TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA
TCVN
10685-3:2018
ISO
1927-3:2012
VẬT LIỆU CHỊU LỬA KHÔNG ĐỊNH HÌNH -
PHẦN 3: ĐẶC TÍNH KHI NHẬN MẪU
Monolithic (unshaped) refractory products -
Part 3: Characterization as received
Lời
nói đầu
TCVN
10685-3:2018 hoàn toàn tương đương
ISO 1927-3:2012.
TCVN
10685-3:2018 do Viện Vật liệu xây
dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ
tiêu chuẩn TCVN 10685 (ISO 1927), Vật liệu chịu lửa không định hình, bao
gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
TCVN 10685-2:2018 (ISO 1927-2:2012), Phần 2: Lấy mẫu thử;
-
TCVN 10685-3:2018 (ISO 1927-3:2012), Phần 3: Đặc tính khi nhận mẫu;
-
TCVN 10685-4:2018 (ISO 1927-4:2012), Phần 4: Xác định độ lưu động của hỗn hợp
bê tông chịu lửa;
-
TCVN 10685-5:2018 (ISO 1927-5:2012), Phần 5: Chuẩn bị và xử lý viên mẫu thử;
- TCVN
10685-6:2018 (ISO 1927-6:2012), Phần 6: Xác định các tính chất cơ lý.
Bộ
ISO 1927:2012 còn có các phần sau:
-
Part 7: Tests on pre-formed shapes (Phần 7; Thử nghiệm trên các sản
phẩm định hình trước);
-
Part 8: Determination of complementary properties (Phần 8: Xác định các tính
chất hoàn thiện).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Monolithic (unshaped) refractory materials - Part 3: Characterization as received
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu
chuẩn này quy định các phương pháp xác định các tính chất đặc trưng của vật liệu
chịu lửa không định hình và kiểm tra độ đồng nhất của lô hàng. Tiêu chuẩn này
được áp dụng cho bê tông chịu lửa (sít đặc và cách nhiệt), hỗn hợp phun, hỗn hợp
bịt kín lỗ tháo lò cao, hỗn hợp bơm ép, hỗn hợp đầm khô, hỗn hợp đầm,... theo định
nghĩa trong TCVN 10685-1 (ISO 1927-1).
CHÚ
THÍCH: Phụ lục A chỉ ra các phép thử tương ứng với mỗi loại vật liệu.
2 Tài liệu viện dẫn
Các
tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN
2230 (ISO 565), Sàng thử nghiệm - Lưới kim loại đan, tấm kim
loại đột lỗ và lưới đột lỗ bằng điện - Kích thước lỗ danh nghĩa;
TCVN
10685-1 (ISO 1927-1), Vật liệu chịu lửa không định hình - Phần 1: Giới thiệu
và phân loại;
TCVN
10685-2 (ISO 1927-2), Vật liệu chịu lửa không định hình - Phần 2: Lấy mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO
10058-2, Chemical analysis of magnesite and dolomite refractory products
(alternative to the X-ray fluorescence method) - Part 2: Wet chemical
analysis (Phân tích hóa học các sản phẩm chịu lửa magnesit và dolomite (thay thế cho
phương pháp huỳnh quang tia X) - Phần 1: Phân tích hóa ướt;
ISO
10058-3, Chemical
analysis of magnesite and dolomite refractory products (alternative to the
X-ray fluorescence method) - Part 3: Flame atomic absorption spectrophotometry
(PAAS) and inductively coupled plasma atomic emission spectrometry (ICP-AES)
(Phân tích hóa học các sản phẩm chịu lửa magnesit và dolomite (thay thế cho
phương pháp huỳnh quang tia X) - Phần 3: Quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
(FAAS) và quang phổ phát xạ nguyên tử Plasma tương tác quy nạp (ICP-AES);
ISO
12677, Chemical analysis of refractory products
by XRF - Fused cast bead
method (Phân tích hóa học các sản phẩm chịu lửa theo XRF - Phương pháp đúc bột
đã nấu chảy);
ISO
14719, Chemical analysis of refractory material, glass and glazes -
Determination of iron 2+ and iron 3+ by the spectral
