TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13947:2024
XI MĂNG XỈ LÒ
CAO HOẠT HÓA SULFATE - THÀNH PHẦN, YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHÍ PHÙ HỢP
Supersulfated Cement - Composition,
specifications and conformity criteria
Lời nói đầu
TCVN 13947:2024 được
biên soạn trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn BS EN 15743:2010 + A1:2015 Supersulfated cement - Composition,
specifications and conformity criteria (Xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfat - Thành phần, yêu cầu kỹ thuật và tiêu chí phù hợp).
TCVN 13947:2024 do Viện
Vật liệu Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Cõng nghệ công bố.
XI MĂNG XỈ LÒ CAO HOẠT HÓA SULFATE - THÀNH PHẦN,
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHÍ PHÙ HỢP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật của xi măng xỉ lò cao hoạt
hóa sulfate và các thành phần của loại xi măng này. Tiêu chuẩn này
cũng nêu rõ các tiêu chí phù hợp tiêu chuẩn và các quy định có liên quan.
CHÚ THÍCH: Ngoài các yêu cầu cụ thể, có thể trao đổi, bổ sung thông tin
giữa nhà sản xuất và người sử dụng nếu thấy cần thiết. Các trao đổi như vậy không
thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này và có thể được thỏa thuận giữa các bên liên
quan.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “xi măng” trong tiêu chuẩn này được sử dụng là để chỉ
duy nhất xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate
trừ khi có chỉ dẫn khác.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối
với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các
tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm
cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
EN 196-1, Methods of testing
cement - Part 1: Determination strength (Các phương pháp thử xi măng - Phần 1: Xác định cường độ)
EN 196-2, Methods of testing
cement - Part 2: Chemical analysis of cement (Các phương pháp thử xi măng - Phần 2: Phân tích hóa học
xi măng)
EN 196-3, Methods of testing
cement - Part 3: Determination of setting times and soundness (Các phương pháp thử xi măng - Phần 3: Xác định thời gian đông kết và độ
ổn định thể tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 196-8, Methods of testing
cement - Part 8: Heat of hydration - Solution method (Các
phương pháp thử xi măng - Phần 8: Nhiệt thủy hóa - Phương pháp hòa tan)
EN 196-9, Methods of testing
cement - Part 9: Heat of hydration - Semi-adiabatic method (Các phương pháp thử xi măng - Phần 9: Nhiệt thủy hóa - Phương
pháp bán đoạn nhiệt)
EN 197-1, Cement - Part 1: Composition,
specifications and conformity criteria for common cements (Xi măng - Phần 1: Thành phần, yêu cầu kỹ thuật và tiêu chí phù hợp
đối với các loại xi măng thông dụng);
EN 196-2, Cement - Part 2: Conformity
evaluation (Xi măng - Phần 2:
Đánh giá chấp nhận)
EN 459-1, Building lime - Part 1: Definitions,
specifications and conformity criteria (Vôi xây dựng - Phần 1: Thành phần,
yêu cầu kỹ thuật và tiêu chí phù hợp)
EN 934 (all parts), Admixtures
for concrete, mortar and grout (EN 934 (tất cả các phần), phụ gia cho bê tông, vữa xây và vữa
trát).
3 Thuật ngữ, định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1 Nhiệt thủy hóa (heat of hydration)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Các cấu tử chính (main constituents)
Xỉ hạt lò cao và calci sulfate chiếm lớn hơn 90%
theo khối lượng trên tổng của tất cả các cấu tử chính và các cấu tử bổ sung.
3.3 Các cấu tử
bổ sung (additional constituents)
Clanhke xi măng poóc lăng (K) và các cấu tử bổ sung khác (A) được
lựa chọn, sử dụng với tỷ lệ không lớn hơn 10% theo khối lượng của tổng tất cả
các cấu tử chính và các cấu tử bổ sung.
