Quy mô (T)
|
100
|
200
|
300
|
500
|
1000
|
2000
|
3000
|
Diện tích chiếm đất
toàn khu vực kho (m2)
|
500 đến 800
|
900 đến 1200
|
1500 đến 2000
|
2000 đến 3000
|
5000 đến 7000
|
8000 đến 9000
|
9500 đến 13000
|
TUYỂN TẬP TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG CỦA VIỆT
NAM TẬP V
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
CÔNG TRÌNH NÔNG
NGHIỆP
Chú thích: (Bảng 1)
1. Trị số nhỏ của diện tích chiếm đầt (ứng
với từng quy mô) áp dụng cho những khu vực xây dựng có địa hình bằng phẳng,
vuông vắn, ít hoặc không có ao hồ, trị số lớn áp dụng cho những khu vực xây dựng
có địa hình phức tạp, chênh lệch dộ cao lớn.
2. Trong trường hợp địa hình xây dựng khu vực
kho quá đặc biệt mà không đảm bảo các trị số ghi trong bảng, diện tích chiếm
đất sẽ do cơ quan quản lí xây dựng cơ bản quyết định.
2.5. Đường giao thông trong khu vực kho cần
phải đảm bảo sự liên hệ giữa các nhà kho với các công trình khác. Tuỳ theo quy mô
có thể thiết kế đường cấp phối đá dăm hoặc đường bê tông có chiều rộng mặt đường
3,50m (nếu dùng ô tô) và 1,50 đến 180m (nếu dùng cho xe cải tiến và người đi
lại).
2.6. Khoảng cách vệ sinh, chiếu sáng, cây
xanh giữa hai công trình trong khu vực kho được quy định trong bảng 2:
Bảng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa
hai nhà kho theo đầu hồi nhà
Có đường ô tô ở
giữa
Không có đường ô tô
Không có đường ô tô
Có đường ô tô ở
giữa
12 ÷16
1,5H và ≥ 10m
8 ÷ 10
12 ÷ 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Toàn bộ khu vực kho phải thiết kế hàng
rào bảo vệ với chiều cao lớn hơn hoặc bằng 2m.
3. Các yêu cầu về nội
dung công trình và giải pháp thiết kế
3.1. Các nguyên tắc chung đến thiết kế kho
phân khoáng
- Chú ý sử dụng vật liệu địa phương, đồng
thời nghiên cứu áp dụng các cấu kiện đã được điển hình hoá, tiêu chuẩn hoá.
- Nghiên cứu áp dụng các biện pháp bảo vệ kết
cấu xây dựng chống tác dụng ăn mòn hoá học nhằm đảm bảo chất lượng công trình
trong thời hạn sử dụng.
- Nghiên cứu áp dụng những biện pháp công
nghệ vận hành kho tiến bộ, hợp lí đến phát huy năng lực của kho, đảm bảo chất lượng
phân khoáng được bảo quản trong kho.
3.2. Mặt bằng kho phân khoáng gồm hai khu vực
Khu vực kho và khu vực phục vụ.
3.3. Khu vực kho gồm các hạng mục công trình
như sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhà kho chứa bao bì và dụng cụ lao động,
dụng cụ phòng hộ.
- Nhà đóng bao, chế biến, chuẩn bị các hỗn
hợp phân bón (nếu cần).
- Sân bãi xuất nhập phân khoáng:
3.4. Tải trọng tính toán trên 1m2 diện
tích có ích (Kí hiệu q: T/m2) lấy như sau:
a) Đối với phân khoáng được bảo quản bằng:
- Phương pháp đổ đống q = 1 đến 1,25T/m2;
- Phương pháp trong bao q = 1,36 đến 1,5T/m2
b) Đổi với vôi (cả vôi bột và vôi cục) q = 1,6T/m2;
3.5. Thiết kế dây chuyền công nghệ trong công
trình tuỳ thuộc vào quy mô, phương thức bảo quản và mức độ cơ giới hoá công tác
xếp dỡ trong kho (tính toán nhu cầu sức chứa của kho, xem phụ lục l):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V: Sức chứa của kho (tấn);
q: Tải trọng tính toán trên 1m2 diện
tíchcó ích (T/m2).
