùng thanh neo xiên, hàn lên mặt tấm thép (H 13c), góc b giữa thanh neo và phương của lực trượt
trong khoảng 150 đến 300, diện tích các thanh neo được
xác định theo công thức.
Khi mà ngoài ảnh hưởng chủ yếu
củalực trượt Q, liên kết còn chịu tác dụng của M và N thì ngoài thanh treo xiên
còn cần các thanh neo thẳng góc như đã nêu trong điều 3.14. Trong đó khi tính
theo công thức (3-69) lấy Ka = 1 và lấy Qa = 0,1 giá trị
tính được theo công thức (3-71).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận bằng thép của liên
kết và các đường hàn được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kết kết cấu thép.
Khi thanh neo được hàn góc với
bản thép thì chiều dày d của bản phải
thoả mãn điều kiện :
Trong đó :
d - Đường kính thanh treo
Rc – Cường độ tính
toán về chịu cắt của bản thép, lấy theo tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép.
H. Công xôn ngắn – vai cột
3.47. Công xôn ngắn – vai cột (lv
£ 0,9h0) đỡ dầm, giàn v.v…
chịu lực đặt tập trung, cần được kiểm tra về nén cục bộ, về uốn và cắt (hình14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán theo lực cắt cần thoả
mãn điều kiện :
Trong đó:
Kv – Hệ số, lấy bằng
1,2 đối với bê tông nặng và bằng 0,8 đối với bê tông nhẹ.
mv – Hệ số, lấy như
sau: với cầu trục có chế độ làm việc rất nặng lấy bằng 0,5, nặng 0,7, trung
bình và nhẹ 0,9, với tải trọng tĩnh lấy bằng 1,0
Khi vai cột được làm liền vào
nút cứng của khung được phép tăng mv lên 25%
av – Khoảng cách từ
điểm đặt Qv đến tiết diện sát mép cột của công xôn.
Chú thích:
1. Việc tính toán kiểm tra
theo điều kiện (3-77) chỉ dùng cho các công xôn có góc nghiêng giữa mép chịu
nén và đường nằm ngang (góc a
trên hình 14) không quá 450 và chiều cao đầu mút công xôn hv
không nhỏ hơn 1/3 chiều cao của tiết diện công xôn ở sát mép cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra về mỏi
3.48. Cần kiểm tra kết cấu bê
tông cốt thép về mỏi khi kết cấu chịu tải trọng trùng lập với chu kỳ từ một
triệu trở lên.
Đối với mọi cấu kiện cần kiểm
tra mỏi trên tiết diện thẳng góc còn đối với các cấu kiện có chịu lực cắt thì
cần kiểm tra thêm về mỏi trên tiết diện nghiêng.
Giới hạn mỏi của bê tông Rnm
và Rkm được xác định theo điều 2.8.
Giới hạn mỏi của cốt thép Ram
được xác định theo điều 2.18.
3.49. Kiểm tra về mỏi trên tiết
diện thẳng góc cần tiến hành theo điều kiện :
- Đối với bê tông chịu nén:
sbmax £ Rnm (3-78a)
- Đối với cốt thép chịu kéo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó : smax và sâmx là ứng suất pháp lớn nhất ứng với bê tông chịu
nén và cốt thép chịu kéo.
Để xác định ứng suất trong bê
tông và trong cốt thép, cho phép tính theo giai đoạn đàn hồi, dùng giả thiết
diện phẳng và tính toán với tiết diện tương đương. Hệ số tính đổi của cốt thép
n’ lấy bằng 25, 20, 15 và 10 ứng với mác bê tông tương ứng là 200, 300, 400 và
500.
Chú thích :
1. Khi xác định tiết diện
tương đương không kể đến vùng kéo của bê tông nếu bê tông bị nứt, có nghĩa là
ứng suất kéo trong bê tông vượt quá Rkm.
2. Không cần kiểm tra cốt
thép chịu nén về mỏi.
3.50. Kiểm tra về mỏi trên tiết
diện nghiêng cần tiến hành theo điều kiện sau: cốt thép ngang phải chịu được
tổng hợp lực của ứng suất kéo chính tác dụng ở mức trọng tâm của tiết diện
tương đương . Cường độ tính toán của cốt thép ngang lúc này lấy bằng Ra
nếu thoả mãn điều kiện (3-79) thì cho phép không cần kiểm tra cốt thép ngang về
mỏi .
skcmax £ KcR (3 - 79)
Trong đó:
skcmax
– Là ứng suất kéo chính cực đại, tính tại mức của trọng tâm tiết diện tương
đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Tính toán
theo trạng thái giới hạn thứ hai
4.1. Tính toán theo trạng thái
giới hạn thứ hai nhằm đảm bảo sự làm việc bình thường của kết cấu . Sự làm việc
này được quy định bởi tính chất và nhiệm vụ của kết cấu, điều kiện và môi
trường sử dụng kết cấu, yêu cầu của công nghệ, tâm lý của những người có liên
quan và thẩm mĩ của công trình. Việc tính toán kiểm tra được tiến hành theo các
quy định chung tại ở điều 1.5. đến 1.9.
Đối với những kết cấu thông
thường thì khi kiểm tra theo giới hạn thứ hai dùng tải trọng tiêu chuẩn. Chỉ
đối với một số kết cấu đặc biệt có quy định riêng mới dùng tải trọng tính toán
.
Kiểm tra bề rộng khe nứt cũng
như sự hình thành vết nứt cần tiến hành theo phương thẳng góc và nghiêng với
trục dọc cấu kiện.
Tính toán bề rộng khe nứt
4.2. Bề rộng khe nứt thẳng góc
với trục dọc của cấu kiện là an được xác định theo công thức (4-1)
với đơn vị mm.
Trong đó :
K – Hệ số, đối với cấu kiện chịu
nén và chịu uốn lệch tâm K = 1 với cấu kiện chịu kéo K = 1,2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với tác dụng ngắn hạn của tải
trọng : C = 1
- Với tải trọng rung động trùng
lặp cũng như với tác dụng dài hạn của tải trọng: C = 1,5.
h
- Hệ số, xét đến tính chất bề mặt cốt thép
- Với cốt thép có gờ h = 1,0
- Với cốt thép thanh tròn trơn h = 1,3
- Với sợi thép có gờ hoặc dây
bện h = 1,2
- Với sợi thép trơn h = 1,4
P – Tỉ số phần trăm của tiết
diện cốt thép dọc chịu kéo đối với diện tích làm việc của tiết diện bê tông.
Trong khi tính toán theo công thức (4-1) lấy P không lớn hơn 2. Đối với cấu
kiện chịu uốn, chịu nén lệch tâm và kéo lệch tâm tiết diện chữ nhật (hoặc chữ T
có cánh chịu nén) thì :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d - Đường kính cốt thép dọc chịu
kéo tính bằng mm
Ea và sa – Mô đun đàn hồi và ứng suất
trong cốt thép chịu kéo, tính cùng đơn vị như nhau.
Chú thích:
1. Với kết cấu dùng bê tông
mác M100 và thấp hơn thì bề rộng khe nứt tính theo công thức (4-1)
cần tăng lên 30%.
2. Trong trường hợp cốt thép
có nhiều loại đường kính khác nhau d1, d2… thì đường kính
tương đương như sau:
4.3. Khi trên kết cấu có cả tải
trọng tác dụng dài hạn và ngắn hạn thì bề rộng khe nứt tổng cộng sẽ là :
an
= and + an.ng (4 - 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
and – Bề rộng khe nứt
do tác dụng của tải trọng dài hạn (tính với C = 1,5 và sa do tải trọng ngắn hạn).
an.ng- Bề rộng khe
nứt do phần tải trọng tác dụng ngắn hạn (tính với C = 1 và với sa do tải trọng ngắn hạn).
Chú thích:
1. Cần kiểm tra giá trị an
theo điều (1.3) trong đó agh lấy theo bảng 1, ngoài ra đối với kết
cấu chống nứt cấp 3 còn cần kiểm tra giá trị and cũng theo điều kiện
(1-3) nhưng trong đó agh được lấy giảm đi 0,05mm so với trị số cho
trong bảng.
2. Cho phép tính bề rộng khe
nứt tổng cộng theo công thức (3-1) trong đó lấy lấy sa do toàn bộ tải
trọng gây ra và hệ số C tương đương bằng.
C
= 1 + 0,5T1/T
Trong đó :
T – là nội lực do toàn bộ tải
trọng gây ra T1
T1 – nội lực do tác
dụng của tải trọng dài hạn và tải trọng rung động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. ứng suất trong cốt thép
chịu kéo sa được xác định
như sau:
- Với cấu kiện chịu nén trung
tâm:
- Với cấu kiện chịu uốn:
- Với cấu kiện chịu nén lệch
tâm:
- Với cấu kiện chịu nén lệch tâm
khi độ lệch tâm: eo ³ 0,8h0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các công thức trên: N và M
là lực dọc và mô men uốn (tương ứng từng trường hợp tính toán mà lấy nội lực do
tải trọng tiêu chuẩn tác dụng dài hạn, ngắn hạn hoặc toàn bộ tải trọng).
e - Độ lệch tâm của lực dọc lấy
đối với trọng tâm cốt thép Fa (xem điều 3.22. và 3.29.).
Z1 – Cánh tay đòn nội
lực (xem điều 4.9.)
4.5. Bề rộng khe nứt nghiêng của
cấu kiện chịu uốn (tính bằng mm) được xác định theo công thức 4.4
Trong đó :
C và h - Hệ số lấy như công thức (4-1)
dmax - Đường kính lớn
nhất của cốt đai, cốt xiên
mng
– Hệ số cốt thép ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
md
= Fd/bu là hệ số cốt đai
mx
= Fx/bux là hệ số cốt xiên
Vng = 1000 (20-1200mng) nhưng đồng thời lấy Vng
không bé hơn 8000.
t – ứng suất cắt trong bê tông
Q – Lực cắt lớn nhất trong đoạn
cấu kiện đang khảo sát có cốt ngang đặt phân bố đều
Chú thích:
1. .Tiết diện khảo sát đầu
tiên lấy cách gối tựa một đoạn không nhỏ hơn h0
2. Đối với cấu kiện dùng bê
tông mác M100 và thấp hơn, giá trị an tính theo (4-4) cần tăng lên
30%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán về biến dạng
4.6. Biến dạng (độ võng, góc
xoay) của các kết cấu bê tông cốt thép được tính toán theo các phương pháp của
cơ học kết cấu sau khi đã xác định được độ cứng chống uốn và độ cong 1/r của cấu kiện theo các quy định
của phần này.
