Loại
trường
|
Quy
mô
người
học
|
1. Công nghiệp,
công nghệ, kỹ thuật
|
Từ
1200 đến 2400
|
2. Nông, Lâm, Ngư
nghiệp
|
Từ
600 đến 1200
|
3. Sư phạm
|
Từ
600 đến 2400
|
4. Sức khỏe (Y, Dược)
|
Từ
800 đến 2000
|
5. Kinh doanh, quản
lý
|
Từ
600 đến 1400
|
6. Văn hóa nghệ thuật
|
Từ
200 đến 400
|
7. Thể dục – thể
thao
|
Từ
200 đến 500
|
CHÚ THÍCH: Đối với
các trường công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng và nông, lâm ngư nghiệp
cho phép tăng số người học cho trong Bảng trên theo yêu cầu, còn đối với các
trường văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho phép giảm từ 10% đến 15% số
người học quy định ở Bảng trên.
|
4. Yêu cầu về khu đất
xây dựng và quy hoạch tổng mặt bằng
4.1. Địa điểm xây dựng trường
phải đảm bảo các yêu cầu của quy hoạch chung đã được duyệt, khả năng phát triển
của trường và của địa phương trong tương lai.
4.2. Địa điểm xây dựng
trường bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người
lao động.
4.3. Khi xây dựng nhiều
trường trên cùng một địa điểm cần tập trung vào một khu hoặc một tổ hợp tạo
thành cụm trường để liên kết hỗ trợ lẫn nhau trong học tập và kết hợp sử dụng
chung các công trình sinh hoạt công cộng.
CHÚ THÍCH: Trong một
khu đất chỉ nên bố trí xây dựng không quá 3 trường có đào tạo ngành nghề khác
nhau nhưng phải đảm bảo sự hoạt động độc lập của từng trường.
4.4. Các trường nên bố trí
gắn liền với đô thị hoặc khu công nghiệp, nông trường và phải phù hợp với yêu
cầu nội dung đào tạo của trường đó.
Khu đất xây dựng
trường phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Yên tĩnh cho việc
học tập và thực hành;
- Có hệ thống giao
thông thuận tiện, đảm bảo cho công tác xây dựng và đáp ứng yêu cầu hoạt động
của trường trong hiện tại và tương lai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khu đất phải ở vị
trí cao ráo, thoáng mát, ít tốn kém cho biện pháp xử lý đặc biệt về nền móng
công trình hoặc thoát nước khu vực;
- Khi tổ chức quy
hoạch tổng mặt bằng cần phân khu chức năng rõ ràng, tránh cản trở lẫn nhau, đảm
bảo môi trường.
4.5. Những trường xây dựng
cạnh đường giao thông chính, xí nghiệp sản xuất hoặc khu công nghiệp phải đảm
bảo các yêu cầu về vị trí, khoảng cách cách ly vệ sinh và an toàn đối với từng
loại công trình như quy định về quy hoạch xây dựng [2].
4.6. Tổng diện tích mặt
bằng đất đai của trường phải phù hợp với quy mô đào tạo. Tiêu chuẩn diện tích
không nhỏ hơn 7 m2/người học đối với khu vực thành thị và không nhỏ
hơn 10 m2/người học đối với các khu vực khác, nhưng tổng diện tích
đất xây dựng trường không nhỏ hơn 2 ha.
CHÚ THÍCH: Ngoài chỉ
tiêu về quy mô, đối với các trường như trường nông, lâm, ngư nghiệp và một số
trường có các ngành nghề đặc thù khác cần có quy định riêng về chỉ tiêu diện
tích cho phù hợp.
4.7. Diện tích xây dựng
các xưởng thực hành, thí nghiệm vật liệu xây dựng, trại chăn nuôi, ruộng vườn
thí nghiệm, bãi tập lái xe, bãi thực tập khoan, khảo sát địa chất, … không tính
vào tiêu chuẩn đất xây dựng. Nếu có yêu cầu cần thiết thì phải lập báo cáo kỹ
thuật riêng và được có cấp thẩm quyền cho phép.
4.8. Trường trung cấp
chuyên nghiệp gồm các khu chức năng chính sau:
- Khu học tập;
- Khu hành chính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khu vệ sinh và hệ
tống cấp thoát nước;
- Khu để xe;
- Khu phục vụ đào
tạo.
CHÚ THÍCH: Các khối
công trình trong các khu vực trên phải được trang bị đầy đủ các trang thiết bị
và đảm bảo các quy định về bảo vệ môi trường.
4.9. Mặt bằng tổng thể
trường phải được nghiên cứu thiết kế hoàn chỉnh, giải quyết tốt mối quan hệ
hiện tại và phát triển tương lai giữa các khu chức năng trong trường. Đặc biệt
khu học tập phải được bố trí ở vị trí ưu tiên trong mặt bằng tổng thể của
trường.
4.10. Mật độ xây dựng các
công trình trong khu học tập chiếm từ 20% đến 40% tổng diện tích xây dựng của
trường. Diện tích cây xanh bao gồm diện tích các vườn học, vườn hoa, thảm cỏ,
dải cây xanh cách ly, cây bảo vệ, cây bóng mát … Tổng diện tích cây xanh phải
đảm bảo từ 35% đến 40% tổng diện tích khu đất xây dựng của trường.
CHÚ THÍCH: Trong
trường hợp khu đất xây dựng trường tiếp giáp với vườn cây, công viên thì cho
phép giảm diện tích cây xanh nhưng không được giảm quá 10%.
4.11. Diện tích cây xanh
phải có liên hệ mật thiết với quy hoạch tổng thể, tổ hợp hình khối kiến trúc,
phân khu chức năng và thiết kế nội, ngoại thất của trường.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Phải lựa chọn cây
xanh thích hợp cho từng loại, từng vị trí khác nhau theo yêu cầu thẩm mỹ và đảm
bảo vệ sinh môi trường.
3) Không được phép
trồng cây và bụi cây có hoa, lá, quả độc hại trong khu vực trường. Xung quanh
khu nghỉ ngơi và khu Thể dục thể thao không được trồng cây ăn quả hoặc cây có
gai.
4.12. Chiều rộng của dải
cây xanh xung quanh trường không được nhỏ hơn 1,5 m. Ở phía giáp đường phố
không được nhỏ hơn 6 m. Khoảng cách từ cây to có tán rộng đến công trình không
được nhỏ hơn 10 m, đối với bụi cây thì khoảng cách không được nhỏ hơn 5 m.
Những cây được giữ lại ở gần công trình phải là những cây có rễ ăn sâu và ít bị
đổ khi có gió mạnh hoặc xảy ra bão.
4.13. Trong khu đất xây
dựng trường cần bố trí bãi để xe. Quy mô tính toán dựa vào nhu cầu thực tế của
từng trường. Chỉ tiêu diện tích chỗ để xe được quy định như sau:
- Xe ôtô: 25 m2/xe;
- Xe máy: 3,0 m2/xe;
- Xe đạp: 0,9 m2/xe.
4.14. Khu đất xây
dựng trường phải có hàng rào bao quanh, đảm bảo yêu cầu bảo vệ và mỹ quan.
