TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA
TCVN
13522-1:2024
ISO 9239-1:2010
THỬ
NGHIỆM PHẢN ỨNG VỚI LỬA ĐỐI VỚI VẬT LIỆU PHỦ SÀN - PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ỨNG XỬ KHI
CHÁY SỬ DỤNG NGUỒN NHIỆT BỨC XẠ
Reaction to fire tests
for floorings
- Part 1: Determination of the burning behaviour using a radiant heat source
Lời nói đầu
TCVN 13522-1:2024 hoàn toàn
tương đương ISO 9239-1:2010.
TCVN 13522-1:2024 do Viện Vật liệu
xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 13522 (ISO 9239), Thử nghiệm
phản ứng với lửa đối với vật liệu phủ sàn gồm các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 13522-2 (ISO 9239-2:2002), Phần
2: Xác định tính lan truyền lửa ở múc thông lượng nhiệt 25 kW/m2.
Lời giới thiệu
Phép đo trong phương pháp này cung cấp
cơ sở để đánh giá phương diện ứng xử khi bị lộ lửa của vật liệu phủ sàn. Thông
lượng nhiệt bức xạ mô phỏng các mức bức xạ nhiệt có khả năng tác động lên sàn của
hành lang mà bề mặt phía trên của nó được đốt nóng bằng ngọn lửa hoặc khí nóng
hoặc cả hai trong giai đoạn đầu khi ngọn lửa phát triển ở cạnh một căn phòng hoặc
khoang liền kề dưới điều kiện lan truyền ngược gió.
THỬ NGHIỆM PHẢN
ỨNG VỚI LỬA ĐỐI VỚI VẬT LIỆU PHỦ SÀN - PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ỨNG XỬ KHI CHÁY SỬ DỤNG
NGUỒN NHIỆT BỨC XẠ
Reaction to fire tests
for floorings - Part 1: Determination of the burning behaviour using a
radiant heat source
CẢNH BÁO – Cần nhận biết khả
năng nổ của nhiên liệu khí đốt - không khí trong buồng thử nghiệm. Phải lắp đặt bộ phận
bảo vệ thích hợp với quy trình kỹ thuật đầy đủ vào hệ thống cung cấp nhiên liệu
cho tấm bức xạ. Bộ phận này gồm ít nhất các thành phần sau đây:
- Van ngắt nguồn cấp khí đốt. Van này phải
được kích hoạt ngay khi nguồn cấp không khí và/hoặc khí đốt bị lỗi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO AN TOÀN - Tất cả những người có
liên quan tới việc quản lý và thực hiện các phép thử này cần chú ý rằng khi thực
hiện phép thử với lửa có thể nguy hiểm và có khả năng phát thải khí độc và các khí
có hại trong quá trình thử nghiệm. Mối nguy hiểm cũng có thể phát sinh, ví dụ
như nổ trong quá trình thử nghiệm mẫu và quá trình loại bỏ phần còn lại của mẫu
thử.
Cần có đánh giá để
xác định các mối nguy hiểm và rủi ro tiềm ẩn đối với sức khỏe con
người và cung cấp các biện pháp nhận biết và phòng ngừa để đảm bảo an toàn. Phải
ban hành hướng dẫn an toàn bằng văn bản. Các thí nghiệm viên phải được đào tạo
và phải tuân thủ hướng dẫn an toàn trong tất cả các lần thử nghiệm.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đánh
giá trạng thái cháy ngược gió và tính lan truyền lửa của vật liệu phủ sàn lắp đặt theo
phương ngang trong buồng thử nghiệm chịu tác động của một gradien thông lượng
nhiệt bức xạ khi được bắt cháy bằng ngọn lửa mồi. Đánh giá sự sinh khói theo Phụ
lục A khi có yêu cầu. Phương pháp này áp dụng cho tất cả các loại vật liệu phủ
sàn như thảm dệt, nứa, gỗ, cao su, tấm phủ nhựa cũng như vật liệu phủ bề mặt.
Các kết quả thu được từ phương pháp này phản ánh tính năng của vật liệu phủ
sàn, bao gồm mọi vật liệu nền nếu có. Sự thay đổi của tấm lót, keo dán lên vật
liệu nền, lớp lót hoặc mọi thay đổi của vật liệu phủ sàn có thể ảnh hưởng đến
các kết quả thử nghiệm.
Tiêu chuẩn này áp dụng để đo và mô tả
tính chất của vật liệu phủ sàn khi phản ứng với nhiệt và ngọn lửa dưới điều kiện
được kiểm soát của phòng thí nghiệm. Không sử dụng riêng tiêu chuẩn này để mô tả
hoặc đánh giá tính nguy hiểm cháy hoặc nguy cơ cháy của vật liệu phủ sàn trong điều kiện
cháy thực tế.
Phụ lục B đưa ra thông tin về độ chụm của
phương pháp thử.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu ghi năm công bố chỉ áp dụng bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 554, Standard atmospheres for
conditioning and/or testing - Specifications (Khí quyển tiêu chuẩn để
ổn định và/hoặc thử nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 14697, Reaction to fire tests - Guidance on the choice
of substrates for building and transport products (Thử nghiệm phản ứng với
lửa - Hướng dẫn lựa chọn vật liệu nền cho sản phẩm xây dựng và giao thông);
ISO 14934-3, Fire tests - Calibration and use of
heat fluxx meters - Part 3: Secondary calibration method (Thử nghiệm lửa
- Hiệu chuẩn và sử
dụng đầu đo thông lượng nhiệt - Phần 3: Phương pháp hiệu chuẩn thứ 2);
EB 13238, Reaction to fire tests
for building products
- Conditioning procedures and rules for selection of subtrates (Thử nghiệm phản
ứng với lửa cho các sản phẩm xây dựng - Quy trình ổn định và quy tắc lựa
chọn vật liệu nền);
IEC 60584-1, Thermocouples - Part 1: Reference tables (Cặp nhiệt điện
- Phần 1: Bảng tham khảo);
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và
định nghĩa sau:
3.1
Thông lượng nhiệt (Heat flux)
Tổng lượng nhiệt phát ra, truyền đi hoặc
nhận được trên đơn vị diện tích và đơn vị thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
Thông lượng nhiệt tới hạn tại điểm tắt
cháy (Critical
heat flux at extinguishment)
CHF
Thông lượng nhiệt tới, kW/m2,
ở bề mặt của mẫu thử tại điểm mà ngọn lửa ngừng cháy lên phía trước và sau đó
có thể tắt.
