TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13945:2024
TẤM ĐÁ TỰ NHIÊN
LÁT NGOÀI TRỜI
Slabs of natural stone for external paving
Lời nói đầu
TCVN 13945:2024 xây dựng
dựa trên cơ sở tham khảo BS EN 1341:2012
TCVN 13945:2024 do Viện
Vật liệu Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TẤM ĐÁ TỰ NHIÊN LÁT NGOÀI TRỜI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử tương ứng cho
các loại tấm đá tự nhiên dùng lát ngoài trời và hoàn thiện lề đường.
Sử dụng lát ngoài trời bao gồm tất cả các loại mặt lát điển hình của
công trình đường bộ, như khu vực cho người đi bộ, khu vực đường giao thông, các
quảng trường và các khu vực tương tự sử dụng trong điều kiện ngoài trời chịu sự
tác động của các yếu tố thời tiết, như thay đổi nhiệt độ, mưa, băng, gió, ...
Tiêu chuẩn này cũng quy định về ghi nhãn cho sản phẩm tấm đá tự nhiên.
Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến các đặc tính quan trọng cho thương mại.
Tiêu chuẩn này không áp dụng các tấm đá tự nhiên lát sàn và cầu thang.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối
với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng bản được nêu.
Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
EN 1936, Natural stone test method
- Determination of real density and apparent density, and of total and open
porosity (Đá tự nhiên- Phương pháp thử- Xác định khối lượng thể tích và khối lượng
riêng, độ xốp hở và tổng độ xốp);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 12372, Natural stone test methods - Determination of flexural
strength under concentrated load (Đá tự nhiên - Phương pháp thử - Xác định cường
độ uốn dưới tải trọng tập trung);
EN 12407, Natural stone test methods - Petrographic examination (Đá
tự nhiên - Phương pháp thử - Thạch học);
EN 12440, Natural stone - Denomination criteria (Đá tự nhiên - Tên gọi);
EN 13373:2003, Natural stone test methods - Determination of
geometric characteristics on units (Đá tự nhiên - Phương pháp thử- Xác định đặc
tính hình học);
EN 13755, Natural stone test methods - Determination of water
absorption at atmospheric pressure (Đá tự nhiên - Phương pháp thử-Xác định độ
hút nước tại áp suất khí quyển);
EN 14157, Natural stone test methods - Determination of abrasion
resistance (Đá tự nhiên - Phương pháp thử- Xác định độ bền mài mòn);
EN 14231, Natural stone test methods - Determination of of slip by
means of the pendulum tester (Đá tự nhiên - Phương pháp thử - Xác định độ chống
trơn bằng con lắc Anh);
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm đá lát ngoài trời (tấm đá) (external paving slabs)
Đơn vị đá tự nhiên được cắt hoặc xẻ sử dụng làm vật liệu lát cho các mặt
lát ngoài trời và hoàn thiện đường mà có chiều rộng làm việc vượt quá hai lần
chiều dày.
3.2
Mặt trên (Upper face)
Bề mặt phía trên của tấm đá được nhìn thấy khi sử dụng.
3.3
Mặt dưới (Bed face)
Bề mặt của tấm đá tiếp xúc với vật liệu đệm khi sử dụng.
3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt đứng của tấm đá vuông góc với mặt trên.
3.5
Kích thước làm việc
(Work dimension)
Kích thước của tấm đá quy định trong sản xuất mà kích thước đó thỏa mãn
dung sai cho phép so với kích thước thực tế.
3.6
Kích thước thực tế
(Actual dimension)
Kích thước đo được của tấm đá.
3.7
Hình dạng bất kỳ
(irregular plan form)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8
Chiều dày (thickness)
Khoảng cách giữa mặt trên và mặt dưới tấm đá.
3.9
Chiều dài tổng
(Overall length)
Chiều dài của hình chữ nhật nhỏ nhất bao phủ tấm đá.
3.10
Chiều rộng tổng
(Overall width)
Chiều rộng của hình chữ nhật nhỏ nhất bao phủ tấm đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoa văn bề mặt
(Textured)
Tấm đá với bề mặt hoàn thiện được xử lý thứ cấp bằng cách cưa hoặc đục.
3.12
Hoa văn tinh (Fine
textured)
Bề mặt gia công có chênh lệch độ cao giữa đỉnh lồi và đáy lõm không quá
1mm (ví dụ như đánh bóng, mài hoặc xẻ bằng dao hoặc lưỡi cắt kim cương).
3.13
Hoa văn thô (Coarse
textured)
Bề mặt gia công có chênh lệch độ cao giữa đỉnh lồi và đáy lõm lớn hơn
1mm (ví dụ như băm, bắn hoặc gia công nhiệt).
3.14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm đá có bề mặt hoặc cạnh gồ ghề (bề mặt hoặc cạnh được chẻ, tách, bửa).
3.15
Chạm (Tooled)
Hoàn thiện bề mặt bằng chạm, khắc.
3.16
Mép cạnh (arris)
Cạnh giao của hai mặt.
CHÚ THÍCH 1: ví dụ về mép cạnh nhọn, tròn và vát chỉ ra ở Hình 1
3.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LEV (lower expected value)
Giá trị (EL) tương ứng với phân vị 5% của phân bố logarit
chuẩn với hệ số tin cậy 75%.
3.18
Giá trị kỳ vọng cao hơn
HEV (higher expected value)
Giá trị (EH) tương ứng với phân vị 95% của phân bố logarit với
hệ số tin cậy 75%.