4.15. Đối với các
trường xây dựng ở vùng xa khu dân cư, được phép xây dựng khu nhà ở cho người
học và cán bộ, giáo viên ở ngoài khuôn viên của trường, được cấp có thẩm quyền
phê duyệt và phải tuân theo các quy định có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Nội dung
công trình và yêu cầu giải pháp thiết kế
5.1. Khu học
tập
5.1.1. Khu học tập
trong trường trung cấp chuyên nghiệp bao gồm: phòng học, phòng thí nghiệm,
phòng thực hành, phòng máy tính, thư viện, phòng truyền thống, nhà luyện tập đa
năng.
CHÚ THÍCH: Nội dung
phân định diện tích tham khảo phụ lục A của tiêu chuẩn này.
5.1.2. Các nhà học
được thiết kế phải tuân theo quy hoạch đã được duyệt và có thể được phép xây
cao tầng để tăng diện tích cây xanh.
5.1.3. Chiều cao
phòng trong các tầng nhà của trường phải phù hợp với chức năng sử dụng, các yêu
cầu về bố trí các thiết bị kỹ thuật, thiết bị sử dụng trong nhà và được quy
định trong Bảng 2.
Bảng
2 – Chiều cao các phòng học
Loại phòng
Chiều cao phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các phòng học dưới
75 chỗ, phòng vẽ kỹ thuật, phòng thiết kế, các phòng làm việc v.v…
3,6
2. Phòng học trên
75 chỗ, phòng thí nghiệm có các thiết bị cỡ lớn, kho sách 2 tầng, xưởng trường
v.v…
Từ
4,2 trở lên
CHÚ THÍCH: Chiều
cao phòng tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên.
5.1.4. Hệ thống
phòng học, giảng đường có đủ chỗ ngồi cho người học, đáp ứng các yêu cầu về
diện tích, ánh sáng, âm thanh; có phòng thí nghiệm, phòng học chuyên môn đáp
ứng yêu cầu đào tạo.
5.1.5. Phòng học,
phòng thí nghiệm, giảng đường phải được bố trí ở các tầng trên mặt đất (nếu có
yêu cầu đặt thiết bị ở dưới đất thì mới bố trí ở tầng hầm).
5.1.6. Cho phép
thiết kế các nhà cầu nối liền các nhà học riêng biệt với nhau.
5.1.7. Chiều cao từ
mặt sàn đến mép dưới cửa sổ tường bao quanh các phòng học không thấp hơn 1, 10
m; phòng làm việc, thí nghiệm và các phòng phục vụ học tập khác không thấp hơn
0,80 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.9. Phòng chuẩn
bị cạnh giảng đường và phòng học cần thiết kế ít nhất 2 cửa đi: một cửa thông
với giảng đường và một cửa mở ra hành lang.
5.1.10. Chỉ tiêu tính
toán diện tích tối thiểu cho các loại phòng học – giảng đường được quy định
trong Bảng 3.
Bảng
3 – Chỉ tiêu tính toán diện tích tối thiểu giảng đường, phòng học
Loại giảng đường – phòng học
Chỉ tiêu diện tích tối thiểu
m2/chỗ
1. Giảng đường từ
200 đến 300 chỗ
1,10
2. Giảng đường 150
chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Giảng đường 100
chỗ
1,30
4. Phòng học từ 30
chỗ đến 45 chỗ
1,50
5. Phòng học từ 25
chỗ đến 30 chỗ
2,20
6. Phòng học từ 15
chỗ đến 25 chỗ với các thiết bị dạy và kiểm tra
3,00
7. Giảng đường nghệ
thuật, sân khấu từ 200 chỗ đến 300 chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Phòng thí nghiệm
2,50
9. Phòng học tin học,
kỹ thuật tính toán lớp máy tính
6,0
CHÚ THÍCH: Đối với
các trường có tính đặc thù cho phép điều chỉnh các trị số cho Bảng trên nhưng
phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5.1.11. Các giảng
đường từ 100 chỗ trở lên phải thiết kế sàn có độ dốc để bảo đảm tầm nhìn của
sinh viên ngồi hàng ghế sau. Yêu cầu nâng độ cao tia nhìn tại mỗi hàng ghế tối
thiểu là 12 cm hoặc độ dốc của sàn giảng đường tối đa là 12%. Các hàng ghế
trong phòng học, giảng đường, hội trường phải được liên kết cố định vào sàn
nhà.
5.1.12. Chỉ tiêu diện
tích tối thiểu cho các phòng học chuyên môn được quy định trong Bảng 4.
5.1.13. Các phòng làm
đồ án tốt nghiệp phải tính toán để có thể phục vụ cùng một lúc 50% tổng số
người học tốt nghiệp. Mỗi phòng được thiết kế cho từ 12 người học đến 45 người
học sử dụng cùng một lúc.
Bảng
4 – Chỉ tiêu tính toán diện tích tối thiểu phòng học chuyên môn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu diện tích
1. Phòng học có đặt
các thiết bị, m2/chỗ
2,2
2. Các phòng vẽ kỹ
thuật, phòng làm bài tập, đồ án môn học và đồ án tốt nghiệp, m2/chỗ:
- Trong các trường
chuyên ngành như kiến trúc, mỹ thuật âm nhạc, sân khấu và diễn tập
6,0
- Trong các trường
khác
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong các trường
kiến trúc, nghệ thuật
36,0
- Trong các trường
khác
18,0
4. Phòng thiết kế sản
xuất mô hình phục vụ phòng vẽ kỹ thuật và phòng thiết kế tốt nghiệp, m2/phòng:
- Trong các trường
kỹ thuật
36,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,0
CHÚ THÍCH: Đối với
các trường có tính đặc thù cho phép điều chỉnh các trị số cho trong Bảng trên
theo nhiệm vụ thiết kế nhưng phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5.1.14. Diện tích các phòng
chuẩn bị của giảng đường quy định trong Bảng 5.
Bảng
5 – Diện tích các phòng chuẩn bị
Loại phòng
Diện tích
m²
1. Phòng chuẩn bị
cho giảng đường từ 200 đến 300 chỗ
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
3. Phòng chuẩn bị
cho các phòng học chuyên môn, các phòng thí nghiệm và các phòng vẽ kỹ thuật
18
5.1.15. Khoảng cách
giữa các lưng tựa của ghế trong giảng đường, lớp học phụ thuộc vào số chỗ trong
mỗi hàng ghế và số lối thoát người, quy định trong Bảng 6.
Bảng
6 - Khoảng cách giữa các lưng tựa của ghế
Số chỗ ngồi cho hàng ghế có lối thoát
Khoảng cách nhỏ nhất giữa các lưng tựa ghế
m
Một
phía
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt
ghế lật
Mặt
ghế cố định
6
12
0,85
0,9
12
24
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.16. Trong các
giảng đường không được phép thiết kế các lối vào và các bậc lên xuống cản trở
đến hướng nhìn tới bảng.
5.1.17. Kích thước
ghế tựa có bàn viết (tính cho một chỗ ngồi) cần bảo đảm chiều rộng 0,55 m,
chiều cao chỗ ngồi 0,40 m, chiều cao của mặt bàn viết tới sàn 0,70 m (nếu bàn
dốc thì tính từ nơi thấp nhất của mặt bàn). Kích thước cho mỗi chỗ ở giảng
đường và phòng học cần bảo đảm chiều rộng 0,50 m; chiều dài 0,60 m; chiều cao
0,70 m. Mỗi bàn học chỉ nên bố trí 2 chỗ ngồi.
