TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA
TCVN
10685-6:2018
ISO
1927-6:2012
VẬT LIỆU CHỊU LỬA KHÔNG ĐỊNH HÌNH -
PHẦN 6: XÁC ĐỊNH CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÝ
Monolithic (unshaped) refractory products -
Part 6: Measurement of physical properties
Lời
nói đầu
TCVN
10685-6:2018 hoàn toàn tương đương
ISO 1927-6:2012.
TCVN
10685-6:2018 do Viện Vật liệu xây
dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ
tiêu chuẩn TCVN 10685 (ISO 1927), Vật liệu chịu lửa không định hình, bao gồm
các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
TCVN 10685-2:2018 (ISO 1927-2:2012), Phần 2: Lấy mẫu thử;
-
TCVN 10685-3:2018 (ISO 1927-3:2012), Phần 3: Đặc tính khi nhận mẫu;
-
TCVN 10685-4:2018 (ISO 1927-4:2012), Phần 4: Xác định độ lưu động của hỗn hợp
bê tông chịu lửa;
-
TCVN 10685-5:2018 (ISO 1927-5:2012), Phần 5: Chuẩn bị và xử lý viên mẫu thử;
-
TCVN 10685-6:2018 (ISO 1927-6:2012), Phần 6: Xác định các tính chất cơ lý.
Bộ
ISO 1927:2012 còn gồm các phần sau:
-
Part 7: Tests on pre-formed shapes (Phần 7: Thử nghiệm trên các sản phẩm định
hình trước);
-
Part 8: Determination of complementary properties (Phần 8: Xác định các tính chất
hoàn thiện).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Monolithic (unshaped) refractory products
- Part 6: Measurement of physical properties
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu
chuẩn này quy định các phương pháp xác định các tính chất của vật liệu chịu lửa
không định hình từ các mẫu thử được chuẩn bị và xử lý theo TCVN 10685-5 (ISO
1927-5).
Tiêu
chuẩn này được áp dụng cho bê tông chịu lửa sít đặc và cách nhiệt, hỗn hợp đầm
(bao gồm cả hỗn hợp dẻo) theo định nghĩa trong TCVN 10685-1 (ISO 1927-1) trước
và sau nung.
2 Tài liệu viện dẫn
Các
tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN
6530-1 (ISO 10059), Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử - Phần
1: Xác định độ bền nén ở nhiệt độ thường;
TCVN
6530-2 (ISO 5018), Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử -
Phần 2: Xác định khối lượng riêng;
TCVN
6530-3 (ISO 5017), Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử - Phần
3: Xác định khối lượng thể tích, độ hút nước, độ xốp biểu kiến và độ xốp thực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
6530-10 (ISO 5013), Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử - Phần
10: Xác định độ bền uốn ở nhiệt độ cao;
TCVN
7949-1 (ISO 8895), Vật liệu chịu lửa cách nhiệt định hình - Phương
pháp thử - Phần 1: Xác định độ bền nén ở nhiệt độ thường;
TCVN
10685-5 (ISO 1927-5), Vật liệu chịu lửa không định hình - Phần
5: Chuẩn bị và xử lý viên mẫu thử;
ISO
3187 Refractory products - Determination of creep in compression (Vật
liệu chịu lửa - Phương pháp xác định độ bền rão khi nén);
ISO
5014, Dense and insulating shaped refractory products -
Determination of modulus of rupture at ambient temperature (Vật liệu chịu lửa
sít đặc và cách nhiệt định hình - Phương pháp xác định độ bền uốn
tại nhiệt độ thường).
3 Xác định khối lượng thể tích hình học
3.1
Nguyên tắc
Cách
xác định này được thực hiện theo phương pháp hình học. Có thể áp dụng cho
mẫu dạng mộc, mẫu đã sấy hoặc nung. Ghi dạng mẫu thử trong báo cáo thử nghiệm.
3.2
Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng
A: Dài: 230 mm; rộng: 114 mm; cao: 64 mm;
Dạng
B: Dài: 230 mm; rộng: 64 mm; cao: 54 mm;
Dạng
C: Dài: 230 mm; rộng: 64 mm; cao: 64 mm;
Dạng
D: Dài: 160 mm; rộng: 40 mm; cao: 40 mm.
Chuẩn
bị và lưu giữ mẫu theo các mục liên quan trong TCVN 10685-5 (ISO 1927-5).
CHÚ
THÍCH: Đối với hỗn hợp đầm, hỗn hợp bịt kín lỗ tháo lò cao, có thể sử dụng các
mẫu hình trụ đường kính (50 ± 1) mm và chiều cao (50 + 1) mm để thay thế cho
các hình dạng trên.
3.3
Thiết bị, dụng cụ
3.3.1
Cân, có thể
cân khối lượng với độ chính xác theo quy định trong 3.4.1.
3.3.2
Thước cặp, có
thể đo kích thước với độ chính xác theo quy định trong 3.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1
Xác định khối lượng mẫu thử
Đối
với mẫu dạng A, B, C, cân khối lượng với độ chính xác 1 g.
Đối
với mẫu hình trụ đường kính 50 mm, cân khối lượng với độ chính xác ± 0,1 g.
3.4.2
Xác định thể tích mẫu thử
Xác
định thể tích mẫu thử bằng cách đo bốn lần cho mỗi kích thước dọc theo đường
tâm của mỗi mặt:
-
Đối với mẫu hình chữ nhật, đo chiều dài, rộng, dày, độ chính xác ± 0,1 mm;
-
Đối với mẫu hình trụ, đo chiều cao và đường kính, độ chính xác ± 0,1 mm.
3.4.3
Tính khối lượng thể tích hình học
Khối
lượng thể tích hình học, ρg,
tính bằng gam trên centimét khối (g/cm3) với độ chính xác 0,01 g/cm3
hoặc bằng kilôgam trên centimét khối (kg/cm3) với độ chính xác đến
ba con số có nghĩa, theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
trong
đó:
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
V là thể tích mẫu thử, tính bằng centimét khối (cm3).
3.4 Tính và
biểu thị kết quả
Khối
lượng thể tích hình học được tính bằng gam trên centimét khối (g/cm3)
với độ chính xác 0,01 g/cm3 hoặc bằng kilôgam trên centimét khối (kg/cm3)
với độ chính xác đến ba con số có nghĩa.
Ghi
kết quả thử nghiệm, bao gồm các giá trị riêng biệt và giá trị trung bình trong
báo cáo thử nghiệm.
4 Xác định khối lượng thể tích và độ xốp
4.1
Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2
Viên mẫu thử
Chuẩn
bị viên mẫu thử theo các dạng A, B, C hoặc D. Quy trình lưu và nung mẫu theo các mục có
liên quan trong TCVN 10685-5 (ISO 1927-5).
CHÚ
THÍCH: Đối với hỗn hợp đầm, hỗn hợp bịt kín lỗ tháo lò cao, hỗn hợp khô, có thể thay thế viên
mẫu thử dạng A, B, C hoặc D bằng mẫu hình trụ (xem 3.2).
4.3 Cách
tiến hành
4.3.1
Xác định khối lượng thể tích
4.3.1.1 Vật
liệu sít đặc
Xác
định khối lượng thể tích, độ xốp biểu kiến, độ xốp toàn phần theo TCVN 6530-3
(ISO 5017).
CHÚ
THÍCH: Nếu có hiện tượng tạo pha thủy tinh, phải loại bỏ lớp vỏ sau nung.
4.3.1.2
Vật liệu cách nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2
Xác định khối lượng riêng
Sử
dụng chất lỏng không phản ứng với vật liệu để xác định khối lượng riêng của vật
liệu theo TCVN 6530-2 (ISO 5018).
4.4
Biểu thị kết quả
Khối
lượng thể tích và khối lượng riêng tính bằng gam trên centimét khối (g/cm3)
với độ chính xác 0,01 g/cm3 hoặc bằng kilôgam trên centimét khối
(kg/cm3) với độ chính xác đến ba con số có nghĩa.
Độ
xốp hở
và độ xốp toàn phần tính bằng phần trăm (%), làm tròn tới 0,1 %.
5 Xác định độ bền uốn ở nhiệt độ thường
5.1 Nguyên
tắc
Phương
pháp xác định này được áp dụng cho các mẫu đã sấy hoặc nung (mẫu dạng A, B, C hoặc D).
5.2 Viên
mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Chiều rộng và chiều cao ± 0,5 mm;
-
Mặt cắt ngang song song ± 0,2 mm;
-
Mặt trên và dưới song song ± 0,3 mm;
-
Khoảng cách giữa các trụ đỡ (180 ± 1) mm; hoặc (100 ± 0,5) mm đối với mẫu dạng
D;
-
Bán kính cong của trụ đỡ (15 ± 0,5) mm.