CHÚ THÍCH: Các cấu tử bổ sung khác là vật liệu vô cơ được lựa chọn có
nguồn gốc tự nhiên và/hoặc nguồn gốc từ quá trình sản xuất công nghiệp.
3.4 Chu kỳ kiểm soát (control period)
Khoảng thời gian sản xuất và xuất xưởng được xác định để đánh giá các kết
quả kiểm tra tự thử nghiệm.
3.5 Giá trị đặc trưng (characteristic value)
Giá trị của một tính chất yêu cầu mà các giá trị của tất cả
các số liệu thống kê nằm nằm ngoài giá trị này chỉ chiếm một tỷ lệ phần trăm
quy định, tương ứng với phân vị Pk xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đặc trưng của tính chất cơ học, vật lý hoặc hóa học cần
phải đạt, là giá trị, không được lớn hơn trong trường hợp quy định giới hạn
trên hoặc không được nhỏ hơn trong trường hợp quy định giới hạn dưới.
3.7 Giá trị giới hạn đối với
kết quả đơn lẻ (single result limit
value)
Giá trị của tính chất cơ học, vật lý hoặc hóa học cần phải đạt, là giá
trị đối với kết quả thử nghiệm đơn lẻ bất kỳ, không được lớn hơn trong trường hợp
quy định giới hạn trên hoặc không được nhỏ hơn trong trường hợp
quy định giới hạn dưới.
3.8 Xác suất cho phép theo chấp nhận CR (allowable probability of acceptance CR)
Xác suất cho phép chấp nhận xi măng có giá trị đặc trưng nằm ngoài giá
trị đặc trưng yêu cầu đối với từng kế hoạch lấy mẫu cụ thể.
3.9 Kế hoạch lấy mẫu (sampling
plan)
Kế hoạch cụ thể quy định số lượng mẫu (thống kê) sẽ được sử dụng, phân
vị Pk và xác suất cho phép theo chấp nhận CR.
3.10 Mẫu điểm (spot sample)
mẫu được lấy tại cùng một thời điểm và từ cùng một vị trí, liên quan đến
các thử nghiệm dự kiến và có thể lấy được bằng cách gộp một hoặc nhiều mẫu đơn
lấy liên tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm thường xuyên do nhà sản xuất thực hiện trên các mẫu xi măng
cục bộ lấy tại (các) điểm xuất xi măng trong nhà máy/kho hàng.
4 Xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate (supersulfated
cement)
Xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate
là chất kết dính thủy lực, tức là
một vật liệu vô cơ mịn khi trộn với nước, sẽ tạo thành dạng hồ nhão có khả năng
đông kết và đóng rắn do các phản ứng thủy hóa và quá trình thủy hóa và sau khi
đóng rắn, duy trì được cường độ và ổn định ngay cả khi ngập trong nước.
Xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate
bao gồm chủ yếu là xỉ hạt lò cao
và calci sulfat. Chúng có thành phần đồng nhất theo thống kê, được tạo
nên bởi các quá trình gia công, xử lý nguyên vật liệu và quá trình sản xuất xi
măng đảm bảo chất lượng. Mối liên quan giữa quá trình gia công, xử lý nguyên vật
liệu, quá trình sản xuất xi măng và sự phù hợp của xi măng theo tiêu chuẩn này
được quy định trong EN 197-2.
Trong xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfat,
khác với các
loại xi măng thông thường theo EN 197-1, thành phần chính xỉ hạt lò cao nghiền
mịn được hoạt hóa bằng calci sulfat. Cấu tử bổ sung có thể được thêm vào xi măng để
thúc đẩy quá trình hoạt hóa và thủy hóa ở tuổi sớm của xỉ.