5.1.18. Khoảng cách
giữa các thiết bị trong giảng đường, phòng học và khoảng cách tầm nhìn được quy
định trong Hình 1 và Bảng 7.
5.1.19. Bục giảng
phải cao hơn so với mặt sàn 0,35 m (nếu không có bàn thao tác đặt trước bảng).
Chiều rộng của bục giảng lớn hơn hoặc bằng 1,2 m. Mặt sàn từ bảng đến hàng ghế
thứ 2 không được làm dốc.
5.1.20. Tất cả các
cửa của các phòng học, giảng đường đều phải mở ra phía hành lang.
5.1.21. Chỉ tiêu tính
toán diện tích của phòng học chuyên ngành đặc biệt với các phương tiện dạy học
bằng máy tính được quy định trong Bảng 8.
Hình
1 – Khoảng cách giữa các thiết bị trong giảng đường, phòng học và khoảng cách
tầm nhìn
Bảng
7 – Mức cho phép giữa các thiết bị trong giảng đường, phòng học và khoảng cách
tầm nhìn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa các thiết bị
Mức
A
Khoảng cách từ bàn
thao tác đến bảng, m
1,00
B
Khoảng cách từ bàn
thao tác đến bàn hoặc hàng ghế đầu, m:
- Dưới 100 chỗ
- Trên 100 chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,10
2,50
C
Khoảng cách từ tia
nhìn nhỏ nhất của người ngồi phía sau phải vượt tia nhìn của người ngồi trước,
m:
- Đối với tia nhìn
hướng tới mép dưới bảng (trong các phòng học không có bàn thao tác)
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
D
Khoảng cách từ màn ảnh
tới lưng tựa của hàng ghế đầu, m
3,0
E
Khoảng cách từ sàn
I tới mép dưới bảng đen, m
0,90
G
Khoảng cách từ mặt
sàn bậc trên cùng (kiểu sàn bậc thang) tới mép dưới của kết cấu trên, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
Khoảng cách từ sàn
đến mép màn ảnh, m
1,80
K
Khoảng cách từ bảng
đến hàng ghế cuối, m
- Trên 75 chỗ
- Dưới 75 chỗ
Không
lớn hơn 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
Chiều rộng của bảng
đối với phòng, m
- Dưới 100 chỗ
- Trên 100 chỗ
≥
4,0
≥
5,0
M
Khoảng cách từ mép
trên của bảng đến sàn, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Chiều cao tính toán
của người ngồi lấy từ sàn đến tầm mắt, m
1,10
P
Khoảng cách giữa
các dãy bàn khi phòng học không quá 45 chỗ, m
≥
0,60
P1
Khoảng cách từ dãy
bàn ngoài cùng tới mép tường hoặc tủ, m
≥
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách từ bàn
cuối cùng đến tường sau hoặc tủ, m
≥
0,90
T
Khoảng cách giữa
các dãy bàn trong cùng kể cả chỗ ghế ngồi, m
≥
0,70
V
Chiều rộng phòng học,
m
≥
7,2
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
45
j
Góc nghiêng của tia
quang học máy chiếu tới chính giữa màn ảnh, độ:
- Đối với mặt phẳng
nằm ngang
+ Đối với mặt phẳng
thẳng đứng:
- Hướng lên trên
- Hướng xuống dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
3
≤
10
b
Góc ngang hợp bởi
tia nhìn tới mép thẳng đứng xa nhất của bảng ngang tầm mắt của người học ở
hàng ghế đầu cho ngoài và trong cùng
≥
300
Bảng
8 – Diện tích các phòng học chuyên ngành
Loại phòng
Diện tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lớp có thiết bị
phục vụ giảng dạy và kiểm tra
2,2
- Lớp có thiết bị
phục vụ giảng dạy và kiểm tra với hệ thống thông tin kiểm tra
3,0
2. Phòng kỹ thuật
máy tính:
- Diện tích đặt máy
vi tính, m2/ máy
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ
6 đến 7,4
- Buồng lập chương
trình, m2/máy
2,2
- Phòng phụ đạo kỹ
thuật, m2/phòng
36
- Phòng phục vụ cho
các phòng kỹ thuật máy tính, m2/phòng
18
3. Phòng học ngoại ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
- Buồng ngữ âm (kiểu
ca bin học ngoại ngữ), m2/ca bin
1,8
- Phòng chuẩn bị, m2/phòng
18
- Phòng đặt các thiết
bị cho máy ghi âm, m2/phòng
36
5.1.22. Khu thực hành, bao
gồm các cơ sở phục vụ đào tạo bên trong và bên ngoài nhà trường, được quy hoạch
riêng biệt; được xây dựng kiên cố, có đủ các điều kiện về điện, nước, ánh sáng;
có diện tích phù hợp với quy mô đào tạo theo quy định; định kỳ được cải thiện,
đầu tư mới.
5.1.23. Phòng (xưởng) thực
hành phải được thiết kế theo quy định của các ngành học có liên quan và được áp
dụng theo tiêu chuẩn trường dạy nghề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Các xưởng phải
thiết kế phù hợp với yêu cầu dây chuyền công nghệ của thiết bị và có thể sử
dụng linh hoạt.
2) Các xưởng có thiết
bị lớn phải có cửa ra vào riêng. Chiều rộng cửa phải lớn hơn kích thước thiết
bị. Không bố trí xưởng gần phòng học, giảng đường.
5.1.24. Thành phần, diện tích
các xưởng trường, phòng thí nghiệm, khoảng cách giữa thiết bị với tường, cột
phải tuân theo các tiêu chuẩn thiết kế hiện hành có liên quan. Trong trường hợp
đặt thiết bị trên bàn thì lối đi trong các phòng thí nghiệm được quy định theo
các kích thước tối thiểu sau đây:
- Khoảng cách giữa
các dãy bàn là 0,7 m;
- Khoảng cách giữa
bàn và tường là 0,5 m;
- Khoảng cách giữa
bàn trên và bàn dưới khi làm việc một hàng là 0,8 m; khi làm việc hai hàng là
1,6 m.
5.1.25. Thư viện của trường
phải có đủ tài liệu, sách báo, tạp chí để học tập và tham khảo theo yêu cầu của
chương trình đào tạo, đáp ứng nhu cầu sử dụng của giáo viên, cán bộ, nhân viên
và người học.
5.1.26. Thư viện của trường
được thiết kế cho 50% số lượng người học tính toán và 50% số lượng cán bộ giáo
viên giảng dạy và cán bộ khoa học.
CHÚ THÍCH: Có thể
nghiên cứu thiết kế thư viện sử dụng chung cho một cụm trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong các trường y
khoa, dược khoa, văn hóa, nghệ thuật, sư phạm, tính 80 đầu sách cho một người
học;
- Trong các trường kỹ
thuật, kinh tế, nông nghiệp tính 50 đầu sách cho một người học;
- Số lượng sách ít sử
dụng và sách lưu trữ được bảo quản không được chiếm quá 20% tổng số sách của
thư viện.