3.7. Khoảng cách công nghệ giữa các đống
(hoặc lô) phân khoáng được quy định trong bảng 3.
3.8. Diện tích xây dựng của nhà kho chứa phân
khoáng, Sxd (m2) được xác định theo công thức.
Trong đó:
S: diện tíchcó ích của nhà kho chứa phân
khoáng (m2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Hệ số sử dụng diện
tích được xác định dựa vào mức độ cơ giới hoá công tác xếp dỡ trong kho, hình
thức bảo quản, loại phân khoáng được bảo quản.
Bảng 3
Tên khoảng cách
Trị số tính bằng
(m)
Mặt trong của tường đến chu vi đống (hoặc
lô) phân khoáng
0,5
Giữa 2 đống (hoặc lô) phân khoáng đến đi
lại, quét dọn, kiểm tra
0,5
Giữa 2 đống (hoặc lô) phân khoáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để vận chuyển, xếp dỡ bằng khuân vác
b) Để vận chuyển, xếp dỡ bằng xe cải tiến
c) Để vận chuyển, xếp dỡ bằng xe đẩy
d) Để vận chuyển, xếp dỡ bằng xe nâng hàng
đ) Để vận chuyển, xếp dỡ bằng ôtô.
1,4
1,0
1,6
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Trong trường hợp áp
dụng các phương tiện bốc dỡ ở mức độ cơ giới hoá cao hơn, khoảng cách (công
nghệ được xác định theo các thông số kĩ thuật của máy móc được trang bị.
3.9. Khu vực phục vụ gồm các hạng mục công
trình như sau:
Nhà làm việc của trưởng kho, thủ kho, bảo vệ;
Nhà đến xe ôtô, xe nâng hàng, xe cải tiến;
Nhà tắm, thay quần áo, gửi tư trang, nghỉ ca,
ăn trưa;
Nhà đến máy móc động lực, trạm biến thế, máy
phát điện (nếu có);
Nhà thường trực, cổng, hàng rào bảo vệ;
Nhà xí tiểu, giếng nước, bể giặt bao bì;
Các công trình phụ trợ khác tuỳ theo quy mô
(nhà kiểm nghiệm chất lượng phân bón, nhà đến dụng cụ cứu hoả, bể xử lí nước
thải, bộ phận y tế...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trưởng kho làm việc và tiếp khách 15m2
Các nhân viên kĩ thuật, nghiệp vụ 4: 5m2/
người.
3.11. Trong khu vực kho được bố trí:
- Một phòng thường trực, bảo vệ diện tích 10 ÷
12m2;
- Một phòng ngủ của nhân viên bảo vệ với tiêu
chuẩn diện tích 4m2 cho một nhân viên bảo vệ cần ngủ lại kho.
3.12. Để bảo vệ đồ dùng riêng cho các nhân
viên vào làm việc trực tiếp tại các kho, mỗi khu vực kho cần bố trí một phòng
gửi tư trang, thay quần áo. Diện tích phòng gửi tư trang, thay quần áo lấy tiêu
chuẩn 0,2m2 cho 1 nhân viên làm việc 1 ca. Diện tích tối thiểu của
phòng gửi tư trang, thay quần áo là 10m2.
3.13. Với quy mô lớn hơn hoặc bằng 1.500 tấn,
trong khu vực kho cần bố trí một phòng y tế hoặc phòng nghỉ của nhân viên vận
hành kho với diện tích 20 đến 25m2.
3.14. Tiêu chuẩn khu vệ sinh trong khu vực
kho được quy định trong bảng 4.
