Chỉ tiêu
|
Loại BTNRTN
|
BTNRTN 19
|
BTNRTN 12,5
|
1. Cỡ sàng mắt vuông (mm)
|
Lượng lọt
sàng, %
|
25
|
100
|
-
|
19,0
|
95 ÷ 100
|
100
|
12,5
|
64 ÷ 84
|
90 ÷ 100
|
4,75
|
10 ÷ 31
|
11 ÷ 35
|
2,36
|
10 ÷ 20
|
10 ÷ 20
|
0,075
|
3 ÷ 7
|
3 ÷ 7
|
2. Hàm lượng nhựa đường tham khảo
(tính theo % khối lượng hỗn hợp)
|
4 ÷ 6
|
4 ÷ 6
|
5.4 Các chỉ tiêu
kỹ thuật yêu cầu với BTNRTN
Hỗn hợp BTNRTN được chế tạo phải thỏa
mãn các yêu cầu quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các
chỉ tiêu kỹ thuật quy định cho BTNRTN
Chỉ tiêu
Mức
Phương pháp
thử
1. Độ ổn định Marshall ở 60 °C, kN
≥ 3,5
TCVN 8860-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 ÷ 22
TCVN 8860-9
3. Tổn thất Cantabro, %
≤ 20
TCVN 11415
4. Độ chảy nhựa, %
≤ 0,3
Phụ lục B
5. Độ rỗng liên thông, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
6. Hệ số thấm nước trong phòng, cm/s
≥ 0,01
TCVN
11634-1
7. Độ sâu vệt hằn bánh xe (sau 20
000 chu kỳ tác dụng tải), mm
≤ 12,5
AASHTO T324
- Các mẫu dùng cho thử nghiệm các chỉ
tiêu (1), (2), (3), (5) và (6) được chế tạo theo phương pháp Marshall (theo
TCVN 8860-1) với số chày đầm (2x50) chày.
- Mẫu dùng cho thử nghiệm chỉ tiêu
(7) được chế tạo theo AASHTO T324, có độ rỗng dư bằng độ rỗng dư của mẫu thiết
kế. Thử nghiệm được thực hiện trong môi trường ngâm nước ở nhiệt độ
50 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Cốt liệu lớn
(đá dăm)
6.1.1 Cốt liệu lớn
được nghiền (xay) từ đá tảng, đá núi. Không được dùng đá xay từ đá mác nơ, sa
thạch sét, diệp thạch sét. Các chỉ tiêu cơ lý của đá dăm phải thỏa mãn các yêu
cầu quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Các
chỉ tiêu chất lượng quy định cho cốt liệu lớn
Chỉ tiêu
Mức
Phương pháp
thử
1. Giới hạn bền nén của đá gốc, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 100
- Đá trầm tích
≥ 80
TCVN
7572-10
2. Tỷ trọng khối
≥ 2,45
AASHTO T85
3. Độ hút nước, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AASHTO T85
4. Độ hao mòn khi va đập trong máy
Los Angeles, %
≤ 25
TCVN
7572-12
5. Hàm lượng hạt thoi dẹt (tỷ lệ
1/3), % (1)
≤ 10
TCVN
7572-13
6. Hàm lượng hạt mềm yếu, phong hóa, %
≤ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, %
≤ 2
TCVN 7572-8
8. Hàm lượng sét cục, %
≤ 0,25
TCVN 7572-8
9. Độ ổn định của cốt liệu bằng cách
sử dụng natri sunfat hoặc
magnesi sunfat, %
≤ 12
TCVN
7572-22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 4
TCVN 7504
(1) Sử dụng
sàng mắt vuông với các kích cỡ ≥ 4,75 mm theo quy định trong Bảng 1 để xác định
hàm
lượng
hạt thoi dẹt.
(2) Thử nghiệm
được thực hiện với nhựa đường sử dụng cho dự án.
6.1.2 Cốt liệu lớn
được phân thành các cỡ có cấp phối thỏa mãn yêu cầu quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Cấp phối
quy định cho các cỡ của cốt liệu lớn
Ký hiệu các
cỡ cốt liệu lớn
Lượng lọt
sàng (%) qua các cỡ sàng vuông, mm
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
4,75
2,36
1,18
D 19
100
85 ÷ 100
0 ÷ 15
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
D 12,5
-
100
85 ÷ 100
0 ÷ 15
-
-
D 4,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
100
85 ÷ 100
0 ÷ 25
0 ÷ 5
6.2 Cốt liệu nhỏ
(cát)
6.2.1 Cốt liệu nhỏ
là cát xay, cát thiên nhiên (cát sông, cát núi) hoặc hỗn hợp cát xay và cát
thiên nhiên.
6.2.2 Cát xay phải
được nghiền từ đá có cường độ nén không nhỏ hơn cường độ nén của đá dùng để sản
xuất ra đá dăm. Cát thiên nhiên không được lẫn tạp chất hữu cơ. Cát có các chỉ
tiêu cơ lý phải thỏa mãn các yêu
cầu quy định trong Bảng 5, có thành phần cấp phối phải thỏa mãn yêu cầu quy định
trong Bảng 6.
Bảng 5 - Các
chỉ tiêu chất lượng quy định cho cốt liệu nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
Phương pháp
thử
1. Mô đun độ lớn
≥ 2
TCVN 7572-2
2. Hệ số đương lượng cát, %
AASHTO T176
- Cát thiên nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cát xay
≥ 50
3. Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, %
≤ 3
TCVN 7572-8
4. Hàm lượng sét cục, %
≤ 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Độ góc cạnh của cát (độ rỗng của
cát ở trạng thái chưa đầm nén), %
≥ 45
TCVN 8860-7
Bảng 6 - Yêu
cầu về thành phần cấp phối
cho cốt liệu nhỏ
Cỡ sàng vuông, mm
4,75
2,36
0,6
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,075
Lượng lọt sàng, %
100
85 ¸ 100
25 ¸ 55
15 ¸ 40
7 ¸ 28
0 ¸ 20
6.3 Bột khoáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2 Đá các-bô-nát
dùng sản xuất bột khoáng phải sạch, không lẫn các tạp chất hữu cơ, hàm lượng
chung bụi bùn sét không quá 5 %.
6.3.3 Bột khoáng
phải khô, tơi, không được vón hòn.
6.3.4 Các chỉ tiêu
cơ lý của bột khoáng phải thỏa mãn các yêu cầu quy định trong Bảng 7.
6.3.5 Không được sử
dụng bụi thu hồi từ trạm trộn BTNRTN để sản xuất hỗn hợp BTNRTN.
Bảng 7 - Các
chỉ tiêu cơ lý quy định cho bột khoáng
Chỉ tiêu
Mức
Phương pháp
thử
1. Thành phần hạt (lượng lọt sàng
qua các cỡ sàng mắt vuông), %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,600 mm
100
AASHTO T37
- 0,300 mm
95 ÷ 100
- 0,075 mm
70 ÷ 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Độ ẩm, %
≤ 1,0
AASHTO T255
3. Chỉ số dẻo của bột khoáng nghiền
từ đá các-bô-nát, % (1)
≤ 4,0
TCVN 4197
(1) Xác định
giới hạn chảy theo phương pháp Casagrande. Sử dụng phần bột khoáng lọt qua
sàng lưới mắt vuông kích cỡ 0,425 mm để thử nghiệm giới hạn chảy, giới hạn dẻo.
6.4 Nhựa đường cải
thiện polymer sử dụng cho BTNRTN, có thể là một trong hai dạng sau:
6.4.1 Nhựa đường
thông thường kết hợp với phụ gia cải thiện polymer chuyên dụng được trộn trực
tiếp tại trạm trộn bê tông nhựa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong quá trình sản xuất hỗn hợp
BTNRTN tại trạm trộn, phụ gia cải thiện polymer chuyên dụng và nhựa 60/70 được
đưa trực tiếp vào thùng trộn theo trình tự quy định bởi nhà cung ứng phụ gia
chuyên dụng.
- Để có mẫu nhựa đường thí nghiệm
trong phòng, tiến hành trộn phụ gia cải thiện polymer chuyên dụng với nhựa
60/70 theo trình tự quy định của nhà cung ứng phụ gia chuyên dụng. Mẫu nhựa sau
khi trộn với phụ gia cải thiện polymer chuyên dụng phải có các chỉ tiêu chất lượng
phù hợp với quy định trong Bảng 8.
6.4.2 Nhựa đường cải
thiện polymer thành phẩm:
- Là sản phẩm thu được từ công nghệ phối trộn
nhựa đường thông thường với phụ gia cải thiện polymer chuyên dụng thích hợp. Nhựa
đường cải thiện polymer phải đảm bảo đồng nhất, không lẫn nước và các loại tạp
chất khoáng, khi đun nóng đến nhiệt độ 175 °C không xuất hiện bọt.
- Nhựa đường cải thiện polymer phải được chế tạo
từ nhà máy, hoặc từ trạm trộn di động nhựa polymer chuyên dụng có trang bị hệ
thống nghiền trộn tốc độ cao (high shear mixing) để đảm bảo sản phẩm tạo ra có
độ đồng nhất cao. Không cho phép sử dụng sản phẩm nhựa đường polymer chế tạo từ
hệ thống phối trộn đơn giản bằng cánh khuấy hoặc bơm tuần hoàn thông thường.
- Nhựa đường cải thiện polymer thành phẩm phải
có các chỉ tiêu chất lượng phù hợp với quy định trong Bảng 8.
Bảng 8 - Các
chỉ tiêu chất lượng quy định với nhựa đường cải thiện polymer
Chỉ tiêu
Mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Điểm hóa mềm, °C
≥ 80
TCVN 7497
2. Độ kim lún ở 25 °C, 1/10 mm
40 ÷ 70
TCVN 7495
3. Độ kéo dài ở 15°C, 5 cm/min, cm
≥ 50
TCVN 7496
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 260
TCVN 7498
5. Các chỉ tiêu thí nghiệm trên mẫu
nhựa sau thí nghiệm TFOT (gia nhiệt tại 163 °C trong 5 h):
5.1. Tổn thất khối lượng, %
≤ 0,6
TCVN 11711
5.2. Tỷ lệ độ kim lún của mẫu so với
độ kim lún của mẫu ban đầu, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7495
6. Độ hòa tan trong dung môi, có thể
sử dụng 1 trong 2 dung môi sau:
- Sử dụng Tricloetylen, %
≥ 99,0
TCVN 7500
- Sử dụng N-Propyl Bromide, %
≥ 99,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Khối lượng riêng ở 25 °C, g/cm3
1,00 ÷ 1,05
TCVN 7501
8. Độ dính bám với đá (1),
cấp
≥ 4
TCVN 7504
9. Độ đàn hồi (ở 25 °C, mẫu kéo dài
10 cm), %
≥ 70
TCVN 11194
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 3,0
TCVN 11195
11. Độ dai (Toughness) ở 25 °C, N.m
≥ 20
ASTM D 5801
12. Độ nhớt ở 135 °C (con thoi 21, tốc
độ cắt 18,6 s-1, nhớt kế
Brookfield), Pa.s
≤ 3,0
TCVN 11196
(1) Thử nghiệm
được thực hiện với cốt liệu sử dụng cho dự án.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp hỗn hợp BTNRTN, sau
khi thiết kế, không thỏa mãn tất cả các yêu cầu quy định trong Bảng 2 hoặc cần
tăng cường, cải thiện các chỉ tiêu cơ lý của BTNRTN thì có thể sử dụng thêm phụ
gia cải thiện. Loại và lượng sử dụng được xác định trong quá trình thiết kế hỗn
hợp BTNRTN.
6.6 Vật liệu dính
bám: Sử dụng nhũ tương nhựa đường polymer CRS-1P hoặc CRS-2P theo TCVN 8816 để
tưới dính bám.
