TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14135-5: 2024
CỐT LIỆU DÙNG
TRONG XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 5: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN HẠT BẰNG
PHƯƠNG PHÁP SÀNG KHÔ
Aggregates for Highway Construction - Test
Methods - Part 5: Determination of the Particle Size
Distribution by Dry Sieving
Lời nói đầu
TCVN 14135-5 : 2024, Cốt
liệu dùng trong xây dựng đường bộ - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định thành phần
hạt bằng phương pháp sàng khô,
được biên soạn trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn AASHTO T 27, Standard Method
of Test for Sieve Analysis of Fine and Coarse Aggregates.
TCVN 14135-5 : 2024
do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải
đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ Công bố.
CỐT LIỆU DÙNG TRONG XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ - PHƯƠNG
PHÁP THỬ - PHẦN 5: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN HẠT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SÀNG KHÔ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu
chuẩn này nhằm xác định thành phần hạt của cốt liệu bằng phương pháp sàng vật
liệu đã sấy khô.
1.2 Xác
định thành phần hạt của cốt liệu thu được sau khi tách chiết nhựa khỏi hỗn hợp
nhựa theo AASHTO T 30.
1.3 Tiêu
chuẩn được dùng trong xây dựng đường bộ và có thể áp dụng trong các lĩnh vực
xây dựng khác.
1.4 Tiêu
chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, các hoạt động và thiết bị nguy hiểm.
Tiêu chuẩn này không nhằm giải quyết mọi lo ngại về an toàn gắn với việc sử dụng
tiêu chuẩn. Việc thiết lập và áp dụng các thực hành sức khỏe và an toàn thuộc
trách nhiệm của những người sử dụng tiêu chuẩn này.
1.5 Chất
lượng các kết quả thí nghiệm theo tiêu chuẩn này phụ thuộc mức độ thành thạo của
người thí nghiệm cũng như năng lực, công tác hiệu chuẩn, và bảo dưỡng của thiết
bị sử dụng. Các đơn vị thí nghiệm đáp ứng yêu cầu AASHTO R 18 được xem là có đủ
năng lực thực hiện. Người sử dụng tiêu chuẩn này cần lưu ý việc tuân thủ AASHTO
R 18 không đảm bảo các kết quả có độ tin cậy tuyệt đối. Độ tin cậy phụ thuộc vào nhiều
yếu tố; tuân thủ AASHTO R 18 và các hướng dẫn được chấp nhận tương tự cung cấp
các công cụ đánh giá và kiểm soát các yếu tố đó.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn
này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 14135-4 : 2025, Cốt liệu dùng trong xây dựng đường bộ - Phương
pháp thử - Phần 4: Xác định lượng vật liệu nhỏ hơn 75 μm
bằng phương pháp rửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AASHTO R 18, Establishing and Implementing a Quality Management
System for Construction Materials Testing Laboratories (Thiết lập và áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng đối với các phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng).
AASHTO R 76, Reducing Samples of Aggregate to Testing Size (Rút gọn
mẫu cốt liệu đến kích cỡ mẫu thử nghiệm).
AASHTO R 90, Sampling Aggregate Products (Lấy mẫu cốt liệu).
AASHTO T 30, Mechanical Analysis of Extracted Aggregate (Phân tích
cơ học đối với cốt liệu tách chiết).
ASTM C125, Standard Terminology Relating to Concrete and Concrete
Aggregates (Thuật ngữ tiêu chuẩn liên quan đến bê tông và cốt liệu dùng trong
bê tông).
ASTM C670, Standard Practice for Preparing Precision and Bias
Statements for Test Methods for Construction Materials (Tiêu chuẩn thực
hành xác định độ chụm và độ chệch với các phương pháp thí nghiệm vật liệu xây dựng).
ASTM E11, Standard Specification for Woven Wire Test Sieve Cloth and
Test Sieves (Yêu cầu kỹ thuật đối với lưới sàng thí nghiệm sợi kim loại đan và
sàng thí nghiệm).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa theo ASTM C125.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Mẫu
vật liệu được sấy khô, cân xác định khối lượng, sàng qua một loạt các sàng có lỗ
sàng nhỏ dần để xác định phân bố thành phần hạt.
