TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14135-4: 2024
CỐT LIỆU DÙNG
TRONG XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 4: XÁC ĐỊNH LƯỢNG VẬT LIỆU NHỎ
HƠN 75 μm BẰNG PHƯƠNG PHÁP RỬA
Aggregates for Highway Construction - Test
Methods - Part 4: Determination of the Amount of Material
Finer Than a 75 μm (No. 200) Sieve by Washing
Lời nói đầu
TCVN 14135-4 : 2024, Cốt
liệu dùng trong xây dựng đường bộ - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định lượng vật
liệu nhỏ hơn 75 μm bằng phương pháp rửa, được biên soạn trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn AASHTO
T 11, Standard Method of Test for Material Finer than 75 μm (No.200) Sieve in Mineral Aggregates by
Washing.
TCVN 14135-4 : 202x
do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải
đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ Công bố.
CỐT LIỆU DÙNG TRONG XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ - PHƯƠNG
PHÁP THỬ - PHẦN 4: XÁC ĐỊNH LƯỢNG VẬT LIỆU NHỎ HƠN 75 μm
BẰNG PHƯƠNG PHÁP RỬA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu
chuẩn này nhằm xác định lượng vật liệu nhỏ hơn 75 μm (lọt qua sàng No. 200)
trong cốt liệu bằng phương pháp rửa. Các phần tử hạt sét và cốt liệu
khác sau khi được phân tán vào nước cùng vật liệu hòa tan trong nước được tách
ra khỏi cốt liệu thô trong quá trình thí nghiệm.
1.2 Tiêu
chuẩn trình bày hai phương pháp rửa, phương pháp A rửa bằng nước và phương pháp
B rửa bằng nước có sử dụng chất tẩy rửa để hỗ trợ quá trình tách vật liệu mịn có
kích cỡ nhỏ hơn 75 μm (lọt qua sàng No. 200) ra khỏi cốt liệu thô. Nếu không chỉ
rõ phương pháp nào được yêu cầu thì phương pháp A được sử
dụng.
1.3 Tiêu chuẩn được dùng trong xây dựng đường bộ
và có thể áp dụng trong các lĩnh vực xây dựng khác.
1.4 Tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu,
các hoạt động và thiết bị nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không nhằm giải quyết mọi
lo ngại về an toàn gắn với việc sử dụng tiêu chuẩn. Việc thiết lập và áp dụng
các thực hành sức khỏe và an toàn thuộc trách nhiệm của những người sử dụng
tiêu chuẩn này.
1.5 Chất lượng các kết quả thí nghiệm theo tiêu
chuẩn này phụ thuộc mức độ thành thạo của người thí nghiệm cũng như năng lực,
công tác hiệu chuẩn, và bảo dưỡng của thiết bị sử dụng. Các đơn vị thí nghiệm
đáp ứng yêu cầu AASHTO R 18 được xem là có đủ năng lực thực hiện. Người sử dụng
tiêu chuẩn này cần lưu ý việc tuân thủ AASHTO R 18 không đảm bảo các kết quả có
độ tin cậy tuyệt đối. Độ tin cậy phụ thuộc vào nhiều yếu tố; tuân thủ AASHTO R
18 và các hướng dẫn được chấp nhận tương tự cung cấp các công cụ đánh giá và kiểm
soát các yếu tố đó.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn
này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 14135-5 : 2024, Cốt liệu dùng trong xây dựng đường bộ - Phương
pháp thử - Phấn 5: Xác định thành phần hạt bằng phương pháp sàng khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AASHTO R 18, Establishing and Implementing a Quality Management
System for Construction Materials Testing Laboratories (Thiết lập và áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng đối với các phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng).
AASHTO R 76, Reducing Samples of Aggregate to Testing Size (Rút gọn
mẫu cốt liệu đến kích cỡ mẫu thử nghiệm).
AASHTO R 90, Sampling Aggregate Products (Lấy mẫu cốt liệu).
ASTM C125, Standard Terminology Relating to Concrete and Concrete
Aggregates (Thuật ngữ tiêu chuẩn liên quan đến bê tông và cốt liệu dùng trong
bê tông).