Sấy
mẫu ở nhiệt độ (110 ± 5) °C tới khối lượng không đổi và làm nguội đến nhiệt độ
phòng, tránh sự hút ẩm ngược trở lại. Đối với những mẫu không nung, thí nghiệm
thực hiện ngay sau khi sấy và làm nguội. Đối với những mẫu đã nung, thực nghiệm thí
nghiệm trong vòng ba ngày.
5.3 Thiết
bị và quy trình thực hiện
Sử
dụng thiết bị và quy trình uốn như trong ISO 5014 với tốc độ tăng tải như sau:
-
Vật liệu sít đặc (0,15 ± 0,015) MPa/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp
lực ép vuông góc với chiều tạo mẫu.
5.4
Biểu thị kết quả
Độ
bền uốn
ở nhiệt độ thường tính bằng Mega Pascal (MPa), làm tròn đến 0,1 MPa.
6 Xác định độ bền nén ở nhiệt độ thường
Chuẩn
bị viên mẫu thử có kích thước theo sự thỏa thuận giữa các bên và được ghi trong
báo cáo.
CHÚ
THÍCH: Xác định độ bền nén ở nhiệt độ thường có thể thực hiện trên các viên mẫu
thử có kích thước khác nhau. Kết quả thu được từ các viên mẫu thử này sẽ có kết
quả khác nhau.
Sấy
mẫu tại nhiệt độ (110 ± 5) °C tới khối lượng không đổi và làm nguội đến nhiệt độ
phòng, tránh hút ẩm trở lại. Đối với những mẫu không nung, thí nghiệm thực hiện
ngay sau khi sấy và làm nguội. Đối với những mẫu đã nung, thực nghiệm thí nghiệm
trong vòng ba ngày.
Áp
lực ép vuông góc với chiều tạo mẫu ngoại trừ mẫu thử hình trụ.
6.2.2 Viên
mẫu thử hình lăng trụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH: Sử dụng loại mẫu này phù hợp để kiểm soát chất lượng.
6.2.3 Viên
mẫu hình lập phương
Chuẩn
bị ba mẫu thử từ mẫu dạng C bằng cách cắt thành hình lập phương cạnh (64 ±
0,5) mm.
Đối
với mẫu kiểm tra độ bền nén sau sấy, mẫu thí nghiệm được cắt và mài sau giai đoạn
bảo dưỡng và trước khi sấy 110 °C.
6.1 Nguyên
tắc
Thí
nghiệm được thực hiện trên mẫu thử sau sấy hoặc sau nung.
6.2
Viên mẫu thử
6.2.1 Quy
định chung
CHÚ
THÍCH 1: Nếu cắt có thể gây phá hủy mẫu, thì việc cắt mẫu phải được thực hiện sau khi sấy 110
°C. Mẫu thử phải sấy lại ngay lập tức sau khi cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH 2: Mẫu hình lập phương không nên cắt từ các nửa lăng trụ đã bị gãy của
thí nghiệm kiểm tra độ bền uốn.
6.2.4
Viên mẫu hình trụ của hỗn hợp đầm, hỗn hợp bịt kín lỗ tháo
lò cao và hỗn hợp đầm khô
Chuẩn
bị ba viên mẫu có chiều cao (50 ± 0,5) mm, đường kính (50 ± 0,5) mm bằng cách cắt,
lấy mẫu lõi và mài từ các viên mẫu dạng A, B, C hoặc chế tạo mẫu trực tiếp bằng phương pháp đầm.
6.3
Thiết bị
Đối
với vật liệu chịu lửa sít đặc không định hình, sử dụng các thiết bị được quy định
theo TCVN 6530-1 (ISO 10059). Đối với vật liệu chịu lửa cách nhiệt không định
hình, sử dụng các thiết bị được quy định theo TCVN 7949-1 (ISO 8895).
6.4
Cách tiến hành
6.4.1
Vật liệu sít đặc
Đối
với thí nghiệm sử dụng các nửa lăng trụ bị gãy (xem 6.2.2), đặt mẫu thử vào
trong tấm ép (Hình 1) để cạnh có kích thước 64 mm (dạng A và C), cạnh 54 mm (dạng
B) hoặc cạnh 40 mm (dạng D) theo phương thẳng đứng.