CHÚ DẪN:
1 Mép cạnh tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Mép cạnh nhọn.
Hình 1 - Hình minh họa cho các dạng mép cạnh
4 Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với tấm đá
tự nhiên
4.1 Quy định chung
4.1.1 Tên gọi
Tên gọi được công bố theo EN 12440 (bao gồm tên thương mại, họ thạch học,
màu sắc đặc trưng và xuất xứ chính xác nhất có thể ví dụ tọa độ địa
lý).
4.1.2 Sự đa dạng về tính chất cơ lý của đá tự nhiên.
Nếu trong quá trình sản xuất tấm đá có sử dụng các phương pháp
gia công làm thay đổi tính chất cơ lý của đá (ví dụ xử lý hóa học,
vá, điền đầy các lỗ rỗng, khuyết tật, vết nứt tự nhiên), thì phải công bố phương
pháp đã sử dụng.
Ngoài ra, các mẫu để thử nghiệm phải là mẫu đại diện cho loại đá, loại
sản phẩm và cách thức gia công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1 Quy định chung
Kích thước làm việc của tấm đá phải được công bố trừ khi chúng được sản
xuất ở dạng chiều dài bất kỳ. Khi đó kích thước làm việc công bố sẽ bao gồm chiều
rộng và chiều dày.
Kích thước được đo theo EN 13373.
4.2.2 Dung sai cho phép
4.2.2.1 Kích thước danh nghĩa (không bao gồm đá có
hình dạng bất kỳ)
Kích thước danh nghĩa của tấm đá được đo theo 5.2, EN 13373:2003, sai lệch cho
phép so với kích thước danh nghĩa công bố phải phù hợp với dung sai quy định
trong Bảng 1.
Bảng 1 - Dung sai kích thước danh nghĩa
Dung sai kích thước danh nghĩa của tấm đáa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 1
Loại 2
Ký hiệu
P0
P1
P2
Cạnh cắt
Không yêu cầu
± 4 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cạnh chẻ hoặc chạm
± 10 mm
± 10 mm
a
chỉ cho tấm đá tự nhiên có hình dạng xác định.
Hai đường chéo của tấm đá hình chữ nhật được đo theo 5.2, EN
13373:2003, chênh lệch lớn nhất giữa chúng không vượt quá giá trị quy định ở Bảng
2.
Bảng 2 - Dung sai đường chéo
Dung sai đường chéo tấm đáa
Loại 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 2
Ký hiệu
D0
D1
D2
Cạnh cắt
Không yêu cầu
6 mm
3 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 mm
10 mm
a
chỉ cho tấm đá tự nhiên có hình dạng xác định.
Dung sai chặt chẽ hơn P2, D2 có thể được công bố.
4.2.2.2 Chiều dày
Chiều dày của tấm đá được đo theo 5.2, EN 13373:2003, sai lệch cho phép
so với chiều dày danh nghĩa công bố phải phù hợp với dung sai quy định trong Bảng
3.
Bảng 3 - Dung sai chiều dày
Dung sai chiều dày tấm đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 1
Loại 2
Ký hiệu
T0
T1
T2
Chiều dày ≤ 30mm
Không yêu cầua
± 3 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 mm < chiều dày ≤ 80 mm
± 4 mm
± 3 mm
Chiều dày > 80 mm
± 7 mm
+ 4 mm
a
khuyến khích nhà sản xuất công bố dung sai chiều dày được
đo theo 5.2, EN 13373:2003.
Khoảng cách giữa các mặt có thể được công bố trong khoảng nhỏ nhất đến
lớn nhất của chiều dày danh nghĩa, ví dụ 30-60 film và dung sai công bố trên
các giá trị giới hạn của khoảng này, áp dụng điển hình cho tấm đá chẻ.
Dung sai chặt chẽ hom T2 có thể được công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ đồng đều bề mặt của tấm đá chẻ, được đo theo 5.3, EN 13373:2003,
không được vượt quá 20 mm so với chiều dày làm việc và không được nhỏ hơn chiều
dày làm việc (ví dụ +20/-0) và giá trị lớn nhất đo được phải được công
bố.
4.2.2.4 Độ phẳng mặt và thẳng cạnh
4.2.2.4.1 Mép cạnh
Độ thẳng mép cạnh theo kích thước danh nghĩa của tấm đá có hoa văn bề mặt
thì được đo theo 5.4, EN 13373:2003, sai lệch so với độ thẳng cạnh công bố phải
phù hợp với Bảng 4.
Bảng 4 - Dung sai độ thẳng cạnh của mép cạnh
Dung sai độ thẳng cạnh của mép cạnh
Cạnh dài nhất
0,5 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 m
Hoa văn tinh
± 2 mm
± 3 mm
± 4 mm
Hoa văn thô
± 3 mm
± 4 mm
± 6 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phẳng và cong được đo theo 5.4, EN 13373:2003, sai lệch so với độ phẳng
và cong công bố phải phù hợp với quy định với Bảng 5 trừ khí bề mặt được để
thô, trong trường hợp này thông tin về sai lệch phải công bố.
Bề mặt nằm ngang của đá chẻ hoặc chạm có thể được cắt côn so với cạnh
trên không lớn hơn 12 mm với tấm đá có chiều dày nhỏ hơn hoặc
bằng 80 mm và không lớn hơn 15 mm với tấm đá có chiều dày lớn hơn 80 mm. Mặt nằm
ngang không được cắt chóp cụt quá dung sai kích thước cho phép.
