Loại dụng cụ vệ sinh
|
Lưu lượng nước thải
(1/s)
|
Đường kính ống
thoát nước (mm)
|
Độ dốc tối thiểu
của đường ống
|
- Chậu trút nước thải
- Chậu xí có bình xả (nối trực tiêp với ống
đứng)
- Chậu xí có bình xả (nối với đường ống ngang
theo tầng có ống nhánh dài 1,5, trở lên)
- Chậu xí có vòi xả (không có bình xả)
- Chậu tiểu
- Chậu tiểu xả nước tự động
- Chậu rửa mặt (không nút)
- Chậu rửa nhà bếp một ngăn
- Chậu rửa nhà bếp hai ngăn
- Bồn rửa
- Bồn tắm
- Vòi tắm hương sen
- Chậu vệ sinh phụ nữ (biđê)
- Vòi rửa
|
0,33
từ 1,5 đến 1,6
từ 0,8 đến 0,9
từ 1,2 đến 1,4
0,05
0,3
0,07
0,67
1
5
1,1
0,2
0,15
0,07
|
50
100
100
100
50
50
từ 40 đến 50
50
50
100
50
50
50
50
|
0,025
0,02
0,02
0,02
0,02
0,02
0,025
0,025
0,02
0,02
0,025
0,02
0,02
|
3. Hệ thống thoát nước
bên trong
3.1 Tùy theo tính chất và độ bẩn của nước
thải mà thiết kế các hệ thống thoát nước bẩn sau đây :
a) Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt;
b) Hệ thống thoát nước thải sản xuất (có thể
một hoặc nhiều hệ thống tùy theo thành phần của nước thải ra);
c) Hệ thống thoát nước thải kết hợp : để
thoát nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất với điều kiện có thể làm sạch
chung;
d) Hệ thống thoát nước mưa trên mái;
3.2 Phải thiết kế các hệ thống thoát nước
thải sản xuất riêng biệt để thoát các loại nước thải khác nhau về thành phần,
độ ăn mòn, nhiệt độ, đặc điểm làm sạch, nước thải có các hóa chất mà khi hòa
trộn với các loại nước thải khác có thể gây ra phản ứng tạo ra chất độc hoặc
gây cháy nổ. Phải khử độc nước thải trước khi xả vào mạng lưới thoát nước đô
thị ( nước thải của phân xưởng mài, gia công nhiệt…)
Chú thích :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khi nhiệt độ nước thải sản xuất trên 40oC
cần có biện pháp làm nguội trước khi xả ra hệ thống thoát nước đô thị;
4. Dụng cụ thu nước
thải.
4.1 Đường ống, phụ tùng nối ống, dụng cụ vệ
sinh, bộ phận lắp ráp và vật liệu dùng để cấu tạo hệ thống thóat nước bên trong
phải thỏa mãn yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn này và trong các tiêu chuẩn khác
hiện hành có liên quan.
4.2 Phễu thu nước thải phải làm bằng vật liệu
bền, không thấm nước, không chịu tác động hóa học của nước thải.
Dụng cụ vệ sinh phải đảm bảo kín, khít, tiện
sử dụng, chắc chắn và vận hành an toàn, phải có bề mặt nhẵn, dễ cọ rửa.
Chú thích : Phễu thu nước thải
bằng gang không tráng men, trước khi thi công cần phải quét sơn chống gỉ cho cả
hai mặt.
4.3 Mặt trong của dụng cụ vệ sinh bằng gang (
buồng tắm chậu rửa, chậu trút nước bẩn, chậu xí…) phải tráng men và mặt ngoài
phải tráng sơn chịu nước hoặc tráng men lót.
- Bề mặt của dụng cụ vệ sinh bằng thép (trừ
thép không gỉ) phải tráng men kính cả hai mặt.
- Mặt trong và mặt ngoài của dụng cụ vệ sinh
bằng sứ gốm ( chậu rửa mặt, chậu rửa, chậu xí, xi phông…) phải tráng men.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dụng cụ và thiết bị kĩ thuật vệ sinh của cơ
sở chữa bệnh và nhà trẻ phải thỏa mãn yêu cầu vệ sinh y học.
Chú thích : Không nên sử dụng
các chậu xí bằng granitô và xi măng để thu nước thải sinh hoạt phân tiểu.
4.4 Các dụng cụ vệ sinh và thiết bị thu nước
thải sinh hoạt và sản xuất nối liền với đường ống thoát nước bên trong đều có
ống xi phông, phải đặt ngay dưới dụng cụ hay trong cấu tạo của dụng cụ. Khi đặt
chậu tiểu treo thì nên dùng loại xi phông có lỗ thông tắc. Khi đặt bồn tắm dùng
loại xi phông đặt nổi trên sàn. Khi đặt chậu rửa mặt dùng loại xi phông cổ
chai.
Chú thích:
1. Cho phép đặt một ống xi phông có lỗ thông
tắc đường kính 50mm cho một nhóm chậu rửa mặt không quá 6 cái đặt trong cùng
một gian phòng hay một nhóm các chậu rửa tay và các dụng cụ vệ sinh khác mà nước
thải không có nhiều cặn bã lớn có thể gây tắc ống, nhưng không vượt quá 4 chậu
(dụng cụ).
Không cho phép đặt một ống xi phông nối chung
cho hai chậu rửa mặt đặt giáp lưng nhau ở hai bên vách ngăn (tường) thuộc hai
phòng khác nhau.
2. Khi lắp ống xi phông hình chai cho đường
ống thoát nước từ chậu rửa mặt tới ống nhánh thì không phải lắp ống kiểm tra
trên đường ống thoát nước đó.
3. Khi lắp ống xi phông có lỗ thông tắc trên
đường ống nhánh không dài quá 2,5m thì không phải lắp ống kiểm tra trên đường
ống nhánh đó.
4. Tùy theo đặc tính nhiễm bẩn của nước thải
sản xuất cho phép đặt một ống xi phông chung cho 1 nhóm thiết bị thu nước thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Kiểu loại và số lượng dụng cụ vệ sinh cần
thiết để trang bị cho mỗi loại công trình nào, cần phải theo tiêu chuẩn thiết kế
về sử dụng vật liệu xây dựng quy định cho từng công trình đó.
4.6 Kiểu loại và số lượng thiết bị thu nước
thải sản xuất do phần thiết kế công nghệ quy định.