Bảng 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn số lượng
và diện tíchcác khu vệ sinh
Tắm
Rửa
Xí
Tiểu
Vệ sinh phụ nữ
Số phòng tắm
Diện tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích nhất 1
chỗ rửa
Số hố xí
Diện tích nhất 1 hố
xí
Số chỗ tiểu
Diện tích nhất 1
chỗ tiểu
Số phòng vệ sinh
phụ nữ
Diệ n tích nhất 1
phòng vệ sinh phụ nữ
Số người
1phòng tắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số người
Số người
Số nữ
Nam
1/10
1,5
2/10
0,65
1/8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/18
0,5
1,5
Nữ
1/8
2/8
1/15
1/15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.15. Trong khu vực kho cần bố trí diện tích
đến dụng cụ cứu hoả (loại dụng cụ cần đến tập trung) với tiêu chuẩn 0,5m2
cho 100 tấn phân khoáng được bảo quản.
3.16. Diện tích có ích của kho bao bì và vật
liệu phụ được lấy như sau:
- Bao tải, bao bằng tơ, sợi hoá học 0,4T/m2.
- Giá đỡ, vách ngăn bằng gỗ, ván lát 0,6.
0,8T/m2.
3.17. Tùy theo tính chất của kho với quy mô
lớn hơn hoặc bằng 2000 tấn có thể bố trí l phòng thí nghiệm phẩm chất phân
khoáng. Diện tích của phòng này không quá 25m2.
3.18. Nhịp và bước của các kết cấu chịu lực
thẳng đứng của nhà kho chủa phân khoáng phải lấy theo bội số của mô đun 30M
(3000cm) chiều cao của nhà kho lấy theo bội số của mô đun 3M. (300cm) Trong trường
hợp sử dụng vật liệu địa phương có thể dùng các thông số mặt bằng là bội số của
mô đun 12M và 15M.
3.19. Được phép thiết kế hợp khối các nhà và
công trình trong khu vực kho, song phải đảm bảo yêu cầu về công nghệ bảo quản.
(Các công trình có thể hợp khối xem phụ lục 4).
3.20. Tại các cửa xuất nhập phân khoáng phải
bố trí ô văng (hay mái đua) kích thước đoạn nhô ra khỏi tường của ô văng (hay
mái đua) phải lớn hơn hoặc hằng 0,80m.
3.21. Cấu tạo lớp chống thấm cho tường chịu
lực và bao che của nhà kho phải chống được ẩm do mao dẫn từ dưới lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với những nhà kho có quy mô nhỏ hoặc bằng
1.000 tấn và trong điều kiện cho phép có thể thiết kế nền đất nện.
3.23. Độ cao nền nhà kho so với mặt đất san
nền không nhỏ hơn 0,15m và không lớn hơn 0,4m. Nền nhà kho cần cấu tạo độ dốc
từ 0,01 đến 0,02 đến thuận tiện cho việc thoát nước rửa.
3.24. Tại các vị trí tiếp xúc nền với tường, cột
móng... cần phải làm gờ chân tường với chiều cao 0,20m đến 0,30m đến tránh sự
xâm nhập của nước rửa nền.
Gờ chân tường có thể dùng các loại gạch gốm,
gạch men, gạch có tính bền axít hoặc trát bằng vữa át phan mác 100 dầy 0,02m.
3.25. Các kết cấu gỗ được sử dụng làm kết cấu
chịu lực và bao che trong nhà kho chứa phân khoáng phải được làm phẳng, nhẵn.
Các mối nối ghép phải khít, kín.
3.26. Đối với những nhà kho có thiết kế hành
lang, độ cao nền nhà kho phải cao hơn độ cao hành lang ít nhất 0,02m.
3.27. Xung quanh nhà kho chứa phân khoáng cần
phải làm hè với bề rộng không nhỏ hơn 0,60m. Tạo dốc từ phía tường ra rãnh
thoát nước với độ dốc từ 0,01 đến 0,03.
3.28. Rãnh thoát nước mưa và nước rửa nền
xung quanh nhà kho chứa phân khoáng được cấu tạo với độ dốc 0,05..