7 Thiết kế hỗn hợp
BTNRTN
7.1 Nguyên tắc
thiết kế hỗn hợp BTNRTN
Công tác thiết kế hỗn hợp BTNRTN nhằm
mục đích tìm ra hàm lượng nhựa tối ưu ứng với hỗn hợp cốt liệu đã chọn. Việc
thiết kế phải tuân thủ các yêu cầu sau:
- Tất cả các vật liệu sử dụng (cốt liệu lớn, cốt
liệu nhỏ, bột khoáng, nhựa đường) đều phải thỏa mãn các chỉ tiêu cơ
lý theo quy định trong Điều 6.
- Đường cong cấp phối của hỗn hợp cốt
liệu sau khi phối trộn phải nằm trong giới hạn của đường bao cấp phối quy định
trong Bảng 1.
- Hàm lượng nhựa tối ưu được lựa chọn sao cho hỗn
hợp phải thỏa mãn các chỉ tiêu cơ lý theo quy định trong Bảng 2.
7.2 Các giá trị
nhiệt độ trộn mẫu, đầm mẫu trong phòng thử nghiệm được chọn trên cơ sở nhiệt độ
quy định khi trộn hỗn hợp BTNRTN tại trạm trộn và nhiệt độ lu lèn hỗn hợp
BTNRTN ứng với loại nhựa đường cải thiện polymer sử dụng, được xác định trong Bảng
10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự thiết kế hỗn hợp BTNRTN được
tiến hành theo 3 giai đoạn: Thiết kế sơ bộ, thiết kế hoàn chỉnh và lập công thức
chế tạo hỗn hợp BTNRTN.
7.3.1 Giai đoạn thiết
kế sơ bộ
7.3.1.1 Giai đoạn này
sử dụng mẫu vật liệu lấy tại nguồn cung cấp hoặc phễu nguội của trạm trộn bê
tông nhựa để thiết kế.
7.3.1.2 Mục đích chính
của công tác thiết kế sơ bộ là xác định chất lượng của các loại cốt liệu sẵn có
tại nơi thi công; đối chiếu với các yêu cầu kỹ thuật xem có phù hợp hay không;
liệu rằng có thể sử dụng những cốt liệu này để sản xuất ra BTNRTN đạt yêu cầu về
thành phần hạt và các chỉ tiêu quy định với hỗn hợp BTNRTN hay không.
7.3.1.3 Ý nghĩa của
giai đoạn thiết kế sơ bộ
- Khẳng định sự phù hợp của cốt liệu và hỗn hợp
BTNRTN sử dụng các loại cốt liệu này đối với các yêu cầu kỹ thuật của công
trình. Giai đoạn này đặc biệt có ý nghĩa nếu như trước đây chưa có số liệu nào
về các nguồn cốt liệu sẵn có tại nơi thi công;
- Là cơ sở để tính giá thành xây dựng;
- Làm căn cứ để tiến hành giai đoạn thiết kế
hoàn chỉnh.
7.3.1.4 Các bước thiết
kế cụ thể được trình bày chi tiết trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.1 Giai đoạn này
được tiến hành sau khi đã có kết quả thiết kế sơ bộ. Trên cơ sở số liệu của
giai đoạn thiết kế sơ bộ, tiến hành chạy thử trạm trộn bê tông nhựa, lấy mẫu cốt liệu
tại các phễu nóng (Hot-bin) để thiết kế.
7.3.2.2 Mục đích của
giai đoạn thiết kế này là tìm ra thành phần hạt thực của hỗn hợp cốt liệu và
hàm lượng nhựa thực khi sản xuất hỗn hợp BTNRTN tại trạm trộn. Thành phần hạt của
cốt liệu trong giai đoạn này phải được thiết kế sao cho gần tương tự như thành
phần hạt của giai đoạn thiết kế sơ bộ.
7.3.2.3 Ý nghĩa của
giai đoạn thiết kế hoàn chỉnh:
- Chứng minh khả năng có thể sản xuất được hỗn
hợp BTNRTN tại trạm trộn;
- Hỗn hợp BTNRTN sản xuất ra phù hợp với các
yêu cầu kỹ thuật của công trình;
- Làm căn cứ để tiến hành sản xuất thử, rải thử
và thiết lập công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN.
7.3.2.4 Các bước thiết
kế cụ thể được trình bày chi tiết trong Phụ lục A.
7.3.3 Lập công thức
chế tạo hỗn hợp BTNRTN
7.3.3.1 Trên cơ sở
thiết kế hoàn chỉnh và kết quả sau khi thi công thử lớp BTNRTN, tiến hành các
điều chỉnh (nếu thấy cần thiết) để đưa ra công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN phục
vụ thi công đại trà lớp BTNRTN. Công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN là cơ sở cho
toàn bộ công tác tiếp theo (sản xuất hỗn hợp BTNRTN tại trạm trộn, thi công, kiểm
tra, giám sát chất lượng và nghiệm thu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nguồn cốt liệu và nhựa đường dùng cho hỗn hợp
BTNRTN;
- Loại và tỷ lệ sử dụng phụ gia cải thiện
polymer chuyên dụng;
- Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của nhựa
đường, đá dăm, cát xay, bột khoáng;
- Thành phần cấp phối của hỗn hợp cốt liệu;
- Tỷ lệ của các loại cốt liệu: đá dăm,
cát xay, bột khoáng tại phễu nguội, phễu nóng;
- Kết quả thiết kế hỗn hợp BTNRTN và hàm lượng
nhựa tối ưu;
- Dung sai cho phép của cấp phối hỗn hợp cốt liệu
và hàm lượng nhựa khi sản xuất BTNRTN tại trạm trộn so với công thức chế tạo hỗn
hợp BTNRTN;
- Các giá trị nhiệt độ thi công quy định: Trộn,
xả hỗn hợp ra khỏi máy trộn, vận chuyển tới công trường, khi rải, khi lu;
- Phương án thi công ngoài hiện trường: Chiều dầy
lớp BTNRTN chưa lu lèn, loại lu, sơ đồ lu, số lượt lu trên 1 điểm,...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Sản xuất hỗn hợp
BTNRTN tại trạm trộn
8.1 Yêu cầu về mặt
bằng, kho chứa, khu vực tập kết vật liệu
8.1.1 Toàn bộ khu
vực trạm trộn chế tạo hỗn hợp BTNRTN phải đảm bảo vệ sinh môi trường, thoát nước
tốt, mặt bằng sạch sẽ để giữ cho vật liệu được sạch và khô ráo.
8.1.2 Khu vực tập kết
đá dăm, cát của trạm trộn phải đủ rộng, hố cấp liệu cho trống sấy của máy trộn
cần có mái che mưa. Các loại đá dăm, cát phải được ngăn cách để không lẫn sang
nhau, không sử dụng vật liệu bị trộn lẫn.
8.1.3 Kho chứa bột
khoáng: Bột khoáng phải có kho chứa riêng, nền kho phải cao ráo, đảm bảo bột
khoáng không bị ẩm hoặc suy giảm chất lượng trong quá trình lưu trữ.
8.1.4 Khu vực đun,
chứa nhựa đường phải có mái che.
8.2 Yêu cầu trạm
trộn
8.2.1 Sử dụng trạm
trộn kiểu chu kỳ để sản xuất hỗn hợp BTNRTN. Yêu cầu đối với trạm là phải có
thiết bị điều khiển tự động, có tính năng kỹ thuật và công suất phù hợp, đảm bảo
vệ sinh môi
trường,
đảm bảo khả năng sản xuất hỗn hợp BTNRTN ổn định về chất lượng với dung sai cho
phép so với công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN quy định trong Bảng 9.
8.2.2 Hệ sàng: Cần điều
chỉnh, bổ sung, thay đổi hệ sàng của trạm trộn cho phù hợp với từng loại BTNRTN
có cỡ hạt lớn nhất khác nhau, sao cho cốt liệu sau khi sấy sẽ được phân thành
các nhóm hạt bảo đảm cấp phối hỗn hợp cốt liệu thỏa mãn công thức chế tạo
hỗn hợp BTNRTN đã được xác lập. Kích cỡ sàng trong phòng thử nghiệm và kích cỡ
sàng chuyển đổi tương ứng của
trạm trộn xem Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4 Trong trường
hợp sử dụng nhựa đường thông thường kết hợp với phụ gia cải thiện polymer
chuyên dụng được trộn trực tiếp tại trạm trộn bê tông nhựa (xem 6.4.1) thì trạm
trộn phải có hệ thống thiết bị đưa phụ gia vào thùng trộn; hệ thống thiết bị
này phải có khả năng định lượng và phun phụ gia vào thùng trộn tại thời điểm
quy định (đã được thiết lập trên hệ thống điều khiển trạm trộn).
8.3 Sản xuất hỗn
hợp BTNRTN
8.3.1 Sơ đồ công
nghệ chế tạo hỗn hợp BTNRTN trong trạm trộn phải tuân theo đúng quy định trong
bản hướng dẫn kỹ thuật của trạm trộn.
8.3.2 Việc sản xuất
hỗn hợp BTNRTN tại trạm trộn phải tuân theo đúng công thức chế tạo hỗn hợp
BTNRTN đã được lập.
8.3.3 Dung sai cho
phép của cấp phối hạt cốt liệu và hàm lượng nhựa đường của hỗn hợp BTNRTN khi
ra khỏi thùng trộn tại trạm trộn so với công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN không
được vượt quá giá trị quy định trong Bảng 9.
Bảng 9 - Dung
sai cho phép so với công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN
Chỉ tiêu
Dung sai
cho phép (%)
1. Cấp phối hạt cốt liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Cỡ hạt lớn
nhất (Dmax) của loại BTNRTN
0
+ 12,5; 19
± 6
+ 4,75
± 5
+ 2,36
± 4
+ 0,075
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Hàm lượng nhựa đường (% theo tổng
khối lượng cốt liệu)
± 0,2
8.3.4 Hỗn hợp
BTNRTN sản xuất ra phải thỏa mãn các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu với BTNRTN quy định
trong Bảng
2.
8.3.5 Phải cân lường
sơ bộ các cỡ đá dăm và cát ở thiết bị cấp liệu trước khi đưa vào trống sấy, với
dung sai cho phép ± 5 %.
8.3.6 Nhiệt độ của
cốt liệu khi ra khỏi trống sấy từ 190 °C đến 200 °C là phù hợp. Độ ẩm của cốt
liệu khi ra khỏi trống sấy phải nhỏ hơn 0,5 %.
8.3.7 Bột khoáng ở
dạng nguội sau khi cân đong, được đưa trực tiếp vào thùng trộn.
8.3.8 Chỉ được chứa
nhựa đường trong phạm vi từ 75 % đến 80 % dung tích thùng nấu nhựa đường trong
khi nấu.
8.3.9 Nhiệt độ nấu
nhựa sơ bộ, nhiệt độ của từng giai đoạn thi công được chọn trên cơ sở công bố của
nhà cung ứng nhựa đường cải thiện polymer (xem Bảng 10).
Bảng 10 - Nhiệt
độ của từng công đoạn thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng nhiệt
độ tham khảo, °C
Nhiệt độ chấp
thuận, °C
1. Trộn hỗn hợp BTNRTN trong thùng
trộn tại trạm trộn
175 ÷ 185
Dựa trên số liệu công bố của
nhà cung ứng nhựa đường cải thiện polymer và được Tư vấn giám sát chấp thuận
2. Xả hỗn hợp BTNRTN từ thùng trộn
vào xe
175 ÷ 185
3. Đổ hỗn hợp BTNRTN từ xe tải vào
máy rải
165 ÷ 180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165 ÷ 175
5. Lu lèn lớp BTNRTN:
- Bắt đầu lu lèn
165 ÷ 175
- Kết thúc lu lèn
100 ÷ 130
- Kết thúc lu lèn khi sử dụng lu
bánh lốp
60 ÷ 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160 ¸ 170
6. Thí nghiệm mẫu Marshall
- Trộn mẫu thí nghiệm Marshall
175 ÷ 185
- Đầm mẫu thí nghiệm Marshall
160 ÷ 170
8.3.10 Thời gian trộn
vật liệu khoáng với nhựa đường trong thùng trộn phải tuân theo đúng quy định kỹ
thuật với loại trạm trộn sử dụng, trên cơ sở tham khảo chỉ dẫn kỹ thuật của nhà
sản xuất nhựa đường.