4.7 Trong nhà nên sử dụng những loại dụng cụ
vệ sinh mà đoạn ống nhánh thoát nước nối từ dụng cụ vệ sinh đến ống đứng đặt nổi
trên mặt sàn (bồn tắm có ống xi phông ở trên sàn, chậu xí có ống tháo xiên…)
4.8 Chậu xí phải có thiết bị bình xả hay vòi
sục rửa. Bình xả nước được đặt cao, tính từ mặt sàn đến đáy bình là 32mm, bằng
thép hay thép tráng kẽm hoặc bằng ống chất dẻo đường kính từ25 đến 32 mm.
Chú thích: Nếu điều kiện cung cấp nước không
liên tục, cho phép khu vệ sinh không đặt bình xả nước chậu xỉ và được sử dụng nước
dự trữ ở bể chứa để làm vệ sinh.
4.9 Đối với những chậu xí đặt ở những nơi
công cộng, đông người sử dụng như nhà ga, sân vận động, nhà vệ sinh công cộng
và các nơi tương tự khác, thì nên đặt bình xả tự động hoặc hoạt động theo chu
kỳ.
4.10 Chiều cao từ mặt sàn đến mép trên của
chậu xí bệt từ 0,40 đến 0,42m. Đối với các chậu xí trong các trường phổ thông
cấp I và trong các nhà vệ sinh công cộng của thành phố có kích thước chậu nhỏ,
chiều cao từ mặt sàn đến mép trên của chậu xí ngồi bệt là 0,33m. Đối với nhà
gửi trẻ, lớp mẫu giáo thì chiều cao chậu xí ngồi bệt là 0,26m. Chiều cao từ mặt
sàn đến mép trên của chậu xí xổm là từ 0,33 đến 0,44m.
4.11 Trong phòng vệ sinh nam, phải có chỗ đi
tiểu. Nếu đặt chậu tiểu treo thì khoảng cách giữa tim của hai chậu không được
nhỏ hơn 0,70m. Nếu đặt máng tiểu thì mỗi chỗ đứng của máng tiểu không có tường
ngăn là 0,40m và máng tiểu có tường ngăn là 0,60m.
4.12 Chiều cao từ mặt sàn đến mép trên của chậu
hay máng tiểu là 0,6m. Trong các trường học, nhà gửi trẻ, nhà mẫu giáo, nhà vệ
sinh công cộng, nên đặt máng tiểu thấp ngang sàn nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với người lớn lấy từ 0,78 đến 0.80m;
- Học sinh nhỏ tuổi lấy 0,65m;
- Nhà gửi trẻ, nhà mẫu giáo lấy 0,55m cho
loại trẻ lớn và 0,45m cho loại trẻ nhỏ.
4.14 Đối với chậu rửa nhà bếp thì chiều cao
từ mặt sàn đến mép trên của chậu là 0,75m.
4.15 Chiều cao từ mặt sàn đến mép trên của
bồn tắm không vượt quá 0,65m.Các bồn tắm trẻ con kiểu cố định có kích thước nhỏ
thì cho phép đặt trên giá đỡ hay trên bệ.
4.16 Trên sàn phòng tắm rửa, cần phải đặt
phễu thu nước thải đường kính tối thiểu 50mm.
Chú thích: Hai khu vệ sinh đặt
cạnh nhau, cần phải đặt phễu thu nước rửa sàn riêng biệt.
4.17 Trong phòng vệ sinh nữ ở những nơi xét
cần thiết, phải đặt chậu vệ sinh phụ nữ hay hương sen vệ sinh và phải đặt phễu
thu nước thải có đường kính50mm.
4.18 Phải dùng phễu thu nước thải có đường
kính từ 50, 75, 100mm để thu nước thải trên sàn (lau sàn, tắm hương sen…).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đường kính 50mm hoặc 75mm cho từ 1 đến 2
vòi tắm hương sen.
b) Đường kính 100mm cho từ 3 đến 4 vòi tắm hương
sen.
Chú thích:
1. Trường hợp trong phòng tắm tập thể mà tháo
nước bằng rãnh hở thì cho phép 6 vòi tắm hương sen mới đặt một phễu thu nước
thải đường kính 100mm.
2. Trong khu vệ sinh mà có từ 3 chậu xí trở
lên thì phải đặt một phễu thu nước thải đường kính 50mm hay 75mm.
3. Trong các phòng cần cọ rửa như : phòng mổ,
phòng sản khoa, nhi khoa và các phòng tương tự khác thì phải đặt phễu thu nước
thải có đường kính từ 75 đến 100mm.
4.19 Độ dốc của sàn trong phòng tắm hương sen
về phía rãnh hay phễu thu nước thải khoảng từ 0,01 đến 0,02. Rãnh thoát nước
thải trong phòng tắm hương sen phải rộng ít nhất 0,10m chiều sâu khởi đầu 0,05m
và có độ dốc 0,01 về phía phễu thu nước thải.
4.20 Trong nhà sản xuất phòng thí nghiệm có
khả năng bốc lửa lên áo quần hoặc bỏng hóa chất cần đặt vòi tắm sự cố, chậu rửa
dự phòng (phun) hay bể chứa nước dự trữ ở những nơi thuận tiện cho việc đi lại.
4.21 Trong phòng xí có đặt 3 chậu xí trở lên,
trong phòng rửa mặt có đặt từ 5 chậu trở lên cần đặt vòi rửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.23 Thành kim loại của bồn tắm hay khay tắm
phải nối với đường ống cấp nước để cân bằng điện thế.
4.24 Trong nhà và công trình công cộng, phòng
vệ sinh của các tầng phải bố trí phòng nọ trên phòng kia.
Chú thích: Trong nhà ở gia đình
thiết kế theo kiểu căn hộ 2 tầng cho phép bố trí phòng vệ sinh trên phòng bếp
với điều kiện đường ống nhánh thoát nước nên đặt nổi trên mặt sàn của phòng vệ
sinh và sàn phải có lớp chống thấm tốt.
Nhà ở cấp I, II có thể thiết kế lớp sàn kĩ
thuật để che khuất đường ống.
4.25 Các đường ống nhánh thoát nước không được
phép đặt lộ ở dưới mặt trần của các loại phòng làm việc, phòng ở, phòng ngủ,
phòng ăn, phòng bếp, phòng bệnh nhân, phòng bác sĩ, gian bán hàng, kho thực
phẩm và hàng hóa quí giá, tiền sảnh, phòng trưng bày các tác phẩm nghệ thuật, phòng
họp, phòng khán giả, giảng đường, lớp học, phòng thông hơi…
4.26 Khi đặt chậu trút nước thải, chậu rửa ở
trong nhà bếp và chậu rửa ở phòng bệnh nhân, phòng bác sĩ, phòng điều trị và
các phòng tương tự khác thì đường ống nhánh thoát nước từ các dụng cụ trên đều
phải đặt nổi trên mặt sàn và nối trực tiếp với ống đứng. Nếu ống nhánh thoát nước
dài quá 0,8m cần phải đặt hộp bao che và có lớp chống thấm tốt.