4.2 Phương
pháp này được sử dụng chủ yếu để xác định cấp phối cốt liệu. Các kết quả được sử
dụng để xác định sự phù hợp của cấp phối hạt với các yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật
và cung cấp dữ liệu cần thiết cho việc kiểm soát sản phẩm cốt liệu các loại
cũng như các hỗn hợp sử dụng cốt liệu. Dữ liệu cũng có ích trong xây dựng các mối
tương quan liên quan đến độ rỗng và sự lấp đầy.
4.3 Việc
xác định chính xác lượng vật liệu nhỏ hơn 75μm (lọt sàng No. 200) không thể đạt
được khi sử dụng một mình phương pháp này. Cần phải sử dụng kết hợp với TCVN
14135-4 : 2024.
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Cân
Sử dụng cân phù hợp với khối lượng vật liệu đem cân, độ nhạy tối thiểu
0,1 % khối lượng mẫu vật liệu đem cân. Cân thỏa mãn yêu cầu AASHTO M 231.
5.2 Sàng
Sử dụng bộ sàng lỗ vuông tuân thủ yêu cầu ASTM E 11.
CHÚ THÍCH 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Máy sàng lắc
Thiết bị sàng tự động, nếu được sử dụng, phải tạo ra chuyển động
các sàng làm cho các hạt nảy, nhào lộn và xoay hướng khi tiếp xúc mặt
sàng. Máy sàng phải đáp ứng điều kiện đánh giá thời gian sàng quy định trong
A.2 trong khoảng thời gian hợp lý (không quá 10 phút).
CHÚ THÍCH 2:
Khuyến khích sử dụng máy sàng lắc khi mẫu có khối lượng từ 20 kg trở
lên, và có thể dùng máy sàng với mẫu có khối lượng nhỏ hơn, bao gồm
cốt liệu mịn. Thời gian sàng quá lâu (lớn hơn 10 phút) có thể gây ra sự suy biến
mẫu. Sử dụng một máy sàng lắc cho mọi cỡ mẫu là không hợp lý do mẫu cốt liệu thô cỡ hạt
danh định lớn cần dùng máy có diện tích mặt sàng lớn, nếu dùng máy này cho mẫu
cốt liệu thô có cỡ hạt danh định nhỏ hơn hoặc cốt liệu mịn có thể gây hao hụt
khối lượng mẫu quá mức.
5.4 Tủ
sấy
Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ, có khả năng duy trì nhiệt độ trong tủ ở
mức (110 ± 5) °C để sấy khô mẫu.
6 Lấy mẫu
6.1 Lấy mẫu hiện trường theo AASHTO R 90. Khối lượng
mẫu hoặc theo quy định AASHTO R 90 hoặc gấp bốn lần khối lượng yêu cầu trong
6.4 và 6.5 (ngoại trừ trường hợp chỉ ra trong 6.6) tùy thuộc vào giá trị nào lớn
hơn.
6.2 Trộn kỹ mẫu và rút gọn mẫu theo AASHTO R 76 đến
khối lượng thí nghiệm phù hợp. Mẫu thí nghiệm là toàn bộ lượng mẫu đã được rút
gọn có khối lượng sấy khô xấp xỉ khối lượng dự tính. Việc cố rút gọn mẫu đúng bằng
khối lượng định trước là không được phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chỉ yêu cầu thí nghiệm phân tích thành phần hạt, bao gồm cả
xác định lượng vật liệu nhỏ hơn 75 μm, mẫu có thể được rút gọn tại hiện trường để
giảm khối lượng mẫu cần đưa về phòng thí nghiệm.
6.3 Đối
với cốt liệu mịn: khối lượng mẫu khô tối thiểu là 300 gam;
6.4 Đối
với cốt liệu thỏ, khối lượng mẫu tối thiểu quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Khối lượng mẫu tối thiểu
Cỡ hạt thô nhất danh định,
mm
Khối lượng mẫu khô tối thiểu,
kg
9,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5 mm
2
19,0 mm
5
25,0 mm
10
37,5 mm
15
50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63 mm
35
75 mm
60
90 mm
100
100 mm
150
125 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Các
hỗn hợp cốt liệu thô và mịn, khối lượng mẫu tối thiểu tương tự như cốt liệu
thô, quy định trong Bảng 1.