3.29. Tường nhà kho chứa phân khoáng được
thiết kế l lớp. Khối xây dùng gạch mác 75 vữa xi măng mác 50, trát vữa xi măng
mác 50.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.31. Mái nhà kho có thể thiết kế bằng các
loại vật liệu cuộn gốc bi tum, bằng fibôrô xi măng, bằng ngói. Đoạn chừa ra
khỏi tường phải đảm bảo lớn hơn hoặc bằng 0,60m đến chống hắt cho tường.
3.32. Trường hợp bảo quản phân khoáng trên
các bãi cần cấu tạo nền sân bãi cũng như hệ thống thoát nước có tính chất bền
hoá học đối với loại phân khoáng được bảo quản.
3.33. Nhà kho chứa phân khoáng không thiết kế
trần.
3.34. Chiều cao nhà kho (tính từ mặt nền đến
mặt dưới của kết cấu mang lực mái) không nhỏ hơn 3,60m.
Chiều cao của các công trình khác (nếu không
có yêu cầu đặc biệt) không lớn hơn 3,30m.
4. Các yêu cầu về
thiết kế chống ăn mòn hoá học
4.1. Các nhà kho chứa phân khoáng nhóm nitơ,
nhóm kali cần được thiết kế chống tác dụng ăn mòn hoá học của phân khoáng.
Chú thích: Trong trường hợp đặc
biệt, một số nhà kho chứa phân khoáng nhóm phốt pho cũng cho phép áp dụng các
biện pháp bảo vệ kết cấu chống tác dụng ăn mòn hoá học.
4.2. Móng bê tông cốt, thép với xi măng poóc
lăng thông thường cần phải được bảo vệ chống ăn mòn hoá học bằng cách quét dung
dịch bitum nóng hai lần lên bề mặt móng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Ngoài các quy định trong điều 3.22,
trong trường hợp cấu tạo nền bằng bê tông đặc với xi măng poóc lăng thông thường,
cần phải làm phẳng mặt nền bằng vữa xi măng mác 50, quét dung dịch bitum nóng
hai lần. Trường hợp đặc biệt với các nhà kho có quy mô lớn nền cần được sơn phủ
bằng các loại sơn chuyên dùng (xem phụ lục 2).
4.5. Việc quét các lớp sơn bảo vệ được tiến
hành trên bề mặt của bê tông sau khi bê tông đã co ngót và loại bỏ các khuyết
tật. Chú ý làm vệ sinh các chỗ bám bẩn bằng bàn chải sắt; Khi cần thiết có thể
dùng nước có áp lực cao đến rửa sạch bề mặt của bê tông.
4.6. Tất cả các kết cấu kim loại (hệ giằng
mái, dàn vì kèo, các chi tiết liên kết, cột.. ) cần phải được sơn bảo vệ bằng
các loại sơn chuyên dùng (xem phụ lục 3).
4.7. Khi dùng các tầm fibrô xi măng làm kết
cấu bao che cho kho phân khoáng cần phải quét lên mặt trong của kết cầu đó dung
dịch xăng - bitum hai lớp. Lớp thứ nhất với ti lệ xăng bitum là 2/1. Lớp thứ
hai với tỉ lệ xăng/bitum là 1/1.
Trước khi quét lớp thứ hai phải làm khô lớp
thứ nhất.
4.8. Tường nhà kho phía trong phải trát vữa
átphan tưới độ cao 2m theo chu vi, Bề dầy lớp trát 0,015m.
4.9. Không áp dụng các biện pháp nêu trên với
nhà kho chứa phân khoáng nhóm vôi.
5. Yêu cầu về cấp nước,
thoát nước, thông gió
5.1. Thiết kế cấp nước phải tuân theo tiêu chuẩn
cấp nước hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn dùng nước phục vụ cho sinh hoạt 40
lít/người - ngày.
Tiêu chuẩn dùng nước phục vụ cho sản xuất được
tính toán trong phần công nghệ của luận chứng kinh tế kĩ thuật.
5.3. Nước dùng cho sinh hoạt phải bảo dảm
chất lượng nước uống được.