ASTM C670, Standard Practice for Preparing Precision and Bias
Statements for Test Methods for Construction Materials (Tiêu chuẩn thực hành
xác định độ chụm và độ chệch với các phương pháp thí nghiệm vật liệu xây dựng).
ASTM E11, Standard Specification for Woven Wire Test Sieve Cloth and
Test Sieves (Yêu cầu kỹ thuật đối với lưới sàng thí nghiệm sợi kim loại đan và sàng
thí nghiệm).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong ASTM C125.
4 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Vật liệu lọt sàng 75 μm có thể được phân tách
khỏi các hạt cốt liệu lớn hơn một cách hiệu quả và triệt để hơn bằng phương
pháp sàng ướt so với phương pháp sàng khô. Vì vậy, khi cần xác định chính xác
lương vật liệu lọt sàng 75 μm trong cốt liệu, phương pháp thí nghiệm này được
thực hiện trên mẫu cốt liệu trước khi sàng khô theo TCVN 14135-5 : 2024. Kết quả
thí nghiệm của phương pháp thí nghiệm này được bao gồm trong tính toán kết quả
theo TCVN 14135-5 : 2024. Tổng lượng vật liệu lọt sàng 75 μm bằng phương pháp rửa
và bằng phương pháp sàng khô trên cùng mẫu thí nghiệm được báo cáo trong kết quả
thí nghiệm theo TCVN 14135-5 : 2024. Thông thường lượng vật liệu lọt sàng 75 μm
bổ sung bằng phương pháp sàng khô không lớn. Nếu lượng vật liệu lọt sàng 75 μm
bổ sung bằng phương pháp sàng khô lớn thì cần kiểm tra lại hiệu quả của quá
trình sàng ướt. Lượng vật liệu lọt sàng 75 μm bổ sung lớn có thể là chỉ báo của
hiện tượng cấp phối cốt liệu bị biến đổi.
4.3 Đối với hầu hết các loại cốt liệu, nước thông
thường có đủ khả năng để tách vật liệu nhỏ hơn 75 μm ra khỏi cốt
liệu thô hơn (phương pháp A). Trong một số trường hợp, vật liệu nhỏ hơn dính
vào các hạt lớn hơn, ví dụ như lớp phủ sét và lớp phủ trên cốt liệu được tách từ
hỗn hợp nhựa. Trong những trường hợp này, vật liệu mịn sẽ
được phân tách dễ dàng hơn với chất tẩy rửa hòa trong nước (phương pháp B).
5 Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
5.1 Cân
Sử dụng cân phù hợp với khối lượng vật liệu đem cân, độ nhạy tối thiểu
0,1 % khối lượng mẫu vật liệu đem cân. Cân thỏa mãn yêu cầu AASHTO M 231.
5.2 Sàng
Sử dụng 02 sàng lỗ vuông, sàng bên dưới có kích thước lỗ 75 μm, sàng
bên trên có kích thước lỗ nằm trong khoảng từ 1,18 mm đến 2,36 mm. Các sàng
tuân thủ yêu cầu ASTM E 11.
5.3 Dụng cụ đựng mẫu
Thùng (hoặc xô, chậu) có kích thước đủ lớn để chứa mẫu ngập trong nước
và cho phép khi khuấy, lắc mạnh sàng cũng không làm mẫu và nước bắn ra ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tủ sấy có kích thước buồng sấy phù hợp với khối lượng mẫu đem sấy, điều
chỉnh được nhiệt độ, có khả năng duy trì nhiệt độ trong tủ ở mức (110 ± 5) °C.
5.5 Chất tẩy rửa
Nước rửa chén bát.
5.6 Thiết bị rửa cơ khí (tùy chọn)
Thiết bị rửa cơ khí có thể dùng để hỗ trợ quá trình rửa cốt liệu.
CHÚ THÍCH 1:
Không rửa mẫu quá 10 phút khi sử dụng thiết bị cơ khí. Thời gian rửa mẫu
trên 10 phút có thể làm phân rã cấp phối hạt.
6 Lấy mẫu
6.1 Lấy mẫu cốt liệu phù hợp với AASHTO R 90. Nếu
mẫu đồng thời được sử dụng để phân tích sàng theo TCVN 14135-5 : 2024 thì
việc lấy mẫu thí nghiệm cũng phải phù hợp với quy định của tiêu chuẩn đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Khối lượng yêu cầu
Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm
Khối lượng mẫu khô tối thiểu, g
4,75 mm hoặc nhỏ hơn
300
9,5 mm
1000
19,0 mm
2500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5000
7 Lựa chọn phương pháp rửa
7.1 Phải sử dụng phương pháp A, trừ khi có quy định
khác trong quy định kỹ thuật để so sánh kết quả thí nghiệm hoặc khi có yêu cầu
của Chủ đầu tư dự án.
7.2 Phương pháp A - Rửa với nước
7.2.1 Sấy
khô mẫu đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ (110 ± 5) °C. Xác định khối lượng
khô của mẫu chính xác tới 0,1 % khối lượng mẫu.
7.2.2 Nếu
chỉ dẫn kỹ thuật yêu cầu xác định lượng lọt sàng lỗ 75 μm (sàng No. 200) đối với
phần cốt liệu lọt qua sàng quy định với kích cỡ lỗ sàng nhỏ hơn cỡ hạt lớn nhất
danh định của cốt liệu thì loại bỏ phần trên sàng quy định đó, cân chính xác tới
0,1% khối lượng phần lọt sàng quy định và sử dụng kết quả này là khối lượng khô
ban đầu của mẫu thí nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Một số chỉ dẫn kỹ thuật áp dụng cho cốt liệu có kích cỡ lớn
nhất danh định là 50 mm và lớn hơn, ví dụ, quy định những giới hạn đối với lượng
lọt sàng lỗ 75 μm đối với phần mẫu lọt sàng lỗ 25 mm. Cách làm như vậy là cần
thiết đẻ tránh việc rửa toàn bộ mẫu có khối lượng lớn được dùng trong thí nghiệm
phân tích sàng theo TCVN 14135-5 : 2024.
7.2.3 Sau
khi sấy khô và xác định khối lượng mẫu, cho mẫu vào thùng chứa, đổ nước ngập mẫu.
Không cho chất tẩy rửa hay bất kỳ chất nào khác vào nước. Khuấy mẫu đủ mạnh để
tách hoàn toàn các hạt nhỏ hơn 75 μm khỏi cốt liệu thô và làm cho các hạt bụi,
sét phân tán vào nước. Sử dụng thìa lớn hoặc các dụng cụ tương tự để khuấy cốt
liệu trong nước. Nhanh chóng gạn nước rửa trên chồng sàng với sàng lỗ lớn ở
trên, sàng lỗ 75 μm ở dưới. Cẩn thận khi gạn nước tránh cuốn theo các hạt lớn lên mặt sàng.
7.2.4 Đổ thêm nước vào thùng chứa mẫu, khuấy và gạn các lần tiếp theo như với lần
đầu cho đến khi nước rửa trong thì kết thúc quá trình rửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: có thể dùng vòi phun nước hoặc ống cao su nối với
vòi nước để rửa sạch vật liệu trên sàng. Tốc độ dòng nước
được điều chỉnh để không làm bắn mẫu ra khỏi sàng.
7.2.5 Chuyển toàn bộ vật liệu trên các sàng vào mẫu
vật liệu còn lại sau khi rửa bằng vòi phun. Sấy khô cốt liệu đến khối
lượng không đổi ở nhiệt độ (110 ±
5) °C. Xác định khối lượng khô của
mẫu chính xác tới 0,1 % khối lượng.
CHÚ THÍCH 5: sau khi rửa mẫu và gom vật liệu trên các sàng bằng vòi nước
vào hộp đựng, không được gạn nước ra khỏi hộp đựng trừ khi lọc qua sàng lỗ 75 μm
để tránh mất vật liệu. Nước thừa được bay hơi trong quá trình làm khô mẫu.
7.3 Phương
pháp B - Rửa với nước pha chất tẩy rửa
7.3.1 Chuẩn
bị mẫu tương tự như với phương pháp A.