5.1.28. Số chỗ trong các
phòng đọc của thư viện lấy theo số phần trăm của tổng số người đọc như sau:
- Đối với các trường
sư phạm, y khoa, dược khoa và nghệ thuật là 15%;
- Đối với các trường
kỹ thuật, kinh tế, nông nghiệp là 12%;
- Đối với các trường
văn hóa là 20%.
5.1.29. Trong thư viện nếu có
phòng diễn giảng thì nên ghép phòng diễn giảng với khu giảng đường từ 75 chỗ
đến 100 chỗ.
5.1.30. Thư viện phải có các
lối vào riêng và phải liên hệ với nội bộ các nhóm phòng phục vụ của thư viện.
Không cho phép thiết kế các lối đi xuyên qua thư viện để tới các phòng khác của
trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.32. Hội trường phải thiết
kế và trang bị công nghệ trang âm, ánh sáng, thông gió, hút ẩm và các thiết bị
khác đảm bảo sử dụng đa năng cho việc hội họp, biểu diễn nghệ thuật, chiếu
phim, các lớp văn hóa giáo dục và câu lạc bộ.
5.1.33. Trong các cụm trường
thì hội trường cần được thiết kế để sử dụng chung mà vẫn đảm bảo thuận tiện,
hợp lý.
5.1.34. Số chỗ trong hội
trường phụ thuộc vào số lượng người học tính toán và được quy định trong Bảng
9.
Bảng
9 – Số chỗ trong hội trường
Số
lượng người học tính toán
Số
chỗ trong hội trường
chỗ
- Từ 600 đến 1200
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
CHÚ THÍCH: Số chỗ
trong hội trường cần tính đến khả năng phát triển của trường trong tương lai.
5.1.35. Đối với các trường
văn hóa và nghệ thuật, hội trường và các giảng đường chuyên ngành có các thiết
bị sân khấu đặc biệt, được thiết kế theo quy định trong Bảng 10.
Bảng
10 – Hội trường và các giảng đường các trường văn hóa và nghệ thuật
Loại
phòng
Số
chỗ trong hội trường
chỗ
Văn
hóa
Sân
khấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hội trường sử dụng
nhiều chức năng
400
-
-
2. Nhà hát diễn tập
400
3. Phòng hòa nhạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
300
4. Phòng nhạc kịch
-
-
250
5. Giảng đường có
sân khấu sâu
-
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Giảng đường có
sân khấu biến thể
200
200
-
5.1.36. Chỉ tiêu diện tích
cho hội trường và các phòng trực thuộc quy định trong Bảng 11.
Bảng
11 – Chỉ tiêu diện tích cho hội trường và các phòng phục vụ
Loại
phòng
Chỉ
tiêu diện tích
1. Hội trường không
có bàn viết (không kể sân khấu), m2/chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Sảnh kết hợp nơi
nghỉ, m2/chỗ
0,3
3. Câu lạc bộ, m2/người
học
0,65
4. Phòng hóa trang,
m2/phòng
20
5. Sân khấu phụ
(tính chung)
35%
diện tích sân khấu
6. Kho phông màn, m2/phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Khu vệ sinh
(tính chung), chỗ
Từ
2 đến 4
8. Phòng chiếu
phim, m2/phòng
36
9. Phòng kỹ thuật,
m2/phòng
Từ
16 đến 18
5.1.37. Khi thiết kế chiều
cao của hội trường, giảng đường có sàn dốc thì phải xác định theo độ cao của
hàng ghế đầu tiên
5.1.38. Các hội trường sử
dụng nhiều chức năng và nhà hát diễn tập cần thiết kế theo dạng biến thể bảo
đảm cho việc thay đổi các hình thức của sân khấu: toàn cảnh, chiều sâu, ba mặt
trung tâm v.v… Kết cấu bao quanh các phòng biến thể bằng vật liệu không cháy
với giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 45 min.
5.1.39. Khi thiết kế các
phòng đặc biệt của hội trường trong các trường văn hóa, nghệ thuật phải tuân
theo quy định riêng của ngành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.41. Cho phép thiết kế các
phòng học, thực hành chuyên ngành của các trường trung học nông, lâm, ngư
nghiệp liên quan đến mô hình sinh vật và trải rộng ra thiên nhiên.
CHÚ THÍCH: Các phòng
học có một, hai hoặc ba phía được giới hạn là vườn thực tập, vườn thí nghiệm
hoặc cây cảnh thì phải thiết kế các giải pháp kỹ thuật để khi mưa bão vẫn có
thể học tập bình thường.
5.1.42. Diện tích của sảnh,
chỗ để mũ áo, khu vệ sinh, các loại kho được quy định như trong Bảng 12
Bảng
12 – Diện tích một số bộ phận trong công trình
Loại
phòng
Diện
tích hoặc số lượng thiết bị
1. Các sảnh và chỗ
để mũ áo, m2/người học
0,15
2. Khu vệ sinh
(tính cho 45 người học)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các phòng, kho
trong các nhà học, cho các thiết bị học tập sinh hoạt, m2/100 người
học
3,0
4. Các kho đồ đạc
khác, m2/100 người học
- Các trường dưới
800 người học
4,0
- Các trường từ
1000 đến 1200 người học
3,0
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Trong khu vệ
sinh phải có phòng vệ sinh riêng cho nam và nữ và riêng biệt cho giáo viên.
Diện tích và số lượng thiết bị vệ sinh tính theo số lượng giáo viên của trường.
5.1.43. Chiều rộng thông thủy
của hành lang trong các khối lớp học nhỏ nhất là 1,8 m. Chiều rộng của nhà cầu
nối các nhà nhỏ nhất là 2,1 m. Cầu thang được thiết kế theo các quy định có
liên quan.
CHÚ THÍCH: Hành lang
rộng 1,8 m cho phép được sử dụng làm chỗ nghỉ.
5.1.44. Trong các công trình
cao trên 6 tầng phải thiết kế thang máy. Số lượng thang máy được tính toán
không ít hơn 2 và phải tuân theo quy định có liên quan.
5.1.45. Thang máy phục vụ
chuyên chở hàng hóa bố trí theo yêu cầu của dây chuyền công nghệ của ngành được
đào tạo.
5.2. Khu hành chính
5.2.1. Khu hành chính bao
gồm:
- Các phòng làm việc
của Ban giám hiệu;
- Văn phòng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các phòng chức năng
khác: đào tạo, hành chính, tài chính kế toán…
5.2.2. Trường trung học
chuyên nghiệp có quy mô trung bình từ 600 người học đến 800 người học có các
phòng chức năng sau đây:
- Phòng đào tạo;
- Phòng hành chính tổ
chức;
- Phòng tài chính kế
toán;
- Phòng quản trị đời
sống;
- Phòng công tác
người học.
CHÚ THÍCH: Số phòng
chức năng có thể giảm hoặc tăng tùy theo tính chất ngành, nghề và quy mô nhỏ
hoặc lớn hoặc trung bình của trường.