photometric method with 1-10 phenanthroline (Phân tích hóa học vật
liệu chịu lửa, thủy tinh và đồ gốm tráng men - Xác định sắt 2+ và sắt
3+ bằng phương pháp trắc quang quang phổ với 1-10 phenanthroline);
ISO
14720-1, Testing of ceramic raw and basic materials - Determination of
sulfur in powders and granules of non-oxidic ceramic raw and basic materials -
Part 1: Intrared measurement (Thử nghiệm các nguyên liệu gốm và vật liệu
kiềm tính - Xác định hàm lượng lưu huỳnh trong bột và hạt của các nguyên liệu gốm
không chứa oxy và vật liệu kiềm tính - Phần 1: Đo hồng ngoại);
ISO
14720-2, Testing of ceramic raw and basic materials - Determination
of sulfur in powders and granules of non-oxidic ceramic raw and basic materials
- Part 2: Inductively coupled plasma atomic emission spectrometry
(ICP/AES) or ironchromatography after burning in an oxygen flow measurement (Thử
nghiệm các nguyên liệu gốm và vật liệu kiềm tính - Xác định hàm
lượng lưu huỳnh trong bột và hạt của các nguyên liệu gốm không chứa oxy và vật
liệu kiềm tính - Phần 2: Quang phổ kế phát xạ plasma nguyên tử tương tác
kết hợp (ICP/ AES) hoặc siêu âm sắt sau khi đốt trong một phép đo dòng oxy);
EN
15979, Testing of ceramic raw and basic materials - Direct determination of
mass fractions of impurities in powders and granules of silicon carbide by OES
by DC are excitation (Thử nghiệm các nguyên liệu gốm và vật liệu kiềm
tính - Xác định trực tiếp các phân tử khối tạp chất trong bột và hạt cacbua
silic bởi OES bằng cách kích thích vòng cung DC);
EN
15991, Testing of ceramic raw and basic materials - Direct determination of
mass fractions of impurities in powders and granules of silicon carbide by
inductively coupled plasma optical emission spectrometry (ICP/AES) with
electrothermal vaporization (ETV) (Thử nghiệm các nguyên liệu gốm và vật liệu
kiềm tính - Xác định trực tiếp phân tử khối tạp chất trong bột và
hạt cacbua silicon bằng quang phổ phát xạ plasma quang học
tương tác kết hợp (ICP /AES) với sự bốc hơi bằng nhiệt điện (ETV);
ISO
20565-1, Chemical analysis of chrome-bearing refractory products
and chrome-bearing raw materials (alternative to the X-ray fluorescence method)
- Part 1: Apparatus, reagents, dissolution and determination of
gravimetric silica (Phân tích hóa học các sản phẩm chịu lửa chứa crôm và
các vật liệu chứa crôm (thay thế cho phương pháp huỳnh quang tia X) -
Phần 1: Thiết bị, thuốc thử, dung môi và xác định silica trọng lực);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO
20565-3, Chemical analysis of chrome-bearing refractory products
and chrome-bearing raw materials (alternative to the X-ray fluorescence
method) - Part 3: Plame atomic absorption spectrophotometry
(FAAS) and inductively coupled plasma atomic emission spectrometry (ICP-AES
(Phân tích hóa học các sản phẩm chịu lửa chứa crôm và các vật liệu chứa crôm
(thay thế cho phương pháp huỳnh quang tia X) - Phần 3: Quang phổ
hấp thụ nguyên tử ngọn lửa (PAAS) và quang phổ phát xạ nguyên tử Plasma tương
tác quy nạp (ICP-AES);
ISO
21068-1, Chemical analysis of silicon-carbide-containing raw materials and
refractory products - Part 1: general information and sample preparation (Phân
tích hóa học các nguyên liệu có chứa silicon carbide và các sản phẩm chịu lửa
- Phần 1: Thông tin tổng quan và chuẩn bị mẫu);
ISO
21068-2, Chemical analysis of silicon-carbide-containing raw materials and
refractory products - Part 2: Determination of loss on ignition,
total carbon, free carbon and silicon carbide, total and free silica and total
and free silicon (Phân tích hóa học các nguyên liệu có chứa silicon carbide và
các sản phẩm chịu lửa - Phần 2: Xác định mất khi nung, carbon tổng, carbon tự
do và cacbua silic, hàm lượng silic tổng và tự do, hàm lượng silicon tổng và tự
do);
ISO
21068-3, Chemical analysis of silicon-carbide-containing raw materials and
refractory products - Part 3: Determination of nitrogen, oxygen
and metallic and oxidic constituents (Phân tích hóa học các nguyên liệu có chứa
silicon carbide và các sản phẩm chịu lửa - Phần 3: Xác định thành
phần nitơ, oxy kim loại và ôxít);
ISO
21078-1, Determination of boron (III) oxide in refractory products -
Part 1: Determination of total boron (III) oxide in oxidic materials for
ceramics, glass and grazes (Xác định hàm lượng oxit boron III trong sản
phẩm chịu lửa - Phần 1: Xác định tổng hàm lượng oxit boron (III) trong vật
liệu chứa oxit của gốm sứ, thủy tinh và đồ gốm tráng men);
ISO
21078-2, Determination of boron (III) oxide in refractory products -
Part 2: Acid extraction method for the determination of boron (III) oxide in
binder components (Xác định hàm lượng oxit boron III trong sản phẩm chịu lửa -
Phần 2: Phương pháp tách axit để xác định ôxit boron (III) trong các chất kết
dính);
ISO
21079-1, Chemical analysis of retractories containing alumina, zirconia and
silica - Refractories containing 5% to 45% of ZrO2
(alternative to the X-ray fluorescence method) - Part 1:
Apparatus, reagents and dissolution (Phân tích hóa học các vật liệu chịu lửa có
chứa alumina, ziriconi và silica - Vật liệu chịu lửa có chứa từ
5% đến 45% ZrO2 (thay thế cho phương pháp huỳnh quang tia X) - Phần
1: Thiết bị, thuốc thử và dung môi);
ISO
21079-2, Chemical analysis of refractories containing alumina, zirconia and
silica - Refractories containing 5% to 45% of ZrO2 (alternative
to the X-ray fluorescence method) - Part 2: Wet Chemical analysis (Phân tích
hóa học các vật liệu chịu lửa có chứa alumina, ziriconi và sillca - Vật liệu chịu
lửa có chứa từ 5% đến 45% ZrO2 (thay thế cho phương pháp huỳnh quang
tia X) - Phần 2: Phân tích hóa ướt);
ISO
21079-3, Chemical analysis of refractories containing alumina, zirconia and
silica - Refractories containing 5% to 45% off ZrO2
(alternative to the X-ray fluorescence method) - Part 3: Flame atomic
absorption spectrophotometry (FAAS) and inductively coupled
plasma atomic emission spectrometry (ICP-AES) (Phân tích hóa học các vật liệu
chịu lửa có chứa alumina, ziriconi và silica - Vật liệu chịu lửa có chứa từ 5%
đến 45%) ZrO2 (thay thế cho phương pháp huỳnh quang tia X) - Phần 3:
Quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa (FAAS) và quang phổ
phát xạ nguyên tử Plasma tương tác quy nạp (ICP- AES);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO
21587-2, Chemical analysis of aluminosilicate refractory Products
(alternative to the X-ray fluorescence method) - Part 2: Wet Chemical analysis
(Phân tích hóa học vật liệu chịu lửa alumo silicat (thay thế cho phương pháp huỳnh
quang tia X) - Phần 2: Phân tích hóa ướt);
ISO
21587-2, Chemical analysis of aluminosilicate refractory Products
(alternative to the X-ray fluorescence method) - Part 3: Inductively coupled
plasma and atomic absorption spectrometry methods (Phân tích hóa học vật liệu
chịu lửa alumo silicat (thay thế cho phương pháp huỳnh quang tia X) - Phần 3:
Phương pháp quang phổ hấp phụ plasma và phương pháp hấp thụ nguyên tử);
ISO
26845, Chemical analysis of refractories - General
requirements for wet chemical analysis, atomic absorption spectrophotometry
(AAS) and inductively coupled plasma atomic emission spectrometry (ICP-AES) (Phân
tích hóa học vật liệu chịu lửa - Các yêu cầu chung đối với phân tích hóa ướt,
quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) và quang phổ phát xạ nguyên tử plasma tương
tác quy nạp (ICP-AES);
3 Nguyên tắc
Đặc
tính của vật liệu chịu lửa không định hình được xác định qua các phép thử sau:
a)
Xác định thành phần hóa;
b)
Xác định thành phần hạt;
c)
Xác định độ ẩm của hỗn hợp đầm;
d)
Xác định tính công tác của hỗn hợp đầm ướt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Lấy mẫu
Lấy
mẫu theo TCVN 10685-2 (ISO 1927-2) và chuẩn bị khối lượng cần thiết cho từng
phép thử.
5 Xác định thành phần hóa
5.1
Chuẩn bị mẫu thử
Đối
với hỗn hợp đầm ướt, sấy khô mẫu theo 6.5.1. Đối với tất cả các mẫu, rút gọn mẫu
bằng phương pháp tạo hình nón, chia tư và nghiền mịn đến cỡ hạt theo yêu cầu để
phân tích thành phần hóa.
CHÚ
THÍCH: Phân tích hóa học bao gồm cả xác định hàm lượng mất khi nung.
5.2
Sản phẩm hệ alumo-silicát
Xác
định thành phần hóa theo ISO 12677, EN 14719, ISO 21078, ISO 28645 hoặc ISO
21587 nếu thích hợp.
Ghi
lại phương pháp thử sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác
định thành phần hóa theo ISO 12677, EN 15991, ISO 14720, ISO 28645 hoặc ISO
10058 nếu thích hợp.
Ghi
lại phương pháp thử sử dụng.
5.4
Sản phẩm đặc biệt
Xác
định thành phần hóa theo ISO 12677, EN 15979, ISO 21068, ISO 14720, ISO 21079,
ISO 26845 hoặc ISO 20565 nếu thích hợp.
Ghi
lại phương pháp thử sử dụng.
5.5
Sản phẩm chứa carbon
Phân
tích các thành phần oxide cơ bản trên sản phẩm đã nung, thực hiện theo 5.2 hoặc
5.3.
Phân
tích các thành phần không oxide theo 5.4.
6 Xác định thành phần hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành
phần hạt được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) của lượng vật liệu sót lại trên các
cỡ sàng với tổng khối lượng vật liệu khô ban đầu.
6.2
Thiết bị, dụng cụ
6.2.1
Cân kỹ thuật, có độ chính xác tới
0,1 g.
6.2.2
Sàng, theo yêu cầu của TCVN 2230
(ISO 565), đường kính không nhỏ hơn 200 mm.
6.2.3
Thiết bị sàng, các thông số làm việc
của sàng phải được biểu thị (ví dụ: đặc tính rung, biên độ và tần số).
6.2.4
Tủ sấy
6.2.5
Thiết bị chiết tách Shoxhlet
6.2.6
Bếp điện
6.3
Khối lượng mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Kích thước hạt lớn nhất không lớn hơn 2 mm: 100 g;
b)
Kích thước hạt lớn nhất không lớn hơn 6 mm: 250 g;
c)
Kích thước hạt lớn nhất không lớn hơn 10 mm: 500 g;
d)
Kích thước hạt lớn nhất hơn 10 mm: 1000 g.
Các
khối lượng trên đều ở dạng khô và áp dụng cho vật liệu sít đặc. Đối với vật liệu
cách nhiệt, có thể rút gọn mẫu theo khối lượng thể tích mà không giảm độ chính
xác của phép thử, ghi khối lượng được rút gọn này trong báo cáo.
6.4
Chuẩn bị mẫu thử
Rút
gọn mẫu thử theo TCVN 10685-2 (ISO 1927-2) để tạo ra số lượng yêu cầu của các
phần thử nghiệm, thực hiện cẩn thận để tránh sự nứt vỡ, khối lượng mỗi phần thử
nghiệm phải tuân theo khối lượng mẫu tối thiểu nêu trong 6.3.
Trong
trường hợp hỗn hợp đầm chứa dầu hoặc nhựa đường, mẫu được xử lý sơ bộ trước
theo quy trình dưới đây, lấy đủ mẫu để có thể thực hiện rút gọn sau khi xử lý
sơ bộ.
Đun
nóng mẫu trong đĩa bay hơi và phân tách mẫu bằng dao bay, thực hiện cẩn thận để
tránh làm vỡ các hạt. Cho mẫu vào trong ống lọc của một hoặc nhiều Soxhlet. Thực
hiện quá trình chiết tách với toluen đun sôi. Sử dụng bếp điện hoặc thiết bị
nâng nhiệt để đun nóng. Quá trình chiết tách kết thúc khi toluen bay ra không
màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1
Sấy và xác định khối lượng sau sấy
Mẫu
hỗn hợp bê tông, hỗn hợp phun, hỗn hợp khô và hỗn hợp đầm sau khi loại bỏ dầu
hoặc nhựa đường
được sấy khô tại nhiệt độ (110 ± 5) °C đến khối lượng không đổi và làm nguội ở
nhiệt độ phòng.
Cân
khối lượng mẫu thử m1 với độ chính xác 0,1 g.
Hỗn
hợp đầm chứa hạt mịn và chất lỏng vô cơ sẽ không được sấy trước khi sàng để
tránh sự đóng rắn và khó phân tán (xem 6.5.2.3). Lấy riêng một mẫu để xác định
hàm lượng ẩm của vật liệu theo phương pháp nêu trong Điều 7. Tính khối lượng vật
liệu khô trong mẫu thử lấy để sàng, m1, tính bằng gam (g),
theo công thức sau:

(1)
trong
đó:
m0 là khối
lượng của mẫu trước khi sấy, tính bằng gam (g);
m1 là khối
lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2
Sàng
6.5.2.1
Nguyên tắc
Có
thể dùng hai phương pháp sàng với sàng nêu trong 6.2.2 với các dải hạt sau:
-
0,063 mm;
-
0,125 mm;
-
0,25 mm;
-
0,5 mm;
-
1,0 mm;
-
2,0 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
8,0 mm;
-
16,0 mm.
6.5.2.2
Sàng khô trực tiếp
Đây
là phương pháp kiểm tra nhanh và chỉ được sử dụng cho dạng vật liệu có một số cỡ
hạt nhỏ hơn 10 μm. Mẫu thử chuẩn bị và cân theo 6.5.1 được sàng bằng cách sử
dụng các cỡ sàng đã chọn, khay chứa và thiết bị lắc phù hợp. Tổng thời gian
sàng không quá 15 min. Cân khối lượng vật liệu, mn, trên mỗi
sàng, trong đó n là kích thước mắt sàng.
6.5.2.3
Sàng ướt
Phương
pháp sàng ướt được sử dụng cho tất cả các loại vật liệu và là phương pháp thích
hợp để kiểm soát, chứng nhận chất lượng sản phẩm. Phương pháp này cần thiết với
hỗn hợp đầm ướt chứa hạt mịn và chất kết dính vô cơ không được sấy trước khi
sàng (xem 6.5.1).
Mẫu,
chuẩn bị theo 6.5.1, được rửa ướt bằng sàng mịn 0,063 mm hoặc 0,125 mm. Sử dụng
vòi hoa sen để sàng mẫu bằng tay. Dừng quá trình sàng sau khi dòng nước qua
sàng không mang theo hạt mịn và trở nên trong.
Lấy
vật liệu trên sàng, sấy khô ở (110 ± 5) °C đến khối lượng không đổi, làm nguội ở
nhiệt độ phòng và cân khối lượng, m2, với sai số 0,1 g.
Kiểm
tra vật liệu đã sấy khô không bị kết hạt, sau đó sàng khô như mô tả trong
6.5.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6
Biểu thị kết quả
-
Đối với sàng khô trực tiếp, tính theo phần trăm (%) còn lại trên sàng có kích
thước mắt sàng n, rn, theo công thức:

(2)
trong
đó:
mn
là khối lượng trên sàng có
kích thước mắt sàng n, tính bằng gam (g);
m1 là khối lượng
của mẫu, tính bằng gam (g).
-
Đối với sàng ướt, tí1nh phần trăm (%) của mẫu qua sàng rửa ướt, rw,
theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong
đó:
m1, là khối lượng của mẫu sấy tại (110 ± 5) °C, tính
bằng gam (g);
m2 là khối lượng của mẫu còn lại trên sàng mịn nhất,
sau khi rửa và sấy, tính bằng gam (g).
Tính
phần trăm (%) của mẫu còn lại trên tất cả các cỡ sàng khi sàng ướt, rn, theo công
thức:

(4)
trong
đó:
mn là khối lượng còn lại trên sàng có kích thước mắt
sàng n, tính bằng gam (g).
7 Xác định độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
gộp được chuẩn bị bằng cách lấy ít nhất bốn mẫu đơn từ một vài đơn vị bao gói tại
một số điểm khác nhau, sau đó trộn đều và rút gọn mẫu bằng phương pháp chia tư
theo TCVN 10685-2 (ISO 13765-2). Vật liệu ở dạng dẻo được chia thành các
miếng có kích thước nhỏ hơn 25 mm trước khi trộn. Để tránh lượng ẩm bay hơi,
quá trình chia và trộn phải thực hiện nhanh chóng bằng tay trong phòng ở nhiệt độ thường.
7.2 Khối
lượng mẫu thử
Khối
lượng mẫu thử cho mỗi phép thử không được nhỏ hơn 200 g và lấy từ vật liệu đã
trộn.
7.3
Cách tiến hành
Cân
khối lượng mẫu, m0, với độ chính xác 0,1 g. Đặt mẫu vào trong
lò sấy tại nhiệt độ (110 ± 5) °C, sấy đến khối lượng không đổi, cân lại khối lượng mẫu,
m1 với độ chính
xác ± 0,1 g.
7.4 Biểu
thị kết quả
Độ
ẩm của mẫu là khối lượng mất khi sấy, w, tính bằng phần trăm (%) so với
khối lượng ban đầu, theo công thức sau:

(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m0 là khối
lượng của mẫu trước khi sấy, tính bằng gam (g);
m1 là khối lượng của
mẫu sau khi sấy, tính bằng gam (g).
8 Xác định tính công tác
8.1
Nguyên tắc
Phép
thử này được áp dụng cho hỗn hợp đầm ướt và các loại vật liệu khác như hỗn hợp
bịt kín lỗ tháo lò cao. Tính công tác phụ thuộc vào độ ẩm và nhiệt độ của hỗn hợp
bịt kín lỗ tháo lò cao. Tính công tác chỉ ra đặc tính đầm của các loại vật liệu
này và vị trí phù hợp để sử dụng chúng.
Do
có sự thay đổi tính công tác của vật liệu dẻo theo thời gian, lưu ý ngày thí
nghiệm so với ngày sản xuất và nhiệt độ của hỗn hợp bịt kín lỗ tháo lò cao.
8.2
Thiết bị, dụng cụ
8.2.1
Máy đầm cát
Bao
gồm một khuôn thép hình trụ, đường kính trong 50 mm, chiều cao 140 mm, được đặt
ở vị trí thẳng đứng trên cùng trục có gắn với một píttông ăn khớp với bên trong
của khuôn. Một tải trọng hình trụ có khối lượng (6,670 ± 50) g trượt
trên cùng trục và được lắp ráp để rơi một khoảng 50 mm trước khi gắn chặt vòng
đệm vào trục. Thiết bị nêu trong Hình 1, tải trọng có thể được đẩy lên bằng cam
quay tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
DẪN: Mỗi vòng quay của tay cầm sẽ làm cho tải trọng nâng lên hạ xuống trên vòng
đệm gắn với pittông.
Hình 1 - Thiết bị kiểm tra tính công tác

CHÚ DẪN: Thước sắt có vạch chia độ
0,5 mm
HÌNH
2 - Thiết bị cải tiến kiểm tra tính công tác
Máy đầm cát có thể được điều chỉnh
bằng cách tạo phần phụ trợ đỡ tải trọng để tải trọng di chuyển trên trục theo
phương thẳng đứng miễn là duy trì được khoảng cách đã nêu ở trên.
CHÚ
THÍCH 1: Một phương pháp thuận tiện để đỡ tải trọng là gắn hai móc lên đỉnh của
tải trọng và móc vào các chốt ở phần trên của khung (xem Hình 1 và Hình 2).
Vòng đệm gắn vào trục ở phía trên tải trọng sẽ được
bỏ đi để tải trọng có thể được đẩy lên tới độ cao cần thiết.
Máy
đầm cát được định vị vững chắc bằng cách bắt bu lông với một tấm đế sít đặc, chắc
chắn (ví dụ như khối bê tông). Các kết quả sẽ khác nhau nếu sử dụng cách gắn
khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH 2: Máy đầm cát có thể đo được tính công tác đến 32 %. Với vật liệu có
tính công tác cao hơn, có thể đặt một miếng đệm bằng thép xấp xỉ 25 mm dưới mẫu
thử để
tăng tính công tác đến 60 %.
8.2.2 Thước
kẹp hoặc thước sắt, được gắn vào phần trên của thiết bị đầm cát để có thể đọc
được vị trí gia công cuối cùng của trục thẳng đứng. Thước có thể đo được chiều cao
của viên mẫu thử với sai số 0,5 mm.
8.3 Chuẩn
bị mẫu thử
Chuẩn
bị mẫu gộp theo 7.2, lưu giữ mẫu trong thùng kín theo yêu cầu hoặc sử dụng
ngay. Mẫu gộp để tạo mẫu thử được đầm chặt có chiều cao 50 mm nên tùy thuộc vào
khối lượng thể tích đặc, cho xấp xỉ 200 g đến 300 g mẫu gộp vào trong khuôn đã
bôi dầu nhẹ. Hạ thấp từ từ đầu ép xuống tiếp xúc với vật liệu trong khi giữ
khuôn tiếp xúc chặt với đế của máy đầm. Đầm 10 lần vào lớp vật liệu. Nhấc khuôn
ra khỏi đế sau đó quay ngược khuôn và đặt lại vào chỗ cũ. Đầm nhẹ vào mẫu thử
trong khuôn cho đến khi mẫu tiếp xúc với đế của máy đầm, sau đó tiếp tục đầm
thêm 10 lần. Nhấc khuôn ra khỏi máy đầm và đẩy mẫu thử ra khỏi khuôn bằng
píttông phụ trợ, thực hiện cẩn thận để bề mặt trên và dưới của mẫu thử phẳng và
song song với nhau.
Chiều
cao của mẫu thử sau khi tháo khuôn phải đạt (50 ± 2) mm. Nếu không đạt phải lặp
lại quá trình thí nghiệm với khối lượng mẫu thử thích hợp.
8.4 Quy
trình thực hiện và biểu thị kết quả
Sử
dụng thước kẹp đo chiều cao, h1, của mẫu thử với độ
chính xác 0,5 mm. Đặt mẫu thử ở vị trí trung tâm dưới đầu ép. Nhẹ nhàng hạ thấp
píttông xuống mẫu thử và đầm ba lần. Đo lại chiều cao, h2, của mẫu thử. Tính chỉ số tính công tác, W1, tính bằng phần
trăm (%), theo công thức:

(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h1 là
chiều cao ban đầu của mẫu thử, tính bằng milimét (mm);
h2 là chiều
cao mẫu sau khi đầm, tính bằng milimét (mm).
Thực
hiện ba thí nghiệm và lấy giá trị trung bình. Chú ý đặc điểm của các vết nứt xuất
hiện trên mẫu thử sau khi kết thúc thí nghiệm.
9 Báo cáo thí nghiệm
Trong
báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a)
Các chi tiết cần thiết để nhận biết mẫu thử, bao gồm: ngày sản xuất, tên gọi sản phẩm
theo TCVN 10685-1 (ISO 1927-1);
b)
Viện dẫn tiêu chuẩn này (TCVN 10685-1 (ISO 1927-3));
c)
Phương pháp thí nghiệm;
d)
Kết quả thí nghiệm, bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
Thành phần hạt, bao gồm:
-
Khối lượng mẫu thử;
-
Phương pháp sàng khô hoặc sàng ướt;
-
Lượng sót sàng theo 6.5;
3)
Độ ẩm của hỗn hợp đầm và hỗn hợp bịt kín lỗ tháo lò cao theo 7.4;
4)
Tính công tác của hỗn hợp đầm và hỗn hợp bịt kín lỗ tháo lò cao (xem Điều 8), đặc
điểm của các vết nứt xuất hiện ở giai đoạn kết thúc thí nghiệm;
e)
Bất kỳ sai lệch nào so với quy trình đã được quy định;
f)
Bất kỳ đặc tính bất thường quan sát được trong quá trình thử nghiệm;
g)
Tên cơ quan thử mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Tóm tắt các phép
thử
Bảng
A.1 nêu các phép thử có thể được thực hiện, phụ thuộc vào loại vật liệu không định
hình. Các số trong bảng tương ứng với các Điều nêu trong tiêu chuẩn.
Bảng
A.1 - Các phép thử được thực hiện
Loại vật liệu
Phân tích hóa
Thành phần hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính công tác
Chuẩn bị
Quá trình
Bê
tông và vật liệu phun
AI2O3-SiO2
5.2
6.4
6.5
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiềm
tính
5.3
6.4
6.5
7
Đặc
biệt
5.4
6.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Chứa
carbon
5.5
6.4
6.5
7
Hỗn
hợp đầm ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn
hợp đầm khô
5.2
6.4
6.5
7
Khác
5.2
6.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
Kiềm
tính
Hỗn
hợp đầm khô
5.3
6.4
6.5
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3
6.4
6.5
7
Đặc
biệt
Hỗn
hợp đầm khô
5.4
6.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Hỗn
hợp khác
5.4
6.4
6.5
7
8
Chứa carbon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5
6.4
6.5
7
Hỗn
hợp khác
5.5
6.4
6.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
MỤC LỤC
Lời
nói đầu
1
Phạm vi áp dụng
2
Tài liệu viện dẫn
3
Nguyên tắc
4
Lấy mẫu
5
Xác định thành phần hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2
Sản phẩm hệ alumo-silicát
5.3
Sản phẩm kiềm tính
5.4
Sản phẩm đặc biệt
5.5
Sản phẩm chứa cácbon
6
Xác định thành phần hạt
6.1
Nguyên tắc
6.2
Thiết bị, dụng cụ
6.3
Khối lượng mẫu
6.4
Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6
Biểu thị kết quả
7
Xác định độ ẩm
7.1
Chuẩn bị mẫu thử
7.2
Khối lượng mẫu thử
7.3
Quy trình thí nghiệm
7.4
Biểu thị kết quả
8
Xác định tính công tác
8.1
Nguyên tắc
8.2
Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4
Quy trình thực hiện và biểu thị kết quả
9
Báo cáo thí nghiệm
Phụ
lục A (tham khảo) Tóm tắt các phép thử