5 Nguyên vật liệu chế tạo xi măng xỉ lò cao hoạt hóa
sulfate
5.1 Cấu tử chính
5.1.1 Xỉ hạt lò cao (S)
Xỉ hạt lò cao được tạo thành bằng cách làm nguội nhanh xỉ nóng chảy có
thành phần phù hợp, thu được khi nấu chảy quặng sắt trong lò cao, có thành phần
pha chủ yếu là thủy tinh chiếm ít nhất hai phần ba khối lượng
xỉ, và có đặc tính thủy lực khi được hoạt hóa một cách thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2 Calci sulfate (Cs)
Calcium
sulfate có thể là thạch cao (calcium sulfate dihydrate, CaSO4.2H2O), hemihydrate (CaSO4.½H2O) hoặc anhydrite (anhydrous calcium sulfate, CaSO4) hoặc là hỗn hợp của các loại này. Thạch cao và anhydrite tồn
tại ở tự nhiên. Các loại calcium sulfate cũng có thể là phụ phẩm của các quá trình sản
xuất công nghiệp.
5.2 Các cấu tử bổ sung
5.2.1 Clanhke xi măng pooc lăng (K)
Clanhke xi măng poóc lăng là một vật liệu thủy lực, phải chứa ít nhất
2/3 khối lượng là khoáng vật silicate
calcium (3CaO.SiO2 và 2CaO.SiO2) và phần còn lại trong clanhke bao gồm các khoáng vật chứa nhôm, sắt
và các hợp chất khác. Tỷ lệ theo khối lượng (CaO)/(SiO2) không được
nhỏ hơn 2,0. Hàm lượng của magnesium
oxide (MgO) không được quá vượt
quá 5,0 % khối lượng trong clanhke.
5.2.2 Các cấu tử phụ bổ sung (A)
Các cấu tử phụ bổ sung khác được lựa chọn đặc biệt, là vật liệu khoáng
vô cơ tự nhiên, vật liệu khoáng vô cơ có nguồn gốc từ quá trình sản xuất
clanhke hoặc trừ clanhke đã trình bày ở 5.2.1, và/hoặc vật liệu khoáng vô cơ có
nguồn gốc từ quá trình sản xuất vôi sống hoặc vôi hydrat tự nhiên như EN 459-1.
Các cấu tử phụ bổ sung sẽ cải thiện tính chất vật lý của xi măng (ví dụ
như duy trì tính công tác hoặc giữ nước) nhờ thành phần hạt sau khi chúng được
gia công, xử lý thích hợp, Các cấu tử phụ bổ sung có thể có tính trơ hoặc có
tính thủy lực yếu, hoặc tính thủy lực tiềm ẩn, hoặc tính chất pozzolan. Tuy
nhiên, liên quan đến các tính chất này, không có yêu cầu nào quy định đối với
các cấu tử phụ bổ sung.
Cấu tử phụ bổ sung phải được gia công, xử lý đúng cách, nghĩa là được
chọn, đồng nhất, sấy khô và nghiền mịn tùy thuộc vào tình trạng sản xuất hoặc
khi giao hàng, cấu tử phụ bổ sung không được làm tăng đáng kể lượng nước sử dụng
của xi măng, làm suy giảm độ bền lâu của bê tông hoặc vữa theo bất kỳ cách nào
hoặc làm giảm khả năng bảo vệ chống ăn mòn cốt thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Phụ gia
Phụ gia sử dụng trong tiêu chuẩn này là các cấu tử không được quy định
trong 5.1 và 5.2, được thêm vào để cải thiện quá trình sản xuất hoặc các tính
chất của xi măng.
Tổng hàm lượng của phụ gia không lớn hơn 1,0 % theo khối lượng xi măng
(ngoại trừ bột màu). Hàm lượng phụ gia hữu cơ theo khối lượng khô không lớn hơn
0,2 % theo khối lượng xi măng. Hàm lượng lớn hơn có thể được sử dụng trong xi
măng với điều kiện là phải công bố hàm lượng lớn nhất, theo %, trên bao bì
và/hoặc phiếu giao hàng.