Đặt
cạnh 114 mm (dạng A) hoặc cạnh 64 mm (dạng B và C) vào chính giữa và sát với cạnh
120 mm của tấm ép dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
cả hai trường hợp, đặt ứng suất một cách nhẹ nhàng và liên tục với tốc độ (1,0
± 0,1) MPa/s cho đến khi mẫu thử bị phá hủy.
Ghi
lại tải
trọng lớn nhất phá hủy mẫu.
6.4.2
Vật liệu cách nhiệt
Chuẩn
bị viên mẫu thử dạng A, kích thước (114 x 114 x 64) mm, thử nghiệm theo TCVN
7949-1 (ISO 8895).
CHÚ
THÍCH: Độ bền nén nguội được tính từ lực cực đại khi mẫu bị phá hủy hoặc khi
chiều cao của mẫu giảm còn 90 % chiều cao ban đầu, ứng suất được tăng theo tốc
độ quy định.
Kích thước tính bằng milimét


Hình 1 - Vị trí các nửa lăng trụ bị gãy của viên mẫu
thử trong tấm ép dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
bền nén ở nhiệt độ thường, σ, tính bằng Mega Pascal (MPa) với độ chính xác 0,5
MPa, theo công thức:

(2)
trong
đó:
Fmax là lực lớn nhất tại thời điểm mẫu bị phá hủy, tính
bằng Niutơn (N);
-
Đối với mẫu là các nửa lăng trụ bị gãy (xem 6.2.2), A0 là diện
tích được tính bởi cạnh 65 mm của tấm ép nhân với chiều rộng của nửa mẫu lăng
trụ (114 mm hoặc 64 mm).
-
Đối với mẫu có các hình dạng khác, A0 là diện
tích mặt cắt ngang ban đầu trung bình của mẫu thử được gia tải, tính bằng milimet vuông (mm2).
7 Xác định độ co nở phụ
7.1 Nguyên
tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2
Thiết bị
Sử
dụng thiết bị có khả năng đo được chiều dài mẫu thử với độ chính xác 0,1 mm.
7.3 Quy trình
thử nghiệm
7.3.1 Độ
co nở phụ sau sấy
Đo
chiều dài mẫu thử sau khi tháo khuôn, L0, sau đó sấy ngay ở nhiệt độ (110 ± 5) °C và làm nguội
đến nhiệt độ phòng, đo chiều dài mẫu sau sấy, L1.
Sử
dụng thước kẹp đo chiều dài từ điểm đánh dấu độ co (mẫu dạng A, B, C). Điểm
đánh dấu độ co được thực hiện ngay sau khi tạo hình được dùng thay thế cho quá
trình đo chiều dài miễn là khoảng cách tối thiểu giữa các điểm với nhau là 200
mm và được nhìn rõ sau khi nung ở nhiệt độ thử nghiệm.
7.3.2 Độ
co nở phụ sau nung
Đo
chiều dài của mẫu sau sấy, L1 và sau nung, Lt, thực hiện quá trình nung theo TCVN 10685-5
(ISO
1927-5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo
chiều dài của mẫu sau khi tháo khuôn và sau nung, thực hiện quá trình nung theo
TCVN 10685-5
(ISO
1927-5).
7.4
Biểu thị kết quả
7.4.1
Độ co nở phụ sau sấy
Độ
co sau sấy, Ld, tính bằng phần trăm (%) với độ chính xác 0,1 %,
theo công thức:

(3)
trong
đó:
L1 là chiều
dài mẫu thử sau sấy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2 Độ
co nở phụ sau nung
Độ
co sau nung, Lf, tính bằng phần trăm (%) với độ chính xác 0,1 %, theo
công thức:

(4)
trong
đó:
Lt là chiều dài mẫu thử sau khi nung.
7.4.3 Độ
co nở phụ toàn phần
Độ
co toàn phần, Lc, tính bằng phần trăm (%) với độ chính xác
0,1 %, theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Xác định độ bền uốn ở nhiệt độ cao
8.1 Nguyên
tắc
Sử
dụng mẫu thử có kích thước và hình dạng theo TCVN 6530-10 (ISO 5013) lấy từ mẫu
dạng A, B, C
hoặc D bằng phương pháp cắt và mài
mẫu thử. Quy trình chuẩn bị, lưu, nung mẫu thử phù hợp với các điều liên quan
trong TCVN 10685-5 (ISO 1927-5).