Bảng 5 - Dung sai độ phẳng mặt
Dung sai về độ phẳng mặt
a) Bề mặt có hoa văn tinh
Chiều dài cạnh
mm
Dung sai cong lồi lớn nhất
mm
Dung sai cong lõm lớn nhất
mm
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
500
3,0
2,0
800
4,0
3,0
1000
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bề mặt có hoa văn thô
Chiều dài cạnh
mm
Dung sai cong lồi lớn nhất
mm
Dung sai cong lõm lớn nhất
mm
300
3,0
2,0
500
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
5,0
4,0
1000
8,0
6,0
4.2.2.5 Mép cạnh
Mép cạnh được xem là vuông hoặc nhọn khi có độ vát với kích thước theo
chiều ngang hoặc dọc không vượt quá 2 mm theo quy định của nhà sản xuất.
Đối với tấm đá có mép cạnh vát hoặc tròn, các kích thước phải được công
bố, kích thước theo chiều ngang và dọc phải nằm trong khoảng ± 2 mm so với kích
thước đã công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các góc của tấm đá phải tuân theo dạng hình học đã thỏa thuận. Từng
tấm có hình dạng đặc biệt hoặc bất kỳ thì phải kiểm tra phù hợp với hình dạng của
một tấm mẫu cụ thể, dung sai cho phép tại bất kỳ điểm nào phải phù hợp với Bảng
1.
Dung sai chặt chẽ hơn Bảng 1 có thể được công bố.
Không cộng dung sai với nhau, ví dụ như chiều dày và độ phẳng mặt.
4.3 Độ bền chống đóng băng/tan băng
4.3.1 Đóng băng/tan băng trong điều kiện thường
Khi sử dụng tấm đá lát ở vùng có điều kiện khí hậu lạnh giá thì chỉ
tiêu độ bền băng giá được xác định theo phương pháp thử trong EN 12371. Kết quả
thử nghiệm là cường độ uốn trung bình trước và sau 56 chu kỳ đóng băng/tan băng
(phương pháp công nghệ).
Sự phá hủy đá tự nhiên do băng giá phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, vị
trí sử dụng (quyết định độ bão hòa nước của viên đá), và tuổi thọ dự đoán của công
trình, số chu kỳ thử này phù hợp với một dự án cụ thể và giúp định hướng lý giải
các kết quả thử nghiệm. Việc lựa chọn đá phụ thuộc vào vùng khí hậu và/hoặc các
quy phạm xây dựng
Trong vài điều kiện sử dụng đặc biệt như làm việc
dưới -12 °C , phương pháp thử có thể thay đổi như đóng băng trong nước, đóng
băng ở nhiệt độ thấp hoặc bao phủ mẫu bằng hạt silic không lỗ xốp hoặc tăng chu
kỳ thử...như thử nghiệm định danh quy định trong EN 12371.
4.3.2 Đóng băng/tan băng khi có muối tan băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Độ bền uốn
Độ bền uốn được xác định theo EN12372 và giá trị kỳ vọng thấp hơn (EL)
được công bố.
Thông thường, độ bền uốn được xác định theo phương pháp định danh của
EN 12372. Nhưng trong trường hợp biết trước kỹ thuật hoàn thiện bề mặt,
và thực hiện phép thử trên sản phẩm hoàn thiện bề mặt thì áp dụng phương pháp
công nghệ của EN 12372.
CHÚ THÍCH 1: Hướng dẫn chọn chiều dày thích
hợp theo mục đích sử dụng khác nhau trình bảy ở Phụ lục A.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ tính toán giá trị kỳ vọng thấp hơn được trình bày ở
Phụ lục C.
4.5 Độ chịu mài mòn
Độ chịu mài mòn xác định theo phương pháp thử quy định trong EN 14157
và phải công bố giá trị kỳ vọng cao hơn (EH).
4.6 Độ chống trơn và độ chống trượt
4.6.1 Độ chống trơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chống trơn được xác định và tính toán kết quả theo quy trình thử đối
với cả hai điều kiện khô và ướt trong EN 14231.
CHÚ THÍCH 1 Các tấm đá có hoa văn thô và đá chẻ có khả năng
chống trơn tốt.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị độ chống trơn không đánh bóng liên quan đến các
viên đá được sản xuất và đảm bảo đủ độ chống trơn/trượt khi lắp đặt.
CHÚ THÍCH 3: Kinh nghiệm cho thấy một phép đo giá trị độ chống trơn
không đánh bóng (USRV) đo được khi sử dụng phương pháp con lắc Anh đạt
ở mức lớn hơn 35 trong điều kiện ẩm có thể chấp nhận sử dụng ở các bề mặt nằm
ngang hoặc có độ dốc ở mức dưới 6%.
4.6.2 Độ chống trượt
Khi có yêu cầu, độ chống trượt phải được công bố.
4.6.3 Độ bền lâu của độ chống trơn và độ chống trượt
Khi có yêu cầu, độ bền lâu của độ chống trơn và độ chống trượt phải được
công bố.
4.7 Ngoại quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu sắc, vân, hoa văn... của đá tự nhiên được nhận biết trực quan, đặc
trưng bởi một mẫu tham chiếu điển hình, đại diện cho loại đá đó.
Mẫu tham chiếu được cung cấp bởi nhà cung cấp như 4.7.2.
4.7.2 Mẫu tham chiếu, khuyết tật ngoại quan và tiêu
chí chấp nhận.