6.6 Các mẫu cốt liệu thô cỡ hạt thô, cỡ hạt
thô nhất danh định từ 50 mm trở lên sẽ khó thực hiện việc rút gọn mẫu và thí
nghiệm toàn bộ lượng mẫu sau rút gọn nếu không có dụng cụ chia mẫu và máy sàng
lắc lớn. Trường hợp không có dụng cụ, thiết bị lớn phù hợp, thay cho việc gộp
các phần mẫu và phối trộn sau đó rút gọn mẫu đến khối lượng thí nghiệm, cho
phép tiến hành phân tích thành phần hạt trên một số phần mẫu có khối lượng gần
bằng nhau với tổng khối lượng các phần mẫu thỏa mãn yêu cầu trong 6.4
6.7 Trường hợp cần xác định lượng vật liệu nhỏ hơn
75 μm theo TCVN 14135-4 : 2024, thực hiện theo quy định tại 6.7.1 hoặc 6.7.2
tùy thuộc điều kiện áp dụng.
6.7.1 Đối với vật liệu có cỡ hạt thô nhất danh định
không quá 12,5 mm, sử dụng cùng một mẫu cho thí nghiệm theo TCVN 14135-4 : 2024
và theo tiêu chuẩn này, đầu tiên tiến hành thí nghiệm theo TCVN 14135-4 : 2024,
sau đó sàng mẫu vật liệu thu được trên sàng 75μm đã sấy khô quy định tại tiêu
chuẩn này;
6.7.2 Đối với vật liệu có cỡ hạt thô nhất danh định
vượt quá 12,5 mm, có thể dùng cùng một mẫu thí nghiệm theo 6.7.1 hoặc sử dụng hai mẫu
riêng biệt để tiến hành thí nghiệm theo TCVN 14135-4 : 2024 và theo tiêu chuẩn
này.
6.7.3 Khi chỉ dẫn kỹ thuật yêu cầu xác định tổng lượng
lọt sàng 75 μm bằng
sàng ướt và sàng khô, thực hiện theo 6.7.1.
7 Cách tiến hành
7.1 Nếu không tiến hành xác định lượng lot sàng 75μm bằng
phương pháp rửa theo TCVN 14135-4 : 2024 trên cùng mẫu thí nghiệm, sấy khô mẫu
đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ (110 ± 5) °C và xác định khối lượng mẫu khô
chính xác tới 0,1 %.
CHÚ THÍCH 4:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Lựa chọn tổ hợp sàng phù hợp với yêu cầu kỹ
thuật của vật liệu. Có thể bổ sung các cỡ sàng cần thiết khác theo nhu cầu để
xác định các thông số kỹ thuật mong muốn khác có liên quan đến cỡ hạt vật liệu
chẳng hạn như mô đun độ mịn, hoặc để điều phối lượng vật liệu trên sàng nhằm
tránh quá tải sàng theo quy định tại A.1. Đặt các sàng chồng lên nhau theo kích
cỡ lỗ sàng nhỏ dần từ trên xuống lẻn trên ngăn đáy, đổ mẫu thí nghiệm vào sàng
trên cùng hoặc đổ từng phần nếu mẫu được chia thành vài phần để thí nghiệm, lắc
chồng sàng bằng tay hoặc máy trong khoảng thời gian phù hợp, được thiết lập
thông qua thí nghiệm thử hoặc kiểm tra trực tiếp trên mẫu thí nghiệm, thỏa
mãn quy định trong A.2.
7.3 Giới hạn khối lượng vật liệu trên các sàng sao cho
các hạt cốt liệu có thể tiếp cận lỗ sàng vài lần trong quá trình sàng. Chống
quá tải trên các sàng riêng rẽ như quy định trong Bảng A.1 bằng cách sử dụng
các biện pháp:
7.3.1 Bổ sung thêm sàng cỡ mắt trung gian vào giữa
sàng bị quá tải sàng và sàng phía trên của nó trong dãy các sàng ban đầu.
7.3.2 Chia
mẫu thành hai hoặc nhiều phần, sàng các phần riêng biệt. Cộng tích lũy khối lượng
sót trên các phần sàng riêng biệt trước khi tính tỷ lệ phần trăm của mẫu sót
trên sàng.
7.3.3 Sử dụng sàng có khung sàng lớn để có diện
tích mặt sàng lớn hơn.
7.3.4 Trường
hợp vật liệu gồm hỗn hợp cốt liệu thô và cốt liệu mịn, phần vật liệu lọt sàng
4,75 mm có thể được chia thành nhiều phần để thí nghiệm.
7.3.5 Rút gọn phần vật liệu lọt sàng 4,75 mm sử dụng
thiết bị chia mẫu cơ khí theo AASHTO R 76. Trong trường hợp này khối lượng trên
các cỡ sàng riêng biệt của mẫu trước khi rút gọn được tính theo công thức:

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W1: khối lượng phần lọt sàng 4,75 mm của mẫu ban
đầu, tính bằng gam;
W2: khối lượng phần lọt sàng 4,75 mm của mẫu rút gọn, tính bằng gam;
B: khối lượng trên mỗi cỡ sàng của phần mẫu được rút gọn và đem sàng,
tính bằng gam.
7.4 Trừ khi sử dụng máy sàng lắc cơ khí, các hạt nằm
trên sàng 75 mm được định cỡ thủ công bằng cách xác định cỡ sàng nhỏ nhất mà mỗi
hạt sẽ lot qua khi xoay nhưng không ấn, ép các hạt lọt qua lỗ sàng.
7.5 Cân xác định khối lượng sót trên mỗi cỡ sàng
chính xác tới 0,1% khối lượng mẫu khô ban đầu. Tổng khối lượng mẫu sau khi sàng
không được sai khác quá 0,3% khối lượng mẫu trước khi sàng.
8 Tính toán kết quả
8.1 Tính tỷ lệ phần trăm lọt sàng, tỷ lệ phần trăm
sót tích lũy trên từng sàng hoặc tỷ lệ phần trăm các nhóm hạt khác nhau chính
xác tới 0,1 % theo khối lượng mẫu khô ban đầu. Nếu mẫu vật liệu được thí nghiệm
theo TCVN 14135-4 : 2024 trước, cộng khối lượng vật liệu lọt sàng 75 μm bằng
phương pháp rửa với khối lượng vật liệu lọt sàng 75 μm trong thí nghiệm này, khối
lượng mẫu vật liệu sấy khô trước khi thí nghiệm theo TCVN 14135-4 : 2024 được sử
dụng làm cơ sở để tính toán mọi tỷ lệ phần trăm.
8.2 Khi các phần mẫu được thí nghiệm như trong
6.6, cộng khối lượng các phần mẫu trên từng cỡ sàng, sử dụng khối lượng này để
tính tỷ lệ phần trăm như quy định trong 8.1
8.3 Tính
mô đun độ mịn khi được yêu cầu bằng cách cộng tổng tỷ lệ phần trăm tích lũy
trên các sàng 150 μm, 300 μm, 600 μm, 1,18 mm, 2,36 mm, 4,75 mm, 9,5 mm, 19 mm,
37,5 mm và lớn hơn với cỡ lỗ sàng gấp đôi so với cỡ lỗ sàng liền trước. Lấy tổng
tỷ lệ phần trăm tích lũy tính được chia cho một trăm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Báo
cáo kết quả thí nghiệm phải bao gồm tối thiểu các thông tin sau:
- Tên công trình, hạng mục công trình;
- Số hiệu mẫu, vị trí lấy mẫu;
- Tên cơ quan và phòng thí nghiệm;
- Tỷ lệ phần trăm vật liệu lọt qua từng sàng;
- Tỷ lệ phần trăm sót tích lũy trên từng sàng;
- Tỷ lệ phần trăm sót riêng trên từng sàng;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này.
9.2 Báo cáo tỷ lệ phần trăm làm tròn tới số
nguyên gần nhất ngoại trừ tỷ lệ lọt sàng 75 μm dưới 10 % sẽ được làm tròn tới
0,1 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Độ chụm và độ chệch
10.1 Độ
chụm:
10.1.1 Các
ước lượng độ chụm đối với phương pháp thí nghiệm này được nêu trong bảng 1.
Bảng 1- Ước lượng độ chụm
Tổng phần trăm vật liệu lọt sàng, %
Đô lệch chuẩn (1s)a
Khoảng chấp nhận của hai kết quả (d2s)a
Cốt liệu thô b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
≥
95
0,32
0,9
< 95
≥
85
0,81
2,3
< 85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,34
3,8
< 80
≥
60
2,25
6 4
< 60
≥
20
1,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 20
≥ 15
0,95
2,7
< 15
≥ 10
1,00
2,8
< 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
2,1
< 5
≥
2
0,53
1,5
< 2
0
0,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thí nghiệm liên phòng
100
≥
95
0,35
1,0
< 95
≥ 85
1,37
3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
80
1,92
5,4
< 80
≥
60
2,82
8,0
< 60
≥ 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
< 20
≥ 15
1,60
4,5
< 15
≥ 10
1,48
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 5
1,22
3,4
< 5
≥ 2
1,04
3,0
< 2
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
Cốt liệu mịn
Thí nghiệm thực hiện bởi một thí nghiệm viên
100
≥ 95
0,26
0,7
< 95
≥ 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
< 60
≥
20
0,83
2,4
< 20
≥ 15
0,54
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 10
0,36
1,0
< 10
≥
2
0,37
1,1
< 2
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
Thí nghiệm liên phòng
100
≥ 95
0,23
0,6
< 95
≥ 60
0,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 60
≥
20
1,41
4,0
< 20
≥ 15
1,10
3,1
< 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,73
2 1
< 10
≥ 2
0,65
1,8
< 2
0
0,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Những giá trị này là những giới hạn (1s) và (d2s) theo ASTM C670
b
Các ước lượng độ chụm thực hiện với cốt liệu có cỡ hạt thô nhất
danh định 19,00 mm
10.1.2 Giá
trị độ chụm đối với cốt liệu mịn nêu trong bảng 1 thực hiện trên các mẫu có khối
lượng tối thiểu 500 g. Các ước lượng độ chụm đối với cốt liệu mịn khi cho phép
khối lượng mẫu tối thiểu giảm xuống mức 300 g được nêu trong Bảng 2. Độ chụm của
mẫu cốt liệu mịn khi cho phép giảm khối lượng mẫu tối thiểu từ 500 g xuống 300
g không có sự khác biệt lớn.
Bảng 2 -
Dữ liệu độ chụm với mẫu cốt liệu mịn 300 g và 500 g
Kết quả thí nghiệm
Khối lượng mẫu
Số lượng phòng Thí nghiệm
Giá trị trung bình
Trong một phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1s
d2s
1s
d2s
Tổng vật liệu lọt sàng 4,75 mm, %
500 g
285
99,992
0,027
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,037
0,104
300 g
276
99,990
0,021
0,060
0,042
0,117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 g
281
84,10
0,43
1,21
0,63
1,76
300 g
274
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,39
1,09
0,69
1,92
Tổng vật liệu lọt sàng 1,18 mm, %
500 g
286
70,11
0,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
2,10
300 g
272
70,00
0,62
1,74
0,76
2,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 g
287
48,54
0,75
2,1
1,33
3,73
300 g
276
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,87
2,44
1,36
3,79
Tổng vật liệu lọt sàng 300 μm, %
500 g
286
13,52
0,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,98
2,73
300 g
275
13,51
0,45
1,25
0,99
2,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 g
287
2,55
0,15
0,42
0,37
1,03
300 g
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
0,52
0,32
0,89
Tổng vật liệu lọt sàng 75 μm, %
500 g
278
1,32
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
0,85
300 g
266
1,30
0,14
0,39
0,31
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có vật liệu quy chiếu được chấp nhận phù hợp để xác định độ chệch
của phương pháp thí nghiệm này.
Phụ lục A
(Quy định)
Chỉ dẫn
khi sàng
A.1 Chỉ dẫn không sàng quá tải
A.1.1 Đối với sàng lỗ nhỏ hơn 4,75 mm (No.4), khối
lượng hạt trên sàng không quá 7 kg/m2 diện tích mặt sàng khi kết
thúc quá trình sàng.
A.1.2 Đối với sàng cỡ từ 4,75 mm (No.4) trở lên, khối
lượng hạt trên sàng tính bằng kilôgam không vượt quá 2,5 x (cỡ lỗ
sàng, mm) x (diện tích mặt sàng có hiệu, m2). Khối lượng
này được nêu trong Bảng A.1 với một số loại sàng thông dụng.
CHÚ THÍCH A.1: 7 kg/m2 tương đương 200 g đối với sàng thông dụng đường
kính 203 mm (đường kích có hiệu mặt sàng là 190,5 mm) hoặc 450 g đối với sàng
đường kính 305 mm (đường kích có hiệu mặt sàng là 292,1 mm). Khối lượng trên
sàng có thể điều chỉnh bằng các phương pháp: (1) bổ sung sàng có lỗ sàng lớn
hơn bên trên sàng đang xem xét, (2) chia mẫu thành nhiều phần để thí nghiệm, hoặc
(3) sử dụng sàng có khung sàng lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ lỗ sàng
Cỡ sàng danh định a
203,2 mm b
254 mm
304,8 mm
(350 x 350) mm
(372 x 580) mm
Diện tích mặt sàng, m2
0,0285
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0670
0,1225
0,2158
125 mm
c
c
c
-
67,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
c
c
30,6
53,9
90 mm
c
c
15,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,5
75 mm
c
8,6
12,6
23,0
40,5
63 mm
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,6
19,3
34,0
50 mm
3,6
5,7
8,4
15,3
27,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
4,3
6,3
11,5
20,2
25,0 mm
1,8
2,9
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,5
19,0 mm
1,4
2,2
3,2
5,8
10,2
12,5 mm
0,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
3,8
6,7
9,5 mm
0,67
1,1
1,6
2,9
5,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
0,54
0,8
1,5
2,6
a
Kích thước khung sàng theo đơn vị in: đường kính 8 in; đường kính 10 in; đường
kính 12 in; 13,8 in x 13,8 in (danh định 14 in x 14
in); 14,6 in x 22,8 in (danh định 16 in x 24
in).
b
Diện tích mặt sàng dựa trên đường kính có hiệu, nhỏ hơn 12,7 mm so với đường
kính khung sàng danh định do tiêu chuẩn ASTM E11 cho phép lớp phủ giữa lưới sàng và khung sàng tràn lên lưới sàng 6,35 mm. Vì vậy đường
kính có hiệu với sàng đường kính 203,2 mm (8 in) là 190,5 mm. Một số nhà sản
xuất sàng chế tạo sàng có lớp phủ tràn lên mặt sàng nhỏ hơn 6,35 mm
c sàng được chỉ ra có số lượng lỗ sàng nguyên
vẹn nhỏ hơn năm lỗ và không được sử dụng cho thí nghiệm sàng
A.2 Chỉ dẫn về thời gian sàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1.1 Lắc mẫu
trên chồng sàng với thời gian khoảng 10 min
CHÚ THÍCH A.2: Nếu mẫu vật liệu dễ bị suy biến thành phần hạt, giảm thời
gian sàng ban đầu nêu tại A.2.1.1 xuống 5 min và kiểm tra lại với mẫu vật liệu
mới.
A.2.1.2 Gắn từng sàng vào giữa khay đáy và nắp đậy, một
tay cầm hơi nghiêng sàng có nắp đậy và khay đáy.
A.2.1.3 Sàng
tay đối với mỗi sàng liên tục trong 60 s, vỗ cạnh sàng đối diện dứt khoát vào
gót bàn tay kia theo hướng chuyển động đi lên với tốc độ 150 lần/phút, xoay
sàng một phần sáu vòng ứng với mỗi 25 cú vỗ sàng.
A.2.2 Nếu khối lượng lọt sàng vượt quá 0,5 % tổng khối
lượng mẫu ban đầu đối với bất kỳ sàng nào sau một phút sàng tay liên tục, điều
chỉnh thời gian sàng và thực hiện lại bước A.2.1.
A.2.3 Khi xác định thời gian sàng đối với các sàng lớn
hơn 4,75 mm (sàng No.4), giới hạn lượng vật liệu đủ tạo thành một lớp các hạt
trên mặt sàng.
A.2.4 Nếu cỡ sàng thí nghiệm trên máy sàng lắc đang
dùng khó sàng kiểm tra bằng tay thì sử dụng sàng đường kính 203,2 mm để kiểm
tra mức độ sàng đã đủ chưa.
A.2.5 Nếu khối lượng vật liệu trên sàng bất kỳ vượt
quá khối lượng tối đa quy định trong Bảng A.1, lựa chọn mẫu khác và tiến hành lại
bước A.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Quy định chung
5 Thiết bị, dụng cụ
6 Lấy mẫu
7 Cách tiến hành
8 Tính toán kết quả
9 Báo cáo thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A