7.3.2 Sau
khi sấy khô mẫu và chuyển vào thùng chứa, đổ nước ngập mẫu, cho chất tẩy rửa
vào nước (Chú thích 6). Khuấy mẫu đủ mạnh để tách hoàn toàn các hạt nhỏ hơn 75 μm
khỏi cốt liệu thô và làm cho các hạt bụi, sét phân tán vào nước, sử dụng thìa lớn
hoặc các dụng cụ tương tự để khuấy cốt liệu trong nước. Nhanh chóng gạn
nước rửa trên chồng sàng với sàng lỗ lớn ở trên, sàng lỗ 75 μm ở dưới. Cẩn thận khi gạn nước
tránh cuốn theo các hạt lớn lên mặt sàng.
CHÚ THÍCH 6: Nên cho một lượng vừa đủ chất tẩy rửa để tạo một lượng bọt
nhỏ khi khuấy mẫu. Khối lượng chất tẩy rửa phụ thuộc vào độ cứng của nước và chất
lượng của hóa chất. Quá nhiều bọt sẽ gây chảy tràn qua sàng và cuốn trôi mất
vật liệu trên sàng.
7.3.3 Lặp
lại quá trình rửa và gạn mẫu: đổ thêm nước sạch vào thùng chứa (không có chất tẩy rửa),
khuấy và gạn lần các tiếp theo như với lần đầu cho đến khi nước rửa trong thì kết
thúc quá trình rửa và gạn mẫu.
7.3.4 Kết
thúc quá trình rửa, thu gom lượng vật liệu sót lại và vật liệu trên các sàng, sấy
đến khối lượng không đổi và cân xác định khối lượng vật liệu khô sau khi rửa
như đối với phương pháp A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng vật liệu lọt sàng lỗ 75 μm (sàng No.200) được tính theo công thức:

Trong đó:
A phần trăm vật liệu nhỏ hơn 75 μm, chính xác đến 0,1%;
B là khối lượng mẫu khô ban đầu, tính bằng gam;
C là khối lượng mẫu khô sau khi rửa, tính bằng
gam.
9 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả thí nghiệm phải bao gồm tối thiểu các thông tin sau:
- Tên công trình, hạng mục công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên cơ quan và phòng thí nghiệm;
- Tỷ lệ phần trăm lượng vật liệu nhỏ hơn 75 μm, chính xác đến 0,1%;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này cùng phương pháp thí nghiệm áp dụng.
10 Độ chụm và độ chệch
10.1 Độ
chụm
10.1.1 Các
ước lượng độ chụm đối với phương pháp thí nghiệm này được nêu trong bảng 1.
Bảng 1 - Độ chụm kết quả thí
nghiệm
Độ lệch chuẩn
(1s),a %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt liệu thô b:
- Một
thí nghiệm viên
0,10
0,28
- Thí nghiệm liên phòng
0,22
0,62
Cốt liệu mịn c:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một thí nghiệm viên
0,15
0,43
- Thí nghiệm liên phòng
0,29
0,82
a Những giá trị này là những giới hạn (1s) và
(d2s) theo ASTM C670
b
Các ước lượng độ chụm thực hiện đối với cốt liệu có cỡ hạt lớn nhất danh định
là 19 mm với hàm lượng hạt lọt sàng lỗ 75 μm dưới 1,5 %
c
Các ước lượng độ chụm thực hiện đối với cốt liệu mịn có hàm lượng hạt lọt
sàng lỗ 75 μm từ 1,0 % đến 3,0 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Độ chụm đối với mẫu thí nghiệm khối
lượng 300 g và 500 g
Kết quả thí nghiệm
Khối lượng mẫu
Số lượng phòng Thí nghiệm
Giá trị trung bình
Trong một phòng thí nghiệm
Giữa các phòng thí nghiệm
1s
d2s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d2s
Phần trăm lọt sàng 75 μm, %
300 g
270
1,23
0,08
0,24
0,23
0,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
264
1,20
0,10
0,29
0,24
0,68
10.2 Độ chệch
Không có vật liệu quy chiếu được chấp nhận phù hợp để xác định độ chệch
của phương pháp thí nghiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Quy định chung
5 Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
6 Lấy mẫu
7 Lựa chọn phương pháp rửa
8 Tính toán kết quả
9 Báo cáo kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66