8.3.10.1 Trường hợp sử
dụng nhựa đường thông thường kết hợp với phụ gia cải thiện polymer chuyên dụng
được trộn trực tiếp tại trạm trộn bê tông nhựa: Trộn theo đúng trình tự và thời
gian quy định của nhà cung ứng phụ gia cải thiện polymer.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.11.3 Thời gian trộn
được quy định là thời gian ngắn nhất thỏa mãn yêu cầu có ít nhất 95 % hạt cốt
liệu được nhựa đường bao bọc hoàn toàn. Thời gian trộn được điều chỉnh phù hợp
trên cơ sở xem xét kết quả sản xuất thử và rải thử.
8.4 Công tác thí
nghiệm kiểm tra chất lượng hỗn hợp BTNRTN ở trạm trộn
8.4.1 Mỗi trạm trộn
sản xuất hỗn hợp
BTNRTN phải có trang bị đầy đủ các thiết bị thí nghiệm cần thiết để kiểm tra chất
lượng vật liệu, các chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp BTNRTN tại trạm trộn.
8.4.2 Nội dung, mật
độ thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm tra chất lượng hỗn hợp BTNRTN
tại trạm trộn được quy định tại 10.3. và 10.4.
9 Thi công lớp
BTNRTN
9.1 Phối hợp các
công việc để thi công
9.1.1 Phải bảo đảm
nhịp nhàng hoạt động của trạm trộn, phương tiện vận chuyển hỗn hợp ra hiện trường,
thiết bị rải và phương tiện lu lèn.
9.1.2 Khoảng cách
giữa trạm trộn và hiện trường thi công phải tính toán sao cho hỗn hợp khi vận
chuyển đến hiện trường bảo đảm nhiệt độ quy định.
9.2 Yêu cầu về
thiết bị thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2 Máy rải hỗn hợp
BTNRTN: Dùng loại máy rải bê tông nhựa thông thường, có gắn thiết bị cảm biến,
có khả năng tự điều chỉnh chiều dày lớp rải một cách chính xác.
9.2.3 Máy lu:
- Lu bánh thép (10 ÷ 12) T, lu
rung (có hoặc không để rung) (6 ÷ 10) T để lu lèn giai đoạn sơ bộ và giai đoạn
trung gian.
- Lu thép bánh đôi (6 ÷ 10) T hoặc lu
bánh hơi (8 ÷ 15) T để lu
lèn giai đoạn hoàn thiện.
9.2.4 Trạm trộn: Có
tính năng kỹ thuật thỏa mãn yêu cầu
quy định trong 8.2.
9.3 Yêu cầu về điều
kiện thi công
9.3.1 Chỉ được thi
công lớp BTNRTN khi nhiệt độ không khí lớn hơn 5 °C. Không được thi công khi trời
mưa hoặc có thể mưa. Hạn chế thi công BTNRTN vào những ngày trời lạnh, gió nhiều
tại khu vực trên cao, thoáng gió.
9.3.2 Cần đảm bảo
công tác rải và lu lèn được hoàn thiện vào ban ngày. Trường hợp đặc biệt phải
thi công vào ban đêm, phải có đủ thiết bị chiếu sáng để đảm bảo chất lượng và
an toàn trong quá trình thi công và được Tư vấn giám sát chấp thuận.
9.3 Yêu cầu về
đoạn thi công thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2 Số liệu thu
được sau khi rải thử lớp BTNRTN sẽ là cơ sở để chỉnh sửa (nếu có) và chấp thuận
để thi công đại trà. Các số liệu chấp thuận bao gồm:
- Công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN
(quy định tại 7.3.3).
- Phương án và công nghệ thi công: Loại và lượng
sử dụng vật liệu dính bám; thời gian cho phép rải lớp BTNRTN sau khi tưới vật
liệu dính bám; chiều dầy rải lớp BTNRTN chưa lu lèn; nhiệt độ rải; nhiệt độ bắt
đầu và kết thúc lu lèn; sơ đồ lu lèn của các loại lu khác nhau, số lượt lu cần
thiết; độ chặt lu lèn; hệ số thấm nước tại hiện trường; độ bằng phẳng; độ nhám
(sức kháng trượt) bề mặt sau khi thi công.
9.3.3 Nếu đoạn thi
công thử chưa đạt được chất lượng yêu cầu thì phải làm một đoạn thử khác, với sự
điều chỉnh lại công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN, công nghệ thi công cho đến khi
đạt được chất lượng yêu cầu.
9.4 Chuẩn bị mặt
bằng
Chỉ được thi công lớp BTNRTN khi lớp mặt
phía dưới đã được nghiệm thu. Phải làm sạch bụi bẩn và vật liệu không thích hợp
rơi vãi trên bề mặt trước khi rải BTNRTN bằng máy quét, máy thổi, vòi phun nước
(nếu cần). Bề mặt chuẩn bị phải rộng hơn sang mỗi phía lề đường ít nhất là 20
cm so với bề rộng sẽ được tưới dính bám.
9.5 Tưới dính bám
9.5.1 Tùy thuộc trạng
thái bề mặt mặt đường trước khi rải BTNRTN mà tưới nhựa dính bám với tỷ lệ phù
hợp (thông thường từ 0,4 L/m2 đến 0,6 L/m2). Thời gian từ
lúc tưới dính bám đến khi rải lớp BTNRTN tùy thuộc vào điều kiện thời tiết, môi
trường và do Tư vấn giám sát quyết định, thông thường ít nhất 15 min.
9.5.2 Chỉ được dùng
thiết bị chuyên dụng có khả năng kiểm soát được liều lượng và nhiệt độ của nhũ
tương tưới dính bám, sao cho lớp dính bám phủ đều trên bề mặt, chỗ nào thiếu phải
tưới bổ sung bằng thiết bị phun cầm tay, chỗ nào thừa phải được gạt
bỏ. Không được dùng dụng cụ thủ công để tưới. Không được tưới khi có gió to, trời
chuẩn bị mưa hoặc trời mưa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.1 Chọn loại xe
ô tô vận chuyển (thỏa mãn yêu cầu tại 9.2.1) có trọng tải và số lượng phù hợp với
công suất của trạm trộn, của máy rải và cự li vận chuyển, bảo đảm sự liên tục,
nhịp nhàng ở các khâu.
9.6.2 Thùng xe ô tô
vận chuyển hỗn hợp BTNRTN phải kín, sạch, được phun đều một lớp mỏng dầu chống
dính bám thích hợp vào thành và đáy thùng. Không được dùng dầu ma-zút, dầu
di-e-zen hay các dung môi làm hòa tan nhựa đường để quét lên đáy và thành
thùng xe. Phải có bạt che phủ BTNRTN.
9.6.3 Mỗi chuyến xe
ô tô vận chuyển hỗn hợp BTNRTN khi rời trạm trộn phải có phiếu xuất xưởng ghi
rõ nhiệt độ hỗn hợp, khối lượng, thời điểm xe rời trạm trộn, nơi xe sẽ đến, tên
người lái xe.
9.6.4 Trước khi đổ hỗn hợp
BTNRTN vào phễu máy rải phải kiểm tra nhiệt độ hỗn hợp bằng nhiệt kế (hoặc dụng
cụ đo nhiệt khác phù hợp). Nếu nhiệt độ hỗn hợp thấp hơn nhiệt độ nhỏ nhất quy
định cho công đoạn đổ hỗn hợp từ xe ô tô vào phễu máy rải (Bảng 10) thì phải loại
bỏ.
9.7 Rải hỗn hợp
BTNRTN
9.7.1 Khi dùng máy
rải có bộ phận tự động điều chỉnh cao độ lúc rải, cần chuẩn bị cẩn thận các đường
chuẩn (hoặc căng dây chuẩn thật thẳng, thật căng dọc theo mép mặt đường và vệt
sẽ rải, hoặc đặt thanh dầm làm đường chuẩn, sau khi đã cao đạc chính xác dọc
theo mép mặt đường và mép của vệt sẽ rải). Kiểm tra cao độ bằng máy cao đạc.
Khi lắp đặt hệ thống cao độ chuẩn cho máy rải phải tuân thủ đầy đủ hướng dẫn của
nhà sản xuất thiết bị và phải đảm bảo các cảm biến làm việc ổn định với hệ thống
cao độ chuẩn này.
9.7.2 Máy rải phải
đảm bảo điều kiện sau khi rải xong, mặt đường đồng đều, không có những chỗ lồi
lõm, rỗ mặt cục bộ trên lớp BTNRTN mới rải. Tránh việc sử dụng nhân công dùng
các hạt mịn để bù phụ dẫn tới suy giảm độ rỗng bề mặt.
9.7.3 Ưu tiên dùng
máy rải có vệt rải rộng để hạn chế mối nối dọc. Trong trường hợp phải rải thành
nhiều vệt trên một chiều thi công, tùy theo bề rộng mặt đường, nên dùng 2 hoặc
3 máy rải hoạt động đồng thời trên 2 hoặc 3 vệt rải. Các máy rải phải đi cách
nhau từ 10 m đến 20 m. Trường hợp dùng một máy rải, trình tự rải phải được tổ
chức sao cho khoảng cách giữa các điểm cuối của các vệt rải trong ngày là ngắn
nhất.
9.7.4 Trước khi rải
phải đốt nóng tấm là, guồng xoắn. Ô tô chở hỗn hợp BTNRTN đi lùi
tới phễu máy rải, bánh xe tiếp xúc đều và nhẹ nhàng với 2 trục lăn của máy rải.
Sau đó điều khiển cho thùng ben đổ từ từ hỗn hợp xuống giữa phễu máy rải. Xe để
số 0, máy rải sẽ đẩy ô tô từ từ về phía trước cùng máy rải. Khi hỗn hợp BTNRTN
đã phân đều dọc theo guồng xoắn của máy rải và ngập tới 2/3 chiều cao guồng xoắn
thì máy rải tiến về phía trước theo vệt quy định. Trong quá trình rải luôn giữ
cho hỗn hợp thường xuyên ngập 2/3 chiều cao guồng xoắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7.6 Tùy bề dầy của
lớp rải BTNRTN và năng suất của máy mà chọn tốc độ của máy rải cho thích hợp để
không xảy ra hiện tượng bề mặt bị nứt nẻ, bị xé rách hoặc không đều đặn. Tốc độ
rải phải được Tư vấn giám sát chấp thuận và phải được giữ đúng trong suốt quá
trình rải.
9.7.7 Phải thường
xuyên dùng dụng cụ thích hợp hoặc thuốn sắt đã đánh dấu để kiểm tra bề dày rải.
9.7.8 Trên đoạn đường
có dốc dọc lớn hơn 40 ‰ phải tiến hành rải hỗn hợp BTNRTN từ chân dốc đi lên.
9.7.9 Thi công mối
nối ngang:
- Mối nối ngang sau mỗi ngày làm việc phải được
sửa cho thẳng góc với trục đường. Trước khi rải tiếp phải dùng máy cắt bỏ phần
đầu mối nối sau đó dùng vật liệu dính bám quét lên vết cắt. Cần sử dụng dụng cụ
gia nhiệt thích hợp để gia nhiệt vùng mối nối BTNRTN.
- Các mối nối ngang của lớp BTNRTN và
mối nối ngang của lớp dưới cách nhau ít nhất là 1 m.
- Các mối nối ngang của các vệt rải
BTNRTN được bố trí so le tối thiểu 25 cm.
9.7.10 Thi công mối
nối dọc:
- Trong trường hợp thi công BTNRTN ở
điều kiện nhiệt độ không khí thấp hơn 15 °C, cần sử dụng dụng cụ gia nhiệt
thích hợp để gia nhiệt vùng mối nối BTNRTN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các mối nối dọc của lớp BTNRTN nên được bố
trí sao cho trùng với vị trí các đường phân chia các làn giao thông (dải phân
cách, vệt sơn phân làn).
9.7.11 Cuối ngày làm
việc, máy rải phải chạy không tải ra quá cuối vệt rải khoảng từ (5÷7) m mới được
ngừng hoạt động.
9.7.12 Trường hợp
máy rải đang làm việc bị hỏng thì phải báo ngay về trạm trộn để tạm ngừng cung
cấp hỗn hợp BTNRTN.
9.7.13 Trường hợp
máy đang rải gặp mưa đột ngột thì:
- Báo ngay về trạm trộn tạm ngừng cung cấp hỗn
hợp BTNRTN;
- Nếu lớp BTNRTN đã được lu lèn trên
2/3 tổng số lượt lu yêu cầu thì cho phép tiếp tục lu trong mưa cho đến hết số
lượt lu lèn yêu cầu; sau khi thi công xong, nếu kết quả kiểm tra các chỉ tiêu kỹ
thuật trên phạm vi này không đạt yêu cầu thì phải đào bỏ. Ngược lại thì phải ngừng
lu và loại bỏ hỗn hợp BTNRTN ra ngoài phạm vi mặt đường. Chỉ khi nào mặt đường khô ráo lại
mới được tiếp tục thi công.
9.7.14 Hạn chế tối
đa việc rải bằng thủ công. Chỉ được phép rải bằng thủ công ở các chỗ hẹp cục bộ,
máy rải không rải được và phải tuân theo quy định sau:
- Dùng xẻng xúc hỗn hợp BTNRTN và đổ thấp tay,
không được hất từ xa để tránh hỗn hợp bị phân tầng;
- Dùng cào và bàn trang trải đều hỗn hợp BTNRTN
thành một lớp bằng phẳng đạt dốc ngang yêu cầu, có bề dày bằng (1,35 ÷ 1,45) bề dày
lớp BTNRTN thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8 Lu lèn lớp hỗn
hợp BTNRTN
9.8.1 Cần kiểm soát
chặt chẽ nhiệt độ khi BTNRTN rải ra mặt đường, cần khẩn trương lu lèn ngay sau
khi rải xong để đảm bảo nhiệt độ lu lèn quy định.
9.8.2 Trình tự lu
lèn
- Khoảng nhiệt độ lu lèn phù hợp theo quy định
tại Bảng 10.
- Giai đoạn sơ bộ sử dụng lu bánh thép
(10¸12) T. Cần nhanh
chóng tiến hành lượt lu ngay sau khi rải xong để đảm bảo lu lèn ở nhiệt độ quy
định
- Giai đoạn trung gian sử dụng lu bánh
thép (10¸12) T giống
như giai đoạn sơ bộ. Tùy thuộc vào điều kiện mặt đường có thể sử dụng lu chấn
rung (hoặc không chấn rung) (6¸10)
T.
- Giai đoạn lu lèn hoàn thiện mặt đường:
sử dụng lu bánh đôi (6¸10) T, hoặc
lu bánh hơi (8¸15) T, thực
hiện 1 hành trình lu (1 lượt đi và 1 lượt về).
- Sơ đồ lu lèn, tốc độ lu lèn, sự phối
hợp các loại lu, số lần lu lèn qua một điểm của từng loại lu để đạt được độ chặt
yêu cầu được xác định trên đoạn rải thử.
9.8.3 Máy rải hỗn hợp
BTNRTN đi đến đâu, máy lu phải theo sát để lu lèn ngay đến đó. Trong các lượt lu sơ bộ,
bánh chủ động sẽ ở phía
gần tấm là của máy rải nhất. Tiến trình lu lèn của các máy lu phải được
tiến hành liên tục trong thời gian hỗn hợp BTNRTN còn giữ được nhiệt độ lu lèn
có
hiệu
quả, không được thấp hơn nhiệt độ kết thúc lu lèn (xem Bảng 10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8.5 Trong quá
trình lu, đối với lu bánh thép phải thường xuyên làm ẩm bánh thép bằng nước. Đối
với lu bánh hơi, dùng dầu chống dính bám bôi mặt lốp vài lượt đầu, khi lốp đã
có nhiệt độ xấp xỉ với nhiệt độ của hỗn hợp BTNRTN thì sẽ không xảy ra tình trạng
dính bám nữa. Không được dùng nước để làm ẩm lốp bánh hơi. Không được dùng dầu
diezel, dầu cặn hay các dung môi có khả năng hòa tan nhựa đường để
bôi vào bánh lu.
9.8.6 Khi lu khởi động,
đổi hướng tiến
lùi ... phải thao tác nhẹ nhàng, không thay đổi đột ngột để hỗn hợp
BTNRTN không bị dịch chuyển và xé rách.
9.8.7 Máy lu và các
thiết bị nặng không được đỗ lại trên lớp BTNRTN chưa được lu lèn chặt và chưa
nguội hẳn.
9.8.8 Trong khi lu
lèn nếu thấy lớp BTNRTN bị nứt nẻ phải tìm nguyên nhân để điều chỉnh (nhiệt độ,
tốc độ lu, tải trọng lu...).
9.9 Thông xe:
Cho phép thông xe sau khi mặt đường BTNRTN giảm xuống dưới 50 °C. Cần phải hạn
chế tối đa các ảnh hưởng tới lớp thảm BTNRTN thời kỳ ban đầu khi mới
thông xe.
10 Công tác giám
sát, kiểm tra và nghiệm thu lớp BTNRTN
10.1 Công tác giám
sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước khi rải, trong khi rải và sau
khi rải lớp BTNRTN. Các quy định về công tác kiểm tra nêu dưới đây là quy định
tối thiểu, căn cứ vào tình hình thực tế tại công trình mà Tư vấn giám sát có thể
tăng tần suất kiểm tra cho phù hợp.
10.2 Kiểm tra hiện
trường trước khi thi công, bao gồm việc kiểm tra các hạng mục sau:
- Tình trạng bề mặt trên đó sẽ rải BTNRTN, độ dốc
ngang, dốc dọc, cao độ, bề rộng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống cao độ chuẩn;
- Thiết bị rải, lu lèn, thiết bị thông
tin liên lạc, lực lượng thi công, hệ thống đảm bảo an toàn giao thông và an
toàn lao động.
10.3 Kiểm tra chất
lượng vật liệu
10.3.1 Kiểm tra chấp
thuận vật liệu khi đưa vào công trình:
- Đá dăm, cát, bột khoáng: Kiểm tra
các chỉ tiêu quy định tại 6.1, 6.2, 6.3 cho mỗi đợt nhập vật liệu.
- Nhựa đường cải thiện polymer sử dụng cho
BTNRTN: Kiểm tra tất cả các chỉ tiêu quy định trong Bảng 8. Trường hợp sử dụng
nhựa đường thông thường 60/70 kết hợp với phụ gia cải thiện polymer chuyên dụng
được trộn trực tiếp tại trạm trộn bê tông nhựa thì kiểm tra cả nhựa đường 60/70
(gồm các chỉ tiêu quy định trong Phụ lục D).
- Nhũ tương tưới dính bám: Kiểm tra các chỉ
tiêu theo quy định tại 6.6 cho mỗi đợt nhập vật liệu.
10.3.2 Kiểm tra
trong quá trình sản xuất hỗn hợp BTNRTN theo quy định trong Bảng 11.
Bảng 11 - Kiểm tra vật liệu
trong quá trình sản xuất hỗn hợp BTNRTN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu kiểm
tra
Tần suất
Vị trí kiểm
tra
Căn cứ
1. Cốt liệu lớn (đá dăm)
- Thành phần hạt
- Hàm lượng hạt thoi dẹt
- Hàm lượng chung bụi, bùn, sét
2 ngày/lần
hoặc 200 m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3, Bảng
4
2. Cốt liệu nhỏ (cát)
- Thành phần hạt
- Hệ số đương lượng cát
2 ngày/lần
hoặc 200 m3
Khu vực tập
kết cốt liệu nhỏ
Bảng 5, Bảng
6
3. Bột khoáng
- Thành phần hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 ngày/lần
hoặc 50 T
Kho chứa
Bảng 7
4.a. Nhựa đường cải thiện polymer
thành phẩm
- Điểm hóa mềm
- Độ kim lún
- Độ đàn hồi
1 ngày/lần
Thùng nấu nhựa đường
sơ bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.b. Nhựa đường 60/70
- Điểm hóa mềm
- Độ kim lún
1 ngày/lần
Thùng nấu
nhựa đường sơ bộ
Phụ lục D
10.4 Kiểm tra tại
trạm trộn: theo quy định trong Bảng 12.
Bảng 12 - Kiểm
tra tại trạm trộn
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần suất
Vị trí kiểm
tra
Căn cứ
1. Vật liệu tại các phễu nóng
Thành phần hạt
1 ngày/lần
Các phễu nóng (hot bin)
Thành phần
hạt của từng phễu
2. Công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm lượng nhựa đường
- Độ ổn định Marshall
- Khối lượng thể tích
- Tỷ trọng lớn nhất ở trạng thái rời
(khối lượng riêng)
- Độ rỗng dư
1 ngày/lần
Trên xe tải hoặc phễu nhập liệu của
máy rải
Các chỉ
tiêu của hỗn hợp BTNRTN đã được phê duyệt
3. Hệ thống cân đong vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ngày/ lần
Toàn trạm trộn
Tiêu chuẩn
kỹ thuật của trạm trộn
4. Hệ thống nhiệt kế
Kiểm tra các chứng chỉ hiệu chuẩn/kiểm
định và kiểm tra bằng mắt
1 ngày/ lần
Toàn trạm trộn
Tiêu chuẩn
kỹ thuật của trạm trộn
5. Nhiệt độ nhựa đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 giờ/lần
Thùng nấu sơ bộ, thùng trộn
Bảng 10
6. Nhiệt độ cốt liệu sau khi sấy
Nhiệt kế hoặc dụng cụ đo nhiệt khác
phù hợp
1 giờ/lần
Tang sấy
Mục 8.3.6,
Bảng 10
7. Nhiệt độ trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi mẻ trộn
Thùng trộn
Bảng 10
8. Thời gian trộn
Đồng hồ
Mỗi mẻ trộn
Phòng điều khiển
Mục 8.3.11
9. Nhiệt độ hỗn hợp BTNRTN khi ra khỏi
thùng trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi mẻ trộn
Phòng điều khiển
Bảng 10
10.5 Kiểm tra
trong khi thi công: theo quy định trong Bảng 13.
Bảng 13 - Kiểm
tra trong khi thi công lớp BTNRTN
Hạng mục
Chỉ tiêu/
phương pháp
Mật độ kiểm
tra
Vị trí kiểm
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nhiệt độ hỗn hợp BTNRTN trên xe tải
Nhiệt kế hoặc dụng cụ đo nhiệt khác
phù hợp
Mỗi xe
Thùng xe
Bảng 10
2. Nhiệt độ khi rải hỗn hợp BTNRTN
Nhiệt kế hoặc dụng cụ đo nhiệt khác
phù hợp
50 m/điểm
Ngay sau
máy rải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nhiệt độ lu lèn hỗn hợp BTNRTN
Nhiệt kế hoặc dụng cụ đo nhiệt khác
phù hợp
50 m/điểm
Mặt đường
Bảng 10
4. Chiều dày lớp BTNRTN
Thuốn sắt
50 m/điểm
Mặt đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Công tác lu lèn
Sơ đồ lu, tốc độ lu, số lượt lu, tải
trọng lu, các quy định khi lu lèn
Thường xuyên
Mặt đường
Mục 9.8
6. Các mối nối dọc, mối nối ngang
Quan sát bằng mắt
Mỗi mối nối
Mặt đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Độ bằng phẳng sau khi lu sơ bộ
Thước 3 mét (TCVN 8864)
25 m/mặt cắt
Mặt đường
Khe hở
không quá 5 mm
10.6 Kiểm tra khi
nghiệm thu mặt đường BTNRTN
10.6.1 Kích thước
hình học: theo quy định trong Bảng 14.
Bảng 14 - Yêu
cầu nghiệm thu các đặc trưng hình học
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ đo
Sai số cho
phép
Quy định về
tỷ lệ điểm đo đạt yêu cầu
1. Bề rộng
Thước thép
50 m / mặt
cắt
- 5 cm
Tổng số chỗ hẹp không quá 5% chiều
dài đường
2. Độ dốc ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 m / mặt
cắt
± 0, 25%
≥ 95 % tổng số điểm đo
3. Chiều dày
Khoan lõi
2500 m2
(hoặc 330 m dài đường 2 làn xe) /1 tổ 3 mẫu
± 5% chiều
dầy
≥ 95 % tổng số điểm đo, 5% còn lại
không vượt quá 10 mm
4. Cao độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 m/điểm
± 5 mm
≥ 95 % tổng số điểm đo, 5% còn lại
sai số không vượt quá ±10 mm
10.6.2 Độ bằng phẳng
mặt đường: Tiêu chuẩn nghiệm thu quy định trong Bảng 15
Bảng 15 - Yêu
cầu nghiệm thu độ bằng phẳng
Hạng mục
Yêu cầu
Phương pháp
thử
1. Độ bằng phẳng theo chỉ
số độ gồ ghề quốc tế (IRI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8865
2. Độ bằng phẳng đo bằng thước 3 m
(khi mặt đường có chiều dài ≤ 1 Km)
Tùy theo cấp
đường, theo quy định trong TCVN 8864
TCVN 8864
10.6.3 Độ nhám, sức
kháng trượt mặt đường: Tiêu chuẩn nghiệm thu quy định trong Bảng 1 6.
Bảng 16 - Yêu
cầu nghiệm thu độ nhám mặt đường
Hạng mục
Yêu cầu
Tỷ lệ điểm
đo đạt yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Độ nhám mặt đường theo phương
pháp rắc cát
≥ 0,8
≥ 95 %
TCVN 8866
2. Sức kháng trượt đo bằng con lắc
Anh
≥ 65
≥ 95 %
TCVN 10271
10.6.4 Độ chặt lu
lèn: Hệ số độ chặt lu lèn (K) của lớp BTNRTN không được nhỏ hơn 0,98, được xác
định theo công thức (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó:
- γtn: Khối lượng
thể tích trung bình của BTNRTN sau khi thi công ở hiện trường, g/cm3
(xác định trên mẫu khoan);
- γo: Khối lượng
thể tích trung bình của BTNRTN ở trạm trộn tương ứng với lý trình kiểm tra,
g/cm3 (xác định trên mẫu đúc Marshall tại trạm trộn theo quy định
trong Bảng 12 hoặc trên mẫu đúc Marshall chế tạo từ hỗn hợp BTNRTN lấy từ các
lý trình tương ứng).
Mật độ kiểm tra: 2500 m2 mặt
đường (hoặc 330 m dài đường 2 làn xe) / 1 tổ 3 mẫu khoan (sử dụng mẫu khoan đã
xác định chiều dày theo quy định ở Bảng 14).
10.6.5 Độ rỗng dư
xác định từ mẫu khoan phải nằm trong giới hạn cho phép (từ 18 % đến 22 %).
10.6.6 Hệ số thấm nước
tại hiện trường (thí nghiệm theo Phụ lục B của TCVN 11634-2): 1000 m2/1
vị trí, phải lớn hơn hoặc bằng 1000 mL /15 s.
10.6.7 Thành phần cấp
phối cốt liệu, hàm lượng nhựa đường lấy từ mẫu nguyên dạng ở mặt đường tương ứng
với lý trình kiểm tra phải thỏa mãn công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN đã được
phê duyệt với sai số nằm trong quy định trong Bảng 9. Mật độ kiểm tra: 2500 m2
mặt đường / 1 mẫu (hoặc 330 m dài đường 2 làn xe /1 mẫu).
10.6.8 Khả năng dính
bám giữa các lớp: Dính bám giữa lớp BTNRTN với lớp dưới phải tốt, được nhận xét
đánh giá bằng mắt trên các mẫu khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7 Hồ sơ nghiệm
thu bao gồm những nội dung sau:
- Kết quả kiểm tra chấp thuận vật liệu khi đưa
vào công trình;
- Thiết kế sơ bộ;
- Thiết kế hoàn chỉnh;
- Biểu đồ quan hệ giữa tốc độ cấp liệu (T/h) và
tốc độ băng tải (m/min) cho đá dăm và cát.
- Thiết kế được phê duyệt (công thức chế tạo hỗn
hợp BTNRTN);
- Hồ sơ công tác rải thử;
- Nhật ký từng chuyến xe chở hỗn hợp BTNRTN: Khối
lượng hỗn hợp, nhiệt độ của hỗn hợp khi xả từ thùng trộn vào xe, thời gian rời
trạm trộn, thời gian đến công trường, nhiệt độ hỗn hợp khi đổ vào máy rải;
thời tiết khi rải, lý trình rải;
- Hồ sơ kết quả kiểm tra theo các yêu cầu quy định
tại 10.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Công tác an
toàn lao động và bảo vệ môi trường phải được thực hiện theo đúng các quy định
hiện hành, bao gồm tối thiểu các quy định dưới đây.
11.2 Tại trạm trộn
hỗn hợp BTNRTN
11.2.1 Phải triệt để
tuân theo các quy định về phòng cháy, chống sét, bảo vệ môi trường, an toàn lao
động hiện hành.
11.2.2 Ở các nơi có
thể xảy ra đám cháy (kho, nơi chứa nhựa, nơi chứa nhiên liệu, máy trộn...) phải
có sẵn các dụng cụ chữa cháy, thùng đựng cát khô, bình bọt dập lửa, bể nước và
các lối ra phụ.
11.2.3 Nơi nấu nhựa
phải cách xa các công trình xây dựng dễ cháy và các kho tàng khác ít nhất là 50
m. Những chỗ có nhựa rơi vãi phải dọn sạch và rắc cát.
11.2.4 Bộ phận lọc bụi
của trạm trộn phải hoạt động tốt.
11.2.5 Khi vận hành
máy ở trạm trộn cần phải:
- Kiểm tra các máy móc và thiết bị;
- Khởi động máy, kiểm tra sự di chuyển của nhựa
trong các ống dẫn, nếu cần thì phải làm nóng các ống, các van cho nhựa chảy được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.6 Trình tự thao
tác khi đốt đèn khò phải tiến hành tuân theo chỉ dẫn của trạm trộn. Khi mồi lửa
cũng như điều chỉnh đèn khò phải đứng phía cạnh buồng đốt, không được đứng trực
diện với đèn khò.
11.2.7 Không được sử
dụng trống sấy vật liệu có những hư hỏng ở buồng đốt, ở đèn khò, cũng như khi
có hiện tượng ngọn lửa len qua các khe hở của buồng đốt phụt ra ngoài trời.
11.2.8 Ở các trạm trộn
hỗn hợp BTNRTN điều khiển tự động cần theo các quy định:
- Trạm điều khiển cách xa máy trộn ít
nhất là 15 m;
- Trước mỗi ca làm việc phải kiểm tra các đường
dây, các cơ cấu điều khiển, từng bộ phận máy móc thiết bị trong máy trộn;
- Khi khởi động phải triệt để tuân theo trình tự đã
quy định cho mỗi loại trạm trộn từ khâu cấp vật liệu vào trống sấy đến khâu
tháo hỗn hợp đã trộn xong vào thùng.
11.2.9 Trong lúc kiểm
tra cũng như sửa chữa kỹ thuật, trong các lò nấu, thùng chứa, các chỗ ẩm ướt chỉ
được dùng các ngọn đèn điện di động có hiệu điện thế 12 V. Khi kiểm tra và sửa
chữa bên trong trống sấy và thùng trộn hỗn hợp phải để các bộ phận này nguội hẳn.
11.2.10 Mọi người làm
việc ở trạm trộn đều phải học qua một lớp về an toàn lao động và kỹ thuật cơ bản
của từng khâu trong dây chuyền công nghệ chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa ở trạm trộn,
phải được trang bị quần áo, kính, găng tay, giày bảo hộ lao động tùy theo từng phần việc.
11.2.11 Ở trạm trộn
phải có y tế thường trực, đặc biệt là sơ cứu khi bị bỏng, có trang bị đầy đủ
các dụng cụ và thuốc men mà cơ quan y tế đã quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.1 Trước khi thi
công phải đặt biển báo “công trường” ở đầu và cuối đoạn đường thi công, bố trí
người và biển báo hướng dẫn đường tránh cho các loại phương tiện giao thông
trên đường; quy định sơ đồ chạy đến và chạy đi của ô tô vận chuyển hỗn hợp, chiếu
sáng khu vực thi công nếu thi công vào ban đêm.
11.3.2 Công nhân phục
vụ theo máy rải phải có ủng, găng tay, khẩu trang, quần áo bảo hộ lao động phù
hợp.
11.3.3 Trước mỗi ca
làm việc phải kiểm tra tất cả các máy móc và thiết bị thi công; sửa chữa điều
chỉnh để máy làm việc tốt. Ghi vào sổ trực ban ở hiện trường về tình trạng và
các hư hỏng của máy và báo cho người chỉ đạo thi công ở hiện trường kịp thời.
11.3.4 Đối với máy
rải phải chú ý kiểm tra sự làm việc của hệ thống vòi phun nhũ tương dính bám,
băng tải cấp liệu, đốt nóng tấm là. Trước khi hạ phần treo của máy rải phải
trông chừng không để có người đứng kề sau máy rải.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Thiết kế hỗn hợp BTNRTN
A.1 Các giai đoạn
và nội dung thiết kế hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Giai đoạn thiết kế sơ bộ
(Cold Mix Design)
A.2.1 Thử nghiệm
xác định thành phần hạt của từng loại cốt liệu: Đá dăm, cát và bột khoáng (sau khi cốt
liệu đã thỏa mãn các yêu
cầu quy định trong Điều 6).
A.2.2 Lựa chọn cấp
phối hỗn hợp cốt liệu
A.2.2.1 Phối trộn
các cốt liệu thành phần (đá dăm, cát, bột khoáng) để tạo được cấp phối hỗn hợp
cốt liệu thỏa mãn yêu cầu quy định trong Bảng 1. Thông thường, đường cong cấp
phối này nằm giữa 2 đường bao
cấp phối giới hạn trong Bảng 1, với lượng lọt sàng 2,36 mm là 15 %.
A.2.2.2 Tính toán hàm
lượng nhựa đường dự kiến theo công thức (A.1).
AC = 14 x S
(A.1)
Trong đó:
AC là hàm lượng nhựa dự kiến, tính
theo % tổng khối lượng cốt liệu, %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S là tỷ diện bề mặt của hỗn hợp cốt liệu, được
tính theo công thức (A.2):
S = (2 +
0,02xa + 0,04xb + 0,08xc + 0,14xd + 0,3xe + 0,6xf + 1,6xg)/48,74
(A.2)
Trong đó:
a là tỷ lệ phần trăm lượng lọt sàng
4,75 mm, %.
b là tỷ lệ phần trăm lượng lọt sàng
2,36 mm, %.
c là tỷ lệ phần trăm lượng lọt sàng
1,18 mm, %.
d là tỷ lệ phần trăm lượng lọt sàng
0,06 mm, %.
e là tỷ lệ phần trăm lượng lọt sàng
0,03 mm, %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g là tỷ lệ phần trăm lượng lọt sàng
0,075 mm, %.
A.2.2.3 Sử dụng cấp
phối cốt liệu (xác định tại A.2.2.1), hàm lượng nhựa dự kiến (xác định tại
A.2.2.2), chế tạo một tổ mẫu gồm 3 mẫu
theo phương pháp Marshall (theo TCVN 8860-1) với số chày đầm là (2x50) chày.
A.2.2.4 Xác định độ rỗng
dư trung bình của tổ mẫu
A.2.2.4.1 Sử dụng
phương pháp đo kích thước để xác định thể tích mẫu, xác định độ rỗng dư theo
TCVN 8860-9.
A.2.2.4.2 Nếu độ rỗng
dư thỏa mãn yêu cầu quy định (18 ÷ 22) % thì cấp phối cốt liệu đã chọn tại
A.2.2.1, hàm lượng nhựa đã xác định tại A.2.2.2 cơ bản thỏa mãn, chuyển sang bước
sau.
A.2.2.4.3 Nếu độ rỗng
dư chưa thỏa mãn yêu cầu quy định thì từ cấp phối cốt liệu đã chọn, tiến hành
chọn bổ sung 2 cấp phối mới bằng cách thay đổi lượng lọt sàng 2,36 mm của cấp phối cũ (là
15 %, xác định tại A.2.2.1) với giá trị ± 3 % (tương ứng là 12 % và 18 %). Lặp
lại các nội dung từ A.2.2.1 đến A.2.2.4. Sau đó lập biểu đồ quan hệ giữa độ rỗng
dư và lượng lọt sàng qua cỡ sàng 2,36 mm tương ứng (12 %, 15 % và 18 %); từ biểu
đồ này sẽ xác định được lượng lọt sàng 2,36 mm tương ứng với độ rỗng dư mục
tiêu (thường là 20 %, xem Hình A.1).
Hình A.1 - Biểu
đồ quan hệ giữa lượng lọt sàng 2,36 mm và độ rỗng dư
A.2.2.4.4 Nếu 3 tổ mẫu
BTNRTN tương ứng với 3 cấp phối đã lựa chọn (tương ứng với lượng lọt sàng qua cỡ
sàng 2,36 mm là 12 %, 15 % và 18 %) vẫn có độ rỗng dư không thỏa mãn yêu cầu (nằm
ngoài phạm vi từ 18 % đến 22 %) thì điều chỉnh cấp phối bằng cách thu nhỏ khoảng
giá trị giữa tỷ lệ lượng lọt sàng 2,36 mm và tỷ lệ lượng lọt của sàng 4,75 mm;
thực hiện lại các nội dung từ A.2.2.1 đến A.2.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3 Xác định hàm
lượng nhựa tối ưu
A.2.3.1 Lựa chọn 5
giá trị hàm lượng nhựa thay đổi khác nhau 0,5 % xung quanh hàm lượng nhựa tham
khảo, sao cho hàm lượng nhựa đường tối ưu gần với hàm lượng nhựa đường của tổ mẫu
thứ 3.
A.2.3.2 Với mỗi hàm
lượng nhựa lựa chọn tại A.2.3.1, chuẩn bị khối lượng hỗn hợp cốt liệu (theo tỷ
lệ phối hợp giữa các loại cốt liệu, theo cấp phối đã chọn tại A.2.2), khối lượng
nhựa đường cải thiện polymer đủ để có được lượng hỗn hợp BTNRTN dùng cho thí
nghiệm độ chảy nhựa (theo Phụ lục B) và chế tạo mẫu thí nghiệm độ hao mòn
Cantabro (theo TCVN 11415).
A.2.3.3 Cho nhựa đường
cải thiện polymer vào trong tủ sấy, cho hỗn hợp cốt liệu vào một tủ sấy khác và
gia nhiệt đến nhiệt độ quy định; sau đó lấy nhựa cải thiện polymer và cốt liệu
ra khỏi tủ sấy, cho vào thiết bị trộn và trộn hỗn hợp trong thời gian quy định.
Nhiệt độ nhựa đường cải thiện polymer, nhiệt độ cốt liệu, nhiệt độ trộn hỗn hợp
và thời gian trộn theo quy
định của đơn vị cung ứng nhựa đường cải thiện polymer (xem Bảng 10).
A.2.3.4 Lấy hỗn hợp
BTNRTN ra khỏi thiết bị trộn, chế tạo một tổ mẫu gồm 2 mẫu để thử nghiệm độ hao
mòn Cantabro theo phương pháp Marshall (theo TCVN 8860-1) với số chày đầm là
(2x50) chày; nhiệt độ đầm mẫu theo quy định của đơn vị cung ứng nhựa đường cải
thiện polymer (xem Bảng 10). Phần hỗn hợp BTNRTN còn lại dùng cho thử nghiệm độ
chảy nhựa theo Phụ lục B
A.2.3.5 Thử nghiệm độ
hao mòn Cantabro theo TCVN 11415; thử nghiệm độ chảy nhựa theo Phụ lục B.
A.2.3.6 Vẽ biểu đồ
quan hệ giữa độ hao mòn Cantabro và hàm lượng nhựa đường (tham khảo Hình A.2);
vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ chảy nhựa và hàm lượng nhựa đường (tham khảo Hình
A.3). Trên cơ sở các quy định tại Bảng 1, Bảng 2, xác định hàm lượng nhựa đường
sao cho thỏa mãn từng yêu cầu về độ hao mòn Cantabro, độ chảy nhựa và phạm vi
hàm lượng nhựa đường đồng thời thảo mãn cả 2 chỉ tiêu này. Hàm lượng nhựa đường
phù hợp là giá trị nằm trong phạm vi này, thông thường hay chọn giá trị nằm giữa
phạm vi này.
A.3 Giai đoạn thiết kế hoàn
chỉnh (Hot - mix design)
A.3.1 Mục đích để
hiệu chỉnh thiết kế hỗn hợp BTNRTN (giai đoạn thiết kế sơ bộ) trên cơ sở cốt liệu
đã được sấy nóng tại trạm trộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Biểu
đồ quan hệ giữa độ chảy nhựa và hàm lượng nhựa đường
Hình A.3 - Biểu
đồ quan hệ giữa độ hao mòn Cantabro và hàm lượng nhựa đường
A.3.2 Tiến hành chạy
thử trạm trộn trên cơ sở số liệu của thiết kế sơ bộ. Lấy mẫu cốt liệu tại các
phễu dự trữ cốt liệu nóng để thiết kế phối trộn, thiết kế hỗn hợp BTNRTN.
A.3.3 Do sự biến đổi của lượng lọt
sàng 2,36 mm có ảnh hưởng lớn tới độ rỗng dư của BTNRTN nên cần phải chú ý lựa
chọn hàm lượng lọt sàng tại phễu nóng cho phù hợp.
A.3.4 Để trộn thử
nghiệm tại trạm trộn, cần tiến hành xác lập nhiệt độ trộn hỗn hợp BTNRTN (xem Bảng
10), kiểm tra lượng nhựa đường, quyết định thời gian trộn phù hợp. Trộn thử
nghiệm được tiến hành theo các bước sau:
- Tạo hỗn hợp BTNRTN bằng cách thay đổi hàm lượng
nhựa đường tối ưu theo thiết kế và hàm lượng nhựa đường lân cận với hàm lượng
nhựa đường tối ưu (dung sai ± 0,3 %).
- Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý theo Bảng
2 với các hỗn hợp BTNRTN đã trộn xong, đối chiếu với kết quả thử nghiệm trong
giai đoạn thiết kế sơ bộ.
- Kiểm tra hàm lượng nhựa đường và tỷ
lệ hạt các cốt liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Xác lập công
thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN (Job Mix Formular)
A.4.1 Trên cơ sở
thiết kế hoàn chỉnh, tiến hành công tác rải thử BTNRTN (xem 9.3). Trên cơ sở kết
quả rải thử lớp BTNRTN, tiến hành các điều chỉnh (nếu thấy cần thiết) để đưa ra
công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN phục vụ thi công đại trà lớp BTNRTN. Công thức
chế tạo hỗn hợp BTNRTN là cơ sở cho toàn bộ công tác tiếp theo: Sản xuất hỗn hợp
BTNRTN tại trạm trộn, thi công, kiểm tra giám sát chất lượng và nghiệm thu.
A.4.2 Công thức chế
tạo hỗn hợp BTNRTN phải bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
- Nguồn cốt liệu và nhựa đường dùng
cho hỗn hợp BTNRTN;
- Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ
lý của nhựa đường, đá dăm, cát, bột khoáng;
- Thành phần cấp phối của hỗn hợp cốt
liệu;
- Tỷ lệ phối hợp giữa các loại cốt liệu:
đá dăm, cát, bột đá tại phễu nguội, phễu nóng;
- Hàm lượng nhựa đường tối ưu (tính
theo phần trăm khối lượng của cốt liệu);
- Tỷ trọng lớn nhất BTNRTN (là cơ sở để
xác định độ rỗng dư);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương án thi công ngoài hiện trường
như: Chiều dầy lớp BTNRTN chưa lu lèn, sơ đồ lu, loại lu, số lượt lu trên 1 điểm,
...
A.5 Trong quá
trình thi công, nếu có bất cứ sự thay đổi nào về nguồn vật liệu đầu vào hoặc có
sự biến đổi lớn về chất
lượng của vật liệu thì phải làm lại thiết kế hỗn hợp BTNRTN theo các bước nêu
trên và xác định lại công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN.
Phụ
lục B
(Quy
định)
Phương pháp thử xác định độ chảy nhựa
B.1. Phạm vi áp dụng
Phương pháp thí nghiệm này quy định
trình tự xác định độ chảy nhựa của hỗn hợp BTNRTN để đánh giá khả năng ổn định
định chống, chảy nhựa của hỗn hợp trong quá trình sản xuất, vận chuyển và thi
công.
B.2 Nguyên tắc
thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Thiết bị, dụng
cụ
B.3.1 Tủ sấy có
thông gió, điều chỉnh được nhiệt độ với độ chính xác 2 °C, có khả năng sấy ở
nhiệt độ trong phạm vi từ 110 °C đến 175 °C.
B.3.2 Đĩa kim loại
bền nhiệt có kích cỡ khoảng (42 x 27) cm để chứa mẫu.
B.3.3 Cân có độ chính
xác tới 0,1 g.
B.3.4 Nhiệt kế: Có
nhiệt độ tối đa là 200 °C, vạch chia nhỏ nhất là 1 °C.
B.3.5 Dụng cụ trộn:
Chảo, bay.
B.4 Chuẩn bị mẫu
thử
Mẫu thử là hỗn hợp BTNRTN đã được phối trộn
theo quy định tại Điều 7 hoặc hỗn hợp BTNRTN lấy về từ trạm trộn bê tông nhựa
hoặc từ hiện trường. Mỗi thí nghiệm được tiến hành trên 3 mẫu, mỗi mẫu có khối
lượng 2 kg.
B.5 Trình tự thí
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.2 Xác định khối
lượng đĩa đựng mẫu chính xác tới 0,1 g (ký hiệu là A). Chuyển mẫu hỗn hợp đã sấy
vào đĩa đựng mẫu. Đảm bảo nhiệt độ hỗn hợp BTNRTN khi cho vào đĩa không nhỏ hơn
25 °C so với nhiệt độ thử nghiệm. Xác định khối lượng đĩa đựng mẫu có chứa mẫu
BTNRTN chính xác tới 0,1 g (ký hiệu là B).
B.5.3 Đặt đĩa chứa
mẫu vào tủ sấy đã gia nhiệt tới nhiệt độ thử nghiệm (là nhiệt độ trộn hỗn hợp tại
trạm trộn theo quy định trong bảng 10), duy trì trong thời gian 60 min.
B.5.4 Đưa mẫu ra
khỏi tủ sấy. Lật ngược đĩa đựng mẫu để đổ mẫu ra. Cân xác định khối lượng đĩa kim loại
có lượng vữa nhựa đường dính trên đĩa chính xác tới 0,1 g (ký hiệu là C).
B.6 Tính toán kết
quả thí nghiệm
B.6.1 Độ chảy nhựa
của mẫu BTNRTN (M), tính bằng phần trăm (%), chính xác tới 0,1 %, theo công thức:
(B.1)
Trong đó:
A là khối lượng của đĩa, tính bằng gam
(g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là khối lượng của đĩa và vữa nhựa dính trên
đĩa, tính bằng gam (g);
B.6.2 Độ chảy nhựa
của BTNRTN ở nhiệt độ thử nghiệm là giá trị trung bình cộng số học của 3 kết quả
thử nghiệm.
B.7 Báo cáo thử
nghiệm
Kết quả thử nghiệm bao gồm tối thiểu
các thông tin sau:
- Nguồn gốc vật liệu;
- Loại BTNRTN;
- Độ chảy nhựa ở nhiệt độ thử nghiệm;
- Người thí nghiệm và cơ sở thí nghiệm;
- Viện dẫn phương pháp thí nghiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Quy
định)
Phương pháp thử xác định độ rỗng liên thông
C.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này quy định trình tự xác
định độ rỗng liên thông của hỗn hợp bê tông nhựa rỗng thoát nước (BTNRTN).
C.2 Thiết bị, dụng
cụ
C.2.1 Cân: Có khả
năng cân tối thiểu 5 kg, có độ chính xác 0,5 g.
C.2.2 Thước kẹp: Có
độ chính xác 0,1 mm.
C.2.3 Bể nước: Dùng
để cân mẫu trong nước, bể có vòi chảy tràn để duy trì mực nước cố định trong
quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3 Chuẩn bị mẫu
C.3.1 Mẫu thử nghiệm
có thể là mẫu chế tạo trong phòng hoặc mẫu khoan tại hiện trường. Mẫu phải đảm bảo
không bị biến dạng, nứt vỡ.
C.3.2 Bề mặt dưới của
mẫu khoan phải bằng phẳng, không được dính với vật liệu lớp dưới mặt đường.
Trong trường hợp mặt dưới có dính đất, đá, bê tông nhựa lớp dưới thì phải dùng
cưa hoặc dụng cụ phù hợp để loại bỏ chúng; nếu mặt dưới không bằng phẳng thì phải
dùng cưa cắt phẳng.
C.4 Trình tự thí
nghiệm
C.4.1 Xác định thể
tích của mẫu
Sử dụng thước kẹp để đo đường kính và
chiều dày của mẫu chính xác đến 0,1 mm. Đo 2 lần đường kính mẫu theo phương
vuông góc nhau, tính giá trị trung bình; đo xác định chiều dầy mẫu tại 04 vị trí
1/4 xác định
trên bề mặt đáy mẫu, tính giá trị trung bình. Tính toán xác định thể tích mẫu
thí nghiệm (V).
C.4.2 Xác định khối
lượng mẫu cân trong không khí
Mẫu thí nghiệm sau khi đã để ít nhất 1 h trong
điều kiện nhiệt độ phòng, tiến hành cân xác định khối lượng của mẫu ở trạng
thái khô trong phòng thí nghiệm (A).
C.4.3 Xác định khối
lượng mẫu cân trong nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5 Tính toán kết
quả
Độ rỗng liên thông, tính theo phần
trăm (%), được xác định theo công thức (C.1).
VRLT = (1 - C/V) x 100
(C.1)
Trong đó:
C là thể tích của hỗn hợp BTNRTN và lỗ rỗng độc
lập (cm3), C = (A – B)/γw
γw là khối lượng riêng của
nước ở nhiệt độ phòng, lấy bằng 1,0 g/cm3.
C.6 Báo cáo thử
nghiệm
Kết quả thử nghiệm bao gồm tối thiểu
các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại BTNRTN;
- Độ rỗng liên thông của BTNRTN;
- Người thí nghiệm và cơ sở thí nghiệm;
- Viện dẫn phương pháp thí nghiệm này.
Phụ
lục D
(Quy
định)
Các chỉ tiêu chất lượng quy định với nhựa đường
cấp độ kim lún 60/70 và phương pháp xác định chỉ số độ kim lún (PI) của nhựa đường
D.1 Các chỉ tiêu
chất lượng quy định với nhựa đường cấp độ kim lún 60/70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.1 -
Các chỉ tiêu chất lượng quy định với nhựa đường 60/70
Tên chỉ
tiêu
Mức
Phương pháp
thử
1. Độ kim lún ở 25 °C, 0,1 mm
60 ÷ 70
TCVN 7495
2. Chỉ số độ kim lún (PI)
Từ (-1,5) đến
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Điểm hóa mềm, °C
≥ 46
TCVN 7497
4. Độ nhớt động lực ở 60 °C, Pa.s
≥ 180
TCVN 8818-5
5. Độ kéo dài ở 25 °C, 5 cm/min, cm
≥ 100
TCVN 7496
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 2,2
TCVN 7503
7. Điểm chớp cháy, °C
≥ 232
TCVN 7498
8. Độ hòa tan trong dung môi, có thể
sử dụng 1 trong 2 dung môi sau:
- Sử dụng Tricloetylen, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7500
- Sử dụng N-Propyl Bromide, %
≥ 99,0
ASTM D7553
9. Khối lượng riêng ở 25 °C, g/cm3
1,00 ÷ 1,05
TCVN 7501
10. Các chỉ tiêu thí nghiệm trên mẫu
nhựa sau khi thí nghiệm TFOT:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Tổn thất khối lượng, %
≤ 0,8
TCVN 11711
10.2. Tỷ lệ độ kim lún còn lại so với
độ kim lún ban đầu ở 25 °C, %
≥ 54
TCVN 7495
10.3. Độ kéo dài ở 25 °C, 5 cm/min,
cm
≥ 50
TCVN 7496
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> Cấp 3
TCVN 7504
(*) Thử nghiệm với đá sử dụng cho dự
án.
D.2 Phương pháp
xác định chỉ số độ kim lún (PI) của nhựa đường
D.2.1 Chỉ số độ kim
lún (PI)
Chỉ số độ kim lún (PI, Penetration
Index) của nhựa đường là chỉ số đánh giá độ nhạy cảm của nhựa đường với nhiệt độ,
được xác định theo công thức (D.1).
(D.1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Hệ số nhạy cảm
với nhiệt độ, được xác định từ phương trình (D.2)
Log (P) =
AxT + K
(D.2)
Trong đó:
T Nhiệt độ thí
nghiệm độ kim lún, °C;
P Độ kim lún tại
nhiệt độ thí nghiệm T, 0,1 mm;
K Hằng số.
D.2.2 Phương pháp
xác định chỉ số độ kim lún (PI)
D.2.2.1 Thí nghiệm
xác định độ kim lún của nhựa đường ở các nhiệt độ khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.2 -
Nhiệt độ thử nghiệm độ kim lún để xác định PI
Cấp (mác) nhựa
đường
Nhiệt độ
thí nghiệm, °C
Phương pháp
thử
20/30
45, 40, 35,
30, 25
TCVN 7495
40/50
40, 35, 30,
25, 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35, 30, 25,
20, 15
85/100
30, 25, 20,
15, 10
120/150
25, 20, 15,
10, 5
D.2.2.2 Xác định
phương trình hồi quy tuyến tính giữa log (P) và T
Trên cơ sở kết quả thí nghiệm độ kim
lún của nhựa đường ở các nhiệt độ khác nhau, vẽ biểu đồ quan hệ giữa logarit của
độ kim lún P với các nhiệt độ thí nghiệm T tương ứng. Xác định phương trình hồi
quy tuyến tính bậc nhất theo công thức (D.3).
Log (P) =
AxT + K
(D.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên cơ sở phương trình hồi quy tuyến
tính (D.3) đã xác lập, lấy giá trị hệ số A của phương trình đưa vào công thức
(D.1) để tính PI.
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
Hướng dẫn chuyển đổi kích cỡ sàng trong phòng
thí nghiệm sang kích cỡ sàng tương ứng tại trạm trộn
Hướng dẫn này hướng dẫn chuyển đổi
kích cỡ sàng trong phòng thí nghiệm sang kích cỡ sàng tương ứng tại trạm trộn
theo Bảng E.1.
Bảng E.1 -
Chuyển đổi kích cỡ sàng trong phòng thí nghiệm sang kích cỡ
sàng tương ứng tại trạm trộn
Kích cỡ
sàng thí nghiệm, mm
Kích cỡ
sàng của trạm trộn, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
4,75
6
9,5
11
12,5
14
19,0
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
31,5
35
37,5
41
50
57
Phụ
lục F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn công tác bảo trì mặt đường BTNRTN
F.1 Phạm vi áp dụng
Hướng dẫn này hướng dẫn về trình tự, nội
dung thực hiện công việc bảo trì mặt đường BTNRTN; công việc bảo trì các hạng mục
khác của công trình đường thực hiện theo các quy định hiện hành.
F.2 Thuật ngữ, định
nghĩa
F.2.1
Bảo trì mặt đường BTNRTN
Tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và
duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của mặt đường BTNRTN theo quy định của
thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng. Nội dung bảo trì mặt đường BTNRTN
bao gồm một số các công việc sau: Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo
dưỡng và sửa chữa mặt đường BTNRTN.
F.2.2
Bảo dưỡng thường xuyên mặt đường
BTNRTN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.3
Kiểm tra thường xuyên mặt đường BTNRTN
Các hoạt động theo dõi được tiến hành
thường xuyên, định kỳ trong công tác bảo dưỡng thường xuyên mặt đường BTNRTN.
F.3 Các hoạt động
bảo dưỡng thường xuyên đối với mặt đường BTNRTN
F.3.1 Kiểm tra thường
xuyên, kiểm tra định kỳ hàng tháng công tác quản lý và bảo dưỡng thường xuyên mặt
đường BTNRTN.
F.3.2 Trám các vết
nứt đơn trên mặt đường BTNRTN.
F.3.3 Vá trám mặt
đường, vá ổ gà trên mặt
đường BTNRTN.
F.3.4 Làm vệ sinh mặt
đường.
F.4 Kiểm tra thường
xuyên mặt đường BTNRTN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4.2 Nội dung kiểm
tra thường xuyên mặt đường BTNRTN
- Ổ gà, bong tróc và lún lõm;
- Chênh lệch cao độ bề mặt;
- Hằn vệt bánh xe;
- Nứt;
- Chảy nhựa;
- Gồ ghề theo hướng dọc và hiện tượng
lượn sóng;
- Bong tróc lớp mặt;
- Vũng nước đọng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hiện tượng phùi bùn, nước;
- Hiện tượng phồng mặt đường;
- Giảm độ nhám, sức kháng trượt;
- Giảm độ bằng phẳng.
F.5 Bảo dưỡng thường
xuyên mặt đường BTNRTN
F.5.1 Vệ sinh mặt
đường
F.5.1.1 Mặt đường phải
luôn được giữ vệ sinh sạch sẽ và các chướng ngại vật khác; không tồn tại đất,
đá, cát, rác thải trên mặt đường, lề đường (gọi chung là đất thải và được quy định
có chiều dài ≥ 2,0 m, chiều rộng ≥ 0,3 m).
F.5.1.2 Tùy theo mức
độ bẩn của mặt đường để bố trí số lần vệ sinh mặt đường định kỳ trong tháng (4 ÷ 8) lần/tháng
hoặc đột xuất.
F.5.1.3 Sau khi vệ
sinh mặt đường, đất thải phải được xúc chuyển khỏi công trình và đỗ đúng nơi
quy định trong vòng 24 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5.1.5 Vệ sinh mặt
đường bị đổ dầu
Nếu mặt đường bị đổ dầu bị do tai nạn,
sự cố và bị lan ra ở mức độ khá rộng, cần phải lập tức rải cát để tránh xe lưu
thông qua lại bị trơn trượt gây tai nạn đồng thời có phương án báo hiệu kịp thời
cho các phương tiện tham gia giao thông để tránh làn hoặc giảm tốc độ. Sau đó,
chọn thời điểm có lượng giao thông thấp, dùng xe tưới nước để rửa sạch dầu và
cát đi.
F.5.2 Vá mặt đường
F.5.2.1 Công tác vá mặt
đường là công tác sửa chữa mặt đường sau khi phát hiện các ổ gà, hố, nứt cục bộ
và sụt lún của mặt đường bằng hỗn hợp bê tông nhựa. Công tác này cần được thực
hiện kịp thời khi phát hiện các hiện tượng hư hỏng nêu trên. Phương pháp đơn giản
là đổ hỗn hợp bê
tông nhựa trực tiếp vào vị trí hư hỏng mà không cần xử lý trước; phương pháp
đơn giản được áp dụng trong các trường hợp khẩn cấp.