3.3
Thông lượng nhiệt ở X min (Heat flux at X min)
HF-X
Thông lượng nhiệt, kW/m2, thu
được ở vị trí khoảng cách lan truyền lửa xa nhất quan sát trên mẫu thử trong X min đầu tiên của
thử nghiệm.
3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông lượng nhiệt tại đó ngọn lửa tắt
cháy (CHF)
hoặc
thông lượng nhiệt sau thời gian thử nghiệm 30 min (HF-30), lấy giá trị thấp
hơn (tức là thông lượng nhiệt tương ứng với mức lan truyền lửa xa nhất trong
vòng 30 min)
3.5
Biên dạng thông lượng nhiệt (Heat flux profile)
Đường cong biểu thị quan hệ giữa thông
lượng nhiệt trên mặt phẳng mẫu thử với khoảng cách tính từ điểm 0.
3.6
Điểm 0 của biên dạng thông lượng nhiệt (Zero point of heat
flux profile)
Cạnh trong bên nóng nhất của khay giữ mẫu
3.7
Ngọn lửa cháy ổn định (Sustained flaming)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8
Khoảng cách lan truyền lửa (Flame-spread distance)
Mức độ dịch chuyển xa nhất của ngọn lửa
cháy ổn định dọc theo chiều dài của mẫu thử trong khoảng thời gian xác định.
3.9
Vật liệu phủ sàn (Flooring)
Các lớp trên của một sàn, bao gồm mọi bề
mặt hoàn thiện có hoặc không gắn tấm lót và với mọi lớp nền, lớp giữa và/hoặc
keo dính kèm theo.
3.10
Vật liệu nền (Substrate)
Sản phẩm được sử dụng ngay phía dưới sản
phẩm có các thông tin cần xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11
Tấm phủ (Tiles)
Thường là vật liệu phủ sàn hình vuông có
kích thước cạnh tới 500 mm.
4 Nguyên tắc
Mẫu thử được đặt theo vị trí nằm ngang
bên dưới một tấm bức xạ đốt bằng khí, đặt nghiêng 30°, tại đó mẫu thử chịu tác động của
thông lượng nhiệt xác định. Đặt ngọn lửa mồi ở phía đầu nóng hơn của mẫu thử.
Nguyên tắc thử nghiệm được minh họa ở Hình 1. Sau khi bắt cháy, ghi nhận sự
phát triển của mặt trước ngọn lửa và lập bản ghi diễn biến của mặt trước ngọn lửa
theo phương ngang dọc chiều dài của mẫu thử theo thời gian cần thiết để lan
truyền đến khoảng cách xác định. Nếu cần, sự sinh khói trong suốt quá trình thử
nghiệm phải được ghi nhận lại dưới dạng hệ số truyền ánh sáng trong ống khói thải.
Biểu thị kết quả thử nghiệm dưới dạng
khoảng cách lan truyền theo thời gian, thông lượng nhiệt tới hạn khi tắt cháy
và mật độ khói theo thời gian.
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Quy định chung
Thiết bị được mô tả từ 5.2 đến 5.8 có
kích thước thể hiện ở Hình 2 đến Hình 5. Đặt thiết bị trong phòng đủ lớn để đảm
bảo khoảng cách ít nhất 0,4 m giữa thiết bị với tường và trần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng thử nghiệm được làm từ tấm calci
silicat dày (13 ± 1) mm và khối lượng thể tích từ 650 kg/m3 đến 750
kg/m3, có gắn một tấm thủy tinh chống cháy kích thước (110 ± 10) mm x (1 100 ± 100)
mm ở mặt trước để có thể quan sát toàn bộ chiều dài mẫu thử trong thử nghiệm.
Buồng thử nghiệm phải bọc kim loại bên ngoài. Phía dưới cửa sổ quan sát có cửa
thao tác để đưa mẫu thử vào và lấy mẫu ra ngoài sau khi thử nghiệm.
5.3 Khay giữ mẫu
Khay giữ mẫu được chế tạo từ thép chịu
nhiệt tiết diện chữ L dày (2,0 ± 0,1) mm với kích thước như Hình 6. Mẫu thử được
đặt lộ lửa thông qua cửa (200 ± 3) mm x (1 015 ± 10) mm. Cố định khay giữ mẫu
vào mâm thép trượt bởi 2 bu lông trên mỗi đầu. Khay giữ mẫu phải có bộ phận kẹp
chặt mẫu thử (ví dụ các thanh kẹp thép), có thể sử dụng tối đa 8 kẹp. Độ dày tổng
của khay giữ mẫu là (22 ± 2) mm.
5.4 Mâm trượt
Đáy của buồng thử nghiệm gồm mâm trượt
có các chi tiết đảm bảo kẹp chặt khay giữ mẫu cố định và đúng vị trí (xem Hình
1). Tổng diện tích khoảng thông khí giữa buồng thử và khay giữ mẫu là (0,23 ±
0,03) m2 và phân bố đồng đều trên tất cả các cạnh của mẫu thử.
5.5 Thước thép
Gắn ít nhất một thước thép có các vạch
chia với khoảng cách 10 mm và 50 mm trên một cạnh của khay giữ mẫu. Có thể sử dụng
một thước thép khác đặt ở cạnh còn lại của khay giữ mẫu.
5.6 Tấm bức xạ đốt
bằng khí
Nguồn năng lượng bức xạ nhiệt là tấm vật
liệu chịu lửa xốp được gắn trên khung kim loại, với bề mặt bức xạ (300 ± 10) mm x (450 ± 10) mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm bức xạ nhiệt được đặt phía trên khay
giữ mẫu với kích thước dài của nó hợp một góc (30 ± 1)° với mặt
phẳng ngang (xem Hình 5).
5.7 Đầu đốt ngọn lửa
mồi
Sử dụng đầu đốt ngọn lửa mồi để đốt cháy
mẫu thử, đầu đốt có đường kính trong danh nghĩa 6 mm và đường kính ngoài danh
nghĩa 10 mm, làm từ thép không gỉ với hai đường lỗ, một đường gồm 19 lỗ cách đều
nhau với đường kính lỗ 0,7 mm được khoan xuyên tâm dọc theo đường tâm, và một
đường gồm 16 lỗ cách đều nhau với đường kính lỗ 0,7 mm được khoan xuyên tâm, lệch
60° phía dưới đường tâm (Hình 7). Khi vận hành, điều chỉnh lưu lượng khí propan
ở mức (0,026 ± 0,002) l/s. Đặt đầu đốt ngọn lửa mồi sao cho ngọn lửa tạo ra từ
đường lỗ dưới tác động lên mẫu thử với khoảng cách (10 ± 2) mm tính từ điểm 0
(xem Hình 8). Khi đầu đốt ngọn lửa mồi ở vị trí bắt cháy, nó phải cách cạnh
trên của khay giữ mẫu 3 mm. Khi không thử nghiệm, đầu đốt có khả năng dịch chuyển
ít nhất 50 mm ra xa điểm 0 của mẫu thử. Sử dụng khí propan thương mại có giá trị
nhiệt lượng xấp xỉ 83 MJ/m3.
CHÚ THÍCH 1: Việc giữ các lỗ của đầu đốt
thử nghiệm sạch sẽ là rất quan trọng. Loại bỏ các chất gây bẩn bề mặt bằng chổi
quét sợi mềm. Để thông các lỗ
dùng sợi Ni-Cr hoặc sợi thép không gỉ đường kính 0,5 mm.
CHÚ THÍCH 2: Khi lưu lượng khí propan được
điều chỉnh phù hợp và đầu đốt ngọn lửa mồi ở vị trí thử nghiệm, chiều cao ngọn
lửa mồi sẽ thay đổi từ xấp xỉ 60 mm đến xấp xỉ 120 mm ngang chiều rộng của đầu
đốt (xem Hình 8).
5.8 Hệ thống thoát khói
Hệ thống thoát khói2) được sử
dụng để hút sản phẩm cháy, hệ thống này được kết nối đến ống xả khói và tách
riêng khỏi ống thoát khói của thiết bị thử. Khi tấm bức xạ đốt bằng khí ở trạng
thái tắt, đặt mẫu kiểm tra vào và đóng cửa thao tác, vận tốc không khí trong ống
thoát khói là (2,5 ±
0,2) m/s.
5.9 Thiết bị đo gió
Sử dụng thiết bị đo gió với độ chính xác
± 0,1 m/s để đo vận tốc khí trong ống thoát khói. Nó được gắn vào ống thoát
khói sao cho điểm đo của nó trùng với đường tâm của ống thoát khói, phía trên cạnh
dưới ống thoát khói một khoảng (250 ± 10) mm (xem Hình 4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm soát nhiệt đầu ra của tấm bức xạ,
sử dụng một hỏa kế bức xạ với
dải đo từ 480 °C đến 530 °C (nhiệt độ vật đen tuyệt đối) và độ
chính xác ± 5 °C cho phép quan sát được vùng hình tròn đường kính 250 mm
ở khoảng cách khoảng 1,4 m.
Độ nhạy của hỏa kế được giữ không đổi giữa
dải bước sóng 1 μm đến 9 μm.
5.11 Can nhiệt
Lắp bên trong buồng thử nghiệm một cặp
nhiệt điện loại K có vỏ bọc bằng thép không gỉ dày 3,2 mm, phù hợp với IEC
60584-1 với điểm cảm nhận nhiệt được cách điện. Đặt cặp nhiệt điện dọc đường
tâm của mặt phẳng đứng của buồng thử nghiệm, cách cạnh trên buồng thử nghiệm 25
mm và 100 mm từ mặt trong của tường ống thoát khói (xem Hình 4 và 5).
Một cặp nhiệt điện thứ hai được lắp vào
tâm của ống thoát khói, cách đỉnh ống thoát khói (150 ± 2) mm. Sau mỗi
lần thử nghiệm làm sạch các cặp nhiệt điện.
5.12 Đầu đo thông lượng
nhiệt
Sử dụng đầu đo thông lượng nhiệt loại
Schmidt-Boelter dạng kín với đường kính 25 mm để xác định biên dạng thông lượng
nhiệt của mẫu thử. Dải đo từ 0 kW/m2 đến 15 kW/m2 và được
hiệu chuẩn trong mức thông lượng nhiệt vận hành từ 1 kW/m2 đến 15 kW/m2.
Làm mát đầu đo thông lượng nhiệt bằng nguồn nước có nhiệt độ từ 15 °C đến
25 °C.
Đầu đo thông lượng nhiệt có độ chính xác
± 3 % của giá trị đo được, và được hiệu chuẩn theo ISO 14934-3.
5.13 Mẫu mô phỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng thể tích (850 ± 100) kg/m3.
Mẫu kiểm tra có chiều rộng (250 ± ˋ10) mm, dài (1050 ± ˋ20) mm (xem Hình 6) với
các lỗ đường kính (26 ±
ˋ1)
mm bố trí trên và dọc đường tâm ở vị trí 110 mm và 210 mm cho đến vị trí 910
mm, tính từ điểm 0 của mẫu kiểm tra.
5.14 Thiết bị ghi
Thiết bị ghi phải phù hợp để ghi tín hiệu
ra từ hỏa kế bức xạ và đầu đo thông lượng nhiệt.
5.15 Dụng cụ đo thời
gian
Dụng cụ đo thời gian có khả năng ghi thời
gian trôi qua đến giây gần nhất và với độ chính xác là 1 s trong 1 h.
5.16 Đo khói
Nếu có yêu cầu đo khói sử dụng thiết
bị được mô tả trong Phụ lục A.
6. Mẫu thử
Các mẫu thử phải đại diện cho vật liệu
phủ sàn ở hình thức sử dụng cuối cùng của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt 6 mẫu với kích thước (1 050 ± 5) mm x (230 ± 5) mm, 3
mẫu theo một hướng (ví dụ hướng sản xuất) và 3 mẫu theo hướng vuông góc với hướng
đầu tiên.
6.2 Vật liệu nền
Phải gắn mẫu thử trên vật liệu
nền giống như mặt sàn trên thực tế (xem EN 13238 hoặc ISO 14697) và phải dựa
trên quy trình lắp đặt trong thực tế.
6.3 Keo dán
Keo dán sử dụng cho mẫu thử phải đại diện
cho sản phẩm được sử dụng
trong thực tế. Nếu trong thực tế sử dụng các keo dán khác thì các mẫu thử phải
được chuẩn bị bằng cách sử dụng từng loại keo dán khác nhau hoặc không có keo
dán.
6.4 Lớp lót
Khi được sử dụng như một phần của mẫu thử,
các lớp lót phải đại diện cho sản phẩm được sử dụng trong thực tế.
6.5 Tấm phủ
Nếu mẫu thử gồm các tấm phủ, lắp các tấm
phủ sao cho có ít nhất một mạch nối ở vị trí 250 mm tính từ điểm 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Vật liệu phủ
sàn không dán keo
Vật liệu phủ sàn không dán keo gồm các tấm
phủ, khi thử nghiệm không có keo dán, chỉ được cố định bằng khay giữ mẫu và các
kẹp của nó (xem 5.3).
Vật liệu phủ sàn mà bị rơi ra khỏi khung
khay giữ mẫu do bị co có thể cho kết
quả khác nhau phụ thuộc vào việc cố định. Vì vậy đặc biệt lưu ý sử dụng các kỹ
thuật cố định chắc chắn cho vật liệu phủ sàn có xu hướng co khi tiếp xúc nhiệt.
6.7 Rửa và làm sạch
Để xác định ảnh hưởng của quy trình rửa
và làm sạch đến tính năng cháy của vật liệu phủ sàn, rửa hoặc làm sạch các mẫu
thử theo quy trình đưa ra theo yêu cầu kỹ thuật của vật liệu phủ sàn.
6.8 Thử nghiệm
chính thức
Một thử nghiệm chính thức gồm các kết quả
từ 3 mẫu thử giống nhau ở mọi phương diện.
Ngoài ra các chi tiết để chuẩn bị mẫu thử phải
phù hợp với yêu cầu kỹ thuật sản phẩm.
Đối với vật liệu phủ sàn không bám dính
và vật liệu nóng chảy tạo thành vũng, phải đảm bảo các cạnh của khay giữ mẫu phải
được đóng kín hoàn
toàn. Không nên có làm tăng chiều
cao của khay giữ mẫu để điều chỉnh thông nhiệt lượng trên mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử phải được ổn định như quy định
ở EN 13238 hoặc ISO 554.
Vật liệu phủ sàn được dán với vật liệu nền
cần thời gian đóng rắn ít nhất 3 ngày. Thời gian này có thể là một phần thời
gian để ổn định mẫu thử.
8 Quy trình thử nghiệm
8.1 Quy trình hiệu chuẩn
8.1.1 Thiết bị phải được hiệu
chuẩn bằng cách sử dụng quy trình dưới đây sau mỗi thay đổi cần thiết của các
thiết bị, hoặc ít nhất một tháng một lần. Nếu không có sự thay đổi sau khi hiệu
chuẩn, có thể kéo dài khoảng thời gian này đến 6 tháng.
8.1.2 Đặt mâm trượt và lắp
khung cùng với mẫu mô phỏng trong buồng thử. Đo tốc độ không khí trong ống
thoát khói với hệ thống thoát khói đang hoạt động và cửa thao tác đóng, nếu cần
điều chỉnh tốc độ không khí đến (2,5 ± 0,2) m/s. Đánh lửa trên tấm bức xạ.
Để thiết bị nóng lên ít nhất 1 h cho đến
khi nhiệt độ buồng thử nghiệm ổn định (xem 8.2.2). Trong giai đoạn này đầu đốt
ngọn lửa mồi ở trạng thái tắt.
8.1.3 Đo mức thông lượng nhiệt
ở điểm 410 mm bằng đầu đo thông lượng nhiệt tổng. Đặt đầu đo thông lượng nhiệt
vào lỗ sao cho mặt cảm nhận nhiệt nằm song song và nhô lên bề mặt mẫu mô phỏng
từ 2 mm đến 3 mm. Đợi ổn định số hiển thị trong khoảng thời gian 30 s. Đọc số
hiển thị trong 30 s tiếp theo. Nếu mức thông lượng nhiệt trung bình là (5,1 ±
0,2) kW/m2 thì bắt đầu xác định biên dạng thông lượng nhiệt. Nếu
không đạt được, thực hiện các điều chỉnh cần thiết đối với lưu lượng khí đốt/không
khí tới tấm bức xạ, và lưu lượng nhiên liệu trong tấm bức xạ, thực hiện lần đọc
thông lượng nhiệt mới sau ít nhất 10 min.
8.1.4 Thực hiện xác định biên
dạng thông lượng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.5 Ghi dữ liệu
thông lượng nhiệt dưới dạng một hàm của khoảng cách dọc theo mặt phẳng mẫu thử.
Cẩn thận vẽ một đường cong trơn qua các điểm dữ liệu. Đường cong này là đường
cong biên dạng thông lượng nhiệt (xem Hình 9). Báo cáo giá trị thông lượng nhiệt
và sử dụng làm cơ sở để xác định CHF dựa vào nội suy từ đường cong này.
Nếu đường cong biên dạng thông lượng nhiệt
trong khoảng dung sai của Bảng 1, thì thiết bị này đã được hiệu chuẩn và việc
xác định biên dạng thông lượng nhiệt đã hoàn thành. Nếu không đạt, cẩn thận điều
chỉnh lưu lượng nhiên liệu và đảm bảo nhiệt độ buồng thử nghiệm ổn định ít nhất
10 min. Lặp lại quy trình cho đến khi biên dạng thông lượng nhiệt nằm trong quy
định Bảng 1.
CHÚ THÍCH: Để hiệu chỉnh chính xác thông
lượng nhiệt ở phía đầu nóng hơn, thường chỉ cần sự thay đổi lưu lượng khí đốt.
Để hiệu chỉnh chính xác thông lượng nhiệt
ở phía đầu mát hơn của
mẫu thử, cần thay đổi cả lưu lượng khí đốt và không khí.
8.1.6 Rút mẫu mô phỏng
và đóng cửa. Sau 5 min, đo nhiệt độ vật đen tuyệt đối của tấm bức xạ và nhiệt độ
của buồng thử. Ghi lại kết quả.
Bảng 1 - Yêu cầu
sự phân bố thông lượng nhiệt trên mẫu kiểm tra
Khoảng cách đến
điểm 0
của
mẫu thử
mm
Thông lượng
nhiệt
kW/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kW/m2
110
10,9
± 0,4
210
9,2
± 0,4
310
7,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
410
5,1
± 0,2
510
3,6
± 0,2
610
2,5
± 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
± 0,2
810
1,4
± 0,2
910
1,1
± 0,2
8.2 Quy trình thử nghiệm chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2 Đo nhiệt độ vật đen tuyệt đối của tấm bức xạ.
Nhiệt độ vật đen tuyệt đối phải nằm trong khoảng ± 5 °C của nhiệt độ vật
đen tuyệt đối đọc được trong khi hiệu chuẩn phù hợp với 8.1.6. Nhiệt độ buồng
thử nằm trong khoảng ± 10 °C của nhiệt độ buồng thử đọc được trong khi
hiệu chuẩn phù hợp với 8.1.6.
Nếu nhiệt độ vật đen tuyệt đối hoặc buồng
thử nằm ngoài giới hạn đưa ra, điều chỉnh khí đốt/không khí đi vào tấm bức xạ.
Để các bộ phận thiết bị thử nghiệm ổn định ít nhất 15 min trước khi đo lại nhiệt
độ. Khi nhiệt độ nằm trong giới hạn đã nêu thì các thiết bị thí nghiệm sẵn sàng
để sử dụng.
Nếu cần thiết, điều chỉnh hệ thống đo khói sao cho giá
trị đầu ra của nó bằng 100 %. Đảm bảo hệ thống đo đã ổn định trước khi bắt đầu
thử nghiệm. Nếu không đạt, tiếp tục điều chỉnh. Kiểm tra việc thổi không khí đến
đèn và cả bộ phát hiện khói và điều chỉnh nếu cần thiết.
8.2.3 Đưa mẫu thử gồm
bất kỳ lớp lót và vật liệu nền vào khay giữ mẫu. Đặt kẹp thép ngang mặt sau của
cụm mẫu thử và bắt các ốc chắc chắn hoặc sử dụng biện pháp cố định khác. Nếu cần
thì vuốt đứng các hàng sợi của vật liệu phủ sàn dạng thảm bằng một máy hút bụi
và đặt mẫu thử và khay giữ mẫu vào mâm trượt.
Bật lửa trên đầu đốt ngọn lửa mồi, giữ
nó cách xa điểm 0 đã định của mẫu thử ít nhất 50 mm. Đẩy mâm trượt trên buồng thử
và đóng ngay cửa lại. Đây là thời điểm bắt đầu thử nghiệm. Khởi động thiết bị
ghi thời gian và thiết bị ghi.
Sau khi đốt nóng sơ bộ 2 min bằng đầu đốt
ngọn lửa mồi cách điểm 0 của mẫu thử ít nhất 50 mm, đưa đầu đốt ngọn lửa mồi tiếp
xúc với mẫu thử tại điểm cách 10 mm tính từ cạnh của khay giữ mẫu như quy định
5.5. Để đầu đốt ngọn lửa mồi tiếp xúc với mẫu thử trong 10 min, rồi rút đầu đốt
này đến vị trí cách điểm 0 của mẫu thử ít nhất 50 mm. Tắt lửa trên đầu đốt ngọn
lửa mồi. Trong suốt thử nghiệm giữ nguyên lưu lượng không khí và khí đốt đến tấm
bức xạ.
8.2.4 Cứ 10 min kể từ
khi bắt đầu thử nghiệm và tại thời điểm ngọn lửa tàn, đo khoảng cách giữa mặt
trước ngọn lửa và điểm 0 chính xác đến 10 mm. Quan sát và ghi mọi hiện tượng đặc
trưng như ngọn lửa không ổn định, nóng chảy, phồng rộp, thời gian và vị trí vùng than hồng
sau khi ngọn lửa tàn, hiện tượng ngọn lửa cháy xuyên qua vật liệu nền...
Ngoài ra, ghi lại thời gian khi ngọn lửa
đạt tới mỗi vạch 50 mm và khoảng cách lan xa nhất đạt được ở thời điểm bất kỳ
trong khi thử nghiệm, đo chính xác đến 10 mm.
Dừng thử nghiệm sau 30 min, trừ khi có
yêu cầu khác từ khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.6 Thực hiện thử
nghiệm trên hai mẫu thử phù hợp với 6.1, một mẫu được cắt theo một hướng và một
mẫu khác vuông góc với hướng cắt của mẫu kia. Lưu ý xem mẫu nào trong hai mẫu có
CHF và/hoặc giá trị
HF-30 thấp hơn, tính
theo Điều 9. Lặp lại thử nghiệm thêm hai mẫu nữa được cắt cùng hướng với hướng
mẫu đó (xem 6.1)
8.2.7 Không tiếp tục bắt đầu
thử nghiệm tiếp theo cho đến khi nhiệt độ vật đen tuyệt đối và nhiệt độ buồng
thử đảm bảo như quy định ở 8.2.2. Khay giữ mẫu phải ở nhiệt độ phòng trước khi
gắn một mẫu thử mới.
9 Biểu thị kết quả
9.1 Từ đường cong
biên dạng thông lượng nhiệt đã vẽ theo 8.1.5, chuyển khoảng cách lan truyền lửa
quan sát được thành kW/m2 và xác định thông lượng nhiệt tới hạn. Đọc
chính xác đến 0,2 kW/m2. Mẫu thử không bắt cháy hoặc lan truyền lửa
không quá 110 mm được coi có thông lượng nhiệt tới hạn ≥ 11 kW/m2.
Các mẫu thử có khoảng lan truyền lửa lớn hơn 910 mm được coi thông lượng nhiệt
tới hạn ≤ 1,1 kW/m2.
Mẫu thử bị tắt lửa bởi người vận hành ở phút thứ 30 không có giá trị CHF mà chỉ có giá
trị HF-30.
9.2 Báo cáo các kết
quả của 4 lần thử nghiệm (xem 8.2.6) dưới dạng giá trị CHF và/hoặc HF-30 ứng với các hướng
mô tả thích hợp. Tính giá trị trung bình của thông lượng nhiệt tới hạn (CHF và/hoặc HF-30) từ 3 mẫu thử có
cùng hướng.
9.3 Đối với thời
gian thử nghiệm dài hơn 30 min, ghi thời gian tắt lửa và khoảng cách lan truyền
lửa xa nhất và chuyển thành CHF.
9.4 Báo cáo thời
gian mà ngọn lửa chạm đến mỗi vạch 50 mm và ghi khoảng cách lan truyền lửa ở mỗi
khoảng thời gian 10 min như mô tả ở 8.2.4, để xác định giá trị HF-X khi có yêu cầu,
ví dụ HF-10,
HF-20, HF-30. Đồng
thời ghi lại thời gian dập tắt và khoảng cách lan truyền lửa lớn nhất cuối
cùng.
9.5 Nếu cần, báo
cáo các kết quả đo khói theo A.6.
10 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) sai lệch bất kỳ so với phương pháp thử;
c) tên và địa chỉ phòng thí nghiệm;
d) ngày và số nhận dạng của báo cáo thử
nghiệm;
e) tên và địa chỉ khách hàng;
f) tên và địa chỉ của nhà sản xuất/cung
cấp, nếu biết;
g) ngày nhận mẫu;
h) số hiệu mẫu;
i) mô tả quy trình lấy mẫu, nếu cần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) chi tiết ổn định mẫu thử;
l) ngày thử nghiệm;
m) kết quả thử nghiệm được biểu thị theo
Điều 9;
n) những quan sát thực hiện trong khi thử
nghiệm;
o) tuyên bố: “Các kết quả thử nghiệm cho
biết ứng xử của mẫu thử trong điều kiện thí nghiệm cụ thể, đánh giá mức độ nguy
hiểm cháy tiềm ẩn của sản phẩm trong thực tế sử dụng dựa vào nhiều chỉ tiêu
khác”.
CHÚ DẪN
1 đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 ống xả khói
8 thước đo
3 bộ phát hiện
khói
9 cửa quan sát
4 chụp thu khói
10 khay giữ mẫu
với mẫu trên mâm trượt
5 buồng thử
nghiệm
11 không khí đi
vào quanh mẫu thử ở đáy buồng thử
6 tấm bức xạ đốt
bằng khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Hình ảnh tổng
thể về nguyên tắc thử nghiệm
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ
DẪN
1 ống xả khói
2 chụp thu
khói
3 buồng thử
nghiệm
4 tấm bức xạ đốt
bằng khí
5 khay giữ mẫu
cùng với mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 cửa để đưa mẫu
vào và rút mẫu ra
8 hỏa kế bức xạ
9 đèn
10 khe đưa kính
lọc vào khi hiệu chuẩn
11 bộ phát hiện
khói
12 ống thoát
khói
13 ống cấp không
khí sạch
a Mặt cắt A-A:
xem Hình 4
b Mặt cắt B-B:
xem Hình 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN
1 ống xả khói
2 đèn
3 ống thép cho hệ thống đo ánh sáng
4 bộ phát hiện khói
5 vòng đệm hoặc các vòng cao su
6 khe đưa kính lọc vào khi hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 khay giữ mẫu cùng với mẫu thử
9 buồng thử nghiệm
10 cửa để đưa mẫu vào và
rút mẫu ra
11 ống cấp không khí sạch
Hình 3 - Mặt quan
sát A-A của thiết bị thử nghiệm (xem Hình 2)
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 vị trí đặt phong kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 ống thoát khói
4 cặp nhiệt điện
5 buồng thử nghiệm
6 tấm bức xạ đốt bằng khí
7 bề mặt bức xạ
8 đầu đốt ngọn lửa mồi
9 khay giữ mẫu cùng với mẫu thử
10 hỏa quang kế bức xạ
a Kích thước được đo từ bề mặt lộ lửa của
mẫu thử đến cạnh đáy của tấm bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 cửa để đo ánh
sáng
6 bề mặt bức xạ
2 ống thoát
khói
7 thước đo
3 cặp nhiệt điện
8 khay giữ mẫu
cùng với mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 hệ thống chuyển
mẫu thử
5 tấm bức xạ đốt
bằng khí
10 hỏa quang kế
bức xạ
a Kích thước được
đo từ điểm 0 (cạnh trong của khay giữ mẫu) đến bề mặt trong của tường buồng thử
nghiệm
b Kích thước đo
từ cạnh đáy của tấm bức xạ đến bề
mặt trong của tường buồng thử nghiệm.
Hình 5 - Mặt cắt
B-B của thiết bị thử nghiệm
Kích thước tính
bằng milimet
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 mẫu kiểm tra
3 kẹp cố định
4 điểm 0
Hình 6 - Khay
giữ mẫu cùng mẫu kiểm tra (không theo tỷ lệ)
Kích thước tính
bằng milimet
Hình 7 - Đầu đốt
ngọn lửa mồi
Kích thước tính bằng
milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 đầu đốt ngọn lửa mồi
2 khay giữ mẫu
3 mẫu thử
4 khí propan
5 điểm 0
h chiều cao của ngọn lửa mồi: xem 5.7,
CHÚ THÍCH 2
Hình 8 - Vị trí
đặt đầu đốt ngọn lửa mồi phía trên mẫu thử trong giai đoạn bắt cháy
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y thông lượng nhiệt, kW/m2
1 giới hạn trên
2 giá trị danh nghĩa
3 giới hạn dưới
CHÚ THÍCH: Bảng 1 đưa ra các giá trị cho đường
cong biên dạng thông lượng nhiệt
Hình 9 - Đường
cong biên dạng thông lượng nhiệt
Phụ
lục A
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Quy định chung
Ngoài các yêu cầu đã nêu trong tiêu chuẩn,
thực hiện đo khói khi có yêu cầu như mô tả tại Phụ lục này.
A.2 Nguyên tắc
Xác định mật độ quang học của khói bằng
cách đo sự suy giảm ánh sáng bằng một hệ thống gồm một đèn, các thấu kính, lỗ
truyền sáng và tế bào quang điện (xem Hình A.1).
A.3 Thiết bị
A.3.1 Hệ thống đo sự
suy giảm ánh sáng, gồm các thành phần sau đây và được đặt sao cho muội bám
vào trong suốt quá trình thử nghiệm không làm giảm sự truyền ánh sáng quá 2 %.
A.3.2 Đèn, loại đèn chiếu
sáng bằng sợi đốt và hoạt động ở nhiệt độ màu (2 900 ± 100) K. Cung cấp dòng điện
một chiều ổn định cho đèn, ổn định trong khoảng ± 0,5 % (gồm nhiệt độ, ổn định
ngắn hạn và dài hạn).
A.3.3 Hệ các thấu
kính,
như Hình A.1, cho phép chỉnh ánh sáng thẳng hàng thành một chùm tia song song,
đường kính d, ít nhất 20 mm.
A.3.4 Lỗ truyền sáng, đặt ở tiêu điểm
của thấu kính L2 như trên Hình A.1. Nó có đường kính d, được chọn theo tiêu cự, f,
của thấu kính L2 sao cho d/f nhỏ hơn 0,04.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phát hiện khói có phân bổ quang phổ
nhạy phù hợp với CIE, hàm v(λ) có độ chính xác ít nhất ± 5 %.
A.3.6 Thiết bị ghi là loại thích
hợp để ghi tín hiệu ra từ hệ thống đo sự suy giảm ánh sáng.
A.4 Lắp đặt hệ thống
đo khói
Hệ thống đo ánh sáng được lắp để đo sự
suy giảm ánh sáng trên trục dọc trong ống khói thải. Lắp tế bào quang điện và
đèn trên khung riêng bên ngoài hệ thống thoát khói. Khung này được nối đến hệ
thống thoát khói chỉ ở một điểm. Bố trí các ống thép đường kính trong 50 mm giữa
ống khói thải của buồng thử nghiệm và thành của hệ thống thoát khói. Các ống này
phải có các mối
nối đến ống dẫn không khí
đã làm sạch vào. Lưu lượng phù hợp của không khí đã làm sạch đi vào mỗi ống
thép là 25 l/h. Bố trí hệ thống đo ánh sáng như Hình 3 đến Hình 5.
CHÚ THÍCH: Hệ thống đo ánh sáng được mô tả trong
DIN 50055:1998 cũng phù hợp.
A.5 Hiệu chuẩn hệ
thống ánh sáng
A.5.1 Quy định chung
Thực hiện hiệu chuẩn hệ thống ánh sáng
trước khi thử nghiệm, sau khi lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa hoặc lắp đặt lại bộ
phận giữ hệ đo khói hoặc các thành phần chính của hệ thống thoát khói, và ít nhất
6 tháng một lần. Hiệu chuẩn bao gồm 2 phần: kiểm tra sự ổn định tín hiệu ra và
kiểm tra bộ lọc quang học.
A.5.2 Kiểm tra sự ổn
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đặt lưu lượng dòng không khí của ống
thoát khói ở mức (2,5 ±
0,2) m3/s.
b) bật máy đo thời gian và ghi các tín
hiệu từ đầu thu ánh sáng trong khoảng thời gian 30 min.
c) sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất phù
hợp để xác định độ lệch bằng cách điều chỉnh một đường thẳng qua các điểm dữ liệu.
Sự chênh lệch giá
trị
tuyệt đối giữa lần đọc ở 0 min và 30 min của đường tuyến tính chính là độ lệch.
Nếu độ lệch và độ nhiễu nằm ngoài giới hạn đưa ra ở A.5.3, không được thử nghiệm
cho đến khi việc hiệu chỉnh nằm trong quy định.
d) độ nhiễu được xác định là căn bậc hai
trung bình (rms) của độ lệch quanh đường tuyến tính.
A.5.3 Bộ lọc quang học
để kiểm tra hệ thống đo khói
Hiệu chuẩn hệ ánh sáng với ít nhất 5 kính lọc mật độ trung
tính trong dải mật độ quang học từ 0,05 đến 0,2 (truyền sáng 89 % đến 1 %). Kính lọc
mật độ trung tính sử dụng cho
hiệu chuẩn phải
có
khả năng giảm truyền sáng phân tán. Không sử dụng kính lọc có lớp phủ. Mật độ
quang học (OD) được tính như sau:
OD = -log(I)
Trong đó I là sự truyền sáng, có
giá trị trong dải từ 0 đến 1.
A.5.4 Kiểm tra bộ lọc
quang học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện các bước sau trong điều kiện
hoạt động của thiết bị đo.
a) Đặt một miếng chặn ánh sáng vào bộ đỡ
kính lọc và kiểm tra số 0.
b) Rút miếng chặn ánh sáng và điều chỉnh
tín hiệu từ đầu nhận ánh sáng đến 100 %.
c) Bật máy đo và ghi tín hiệu từ đầu nhận
ánh sáng trong khoảng 2 min.
d) Đặt từng kính lọc mật độ trung tính vào và ghi
tín hiệu tương ứng ít nhất 1 min.
e) Dừng thu nhận tín hiệu và tính các giá
trị trung bình cho từng kính lọc.
A.6 Quy trình thử
nghiệm
Thực hiện thử nghiệm như mô tả ở Điều 8
và ghi liên tục sự suy giảm ánh sáng trong đường thoát khói hoặc ở khoảng
thời gian không quá 10 s trong khi thử nghiệm.
A.7 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 lỗ truyền sáng
2 đèn
3 hạt khói
4 bộ phát hiện khói
5 thành của ống thoát khói
Thấu kính L1 và L2
Hình A.1 - Hệ
thống quang học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Độ chụm của phương pháp thử
Trong quá trình xây dựng tiêu chuẩn, thực
hiện một thử nghiệm liên phòng trên 10 mẫu vật liệu phủ sàn. Có tất cả 13 phòng
thí nghiệm tham gia vào chương trình thử nghiệm liên phòng này. Các kết quả đưa
ra trong Bảng B.1
Bảng B.1 - Các
kết quả từ các phòng thí nghiệm
HF-30
kW/m2
Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn
Sr
Sr/ma
%
Độ lệch chuẩn
SR
SR/m
Tấm ván dăm, không xử lý chậm cháy
4,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
0,6
12,6
Sàn gỗ sồi
7,8
1,6
19,9
1,9
24,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,7
0,2
2,3
0,6
5,6
Cao su
6,4
0,8
13,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,9
Thảm polyamit (lót sợi)
3,8
0,4
10,5
0,8
21,3
Thảm polyamit (lót sợi xử lý chậm
cháy)
7,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,8
1,8
23,6
Thảm polyamit (lót latex)
3,7
0,8
20,5
1,0
27,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
0,2
6,5
0,4
13,4
Thảm polypropylen (nỉ kim)
5,2
1,1
21,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,2
Thảm len/polyamit (80/20)
7,8
0,8
10,0
1,5
18,9
a m là giá trị thống kê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Nguồn cấp khí đốt và không khí
Cấp khí đốt và không khí vào tấm bức xạ
qua bộ điều chỉnh áp suất và lưu lượng thích hợp, thiết bị an toàn và lưu lượng
kế.
Một hệ thống thích hợp gồm các bộ phận
sau:
a) cung cấp khí tự nhiên, metan hoặc
propan với lưu lượng tối thiểu 0,1 L/s ở áp suất đủ để khắc phục tổn thất do ma sát
qua đường ống, bộ điều chỉnh, van điều khiển, lưu lượng kế, tấm bức xạ...
b) cung cấp không khí với lưu lượng ít
nhất 4,5 L/s ở áp suất đủ để tổn thất do ma sát qua đường ống qua đường ống, bộ
điều chỉnh, van điều khiển, lưu lượng kế, tấm bức xạ...
c) các van riêng cho cả nguồn cấp
không khí và khí đốt;
d) van một chiều và bộ điều chỉnh áp suất
trong đường cấp khí đốt;
e) van vận hành bằng điện để tắt tự động
nguồn cấp khí trong trường hợp nguồn điện bị lỗi, áp suất không khí bị tụt hoặc
nhiệt độ tại bề mặt đốt giảm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) lưu lượng kế cho khí tự nhiên, metan
hoặc propan với lưu lượng thích hợp từ 0,1 L/s đến 1,0 L/s ở nhiệt độ phòng và áp suất để độ phân giải
nhỏ hơn hoặc bằng 1 %.
h) lưu lượng kế cho không khí với lưu lượng
thích hợp từ 1 L/s đến 10 L/s ở
nhiệt độ và áp suất phòng để độ phân giải nhỏ hơn hoặc bằng 1 %;
CHÚ THÍCH: Sử dụng lưu lượng kế để hỗ trợ đặt lưu lượng không khí và khí đốt đến
một giá trị để tấm bức xạ đạt nhiệt độ thích hợp và không cần thiết hiệu chuẩn
chính xác tuyệt đối.
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] DIN 50055 :1989, Light measuring system
for testing smoke development.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Nguyên tắc
5 Thiết bị
6 Mẫu thử
7 Ổn định mẫu thử
8 Quy trình thử nghiệm
9 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (quy định) Đo khói
Phụ lục B (tham khảo) Độ chụm của phương
pháp thử.
Phụ lục C (quy định) Nguồn cấp khí đốt và không
khí
Thư mục tài liệu tham khảo
1) Các hỗn hợp propan và/hoặc butan với
không khí được chứng minh là phù hợp cho thử nghiệm, nhưng vẫn có thể sử dụng
các hỗn hợp khí đốt khác cùng với không khí.
2) Công suất xả từ 39 m3/min đến
85 m3/min (ở 25°C, 1 bar) được chứng minh phù hợp cho thử nghiệm.