Độ cứng và độ cong sẽ được xác
định cho từng tiết diện hoặc cho từng đoạn cấu kiện phụ thuộc vào biểu đồ mô
men uốn và cấu tạo của tiết diện, trong đó điều kiện cần chú ý là trong bê tông
vùng kéo có hình thành vết nứt hay không .
Chú thích:
1. Đối với kết cấu có khả
năng chống nứt cấp 3 có thể có những đoạn không có vết nứt xuất hiện, ở những
đoạn này điều kiện (1-2) được thoả mãn trong đó có thể xác định Tn
theo các công thức của phần VI, khi chỉ kể đến ảnh hưởng của bê tông và cốt
thép thường còn cho bằng không các ảnh hưởng của cốt thép ứng lực trước.
2. Tính toán các đoạn không
có vết nứt tiến hành theo điều 4.7. Tính toán các đoạn có vết nứt tiến hành
theo các điều 4.8. đến 4.11.
4.7. Trong những đoạn không có
vết nứt tính độ cứng chống uốn theo công thức (4-6) và độ cong của công thức
(4-7)
B0
= kdEbJtđ (4 - 6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Kd – Hệ số xét đến
biến dạng dẻo của bê tông. Với bê tông nặng Kd = 0,85 với bê tông
nhẹ Kd = 0,7.
Jtd – Mô men quán
tính của tiết diện tương đương gồm toàn bộ tiết diện bê tông và tiết diện cốt
thép. Hệ số tính đổi của cốt thép là: n = Ea/Eb
–
Mô men do tải trọng ngoài gây ra lấy đối với trục đi qua trọng tâm tiết diện
tương đương và vuông góc với mặt phẳng uốn.
C – Hệ số xét đến ảnh hưởng từ
biến. Khi tính tới tác dụng ngắn hạn của tải trọng lấy C = 1, với tác dụng dài
hạn lấy C = 2
Chú thích: Dùng
công thức (4-7) để tính riêng các độ cong toàn bộ lấy bằng tổng độ cong của các
thành phần .
4.8. Trong những đoạn có khe nứt
xuất hiện ở vùng bê tông chịu kéo, tính độ cứng chống uốn theo công thức (4-8)
và độ cong theo công thức (4-9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ma – Mô men uốn lấy
đổi với trục đi qua trọng tâm cốt thép Ea và vuông góc với mặt phẳng
uốn.
Z1 – Cánh tay đòn nội
lực tại tiết diện có khe nứt.
yb
– Hệ số kể đến biến dạng không đều của mép bê tông vùng nén, lấy bằng 0,9. Với
kết cấu được tính với tải trọng trùng lặp lấy bảng 1.
ya
– Hệ số kể đến biến dạng không đều của cốt thép chịu kéo, lấy theo điều 4.10.
Riêng với kết cấu chịu tải trọng trùng lặp lấy ya
= 1
g’
– Hệ số đặc trưng cho trạng thái đàn hồi - dẻo của bê tông vùng nén, lấy bằng
0,45 với tác dụng ngắn hạn của tải trọng và bằng 0,15 với tác dụng dài hạn.
g’
– Hệ số xác định theo công thức (4-13)
x
= X/h0 Chiều cao tương đối của vùng nén, xác định công thức (4-10)
Các công thức (4-8) và (4-9)
dùng cho cấu kiện có tiết diện chữ nhật, chữ T, chữ I (hoặc các tiết diện khác
đưa về được theo các dạng trên ) làm việc về chịu uốn lệch tâm và kéo lệch tâm
với độ lệch tâm e0 ³ 0,8h0
Trong công thức (4-9) dùng dấu
(+) cho cấu kiện chịu kéo lệch tâm, dấu (-) cho cấu kiện chịu nén lệch tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Dùng công thức (4-8) và
(4-9) là để tính độ cong thành phần ứng với từng trường hợp tác dụng của tải
trọng. Độ cong toàn bộ lấy bằng tổng đại số của các độ cong thành phần, xác
định theo điều (4.11.)
2. Đối với cấu kiện chịu uốn
thì Ma = M và không có thành phần thứ 2 của công thức (4-9)
3. Đối với cấu kiện chịu kéo
và chịu nén lệch tâm thì Na = Nc.(e0 ± Ya) = M ± NYa. Dấu cộng dùng cho
cấu kiện nén, Ya là khoảng cách từ trục cấu kiện đến trục cốt thép Fa
với tiết diện chữ nhật Ya = 0,5h = a.
4.9. Giá trị x tính theo công thức (4-10).
ở chỗ có hai dấu trong công thức
(4-10), lấy dấu đặt trên cho trường hợp chịu nén lệch tâm và dấu đặt dưới cho
trường hợp kéo lệch tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cánh tay đòn nội lực Z1
được xác định theo công thức (4-14)
Với d’ = h’c/h0 còn nếu h’c = 0 thì
d = 2a’/h0
Chú thích:
1. Đối với cấu kiện chịu nén
lệch tâm thì trị số Z1 không được lấy hơn 0,97e
2. Đối với tiết diện chữ T có
cánh trong vùng nén mà tính được x
< h’c/h0 thì tiến hành tính lại theo trường hợp tiết
diện chữ nhật thay b bằng b’c
3. Bề rộng cánh b’c
được lấy theo quy định ở điều 4.3
4.10. Hệ số ya được xác định theo công thức
(4-15) nhưng lấy không lớn 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S – Hệ số, lấy bằng 0,8 khi tính
với tác dụng dài hạn của tải trọng, bằng 1 và 1,1 khi tính với tác dụng ngắn
hạn, ứng với cốt thép trơn và cốt thép có gờ.
m – Hệ số, xác định theo công
thức (4-16) nhưng lấy không lớn hơn1
Đối với cấu kiện chịu uốn
Đối với cấu kiện chịu nén lệch
tâm và kéo lệch tâm
r1 – Là khoảng cách
từ trọng tâm tiết diện tương đương đến đỉnh lõi của tiết diện ở trong vùng nén,
dùng dầu trừ trước r cho trường hợp nén lệch tâm.
Wa – Mô men kháng
chống nứt (đàn hồi – dẻo) của tiết diện tương đương lấy đổi với thớ chịu kéo
ngoài cùng. Xác định Wn theo công thức (4-17)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ja, jb, ja’
– Mô men quán tính của tiết diện bê tông vùng nén của cốt thép Fa và
F’a lấy đối với trục trung hoà .
Sk – Mô men tĩnh của
diện tích vùng bê tông chịu kéo lấy đối với trục trung hoà.
x0 – Chiều cao của
vùng nén khi chưa xuất hiện vết nứt.
Vị trí trục trung hoà được xác
định từ điều kiện bằng không của mô men tĩnh của tiết diện tương đương:
Sb
+ nS'a - nSa – 0,5(h – x0) Fk = 0
Trong đó :
Sa, Sb, S’a
– Mô men tĩnh của diện tích bê tông vùng nén, của diện tích vùng cốt thép Fa
và F’a lấy đối với trục trung hoà.
Fk – Diện tích bê
tông vùng kéo.
4.11. Khi trên cấu kiện có tải
trọng tác dụng dài hạn và ngắn hạn thì độ cong toàn bộ được xác định bằng tổng
đại số các độ cong thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
1/r1 - Độ cong do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải
trọng
1/rng- Phần độ cong tăng lên do tác dụng ngắn hạn
của tải trọng tạm thời ngắn hạn để tính độ cong này cần xét sự làm việc của kết
cấu khi chịu toàn bộ tải trọng. Có thể tính 1/rd
theo công thức (4-19)
1/r1 - Độ cong do tác dụng ngắn hạn
của toàn bộ tải trọng
1/r2
- Độ cong do tác dụng ngắn hạn của tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời
dài hạn (độ cong ban đầu gây ra do các tải trọng sẽ tác dụng dài hạn).
Biểu đồ độ cong của cấu kiện là
tập hợp giá trị độ cong của từng tiết diện hoặc của từng đoạn.
Đối với cấu kiện chịu uốn có
tiết diện không đổi cho phép xác định biểu đồ độ cong như sau: trong mỗi đoạn
mà biểu đồ mô men uốn cùng dấu, tính độ cong tại tiết diện có mô men lớn nhất
còn độ cong tại các tiết diện khác dấu tỉ lệ với giá trị mô men (điều này có
nghĩa là cho phép xem độ cứng B là hằng số trong từng đoạn).
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đối với cấu kiện chịu tải
trọng ngắn hạn là chủ yếu (Tng ³
0,6T) cho phép xác định độ cong toàn bộ theo công thức sau:
Trong đó :
T, Tdh , Tng
– Nội lực do toàn bộ tải trọng, do tải trọng dài hạn và do tải trọng ngắn hạn.
4.12. Độ võng tại một tiết diện
A nào đó của cấu kiện được xác định theo công thức :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Mô men uốn tại tiết diện x do tác dụng của lực đơn vị đặt tại A và hướng theo
phương của độ võng.
1/r(x) - Độ cong tại tiết diện x xác định theo các tải
trọng gây ra độ võng cần tính. Giá trị độ cong được lấy theo từng đoạn hoặc
không có vết nứt, lấy với dấu được quy định trên biểu đồ độ cong.
Chú thích:
1. Đối với cấu kiện chịu uốn
có sơ đồ đơn giản (kề lên hai gối tự do hoặc công xôn), có biểu đồ mô men uốn
một đầu có thể dùng công thức sau để tính độ võng:
b - Là hệ số phụ thuộc vào liên kết và dạng tải trọng,
được đo ở phụ lục 5 hoặc lấy theo các tài liệu tham khảo.
2. Khi tính riêng các độ võng
thành phần f1, f2 và Fd ứng với các độ cong
thành phần: 1/r1
; 1/r2
và 1/rd
thì độ võng tổng cộng sẽ là :
F
= f1 – f2 + fd
3. Theo các chú thích ở điều
4.11, cho phép tính độ võng tổng cộng theo các công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f = A1f1
khi tải trọng ngắn hạn là chủ yếu.
4. Trong một số trường hợp
sau đây cần phải điều chỉnh độ võng tính được bằng cách nhân với hệ số F
a) Với dầm sàn có lỗ rỗng: F = 0,8
b) Với bản đặc có chiều dày
dưới 25cm, đặt cốt bằng lưới phẳng có vết nứt trong vùng kéo
Nhưng không lấy lớn hơn 1,5.