Phụ gia không được thúc đẩy quá trình ăn mòn cốt thép
hoặc làm giảm tính chất của xi măng hoặc bê tông xi măng hoặc vữa xi măng. Khi
phụ gia cho bê tông, vữa hoặc vữa rót phù hợp với bộ tiêu chuẩn EN 934 được sử
dụng trong xi măng, ký hiệu tiêu chuẩn của gia phụ phải được khai báo trên bao
bì hoặc phiếu giao hàng.
6 Ký hiệu và thành phần
Ký hiệu của xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate là: SSC (Supersulfated cement).
Thành phần chế tạo của xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate phù
hợp với Bảng 1.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu kỹ thuật đối với thành phần là yêu cầu tính theo tổng
của tất cả các cấu tử chính và cấu tử phụ bổ sung. Xi măng thành phẩm nên được
hiểu là bao gồm các cấu tử chính và cấu tử phụ bổ sung cộng với các phụ gia
khác.
Bảng
1 - Xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Thành phần (% khối lượnga)
Các cấu tử chính
Các cấu tử bổ sung
Xỉ hạt lò cao
Calci sulfat
Clanhke xi măng poóc lăng
Các cấu tử bổ sung
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
A
Xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate
SSC
≥
75
5 ≤ Cs ≤ 20
0 < K ≤ 5
0 ≤ A ≤ 5
a
Các giá trị trong bảng là tổng hàm lượng các cấu tử chính và cấu tử phụ bổ
sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Yêu cầu về tính chất cơ học
7.1.1 Cường độ chuẩn
Cường độ chuẩn của xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate là
cường độ nén được xác định theo EN 196-1 ở tuổi 28 ngày và phải phù hợp với các
yêu cầu trong Bảng 2.
Ba mác cường độ chuẩn được quy định, bao gồm: mác 32,5; mác 42,5 và mác
52,5 (xem Bảng 2).
7.1.2 Cường độ sớm
Cường độ sớm của xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate là
cường độ nén được xác định theo theo EN 196- 1 ở tuổi 2 hoặc 7 ngày và phải phù
hợp với các yêu cầu trong Bảng 2.
Hai mác cường độ sớm được quy định cho mỗi mác cường độ chuẩn,
bao gồm: mác cường độ sớm thấp, được ký hiệu bằng L và mác có cường độ sớm
thông thường, được ký hiệu bằng N. (Xem Bảng 2).
Bảng 2 - Các yêu cầu
cơ học và vật lý được đưa dưới dạng các giá trị đặc trưng
Mác cường
độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian bắt đầu đông kết, min
Độ ổn định thể tích (độ nở),
mm
Cường độ tuổi
sớm
Cường độ tiêu chuẩn
2 ngày
7 ngày
28 ngày
32,5 L
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 32,5
≤ 52,5
≥ 75
≤
10
32,5 N
-
≥ 16,0
42,5 L
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 42,5
≤
62,5
≥ 60
42,5 N
≥ 10,0
-
52,5 L
≥ 10,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
≥ 45
52,5 N
≥ 20,0
-
Các giá trị 32,5; 42,5; 52,5 biểu thị các mác cường độ tiêu chuẩn.
Ví dụ: Một loại xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate có
cường độ tiêu chuẩn là 42,5 và cường độ tuổi sớm thông thường thì sẽ được ký hiệu
như sau: xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate
TCVN 13947:2024: SSC 42,5 N.
7.2 Yêu cầu về tính chất vật lý
7.2.1 Thời gian bắt đầu đông kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Độ ổn định thể tích
Độ ổn định thể tích phải phù hợp với các yêu cầu ở Bảng 2, được xác định
theo EN 196-3.
7.2.3 Nhiệt thủy hóa
Nhiệt thủy hóa không được lớn hơn giá trị đặc trưng là 220 J/g, được
xác định theo EN 196-8 ở tuổi 7 ngày hoặc theo TCVN 11970:2018 (EN 196-9) ở tuổi
41 h. Do đó, SSC cũng được phân là loại xi măng nhiệt thủy hóa rất thấp.