Nước dùng cho các quá trình sản xuất có thể
sử dụng nước có chất lượng không uống được nhưng phải đảm bảo các yêu cầu về nước
dùng cho các nhu cầu kĩ thuật.
5.4. Thiết kế thoát nước phải tuân theo tiêu
chuẩn thoát nước đô thị hiện hành.
5.5. Hệ thốngthoát nước của toàn khu vực kho
cần bố trí tập trung.
Nước thải được thoát ra ngoài và được xử lí
sau khi đã được làm trung tính và pha loãng trong bể trung hoà.
Chú thích: Trong trường hợp
không xây dựng được hệ thống thoát nước tập trung, cần phải xây dựng hệ thống
thoát nước cục bộ cho mỗi nhà kho hoặc cụm kho.
5.6. Thiết kế nhà kho chứa phân khoáng chủ
yếu giải quyết thông gió tự nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8. Trong trường hợp giải quyết thông gió cơ
khí, diện tích các cửa thông gió, vị trí đặt các thiết bị thông gió (nếu có) được
tính toán đảm bảo hệ số trao đổi không khí trong phòng là 8.
6. Các yêu cầu về
phòng cháy chữa cháy
6.1. Thiết kế phòng cháy và chữa cháy trong
kho chứa phân khoáng phải tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn phòng cháy và
chữa cháy hiện hành của Nhà nước.
6.2. Toàn bộ các công trình trong khu vực kho
phải được thiết kế hệ thống phòng cháy và chữa cháy. Tuỳ theo điều kiện cho
phép có thể kết hợp vận dụng hai biện pháp sau:
- Bằng cát, trong khu vực kho chứa phân
khoáng.
- Bằng nước cho các khu vực kho chứa bao bì,
vật tư và nơi làm việc bên ngoài nhà kho.
6.3. Không thiết kế cấp nước chữa cháy bên
trong các nhà kho chứa phân khoáng.
Để đảm bảo chửa cháy bên ngoài nhà kho cần
tính toán bố trí các điêm lấy nước từ các hồ chứa nước tự nhiên hay từ các bể
chứa nước (nếu chữa cháy bằng nước), và các bể cát (nếu chữa cháy bằng cát)
cũng như vị trí đặt dụng cụ chữa cháy cho hợp lí.
7. Yên cầu về thiết
kế chiếu sáng, điện, điện yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Trong các nhà kho, việc bố trí hệ thống
chiếu sáng bằng các đèn nung sáng phải đảm bảo độ rọi nhỏ nhất 10 đến 15 lux.
Các cửa ra vào xuất nhập phân khoáng phải thiết kế chiếu sáng có công tắc bố
trí bên ngoài nhà kho.
7.3. Cho phép thiết kế chống sét trong kho
phân khoáng có quy mô từ 1000 tấn trở lên.
7.4. Cho phép thiết kế hệ thống điện thoại
đối với kho phân khoáng có quy mô từ 1000 tấn trở lên.
7.5. Ngoài các quy định trên khi thiết kế
chiếu sáng điện và điện yếu, phải tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn về
chiếu sáng nhân tạo, chiếu sáng tự nhiên hiện hành của Nhà nước.
Phụ
lục 1
Tính
toán nhu cầu sức chứa của kho
(Bắt buộc áp dụng)
1. Tính toán nhu cầu sức chứa của kho, V
(tấn) được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F: Diện tích đất đai cần bón phân (diện
tíchgieo trồng), ha.
G: Tiêu chuẩn bón phân khoáng, tấn/ha.
Tiêu chuẩn bón phân khoáng được xác định dựa
vào quy trình trồng và chăm sóc các loại cây trồng trong từng thời vụ, từng
chủng loại đất trồng trọt.
S: Hệ số quay vòng năm của kho:
Hệ số S được xác định như sau:
Đối với các tỉnh đồng bằng S = 3 ÷ 4
- Đối với các tỉnh trung du và vùng núi S = 2
÷ 3
2. Đối với các nhà kho bảo quản phân khoáng
với nhiều hình thức khác nhau (đến đống hay đóng bao): diện tích xây dựng nhà
kho chứa phân khoáng được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1: Lượng phân khoáng được bảo
quản bằng phương pháp đổ đống (tấn).