5.2.3. Thành phần, cơ cấu,
diện tích các phòng trong khối hành chính quản trị được xác định theo cơ cấu tổ
chức, kế hoạch giảng dạy nhưng vẫn phải đảm bảo quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,0 m2/người
đối với các trường có từ 600 người học đến 1000 người học;
- 1,2 m2/người
đối với các trường có từ 300 người học đến 600 người học.
5.2.4. Trong từng bộ môn cho
phép thiết kế:
- Phòng chủ nhiệm bộ
môn có diện tích từ 9m2 đến 12 m2
- Các phòng làm việc
của cán bộ giảng dạy có diện tích 6m2/người.
5.2.5. Phòng làm việc của
các khoa, bộ môn, tổ chức đoàn thể và các phòng chức năng khác được thiết kế
theo tiêu chuẩn diện tích:
- Chuyên viên và các
chức danh tương đương: từ 8 m2/người đến 10m2/người.
- Cán sự, nhân viên
thực hành nghiệp vụ kỹ thuật: từ 6 m2/người đến 8m2/người.
- Nhân viên làm công
tác phục vụ: từ 5 m2/người đến 6m2/người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Diện tích khu đất thể
thao được tính toán 2m2/người học.
5.3.2. Khu thể dục thể thao
bao gồm công trình có mái che hoặc không có mái che.
5.3.3. Cần bố trí một nhà
thể thao đa năng để phục vụ cho hoạt động giáo dục thể chất trong nhà trường và
sử dụng vào các hoạt động chung khác của trường.
5.3.4. Số lượng và tiêu
chuẩn kích thước để thiết kế các nhà thể thao dùng để giảng dạy và luyện tập
được quy định trong Bảng 13.
Bảng
13 – Quy định kích thước nhà thể thao có mái che
Nhà
thể thao có mái che
Kích
thước
m
Số
lượng công trình tính theo số người học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rộng
Cao
Từ
600 đến 800
Từ
1000 đến 1200
1. Loại trung bình
30
18
7
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Loại nhỏ
24
12
6
1
-
CHÚ THÍCH:
1) Nhà thể thao đa
năng được thiết kế với kích thước (dài x rộng x cao): 42 m x 24 m x 12,5 m;
2) Đối với các trường
trung cấp thể dục thể thao, số lượng các công trình thể thao được thiết kế
theo báo cáo dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sân cầu lông;
- Sân bóng chuyền;
- Sân bóng rổ;
- Sân thể thao tập
trung.
CHÚ THÍCH:
1) Nên kết hợp một số
môn thể thao có các thao tác tương tự nhau để sử dụng chung sân tập.
2) Ở những nơi có
điều kiện thiên nhiên thuận lợi cho phép tận dụng địa hình để làm khán đài và
hồ ao để làm bể bơi đơn giản.
3) Sân thể thao trung
tâm của trường có quy mô từ 1000 đến 1200 người học, cho phép thiết kế thành
sân thể thao cơ bản loại bỏ với đường chạy vòng 250 m, còn các trường quy mô từ
600 người học đến 800 người học chỉ có đường chạy thẳng cự ly 100 m.
4) Tiêu chuẩn thiết
kế sân thể thao ngoài trời cần tham khảo TCVN 4205:2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bể bơi kích thước
50 m x 21 m có 8 đường bơi.
- Sân bóng đá có
đường chạy vòng 400 m.
5.3.7. Đối với nhà thể thao,
sân thể thao có khán đài phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Độ dốc của cầu
thang khu vực khán đài không được lớn hơn 1/1,5;
- Chiều sâu của bậc
phải lớn hơn hoặc bằng 0,75 m đến 0,80 m;
- Chiều rộng của một
chỗ ngồi phải lớn hơn hoặc bằng 0,40 m đến 0,45 m;
- Chiều cao của bậc
phải lớn hơn hoặc bằng 0,35 m;
- Mặt bậc thấp nhất
của khán đài phải cao hơn mặt sân 0,6 m.
- Chiều cao lan can
rào chắn trước hàng ghế đầu không nhỏ hơn 0,8 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.9. Không được phép thiết
kế các công trình thể thao phía trên các phòng học, thư viện, hội trường.
5.3.10. Không được phép thiết
kế các sân thể thao ngoài trời ở gần cửa sổ phòng học, thư viện. Khoảng cách từ
cửa sổ của các phòng tới sân bóng ít nhất là 20 m.
5.4. Khu phục vụ đào
tạo
5.4.1. Khu phục vụ đào tạo
gồm các cơ sở phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học, các trung tâm nghiên cứu
và phát triển, các cơ sở sản xuất kinh doanh.
Chỉ tiêu diện tích
làm việc của các chức danh tham khảo các quy định về tiêu chuẩn, định mức sử
dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp [3].
5.5. Khu ký túc xá
5.5.1. Ký túc xá phải đáp
ứng ít nhất 60% nhu cầu nội trú của người học và được thiết kế đảm bảo nhu cầu
về ăn, ở và điều kiện học tập của người học nội trú.
5.5.2. Khu ký túc xá bao gồm
các công trình phục vụ sinh hoạt như: nhà ăn, căn tin, quầy sách báo, cửa hàng
bách hóa, quầy cắt may, sửa chữa xe đạp hoặc các dịch vụ khác, được tính cho
100% người học nội trú sử dụng.
5.5.3. Diện tích ở cho người
học được tính 4 m2/người học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Diện tích xây dựng
khu ký túc xá tính từ 1,5 ha/1000 người đến 2 ha/1000 người.
2) Khi thiết kế
giường 2 tầng chiều cao phòng không nhỏ hơn 3,6 m.
3) Tùy theo loại
trường cần tổ chức không gian ở phù hợp với yêu cầu đào tạo, sinh hoạt. Mỗi
phòng ở không ít hơn 2 người và không lớn hơn 8 người.
4) Đối với những
trường có người học là thương binh, người khuyết tật tham gia học tập thì phải
thiết kế theo tiêu chuẩn TCXDVN 264 : 2002.
5.5.4. Khi thiết kế ký túc
xá người học phải tuân theo những quy định có liên quan.
5.5.5. Một đơn nguyên nhà ở
cần bố trí phòng tiếp khách và sinh hoạt chung với diện tích từ 36 m2
đến 48 m2 tùy theo số lượng người nội trú trong tòa nhà.
5.5.6. Số lượng thiết bị
trong một khu vệ sinh trong ký túc xá được quy định trong Bảng 14.
Bảng
14 – Số lượng thiết bị vệ sinh
Thành
phần và số người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tắm
Rửa
Giặt
Xí
Tiểu
Vệ
sinh kinh nguyệt
1. Nam: từ 2 người
đến 8 người
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
-
2. Nữ: từ 2 người đến
8 người
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khu vệ
sinh nên thiết kế khép kín. Có thể thiết kế 2 khu vệ sinh có cùng chung tường
để thuận lợi cho việc lắp đặt đường ống cấp thoát nước.
5.5.7. Nhà ăn trong trường
trung cấp chuyên nghiệp được thiết kế theo loại nhà ăn tập thể và phải tuân
theo các quy định trong TCVN 4515. Tổng số chỗ trong nhà ăn của trường được
tính bằng 50% số lượng người học tính toán (ăn hai ca/bữa) và được tính từ 0,7
m2/chỗ đến 0,9 m2 chỗ.