7.3 Yêu cầu về tính chất hóa học
Các tính chất của xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate phải
phù hợp với yêu cầu được liệt kê trong cột thứ ba trong Bảng 3 khi thử nghiệm
theo các phương thử được liệt kê tương ứng ở cột 2 trong bảng này.
Bảng 3 - Yêu cầu về thành phần hóa được quy định
dưới dạng các giá trị đặc trưng
Tính chất
Tiêu chuẩn thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mất khi nung
EN 196-2
≤ 5,0 %
Cặn không tan
EN 196-2b
≤ 5,0 %
Hàm lượng sulfat (quy về SO3)
EN 196-2
≥
5,0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng Chloride
EN 196-2
≤
0,10 %c
a
Các yêu cầu kỹ thuật được quy định theo phần trăm khối lượng xi măng thành phẩm.
b
Xác định cận không tan trong axit clohydric và natri cacbonat.
c Xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate có
thể chứa chloride lớn hơn 0,1% nhưng hàm lượng chloride lớn
nhất phải được ghi trên bao bì và/hoặc phiếu giao hàng.
7.4 Yêu cầu về độ bền lâu
7.4.1 Quy định chung
Trong nhiều ứng dụng, đặc biệt trong các điều kiện môi trường khắc nghiệt,
việc lựa chọn xi măng sẽ ảnh hưởng tới độ bền của bê tông, vữa xây và vữa trát,
ví dụ: độ bền băng giá, bền hóa chất và khả năng bảo vệ cốt thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2 Tính chất bền sultat
Xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate
phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật
của tiêu chuẩn này được xem là có tính chất bền sulfat.
CHÚ THÍCH: Ở nhiều nước
còn áp dụng các quy định hạn chế hơn nữa đối với bê tông sử dụng trong môi trường
sulfat, như sử dụng hàm lượng xi măng và/hoặc tỷ lệ nước/xi
măng tối thiểu phụ thuộc vào chủng loại và mức độ của môi trường sulfate khi
sử dụng.
8 Tiêu chí phù hợp
8.1 Quy định chung
Sự phù hợp của xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate theo
tiêu chuẩn này phải được đánh giá liên tục trên cơ sở thử nghiệm các mẫu điểm.
Các tính chất, phương pháp thử và tần suất thử nghiệm tối thiểu trong
công tác tự thử nghiệm của nhà sản xuất được quy định trong Bảng 4. Về tần
suất thử nghiệm đối với xi măng không sản xuất liên tục và các chi tiết khác,
xem EN 197-2. Các phương pháp thử thay thế có thể được sử dụng với điều kiện là
đã được xác nhận phù hợp với các quy định thích hợp trong các tiêu chuẩn được
trích dẫn của các phương pháp thử viện dẫn. Trong trường hợp có tranh chấp, chỉ
sử dụng các phương pháp thử được viện dẫn.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này không phục vụ cho công tác kiểm tra chấp nhận
khi giao hàng.
CHÚ THÍCH: Đối với việc chứng nhận sự phù hợp của tổ chức chứng
nhận, sự phù hợp của xi măng với tiêu chuẩn này được đánh giá theo EN 197-2.
Sự phù hợp của xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate với
các yêu cầu của tiêu chuẩn này và với các giá trị đã công bố (bao gồm các mác
cường độ) phải được chứng minh bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công tác kiểm soát sản xuất tại nhà máy sản xuất, bao gồm cả việc
đánh giá sản phẩm.