Cắt
mỗi mẫu thử từ mẫu ban đầu để bề mặt theo chiều dọc của mẫu thử nằm bên trên
trùng với vị trí thử nghiệm (nghĩa là phần bề mặt chịu ứng suất nén), hoặc là
song song với một trong những bề mặt ban đầu của mẫu.
Bề
mặt theo chiều dọc khác của mẫu thử nghiệm sẽ không phải là bề mặt ban đầu của
mẫu.
CHÚ
THÍCH: Khi không thể lấy mẫu thử từ mẫu dạng A, B, C hoặc D thì có thể chuẩn bị
mẫu trực tiếp và phải ghi lại trong báo cáo thử nghiệm.
Sấy
mẫu tại nhiệt độ (110 ± 5) °C, thời gian tối thiểu 24 h.
8.2
Thiết bị và quy trình thí nghiệm
Sử
dụng thiết bị và các bước tiến hành để xác định độ bền uốn theo TCVN 6530-10
(ISO 5013).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
bền uốn tại nhiệt độ cao, σf, tính bằng Mega Pascal (MPa), theo TCVN
6530-10 (ISO 5013).
9 Xác định nhiệt độ biến dạng dưới tải trọng và độ bền rão
khi nén
9.1 Nguyên
tắc
Phép
thử này có thể được thực hiện trên các mẫu sau sấy hoặc sau nung tại nhiệt độ
theo sự thỏa thuận giữa các bên. Điều này sẽ được ghi vào báo cáo kết quả.
9.2
Mẫu thử
Sử
dụng mẫu trụ theo TCVN 6530-6 (ISO 1893) và ISO 3187, được lấy từ các viên mẫu
thử dạng A, B hoặc C bằng phương
pháp cắt và mài. Quy trình chuẩn bị, lưu, nung mẫu phù hợp với các điều liên
quan trong TCVN 10685-5 (ISO 1927-5).
Sấy
mẫu thử tại nhiệt độ (110 ± 5) °C với thời gian tối thiểu 24 h.
CHÚ
THÍCH: Nếu mẫu thử, do bản chất của vật liệu, không thể lấy mẫu thử từ mẫu
dạng A, B, C hoặc D, có thể chuẩn bị mẫu trực tiếp và cần phải ghi lại
trong báo cáo kết quả.
9.3 Các
bước tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
trường hợp xác định độ bền rão khi nén, nhiệt độ và thời gian thử nghiệm sẽ
theo sự thỏa thuận giữa các bên liên quan.
9.4 Tính
toán và biểu thị kết quả
-
Đối với phép thử xác định nhiệt độ biến dạng dưới tải trọng, tính toán và biểu
thị kết quả theo TCVN 6530-6 (ISO 1893).
-
Đối với phép thử xác định độ bền rão khi nén, tính toán và biểu thị kết quả
theo ISO 3187.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo
cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a)
các chi tiết cần thiết để nhận biết mẫu thử, bao gồm: mô tả mẫu thử, loại, nhóm,...;
b)
viện dẫn tiêu chuẩn này (TCVN 10685-6 (ISO 1927-6);
c)
mô tả quá trình chuẩn bị, cỡ, kích thước của mẫu thử, bao gồm cả các sai lệch
so với quá trình chuẩn bị mẫu nêu trong TCVN 10685-5 (ISO 1927-5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
nhiệt độ nung;
2)
thời gian lưu nhiệt;
3)
môi trường nung;
e)
kết quả thử nghiệm, bao gồm các kết quả riêng biệt và giá trị trung bình, tính
toán kết quả theo từ Điều 3 đến Điều 9;
f)
tên phòng thí nghiệm;
g)
bất kỳ sai lệch nào so với quy trình đã được quy định;
h)
bất kỳ đặc tính bất thường quan sát được trong quá trình thử nghiệm;
i)
ngày thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời
nói đầu
1
Phạm vi áp dụng
2
Tài liệu viện dẫn
3 Xác định khối lượng
thể tích hình học
4
Xác định khối lượng thể tích và độ xốp
5
Xác định độ bền uốn ở nhiệt độ thường
6
Xác định độ bền nén ở nhiệt độ thường
7
Xác định độ co nở phụ
8
Xác định độ bền uốn tại nhiệt độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Báo cáo thử nghiệm