Giá trị a1 = 0,7cm
c) Với cấu kiện chịu uốn mà
L/h < 10, cần kể đến ảnh hưởng của lực cắt làm tăng độ võng
Trong đó : V = 6 đối với các
đoạn dầm công xôn, V = 10 đối với đoạn dầm kê lên 2 gối tựa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Khi thiết kế kết cấu bê
tông cốt thép cần tuân theo những quy định về cấu tạo để đảm bảo việc chế tạo
chúng, đảm bảo sự làm việc chung giữa cốt thép và bê tông, bảo đảm độ bền vững
và tuổi thọ của công trình.
Kích thước của tiết diện
5.2. Khi quyết định chọn kích
thước tiết diện của kết cấu bê tông cốt thép, ngoài việc xác định chúng từ cách
tính toán theo trạng thái giới hạn còn cần:
- Xét đến yều cầu và hiệu quả
kinh tế;
- Xét đến yêu cầu về thống nhất
hoá ván khuôn và cách đặt thép;
- Xét điều kiện của công nghệ
chế tạo kết cấu ;
- Bảo đảm về yêu cầu bố trí cốt
thép trong tiết diện (chiều dày lớp bảo vệ, khoảng cách giữa các cốt) và yêu
cầu về neo cốt thép .
5.3. Kích thước tổi thiểu của
tiết diện được quy định như sau:
a) Đối với bản toàn khối, chiều
dày không nhỏ hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60mm đối với nhà ở và nhà công
cộng
70mm đối với sàn nhà sản xuất
Khi dùng bê tông mác 250 trở lên
cho phép lấy chiều dày tối thiểu giảm xuống 10mm.
Khi dùng bê tông nhẹ có mác từ
M100 trở xuống thì chiều dày tối thiểu trong mọi trường hợp là 70mm.
b) Đối với các bản lắp ghép –
chiều dày tối thiểu được xác định từ điều kiện bảo đảm lớp bê tông bảo vệ cần
thiết và điều kiện đặt cốt thép theo chiều dày bản.
c) Đối với cấu kiện chịu nén,
kích thước tối thiểu của tiết diện được chọn sao cho độ mảnh l = l0/r về mọi phương
không vượt quá độ mảnh giới hạn lbh
lgh
= 100 đối với các cột nhà
lgh
= 160 đối với các cấu kiện khác
Lớp bê tông bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cột dọc chịu lực, chiều dày
lớp bảo vệ không được nhỏ hơn đường kính thanh thép và không nhỏ hơn:
10mm đối với bản và tấm tường có
chiều dày từ 100mm trở xuống
15mm đối với bản và tường dày
trên 10mm, đối với cột, dầm và sườn có chiều cao tiết diện dưới 250mm.
20mm đối với cột dầm và sườn có
chiều cao tiết diện 250mm trở lên.
30mm đối với dầm móng và móng
lắp ghép.
35mm đối với móng đổ tại chỗ nếu
như có đổ lớp bê tông lót
70mm đối với móng đổ tại chõ
không có lớp bê tông lót
Trong những vùng chịu ảnh hưởng
của hơi nước mặn cần lấy tăng chiều dày lớp bảo vệ lên 5mm.
5.5. Lớp bảo vệ cho cốt đai, cốt
phân bố, cốt cấu tạo không được nhỏ hơn đường kính cốt và không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15mm khi h ³ 250mm
5.6. Mút của cốt thép dọc chịu
lực phải cách mút của cấu kiện một đoạn không nhỏ hơn các trị số sau:
Với cấu kiện lắp ghép: 10mm cho
các loại bản, Panen;
15mm cho các loại dầm cột
Với kết cấu đổ tại chỗ: 15mm khi
đường kính cốt thép từ 30mm trở xuống
20mm khi đường kính cốt thép từ
32mm trở lên
Khoảng cách của cốt thép
5.7. Khoảng cách giữa các cốt
thép cần được quy định nhằm bảo đảm sự làm việc chung giữa cốt thép và bê tông,
bảo đảm thuận tiện cho việc đổ dầm vữa bê tông
Khoảng hở giữa các thanh cốt
thép dọc đặt rời cũng như giữa cốt thép dọc của các khung hàn phẳng không được
nhỏ hơn đường kính của thành và không nhỏ hơn các trị số quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25mm đối với lớp cốt phía dưới
30mm đối với lớp cốt phía trên
Khi ở phía dưới cốt thép đặt
thành nhiều lớp thì trừ hài lớp ở cuối cùng ra còn đối với các lớp phía trên,
khe hở không nhỏ hơn 50mm.
b) Với cốt thép có vị trí đứng
khi đổ bê tông, khe hở không nhỏ hơn 50mm
Chú thích:
1. Với cốt thép có vị
trí đứng chung nếu bảo đảm việc kiểm tra một cách có hệ thống kích thước cốt
liệu của bê tông thì cho phép giảm khe hở của cốt thép xuống đến 35mm nhưng
cũng phải bảo đảm lớn hơn một lần rưỡi kích thước lớn nhất của cốt liệu.
2. Trong điều kiện kích thước
tiết diện bị hạn chế mà buộc phải đặt nhiều cốt thép thì cho phép đặt cốt thép
thành đôi, ghép sát nhau theo phương chuyển động của vữa bê tông khi đổ, lúc
này khe hở giữa các đôi cốt thép không được nhỏ hơn 1,5 lần đường kính cốt.
5.8. Khoảng cách giữa các trục
cốt thép dọc không được lớn quá 400mm. Ngoài ra với cốt thép chịu lực trong bản
tại những vùng có nội lực lớn khoảng cách đó không lớn hơn:
200mm khi chiều dày bản h £ 150mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Neo cốt thép
5.9. Đối với những thanh thép có
gờ cũng như những thanh tròn trơn dùng trong khung và lưới hàn thì đầu mút để
thẳng, không cần uốn móc.
Những thanh tròn trơn chịu kéo,
dùng trong khung buộc và lưới cần được uốn móc ở đầu .
Chú thích
1. Đối với cốt dọc chịu kéo
và chịu nén, kể từ tiết diện mà có được tính toán với toàn bộ khả năng chịu lực
cho đến mút của cốt không được nhỏ hơn đoạn neo xác định theo điều 3.38.
2. Neo cốt thép dọc chịu kéo
tại gối biên kê tự do của cấu kiện chịu uốn theo những quy định ở điểm 1 của
điều 3.17. Khi vì những lí do đặc biệt mà không thể thực hiện được chiều dài
đoạn neo quy định như trên thì phải dùng các biện pháp khác để đảm bảo neo chắc
cốt thép nhưng lúc này đoạn neo của cốt thép cũng không được nhỏ hơn một nửa
trị số đã quy định.
Bố trí cốt thép dọc
5.10. Tỉ số phần trăm giữa diện
tích tiết diện cốt thép dọc với diện tích tiết diện làm việc của bê tông không
được lấy nhỏ hơn trị số cho trong bảng 15.
Trong các cấu kiện có cốt thép
dọc đặt đều theo chu vi tiết diện (cấu kiện nén trung tâm, cấu kiện có tiết
diện vòng khuyên… ) thì tỉ số tối thiểu giữa diện tích toàn bộ cốt thép dọc với
diện tích tiết diện gấp đôi trị số trong bảng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Quy định của điều này
không dùng cho các trường hợp sau:
a) Với cốt thép chỉ được đặt
theo yêu cầu chịu lực lúc chuyên chở, cẩu lắp.
b) Với cốt thép đặt theo chu
vi tấm bản, xác định theo việc tính tấm bản chịu uốn trong mặt phẳng của chúng.
2. Diện tích tiết diện làm
việc của tiết diện chữ nhật, chữ T lấy bằng tích bh0.
Bảng
15
Điều
kiện làm việc của cốt thép
m Min (%)
1. Cốt thép Fa của
cấu kiện chịu uốn và cấu kiện chịu kéo lệch tâm lớn
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
3. Cốt thép Fa và
F'a của cấu kiện chịu nén lệch tâm khi:
a)
0,05
b)
0,10
c)
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
Chú thích: Đối với cấu kiện
chịu nén lệch tâm được dùng không quá 50% khả năng chịu lực thì lấy mmin = 0,05% không phụ thuộc vào
độ mảnh l0/r.
5.11. Trong dầm chịu uốn khi
chiều cao tiết diện trên 700mm, trong cột hoặc thanh chịu nén lệch tâm khi
chiều cao tiết diện trên 500mm cần đặt cốt dọc cấu tạo ở các cạnh bên sao cho
khoảng cách giữa các cột dọc (đo theo cạnh) không quá 400mm.
Diện tích tiết diện của một
thanh cấu tạo không nhỏ hơn 0,001 a1b1 với :
a1 – Khoảng cách giữa
các cốt dọc
b1 – Một nửa bề rộng
tiết diện nhưng không lớn hơn 200mm
5.12. Trong dầm có chiều rộng
trên 150mm số cột dọc chịu lực đưa vào gối không ít hơn 2, trong sườn của panen
và trong dầm có chiều rộng dưới 150mm cho phép đưa vào dầm một cốt dọc.
Trong bản, các cốt dọc chịu lực
đưa vào gối không ít hơn một phần ba số lượng cốt ở giữa nhịp. Khi đặt cốt
trong bản bằng lưới hàn cuộn cho phép uốn toàn bộ lưới lên phía mặt trên trong
đoạn gần gối.
5.13. Đường kính của cốt dọc
trong các cấu kiện không lấy lớn quá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32mm khi dùng bê tông nhẹ mác
200 trở lên;
25,20 và 16mm ứng với khi dùng
bê tông nhẹ mác 150, 100 và 75.
Đường kính của cốt dọc chịu nén
có xét đến trong tính toán không lấy nhỏ hơn 12mm
5.14. Trong cấu kiện chịu uốn –
xoắn cần đặt cốt dọc trên mọi cạnh của tiết diện. Với cạnh từ 100mm đến 200mm
đặt ít nhất 2 cốt với cạnh trên 20mm đặt ít nhất 3 cốt và khoảng cách giữa các
cốt không nhỏ quá 200mm.
Diện tích cốt dọc đặt ở vùng nén
do uốn lấy không nhỏ hơn b Fa
với
Chú thích: cốt
dọc đặt ở góc tiết diện được kể cho cả hai cạnh chứa nó.
Cốt thép ngang
5.15. Ở các mặt của cấu kiện có
đặt cốt dọc đều cần đặt cốt ngang bao đến cốt dọc ngoài cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép không đặt cốt ngang
theo phương cạnh đứng của tiết diện trong các dầm và sườn chịu uốn có chiều cao
từ 300mm trở xuống nếu điều kiện (3-10) được thoả mãn.
5.16. Khoảng cách giữa các cốt
ngang trong mọi trường hợp không được lớn quá 500mm và hai lần bề rộng của mặt
cấu kiện .
Trong các cấu kiện có kể đến sự
làm việc của cốt dọc chịu nén, khoảng cách của các cốt ngang còn không được
vượt quá 15d1 khi dùng khung buộc, 20d1 khi dùng khung
hàn.
Trong cấu kiện chịu nén khoảng
cách trên lấy không quá 10d1 và 300mm trong trường hợp tỉ số cốt
thép dọc lớn hơn 3% và trong những vùng nối cốt dọc của khung (d1 là
đường kính nhỏ nhất của cốt dọc chịu nén được kể đến trong tính toán)
5.17. Trong các dầm và sườn chịu
uốn khoảng cách giữa cốt ngang đặt theo phương tác dụng của lực cắt lấy không
lớn hơn các quy định sau:
a) Trong đoạn gần gối tựa:
0,5 và 150mm khi chiều cao tiết
diện h £ 450mm
1/3 và 300mm khi chiều cao h
> 450mm
b) Trong đoạn còn lại giữa dầm :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi h £ 300mm và thoả mãn điều kiện (3-10) thì có thể không cần đặt
cốt ngang trong đoạn giữa dầm vừa nêu.
Chú thích: Đoạn
gần gối tựa lấy bằng 1/ 4 nhịp khi cấu kiện chịu tải trọng phân bố đều; lấy
bằng khoảng cách từ gối đến lực tập trung đầu tiên (nhưng không bé hơn 1/4
nhịp) khi cấu kiện chịu lực tập chung.
5.18. Trong cấu kiện chịu nén
cấu tạo của cốt đai trong khung buộc phải bảo đảm liên kết chắc chắn các cột
dọc, để khi bị nén cốt dọc không bị cong phình ra theo bất kì phương nào. Các
cốt dọc cần được đặt vào chỗ uốn của cốt đai ( tối thiểu cứ cách một cốt dọc
lại có một cốt đai đặt vào chỗ uốn như vậy và các chỗ uốn này cách nhau không
quá 400mm theo cạnh tiết diện ). Khi cạnh của tiết diện không quá 400mm và trên
mỗi cạnh có không có 4 cốt dọc cho phép dùng một cốt đai bao quanh toàn bộ cốt
dọc.
Khi cấu tạo cấu kiện chịu nén
bằng các khung hàn phẳng thì cần liên kết chúng lại thành khung không gian bằng
cách dùng các thanh ngang hàn điểm tiếp xúc với những thanh dọc ở góc khung.
Cũng cho phép dùng các thanh ngang có uốn móc buộc với thanh dọc tại những vị
trí có thanh ngang trong khung hàn.
Nếu trong mỗi khung hàn phẳng có
nhiều cốt dọc thì cần dùng các thanh ngang uốn móc để buộc liên kết các thanh
dọc trung gian trong các khung đối diện, cứ cách một cốt dọc lại có tối thiểu
một cốt được buộc như vậy và khoảng cách các thanh buộc này không quá 400mm.
Cho phép không đặt các thanh buộc nếu cạnh của tiết diện không quá 500mm và số
cốt dọc trên cạnh ấy không quá 4 thanh.
5.19. Đường kính của cốt đai
trong khung buộc lấy theo quy định sau:
Trong cấu kiện chịu nén: không
nhỏ hơn 5mm và 0,25d2 với d2 là đường kính lớn nhất của
cốt dọc chịu nén.
Trong cấu kiện chịu uốn: không
nhỏ hơn 6mm khi chiều cao tiết diện h £
800m và không nhỏ hơn 8mm khi h > 800mm.
Trong khung hàn và lưới hàn tỉ
lệ giữa đường kính cốt ngang và cốt dọc được lấy theo các quy định về hàn cốt
thép (QPXD 71 : 1977).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.21. Cấu tạo cốt thép trong
những công xôn ngắn (tính toán theo điều 3.47.) cần tuân theo các quy định sau:
a) Khi h £ 2,5 av công xôn được đặt cốt đai xiên trong toàn bộ
chiều cao (hình 15a)
b) Khi h > 2,5 av
công xôn được đặt cốt xiên theo phương ngang theo toàn bộ chiều cao và các cốt
xiên (hình 15b)
c) Khi h > 3,5 av
và nếu thoả mãn điều kiện Q < Rkbh0 cho phép không cần
đặt cốt xiên.
Trong các trường hợp trên bước
của cốt đai không quá 1/4 h và không quá 150mm, đường kính cốt xiên không quá
1/15 chiều dài tính toán của cốt xiên ltx và không quá 25mm.
Tổng diện tích cácthanh cốt đai
xiên cũng như tổng diện tích của các thanh cốt xiên cắt qua nửa trên của mép
đường truyền lực lt đều lấy không nhỏ hơn 0,002bh0.
5.22. Trong các cấu kiện chịu
uốn xoắn, cốt đai buộc cần làm thành vòng kín và đoạn chập lên nhau dài 30d.
Khi dùng khung hàn tất cả các thanh ngang cả các thanh ngang theo hai phương,
cần được hàn với thanh cốt dọc ở góc để tạo thành vòng kín, khoảng cách giữa
các cốt đai (và cốt ngang) không lớn quá 200mm.
5.23. Lưới hàn gia cố mút cấu
kiện để tăng khả năng về chịu nén cục bộ (tính toán theo điều 3.40.) được cấu
tạo theo các quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước các ô lưới không lớn
quá 100mm và 1/4 cạnh bé của tiết diện , đồng thời không nhỏ hơn 45mm.
Bước của lưới St
không lớn hơn 150mm và 1/3 cạnh bé của tiết diện đồng thời không nhỏ hơn 60mm,
Chu vi của lưới phải bao hết
toàn bộ cốt thép dọc. ở mỗi đầu cấu kiện cần gia cố được đặt không ít hơn 4
lưới, đặt trong một đoạn dài 20d nếu cốt dọc là cốt trơn và 15d với cốt dọc có
gờ (d- đường kính cốt dọc),
5.24. Khi đặt cốt ngang để tăng
khả năng chống nén thủng (chú thích 4 điều 3.41.) cần tuân theo các quy định
sau:
Các cốt ngang được neo ở hai đầu
bằng cách hàn với cốt dọc hoặc uốn móc và ngoặc và cốt dọc. Khoảng cách giữa
các cốt ngang không lớn hơn 200mm và 1/3 h phạm vi cần đặt cốt ngang rộng 1,5h.
Liên kết hàn cốt thép
5.25. Để liên kết các cốt thép
cán nóng trơn và có gờ cũng như sợi thép thường nên dùng cách hàn tiếp xúc (hàn
điểm, hàn đối đầu ) và hàn hồ quang.
Không được phép hàn liên kết các
cốt thép qua gia công nhiệt, các sợi thép cường độ cao.
Khi chọn kiểu liên kết hàn cần
tuân theo các chỉ dẫn của quy phạm Nhà nước (xem QPXD 71 : 1977 – Chỉ dẫn hàn
cốt thép và chi tiết đặt sẵn trong kết cấu bê tông cốt thép ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn đối đầu tiếp xúc được dùng
để nối dài các thanh thép có đường kính từ 10mm trở lên. Hàn đối đầu tiếp xúc
các thanh đường kính dưới 10mm chỉ cho phép thực hiện tại nhà máy có trang
thiết bị chuyên dùng.
5.27. Hàn hồ quang được dùng để:
a) Liên kết các thanh thép cán
nóng đường kính trên 8mm với nhau và với thép bản (chi tiết đặt sẵn) trong điều
kiện dựng lắp cũng như liên kết với các bản neo.
b) Để chế tạo các chi tiết thép
đặt sẵn và để liên kết chúng tại các mối nối của kết cấu lắp ghép. Khi không có
thiết bị để hàn tiếp xúc cho phép hàn hồ quang các trường hợp sau:
- Để nối dài các cốt thép cán
nóng có đường kính 8mm trở lên.
- Để liên kết các chi tiết phụ
vào chỗ giao nhau giữa cốt dọc và cốt ngang trong khung và lưới .
Liên kết chồng cốt thép (nối
buộc)
5.28. Liên kết chồng được dùng
để nối cốt thép trong khungvà lưới buộc cũng như trong khung và lưới hàn với
đường kính cốt không quá 36mm.
Không nên dùng liên kết chồng
trong vùng kéo của cấu kiện chịu uốn và kéo lệch tại những nơi cốt thép được
dùng hết khả năng chịu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.29. Khi nối cốt thép chịu lực
cũng như nối lưới hàn và khung hàn trong phương làm việc, chiều dài đoạn chồng
lên nhau xác định theo công thức (3-60) và bảng 14.
Cần bố trí mối nối chồng so le
nhau. Tại vị trí hoặc trong đoạn nhỏ hơn Lneo diện tích tiết diện
cốt chịu lực được nối không vượt quá 50% diện tích toàn bộ cốt chịu lực khi
dùng cốt có gờ và không quá 25% khi dùng cốt trơn.
Cho phép nối không so le khi đặt
thép theo cấu tạo (không tính toán ) và cũng như trong những trường hợp cốt
thép được dùng chưa quá 50% khả năng chịu lực.
5.30. Lưới hàn bằng thép tròn
trơn cũng như khung hàn được nối chồng theo phương làm việc còn cần tuân theo
quy định sau: Trong phạm vi đoạn nối trong mỗi lưới (hoặc khung) phải có ít
nhất hai thanh cốt ngang được hàn với toàn bộ cốt dọc.
Lưới bằng thép có gờ có thể
không đặt thanh ngang trong phạm vi đoạn nối .
Mối nối của kết cấu lắp ghép
5.31. Khi nối các cấu kiện của
kết cấu lắp ghép thì nội lực của cấu kiện này truyền sang cấu kiện khác thông
qua mối nối cốt chịu lực, chi tiết thép đặt sẵn, khe được nhồi bê tông, các
then chốt bê tông hoặc truyền trực tiếp qua bề mặt bê tông(đối với cấu kiện
chịu nén).
5.32. Mối nối phần cấu kiện chịu
lực kéo cần được thực hiện bằng:
a) Hàn các đầu cốt thép chịu lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Dùng các thanh thép, các bó
sợi thép hoặc bu lông luồn qua các ống, rãnh của cấu kiện được nối rồi căng
chúng.
Các mối nối cứng cần được làm
toàn khối hoá bằng cách nhồi bê tông vào khe giữa các cấu kiện, các ống, rãnh
trong cấu kiện cần được chèn kín bằng vữa xi măng hoặc bê tông cốt liệu bé.
Chú thích: Cho
phép không nhồi bê tông ở mối nối truyền lực nén nếu khi chế tạo cấu kiện bảo
đảm cho các đầu mối tì sát mặt vào nhau (bằng cách dùng đầu nút cấu kiện này
làm mặt khuôn để đúc cấu kiện kia).
5.33. Các chi tiết thép đặt sẵn
cần được neo chắc vào bê tông bằng các thanh neo hoặc bằng cách hàn vào cốt
thép chịu lực. Thanh neo nên làm bằng thép có gờ CII, CIII. Chiều dài của thanh
neo chịu kéo lấy theo quy định của điều 3.46. và theo các yêu cầu về hàn.
Chú thích:
1. Chiều dài của thanh neo có
thể rút ngắn so với quy định nếu đầu thanh neo được hàn vào bản neo hoặc được
ép chùn thành mấu neo (đường kính mấu bằng 2d đối với thanh neo bằng thép CI,
CII, bằng 3d với CIII). Lúc này chiều dài thanh neo cũng không được dưới 10d và
được tính theo khả năng chống nứt trượt và ép mặt lên bê tông .
2. Theo công nghệ hàn, tỉ lệ
giữa chiều dày bản thép và đường kính thanh neo lấy như sau:
- Khi thanh đặt thẳng góc với
mặt bản và hàn dưới lớp trợ dung như khi hàn hồ quang, đặt đầu thanh thép vào
lỗ khoét trong bản; không nhỏ hơn 0,75.
- Khi đặt thanh thép dọc lên
mặt bản thép và hàn hồ quang đường hàn cạnh không nhỏ hơn 0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.34. Đầu nối của cấu kiện chịu
nén lệch tâm cần được đặt các lưới thép theo quy định của điều 5.23.
Một số yêu cầu cấu tạo riêng
5.35. Vị trí thiết kế của cốt
thép trong cấu kiện cần được bảo đảm bằng các biện pháp có hiệu quả (dùng các
mấu giữ bằng nhựa, các miếng chèn, miếng lót bằng bê tông sỏi nhỏ .v.v…)
5.36. Các lỗ có kích thước lớn
trong bản bê tông cốt thép cần được đặt cốt thép theo chu vi với diện tích
không bé hơn diện tích cốt chịu lực (theo cùng phương) yêu cầu theo tính toán
bản như bản đặc.
5.37. Khi thiết kế các cấu kiện
của sàn lắp ghép cần dự kiến cấu tạo các khe giữa chúng. Bề rộng các khe được quy
định từ điều kiện bảo đảm việc chèn kín khe bằng bê tông một cách có chất
lượng, bề rộng đó không nhỏ hơn 20mm đối với cấu kiện có chiều cao tiết diện
dưới 250mm, không nhỏ hơn 30mm đối với cấu kiện có chiều cao tiết diện lớn hơn.
5.38. Trong các cấu kiện của kết
cấu lắp ghép cần dự kiến chi tiết gá lắp để treo buộc khi nâng cất: dùng móc
cẩu lắp chôn vào bê tông, ống thép đặt luồn qua bê tông v.v… móc cẩu lắp cần
làm bằng thép cán nóng theo chỉ dẫn của điều 2.14.
6. Tính toán
và cấu tạo kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước
Chỉ dẫn chung
6.1. Khi thiết kế kết cấu bê
tông cốt thép ứng lực trước, ngoài các yêu cầu chung đối với kết cấu bê tông
cốt thép còn cần xác định một cách chắc chắn nhất phương pháp và kĩ thuật thi
công, vật liệu sẽ được dùng xuất phát từ khả năng thực tế có thể đạt được đồng
thời phải chú ý đầy đủ các đặc điểm của việc chế tạo và tính toán loại kết cấu
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khi tính toán và cấu tạo
kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước cần theo đúng những quy định như đối với
bê tông cốt thép thường và những bổ xung và sửa đổi được trình bày trong phần
này.
2. Việc tính toán và kiểm tra
kết cấu theo các trạng thái giới hạn cần tiến hành cả đối với giai đoạn chế tạo
và các giai đoạn tiếp sau.
3. Trên bản vẽ kết cấu, ngoài
các yêu cầu nêu ở mục 1.4 còn cần ghi rõ cường độ bê tông cần đạt đến lúc gây
ứng lực trước (R0) mác bê tông và mác vữa để lấp kín neo và các ống
rãnh, trị số của lực kéo và trình tự căng cốt thép điều kiện và thứ tự ngừng
căng cốt thép, phương pháp cắt và điểm cắt cốt thép trong trường hợp căng
trước, chỉ dẫn về việc lấp kín ống rãnh và neo trong trường hợp căng sau .v.v…
6.2. Cốt thép dùng để căng trước
(gọi tắt là cốt thép căng) chủ yếu là các cốt cường độ cao.
a) Khi chiều dài cấu kiện dưới
12m nên dùng các thanh thép cán nóng nhóm AIV, AV và các thanh thép đã qua gia
công nhiệt để nâng cao cường độ A1IV, A1V, A1VI,
cũng có thể dùng dây thép cường độ cao.
b) Khi chiều dài cấu kiện trên
12m nên dùng các dây thép cường độ cao loại trơn BII, loại có gờ BpII,
cũng có thể dùng cốt cán nóng AIV và AV.
c) Đối với các kết cấu chịu áp
lực của hơi, của nước hoặc của vật liệu rời nên dùng theo thứ tự ưu tiên các
loại sau đây: Dây thép BII, BpII, cốt thép A1IV, AV, AIV
và A1IV.
d) Đối với các kết cấu nằm trong
môi trường xâm thực nên ưu tiên dùng cốt thép AIV.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Cũng cho phép dùng dây
thép và cốt thép cường độ cao ngoài các loại đã nêu trong mục này để làm cốt
thép căng khi biết rõ các tính chất cơ học của nó theo điều 2.13.
3. Cường độ tiêu chuẩn, cường
độ tính toán và mô đun đàn hồi của một số dây thép và cốt thép được cho ở phụ
lục 4.
6.3. Bê tông dùng cho kết cấu có
thể là bê tông nặng hoặc bê tông nhẹ, mác thiết kế lấy không thấp hơn quy định
của bảng 16 phụ thuộc vào nhóm cốt thép căng và đường kính của chúng.
6.4. Việc căng cốt thép thông
thường có thể thực hiện một trong hai cách căng trên bệ (căng trước khi đổ bê
tông ) và căng bê tông (căng sau khi đổ bê tông) với các biện pháp.
Bảng
16
Nhóm
cốt thép căng
Mác
bêtông không thấp hơn
1. Dây thép cường độ cao
a) Dây trơn BII có làm neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đường kính từ 5mm trở
xuống
Khi đường kính từ 6mm trở lên
c) Bện dây 7 sợi
2) Cốt thép thanh không làm
neo
a) Khi đường kính từ 10 đến
18mm
Với thép nhóm AIV và ATIV
AV và ATV
ATVI
b) Khi đường kính từ 20mm trở
lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AV và ATIV
ATVI
M250
M250
M400
M350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M200
M250
M350
M250
M350
M400
Thiết bị cơ giới hoặc bằng điện
nhiệt. Khi chọn phương pháp hoặc biện pháp căng cần xuất phát từ đặc điểm của
kết cấu và điều kiện chế tạo.
Ứng suất trước và hao tổn ứng
suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với cốt thép thanh
s0 + P £ Rac và s -
P ³ 0,3Rac (6-1)
b) Đối với dây thép:
s £ s ³ (6-2)
Trong đó :
P - Độ lệch cho phép lấy bằng
0,05s0 trong trường hợp căng
bằng thiết bị cơ giới và P = 300 + 3600/L trong trường hợp căng bằng điện –
nhiệt (P tính theo đơn vị KG/cm2; L chiều dài thanh thép tính bằng
mét).
Trị số ứng suất khống chế trong
cốt thép căng sKH được quyết
định ứng với khi kết thúc việc căng cốt thép (bằng tính toán hoặc đo kiểm tra).
Khi căng trên bệ
sKH = s0 - sneo
- sms (6-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sKH = s0 - nsb
(6-4)
Trong đó :
sneo,
sms – Các hao tổn ứng suất
kể ở mục 6.6
sb
– ứng suất trước trong bê tông ngang mức đặt cốt thép căng.
6.6. Khi tính toán các cấu kiện
ứng lực trước cần kể đến các hao tổn ứng suất trước của cốt thép căng.