Mẫu tham chiếu là tổ hợp một số tấm đá mà đảm bảo đủ số lượng,
Kích cỡ để thể hiện được bề mặt khi hoàn thiện. Kích cỡ từng tấm ít nhất 0,01 m2
(thường thì nằm giữa 0,01 m2 đến 0,25 m2 và có thể lớn
hơn), chúng phải thể hiện đầy đủ các loại màu sắc, vân, cấu trúc vật lý và bề mặt
hoàn thiện. Đặc biệt, mẫu tham chiếu phải thể hiện được các đặc tính của loại
đá như lỗ, vân tinh thể, vệt vô định hình, vệt sắt.
Mẫu tham chiếu không nhất thiết phải đồng nhất với nhau và nguồn cung
thực tế vì trong tự nhiên luôn có sự biến đổi.
Nếu quá trình sản xuất đá sử dụng các loại vữa vá, hồ vá, chất điền đầy
hay các hợp chất tương tự cho các loại lỗ, khuyết tật và vết nứt, thì mẫu đối
chứng cũng phải thể hiện tương đồng tác động như trên bề mặt hoàn thiện.
Các đặc tính của mẫu tham chiếu được coi là đặc tính điển hình của loại
đá đó, không kể các khuyết tật trừ khi chúng tập trung thành cụm và làm mất các
đặc trưng của loại đá.
Các thông tin về nhà sản xuất, cung cấp đá, tên gọi của đá theo 4.1 và
cách gia công xử lý theo 4.1.2 ở trên phải được chỉ ra rõ ràng trên mẫu tham chiếu.
Khi so sánh mẫu sản phẩm và mẫu tham chiếu thì cần đặt cạnh nhau quan
sát ở khoảng cách 2 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày. Ghi lại tất cả những
khác biệt giữa chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có yêu cầu, độ hút nước được thử theo EN 13755 và phải công bố giá
trị kỳ vọng cao hơn (EH).
4.9 Khối lượng thể tích và độ rỗng hở
Khối lượng thể tích và độ rỗng hở được thử theo EN 1936 và công bố giá
trị trung bình.
4.10 Mô tả thạch học
Các mô tả thạch học phải chỉ rõ tên đá, loại đá theo EN 12407.
5 Ghi nhãn và đóng gói
Để định dạng thì trên bao gói sản phẩm phải có tối thiểu các thông tin
sau:
a) Tên gọi đá theo EN 12440 (xem 4.1.2);
b) Số lượng và kích thước tấm đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khối lượng tấm đá;
d) Kích thước và khối lượng đóng gói.
Những thông tin trên cần có trên nhãn dán, lô đóng gói và trên các hồ
sơ đi kèm.
Các thông tin nhận biết này có thể dùng để đặt hàng cho từng loại đá;
trong trường hợp như vậy từng loại đá được ghi nhãn rõ ràng. Các nhân dân thường
có số, mã (ví dụ: khi chỉ định hướng ưu tiên cho việc lắp đặt).
Đá phải sạch trước khi đóng gói.
Các bao gói phải vừa vặn, cứng, bền để đóng gói đá. Để ngăn ngừa sự di
chuyển của đá trong khi vận chuyển và lưu kho, cần cố định từng
tấm riêng biệt.
Các bao gói phải có khối lượng và kích cỡ phù hợp để vận chuyển, ghi rõ
đầu trên và đầu dưới.
Phải đảm bảo quá trình đóng gói không làm bám bẩn tấm đá. Không sử dụng
bao bì vá băng dính gây vết bẩn trên tấm đá. Bề mặt đánh bóng cần được bảo vệ bằng
phoi nhựa, không sử dụng sản phẩm có thành phần chứa chất ăn da.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Tính chiều
dày cho các mục đích sử dụng khác nhau
A.1 Giới thiệu
Một số phương pháp tính toán kết cấu được sử dụng để xác định chiều dày
tấm đá lát cho những trường hợp cụ thể và tải trọng cụ thể. Chúng được dùng để
thiết kế các mặt lát và đường bằng tấm đá tự nhiên.
Tuy nhiên, nếu yêu cầu một phương pháp đơn giản thì có thể sử dụng
phương pháp miêu tả ở A..2
A.2 Công thức đơn giản tính toán chiều dày tấm đá
Chiều dày của tấm đá được tính từ tải trọng uốn gãy yêu cầu nhỏ
nhất p (kN) theo công thức:
(A.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t: Chiều dày tấm đá
(mm)
P: tải trọng uốn gãy cho các mục đích sử dụng dự kiến (kN)
CHÚ THÍCH: hướng dẫn tính P xem ở Bảng A.2.
L: chiều dài tấm đá (mm)
W: chiều rộng tấm đá (mm)
Rf: giá trị kỳ vọng thấp hơn (EL)
của cường độ uốn tính bằng megapascal (MPa) xác định theo EN 12372
Fs: hệ số an toàn, cho ở Bảng A.1.
Bảng A.1. Tải trọng uốn
gãy
Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Hệ số an toàn, Fs, cho tấm đá
Lát lên trên
Lát trên vật kê, có khoảng hở
Bê tông sử dụng vữa và chất kết nối (công
nghệ thi công kết dính)
Lớp cát và cốt liệu (công nghệ thi công
không kết dính)
Trên 4 mặt
Trên 2 mặt
Trên 4 góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,8
2,4
2,7
3,0
> 600
1,8
2,4
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
A.3 Hướng dẫn cho tải trọng uốn gãy kỳ vọng
Hướng dẫn cho tải trọng uốn gãy kỳ vọng cho ở Bảng A.2.
Bảng A.2 - Tải trọng uốn gãy
Loại
Tải trọng nhỏ nhất (kN)
Ứng dụng điển hình
0
không yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,75
Đá có vữa lót, chỉ dùng cho khu vực đi bộ
2
3,5
Khu vực đi bộ và xe đạp
3
6,0
Lối vào gara, nơi có ô tô, xe tải nhẹ và xe
máy ra vào không thường xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
Trung tâm thương mại, khu vực đi bộ nơi có
xe cấp cứu, xe chở hàng ra vào không thường xuyên
5
14,0
Khu vực đi bộ thường xuyên có xe tải nặng ra
vào
6
25,0
Đường phố, trạm xăng dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Hướng dẫn
lấy mẫu
B.1 Quy định chung
Phụ lục này hướng dẫn cách lấy mẫu từ mỏ đá, nhà máy và công trường thi
công nếu trường hợp công trường sử dụng trực tiếp đá tự nhiên do nhà cung cấp
mang đến.
Mục đích của việc lấy mẫu là đảm bảo mẫu thu được mẫu đại diện cho các
tính chất trung bình của lô và sự biến đổi của chúng.
Mẫu được lấy thủ công. Cách này thì bị giới hạn khi lấy mẫu ở công trường
hoặc công trình xây dựng dân dụng.
Người lấy mẫu phải được đào tạo và am hiểu tiêu chuẩn này.
Trong trường hợp có tranh chấp hoặc mẫu được thử nghiệm bởi nhiều hơn một
tổ chức thì các bên liên quan phải cùng giám sát lấy mẫu và thống nhất số lượng
mẫu cần lấy.
B.2 Nguyên tắc lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người lấy mẫu phải được thông tin về mục đích của việc lấy mẫu.
B.3 Mẫu đại diện
Số lượng và cỡ mẫu phụ thuộc vào phương pháp thử lựa chọn, số lượng và
hình dạng được quy định trong các phương pháp thử tương ứng,
B.4 Chuẩn bị kế hoạch lấy mẫu
Cần lên kế hoạch lấy mẫu trước, cần xem xét các yếu tố sau:
- Loại đá (theo EN 12440 và EN 12670);
- Mục đích lấy mẫu, bao gồm các chỉ tiêu thử nghiệm;
- Điểm lấy mẫu;
- Định hướng lấy mẫu phù hợp với nguồn đá hoặc lớp đá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lượng mẫu;
- Dụng cụ lấy mẫu;
- Phương pháp lấy mẫu;
- Ghi nhãn, đóng gói và vận chuyển mẫu.
B.5 Dụng cụ lấy mẫu
Dụng cụ là các máy cưa cắt, khoan sao cho phù hợp với mẫu cần lấy.
B.6 Phương pháp lấy
mẫu
B.6.1 Quy định chung
Phương pháp lấy mẫu bao gồm cả quy tắc cho người lấy mẫu tại mỏ đá, nhà
máy hoặc công trình xây dựng. Nguyên tắc là đảm bảo an toàn và dễ dàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.2.1 Quy định chung
Mục tiêu chính của lấy mẫu tại mỏ là có thể thu được mẫu trung bình, thể
hiện sự đa dạng và những khác biệt về cấu trúc và tính chất của đá, có tính đến
các yếu tố kết cấu của đá, cấu trúc địa chất và điều kiện khai thác.
B.6.2.2 Lấy mẫu đá cứng
a) Xác định tính dị hướng và định hướng của mẫu
Nếu việc khảo sát mỏ trước đó đã ghi nhận kết cấu của đá và cấu trúc địa
chất mà những thông tin này không nhất định thể hiện trên trên quy mô mẫu (ví dụ
phân tầng, phân vỉa lớn, phân tấm, cát khai hoặc đứt gãy), thì mẫu phải được
ghi nhãn theo kết quả khảo sát.
b) Lấy mẫu phân tích thạch học
Để phân tích thạch học, các mẫu thử thủ công phải được lấy từ tất cả loại
và biến thể đặc trưng cho thành phần khoáng, kết cấu của đá, và cấu trúc địa chất.
Có thể lấy mẫu bằng cách khoan.
Ngoài các mẫu đá chưa phong hoá, cần lấy cả mẫu thể
hiện được tác động của sự phong hoá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thử nghiệm tính chất cơ lý, sử dụng các mẫu thử là đá dạng khối hoặc
dạng cục. Số lượng và vị trí phụ thuộc kết quả phân tích thạch học
và phương pháp thử.
Đá dạng khối phải có kích thước khoảng 0,40 m x 0,25 m
x 0,25 m hoặc lớn hơn nếu đá có cấu trúc hạt thô hoặc lỗ rỗng lớn.
Các khối mẫu phải được tách ra cẩn thận. Vì vậy khuyến nghị lấy mẫu
từ những tảng lớn ít chịu tác động của việc nổ mìn. Khi tách mẫu cần cẩn thận để
các khối mẫu và cục mẫu không bị nứt tóc.
Mẫu còn có thể được cắt từ các khối, tấm đá. số lượng và kích cỡ phụ
thuộc vào phương pháp thử.
B.6.3 Lấy mẫu từ nơi sản xuất và bán hàng.
Mẫu đại diện phải phù hợp với kích cỡ và đặc tính của loại đá về thành
phần khoáng, kết cấu và cấu trúc địa chất, được lấy từ sản phẩm sau gia công (tấm
đá lát đá định sẵn kích cỡ...) và xem xét đến cả mục đích sử dụng.
B.6.4 Lấy mẫu từ công trình xây dựng
Điểm lấy mẫu được lựa chọn theo nguyên tắc lấy mẫu đại diện, lưu ý những
sai khác nhỏ nhất quan sát bằng mắt thường. Nếu cần cho phép lấy từng mẫu riêng
lẻ có tính chất cơ lý phù hợp.
Vị trí lấy mẫu tại công trình phải nêu trong báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu hoặc thùng chứa mẫu phải có nhãn ghi rõ ràng và chắc chắn, bao gồm
các thông tin sau:
a) mã hiệu hoặc
b) định danh mẫu phòng thí nghiệm, nơi lấy mẫu, ngày lấy mẫu và tên gọi
loại mẫu.
Các mẫu được đóng gói và vận chuyển cẩn thận để tránh các va
chạm làm hư hỏng mẫu.
B.8 Báo cáo lấy mẫu
B.8.1 Người
lấy mẫu phải chuẩn bị một báo cáo lấy mẫu cho từng mẫu phòng thí nghiệm hoặc từng
nhóm mẫu phòng thí nghiệm khi lấy mẫu từ một nguồn. Báo cáo lấy mẫu phải nêu
tên tiêu chuẩn này và bao gồm các thông tin sau:
a) Số hiệu báo cáo;
b) Ký hiệu định danh mẫu phòng thí nghiệm;
c) Ngày và nơi lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Kế hoạch lấy mẫu theo B.4;
g) Tên người lấy mẫu.
B.8.2 Tùy
vào từng trường hợp, có thể đưa thêm các thông tin liên quan khác. Bảng B.1 là
ví dụ về một báo cáo lấy mẫu toàn diện:
Bảng B.1 Ví dụ về báo cáo lấy mẫu
Số hiệu báo cáo:
Ký hiệu định danh mẫu phòng thí nghiệm:
Số đóng gói:
Miêu tả về loại đá và nơi lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên nhà sản xuất:
Nguồn gốc lô:
Mục đích sử dụng của đá:
Vị trí lấy mẫu:
Tên lô, kích cỡ lô:
Những thông tin khác:
Miêu tả về phương pháp lấy mẫu
Ngày, giờ lấy mẫu:
Kế hoạch lấy mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích lấy mẫu:
Mẫu
Số và kích thước mẫu:
Thông tin khác:
Hình thức vận chuyển:
Người lấy mẫu: (ký tên)
Thông tin hợp đồng
Mã hợp đồng:
Tên và địa chỉ cơ quan yêu cầu lấy mẫu:
....................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên cá nhân có mặt khi lấy mẫu:
.................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Chữ ký:
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Phụ lục C
(tham khảo)
Ví dụ về tính
toán giá trị kỳ vọng thấp hơn
C.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Ký hiệu và định nghĩa.
Giá trị đo
X1, X2, ...Xi, ..., Xn
Số giá trị đo
n
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình logarit
Độ lệch tiêu chuẩn logarit
Giá trị lớn nhất Max
Giá trị nhỏ nhất Min
Giá trị kỳ vọng thấp hơn ở
đây ks là hệ số phân vị cho ở Bảng C.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3 Tính toán giá trị kỳ vọng thấp hơn
Tính toán giá trị kỳ vọng thấp hơn (EL)
bằng một phân phối thông thường logarit. Giá trị kỳ vọng thấp hơn tương ứng với 5 %
điểm vi phân của phân phối thông thường logarit với hệ số tin cậy là 75%.
Bảng C.1 - hệ số phân vị phụ thuộc vào số lượng
giá trị đo (n) tương ứng với 5% phân vị
đối với mức tin cậy 75%.
n
ks
3
3,15
4
2,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,46
6
2,34
7
2,25
8
2,19
9
2,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,10
15
1,99
20
1,93
30
1,87
40
1,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,81
∞
1,64
hệ số phân vị phụ thuộc số lượng giá trị đo (n) và tương ứng
với phân vị 5% đối với mức tin cậy 75%.
Ví dụ dưới đây minh họa cho phương pháp tính:
Ví dụ 1:
tính toán giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, giá trị lớn nhất và giá trị
nhỏ nhất của 6 giá trị đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số thứ tự phép đo
giá trị đo X
1
2000
2
2150
3
2200
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
2350
6
2400
--------
Giá trị trung bình
2233
Độ lệch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị lớn nhất
2400
Giá trị nhỏ nhất
2000
Ví dụ 2:
tính toán giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, hệ số biến động và giá trị
kỳ vọng thấp của 10 giá trị đo
Bảng C.3 - Tính toán giá trị kỳ vọng thấp hơn
số thứ tự phép đo
giá trị đo X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2000
(7,60)
2
2150
(7,67)
3
2200
(7,70)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2300
(7,74)
5
2350
(7,76)
6
2400
(7,78)
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7,92)
8
2750
(7,97)
9
2900
(8,06)
10
3150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
------
----------
Giá trị trung bình
2480
(7,807)
Độ lệch chuẩn
363
(0,143)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
Từ Bảng C.1 có n = 10 thì ks= 2,1 và giá trị
kỳ vọng thấp hơn là 1819.
Phụ lục D
(tham khảo)
Đánh giá
sự phù hợp
D.1 Quy định chung
Sự phù hợp của sản phẩm tấm đá lát với yêu cầu kỹ thuật quy định bởi
tiêu chuẩn này và sự phù hợp của các đặc tính công bố (ví dụ như loại, giá trị)
với mục đích sử dụng được xác định thông qua:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểm soát sản xuất tại nhà máy bao gồm cả đánh giá sản phẩm.
Để phục vụ mục đích kiểm tra, các sản phẩm được phân nhóm theo đặc
tính. Một hoặc nhiều đặc tính của sản phẩm trong nhóm đại diện cho đặc tính
tương ứng của tất cả sản phẩm trong nhóm.
Một sản phẩm có thể ở nhiều hơn một nhóm tùy thuộc vào đặc tính được quan
tâm.
D.2 Thử nghiệm điển hình ban đầu (ITT) và thử nghiệm
điển hình (TT)
Thử nghiệm điển hình ban đầu và thử nghiệm điển hình, nếu cần, cho các
đặc tính công bố của sản phẩm theo tiêu chuẩn này:
- Khi phát triển loại sản phẩm mới (trước khi đưa ra thị trường) hoặc
- Khi bắt đầu phương pháp sản xuất mới hoặc cải tiến phương pháp sản xuất
mà có thể ảnh hưởng đến các đặc tính công bố.
Các đặc tính công bố phải đại diện cho sản phẩm hiện tại. Ví dụ như giá
trị kỳ vọng thấp hơn của sản phẩm thông thường.
Mỗi khi có thay đổi đáng kể ở nguyên liệu ban đầu hoặc ở quá trình sản
xuất làm thay đổi đặc tính của sản phẩm so với công bố, thì phải coi như đó là
sản phẩm mới và làm bản công bố đặc tính cho sản phẩm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính cần thiết, nêu ở Bảng D.1, thể hiện tính năng sản phẩm
công bố thì phải thử nghiệm điển hình ban đầu.
Ngoài ra, cần thực hiện các thử nghiệm điển
hình ban đầu với tất cả đặc tính sản phẩm ở Bảng D.1, khi nhà sản xuất cam kết
sự phù hợp, trừ khi tiêu chuẩn đưa ra các điều khoản cho việc công bố tính năng
(dữ liệu trước đó, phân loại không kiểm tra (CWFT) và tính năng chấp nhận thông
thường).
Thử nghiệm điển hình ban đầu và thử nghiệm điển hình cho sản
phẩm diễn ra khi:
- Lần đầu áp dụng tiêu chuẩn này hoặc bắt đầu sử dụng loại đá mới.
- Khi có thay đổi đáng kể ở vật liệu, quan sát được bằng mắt thường hoặc
thông qua các kết quả trong kiểm soát sản xuất tại nhà máy (FPC).
Các kiểm tra trước đó theo tiêu chuẩn này (với cùng loại đá, cùng chỉ
tiêu thử, cùng phương pháp thử, cùng cách chuẩn bị mẫu và cùng hệ thống chứng
nhận phù hợp) có thể tính đến khi thử ITT.
Bảng D.1 - Các chỉ tiêu của tấm đá tự nhiên
lát ngoài trời khi thử nghiệm điển hình ban đầu và thử
nghiệm điển hình.
Điều yêu cầu
Chỉ tiêu (đặc tính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu thị kết quả
4.4
Độ bền uốn
EN 12372
Giá trị công bố
4.3.1
Độ bền đóng băng/tan băng ở điều kiện thường, lực uốn gãy sau khi thử
băng giá
EN 12371
2 Giá trị công bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền đóng băng/tan băng khi có mặt muối tan băng, lực uốn gãy sau
khi thử băng giá
xem 4.3.2
Giá trị công bố
4.6.1
Độ chống trơn
EN 14231
Giá trị công bố
4.6.2
Độ chống trượt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị công bố
4.2.2.6
Dung sai-Góc và hình dạng đặc biệt
Xem 4.2.2.6
Bảng 1
4.5
Độ chịu mài mòn
EN 14157
Giá trị công bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ hút nước
EM 13755
Giá trị công bố
4.9
Khối lượng thể tích và độ rỗng hở
EN 1936
Giá trị công bố
4.10
Mô tả thạch học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công bố miêu tả
Đánh giá sự phù hợp được thực hiện với cùng phương pháp (công nghệ hoặc
định danh) như khi xác định các giá trị công bố.
Các đặc tính công bố có thể được lấy từ báo cáo thử nghiệm cung cấp kèm
theo khối hoặc tấm đá nguyên liệu miễn là các thử nghiệm được thực hiện theo
yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử của tiêu chuẩn này.
Kết quả các thử nghiệm lựa chọn phải được biểu thị theo quy định tại Điều
4.
D.3 Kiểm soát sản xuất tại nhà máy
D.3.1 Hệ
thống kiểm soát sản xuất tại nhà máy (FPC) phải được thiết lập và ghi thành văn
bản. Hệ thống này bao gồm các quy trình kiểm soát nội bộ. Các kết quả thử nghiệm
trong FPC phải thể hiện rằng sản phẩm đưa ra thị trường đáp ứng tiêu chuẩn này
và phù hợp với các đặc tính kỹ thuật công bố dựa trên kết quả thử ITT theo Điều
4.
Trong trường hợp quá trình gia công đá tự nhiên có khả năng làm thay đổi
các đặc tính so với công bố ban đầu (ví dụ như là kết quả của phương pháp gia
công, hoặc các tính chất vật lý bị thay đổi do ngâm tẩm, vá các lỗ, vết nứt, vết
sứt...) thì phải xem là thuộc phạm vi quy trình FPC như quy định tại tiêu chuẩn
này.
