Bổ sung gạch đầu dòng thứ năm của điểm
5.1.3.3 như sau:
- Đối với các nhà có yêu cầu về lưu lượng
cho cấp nước chữa cháy ngoài nhà quy định tại các bảng 8, 9, 10 đến 15 L/s (cho
nhà nhóm F1, F2, F3, F4) và đến 20 L/s (cho nhà nhóm F5) thì thời gian chữa
cháy của chúng lấy là 1 giờ.
Sửa đổi, bổ sung điểm 5.1.3.4 như sau:
“5.1.3.4 Thời gian lớn nhất để
phục hồi nước dự trữ chữa cháy không lớn hơn:
24 giờ - đối với khu dân cư trên 5 000
người hoặc cơ sở công nghiệp có các nhà thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C;
36 giờ - đối với cơ sở công nghiệp có
các nhà thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ D và E;
72 giờ - đối với các khu dân cư đến 5
000 người hoặc cơ sở nông nghiệp.
CHÚ THÍCH 1: Đối với cơ sở công nghiệp
có yêu cầu về lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà đến 20 L/s thì cho phép tăng
thời gian phục hồi nước chữa cháy lên đến:
48 giờ - đối với các nhà thuộc hạng
nguy hiểm cháy D và E;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Khi không thể bảo đảm phục
hồi lượng nước dự trữ cho chữa cháy theo thời gian quy định thì cần cung cấp
thêm lượng nước bổ sung dự trữ cho chữa cháy ΔW, tính theo công thức:
trong đó”
ΔW là lượng nước dự trữ
bổ sung, tính bằng mét khối (m3);
W là lượng nước dự trữ cho chữa cháy, tính bằng
mét khối (m3);
K là tỉ số giữa thời
gian phục hồi lượng nước chữa cháy theo thực tế và thời gian phục hồi lượng nước
chữa cháy theo yêu cầu quy định tại 5.1.3.4.".
Sửa đổi điểm 5.1.4.2 như sau:
- Bổ sung cụm từ “cho mỗi nhà” trước cụm
từ “đến 12” và chữ “họng” sau cụm từ “đến 12”.
Sửa đổi điểm 5.1.4.7 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa đổi điểm 5.1.5.4 như sau:
- Thay cụm từ “bãi đỗ xe kích thước
không nhỏ hơn 12 m x 12 m" bằng cụm từ “bãi lấy nước”.
Sửa đổi điểm 5.1.5.6 như sau:
- Thay cụm từ “riêng lẻ” tại đoạn thử
nhất bằng cụm từ “độc lập”.
Sửa đổi gạch đầu dòng thứ hai của điểm
5.1.5.7 như sau:
- Bãi bỏ cụm từ “ngoài khu dân cư”.
Sửa đổi điểm 5.1.5.9 như sau:
“5.1.5.9 Bồn, bể, trụ nước chữa
cháy ngoài nhà, hồ nước chữa cháy tự nhiên và nhân tạo phải đặt tại vị trí bảo
đảm bán kính phục vụ:
- Khi có máy bơm của xe chữa cháy - là
400 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Để tăng bán kính phục vụ, cho phép lắp
đặt các đường ống cụt có chiều dài không quá 200 m từ bồn, bể và hồ nhân tạo đến
các bể trung gian (hổ thu nước) bảo đảm theo quy định tại 5.1.5.8.”.
Sửa đổi điểm 5.1.5.10 như sau:
- Thay cụm từ “từ 3 m3 đến
5 m3” bằng cụm từ “không nhỏ hơn 3 m3”.
Sửa đổi điểm 5.2.1 như sau:
- Bổ sung vào đoạn thứ tư, trước cụm từ
“Trường hợp sử dụng các họng nước lưu lượng thấp”: “Căn cứ vào công năng của đối
tượng bảo vệ có thể lựa chọn các phương án trang bị hệ thống họng nước chữa
cháy theo quy định tại 5.2.18.".
Sửa đổi Bảng 11 như sau:
- Thay cụm từ "nhà dưỡng" ở
gạch đầu dòng cuối cùng của 2) bằng cụm từ “nhà dưỡng lão”.
Sửa đổi điểm 5.2.6 như sau:
- Thay cụm từ “0,90 MPa” tại đoạn thứ
hai bằng cụm từ “0,6 MPa” và cụm từ “0,4 MPa” tại đoạn thứ tư bằng cụm từ “0,45
MPa”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"CHÚ THÍCH 3: Cho phép tăng bán
kính phục vụ của các họng nước chữa cháy bằng việc kết nối các vòi chữa cháy với
tổng chiều dài đến 40 m. Khi đó các vòi phải treo ở dạng xếp trên giá đỡ và được
kết nối sẵn với họng nước và lăng phun.”.
Sửa đổi điểm 5.3.1 như sau:
- Tại đoạn thứ nhất: Thay cụm từ “công
suất tương đương với” bằng cụm từ “có thông số về lưu lượng, áp lực cấp nước
không nhỏ hơn”.
6 CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN
Bổ sung vào điểm 6.2.2.1 như sau:
- Bổ sung cụm từ “, hoặc có phương án
chữa cháy phù hợp từ ngoài nhà” vào sau cụm từ “60 m”.
Bổ sung vào điểm 6.2.2.3 như sau:
- Bổ sung CHÚ THÍCH cho đoạn b):
“CHÚ THÍCH: Nếu các lỗ thông tầng được
bảo vệ chống cháy lan thì diện tích sàn cho phép tiếp cận được tính bằng diện
tích một sàn lớn nhất trong số các sàn được nối thông tầng cộng với diện tích
các lỗ thông tầng trong phạm vi được bảo vệ.”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bổ sung vào sau cụm từ “trên 28 m.”
như sau: “Không quy định khoảng cách này khi không có yêu cầu cứu nạn từ trên
cao và lực lượng chữa cháy có phương án khác để tiếp cận chữa cháy.”.
- Bãi bỏ CHÚ THÍCH 2.
Bổ sung CHÚ THÍCH vào cuối điểm 6.3.5
như sau:
“CHÚ THÍCH” Không quy định về cách bố
trí các lối vào từ trên cao khi có phương án phù hợp khác để lực lượng chữa cháy
tiếp cận.”.