Xác định các hao tổn chỉ dẫn
sau:
a) Hao tổn do hiện tượng chùng
ứng suất của cốt thép sch
- Khi căng bằng cơ giới,
+ Đối với dây thép cường độ cao:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đối với cốt thép thanh:
sch = 0,1s0 – 200KG/cm2
Khi căng bằng điện – nhiệt
+. Đối với dây thép: sch = 0,05s0
+ Đối với dây thép thanh: sch = 0,03s0
b) Hao tổn do chênh lệch nhiệt
độ giữa cốt thép căng và thiết bị nhận lực căng
snh = 12,5∆t
∆t – chênh lệch nhiệt
độ tính bằng độ, khi thiếu số liệu chính xác có thể lấy ∆t=650C
c) Hao tổn do biến dạng của neo
đặt ở thiết bị căng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L – Chiều dài cốt thép căng (mm)
l
- Tổng các biến dạng của bản thân neo, của khe hở tại neo, của sự ép sát các
tấm đệm, lấy l theo số liệu thực
nghiệm. Khi thiếu số liệu thực nghiệm có thể lấy l
= 2mm cho mỗi đầu neo.
d) Hao tổn do ma sát của cốt
thép
- Khi căng cốt thép trên bê
tông, ma sát của cốt thép với thành ống:
sms = s0(1 - )
e - Cơ số lôgarít tự nhiên
K, m - Hệ số xác định theo bảng 17
x – Chiều dài của cốt thép từ
thiết bị căng đến tiết diện tính toán (m)
–
Tổng góc quay của trục cốt thép (độ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
17
Loại
ống rãnh
Trị
số K
Trị
số m khi cốt thép là:
Bó
dây thép
Thanh
có gờ
1. Ống có vỏ kim loại
2. Ống có bề mặt bằng bêtông
tạo nên bằng lõi cứng
3. Ống có bề mặt bằng bê tông
tạo nên bằng lõi mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,0015
0,35
0,55
0,55
0,4
0,65
0,65
e) Hao tổn do biến dạng của
khuôn (dùng khuôn thép khi chế tạo kết cấu theo phương pháp căng trước).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
- Hệ số:
Khi căng cốt thép bằng kích a =
Khi căng cốt thép bằng tời a =
∆ - Độ dịch dần của gối bệ xác
định theo sự tính toán biến dạng của khuôn
L – Khoảng cách giữa các mép
ngoài của gối bệ
t – Số lượng các nhóm cốt thép
được căng không đồng thời
Khi thiếu các số liệu để tính
toán cho phép sk = 300KG/cm2
h) Hao tổn do co ngót của bê
tông sco lấy theo bảng 18
Bảng
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị
số sco
KG/cm2 ứng với
Trường
hợp căng trên bệ
Trường
hợp căng trên bêtông
Bêtông
khô cứng bình thường
Bêtông
được dưỡng hộ nhiệt
Bê tông nặng mác
M400 và bé hơn
M 500
M 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi dùng cát đặc
Khi dùng cát xốp
400
500
600
500
650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
400
500
450
550
300
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Hao tổn do từ biến nhanh ban
đầu của bê tông
stbn
– xảy ra trong trường hợp căng trước ngay sau khi buông cốt thép cho nén bê
tông
- Đối với bê tông khô cứng tự
nhiên
Khi £ a thì stbn
= 500 (KG/cm2)
Khi >
a thì stnb = 500 + 1000b( - a) (KG/cm2)
Trong đó a và b là các hệ số phụ
thuộc mác bê tông, với M300 và lớn hơn thì a = 0,6 và b = 1,5. M200 a= 0,5 và b
= 3.
sb
– ứng suất nén trong bê tông tại mức cốt thép căng, tính sb có kể đến các hao tổn ứng suất
từ mục 1 đến mục 5.
R0 – Cường độ khối
vuông của bê tông lúc buông cốt thép.
- Đối với bê tông được dưỡng hộ
nhiệt thì trị số Îtbn được
tính theo các công thức trên có nhân thêm hệ số 0,85.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với bê tông nặng và bê
tông nhẹ dùng cát đặc
Khi thì
s = 2000K (KG/cm2)
Khi thì
s = 4000K( -
0,3) (KG/cm2)
Trong đó:
K – Hệ số, lấy như sau: với bê
tông khô cứng tự nhiên K = 1
Với bê tông được dưỡng hộ nhiệt
K = 0,85
sb
và R0 được giải thích như ở mục g.
- Đối với bê tông nhẹ dùng cát
xốp tính s theo các công thức trên rồi
nhân với hệ số 1,2
j) Hao tổn do bê tông bị cốt
thép vòng hoặc cốt thép dạng lò xo ép lõm xuống : sb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
scl= 300Kg/cm2
k) Hao tổn do biến dạng ép các
khe nối giữa các đoạn sck .
Hao tổn này xẩy ra cho trường hợp căng sau khi kết cấu được ghép bằng các đoạn
Trong đó:
nk – Số lượng khe nối
của kết cấu
l
- Biến dạng ép sát tại mỗi khe. Với khe được nhồi bằng bê tông l = 0,3mm;
Với khe ghép trực tiếp các đoạn
với nhau l = 0,5mm
l- Chiều dài cốt thép
căng – mm
Các hao tổn ứng suất được chia
làm hai nhóm, nhóm thứ nhất sh1
gồm các hao tổn xẩy ra trong quá trình chế tạo. Nhóm thứ hai sh2 xẩy ra sau khi kết thúc việc
chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sh1
= sch + sneo + snh + sms
+ sk + stbn
sh2
= sco + stb
Khi căng trên bê tông :
sh1
= sneo + sms
sh2
= sch + s co + s tb + scl
+ sck
Tổng hao tổn ứng suất sh = sh1 + sh2
và trong tính toán lấy không bé hơn 100KG/cm2
6.7. Khi xác định hao tổn về ứng
suất trước do co ngót và từ biến của bê tông theo mục h và i của điều 6.6 cần
kể đến các chi tiết sau:
a) Nếu biết trước thời gian chất
tải của công trình thì các giá trị sco
và stb được nhân với hệ số b xác định theo công thức d sau nhưng không
lớn hơn 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t – Thời gian tính bằng ngày,
khi tính sc0 – kể từ lúc kết
thúc đổ bê tông, khi tính stb
– kể từ lúc nén bê tông
b) Khi biết rõ loại xi măng,
thành phần bê tông, điều kiện chế tạo và sử dụng kết cấu cho phép dùng những
phương pháp chính xác để xác định các hao tổn sco
và stb
6.8. Trị số ứng suất trước trong
cốt thép căng dùng trong tính toán được nhân với hệ số chính xác khi căng mcx.
Lấy mcx = 0,9 đến 0,95 trong trường hợp nếu giảm ứng suất trước sẽ
bất lợi cho sự làm việc của kết cấu, lấy mcx = 1,05 đến 1,1 nếu
ngược lại.
Khi xác định các hao tổn ứng
suất cũng như khi tính toán kiểm tra bề rộng khe nứt và kiểm tra độ võng cho
phép không kể đến hệ số chính xác.
6.9.Trị số ứng suất trước trong
cốt thép căng s01 và trong
cốt thép thường sai được xác
định tuỳ theo giai đoạn tính toán có kể đến các hao tổn ứng suất tương ứng (chỉ
số i chỉ giai đoạn tính toán)
a) Với ứng suất trong cốt thép
căng
Ở giai đoạn nén bê tông (s01 ): kể đến hao tổn sh1
Ở giai đoạn sử dụng (s02) : kể đến hao tổn sh1 và s
b) Với ứng suất trong cốt thép
thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở giai đoạn sử dụng sa2 lấy bằng tổng trị số sco vào stb
Ứng lực trước tác dụng lên cấu
kiện là N0 lấy bằng tổng đại số nội lực trong cốt thép tínhvới các
ứng suất nêu trên kia. Tuỳ theo việc bố trí cốt thép và ứng suất trước có trong
từng cốt mà N0 có thể tác dụng trung tâm hoặc lệch tâm (với độ lệch
tâm e0) lên tiết diện.
Khi tính lực N0 tác
dụng trong đoạn đầu mút cấu kiện cần xét đến quy định của điều 6.12.
6.10. ứng suất trước trong bê tông
cần được xác định với các quy tắc tính toán vật liệu đàn hồi và đổi tiết diện
gồm nhiều loại vật liệu thành tiết diện tương đương.
Để tính tiết diện tương đương
cần loại bỏ những phần giảm yếu do các ống, rãnh và đem đổi diện tích các cốt
thép thành diện tích bê tông tương đương với hệ số tính đổi n = Ea/Eb
(mỗi loại cốt thép tính với Ea của nó). Khi trên tiết diện có nhiều
loại bê tông với các Eb khác nhau thì lấy một loại làm chuẩn và đổi
các loại khác thành tương đương với nó. Giá trị nội lực để xác định ứng suất
trước trong bê tông lấy bằng ứng lực trước N0 (cùng với độ lệch tâm
e0 xác định theo điều 6.9.).
6.11. ứng suất nén trước trong
bê tông không được vượt quá giá trị gR0.
Trị số g cho trong bảng 19.
Bảng
19
Trạng
thái của ứng suất trước trong bê tông
Phương
pháp căng cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung
tâm
Lệch
tâm
Giảm xuống khi kết cấu chịu
tác dụng của ngoại lực
Trên bệ
0,65
0,75
Trên bê tông
0,55
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên bệ
0,50
0,55
Trên bê tông
0,45
0,50
Chú thích: Trị
số ứng suất trước được kiểm tra như trên là ứng suất tính tại thớ chịu nén
ngoài cùng và khi tính không cần xét đến hệ số mcx của cốt thép
căng.
6.12. Trong trường hợp căng cốt
thép trên bệ và sự truyền lực từ cốt thép sang bê tông thông qua lực dính
(không dùng neo) thì đoạn chuyền lực ở đầu mút cấu kiện được xác định theo công
thức :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
soi
– ứng suất trước trong cốt thép đã trừ đi sh1.
Khi tính toán về khả năng chịu lực mà Ra > soi thì trong công thức (6-5) thay
bằng Ra
mtr – và – các hệ số lấy theo bảng 20.
Trong đoạn Ln xem ứng
suất trong cốt thép và bê tông tăng theo quy luật đường thẳng.
Bảng
20 - Hệ số mtr và Dn
Dạng
và loại cốt thép
mtr
Dn
1. Thép thanh có gờ
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Dây thép có gờ đường kính
5mm
Dây thép có gờ, đường kính
4mm
Dây thép có gờ, đường kính
3mm
1,8
1,8
1,8
40
50
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép bện 7 sợi, đường kính
bện 12mm
Thép bện 7 sợi, đường kính
bện 9mm
Thép bện 7 sợi, đường kính
bện 7,5mm đến 4,5mm
1,25
1,4
1,6
1,8
25
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
Chú thích:Trong
đoạn truyền lực L không cho phép xuất hiện vết nứt khi tính toán với tải trọng
tiêu chuẩn.
Tính toán theo khả năng chịu
lực
6.13. Tính toán cấu kiện ứng lực
theo khả năng cũng được tiến hành theo các tiết diện thẳng góc, tiết diện
nghiêng và tiết diện vênh tuỳ theo nội lực tác dụng.
Công thức tính toán thiết lập
cho từng trường hợp được tiến hành như các điều của phần III, trong đó phải kể
thêm các thành phần của cốt thép căng, đối với cốt thép căng nằm trong vùng chịu
kéo Fog tính với cường độ tính toán Ra, đối với cốt thép
căng nằm trong vùng nén Fcg tính với ứng suất sử dụng ssd
Chú thích:
1. Thí dụ đối với cấu kiện
chịu uốn tiết diện chữ T công thức (3-6) và (3-7) viết thành:
M
£ Rn bx (h0 –
0,5x) + Rn (R’x – b)h’c ( h0 –
0,5h’c) + R’aF’aZa + úsdF’cgZ0
Rn
bx + Rn(b’c – b)h’c = RaFa
+ RaFcg – R’aF’a - úsdF’cg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N£ Ra Fat + Ra Fcg
2. Các cốt thép Fa
và Fcg mỗi loại được tính với cường độ tính toán Ra của
chính nó.