V2: Lượng phân khoáng được bảo
quản bằng phương pháp đóng bao (tấn).
q1: Tải trọng tính toán diện tích có
ích khi bảo quản bằng phương pháp đổ đống (T/m2)
q2: Tải trọng tính toán diện tích
có ích khi bảo quản bằng phương pháp đóng bao (T/m2)
k1, k2: Hệ số sử dụng diện tích trong từng trường
hợp.
Phụ
lục 2
Quy
trình sơn phủ bề mặt của bê tông chống tác dụng ăn mòn hoá học
(Khuyến khích áp dụng)
Trong khi chưa nghiên cứu sử dụng nguyên liệu
sản xuất trong nước đến chế tạo ra các loại sơn chuyên dùng đến sơn phủ bề mặt
của bê tông chống tác dụng ăn mòn hoá học, xin giới thiệu phương pháp của Liên
Xô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Chất độn được tẩm ướt sơn.
2. Chèn lấp các vết nứt các bề mặt gồ ghề,
lồi lõm cho bằng phẳng bằng hỗn hợp đã chuẩn bị.
3. Sơn phủ các lớp bảo vệ.
Các chất sơn phủ bảo
vệ bề mặt của bê tông và các lớp trát xi măng
Kiểu
Thành phấn lớp sơn
phủ
Sơn lót, lớp chén
lấp
Số lớp
Lớp áo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Sơn XCJI
Sơn XCJI
với chất độn (Xi măng pooc lăng, bột
andedit) tỉ lệ 1:3*
1
1
Men trắng XB
(hoặc XC3)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơn (dầu) etinon
Sơn (dầu) etinon
với chất độn tỉ lệ 1:3*
Men trắng HXB
3
Sơn etinon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3C- 40
Sơn XCJI
4
Nhựa than đá sơn XCJI
Nhựa than đá sơn XCJI
với chất độn tỉ lệ 1:3*
Men trắng XC3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Tổng hợp ebôxit (nhựa than đá nhóm A+ hắc
in 3 6 với tỉ lệ 1: 1)
6*
với chất độn tỉ lệ 1:3*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
* Việc chèn lắp chỉ thực hiện khi cần thiết
phải làm phẳng bề mặt của bê tông. Trong trường hợp bề mặt đã phẳng thì không
cần pha trộn chất độn.
** Lớp phủ kiểu này là bền vững nhất đối với
tác động của bụi phân khoáng khi có độ ẩm cao.
Phụ
lục 3
Các
chất dùng đến sơn phủ bảo vệ kim loại
(Khuyến khích áp dụng)
Kiểu
Các lớp sơn phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lớp
Lớp áo
Số lớp
1
XC +010
hoặc - 020
2
Men trắng XC3 mầu
Men trắng XC3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
2
XC - 010
2
Men trắng XC- 7.10
Sơn XC - 76
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Φ- 03K
2
Men trắng XC3-23*
Men trắng XC3
với sơn XC (tỉ
lệ 1: 1)
2
2
Chú thích: * Lớp đầu tiên của
men trắng được quét lên trên lớp lót vẫn còn ẩm.
Phụ
lục 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Khuyến khích áp dụng)
Do tính chất ăn mòn của phân khoáng đối với
các kết cấu xây dựng khác nhau, đến bảo đảm yêu cầu kinh tế có thể hợp khối các
công trình như sau:
- Kho chứa phân khoáng nhóm ni tơ và nhóm
kali.
- Kho chứa phân khoáng nhóm phốt pho và nhóm
vôi.
- Kho chứa bao bì và vật liệu phụ với nhà đến
máy móc động lực, nhà đến dụng cụ cứu hoả.
- Nhà làm việc với nhà gửi tư trang, thay
quần áo, nhà kiểm nghiệm, bộ phận y tế v.v...