Sửa đổi điểm 6.4 như sau:
“6.4 Thiết kế bãi quay xe phải
phù hợp với phương tiện chữa cháy ở địa phương.”.
Sửa đổi điểm 6.12 như sau:
- Thay số “100” bằng số “75”.
- Bổ sung vào cuối điểm 6.12:
"Trường hợp không thể bảo đảm yêu cầu này thì tại mỗi tầng cần bố trí ít
nhất một họng khô để cấp nước chữa cháy cho tầng đó. Không yêu cầu khe hở vế
thang đối với cầu thang loại 3.”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“- Có số lượng được tính toán đủ để
khoảng cách từ vị trí cửa các thang máy đó đến một điểm bất kỳ trên mặt bằng tầng
mà nó phục vụ (bán kính phục vụ) không vượt quá 60 m;".
Sửa đổi điểm 6.14 như sau:
- Bổ sung cụm từ “, nếu được thiết kế
để lực lượng chữa cháy tiếp cận qua mái thì” vào sau cụm từ "lớn hơn 7
m".
Bãi bỏ cụm từ “theo A.4”
tại điểm 6.17.1.
Sửa đổi gạch đầu dòng thứ hai của điểm
6.17.2 như sau:
“- Có ít nhất một lối ra trực tiếp
thông với hành lang chính để thoát nạn hoặc lối ra trực tiếp ra ngoài nhà, hoặc
thông trực tiếp với cầu thang thoát nạn;".
7 TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Bãi bỏ điểm 7.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
QUY ĐỊNH BỔ
SUNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ NHÓM NHÀ CỤ THỂ
Sửa đổi điểm A.1.2.1 như sau:
“A.1.2.1 Khi xác định số lượng
tầng của nhà thì mỗi sàn công tác, sàn đỡ thiết bị và sàn lửng nằm ở cao độ bất
kỳ có diện tích lớn hơn 40 % diện tích một tầng của nhà đó, phải được tính như
một tầng.
Diện tích một tầng của nhà trong phạm
vi một khoang cháy được xác định theo chu vi bên trong của tường bao của tầng,
không tính diện tích buồng thang bộ. Nếu trong diện tích đó có các sàn công
tác, sàn đỡ thiết bị và sàn lửng thì đối với nhà 1 tầng phải cộng thêm diện
tích của tất cả các sàn này; còn đối với nhà nhiều tầng (hoặc phần nhà nhiều tầng)
thì diện tích khoang cháy của mỗi tầng phải cộng thêm diện tích các sản công
tác, sàn đỡ thiết bị và sàn lửng nằm trong tầng đó. Diện tích của thềm (cầu) xếp
dỡ phía ngoài dùng cho phương tiện vận tải đường bộ và đường sắt không được
tính vào diện tích của tầng nhà trong phạm vi khoang cháy. Diện tích các gian
phòng có chiều cao thông từ 2 tầng trở lên, trong phạm vi một nhà nhiều tầng
(gian phòng thông 2 tầng hoặc nhiều tầng) mà lỗ thông tầng không được bảo vệ
ngăn cháy thì được tính vào diện tích tổng cộng của nhà trong phạm vi một tầng.
Diện tích xây dựng được xác định theo
chu vi ngoài của nhà ở cao độ chân tường, bao gồm cả các phần nhô ra, đường đi
qua dưới nhà, các phần nhà không có kết cấu ngăn che bên ngoài.".
Bãi bỏ đoạn thứ hai của điểm A.1.3.2.
Sửa đổi điểm A.1.3.6 như sau:
- Thay chữ “hạng” bằng chữ “cấp”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“A.1.3.10 Kho cất giữ hàng có hạng
nguy hiểm cháy và cháy nổ C trên giá đỡ cao tầng phải được bố trí trong nhà 1 tầng
có bậc chịu lửa I đến IV và cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà S0. Trường hợp bố
trí trong nhà nhiều tầng thì các giá đỡ cao tầng phải được bảo vệ bởi hệ thống
chữa cháy tự động theo các tài liệu chuẩn được phép áp dụng, và phải bảo đảm tất
cả người trong nhà có thể thoát nạn an toàn ra ngoài trong mọi trường hợp
cháy.”.
Bãi bỏ điểm A.1.3.12.
Bổ sung sau cụm từ “khoang cháy”
của điểm A.2.3 cụm từ sau: “(hoặc phân khoang cháy)”.
Bổ sung câu văn vào cuối điểm A.2.4
như sau:
“Cho phép bố trí các gian phòng tập
trung đông người ở chiều cao PCCC cao hơn quy định trên khi có tính toán thoát
nạn cho người theo tài liệu chuẩn (ví dụ [5]) bảo đảm nguyên tắc người thoát nạn
an toàn ra ngoài nhà trước khi bị các yếu tố nguy hiểm cháy tác động.”.
Sửa đổi, bổ sung điểm A.2.11 như sau:
“A.2.11 Các sảnh thang máy phải
được ngăn cách với các hành lang và các phòng bên cạnh bằng các vách ngăn cháy
hoặc giải pháp ngăn cháy khác có giới hạn chịu lửa theo quy định tại A.2.24, nếu
các thang máy này có phục vụ tầng hầm, hoặc cửa giếng thang máy không đáp ứng
yêu cầu tại A.2.24.".
Sửa đổi, bổ sung điểm A.2.12 như sau:
“A.2.12 Phải bố trí thang máy
chữa cháy trong các giếng thang riêng biệt, có sảnh thang máy độc lập. Trường hợp
bố trí chung giếng thang và sảnh thang thì việc bảo vệ các giếng thang, sảnh
thang chung này phải tuân thủ các yêu cầu tại A.2.24 như đối với thang máy chữa
cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng thang máy chữa cháy cho mỗi
khoang cháy phải được tính toán đủ để khoảng cách từ vị trí cửa các thang máy
đó đến một điểm bất kỳ trên mặt bằng tàng mà nó phục vụ (bán kính phục vụ)
không vượt quá 45 m.”.