3. Chiều cao làm việc h0
cũng như các cánh tay đòn nội lực Za, Z0 được tính đến
điểm đặt hợp lực trong cốt thép vùng kéo.
4. Khi tính toán khả năng
chịu lực lúc chế tạo (chịu tác dụng của lực ép trước) cho phép lấy hệ số điều
kiện làm việc của bê tông mbg = 1,1 để nhân vào cường độ tính toán .
6.14. Ứng suất sử dụng của cốt
thép căng nằm trong vùng nén được xác định như sau:
ssd = R’a – mcx
(s0 - sh) (6-6)
Trong đó:
R’a – Cường độ tính
toán về nén của cốt thép lấy bằng 4000KG/cm2
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khi cốt thép F’cg
không được dính kết chắc chắn với bê tông mà tính được ọsd dương
thì trong tính toán lấy nó bằng không (xem rằng lúc này cốt thép không có khả
năng chịu nén).
6.15. Khi tính khả năng chịu lực
trên tiết diện thẳng góc của kết cấu chịu uốn, chịu nén lệch tâm lớn và chịu
kéo lệch tâm với giá trị hạn chế vùng nén của bê tông a0 (xem điều kiện 3-1) được xác định theo biểu thức
sau:
Trong đó :
a1
- Đặc trưng của miền bê tông chịu nén
a1 = a – 0,0008 R (6-8)
a = 0,85 đối với bê tông nặng
a = 0,8 đối với bê tông nhẹ
sA
– ứng suất trong cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1. Các giá trị Ra,
Rn, ú0 và úA trong các công thức trên
đều tính với đơn vị KG/cm2.
2. Giá trị ú0 trong
công thức (6-9) được xác định với hệ số mcx = 0,9 và có kể đến các
hao tổn ứng suất.
Tính toán theo yêu cầu không
xuất hiện vết nứt
6.16. Kết cấu cấp 1 về khả năng
chống nứt (xem bảng 1 và điều 1.7) cần được tính toán theo yêu cầu không xuất
hiện vết nứt. Việc tính toán này được tiến hành đối với cả tiết diện thẳng góc
và tiết diện nghiêng.
Khả năng chống nứt được xác định
với các giả thiết:
- Tiết diện phẳng
- Biến dạng tỉ đối lớn nhất ở
mép bê tông chịu kéo đạt đến trị số:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ứng suất trước trong cốt thép
căng được xác định với hệ số mcx = 0,9 và kể đến mọi hao tổn ứng
suất.
6.17. Khả năng chống nứt của cấu
kiện chịu kéo trung tâm xác định theo công thức (6-10)
Nn
= Rkc(Fb + 2nFat + 2nFcg) +
N0 (6-10)
Trong đó: N0 ứng lực
trước trong cấu kiện xác định theo điều 6.10 và 6.16.
Khả năng chống nứt theo tiết
diện thẳng góc của cấu kiện chịu uốn, chịu nén lệch tâm và kéo lệch tâm xác
định theo công thức (6-11)
Mn
= RkcWn + M1 (6-11)
Trong đó:
Wn - Mô men kháng
chống nứt của tiết diện tương đương đối với mép chịu kéo (xem công thức 4-17).
M1 – Mô men do ứng
lực trước N0 gây ra đối với trục đi qua đỉnh lõi nằm xa nhất với
vùng bê tông chịu kéo cần kiểm tra chống nứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r1 – Khoảng cách từ
đỉnh lõi trên tới trọng tâm tiết diện tương đương.
Lấy dấu (+) trước r1,
khi tính kiểm tra vùng kéo do tải trọng ngoài gây ra, lấy dấu trừ (-) khi tính
kiểm tra vùng kéo do ứng lực trước gây ra.
eoi - Độ lệch tâm của
lực N0 lấy đối với trọng tâm tiết diện tương đương.
Đối với cấu kiện chịu uốn so
sánh Mn với mô men uốn M
Đối với cấu kiện chịu nén lệch
tâm và kéo lệch tâm so sánh Mn với tích N (e0 ± r) trong đó e0 là độ lệch tâm
của lực dọc do tải trọng ngoài, dấu trừ (-) dùng với cấu kiện chịu nén , dấu
(+) dùng với cấu kiện chịu kéo.
6.18. Kiểm tra khả năng chống
nứt trên tiết diện thẳng góc của cấu kiện chịu tải trọng rung động trùng lặp
cần được tiến hành theo điều kiện
sK £
mbmRkc (6-13)
Trong đó:
sk
–ứng suất kéo cực đại trong bê tông xác định theo phương những quy định tính
toán kiểm tra về mỏi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.19. Tính toán kiểm tra không
cho phép xuất hiện vết nứt nghiêng được tiến hành theo điều kiện
sch £
Rkc (6-14)
sch
– ứng suất chính kéo do ngoại lực và do ứng lực trước gây ra
sx
– ứng suất pháp trong bê tông theo phương song song với trục cấu kiện do ngoại
lực trước gây ra.
sy
– ứng suất pháp trong bê tông theo phương vuông góc với trục cấu kiện do ngoại
lực tác dụng cục bộ của phản lực gối tựa, của các lực tập trung và phân bố, do
ứng lực trước trong các cốt đai và cốt xiên.
txy
– ứng suất tiếp trong bê tông do ngoại lực và do ứng lực trước trong cốt xiên
Xác định sx , sy
, txy theo quy tắc đối với
vật liệu đàn hồi .
Giá trị sxsy
được mang dấu dương nếu nó là kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Kiểm tra theo điều kiện
(6-14) tại trọng tâm tiết diện tương đương và tại chỗ giáp nhau của cánh và
sườn tiết diện chữ T.
2. Khi kiểm tra ở đoạn đầu
mút cấu kiện cần xét đến quy định của điều 6.12.
3. Đối với cấu kiện chịu tải
trọng rung động trùng lặp thì vế phải của điều (6-14) cần được nhân với hệ số
điều kiện làm việc về mỏi của bê tông mbm như trong điều 6.18.
Tính toán bề rộng khe nứt
6.20. Bề rộng khe nứt thẳng góc
với trục cấu kiện xác định theo công thức (4-1) trong đó sa là độ tăng của ứng suất kéo
trong cốt thép kể từ khi ứng suất trước tại mép bê tông giảm đến không (do tải
trọng ngoài tác dụng) cho đến khi kết cấu chịu tác dụng của toàn bộ tải trọng
tiêu chuẩn.
Đối với cấu kiện chịu kéo trung
tâm.
Đối với cấu kiện chịu uốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.21. Bề rộng khe nứt nghiêng
được tính theo công thức (4-4) với
Tính toán kiểm tra về khép
kín khe nứt
6.22. Kết cấu cấp 2 về khả năng
chống nứt cần được kiểm tra về việc khép kín khe nứt khi kết cấu chịu tải trọng
thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn . Điều này được bảo đảm khi:
a) Trong cốt thép căng trước
không xuất hiện biến dạng không hồi phục khi kết cấu chịu toàn bộ tải trọng
tiêu chuẩn, có nghĩa là phải thoả mãn điều kiện sau:
s0 + sa £ KRac
(6-19)
Trong đó:
sa
- Độ tăng ứng suất xác định theo điều 6.20
K – Hệ số, với dây thép K =
0,65, với thép thanh K = 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán độ võng
6.23. Độ cứng và độ cong thành
phần của cấu kiện không có vết nứt được xác định theo điều 4.7. Độ cong toàn bộ
được xác định theo công thức (6-20)
Trong đó:
1/rng
và 1/rdh - Độ cong do tác
dụng của tải trọng ngắn hạn và dài hạn xác định theo công thức (4-7)
1/rv
- Độ cong gây ra do sự vồng của cấu kiện khi chịu tác dụng của ứng lực trước.
1/rtv
- Độ cong gây ra do co ngót và từ biến của bê tông khi cấu kiện vồng lên vì tác
dụng của ứng lực trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số sc lấy bằng tổng của hao tổn ứng suất trước co ngót
và từ biến của bê tông đối với cốt thép căng chịu kéo. Trị số s’c cũng lấy như trên đối với cốt
thép căng quy ước đặt tại mép của vùng nén.
6.24. Đối với những đoạn của cấu
kiện có hình thành khe nứt thẳng góc nhưng với tác dụng của tải trọng khảo sát
mà các khe nứt đó được khép kín lại thì tính toán theo điều 6.23. nhưng các độ
cong:
và
được tăng lên 20%
6.25. Đối với những đoạn có khe
nứt, tính độ cứng và độ cong thành phần theo điều 4.8 trong đó để tính Ma
phải kể cả tác dụng của ứng lực trước (ứng lực trước N0 được xem như
một thành phần của ngoại lực) và thay giá trị N bằng lực dọc tổng cộng N1
= N + + N0 gồm lực dọc do ngoại lực gây ra và ứng lực trước.
Chú thích:
1. Giá trị e trong công thức
(4-10) và (4-15) là độ lệch của lực dọc tổng cộng N1 lấy đối với
trọng tâm cốt thép chịu kéo.
2. Giá trị của hệ số m trong
công thức (4-15) xác định theo công thức (6-23) với M1 tính theo
công thức (6-12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.26. Độ cong tổng cộng của các
đoạn nói ở trên điều 2.25 được xác định như sau:
(6 - 24)
Trong đó:
- Được định nghĩa như ở điều
4.11 và được xác định theo công thức (6-22)
6.27. Độ võng của cấu kiện được
xác định theo chỉ dẫn của điều 4.12 với các giá trị độ cong được tính theo công
thức (6-20) hoặc (6-24)
Chỉ dẫn bổ sung về cấu tạo
6.28. Khi trong cấu kiện ngoài
cốt thép căng còn có đặt cả cốt dọc thường thì các cốt thép thường được đặt với
mặt ngoài của cấu kiện sao cho các cốt ngang (cốt đai) bao lấy toàn bộ cốt thép
căng.
6.29. Ở dưới neo của cốt thép
căng cũng như ở vùng uốn cốt thép căng cần có gia cố cục bộ bằng các chi tiết
thép, bằng các cốt ngang bổ sung cũng như làm tăng kích thước tiết diện .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,6 ln và
20cm đối với cấu kiện căng trước dùng cốt thép không có neo (xem điều 6.12)
- Hai lần kích thước bộ phận neo
khi có dùng các bộ phận đó.
Việc dùng neo là cần thiết đối
với cốt thép được căng trên bê tông và cũng như đối với cốt thép căng trên bệ
khi lực dính không đủ đảm bảo.
6.31. Tại đầu mút cấu kiện , khi
cốt thép căng dọc đặt tập trung vào mép dưới hoặc mép trên, cần dự kiến đặt
thêm các cốt ngang căng trước hoặc cốt ngang thường.
Cốt ngang căng trước cần được
gây ứng lực sớm hơn khi căng cốt dọc. Lực căng trong cốt ngang không nhỏ hơn
15% lực căng của toàn bộ cốt dọc trong vùng kéo.
Cốt ngang thường cần được neo
chắc chắn ở hai đầu bằng cách hàn với các chi tiết thép. Diện tích các cốt
ngang này cần chịu được 20% nội lực của cốt dọc căng trước ở phần dưới của tiết
diện gối tựa. Riêng đối với kết cấu được kiểm tra về mỏi thì con số trên là
30%.
6.32. Khi dùng dây thép thành bó
cần dự kiến làm các khe hở giữa các dây hoặc giữa các nhóm dây (bằng cách đặt
cốt lò xo ở giữa bó dây, đặt miếng chèn ở neo v.v…) kích thước khe hở phải đủ
bảo đảm cho vữa xi măng (hoặc bê tông cốt liệu bé) lọt qua được khi lấp kín ống
rãnh.
6.33. Chiều dày lớp bê tông bảo
vệ trong kết cấu lực trước cần theo các quy định bổ sung sau:
a) Ở đầu mút cấu kiện , trong
đoạn truyền lực (xem điều 6.12) chiều dày lớp bảo vệ không được bé hơn các trị
số sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 40mm khi dùng cốt thép thanh
có gờ đồng thời không bé hơn 2d đối với cốt thép nhóm AIV, 3d đối với cốt thép
nhóm AV, AVI.
b) Khi căng cốt thép trên bê
tông mà cốt thép được đặt trong ống , khoảng cách từ mặt bên đến mép ống, ngoài
quy định trên còn không được nhỏ hơn một nửa chiều cao tiết diện ống.
6.34. Khi làm kết cấu ứng lực
trước siêu tĩnh nên chọn sơ đồ và phương pháp cấu tạo sao cho việc căng cốt
thép không nên gây nội lực phụ làm xấu đi sự làm việc của kết cấu. Để làm việc
này cho phép cấu tạo nên các khe hoặc khớp tạm thời, sau khi căng cốt thép thì
sẽ làm toàn khối hoá chúng lại.
PHỤ LỤC 1
CƯỜNG DỘ TÍNH TOÁN GỐC CỦA BÊ TÔNG
Cường
độ và kí hiệu
Giá
trị cường độ (KG/cm2) theo mác bêtôn về nén
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
200
250
300
350
400
500
600
Cường độ tính toán gốc về nén
Rn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
65
90
110
130
155
170
215
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
4,8
6
7,5
8,8
10
11
12
13,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1. Cường độ tính toán Rn
và Rk lấy bằng trị số cho trong bảng nhân với hệ số điều kiện làm
việc (bảng 5, điều 2.5, 2.7) trong những điều kiện bình thường thì điều kiện
làm việc mb = 1 lấy Rn và Rk theo số liệu
trong bảng.
2. Với bê tông dùng xi măng
nhôm ôxít (xi măng phèn) giá trị Rk lấy trị số trong bảng nhân với
0,7
PHỤ LỤC 2
CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN CỦA CỐT THÉP
Nhóm
cốt thép
Các
loại cường độ tính tloán (KG/cm2) và kí hiệu
Về
kéo Ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
tính cốt đai và cốt xiên Rad
CI (theo TCVN 1651 - 75)
CII
CIII
CIV
Dây thép kéo nguội (theo TCVN
3101-79)
2000
2600
3400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3000
2000
2600
3400
3600
3000
1.600
2.100
2.700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.800
(2100)
Con
số trong ngoặc (2100) dùng cho dây thép là cốt ngang của khung hàn.
PHỤ LỤC 3
CƯỜNG ĐỘ TIÊU CHUẨN CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN VÀ MÔ ĐUN
ĐÀN HỒI CỦA MỘT SỐ THÉP NHẬP NGOẠI
Nhóm
cốt thép
Cường
độ tiêu chuẩn RacKG/cm2
Cường
độ tính toán KG/cm2
Mô
đun đàn hồi Ea KG/cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về
nén R'a
Tính
cốt thép ngang Rad
a) Thép thanh
AI
AII
AIII
AIV
b) Dây thép BI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d = 3 - 4mm
d= 5mm
2400
3000
4000
6000
5500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5500
5250
2300
2800
3600
5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3500
3400
2300
2800
3600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3150
3500
3400
1800
2200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4000
1900
(2200)
2600
(2800)
2500
(2700)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.100.000
2.100.000
2.000.000
2.000.000
1.700.000
1.700.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 4
CƯỜNG ĐỘ TIÊU CHUẨN CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN VÀ MÔ ĐUN
ĐÀN HỒI CỦA MỘT SỐ THÉP DÙNG LÀM CỐT CĂNG TRƯỚC
Nhóm
cốt thép và đường kính
Cường
độ tiêu chuẩn Rac KG/cm2
Cường
độ tính toán về kéo Ra KG/cm2
Mô
đun đàn hồi Ea KG/cm2
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
A.V
ATIV
ATV
ATVI
BII
với
d
= 3mm
d
= 4mm
d
= 5mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
= 7mm
d
= 8mm
BpII
với
d
= 3mm
d
= 4mm
d
= 5mm
d
= 6mm
d
= 7mm
d
= 8mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6000
8000
10000
19.000
18.000
17.000
16.000
15.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.000
17.000
16.000
15.000
14.000
13.000
6400
5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8000
12.300
11.600
11.000
10.300
9.700
9.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.000
10.300
9.700
9.000
8.400
1.900.000
1.900.000
1.900.000
1.900.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.000.000
2.000.000
-
-
-
-
2.000.000
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
PHỤ LỤC 5
HỆ SỐ b ĐỂ
TÍNH ĐỘ VÕNG CỦA ĐẦM ĐƠN GIẢN
PHỤ LỤC 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kí
hiệu
Giải
thích
Cách
xác định
1
2
3
M,N,Q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M - Mô men
uốn
N - Lực dọc
nén hoặc kéo
Q - Lực cắt
Mx
- Mô men xoắn
- Các nội
lực có thể được xác định theo tải trọng tính toán hoặc tải trọng tiêu chuẩn
tùy trường hợp tính toán kiểm tra
Theo tính
toán về tỉnh học kết cấu
N0
Ứng lực
trước trong kết cấu
Theo điều
6.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rnc,
Rkc
Ra,
R'a
Rad
Rac
- Cường độ
tính toán của bêtông về nén và kéo
- Cường độ
tiêu chuẩn của bêtông về nén và kéo
- Cường độ
tính toán của cót thép về kéo, về nén và tính cốt ngang
- Theo lực
cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo điều
2.5 và phụ lục 1
Theo điều
2.4 và bảng 4
Theo điều
2.16, 3.11 và phụ lục 2,3,4 bảng 8 và phụ lục 3,4
Theo điều
2.15
b
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ho
x
Za
F
Fa,F'a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fat
Fcg
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a'
d
Ea,
Eb
u
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bề rộng
của tiết diện chữ nhật của sườn tiết diện chữ T, chữ I, b là cạnh nằm trong
phương vuông góc với mặt phẳng uốn.
- Chiều cao
của tiết diện, là cạnh nằm trong phương mặt phẳng uốn
- Kích
thước của cánh tiết diện chữ T nằm trong vùng nén
- Chiều cao
làm việc của tiết diện
- Chiều cao
vùng bêtông chịu nén
- Khoảng
cách từ trọng tâm cốt thép F'a đến trọng tâm cốt thép Fa
- Diện tích
toàn bộ tiết diện ngang các kích thước đã có
- Diện tích
tiết diện ngang của cốt thép dọc chịu lực (cốt thép thường)
Trong cấu
kiện chịu uốn Fa đặt ở vùng kéo còn F'a ở vùng nén.
Trong cấu kiện nén lệch tâm F'a ở vùng nén nhiều hơn còn Fa
ở phía đối diện (kéo hoặc nén ít hơn). Trong cấu kiện kéo lệch tâm Fa
ở vùng kéo nhiều còn F'a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích
tiết diện ngang của toàn bộ cốt thép dọc chịu lực (cốt thép thường). Trong
cấu kiện kéo trung tâm và nén trung tâm, trong cấu kiện có tiết diện vòng
khuyên hoặc là tổng của Fa và F'a.
- Diện tích
tiết diện ngang của cốt thép căng trước đặt ở vùng kéo và nén.
- Khoảng
cách từ điểm đặt hợp lực trong cốt thép Fa và Fcg đến
mép chịu kéo (hoặc nén ít) của tiết diện. Trong trường hợp không có Fcg
và Fa+ chỉ dùng bằng một loại thép thì tính a từ trọng tâm Fa đến
mép tiết diện.
- Khoảng
cách từ trọng tâm cốt thép F'a đến mép chịu nén (hoặc kéo ít) của
tiết điện.
- Đường
kính cốt thép
- Mô đun
đàn hồi của cốt thép và của bê tông
- Tỉ số
giữa mô đun đàn hồi của cốt thép và của bêtông
- Hệ số tính
đổi từ cốt thép sang bêtông tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trị số
hạn chế vùng bê tông chịu nén
Theo cấu
tạo
Lấy b'c
theo quy định ở chú thích của điều 3.4
h0
= h - a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Za
= h0 - a'
Tính toán
theo các kích thước đã có
Khi kiểm
tra khả năng chịu lực
Thì FaF'a
đã biết theo cấu tạo hoặc chọn trước.
Khi cần
tính toán cốt thép thì phải xác định (Fa và có thể cả F'a)
theo tính toán
Quy định về
cấu tạo cốt dọc theo các điều 5.10 và 5.13.
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định
theo cấu tạo cốt thép hoặc phải giả thiết trước để tính toán khi cần tính Fa
nt
Theo điều
2.9 và 2.19
Cấu tạo cốt
ngang theo các điều 5.14, 5.18.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66