Bảng 4 - Các tính chất, phương pháp thử và tần
suất thử nghiệm tối thiểu trong công tác tự thử nghiệm của
nhà sản xuất và thủ tục đánh giá thống kê
Tính chất
Phương pháp thửa,b
Công tác tự thử nghiệm
Tần suất thử nghiệm tối thiểu
Quy trình đánh giá thống kê
Thử nghiệm bình thường
Chu kỳ đầu tiên đối với một loại xi măng mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tính chất
Cường độ tuổi sớm
Cường độ tiêu chuẩn
EN 196-1
2/tuần
4/tuần
x
Thời gian bắt đầu đông kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/tuần
4/tuần
xf
Độ ổn định thể tích
EN 196-3
1/tuần
4/tuần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mất khi nung
EN 196-2
2/thángc
1/tuần
xf
Cặn không tan
EN 196-2
2/thángc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xf
Hàm lượng sulfate
EN 196-2
2/tuần
4/tuần
xf
Hàm lượng chloride
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/thángc
1/tuần
xf
Nhiệt thủy hóa
EN 196-8 hoặc TCVN 11970:2018
1/tháng
1/tuần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần
_ d
1/tháng
1/tuần
a Khi
được EN 196 cho phép trong các phần quy định liên quan, có thể sử dụng các
phương pháp thử khác ngoài các phương pháp thử đã được đưa ra trong Bảng 4 với
điều kiện là các phương pháp thử đó phải đưa ra kết quả tương quan và tương
đương với kết quả thu được bằng phương pháp thử viện dẫn.
b
Các phương pháp được sử dụng để lấy và chuẩn bị mẫu
phải phù hợp với EN 196-7.
c
Nếu trong khoảng thời gian 12 tháng không có kết quả thử nghiệm nào lớn hơn
giá trị đặc trưng 50% thì tần suất có thể giảm xuống thành một lần mỗi tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e
Nếu dữ liệu không được phân phối chuẩn thì phương pháp đánh giá có thể được
quyết định theo từng trường hợp cụ thể.
f Nếu trong thời gian kiểm soát số
mẫu là không nhỏ hơn một mẫu mỗi tuần, thì việc đánh giá có
thể được thực hiện bằng các biến.
g Khi không có kết quả thử nghiệm nào trong
vòng 12 tháng vượt quá 170 J/g, tần suất có thể giảm xuống còn 2 lần/năm.
8.2 Tiêu chí phù hợp về tính chất cơ học, hóa
và quy trình đánh giá
8.2.1 Quy định chung
Xi măng được cho là phù hợp với tiêu chuẩn này đối với các yêu cầu về tính
chất cơ-lý-hóa nếu đáp ứng các tiêu chí phù hợp quy định trong 8.2.2 và 8.2.3.
Sự phù hợp phải được đánh giá trên cơ sở liên tục lấy mẫu điểm tại điểm xuất xi
măng và dựa trên các kết quả thử nghiệm thu được trên tất cả các mẫu tự thử
nghiệm được lấy trong chu kỳ kiểm soát.
8.2.2 Tiêu chí phù hợp đối với kết quả thống kê
8.2.2.1 Quy định chung
Sự phù hợp phải được xây dựng theo tiêu chuẩn thống kê dựa trên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân vị Pk,
được chỉ ra trong Bảng 5, dựa trên phân vị này, giá trị đặc trưng quy định được xác định;
Xác suất cho phép chấp nhận CR, quy định trong Bảng 5.
Bảng 5 - Giá trị yêu cầu
của Pk và CR
Giá trị yêu cầu
Yêu cầu đối với tính chất cơ học
Yêu cầu đối với tính chất vật lý và hóa học
Cường độ sớm và cường độ chuẩn (giới hạn dưới)
Cường độ chuẩn (giới hạn trên)
Phân vị Pk, dựa trên đó, giá
trị đặc trưng quy định được xác định
5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác suất chấp nhận cho phép CR
5 %
CHÚ THÍCH: Đánh giá sự phù hợp bằng một quy trình dựa trên số lượng hữu
hạn các kết quả thử nghiệm chi có thể tạo ra một giá trị gần đúng của tất cả
các số liệu thống kê nằm ngoài giá trị đặc trưng yêu cầu. Số mẫu
thí nghiệm (số lượng kết quả thử nghiệm dùng để thống kê) càng lớn thì phép
tính gần đúng sẽ càng tốt. Xác suất lựa chọn theo chấp nhận CR sẽ kiểm soát mức
độ xấp xỉ của kế hoạch chuẩn bị mẫu.
Sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải được xác nhận bằng
các biến hoặc bằng các thuộc tính, như mỏ tả trong 8.2.2.2 và 8.2.2.3 và như
quy định trong Bảng 4. Chu kỳ kiểm soát là 12 tháng.
8.2.2.2 Kiểm tra bằng các biến
Đối với phương pháp kiểm tra này, các kết quả thử nghiệm được giả định
theo phân phối chuẩn.
Sự phù hợp được xác nhận khi (các) Phương trình (1) và (2), nếu có liên
quan, được thỏa mãn:
- kA x s ≥ L
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ kA x s ≤ U
(2)
trong đó:
là giá
trị trung bình cộng của tất cả các kết quả thử nghiệm trong chu kỳ kiểm soát;
s là độ lệch tiêu chuẩn của tổng các kết quả tự thử
nghiệm trong chu kỳ kiểm soát;
kA là
hằng số chấp nhận;
L là
giới hạn dưới theo quy định được đưa ra trong Bảng 2 trong 7.1.
U là
giới hạn trên theo quy định được đưa ra trong Bảng 3 trong Điều 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Hệ số chấp nhận
kA
Số lượng các kết quả thử nghiệm, n
kAa
Đối với Pk = 5 %
Đối với Pk = 10 %
Cường độ sớm và chuẩn (giới hạn dưới)
Các tính chất khác
20 đến 21
2,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22 đến 23
2,35
1,89
24 đến 25
2,31
1,85
26 đến 27
2,27
1,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,24
1,80
30 đến 34
2,22
1,78
35 đến 39
2,17
1,73
40 đến 44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,70
45 đến 49
2,09
1,67
50 đến 59
2,07
1,65
60 đến 69
2,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 đến 79
1,99
1,58
80 đến 89
1,97
1,56
90 đến 99
1,94
1,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,93
1,53
150 đến 199
1,87
1,48
200 đến 299
1,84
1,45
300 đến 399
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,42
>400
1,78
1,40
CHÚ THÍCH: Các giá trị đưa trong bảng này áp dụng đối
với CR = 5%
a
Giá trị của kA áp dụng
đối với các giá trị trung gian của n cũng có thể được sử dụng.
7.2.2.3 Kiểm tra bằng các thuộc tính
Số lượng của các kết quả thử nghiệm nằm ngoài giá trị đặc trưng cD
phải được đếm và so sánh với giá trị có thể chấp nhận được cA, trong đó cA được tính toán từ số lượng
các kết quả tự thử nghiệm và phân vị Pk, và được quy định trong Bảng
7.
Sự phù hợp được xác nhận khi công thức (3) được thỏa mãn: cD ≤ cA (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 - Các giá trị của
cA
Số lượng các phép thử, na
Giá trị của cA, tương
ứng với giá trị Pk = 10%
20 đến 39
0
40 đến 54
1
55 đến 69
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
85 đến 99
4
100 đến 109
5
110 đến 123
6
124 đến 136
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Nếu các giá trị của kết quả thử nghiệm là n
< 20 (cho Pk =10%) thì không thể cố tiêu chí phù hợp theo thống
kê. Mặc dù vậy, đối với các trường hợp n < 20, thi tiêu chí cA = 0
phải được sử dụng. Nếu số lượng các kết quả thử nghiệm là n > 136, thì cA có thể
được tính như sau: cA = 0,075 (n - 30).
7.2.3 Các tiêu chí phù hợp đối với kết quả đơn lẻ
Ngoài các tiêu chí phù hợp với thống kê, sự phù hợp của các kết quả thử
nghiệm đối với các yêu cầu của tiêu chuẩn này quy định rằng phải xác nhận được
là mỗi kết quả thử nghiệm vẫn nằm trong giá trị giới hạn được quy định đối với
kết quả thử nghiệm đơn lẻ trong Bảng 8.