5. Mạng lưới đường
ống thoát nước bên trong.
5.1 Mạng lưới đường ống thoát nước thải sinh
hoạt và thoát nước mưa bên trong, phải dùng ống gang thoát nước, ống chất dẻo,
ống xi măng amiăng hay ống sành tráng men hai mặt.
Mạng lưới thoát nước thải sản xuất bên trong
phải dùng ống gang, ống sành tráng men hai mặt, ống bê tông, ống xi măng
amiăng, ống thủy tinh, ống chất dẻo và ống thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1. Các ống thoát nước từ chậu rửa đến ống
đứng cho phép dùng ống thép hoặc ống thép tráng kẽm;
2. Đường ống và phụ tùng bằng sành phải tuân
theo TCVN 3706 – 83 được sử dụng để thoát nước thải sinh hoạt và nước mưa bên
trong nhà dân dụng có tiêu chuẩn thấp;
5.2 Đường ống thoát nước bên trong có thể đặt
theo hai cách :
Hở : Trong tầng hầm, tầng kĩ thuật, khu vệ
sinh, phân xưởng, nhà phụ trợ và được liên kết vào kết cấu chịu lực của nhà(tường,
cột, trần, vì kèo…);
Kín : Đặt vào kết cấu sàn, dưới sàn ( dưới
đất, trong rãnh ) trong blốc, panen, hộp ống…nhưng phải đảm bảo có sự thay thế và
sửa chữa đường ống, phụ tùng được thuận lợi, chống thấm tốt;
5.3 Không cho phép đặt ống thoát nước ở những
nơi sau :
a) Dưới trần, trong tường và trên sàn nhà ở,
buồng ngủ, nhà trẻ, phòng bệnh nhân, phòng chữa bệnh, phòng ăn trưa, phòng làm
việc trong nhà hành chính, phòng họp, phòng khán giả, thư viện , giảng đường, trạm
biến thế, trạm điều khiển tự động, buồng thông gió và các nhà sản xuất có tiêu
chuẩn vệ sinh cao
b) Dưới trần ( đặt hở hoặc kín ) : bếp, công
trình công cộng, gian bán hàng, kho chứa thực phẩm và hàng hóa quí, phòng trang
trí nghệ thuật có giá trị, nhà sản xuất không được gây ẩm, phòng sản xuất các
vật liệu và hàng hóa quí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Vị trí ống đứng phải đặt gần chậu xí.
Không được đặt ống đứng ở gần chỗ đi lại hoặc qua phòng ngủ, phòng khách, tiền
sảnh…Nếu đặt ống ở các góc tường chịu lực phải đảm bảo sự liên kết giữa ống
đứng với kết cấu các công trình.
5.5 Khi công trình có yêu cầu về mĩ quan cần
thiết kế các tầng kĩ thuật hộp ống để đặt đường ống thoát nước. Tầng kĩ thuật
phải có cửa kiểm tra 600x600mm. Hộp ống có cửa thông tắc kích thước tối thiểu
200 x 200mm. Nắp cửa thông tắc đặt trùng với miệng kiểm tra của ống đứng.
5.6 Hệ thống thoát nước sinh hoạt và sản xuất
có hơi và khí độc phải được thông hơi qua ống đứng, phần ống thông hơi phải đặt
cao hơn mái nhà 0,7m (áp dụng cho nhà cao trên 1 tầng).
Chú thích: Trường hợp ngoại lệ, những dụng cụ vệ
sinh ( chậu xí, chậu rửa) của các trạm nồi hơi và cung cấp nhiệt ở tầng hầm cho
phép nối trực tiếp với hệ thống thoát nước bên ngoài bằng đường ống thoát riêng
mà không cần đặt ống thông hơi lên mái nhà.
5.7 Quy định ống thông hơi đứng, giếng kiểm
tra trên hệ thống thoát nước thải sản xuất có khí gây nguy hiểm về cháy và nổ
phải lấy theo chỉ dẫn kĩ thuật an tòan của phần thiết kế xây dựng riêng cho các
ngành công nghiệp.
5.8 Không nối ống đứng thông hơi của đường
ống thoát nước thải với hệ thống thông hơi và ống khói của nhà.
Chú thích:
1. Phần ống thông hơi của ống đứng trên mái
nhà cần đặt cách cửa sổ và ban công ít nhất 4m (theo chiều ngang);
2. Nếu mái bằng để sử dụng đi lại thì ống
thông hơi phải đặt cao, cách mái nhà ít nhất 3m tính từ mặt mái nhà đến đỉnh
ống. ống thông hơi phải có chụp che mưa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10 Trường hợp khi lưu lượng nước thải trong
ống đứng thoát nước vượt quá lưu lượng cho phép theo bảng 8, cần đặt thêm một
ống đứng thông hơi phụ.
5.11 Cho phép nối đường ống thoát nước vào
ống đứng thông hơi phụ cứ cách một tầng lại có một chỗ nối. Đường kính của đường
ống thông hơi phụ thuộc vào đường kính ống thoát nước lấy theo bảng 2.
Bảng 2
Đường kính ống đứng thoát nước
50
75
100
150
Đường kính ống thông hơi không được nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
75
100
5.12 Đối với đường ống nhanh thoát cho trên 6
chậu xí thì phải đặt đường ống thông hơi phụ có đường kính 40mm và nối với đầu
cao nhất của đường ống nhánh không kể bất cứ ở tầng nào.
5.13 Đường ống thông hơi phụ phải nối với đường
ống đứng thoát nước theo những điều kiện sau đây :
a) Khi đường ống thông hơi phụ chỉ có một
tầng thì phải nối với đường ống đứng thoát nước. Chỗ nối phải cao hơn thành
trên của các dụng cụ vệ sinh hay ống kiểm tra của tầng trên và nối với nhánh
của tê chéo theo hướng nước chảy vào ống đứng.
b) Khi có đường ống thông hơi phụ trong một
số tầng (cùng về một phía) thì các ống thông hơi phụ phải nối với nhau và nối
vào ống đứng thoát nước theo như chỉ dẫn ở điểm (a) của điều này.
c) Các đoạn ống nằm ngang của đoạn ống thông
hơi phụ phải đặt cao hơn thành của dụng cụ vệ sinh và phải có độ dốc không được
nhỏ hơn 0,01 theo hướng đi lên đường ống thoát nước.
5.14 Không cho phép đặt những ống chữ thập tê
vuông trên những đường ống nhánh của mạng lưới đường ống thoát nước thải sinh
hoạt và sản xuất có độ bẩn cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trên ống đứng không có đoạn ống nhánh nằm
ngang thì ống kiểm tra chỉ đặt ở tầng dưới cùng và tầng trên cùng. Trường hợp
trên ống đứng có đoạn ống nhánh nằm ngang, thì các tầng ở phía trên đoạn ống
này đều phải đặt ống kiểm tra. Tâm của miệng ống kiểm tra phải cao cách mặt sàn
1m và cao hơn mép dụng cụ vệ sinh nối vào ít nhất là 0,15m.
Trong các nhà ở cao trên 5 tầng thì ống kiểm
tra của ống đứng đặt ít nhất cứ 3 tầng một cái.
Khi những đoạn ống nhánh thoát nước cho 3 hay
trên 3 dụng cụ vệ sinh mà ở dưới những dụng cụ vệ sinh đó không có ống kiểm
tra, phải đặt ống thông tắc ở đầu chiều nước chảy của ống nhánh.
ở những chỗ chuyển hướng của đường ống nhánh
có góc chuyển lớn hơn 300 phải đặt ống thông tắc hay ống kiểm tra.
Trên những đoạn ống thẳng nằm ngang phải đặt
ống kiểm tra hay ống thông tắc, quy định theo bảng 3.
Chú thích:
1. Nên thay những ống kiểm tra ở những đoạn
ống nhánh treo dưới trần bằng ống thông tắc ; miệng của nó phải cao hơn hoặc
bằng mặt sàn của tầng trên nhưng phải phù hợp với tính chất sử dụng của gian
phòng;
2. Trên mạng lưới thoát nước thải sinh hoạt
đặt trong cửa hàng, nhà ăn, tiệm cà phê, quầy ăn không được đặt ống kiểm tra và
ống thông tắc. Ông đứng của hệ thống thoát nước này từ tầng trên xuống phải đặt
trong hộp và sàn kín;
3. Khi nối đoạn ống ngang của mạng lưới thoát
nước với 3 chậu xí, 6 chậu rửa mặt hoặc các dụng cụ vệ sinh khác không có ống
kiểm tra thì đầu đoạn nằm ngang phải đặt ống thông tắc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. ống thông tắc và ống kiểm tra phải đặt ở
nơi tiện quản lí;
6. Trên ống đứng thoát nước mưa, ống kiểm tra
phải đặt ở tầng dưới cùng. Khi trên ống đứng có lắp ống chữ S thì ống kiểm tra
đặt ở trên ống chữ S;
7. Trên đường ống thoát nước đặt ngang, ống
kiểm tra phải đặt trong giếng hình tròn hay hình vuông, có đường kính hoặc cạnh
hình vuông dài ít nhất là 0,7m;
Đáy giếng phải có độ dốc về phía mặt bích của
ống kiểm tra và không nhỏ hơn 0,05.
Bảng 3
Đường kính ống (mm)
Khoảng cách giữa các ống kiểm tra, giữa các
ống thông tắc phụ thuộc vào tính chất của nước thải
Loại thiết bị để thông tắc
Nước thải của sản xuất không có chất bẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước thải sản xuất có nhiều chất lơ lửng
Từ 50 đến 75
Từ 50 đến 75
Từ 100 đến 150
Từ 100 đến 150
200
13
10
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
12
8
15
10
20
10
6
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
ống kiểm tra ống thông tắc ống kiểm tra ống
thông tắc ống kiểm tra
5.16 Trên đường ống thoát nước mưa và thoát nước
thải sản xuất không bẩn, cho phép đặt giếng kiểm tra bên trong nhà công nghiệp.
Giếng kiểm tra trên mạng lưới thoát nước thải
sản xuất bên trong chỉ được bố trí ở những nơi sau đây : Chỗ ngoặt đường ống,
chỗ nối ống nhánh, trên các đường ống thẳng nếu là nước thải sản xuất không
bẩn, đặt giếng cách nhau không quá 40m, nếu là nước thải sản xuất nhiễm bẩn thì
không quá 30m.
Trên đường ống thoát nước thải sinh hoạt và nước
thải sản xuất có mùi hôi và khí độc không được đặt giếng kiểm tra bên trong
nhà.
Chú thích: Trong trường hợp đặc
biệt, không thực hiện được những quy định trong điều
5.16 thì phải được sự thỏa thuận của bên sử
dụng và nên đặt giếng kiểm tra kín ở hành lang, gầm cầu thang.
5.17 Đường ống thoát nước đặt ở những chỗ dễ
bị hư hỏng do va chạm, cần được bảo vệ trong hộp ống hay panen ( nên đặt trong
tầng hầm, góc nhà ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1. Cho phép đặt dụng cụ vệ sinh ở tầng hầm
trong trường hợp dưới tầng hầm thường xuyên có công nhân phục vụ;
2. Trong mọi trường hợp dụng cụ vệ sinh phải
đặt xi phông thoát nước;
5.19 ở chỗ đường ống xả nối với mạng lưới
thoát nước bên ngoài, phải đặt giếng thăm.
Đường kính bên trong của giếng thăm lấy như
sau:
- ống có đường kính đến 200mm và chiều sâu
đặt ống đến 2m thì đường kính bên trong giếng thăm là 700m;
- ống có đường kính trên 200m và chiều sâu đặt
ống quá 2m thì đường kính bên trong giếng thăm là 1000m;
5.20 Chiều dài tối đa của đường ống xả kể từ
ống đứng hay ống thông tắc đến tâm giếng thăm được quy định theo bảng 4.
Bảng 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài lớn nhất
của ống xả (m)
50 và 75
100 và lớn hơn 100
6
8
Chú thích : Khi chiều dài đường ống xả vượt
quá quy định ở bảng 4 cần đặt thêm giếng thăm.
5.21Chiều dài của đường ống xả tính từ mép tường
ngoài của nhà đến tâm giếng không được nhỏ hơn :
- 3m trong đất không lún;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.22 Trong các nhà ở có tầng hầm không sử
dụng hay tầng kỹ thuật chiều cao ít nhất 0,6m thì được phép đặt đường ống thoát
nước bên ngoài.
Đường kính của đường ống thoát nước chung và
đường ống thoát nước bên trong xác định theo tính toán thủy lực.
5.23 Chỗ đường ống xả nối với hệ thống đường
ống thoát nước thải bên ngoài phải tạo một góc không nhỏ hơn 900 (tính
theo chiều nước chảy). Nếu đường ống bên ngoài đặt sâu, thì phải cấu tạo giếng
chuyển bậc:
- Kiểu hở : Đập tràn bê tông trong giếng,
ngoặt điều tới đáy ống của hệ thống thoát nước bên ngoài ( Khi chiều cao chuyển
bậc sâu 0,35m);
- Kiểu kín : Dùng ống gang thoát nước đặt
theo dạng ống đứng có tiết diện không nhỏ hơn tiết diện ống thoát nước chảy
đến, khi chiều cao chuyển bậc từ 0,35 đến 2m;
5.24 Đường kính ống thoát nước bên trong nhà
nối ra hệ thống bên ngoài không nhỏ hơn
đường kính ống đứng lớn nhất nối vào ống này.
5.25 ống thoát nước qua tường móng nhà hoặc tường
hầm phải chừa sẵn lỗ, cao tối thiểu 0,4m và khoảng cách từ đỉnh ống đến đỉnh lỗ
không nhỏ hơn 0,15m.
Sau khi đặt ống xong phải bịt lỗ tường bằng
đất sét dẻo trộn với đá dăm hoặc gạch vỡ, hay lèn chặt dây đay tẩm dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Tính toán thủy lực
đường ống
6.1 Lưu lượng tính toán nước thải sinh hoạt
trong nhà ở và nhà công cộng phải xác định theo công thức :
q = qc + qdc (1)
Trong đó :
q – Lưu lượng tính toán nước thải (1/s)
qc – Lưu lượng tính toán cấp nước
bên trong nhà (1/s) xác định theo tiêu chuẩn “Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn
thiết kế”.
qdc – Lưu lượng nước thải của dụng
cụ vệ sinh có lưu lượng lớn nhất lấy theo bảng 1 của tiêu chuẩn này.
6.2 Lưu lượng tính toán nước thải sinh họat
đối với nhà sản xuất và các phòng sinh hoạt của các xí nghiệp công nghiệp, xác
định theo công thức :
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q – Lưu lượng tính toán nước thải (1/s);
qt – Lưu lượng tính toán nước thải
của một dụng cụ vệ sinh cùng loại (1/s);
n – Số lượng dụng cụ vệ sinh cùng loại;
p – Số phần trăm hoạt động đồng thời của các
dụng cụ vệ sinh;
6.3 Lưu lượng nước thải sản xuất do yêu cầu
thiết kế công nghệ quy định.
6.4 Số phần trăm hoạt động đồng thời của dụng
cụ vệ sinh trong nhà sản xuất và nhà sinh họat của xí nghiệp công nghiệp tùy
thuộc vào số dụng cụ vệ sinh sử dụng lấy theo bảng 5.
6.5 Tính toán lưu lượng của các đoạn ống
thoát nước nằm ngang cần phải tuân theo “ Bảng tính toán thủy lực mạng lưới
thoát nước và ống Điuke” và theo công thức của Viện sĩ Pavlonxki.
Bảng 5
Loại dụng cụ vệ
sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
6
10
20
40
60
100
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiểu treo có bình rửa tự động
Tiểu treo có vòi xả
Chậu xí có vòi xả hay bình xả
100
100
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
70
30
100
60
50
25
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
40
20
100
15
35
15
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
30
10
100
10
30
10
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
25
10
100
10
25
5
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Số phần trăm hoạt động đồng thời của
chậu rửa và các dụng cụ thu nước thải khác không có trong bảng
5 lấy theo thiết kế công nghệ.
6.6 Tính toán độ đầy lớn nhất cho phép của hệ
thống đường ống thoát nước thải xác định theo bảng 6
Bảng 6
Đường kính ống (mm)
Độ dầy lớn nhất
Độ dốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất
50
75
100
125
150
200
0,5 đường kính ống
0,5 đường kính ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 đường kính ống
0,6 đường kính ống
0,6 đường kính ống
0,035
0,03
0,02
0,015
0,01
0,008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,012
0,01
0,007
0,005
Chú thích:
1. Đường ống có đường kính 50mm thoát nước
từ bồn tắm độ dày cho phép là 0,8;
2. ống thoát nước từ nhóm chậu rửa mặt đến
xi phông chung cho phép với độ dốc 0,01;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7
Đường kính ống (mm)
Đường kính ống
thoát nước sản xuất không bẩn và nước mưa
Đường kính ống
thoát nước sản xuất nhiễm bẩn
Độ dầy lớn nhất
Độ dốc nhỏ nhất
Độ dầy lớn nhất
Độ dốc nhỏ nhất
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
125
150
200
0,8 đường kính ống
0,8 đường kính ống
0,8 đường kính ống
0,8 đường kính ống
0,8 đường kính ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,015
0,008
0,006
0,005
0,005
0,5 đường kính ống
0,5 đường kính ống
0,5 đường kính ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 đường kính ống
0,5 đường kính ống
0,02
0,02
0,012
0,01
0,007
0,005
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Độ dốc lớn nhất của đường ống thoát nước
không được vượt quá 0,15 ( trừ đường ống nhánh dài đến 1,5m nối từ dụng cụ vệ
sinh).
3. Kích thước và độ dốc rãnh cần quy định
theo điều kiện đảm bảo tốc độ tự làm sạch của nước thải. Độ dầy rãnh không
quá 0,8m chiều cao rãnh. Chiều rộng rãnh không nhỏ hơn 0,2m.
Chiều rộng rãnh quy định theo tính toán
thủy lực và theo cấu tạo, nhưng khi chiều cao rãnh lớn hơn 0,5m chiều rộng
rãnh phải không nhỏ hơn 0,7m.
6.8 ống đứng thoát nước phải có cùng đường
kính theo cả chiều cao của ống. Đường kính ống đứng xác định tùy theo lưu lượng
nước thải và góc tạo bởi ống nhánh nối với ống đứng theo cùng tầng lấy theo
bảng 8.
Đường kính ống đứng
(mm)
Lưu lượng nước thải
cho phép (1/s)
90o
60o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 (75)
100
125
150
0,65
3,80
6,50
10,10
0,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,15
12,60
1,30
7,50
13,00
21,00
Chú thích:
1. Đường kính ống đứng cần chọn không nhỏ
hơn đường kính lớn nhất của ống nhánh nối với ống
đứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9 Đường ống đứng thoát nước bên trong nhà, phải
thiết kế đường kính nhỏ nhất là 75mm. trường hợp thoát nước phân tiểu của chậu
xí, đường kính ống đứng nhỏ nhất là 100mm.