F.5.2.2 Vá mặt đường
có xử lý trước
F.5.2.2.1 Nếu diện tích
tại mỗi vị trí mặt đường cần vá nhỏ (sau khi vá xong không ảnh hưởng nhiều đến
khả năng thoát nước mặt và tính năng khai thác của lớp BTNRTN) thì sử dụng hỗn
hợp bê tông nhựa chặt thông thường, nếu diện tích tại mỗi vị trí mặt đường cần
vá lớn thì phải sử dụng hỗn hợp BTNRTN.
F.5.2.2.2 Trình tự thực
hiện
- Dùng máy cắt bê tông cắt khu vực hư hỏng cho
vuông thành sắc cạnh và đào sâu tới đáy chỗ hư hỏng.
- Lấy hết vật liệu rời rạc trong khu vực vừa cắt,
quét, chải sạch bụi đảm bảo chỗ vá sạch, khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Trường hợp sử dụng bê tông nhựa
thông thường thì lượng sử dụng từ (0,5¸0,8) kg/m2, lưu ý tưới cả dưới đáy và xung
quanh thành chỗ vá. Trường hợp sử dụng nhựa lòng (TCVN 8818-1) hay nhũ tương
(TCVN 8817-1) thì cần chờ nhựa dính bám phân tách xong.
+ Trường hợp sử dụng BTNRTN sử dụng vật
liệu dính bám với liều lượng sử dụng theo quy định trong tiêu chuẩn này.
+ Lớp nhựa dính bám dư thừa ở trong chỗ
lõm được chùi bằng vải hoặc các dụng cụ khác.
- Rải hỗn hợp bê tông nhựa thành từng
lớp có chiều dày phụ thuộc vào chiều dày hố đào và theo hệ số lèn ép khoảng
1,4.
- Sử dụng xe lu nhỏ hoặc đầm bàn để lu
lèn vật liệu rải đến độ chặt quy định và đảm bảo bề mặt sau khi vá bằng phẳng với
mặt đường hiện có.
- Bảo dưỡng bề mặt cho đến khi có thể chạm tay
vào được.
F.5.3 Trám vá mặt
đường
F.5.3.1 Trám vá được
áp dụng để xử lý các vết nứt mặt đường BTNRTN. Phương pháp này được thực hiện bằng
cách phun, bơm các loại vật liệu nhựa trám bịt hoặc các loại keo dùng được ở
nhiệt độ phòng vào các vết nứt.
F.5.3.2 Trám vá bằng
cách bơm vật liệu nhựa trám bịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5.3.2.2 Trình tự thực
hiện
- Làm sạch chỗ cần xử lý: Vị trí bị hư hỏng được
làm sạch bằng cách dùng máy nén khí thổi bụi hoặc bùn trong các vết nứt. Các
khu vực xung quanh chỗ nứt được gỡ bỏ. Cần làm khô bề mặt được xử lý trước khi
bơm vật liệu trám bịt.
- Chuẩn bị vật liệu trám bịt: Vật liệu trám bít
được nấu chảy bằng cách nung nóng.
- Bơm vật liệu trám bịt: Vật liệu trám
bịt được rót vào khe nứt và được đưa lọt vào trong khe nứt bằng một dụng cụ
hình chữ U. Vật liệu dư thừa được cạo đi để hoàn trả bề mặt đường.
- Rải cát lên vị trí trám vá để tránh dính bám
vật liệu vào lốp xe.
- Thông xe sau khi xác nhận rằng vật
liệu trám bịt đã hoàn toàn cứng.
F.5.3.3 Trám vá bằng
cách bơm vật liệu trám bịt dạng keo hóa ở cứng ở nhiệt độ phòng
F.5.3.3.1 Phương pháp
này sử dụng vật liệu trám bịt dạng keo hóa cứng ở nhiệt độ phòng. Phương pháp
này yêu cầu vật liệu phải dễ thi công, linh hoạt cao và có cường độ tốt. Phương
pháp này áp dụng cho các vết nứt hẹp có độ rộng vết nứt nhỏ hơn hoặc bằng 5 mm.
F.5.3.3.2 Trình tự thực
hiện: Thực hiện giống như mục F.5.3.2.2. Tuy nhiên, không yêu cầu công tác chuẩn
bị đối với vật liệu trám bịt. Trong trường hợp vật liệu trám bịt bị thâm nhập và bị
lún, thì bơm tiếp vật liệu một lần nữa tùy theo mức độ lún.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.6.1 Trong khi thực
hiện bảo dưỡng thường xuyên mặt đường BTNRTN, phải tuyệt đối đảm bảo an toàn
giao thông cho người thi công, cho người sử dụng đường và các phương tiện giao
thông trên đường.
F.6.2 Các nguyên tắc
đảm bảo an toàn giao thông chủ yếu áp dụng khi thực hiện bảo dưỡng thường xuyên
mặt đường BTNRTN được tuân thủ theo các quy định hiện hành về bảo đảm giao
thông và an toàn giao thông khi thi công trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ đang khai thác.
F.6.2.1 Công nhân
làm việc trên đường phải mặc quần áo bảo hộ lao động có phản quang.
F.6.2.2 Khi thi công
phải có biển báo công trường, biển hạn chế tốc độ đặt cách vị trí thi công từ
(50 ÷ 150) m tùy
thuộc tốc độ xe chạy trên đường.
F.6.2.3 Bố trí người
hướng dẫn điều hành giao thông phải có đầy đủ cờ, còi, phù hiệu.
F.6.2.4 Rào chắn khu
vực thi công. Các hoạt động bảo dưỡng thường xuyên và các dụng cụ, thiết bị để
sửa chữa đường chỉ được phép đặt và di chuyển trong phạm vi đã rào chắn.
F.6.2.5 Ban đêm phải
có đèn đỏ báo hiệu.
Phụ
lục G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số ví dụ về bố trí hệ thống thoát nước
cho mặt đường BTNRTN
G.1 Phụ lục này
giới thiệu một số ví dụ về bố trí hệ thống thoát nước cho mặt đường BTNRTN, bao
gồm:
- Một số ví dụ về hệ thống thoát nước ngang
(xem G.2);
- Một số ví dụ về hệ thống thoát nước trong trường
hợp diện tích tích nước lớn (xem G.3);
- Một số ví dụ về hệ thống thoát nước trên cầu
(xem G.4).
Việc thiết kế chi tiết do Tư vấn thiết
kế quyết định trên cơ sở đảm bảo thoát nước mặt đường.
G.2 Một số ví dụ
về hệ thống thoát nước ngang
G.2.1 Rãnh thoát nước
dạng chữ L
G.2.1.1 Rãnh thoát nước
dạng chữ L (ví dụ 1): Xem Hình G.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.1 -
Rãnh thoát nước dạng chữ L (ví dụ 1)
G.2.1.2 Rãnh thoát
nước dạng chữ L (ví dụ 2): Xem Hình G.2
Hình G.2 - Rãnh thoát
nước dạng chữ L (ví dụ 2)
G.2.2 Rãnh thoát nước
dạng chữ U
G.2.2.1 Rãnh thoát nước
dạng chữ U (ví dụ 1): Xem Hình G.3.
Hình G.3 -
Rãnh thoát nước dạng chữ U (ví dụ 1)
G.2.2.2 Rãnh thoát nước
dạng chữ U (ví dụ 2): Xem Hình G.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.4 -
Rãnh thoát nước dạng chữ U (ví dụ 2)
G.2.2.3 Rãnh thoát nước
dạng chữ U (ví dụ 3): Xem Hình G.5
Hình G.5 -
Rãnh thoát nước dạng chữ U (ví dụ 3)
G.2.2.4 Rãnh thoát nước
dạng chữ U (ví dụ 4): Xem Hình G.6.
Hình G.6 -
Rãnh thoát nước dạng chữ U (ví dụ 4)
G.2.2.5 Rãnh thoát nước
dạng chữ U (ví dụ 5): Sử dụng thêm ống dẫn nước dạng lưới hoặc xoắn, xem Hình
G.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.2.6 Rãnh thoát nước
dạng chữ U (ví
dụ
6): Sử dụng ống dẫn nước dạng lưới hoặc xoắn, xem Hình G.8.
Hình G.8 - Rãnh thoát
nước dạng chữ U (ví dụ 6)
G.2.2.7 Rãnh thoát
nước dạng chữ U (ví dụ 7): Xem Hình G.9.
Hình G.9 - Rãnh thoát
nước dạng chữ U (ví dụ 7)
G.2.3 Hệ thống
thoát nước ở dải phân cách giữa
G.2.3.1 Sử dụng Máng
nước hình bán nguyệt: Xem Hình G.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.3.2 Sử dụng máng
nước bằng BTXM thấm nước: Xem Hình G.11.
Hình G.11 - Sử
dụng máng nước bằng BTXM thấm nước
G.2.4 Biện pháp xử
lý thoát nước ngang
Làm rãnh bằng BTNRTN, có thể có thêm ống
dẫn nước dạng lưới hoặc xoắn: Xem Hình G.12
Hình G.12 -
Rãnh bằng BTNRTN kết hợp ống dẫn nước dạng lưới hoặc xoắn
G.3 Một số ví dụ
về biện pháp thoát nước trong trường hợp diện tích tích nước lớn
G.3.1 Làm rãnh
thoát nước ngang bằng BTNRTN trên các đoạn dốc dọc có chiều dài lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.13 -
Rãnh thoát nước ngang bằng BTNRTN
G.3.2 Sử dụng ống dẫn
nước dạng chữ nhật
Trong trường hợp đoạn dốc dọc có chiều
dài lớn mà mép ngoài có thành chắn kín (ví dụ đường dẫn lên cầu), có thể dùng ống
dẫn nước dạng chữ nhật (có 3 mặt hoặc có đủ 4 mặt) trên các mặt có đục lỗ thoát
nước đặt dọc đường bên dưới lớp BTNRTN. Xem Hình G.14.
Hình G.14 - Sử dụng ống
dẫn nước dạng chữ nhật
G.4 Một số ví dụ
về hệ thống thoát nước trên cầu.
G.4.1 Xử lý thoát
nước gần hố thu nước: Xem Hình G.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.2 Xử lý thoát
nước theo hướng dọc cầu
G.4.2.1 Tạo khe dọc:
Xem Hình G.16.
Hình G.16 - Khe dọc
G.4.2.2 Đặt ống ống dẫn
nước dạng lưới hoặc xoắn trong lớp BTNRTN: Xem Hình G.17.
Hình G.17 - Đặt
ống dẫn nước dạng lưới hoặc xoắn trong lớp BTNRTN
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Quy định
chung
5 Phân loại,
yêu cầu đối với hỗn hợp BTNRTN
6 Yêu cầu về vật
liệu
7 Thiết kế hỗn
hợp BTNRTN
8 Sản xuất hỗn
hợp BTNRTN
9 Thi công lớp
BTNRTN
10 Công tác giám
sát, kiểm tra, nghiệm thu lớp BTNRTN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (Quy định): Thiết kế hỗn hợp
BTNRTN
Phụ lục B (Quy định): Phương pháp thử
xác định độ chảy nhựa
Phụ lục C (Quy định): Phương pháp thử
xác định độ rỗng liên thông
Phụ lục D (Quy định): Các chỉ tiêu chất
lượng quy định với nhựa đường cấp độ kim lún 60/70 và
phương pháp xác định chỉ số độ kim lún (PI) của nhựa đường
Phụ lục E (Tham khảo): Hướng dẫn chuyển
đổi kích cỡ sàng trong phòng thử nghiệm sang kích cỡ sàng tại
trạm trộn
Phụ lục F (Tham khảo): Hướng dẫn công
tác bảo trì mặt đường BTNRTN
Phụ lục G (Tham khảo): Một số ví dụ về
bố trí hệ thống thoát nước cho mặt đường BTNRTN