Sửa đổi, bổ sung điểm A.2.14 như sau:
“A.2.14 Các hành lang phải được
phân chia thành các khoang ngăn cách nhau bằng vách ngăn cháy loại 1 và cửa
ngăn cháy loại 2 có cơ cấu tự đóng, hoặc bằng các vách ngăn khói, màn ngăn khói
từ vật liệu không cháy có mép dưới cách sàn hành lang tối đa 2,5 m. Chiều dài mỗi
khoang hành lang phải bảo đảm như sau:
- Đối với khối căn hộ: không quá 30 m.
- Đối với khối nhà không phải là căn hộ:
không quá 60 m.”.
Sửa đổi, bổ sung điểm A.2.20 như sau:
“A.2.20 Nhà có chiều cao PCCC
trên 100 m (trên 120 m nếu được trang bị báo cháy tự động và chữa cháy tự động)
phải bố trí các khu vực lánh nạn tạm thời theo A.3.2.”.
Bổ sung điểm A.2.25.5 như sau:
“A.2.25.5 Trường hợp không tuân
thủ được các yêu cầu từ A.2.25.1 đến A.2.25.4 thì có thể thực hiện theo
3.5.10.".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bãi bỏ cụm từ “với khoảng cách hở
thông thủy giữa các bản thang không nhỏ hơn 100 mm”.
Sửa đổi điểm A.3.1.13 như sau:
- Bổ sung cụm từ “, trường hợp không
thể đáp ứng thì tuân thủ 3.5.10” sau cụm từ “vật liệu không cháy”.
Bãi bỏ đoạn e) điểm A.3.1.16.
Sửa đổi đoạn thứ nhất và đoạn a) của
điểm A.3.2.1 như sau:
“A.3.2.1 Đối với nhà có chiều
cao PCCC từ trên 100 m (trên 120 m nếu được trang bị báo cháy tự động và chữa
cháy tự động) đến 150 m, ngoài việc tuân thủ các quy định tại A.3.1, phải bố
trí các khu vực lánh nạn tạm thời theo A.3.2.1 hoặc A.3.2.2, hoặc kết hợp hai
phương án. Giải pháp thiết kế phải bảo đảm thoát nạn kịp thời và thông suốt cho
mọi người ra ngoài hoặc vào những khu vực lánh nạn tạm thời (bao gồm vùng an
toàn bố trí tại các tầng và/hoặc gian lánh nạn thuộc tầng lánh nạn) phù hợp với
phương án tổ chức thoát nạn cho nhà khi có cháy.
Nếu lựa chọn khu vực lánh nạn tạm thời
là các tầng lánh nạn, gian lánh nạn thì phải đáp ứng những yêu cầu sau đây:
a) Tầng lánh nạn cách nhau không quá
20 tầng, tầng lánh nạn đầu tiên được bố trí không cao quá tầng thứ 21. Khu vực
bố trí gian lánh nạn phải được ngăn cách với các khu vực khác bằng bộ phận ngăn
cháy có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn REI 150. Các khu vực khác ngoài khu vực
bố trí gian lánh nạn có thể sử dụng cho các công năng công cộng hoặc bố trí căn
hộ với điều kiện bảo đảm các yêu cầu về thoát nạn đối với các khu vực này;
CHÚ THÍCH. Có thể sử dụng tầng kỹ thuật
hoặc một phần tầng kỹ thuật làm khu vực lánh nạn khi đáp ứng các quy định tại
các đoạn b), c), d), e), f).".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“A.3.2.2 Nếu lựa chọn khu vực
lánh nạn tạm thời là các vùng an toàn thì phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Vùng an toàn được phân thành 4 loại
sau:
Vùng an toàn loại 1: là gian phòng
được ngăn cách với các khu vực khác bằng kết cấu bao che có giới hạn chịu lửa bằng
giới hạn chịu lửa của tường trong của buồng thang bộ tương ứng với bậc chịu lửa
của nhà (không xét chỉ tiêu R nếu các kết cấu bao che này không phải kết cấu chịu
lực) và các bộ phận chèn bịt lỗ mở có giới hạn chịu lửa El 60, kín khói, được bảo
vệ bởi hệ thống chữa cháy tự động, được tạo áp suất không khí dương khi có cháy
trong gian phòng hoặc trong khoang đệm ngăn cháy ở lối vào của gian phòng này,
hoặc lối vào gian phòng đi qua một vùng đệm không khí không nhiễm khói theo các
đường đi chuyển tiếp hở (tương tự lối vào buồng thang bộ N1).
Lối ra thoát nạn từ vùng an toàn loại
1 phải dẫn vào buồng thang bộ thoát nạn (vào trực tiếp, hoặc qua các khu vực an
toàn được bảo vệ như đường thoát nạn của nhà, hoặc đi qua các vùng đệm không
khí không nhiễm khói, hoặc kết hợp các phương án trên).
Vùng an toàn loại 2: là vùng nằm ở
trên mái có khai thác sử dụng với lối ra mái phải đi qua khoang đệm ngăn cháy
loại 1.
Vùng an toàn loại 3: là khoang
cháy hoặc phân khoang cháy, có đường thoát nạn độc lập được bảo vệ bằng vách
ngăn cháy loại 1 và sàn ngăn cháy loại 3.
Vùng an toàn loại 4: là buồng
thang bộ.
b) Vùng an toàn loại 4 chỉ được sử dụng
cho các nhà nhóm F1.3. Các nhà thuộc các nhóm công năng khác được lựa chọn loại
1, 2, hoặc 3, hoặc kết hợp.
c) Vùng an toàn phải được bố trí trên
tất cả các tầng của nhà (trừ tầng có lối ra ngoài trực tiếp) hoặc bố trí cách tối
đa 5 tầng, có chỉ dẫn thoát nạn tại mỗi tầng, đồng thời phải bảo đảm tiếp cận
được cho người khuyết tật và những người có khả năng di chuyển hạn chế khác cần
phải sử dụng xe lăn. Tại lối vào của các vùng an toàn phải có biển thông báo với
nội dung "KHU VỰC LÁNH NẠN TẠM THỜI/FIRE EMERGENCY HOLDING AREA” với quy
cách như quy định tại đoạn g) của A.3.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu nhiệm vụ thiết kế không
xác định được số người với khả năng di chuyển hạn chế, thì giá trị này có thể
xác định theo tỉ lệ trên tổng số người sử dụng tầng nhà, tham khảo các tài liệu
chuẩn (ví dụ [5, 7]), diện tích hình chiếu bằng của người có thể tham khảo [5]
hoặc lấy theo quy định tại H.2.10.1.
e) Nếu vùng an toàn là gian phòng
riêng thì được sử dụng các công năng khác trong vùng an toàn như đối với gian
lánh nạn quy định tại đoạn b) của A.3.2.1, nhưng phải bảo đảm đủ diện tích trống
như định mức quy định.
f) Mỗi vùng an toàn phải được lắp đặt
chiếu sáng sự cố, hệ thống truyền thanh chỉ dẫn thoát nạn và tương tự, có thiết
bị liên lạc hai chiều với phòng trực điều khiển chống cháy, hoặc phòng trực có
người trực 24/24 của nhà.".
Bãi bỏ A.4 của Phụ lục A.
PHỤ
LỤC C
(quy định)
HẠNG NGUY HIỂM
CHÁY VÀ CHÁY NỔ CỦA NHÀ, CÔNG TRÌNH VÀ CÁC GIAN PHÒNG CÓ CÔNG NĂNG SẢN XUẤT VÀ
KHO
Sửa đổi, bổ sung điểm C.3.1 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số của chất cháy trong nhà
và gian phòng có thể tham khảo các tải liệu chuẩn [3, 4, 5, 6, 8, 9] hoặc các
tài liệu chuẩn khác.".
Sửa đổi đoạn thứ nhất của điểm C.3.2
như sau:
“C.3.2 Khi không có các tính
toán cụ thể để phân hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ theo tiêu chuẩn, có thể tham
khảo hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ của một số nhà và gian phòng thuộc các phân
xưởng, nhà kho, bộ phận sản xuất như sau:".
Bổ sung vào gạch đầu dòng thứ hai của
điểm C.3.2.2 như sau:
- Bổ sung cụm từ "có tạo ra các bụi
cháy được và có khả năng tạo thành các hỗn hợp nguy hiểm nổ (theo Bảng C.1) khi
có sự cố" vào sau cụm từ “chất rắn”.
PHỤ
LỤC D
(quy định)
BẢO VỆ CHỐNG
KHÓI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Nếu không có các quy định cụ thể về
thời gian tiếp cận công trình của lực lượng chữa cháy và thời gian mà lực lượng
chữa cháy sẽ hoạt động trong công trình để chữa cháy, và không có yêu cầu về bảo
vệ tài sản khi xảy ra cháy, thì việc thiết kế bảo vệ chống khói của nhà cần bảo
đảm mục tiêu tối thiểu là an toàn cho người thoát nạn ra ngoài.”.
Sửa đổi điểm D.1.2 như sau:
- Bổ sung cụm từ “(hoặc lấy theo giá
trị quy định trong tài liệu chuẩn áp dụng)” vào sau cụm từ "không thấp hơn
2 m".
Sửa đổi đoạn thứ nhất của điểm D.1.3
như sau:
“D.1.3 Các thiết bị của hệ thống
hút xá khói và cấp không khí chống khói, không phụ thuộc vào cơ chế hoạt động
(tự nhiên hoặc cưỡng bức), phải luôn bảo đảm hoạt động đúng thiết kế khi có
cháy.”.
Sửa đổi đoạn thứ nhất của điểm D.1.5
như sau:
- Bổ sung cụm từ “hoạt động” trước cụm
từ “độc lập”.
Sửa đổi điểm D.1.7 như sau:
“D.1.7 Cho phép thay đổi các
yêu cầu trong Phụ lục D này trên cơ sở có thiết kế bảo vệ chống khói phù hợp với
tiêu chuẩn được phép áp dụng và thỏa mãn yêu cầu tại D.1.1”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thay cụm từ “ISO 14644” bằng cụm từ
"TCVN 8664 (ISO 14644)".
Sửa đổi, bổ sung điểm D.2 như sau:
- Tại đoạn thứ nhất: thay cụm từ “hút
xả khói” bằng cụm từ "thoát khói".
- Bổ sung vào cuối đoạn c) như sau:
"CHÚ THÍCH: Không yêu cầu thiết kế
thoát khói cho các hành lang có chiều dài lớn hơn 15 m mà không có thống gió tự
nhiên khi có cháy trong các tầng của nhà thuộc nhóm F4 cao từ 6 tầng trở xuống,
khi các tầng này được trang bị báo cháy tự động với đầu báo cháy khói, hoặc chữa
cháy tự động.".
- Sửa đổi đoạn f) như sau: Bỏ cụm từ “D,
E”.
- Sửa đổi đoạn g) như sau: Bổ sung cụm
từ “với diện tích lớn hơn 50 m2” sau từ “hàng hóa” tại gạch đầu dòng
thứ hai.
- Bổ sung vào cuối điểm D.2 như sau:
“CHÚ THÍCH 4: Để thông gió tự nhiên
khi có cháy cho các gian phòng hoặc hành lang, cũng có thể bố trí (phân bố
tương đối đều) các ô cửa mở trên kết cấu bao che ngoài của gian phòng, hành
lang ở độ cao khống nhỏ hơn 2,2 m từ mặt sàn đến mép dưới của ô cửa và với tổng
diện tích hữu hiệu không nhỏ hơn 2,5 % diện tích sàn của gian phòng, hành lang.”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“D.8 Để thoát khỏi trực tiếp
cho các gian phòng và hành lang của nhà một tầng có thể áp dụng hệ thống hút xả
khói theo cơ chế tự nhiên (giải pháp thoát khói tự nhiên), hoặc theo cơ chế cưỡng
bức. Trong các nhà nhiều tầng cần sử dụng hệ thống hút xả khói theo cơ chế cưỡng
bức, hoặc có thể sử dụng giải pháp thoát khói tự nhiên nếu tính toán thoát khói
cho phép, nhưng phải thỏa mãn yêu cầu tại D.1.1. Cho phép sử dụng giải pháp
thoát khói tự nhiên đối với tầng trên cùng của nhà nhiều tầng, thông qua van khói,
cửa nắp hút khói, hoặc các cửa trời mở, cửa chớp mở và không đón gió vào.”.
Sửa đổi đoạn b) của điểm D.9 như sau:
“b) Các đường ống và kênh dẫn nếu có
yêu cầu về giới hạn chịu lửa thì phải được chế tạo từ vật liệu không cháy (bao
gồm cả các lớp bọc phủ cách nhiệt và bảo vệ chịu lửa của ống), với giới hạn chịu
lửa không thấp hơn:”.
Bổ sung CHÚ THÍCH 3 và CHÚ THÍCH 4 vào
sau CHÚ THÍCH 2 của đoạn b) điểm D.9 như sau:
"CHÚ THÍCH 3: Không yêu cầu chỉ
tiêu I đối với các đường ống và kênh dẫn khói và ống cấp không khí vào trong phạm
vi một khoang cháy nếu thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: 1) việc dẫn khói
và không khí trong các ống này không gây chảy các hệ thống kỹ thuật khác hoặc
gây cháy tại các khu vực mà đường ống và kênh dẫn đi qua; 2) không làm tăng nhiệt
độ không khí ở khu vực trên đường thoát nạn quá 65 °C.".
Chú thích này được áp dụng cho tất cả
các quy định khác của quy chuẩn này liên quan đến yêu cầu về giới hạn chịu lửa
của đường ống, kênh dẫn khác (nếu có).
CHÚ THÍCH 4: Không yêu cầu giới hạn chịu
lửa của đường ống, kênh dẫn khói và ống cấp không khí vào nếu thỏa mãn đồng thời
các điều kiện sau: 1) ống được làm bằng thép mạ kẽm có chiều dày tối thiểu 1,2
mm; 2) toàn bộ chiều dài ống được bảo vệ bang hệ thống sprinkler được thiết kế
theo tài liệu chuẩn được áp dụng và các đầu phun được bố trí bên trên và bên dưới
ống (không phụ thuộc vào kích thước ống); 3) ống và kết cấu treo, đỡ được thiết
kế và thi công phù hợp với quy cách của đường ống quy định trong tiêu chuẩn áp
dụng.
Chú thích này được áp dụng cho tất cả
các quy định khác của quy chuẩn này liên quan đến yêu cầu về giới hạn chịu lửa
của đường ống, kênh dẫn khác (nếu có).".
Sửa đổi điểm D.14.5 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sửa đổi đoạn a) như sau:
“a) Cấp không khí theo cơ chế tự
nhiên: sử dụng các ô cửa, cửa sổ, hoặc khe hở khác có thể thông với không khí
bên ngoài (mở khi có cháy). Các ô cửa, cửa sổ, khe hở phải được bố trí ở phần
dưới của khu vực được bảo vệ. Tổng diện tích thông khí của các lỗ mở (phần ô cửa,
cửa sổ, khe hở nằm dưới biên dưới của tầng khói) phải được xác định phù hợp với
D.4 và đáp ứng yêu cầu vận tốc dòng không khí đi qua các lỗ cửa không vượt quá
6 m/s (không yêu cầu vận tốc này đối với các lỗ mở để bù không khí mà con người
không thoát nạn qua đó);”.
- Sửa đổi đoạn b) như sau: Thay cụm từ
“chống khói” bằng chữ “vào”.
PHỤ
LỤC E
(quy định)
KHOẢNG CÁCH
PHÒNG CHÁY CHỐNG CHÁY
Sửa đổi, bổ sung CHÚ THÍCH 6 của Bảng
E.1 như sau:
“CHÚ THÍCH 6: Không quy định khoảng
cách giữa các nhà và công trình công cộng khi tổng diện tích đất xây dựng (gồm
cả diện tích đất không xây dựng giữa chúng) không vượt quá diện tích tầng cho
phép lớn nhất trong phạm vi của một khoang cháy (xem Phụ lục H). Trong trường hợp
nhà thuộc nhóm F1.1, F4.1 thì không được bố trí các phòng kho, bếp ăn tại khu vực
tiếp giáp giữa hai nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích này không áp dụng cho các cơ
sở kinh doanh khí đốt, chất lỏng cháy và chất lỏng dễ bắt cháy, cũng như các chất
và vật liệu có khả năng nổ và cháy khi tác dụng với nước, ô xi trong không khí
hoặc giữa chúng với nhau.".
Sửa đổi điểm E.2 như sau:
- Thay cụm từ “trong một cơ sở công
nghiệp” bằng cụm từ “sản xuất, nhà kho".
Sửa đổi tiêu đề điểm E.3 như sau:
“E.3 Khoảng cách phòng cháy chống cháy
xác định theo đường ranh giới”.
Sửa đổi, bổ sung điểm E.3.1 như sau:
- Thay cụm từ “để xác định” bằng cụm từ
“được xác định tương ứng với”.
Sửa đổi điểm E.3.2 như sau:
- Thay cụm từ “đo theo phương ngang
vuông góc 90° từ tường ngoài nhà” bằng cụm từ "đo vuông góc theo phương
ngang từ mặt ngoài tường ngoài nhà (hoặc từ mép ngoài của bộ phận cháy được gần
nhất trong nhà, bao gồm cả nội thất)".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Khi tường ngoài có yêu cầu về giới hạn
chịu lửa theo Bảng E.3 thì tổng diện tích các lỗ mở không được bảo vệ chống
cháy không được vượt quá các giá trị cho phép tại Bảng E.4a hoặc Bảng E.4b. Khi
tường ngoài không có yêu cầu về giới hạn chịu lửa theo Bảng E.3 thì diện tích
các lỗ mở không cần tuân thủ Bảng E.4a hoặc Bảng E.4b.
Cho phép nhân đôi diện tích lỗ mở
không được bảo vệ chống cháy nếu nhà đang xét được trang bị chữa cháy tự động.
Cho phép sử dụng giải pháp khác ngăn cháy lan như quy định tại đoạn b) điểm
4.35 đối với các ô cửa từ E 60 trở xuống.”.
PHỤ
LỤC G
(quy định)
KHOẢNG CÁCH ĐẾN
CÁC LỐI RA THOÁT NẠN VÀ CHIỀU RỘNG LỐI RA THOÁT NẠN
Bãi bỏ CHÚ THÍCH của điểm G.1.2.1.
Sửa đổi Bảng G2a như sau:
- Bãi bỏ chữ “buồng” tại điểm 1 Bảng
G2a.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bổ sung vào sau từ “G.9” tại đoạn thứ
nhất của G.3 cụm từ sau: ", hoặc xác định theo tài liệu chuẩn khác (ví dụ
[5])".
PHỤ
LỤC H
(quy định)
BẬC CHỊU LỬA
VÀ CÁC YÊU CẦU BẢO ĐẢM AN TOÀN CHÁY CHO NHÀ, CÔNG TRÌNH, KHOANG CHÁY
Sửa đổi đoạn thứ nhất của điểm H.2.1
như sau:
- Thay cụm từ “và khách sạn kiểu căn hộ
như nhà ở” bằng cụm từ “dạng căn hộ”.
Sửa đổi điểm H.2.4.4 như sau:
“H.2.4.4 Trên tầng 3 của nhà trẻ,
mẫu giáo, mầm non cho phép bố trí các phòng dành cho lớp lớn, phòng học nhạc và
thể chất, phòng chơi, phòng phục vụ. Khi đó các phòng có diện tích lớn hơn 50 m2
thì phải có một trong các lối ra thoát nạn dẫn trực tiếp vào thang bộ thoát nạn
hoặc đi qua hành lang thoát nạn vào thang bộ thoát nạn.”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“CHÚ THÍCH: Số tầng nhà được xác định
bằng số các tầng trên mặt đất, không tính tầng kỹ thuật trên cùng. Đối với trường
trung học cơ sở và trung học phổ thông hoặc tương đương, chiều cao PCCC lớn nhất
cho phép của nhà được lấy đến 25 m (7 tầng) nếu nhà có tối thiểu hai thang
thoát nạn bảo đảm yêu cầu của quy chuẩn này.”.
Sửa đổi, bổ sung điểm H.2.9.1 như sau:
"H.2.9.1 Nhà bệnh viện
(nhóm F1.1) cần được bố trí trong các nhà đứng độc lập hoặc trong khoang cháy
riêng với chiều cao PCCC không quá 28 m (hoặc 9 tầng).
Trường hợp bố trí các công năng chính
của bệnh viện (nhóm F1.1) vượt quá chiều cao PCCC 28 m (hoặc quá 9 tầng, nhưng
tối đa 50 m), phải tuân thủ đồng thời các điều kiện bổ sung sau:
- Bậc chịu lửa của nhà là bậc I;
- Toàn nhà được trang bị báo cháy tự động
và chữa cháy tự động;
- Chiều cao PCCC tối đa cho phép của
nhà phải bảo đảm khả năng có thể cứu nạn và tiếp cận chữa cháy thông qua các lối
vào từ trên cao;
- Chiều rộng bản thang thoát nạn tối
thiểu 1,35 m;
- Vật liệu hoàn thiện trên đường thoát
nạn phải bảo đảm không nguy hiểm hơn CV1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có tối thiểu 2 thang máy chữa cháy
(hoặc 1 thang máy chữa cháy, 1 thang máy thoát nạn) có thể phục vụ việc cứu nạn
cho bệnh nhân nằm trên giường bệnh với kích thước thông thủy của buồng thang
máy đủ để chứa giường bệnh;
- Mỗi tầng nhà phải có họng nước chữa
cháy với số lượng, vị trí, kích thước và lắp đặt theo tiêu chuẩn thiết kế áp dụng;
- Mỗi tầng nhà có công năng thuộc nhóm
F1.1 với chiều cao PCCC trên 28 m phải có vùng an toàn đáp ứng yêu cầu như tại
A.3.2.2 với định mức 2,8 m2/bệnh nhân. Có thể ngăn chia tầng thành tối
thiểu hai khoang cháy và cho phép lánh nạn tạm thời trong khoang cháy còn lại nếu
một khoang cháy có đám cháy. Mỗi khoang cháy phải tiếp cận trực tiếp được qua lối
vào từ trên cao, và phải có đường thoát nạn dẫn vào buồng thang bộ mà không cần
qua khoang cháy còn lại.”.
Sửa đổi, bổ sung điểm H.2.10.1 như
sau:
“H.2.10.1 Chiều cao PCCC của
nhà khám bệnh đa khoa ngoại trú (nhóm F3.4) tối đa 28 m (hoặc 9 tầng). Bậc chịu
lửa của nhà từ 2 tầng trở lên không được thấp hơn bậc II, cấp nguy hiểm cháy kết
cấu không thấp hơn S0.
Trường hợp bố trí các công năng đa
khoa ngoại trú (nhóm F3.4) vượt quá chiều cao PCCC 28 m (hoặc quá 9 tầng), phải
tuân thủ đồng thời các điều kiện bổ sung sau:
- Bậc chịu lửa của nhà là bậc I;
- Toàn nhà được trang bị báo cháy tự động
và chữa cháy tự động;
- Chiều cao PCCC tối đa cho phép của
nhà phải bảo đảm khả năng có thể cứu nạn và tiếp cận chữa cháy thông qua các lối
vào từ trên cao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vật liệu hoàn thiện trên đường thoát
nạn phải bảo đảm không nguy hiểm hơn CV1;
- Có tối thiểu 2 thang máy chữa cháy
(hoặc 1 thang máy chữa cháy, 1 thang máy thoát nạn), trong đó có ít nhất 1
thang có thể phục vụ việc cứu nạn cho bệnh nhân nằm trên giường bệnh với kích
thước thông thủy của buồng thang máy đủ để chứa giường bệnh;
- Mỗi tầng nhà có công năng đa khoa
ngoại trú thuộc nhóm F3.4 với chiều cao PCCC trên 28 m phải có vùng an toàn đáp
ứng yêu cầu như tại A.3.2.2 với định mức 2,65 m2/một bệnh nhân di
chuyển bằng xe lăn có người hỗ trợ, 0,75 m2/một bệnh nhân tự di chuyển
với công cụ hỗ trợ, và 0,5 m2/một bệnh nhân có thể tự di chuyển
không cần công cụ hỗ trợ (số lượng các bệnh nhân nêu trên lấy theo hồ sơ thiết
kế, hoặc có thể tham khảo [5] tương ứng với loại hình khám bệnh), có thể ngăn
chia tầng thành tối thiểu hai khoang cháy và cho phép lánh nạn tạm thời trong
khoang cháy còn lại nếu một khoang cháy có đám cháy. Mỗi khoang cháy phải tiếp
cận trực tiếp được qua lối vào từ trên cao, và phải có đường thoát nạn dẫn vào
buồng thang bộ mà không cần qua khoang cháy còn lại.”.
Bãi bỏ điểm H.2.10.3.
Sửa đổi điểm H.2.11.1 như sau:
- Bổ sung cụm từ “ (hoặc 9 tầng). Trường
hợp cao quá 28 m (hoặc quá 9 tầng) phải tuân thủ các yêu cầu bổ sung như quy định
tại H.2.9.1” vào sau cụm từ “28 m”.
Bổ sung vào cuối điểm H.2.12.4 như
sau:
“Không yêu cầu giới hạn chịu lửa của
mái hiên, mái che phần phụ, mái che hành lang, sảnh ngoài nhà như quy định tại
H.2.12.1 và H.2.12.4 nếu mái không khai thác sử dụng, hoặc không có nguy cơ
cháy lan từ các khu vực dưới mái lên khối nhà chính.”.
Bổ sung điểm H.2.12.10 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung vào cuối CHÚ THÍCH 2 của Bảng
H.8 như sau:
“Trường hợp nhà được trang bị hệ thống
báo cháy tự động hoặc hệ thống chữa cháy tự động, hoặc nếu nhà có tối thiểu hai
cầu thang thoát nạn thỏa mãn yêu cầu của quy chuẩn này thì chiều cao bố trí các
gian phòng trên tuân thủ Bảng H.8."
Sửa đổi điểm H.4.1 như sau:
- Thay cụm từ “theo A.2.1” tại đoạn thứ
hai bằng cụm từ “theo A.1.2".
Sửa đổi, bổ sung Bảng H.9 như sau:
- Sửa đổi ô tại cột 5, hạng C, bậc
III, cấp S0, S1 thành:
- Sửa đổi ô tại cột 5, hạng C, bậc IV, cấp
S0, S1 thành:
- Sửa đổi ký hiệu “-” ở cột 7, hạng
C, bậc IV, cấp
S0, S1 thành
"1 400 5)”; ở cột 7, hạng C, bậc IV, cấp S2, S3 thành "1 100 5)".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“4) Dành cho các
nhà hạng C bậc V, các
xưởng cưa (xẻ) có tối đa 4 khung nhà, các xưởng sản xuất chế biến gỗ sơ bộ và
các trạm nghiền (băm) gỗ.”.
- Bổ sung 5) như sau:
“5) Tối đa 3 tầng (chiều
cao nhà được phép đến 22 m) và phải trang bị chữa cháy tự động.".
- Sửa đổi CHÚ THÍCH như sau:
"CHÚ THÍCH: Những chỗ có ký hiệu “-”
thì cho phép áp dụng tài liệu chuẩn NFPA 5000 [1] hoặc tiêu chuẩn tương đương
khác để xác định chiều cao và diện tích lớn nhất cho phép của một tầng nhà
trong phạm vi một khoang cháy tương ứng với giới hạn chịu lửa của các kết cấu,
cấu kiện nhà và các điều kiện khác.".
Sửa đổi, bổ sung Bảng H.10 như sau:
- Sửa đổi ký hiệu “-” ở cột 7, hạng C,
bậc IV, cấp S0, S1 thành “1 400 2)”; ở cột 7, hạng C, bậc IV, cấp
S2, S3 thành “1 100 2)”.
- Bổ sung 2) như sau:
“2) Tối đa 3 tầng (chiều
cao nhà được phép đến 22 m) và phải trang bị chữa cháy tự động.”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"CHÚ THÍCH 1: Những chỗ có ký hiệu
“-” thì cho phép áp dụng tài liệu chuẩn NFPA 5000 [1] hoặc tiêu chuẩn tương
đương khác đẻ xác định chiều cao và diện tích lớn nhất cho phép của một tầng
nhà trong phạm vi một khoang cháy tương ứng với giới hạn chịu lửa của các kết cấu,
cấu kiện nhà và các điều kiện khác.
CHÚ THÍCH 2: Nhà hạng D bậc V lấy
tương đương như nhà hạng E bậc V.”.
Sửa đổi, bổ sung Bảng H.11 như sau:
- Sửa đổi ký hiệu ở cột 6, hạng C, bậc
IV, cấp S0, S1 thành “1 600”; ở cột 7, hạng C bậc IV, cấp S0, S1 thành “1600 3)”.
- Sửa đổi “12” tại cột 2, hạng E, bậc
IV, cấp S0, S1 thành “Không quy định”.
- Sửa đổi ký hiệu ở cột 7, hạng E, bậc
IV, cấp S0, S1 thành “2200 4)”.
- Bổ sung 3) và 4)
sau 2) như sau:
“3) Tối đa 4 tầng (chiều
cao nhà được phép đến 22 m). Trong trường hợp nhà kho 4 tầng thì phải có chữa
cháy tự động.
4) Tối đa 4 tầng
(chiều cao nhà được phép đến 22 m).”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"CHÚ THÍCH 1: Những chỗ có ký hiệu
“-” thì cho phép áp dụng tài liệu chuẩn NFPA 5000 [1] hoặc tiêu chuẩn tương
đương khác để xác định chiều cao và diện tích lớn nhất cho phép của một tầng
nhà trong phạm vi một khoang cháy tương ứng với giới hạn chịu lửa của các kết cấu,
cấu kiện nhà và các điều kiện khác.".
- Bổ sung CHÚ THÍCH 3 như sau:
“CHÚ THÍCH 3: Đối với các nhà gara để
xe bậc IV và từ 2 tầng trở lên, trong trường hợp chủ công trình/cơ sở không có
yêu cầu về hạn chế thiệt hại đối với các xe trong gara, cho phép không bảo vệ
chịu lửa các sàn tầng với điều kiện các cầu thang thoát nạn từ các tầng trên được
bố trí sát biên nhà.”.
Sửa đổi điểm H.5.2 như sau:
- Thay cụm từ “khung giá đỡ, tầng lửng”
bằng cụm từ “sàn đỡ thiết bị và sàn lửng”.
- Thay cụm từ “Bảng H.10” bằng cụm từ “Bảng
H.11”.
Sửa đổi gạch đầu dòng cuối cùng của đoạn
thứ hai điểm H.6.2 như sau:
“- Trong các nhà thuộc nhóm nguy hiểm
cháy theo công năng F1.1, F1.2, F2 đến F4 với các gian thông tầng để bố trí cầu
thang hở, thang cuốn, sảnh thông tầng và các công năng khác, diện tích một sàn
trong phạm vi một khoang cháy là tổng diện tích của tầng dưới cùng của gian
thông tầng và của các hành lang, lối đi bộ và các gian phòng của tất cả các tầng
phía trên của gian thông tầng trong phạm vi không gian được ngăn cách như quy định
tại đoạn b) điểm 4.35. Trường hợp không ngăn cách như quy định tại đoạn b) điểm
4.35 thì diện tích một tầng trong phạm vi một khoang cháy là tổng diện tích của
các tầng tương ứng.”.
Bổ sung điểm H.7 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.7.1 Trong trường hợp phần
nhà có công năng xác định (và các công năng phụ trợ cho công năng chính) được
ngăn cách thành một khoang cháy riêng thì các yêu cầu của Phụ lục H được áp dụng
cho phần nhà (khoang cháy) đó. Các công năng độc lập khác được phép bố trí ở
các phần nhà phía trên khoang cháy này, khi thỏa mãn các điều kiện tại Phụ lục
H đối với công năng đó.
H.7.2 Trong trường hợp nhà
có số tầng (chiều cao) và diện tích không được quy định cụ thể hoặc bị giới hạn
trong Phụ lục H, có thể áp dụng tài liệu chuẩn NFPA 5000 [1] hoặc tài liệu chuẩn
khác để xác định chiều cao và diện tích lớn nhất cho phép của một tầng nhà
trong phạm vi một khoang cháy tương ứng với giới hạn chịu lửa của các cấu kiện,
kết cấu nhà và các điều kiện khác (trong đó phải bao gồm các điều kiện liên
quan đến thoát nạn cho người); hoặc theo luận chứng kỹ thuật.”.
Bổ sung THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO sau
Phụ lục I như sau:
“THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] NFPA 101 Life safety code, 15th
edition. National fire protection association, 2021 (NFPA 101 Quy chuẩn an
toàn sinh mạng, phiên bản thứ 15. Hiệp hội an toàn cháy quốc gia, 2021);
[2] NFPA 5000 Building construction
and safety code. National fire protection association, 2021 (NFPA 5000 Quy
chuẩn về công trình xây dựng và an toàn. Hiệp hội an toàn cháy quốc gia, 2021);
[3] NFPA Fire protection handbook, 21st
edition. National fire protection association (NFPA Sổ tay an toàn
cháy, phiên bản thứ 21. Hiệp hội an toàn cháy quốc gia);
[4] SFPE Handbook of Fire Protection
Engineering, 5th edition. Morgan J. Hurley, Editor-in-Chief (SFPE
Sổ tay kỹ thuật an toàn cháy, phiên bản thứ 5. Chủ biên Morgan J. Hurley);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] TCVN 8664 (ISO 14644), Phòng sạch
và môi trường kiểm soát liên quan;
[12] TCVN 9311-1:2012, Thử nghiệm
chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng - Phần 1: Yêu cầu chung;
[13] TCVN 9311-8:2012, Thử nghiệm
chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng - Phần 8: Các yêu cầu riêng đối với
bộ phận ngăn cách đúng không chịu tải;
[14] TCVN 9383:2012, Thử nghiệm khả
năng chịu lửa - Cửa đi và cửa chắn ngăn cháy;
[15] TCVN 12695:2020 (ISO 1182), Thử
nghiệm phản ứng với lửa cho các sản phẩm xây dựng-Phương pháp thử tính không
cháy;
[16] ISO 834-10:2014, Fire
resistance tests - Elements of building construction - Part 10: Specific
requirements to determine the contribution of applied fire protection materials
to structural steel elements (Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận
công trình xây dựng - Yêu cầu riêng đánh giá hiệu quả của vật liệu bảo vệ chịu
lửa cho kết cấu thép);
[17] ISO 5657, Reaction to fire
tests - Ignltabillty of building products using a radiant heat source (Thử nghiệm
phản ứng với lửa - Tính bắt cháy của sản phẩm xây dựng sử dụng nguồn nhiệt bức
xạ);
[18] ISO 5658-2, Reaction to fire
tests - Spread of flame - Part 2: Lateral spread on building and transport products in
vertical configuration (Thử nghiệm phản ứng với lửa - Lan truyền
lửa - Phần 2: Sự lan truyền lửa theo phương ngang trên công trình và sản phẩm vận
chuyển theo phương đứng);
[19] ISO 5660-2, Reaction-to-fire
tests - Heat release, smoke production and mass loss rate - Part 2: Smoke
production rate (dynamic measurement) (Thử nghiệm phản ứng với lửa - Tốc độ tỏa
nhiệt, sinh khói và tổn thất khối lượng - Phần 2: Tốc độ sinh khói (đo động));
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[21] ISO 9239, Reaction to fire
tests for floorings (Thử nghiệm phản ứng với lửa cho sàn);
[22] ISO 13344:2015, Estimation of
the lethal toxic potency of fire effluents (Đánh giá độc tính gây chết người của
khí sinh ra khi cháy);
[23] ISO 21925, Fire resistance
tests - Fire dampers for air distribution systems (Thử nghiệm chịu lửa - Van
ngăn cháy cho hệ thống phân phối không khí).