7. Trạm bơm thoát nước
7.1 Trường hợp thoát nước thải của nhà ở, nhà
công cộng và nhà sản xuất không thể tự chảy ra hệ thống thoát nước bên ngoài,
cần phải thiết kế trạm bơm thoát nước.
7.2 Cấp điện cho trạm bơm nước thải cần phải thiết
kế hai nguồn điện. Trường hợp không thiết kế được hai nguồn điện nên đặt ống xả
dự phòng. ẩng xả có thể dẫn nước thải ra hồ, ao hoặc vào mạng lưới thoát nước mưa.
7.3 Khi chọn địa điểm để xây dựng trạm bơm và
đặt ống xả dự phòng cần thỏa thuận với chính quyền địa phương và cơ quan quản
lí quy hoạch cấp tỉnh, thành phố.
Thiết kế trạm bơm, bể chứa, song chắn rác
phải tuân theo các quy định tiêu chuẩn “Thoát nước đô thị_tiêu chuẩn thiết kế”.
7.4 Dung tích của bể chứa nước thải có đặt
máy bơm phải tính toán theo lưu lượng tối đa. Nếu máy bơm tự động thì phải tính
với điều kiện mở máy mở máy bơm không quá 6 lần trong 1 giờ. Trong trường hợp
khác, dung tích của bể chứa được xác định theo biểu đồ lưu lượng nước thải chảy
đến theo giờ và chế độ làm việc của máy bơm.
7.5 Trong bể chứa cần đặt các thiết bị sau
đây : Song chắn rác, thước báo mực nước, thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Căn cứ vào thành phần nước thải mà chọn các
loại máy bơm sau đây : máy bơm nước thải sinh hoạt phân tiểu, máy bơm cát, máy
bơm chịu axit…
7.7 Máy bơm cần đặt thấp hơn mực nước thấp
nhất của bể chứa. Khi cần đặt máy bơm trên mực nước thải trong bể chứa, thì
chiều cao hút không được vượt quá trị số cho phép đối với từng máy bơm đã chọn
đồng thời phải có thiết bị mồi nước an toàn.
7.8 Máy bơm và bể chứa nước thải sản xuất
không có hơi khí độc hại cho phép đặt trong nhà sản xuất và nhà công cộng.
Máy bơm để nước thải sinh hoạt và nước thải
sản xuất có chứa chất bẩn độc hại và thối rữa nhanh (cũng như để bơm nước thải
có chứa hơi khí độc) cần bố trí trong nhà riêng biệt hoặc dưới tầng hầm, trong
phòng cách ly. Phòng đặt máy bơm phải thiết kế hệ thống thông gió (hút hơi vào
và thoát hơi ra).
7.9 Không cho phép đặt máy bơm nước thải
trong nhà ở, nhà trẻ, bệnh viện, cửa hàng ăn uống công cộng, nhà máy thực phẩm ,
dưới phòng làm việc của nhà hành chính, trường học và trong các nhà không cho
phép có độ ồn cao.
7.10 Trong trạm bơm nước thải ngoài máy bơm
công tác cần đặt máy bơm dự phòng. Cứ hai máy bơm công tác cùng loại có một máy
bơm dự phòng. Khi số máy bơm công tác cùng loại lớn hơn hai cần đặt máy bơm dự
phòng.
7.11 Máy bơm, phụ tùng đường ống phải bố trí
sao cho có thể đi lại dễ dàng để lắp ráp, bảo dưỡng và sửa chữa. Khoảng cách
tối thiểu giữa các máy bơm lấy theo tiêu chuẩn “Thoát nước đô thị – Tiêu chuẩn
thiết kế”.
7.12 Chiều cao phòng máy bơm không nhỏ hơn
2,2m tính từ sàn tới bộ phận nhô ra của trần .
7.13 Nên thiết kế máy bơm điều khiển tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.15 Trên ống hút và ống đẩy của mỗi máy bơm
phải đặt van. Trên ống đẩy cần đặt van một chiều.
8. Công trình làm
sạch nước thải cục bộ
8.1 Nước thải sản xuất chứa các chất dễ cháy,
các chất lơ lửng, dầu , mỡ, axit các chất độc hại khác phá hoại chế độ làm việc
bình thường của mạng lưới đường ống và công trình làm sạch hoặc chứa các phế
thải sản xuất còn giá trị… phải được gạn lắng và làm sạch trước khi xả vào mạng
lưới thoát nước đô thị.
Để làm sạch nước thải sản xuất, phải có thiết
bị làm sạch cục bộ: song chắn rác, bể lắng cát, bể lắng, bể thu mỡ, bể thu hồi
chất lỏng cháy (bể thu xăng, dầu, mỡ) bể trung hoà và các công trình khác.
8.2 Cấm xả vào hệ thống thoát nước các chất
độc hại, hoá chất, kể cả khi có sự cố. Các loại chất này phải được dẫn tới bể
chứa riêng để làm sạch và khử độc.
8.3 Các hoá chất thải của phòng thí nghiệm trước
khi xả vào hệ thống thoát nước phải khử độc tại chỗ.
8.4 Nước thải của các khoa, phòng lây, cách
ly của bệnh viện, khu vực khử trùng xác động vật… chứa nhiều vi trùng nguy
hiểm, trước khi xả vào hệ thống thoát nước bên ngoài phải được khử trùng.
8.5 Khi khối lượng và thành phần nước thải
sản xuất xả ra thay đổi thường xuyên trong ngày hoặc thay đổi từng đợt, nước
thải có nồng độ bẩn cao, cần thiết kế bể điều hoà để đảm bảo thoát nước thải sản
xuất ổn định vào mạng lưới thoát nước bên ngoài hoặc đến công trình làm sạch.
8.6 Công trình làm sạch bên trong phân xưởng,
phải bố trí sao cho dễ dàng trông nom quản lí đồng thời có thể cơ giới hoá quá
trình lao động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Song chắn rác cần đặt trong bể thu nước thải
trong giếng và đặt trực tiếp trên máng thoát nước. Góc nghiêng của song chắn
rác theo chiều dòng chảy nước thải không nhỏ hơn 600 so với mặt ngang.
8.8 Trong nước thải có chứa cát và các tạp
chất có trọng lượng riêng lớn,trường hợp cần thiết trên ống thoát nước thải,
cũng như ở từng máy cần đặt bể lắng cát.
Chú thích : Trong nhà ăn, xưởng
chế biến thức ăn, bể lắng cát nên đặt trực tiếp ở ngay dưới các chậu rửa.
8.9 Không được đặt bể lắng các chất thải mau
thối rữa bên trong nhà.
8.10 Trong nước thải sản xuất có mỡ phải đặt
bể thu mỡ.
8.11 Thu các chất lỏng dễ cháy phải thu trực
tiếp trên bề mặt bể thu mà không được khuấy trộn.
8.12 Trên hệ thống ống dẫn nước thải có các
chất lỏng dễ cháy tới bể thu, phải đặt van chắn lửa bằng thuỷ lực hoặc phải dùng
các biện pháp khác để ngăn lửa cháy lan trong đường ống.
Bể thu kín, phải có hệ thống thông gió.
8.13 Cấm đặt bể thu các chất lỏng dễ bắt lửa
bên trong nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bể này được đặt trên mạng lưới thoát nước
của gara ôtô và các bộ phận sản xuất tương tự.
8.15 Để làm nguội nước thải có nhiệt độ trên
400C trước khi xả vào hệ thống thoát nước đô thị, cần qua bể điều hoà.
8.16 Nước thải sinh hoạt, phân tiểu xả ra từ
các công trình xây dựng riêng biệt ở xa đô thị hoặc ở những nơi chưa có điều
kiện xây dựng hệ thống thoát nước chung phải thiết kế các công trình làm sạch
cục bộ ở các nơi đó.
8.17 Công trình làm sạch cục bộ nước thải
sinh hoạt có thể áp dụng :
- Bể tự hoại có lớp lọc hoặc không có lớp lọc
( đặt trong nhà hay ngoài nhà) ;
- Bể lắng hai vỏ (có nắp đậy);
- Hào lọc;
- Giếng thấm;
- Bãi lọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hồ sinh học…
8.18 Thiết kế và tính toán các công trình làm
sạch cục bộ bao gồm :
- Song chắn rác, bể lắng cát, bể lắng, bể thu
dầu mỡ, bể trung hoà
- Bể tự hoại, bể lắng 2 vỏ, hào lọc, giếng
thấm, bãi lọc, bãi tưới, hồ sinh học…
Ngoài ra còn phải tuân theo các quy định
trong tiêu chuẩn “Thoát nước đô thị. Tiêu chuẩn thiết kế”.
9. Thoát nước mưa
trên mái
9.1 Hệ thống thoát nước mưa trên mái cần
thiết kế để đảm bảo thoát nước mưa với mọi thời tiết trong năm.
Phần thiết kế chi tiết hệ thống thoát nước mưa
trên mái được quy định thể hiện trong đồ án thiết kế của kiến trúc và kết cấu.
Chú thích : Cho phép nhà cấp IV
(nhà tạm) được xả nước mưa tự do từ mái xuống, nhưng phải đảm bảo thoát nước mưa
nhanh không gây ứ đọng trên mái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(sênô), lưới chắn rác, phễu thu nước mưa, ống
nhánh (ống treo),ống đứng, ống xả, giếng kiểm tra.
9.3 Lưu lượng tính toán nước mưa trên diện
tích mái thu nước được xác định theo công thức :
(3)
Trong đó:
Q – Lưu lượng nước mưa (1/s).
F – Diện tích thu nước (m2)
F = Fmái +
0,3 Ftường
Fmái – Diện tích hình chiếu của
mái (m2)
Ftường – Diện tích tường đứng tiếp
xúc với mái hoặc xây cao trên mái (m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q5 – Cường độ mưa 1/s ha tính cho
địa phương có thời gian mưa 5 phút và chu kì vượt quá cường độ tính toán bằng 1
năm (p=1) (tra ở phụ lục)
9.4 Máng thu nước mưa (sênô) làm bằng tôn thường
đặt ở những nhà có mái dốc.
Sênô bằng bê tông cốt thép đặt ở những nhà
mái bằng và cả những nhà mái dốc.
9.5 Tính toán thuỷ lực máng thu nước (sênô)
theo công thức :
(5)
Trong đó :
V – Vận tốc nước chảy trong máng (ống) (m/s)
0,6 ≤ V ≤ 4m/s
I - Độ dốc thuỷ lực : i - độ dốc hình học của
đáy máng. Trường hợp nước chảy tự do như sênô : I = i.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
Sênô có tiết diện chữ nhật
g- Gia tốc trọng trường
λ – Hệ số sức kháng do ma sát theo chiều dài
máng (ống) được tính theo công thức :
Trong đó
Dtd - Độ nhám tương đương (cm)
a2 – Hệ số nhám của máng (ống)
Sênô bằng bê tông có trát vữa (Dtd = 0,08cm a2 =50 )
R0 – Số râynon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
– Hệ số nhớt của nước
chảy trong máng (Khi mưa rào)
Với nhiệt độ khoảng 27 – 280C thì
lấy như sau
=0,0090 cm2/s
9.6 Độ dốc nhỏ nhất của máng thu nước mưa lấy
như sau :
- Đối với máng tôn hình bán nguyệt là 0,003
- Đối với máng bêtông hình chữ nhật là 0,004
9.7 Máng thu nước mưa, có chiều cao của tiết
diện ướt nhỏ nhất bằng 10 cm và chiều cao của phần tiết diện khô từ 10 đến 20
cm.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Không nên thiết kế thu nước mưa trên mái
chảy thẳng vào phễu thu mà không có máng thu nước mưa.
9.8 Cách bố trí phễu thu nước mưa trên mái
phải dựa vào mặt bằng mái, diện tích cho phép của một phễu thu và kết cấu mái
nhà. Đối với nhà mái bằng và mái dốc, ở cùng một phía dốc mái phải bố trí ít
nhất 2 phễu thu nước mưa.
9.9 Nối phễu thu nước mưa với ống đứng được
thực hiện bằng thùng tôn chuyển tiếp có thể tự do co giãn.
9.10 Lưu lượng nước mưa tính toán cho một
phễu thu nước mưa, hoặc cho một ống đứng thu nước mưa không vượt quá trị số ghi
ở bảng 9.
Bảng 9
Đường kính phễu thu hoặc ống đứng (mm)
80
100
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng tính toán cho một phễu thu nước mưa
1/s
Lưu lượng tính toán nước mưa tính cho 1 ống
đứng thu nước mưa 1/s
5
10
12
20
35
50
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thu nước ít nhất là 2 lần.
9.12 Cho phép nối các phễu thu nước ở độ cao
khác nhau với một ống đứng trong trường hợp tổng lưu lượng trong ống đứng không
vượt quá trị số ghi ở bảng 9.
9.13 Độ dốc nhỏ nhất của ống nhánh thoát nước
lấy như sau :
- Đối với ống treo là 0,005;
- Đối với ống đặt dưới sàn, nền, đi ngầm,
theo chỉ dẫn ở điều 6.7 của tiêu chuẩn này.