Bảng 8 - Giá trị giới hạn cho các kết quả đơn
lẻ
Tính chất
Giá trị giới hạn cho các kết quả đơn lẻ
Mác cường độ
32,5 N
32,5 L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,5 L
52,5 N
52,5 L
Cường độ sớm (MPa), giá trị giới hạn dưới
2 ngày
-
-
8,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
7 ngày
14,0
10,0
-
14,0
-
-
Cường độ chuẩn (MPa), giá trị giới hạn dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,0
30,0
40,0
40,0
50,0
50,0
Thời gian bắt đầu đông kết (min), giá trị giới hạn dưới
60
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ổn định thể tích (độ nở, mm), giá trị giới hạn trên
10
Hàm lượng sulfat (quy về % SO3)
Giá trị giới hạn dưới
4,0
Giá trị giới hạn trên
13,0
Hàm lượng chloride (%)a, giá trị giới hạn trên
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
a
Xi măng loại SSC có thể chứa nhiều hơn 0,1% chloride nhưng trong
trường hợp này phải công bố hàm lượng chloride
lớn nhất
7.3 Tiêu chí phù hợp về thành phần xi măng
Thành phần của xi măng phải được nhà sản xuất kiểm tra ít nhất một lần
mỗi tháng bằng cách sử dụng mẫu điểm theo quy định, được lấy tại (các) điểm xuất
xi măng. Thành phần của xi măng cần phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong Bảng
1 và Bảng 2. Thành phần trung bình tính toán từ các mẫu điểm lấy trong chu kỳ
kiểm soát cần phải đáp ứng giá trị giới hạn tham chiếu của các cấu tử chính quy
định trong Bảng 1 và Bảng 2. Đối với các kết quả đơn lẻ, cho phép nhỏ hơn mức
giới hạn dưới của giá trị tham chiếu là -2 và lớn hơn mức giới hạn trên của giá
trị tham chiếu là +2. Cần áp dụng các quy trình, thủ tục phù hợp trong quá
trình sản xuất cũng như các phương pháp xác nhận thích hợp và lập thành hồ sơ
tài liệu.
7.4 Tiêu chí phù hợp về chất lượng của các cấu
tử trong xi măng
Các cấu tử trong xi măng cần phải đáp ứng các yêu cầu được quy định tại
Điều 5. cần áp dụng các quy trình, thủ tục phù hợp trong quá trình sản xuất để
đảm bảo sự phù hợp đối với yêu cầu này và lập thành hồ sơ tài liệu.
Phụ lục A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Trộn với các chất kết dính khác
Xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate
không nên trộn với các chất kết
dính khác như xi măng, vôi, thạch cao, vv... khi sử dụng trong sản xuất cấu kiện
bê tông.
Phương tiện vận chuyển, silo chứa và hệ thống vận chuyển phải để trống
và làm sạch trước khi chuyển sang xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfat.
A.2 Sử
dụng phụ gia trong bê tông
Cần phải xem xét trước ảnh hưởng đến độ bền của bê tông
và các đặc tính cơ học khi sử dụng phụ gia trong bê tông với xi măng xỉ lò cao
hoạt hóa sulfat.
A.3 Ảnh
hưởng của thời tiết, thời gian thi công và đóng rắn
Cần đặc biệt chú ý đến ảnh hưởng của thời tiết, thời gian thi công và bảo
dưỡng thích hợp trong quá trình chế tạo bê tông có chứa xi măng xỉ lò cao hoạt
hóa sulfate để đảm bảo đạt được trạng thái thủy hóa tốt nhất.
A.4 Xử lý nhiệt
Do thành phần hóa học đặc biệt, cần đặc biệt lưu ý khi xử lý nhiệt cho
bê tông có chứa xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfat.