TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 4608:2012
HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ XÂY DỰNG – CHỮ VÀ CHỮ SỐ
TRÊN BẢN VẼ XÂY DỰNG
System
of building design documents – Lettering and numbering on Contruction drawings
Lời nói đầu
TCVN 4608:2012 thay thế TCVN
4608:1988.
TCVN 4608:2012 được chuyển
đổi từ TCVN 4608:1988 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b) Khoản 1 Điều 6 Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 4608:2012 do Viện Kiến
trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề
nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
System
of building design documents – Lettering and numbering on Contruction drawings
1. Phạm vi áp
dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định
và khổ (kích thước) của chữ, chữ số sử dụng trên bản vẽ xây dựng.
1.2. Khổ các chữ và chữ số
quy định theo chiều cao (h) của chữ và chữ số, đơn vị tính bằng mm.
1.3. Tùy theo kích thước bản
vẽ và tỷ lệ của hình vẽ cần thể hiện để chọn khổ chữ thích hợp nhưng không được
nhỏ hơn 2 mm.
CHÚ THÍCH: Trên cùng một bản vẽ
không dùng quá 4 khổ chữ.
2. Các kiểu chữ
và chữ số
Cách đặt ký hiệu cho các bộ phận
khác nhau của một đồ án cần được thể hiện theo cùng một nguyên tắc. Các bản vẽ
và các bộ phận bản vẽ cần được thể hiện sao cho chỉ riêng bản vẽ cũng đủ để thể
hiện đối tượng mà không cần ghi thêm chữ hoặc các chữ viết tắt. Tuy nhiên, khi
bản vẽ thể hiện một loại đối tượng tương tự (ví dụ mặt bằng ngôi nhà có cửa sổ)
nếu cần thiết có thể chỉ rõ riêng biệt từng cái một (ví dụ bằng số thứ tự).
Điều này cũng được áp dụng khi các loại đối tượng tương tự như các cửa sổ có
thể lẫn với các bộ phận khác có hình dạng tương tự như cửa ra vào, để phân
biệt, phải áp dụng những nguyên tắc của tiêu chuẩn này.
2.1. Kiểu chữ in hoa và chữ
số vuông, nét liền trình bày theo quy định trong Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 – Chữ in hoa và chữ số vuông, nét liền
2.2. Kiểu chữ in hoa và chữ
số khổ đứng, nét liền trình bày theo quy định trong Hình 2.

Hình
2 – Chữ in hoa và chữ số khổ đứng, nét liền
2.3. Kiểu chữ in thường, nét
liền trình bày theo quy định trong Hình 3.

Hình
3 – Chữ in thường, nét liền
2.4. Các kiểu chữ và chữ số
trong tiêu chuẩn này có thể viết đứng hay nghiêng tùy yêu cầu và tính chất của
nội dung cần minh họa (Tên bản vẽ, tên hình vẽ, chú thích trên hình vẽ, thuyết
minh…).
Độ nghiêng (α) của chữ và chữ số
không lớn hơn 30o so với phương thẳng đứng của dòng viết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Kích thước của chữ và
chữ số, độ đậm của nét và khoảng cách giữa hai chữ trong một từ, giữa hai chữ
số trong một số, giữa hai từ hay hai số kề nhau, giữa các dòng được quy định
trong Bảng 1 (theo kiểu chữ khổ vuông) và trong Bảng 2 (cho kiểu chữ khổ đứng).
Bảng
1 – Kích thước kiểu chữ khổ vuông
Kích
thước quy định
Tỷ
lệ giữa kích thước và chiều cao
1. Chiều cao chữ và chữ số
h
2. Chiều rộng của chữ và chữ số
(trừ số 1 và chữ l, chữ L)
h
3. Chiều rộng của số 1 và chữ l,
chữ L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Độ đậm (chiều rộng) của nét
chữ và chữ số
Từ
1/10 h đến 1/8 h
5. Khoảng cách giữa hai chữ hoặc
hai chữ số kề nhau
Từ
1/10 h đến 1/5 h
6. Khoảng cách giữa hai từ hoặc
hai con số kề nhau
Không
nhỏ hơn ½ h
7. Khoảng cách giữa các dòng
Từ
0,5 h đến 1,2 h
CHÚ THÍCH: Cho phép thu hẹp
khoảng cách giữa các chữ TA, VA, WA, AY….để từ thể hiện được cân đối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước quy định
Tỷ
lệ giữa kích thước và chiều cao
1. Chiều cao chữ và chữ số
h
2. Chiều rộng của chữ và chữ số
(trừ các chữ I, chữ M, chữ W và số 1)
3/10
h
3. Chiều rộng của chữ M
4/10
h
4. Chiều rộng chữ l và số 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Độ đậm (nét chữ và chữ số)
Từ
1/10 h đến 1/8 h
6. Khoảng cách giữa hai chữ hoặc
hai chữ số kề nhau
Từ
3/10 h đến h
7. Khoảng cách giữa hai từ hoặc
hai con số kề nhau
Không
nhỏ hơn h
8. Khoảng cách giữa các dòng
Từ
0,5 h đến 1,2 h
2.6. Có thể dùng kết hợp 3
kiểu chữ trong một nội dung (Xem ví dụ thể hiện trong Hình 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHÁCH
SẠN
MẶT
BẰNG TẦNG 5
Hình
4 – Quy định về kiểu chữ trong một nội dung
2.7. Dấu của chữ phải đặt
đúng vị trí, bảo đảm tính chính xác của ngôn ngữ tiếng Việt, hình dạng và kích
thước của dấu phải tỷ lệ với khổ và kiểu chữ.
2.8. Cho phép dùng khuôn chữ
để viết chữ và chữ số, nhưng phải tuân theo quy định tại 1.3 và 2.7 của tiêu
chuẩn này.
MỤC
LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Các kiểu chữ và chữ số