Chú thích: ống treo (ống nhánh) phải thiết kế
bằng ống gang, ống tôn để đề phòng hiện tượng rò rỉ và thuận tiện trong việc
liên kết ống.
9.14 ống đứng và ống nhánh phải tính để chịu
được áp lực thuỷ tĩnh khi tắc ống hoặc tràn ống
9.15 Đường kính lớn nhất của ống treo lấy
không quá 300mm .
9.16 Số lượng ống đứng thu nước mưa cần thiết
xác định theo công thức :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
nốđ : Số lượng ống đứng
Q : Lưu lượng tính toán nước mưa trên mái
(1/s)
q ôđ : Lưu lượng tính toán của một
ống đứng thu nước mưa theo bảng 9
9.17 Hệ thống thoát nước mưa bên trong, cần
tính với chế độ tự chảy lưu lượng của đường ống tự chảy cần xác định với độ dày
bằng 0,8 đường kính.
9.18 Trên hệ thống thoát nước mưa bên trong
để thuận tiện cho việc sục rửa cần đặt ống kiểm tra, ống thông tắc và giếng
kiểm tra.
9.19 Nước mưa từ hệ thống thoát nước bên
trong nhà được dẫn ra hệ thống thoát nước mưa bên ngoài nhà hoặc hệ thống thoát
nước chung.
Khi trong vùng xây dựng không có hệ thống
thoát nước mưa bên ngoài nhà và hệ thống thoát nước chung cho phép xả nước mưa
từ hệ thống bên trong nhà ra rãnh, hồ ao gần nhà ( xả hở ).
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nếu luận chứng kinh tế kĩ thuật cho phép,
có thể xả nước mưa từ hệ thống bên trong nhà vào hệ thống thoát nước sản xuất
không bẩn hoặc thải nước sử dụng lại.
Không cho phép xả nước mưa vào hệ thống sinh
hoạt bên trong.
9.20 Đường ống thoát nước mưa bên trong dùng ống
chất dẻo, phibrôximăng, ống tôn hoa, ống gang, ống sành tráng men hai mặt…
Trên đường ống treo ngang, khi có tải trọng
rung cho phép dùng ống thép.
10. Yêu cầu đối với
mạng lưới đường ống thoát nước bên trong xây dựng ở vùng đất yếu
10.1 Đường ống thoát nước tự chảy hoặc có áp
bên trong xây dựng ở vùng đất yếu, phải đặt trong rãnh không thấm nước, dốc
0,02 về phía giếng kiểm tra. Kết cấu rãnh phải tính đến độ lún không đều của
đất. Trên rãnh đậy các tấm bê tông cốt thép có thể tháo lắp được.
Chiều dài rãnh, giữa móng nhà và giếng kiểm
tra lấy theo chiều dày lớp đất yếu và đường kính ống xả, theo bảng 10.
Bảng 10
Chiều dày lớp đất
yếu (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đường kính ống
(mm)
đến 100
Từ 101 đến 300
Trên 300
Từ 5 đến 12
Lớn hơn 12
5
7,5
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
10.2 Khi nền đất yếu, dưới móng công trình đã
được xử lí thì mạng lưới thoát nước bên trong và ống xả thiết kế bình thường.
10.3 Không cho phép đặt đường ống xả dưới
chân móng và chỉ được phép đi qua tường móng.
10.4 Vị trí ống đi qua móng phải trừa lỗ sẵn,
kích thước lỗ tối thiểu là 400 x 400 mm. Khoảng cách từ đỉnh ống đến đỉnh lỗ
không nhỏ hơn 0,15m. Sau khi đặt ống cần lèn chặt lỗ bằng dây đay tẩm dầu.
10.5 Đường ống thoát nước mưa bên trong phải
liên kết treo. Trường hợp do điều kiện sản xuất không thể thực hiện được cho
phép đặt đường ống theo quy định ở điều 10.1 và
10.4 của tiêu chuẩn này.
10.6 Trường hợp trong vùng không xây dựng hệ thống
thoát nước mưa hoặc hệ thống thoát nước chung; cho phép xả nước theo rãnh máng
hở. Rãnh, máng phải dốc về phía rãnh thoát ngoài nhà (trừ nước thải phân tiểu).
Nền đất dưới rãnh máng phải được đầm kĩ ở độ
sâu từ 0,8 đến 1m và đổ bê tông lót.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7 Không cho phép đặt đường ống qua khe
biến dạng của nhà.
10.8 Các mối nối của ống gang thoát nước
miệng bát phải dùng vòng đệm cao su.
10.9 Đối với vùng động đất, khi thiết kế mạng
lưới đường ống thoát nước bên trong, ngoài việc tuân theo các quy định trong
tiêu chuẩn này, còn phải tuân theo các tiêu chuẩn thiết kế khác quy định riêng
cho công trình xây dựng ở vùng động đất.
Phụ
lục
Trị
số q5 ở một số địa phương
STT
Trạm
q5 (1/s.ha)
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
13
14
15
16
17
18
19
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
23
24
25
26
27
28
29
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
33
34
35
36
37
38
39
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
43
44
45
46
47
Bắc Cạn
Bắc Giang
Bảo Lộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắc Quang
Cà Mau
Cửa Tùng
Đô Lương
Đà Lạt
Đà Nẵng
Hoà Bình
Hải Dương
Hà Giang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hà Nam
Huế
Hưng Yên
Hà Nội
Lào Cai
Lai Châu
Móng Cái
Ninh Bình
Nam Định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phù Liễn
Plâycu
Phan Thiết
Quy Nhơn
Quảng Ngãi
Quảng Trị
Thành phố Hồ Chí Minh
Sơn La
Sóc Trăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sapa
Thái Bình
Tam Đảo
Tây Hiếu
Tuy Hoà
Thanh Hoá
Thái Nguyên
Tuyên Quang
Vinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việt Trì
Vĩnh Yên
Yên Bái
421,9
433,3
506,26
387,7
611,14
507,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450,30
416,2
370,6
384,6
450,4
390
478,9
433,3
370,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
484,6
450,4
391,2
524,5
507,4
433,3
281,68
461,8
392,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
342,1
416,2
421,9
496,0
370,6
450,4
484,6
262,3
484,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
404,8
356,92
427,6
564,4
440,14
450,40
452,68
509,68
472,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hà Tuyên
Liên Khương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Láng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hà Nam Ninh
Chú thích: Đối với các địa
điểm xây dựng, không có trong danh mục trên có thể lấy trị số cường độ mưa
của các địa phương lân cận để tính toán.