D.3.2 Kiểm
soát sản xuất tại nhà máy bao gồm các phép thử và kiểm tra thường
xuyên, và sử dụng các kết quả để kiểm soát nguyên liệu đầu vào (đá),
thiết bị, quá trình sản xuất và sản phẩm.
Khi sử dụng các phương pháp thử thay thế cho phương pháp thử tiêu chuẩn
thì mối tương quan giữa chúng phải được xác định và có sẵn để kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.3 Kế
hoạch lấy mẫu thử nghiệm phải xác lập rõ và kết quả thử nghiệm phải được ghi lại
phục vụ cho quá trình kiểm soát.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn lấy mẫu được nêu ở Phụ lục B.
D.3.4 Kiểm
soát sản phẩm lưu kho cùng với quy trình xử lý sản phẩm không
đạt yêu cầu phải cụ thể.
D.3.5 Các thông tin lưu tại nhà máy cần đảm bảo ít
nhất các thông tin như sau:
a) định danh sản phẩm cần kiểm tra;
b) thông tin về mẫu kiểm tra:
1) địa điểm và thời gian lấy mẫu;
2) định dạng lô sản phẩm lấy mẫu;
3) tần suất lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) phương pháp thử;
d) kết quả kiểm tra và đánh giá;
e) dung sai thiết bị.
D.3.6 Các quy trình thử nghiệm (tiêu chuẩn hoặc
thay thế) phục vụ cho FPC đều phải có tiêu chí chấp nhận tương ứng. Trong trường
hợp thử không đạt, thì phải có phương án cụ thể cho FPC. Nguyên tắc là lặp lại
quy trình FPC với lượng mẫu thử hoặc sản phẩm nhiều hơn. Trường hợp kết quả thử
không đạt so với đã công bố, đánh giá cuối cùng sẽ dựa trên thử nghiệm bằng
phương pháp (định danh hoặc công nghệ) đã dùng để xác định các đặc tính công bố
và tham khảo Bảng D.2.
Bảng D.2 - Các chỉ tiêu để kiểm soát sản xuất
tấm đá lát tự nhiên tại nhà máy
Điều yêu cầu
Chỉ tiêu (đặc tính)
Kiểm tra quá trình sản xuất
Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tiêu chuẩn
4.2.1
Kích thước
Kiểm tra liên tục thông qua hệ thống FPC tại nhà máy.
EN 13373
từng lô
trong phạm vi sai lệch a
4.2.2.1
Dung sai-Kích thước danh nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.2
Dung sai - Chiều dày
EN 13373:2003, 5.2
4.2.2.3
Dung sai - Độ đồng đều bề mặt
EN 13373:2003, 5.3
4.2.2.4.1
Dung sai - Độ phẳng mặt và thẳng cạnh - Mép cạnh
EN 13373:2003, 5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai - Độ phẳng mặt và thẳng cạnh - mặt
EN 13373:2003, 5.4
4.2.2.5
Dung sai - Mép cạnh
Xem 4.2.2.2.5
4.2.2.6
Dung sai - Góc và hình dạng đặc biệt
Xem 4.2.2.6c
4.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 12371
2 năm một lần b
>80% kết quả riêng lẻ thu được > giá trị công bố
4.8
Độ hút nước
EN 13755
>80% kết quả riêng lẻ thu được > giá trị công bố
4.9
Khối lượng thể tích và độ rỗng hở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không yêu cầu
4.3.1
Độ bền đóng băng/tan băng trong điều kiện thường
EN 12371
10 năm một lần
trong phạm vi sai lệch a với cả hai giá trị công bố
4.3.2
Độ bền đóng băng/tan băng khi có mặt muối tan băng
Xem 4.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5
Độ chịu mài mòn
EN 14157
> 80% kết quả thu được < giá trị công bố
4.6.1
Độ chống trơn
EN 14231
≥ giá trị công bố
3.6.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 4.6.2
≥ giá trị công bố
4.6.3
Độ bền lâu của độ chống trơn
Độ bền lâu của độ chống trượt
Xem 4.6.3
≥ giá trị công bố
≥ giá trị công bố
4.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN12407
phù hợp với công bố
1)
Tần suất thử nghiệm phải được thiết lập sao cho đảm bảo sự ổn định về tính
năng của sản phẩm và cung cấp
thông tin đáng tin cậy cho cả người dùng và nhà sản xuất..
2) Sự kiểm tra kiểm soát từng chỉ tiêu được thực hiện bằng các phương
pháp kiểm tra/thử gián tiếp thích hợp nhất, được định rỗ trong chu trình kiểm
soát chất lượng của nhà máy cho các thông số, thông qua ITT, nếu có, liên
quan tới các từng chỉ tiêu (ví dụ nguyên liệu đầu, thành phẩm).
3) Nếu quá trình gia công có thể làm thay đổi các đặc tính của sản phẩm
cuối cùng so với nguyên liệu ban đầu (ví dụ như là kết quả của phương pháp
gia công, hoặc do vá, điền đầy các lỗ, vết nứt, vết sứt...) thì phải
tính đến điều này khi xác định tần suất kiểm tra.
a Thường được đề cập trong các điều khoản yêu
cầu.
b Đại diện cho các giới hạn trên của tần suất
thử (xem 1).
c Chỉ tiến hành với tấm đá có hình dạng đặc
biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] EN 12058, Natural stone products - Slabs for floors and stairs -
Requirements
[2] EN 12670, Natural stone - Terminology