5.5.8. Khu vực nhà ăn cần bố
trí thành các ngôi nhà riêng biệt nhưng phải bảo đảm liên hệ thuận tiện với khu
nhà học, ký túc xá. Khoảng cách xa nhất từ nhà ăn đến ký túc xá không lớn hơn
500 m. Vị trí của nhà ăn nên bố trí thuận lợi để vừa phục vụ người học trong
trường, vừa phục vụ được khách vãng lai nhằm tận dụng hết công suất phục vụ.
5.5.9. Có thể thiết kế nhà
ăn chung cho một cụm trường và thiết kế đến 3 tầng, quy mô đến 1500 người học
nhưng phải thuận tiện cho việc vận chuyển lương thực, thực phẩm, chất đốt, gia
công, chế biến, phân phối, hệ thống kho và điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
do Bộ Y tế quy định.
5.5.10. Trong khu ký túc xá
cho phép bố trí một số quầy dịch vụ. Nội dung và diện tích được quy định trong
Bảng 15.
Bảng
15 – Diện tích các quầy phục vụ trong ký túc xá
Loại
quầy
Diện
tích
1. Quầy bách hóa và
công nghệ phẩm, m2/quầy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Quầy giải khát
(không quá 30 ghế), m2/ghế
1,2
3. Quầy cắt tóc (từ
2 đến 4 chỗ), m2/chỗ
6
4. Quầy may vá quần
áo (từ 1 đến 4 chỗ), m2/chỗ
6
5. Quầy bán sách
báo tem thư, điện thoại công cộng, m2/quầy
Từ
8 đến 18
6. Chỗ gửi xe đạp
cho 10% người học, m2/xe đạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) Khi hình thành
các khu ký túc xá cho một cụm trường thì nhất thiết phải bố trí các quầy dịch
vụ nói trên.
2) Đối với các trường
có quy mô ít hơn 800 người học thì cho phép tổ chức ghép các quầy thành 1 hoặc
2 phòng trong nhà ăn, tạo thành một điểm vừa phục vụ bên trong vừa phục vụ
khách vãng lai bên ngoài.
5.5.11. Tùy vào đặc điểm, yêu
cầu về quy mô đào tạo thực tế của từng trường để thiết kế phòng y tế theo các
chỉ tiêu diện tích sau:
- Có từ 6 giường lưu
đến 10 giường lưu: 9 m2/chỗ khám;
- Có từ 15 giường lưu
đến 18 giường lưu: 18 m2/2 chỗ khám.
5.5.12. Đối với các trường ở
xa đô thị được phép thiết kế nhà khách để phục vụ giáo viên thỉnh giảng. Quy mô
tính toán được quy định trong Bảng 16.
Bảng
16 – Chỉ tiêu diện tích nhà khách
Quy
mô trường với số lượng người học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện
tích
m2
1. Trường có từ 300
đến 800 người học
Từ
4 đến 6
Từ
24 đến 36
2. Trường có từ 1
000 đến 1200 người học
Từ
6 đến 8
Từ
36 đến 48
3. Cụm trường tính
cho 200 người học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6. Yêu cầu về phòng
cháy chữa cháy
6.1. Khi thiết kế phòng
cháy chữa cháy cho các trường trung cấp chuyên nghiệp phải tuân theo TCVN 2622.
6.2. Trong trường hợp bố
trí hai cầu thang ở cùng một sảnh thì một cầu thang phải có lối thoát trực tiếp
với bên ngoài.
6.3. Các giảng đường, câu
lạc bộ, hội trường, phòng thể thao, phòng đọc của thư viện phải có ít nhất 2
lối thoát người trực tiếp ra ngoài hoặc hành lang.
6.4. Kho chứa các vật liệu
dễ cháy, nhiên liệu và các chất nguy hiểm gây cháy nổ, độc hại… không được bố
trí trong khu nhà chính của trường.
6.5. Các thiết bị chịu áp
lực, nhiệt độ cao không được bố trí liền kề hội trường, giảng đường, những nơi
thường xuyên qua lại, và nơi tập trung đông người. Trong trường hợp cần thiết
thì phải ngăn cách các thiết bị này bằng tường ngăn chống cháy.
6.5. Các trường có các
thiết bị nồi hơi để cung cấp nhiệt thì khi thiết kế phải tuân theo các quy định
có liên quan.
6.6. Các phòng thí nghiệm
có liên quan đến cháy nổ, phải bố trí đảm bảo khoảng cách ly an toàn đối với
các công trình chính của trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8. Bậc chịu lửa và số
tầng giới hạn khi thiết kế hội trường trong trường trung cấp chuyên nghiệp phải
tuân theo những quy định trong Bảng 17.
Bảng
17 – Giới hạn bậc chịu lửa và số tầng
Tên
công trình và quy mô
Bậc
chịu lửa của công trình
Số
tầng giới hạn
- Hội trường, giảng
đường:
+ Dưới 200 chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
tầng
+ Từ 200 chỗ đến
400 chỗ
III
3
tầng
+ Từ 400 chỗ đến
600 chỗ
II
Không
quy định
6.9. Đối với các tầng nhà,
dãy nhà có liên hệ với hội trường, giảng đường với quy mô từ 300 chỗ trở lên
không được thiết kế hành lang cụt.
7. Yêu cầu chiếu
sáng, kỹ thuật điện và điện nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Phải tận dụng tối đa
chiếu sáng tự nhiên với hướng ánh sáng tốt nhất. Khi bố trí bàn ghế, dụng cụ
thí nghiệm phải bảo đảm chiếu sáng tự nhiên từ phía trái người học.
CHÚ THÍCH:
1) Cho phép được
thiết kế chiếu sáng nhân tạo đối với các loại phòng không phải là phòng học;
2) Cho phép được
thiết kế chiếu sáng nhân tạo bổ sung từ phía phải và phía sau của người học.
7.3. Cho phép thiết kế
chiếu sáng tự nhiên qua hành lang giữa khi:
- Lấy sáng tự nhiên
một đầu khi chiều dài hành lang không quá 20 m;
- Lấy sáng tự nhiên
hai đầu khi chiều dài hành lang không quá 40 m;
- Khi hành lang dài
quá 40 m phải thiết kế các khoang lấy ánh sáng có chiều rộng không nhỏ hơn 3 m.
Khoảng cách giữa các khoang ngoài cùng tới đầu hồi lấy từ 20 m đến 25 m.
7.3. Khi thiết kế chiếu
sáng nhân tạo phải tuân theo những quy định của TCXD 16 : 1986.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5. Khi sử dụng đèn huỳnh
quang để chiếu sáng trong các phòng học, giảng đường thì phải có chụp để hạn
chế độ chói lóa bề mặt.
CHÚ THÍCH: Chiều cao
treo đèn, khoảng cách từ đèn đến bảng và góc chiếu của đèn phải bố trí hợp lý,
bảo đảm ánh sáng phân bố đều trên toàn mặt bảng.
7.6. Cấp điện áp danh định
trong trường phải là 220V/380V hoặc 127V/220V, xoay chiều 3 pha 4 dây. Có thể
sử dụng điện áp cao cho một số phòng thí nghiệm đặc biệt hoặc những máy móc có
động cơ lớn nhưng phải bảo đảm an toàn theo quy định của ngành điện lực. Khi có
yêu cầu sử dụng dòng điện một chiều thì phải thiết kế theo yêu cầu công nghệ.
7.7. Lắp đặt thiết bị và
các đường dây điện trong trường phải tuân theo những quy định trong TCVN 7447
7.8. Đường dây dẫn điện
vào công trình có thể dùng cáp ngầm hoặc đường dây trần. Đường dây dẫn điện
trong các phòng học tập nên đặt ngầm hoặc đặt vào trong các ống nhựa đặt nổi ở
tường, trần.
7.9. Yêu cầu thiết kế hệ
thống chống sét phải phù hợp với điều kiện dông, sét và điện trở suất của từng
địa phương và tuân theo các quy định trong TCVN 9385 : 2012.
7.10. Hệ thống điện nhẹ
trong trường bao gồm:
- Hệ thống điện
thoại: nội bộ và liên tỉnh.
- Hệ thống điện
truyền thanh: nội bộ và liên tỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống tín hiệu
bảo vệ, báo cháy, sự cố
- Hệ thống thiết bị
âm thanh trong hội trường và các giảng đường lớn trên 150 chỗ. Hệ thống tín
hiệu và bảo vệ;
- Hệ thống internet;
- Hệ thống truyền
hình.
7.11. Thiết kế, lắp đặt hệ
thống thông tin liên lạc, phát thanh truyền hình phải đảm bảo an toàn, thuận
tiện cho việc khai thác sử dụng và đấu nối với các dịch vụ của các nhà cung
cấp, có khả năng thay thế, sửa chữa và phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu tới
các đường ống kỹ thuật khác.
7.12. Phòng máy tính kết
nối internet phải đáp ứng nhu cầu khai thác, ứng dụng công nghệ thông tin của
cán bộ, giáo viên và người học; có biện pháp hỗ trợ người học tiếp cận với công
nghệ thông tin.
7.13. Cần thiết kế bố trí
các ổ điện ở khu vực thuận lợi cho việc dạy và học.
7.14. Công trình thông tin
liên lạc khác và công trình điện nhẹ phải có nối tiếp đất bảo vệ, tiếp đất công
tác cho thiết bị và mạng.
8. Yêu cầu về cấp
thoát nước và thiết bị kỹ thuật vệ sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Trong trường phải
thiết kế hệ thống cấp, thoát nước cho sinh hoạt, học tập, sản xuất và chữa
cháy.
8.3. Khi thiết kế mạng
lưới đường ống cấp nước bên trong phải tính theo tổng lưu lượng dùng nước lớn
nhất của các yêu cầu sử dụng.
8.4. Cho phép thiết kế hệ
thống cấp nước nóng cục bộ cho các phòng có nhu cầu cần thiết để phục vụ học
tập và sản xuất.
8.5. Nước thải trong các
phòng thí nghiệm chứa axit có độ pH dưới 6,5 và kiềm có độ pH trên 8,5 cần phải
trung hòa trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung của khu vực. Nước thải có
chất độc hại trước khi xả ra hệ thống thoát nước chung phải đạt xử lý đạt tiêu
chuẩn cho phép.
9. Yêu cầu về thông
gió – điều hòa không khí
9.1. Khi thiết kế thông gió
– điều hòa không khí phải tuân theo quy định trong TCVN 5687 : 2010.
9.2. Các loại phòng sau
đây phải được thông gió tự nhiên trực tiếp bằng cách mở cửa sổ ra hướng gió mát
về mùa hè và ấm về mùa đông: giảng đường, hội trường, phòng học, phòng thể
thao, phòng đọc trong thư viện, phòng ăn, phòng ở, phòng thí nghiệm.
9.3. Trong trường hợp
không có hệ thống điều hòa không khí thì khối tích các phòng học, phòng thí
nghiệm tính cho 1 người học không được nhỏ hơn 4,5 m3.
9.4. Đối với các phòng thí
nghiệm, xưởng máy, xưởng sản xuất, lò thí nghiệm nơi sinh ra hơi độc hại, hoặc
hỗn hợp bụi khí có khả năng gây cháy nổ thì phải thiết kế hệ thống thông gió cơ
khí riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Đối với các phòng
thí nghiệm có thải hơi độc hại thì phải bố trí hút hơi tại chỗ bằng các tủ hút
hơi. Nơi thoát hơi độc phải bố trí ở vị trí không ảnh hưởng đến người làm việc
hay sinh hoạt kể cả trong và ngoài trường.
2) Số lần trao đổi
không khí của phòng được tính toán theo nồng độ cho phép của hơi độc trong
phòng và lượng nhiệt thừa tỏa ra.
9.5. Đối với các phòng như
hội trường, giảng đường, phòng học, phòng đọc sách trong thư viện, phòng ăn,
phòng làm việc, câu lạc bộ cần thiết kế hệ thống quạt trần, quạt treo tường
hoặc máy điều hòa. Đối với phòng ở trong ký túc xá chỉ nên bố trí quạt treo
tường.
9.6. Được phép thiết kế hệ
thống chống nóng như kết cấu ngăn che, ô văng, hành lang, mái hắt, lôgia, ban
công, và các loại tấm chắn nắng… cho các hạng mục công trình của trường nhưng
phải hợp lý và đạt được các yêu cầu về thẩm mỹ.
10. Yêu cầu về công
tác hoàn thiện
10.1. Công tác hoàn thiện
cần phải tuân theo các quy định TCVN 5672 và phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu thích
dụng, bền vững và mỹ thuật.
10.2. Yêu cầu về mặt sàn:
- Phải cách âm tốt,
không trơn trượt, không có các kẽ hở, không bị mài mòn và dễ lau chùi;
- Sàn của phòng thí
nghiệm phải chống được tác dụng ăn mòn của hóa chất và không bị biến dạng khi
sát trùng hoặc tẩy uế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sàn trong phòng thể
thao phải không trơn trượt, đàn hồi tốt và phải làm bằng vật liệu chống cháy.
10.3. Yêu cầu về mái:
- Đảm bảo yêu cầu
chống nóng, chống ồn, chống thấm, chống ăn mòn, chống mưa hắt và chịu được gió
bão;
- Đảm bảo yêu cầu
tiết kiệm năng lượng, an toàn phòng chống cháy và chống tốc mái tại các đô thị
và khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng ven biển, vùng có gió bão và lốc
xoáy;
- Sử dụng các vật
liệu lợp theo TCVN 8052-1:2009 và TCVN 8053:2009.
10.4. Yêu cầu về mặt tường:
- Chân tường cần liên
kết tốt với nền, sàn để tránh ẩm mốc và ngấm nước lên mặt tường;
- Tránh làm gờ chỉ
không cần thiết, màu sắc của tường phải phù hợp với chức năng sử dụng;
- Những phòng có đặc
điểm sử dụng gây ẩm ướt và mau bẩn thì mặt tường ốp cao từ 1,2 m đến 1,5 m bằng
gạch men kính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6. Cửa sổ, cửa đi phải
có móc chốt giữ để tránh va đập. Cửa các phòng trong nhà thể thao phải có biện
pháp bảo vệ an toàn khi sử dụng kính.
10.7. Phải thiết kế hệ
thống bảo vệ cho các phòng học có thiết bị, đồ dùng giảng dạy, thiết bị trong
hội trường, kho sách của thư viện…
10.8. Đường giao thông
trong trường được thiết kế như quy định đối với đường của tiểu khu nhà ở.
10.9. Cho phép sử dụng các
ao hồ tự nhiên, các hồ nhân tạo vào mục đích tạo cảnh quan, cân bằng sinh thái
và vi khí hậu của trường. Tuyệt đối không được dùng làm nơi chứa nước thải của
trường.
10.10. Phải thiết kế nội
thất đồng bộ với công nghệ, vỏ bao che và ngoại thất, phù hợp yêu cầu sử dụng
bền vững, mỹ quan và kinh tế. Có giải pháp phòng chống mối mọt theo TCVN 7958 :
2008.
10.11. Các thiết bị phục vụ
học tập và giảng dạy trong nhà trường phải nghiên cứu trên tỷ lệ kích thước
nhân trắc của người Việt Nam và các thao tác nghề nghiệp của các chuyên ngành
đào tạo.
10.12. Cần tận dụng vật liệu
địa phương để trang trí, bố cục những hiện vật, mô hình phục vụ cho việc nâng
cao chất lượng học tập của người học.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân định diện tích trong khối học tập
và nghiên cứu khoa học
A.1. Diện tích học
tập
Bao gồm diện tích các
phòng mà nơi đó trực tiếp tiến hành quá trình học tập và giảng dạy hoặc tiến
hành các công tác phục vụ học tập:
1. Phòng học, giảng
đường, phòng thí nghiệm, xưởng thực tập sản xuất, phòng thể thao.
2. Phòng làm đồ án
các môn học, phòng làm đồ án tốt nghiệp, phòng vẽ kỹ thuật, phòng thiết kế.
3. Phòng mô hình, trạm
thí nghiệm.
4. Thư viện, hội
trường, phòng triển lãm, phòng truyền thống.
5. Phòng chuẩn bị thí
nghiệm.
A.2. Diện tích phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tiền sảnh, đại
sảnh, phòng nghỉ và giải lao, hành lang, ban công, nhà cầu.
2. Phòng điều khiển,
phòng đệm, phòng máy điện.
3. Phòng thường trực
bảo vệ.
4. Phòng vệ sinh,
phòng tắm.
5. Kho dụng cụ học
tập.
6. Phòng phục vụ khác.
7. Gara ô tô, xe đạp
v.v…
A.3. Các diện tích
khác
Bao gồm diện tích các
kho tàng, xưởng sửa chữa, các trạm biến áp, nồi hơi, đường ống, trạm bơm, trạm
xử lý nước …
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham
khảo)
Bảng B.1 – Diện tích các phòng trong
thư viện
Tên
phòng
Chỉ
tiêu tính toán
Diện
tích
1. Phòng cho mượn
sách về nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20%
số chỗ của phòng đọc
1,8
- Cho nhân viên, m2/nhân
viên
5,0
2. Cho mượn sách ở
phòng đọc
- Cho người đọc, m2/chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
- Cho nhân viên, m2/nhân
viên
5,0
3. Phòng trưng bày
sách, m2/người đọc
0,05
4. Mục lục sách:
- Chỗ để tủ mục lục
2 vạn phiếu, m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
- Cho nhân viên, m2/nhân
viên
4,0
5. Bộ phận tra cứu
thông tin cho người đọc, m2/người đọc
0,1
6. Các phòng đọc
dành cho các nhóm người học, m2/người học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
7. Các phòng đọc
dành cho nghiên cứu khoa học, m2/người đọc
60%
số chỗ của phòng đọc
3,0
- Phòng đọc riêng,
phòng đọc tài liệu khổ lớn và sách kín, m2/người đọc
8%
số phòng đọc cho bộ phận nghiên cứu khoa học
8. Kho sách:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70%
tổng số sách
2,5
- Bảo quản kín, m2/1000
đầu sách
20%
tổng số sách
1,25
- Bảo quản hở dễ lấy,
m2/1000 đầu sách
20%
tổng số sách
5,0
- Cho nhân viên phục
vụ, m2/nhân viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
9. Chỗ cho mượn
sách chung của cả thư viện, m2/chỗ
6,0
10. Các bộ phận bổ
sung chỉnh lý và mục lục sách (tủ mục lục), m2/vạn chiếu
2,5
11. Các phòng thu
chụp Microphim, đĩa mềm, in lại bảo quản, đóng sách và phục chế, m2/vạn
phiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Các phòng phục
vụ, m2
3,0
13. Chỗ gửi cặp,
túi sách, m2/người đọc
0,04
14. Phòng quản lý
thư viện, m2/phòng
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Tham
khảo)
Bảng C.1 – Yêu cầu về khoảng cách giữa
các thiết bị trong thư viện
Khoảng
cách giữa các thiết bị
Kích
thước
m
A. Trong phòng học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
2. Khoảng cách giữa
các bàn 3 chỗ
0,85
3. Khoảng cách giữa
các bàn gồm cả lối đi ngang qua phòng
1,10
4. Chiều rộng lối
đi giữa giá sách kê ở tường hoặc tủ với bàn ngoài cùng
1,15
5. Chiều rộng lối
đi giữa tường và bàn ngoài cùng
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Chiều rộng lối
đi giữa cạnh dài của giá sách trong kho sách kín
0,75
2. Trong kho sách hở
1,10
3. Chiều rộng lối
đi chính trong kho sách kín
1,10
4. Chiều rộng lối
đi giữa giá sách với tường hoặc thiết bị lưới đặt sát tường
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Kiểu và sức tải
của thang máy theo yêu cầu công nghệ.
2. Kích thước chỗ
sàn nhập sách đối với:
- Thang máy nhỏ
1,50 m x 1,20m
- Thang máy lớn
2,10 m x 1,50 m
THƯ MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] QCVN 03:2009/BXD -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân
dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
[2] QCXDVN
01:2008/BXD – Quy chuẩn xây dựng Việt Nam – Quy hoạch xây dựng.
[3] Quyết định số
147/1999/QĐ-TTg ngày 5/7/1999 và Quyết định số 260/2006/QĐ-TTg ngày 14/11/2006
của Thủ tướng Chính phủ Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm
việc tại các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Quy định chung
4. Yêu cầu về khu đất
xây dựng và quy hoạch tổng mặt bằng
5. Nội dung công
trình và yêu cầu giải pháp thiết kế
5.1. Khu học tập
5.2. Khu hành chính
5.3. Khu sân trường,
bãi tập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Khu ký túc xá
6. Yêu cầu về phòng
cháy chữa cháy
7. Yêu cầu chiếu
sáng, kỹ thuật điện và điện nhẹ
8. Yêu cầu về cấp
thoát nước và thiết bị kỹ thuật vệ sinh
9. Yêu cầu về thông
gió – điều hòa không khí
10. Yêu cầu về công
tác hoàn thiện
Phụ lục A
Phụ lục B
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) TCVN sắp ban hành.
2) Các TCXD và TCXDVN đang được chuyển
đổi thành TCVN