1. Chén
2. Nắp chén
3. Ống bọc thanh dẫn
|
4. Ống thoát khí
5. Ống
6. Bộ khuấy
|
a đường kính
để lắp cặp nhiệt
b góc
nghiêng 70°
c khoảng hở
từ cánh thấp tới chén 1,6 mm
|
Hình 1 - Lắp
ráp bộ chưng
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 2 - Cánh
khuấy của bộ khuấy
CHÚ DẪN
1. động cơ
2. khớp ly hợp hoặc phanh
3. tang chia độ hoặc cảm biến điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. cụm lắp ráp bộ chưng (xem Hình 1)
Hình 3 - Mô tả
sơ đồ đầu dẻo kế
CHÚ DẪN
1. ống thoát khí
2. ống chưng
3. cặp nhiệt có vỏ bọc
4. bể trộn
5. chén chưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. lớp cách ly
8. lối ra kiểm soát tốc độ gia nhiệt
9. cuộn gia nhiệt
10. bể bằng hợp kim
11. lớp cách nhiệt mica
12. bình kim loại carbon thấp
13. đế chịu nhiệt
Hình 4 - Sơ đồ
bình chưng và lò nung
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1. khối lượng rơi (1 kg)
2. khối lượng tĩnh (9 kg)
3. thanh trượt
4. bộ khung
5. đầu bao gói để lắp vào trong chén
(khoảng hở 0,5 mm)
6. chén đã nạp và bộ khuấy
Hình 5 - Dụng
cụ chất tải điển hình
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1. puly truyền động
7. trụ đỡ puly truyền dẫn
2. lỗ tâm để lắp trục rãnh
8. trục có rãnh
3. điểm gắn dây puly
9. ổ kín ma sát thấp
4. chiều quay
10. dây puly để thử 3
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. trọng lượng đã gắn (40 ± 0,1) g
6. puly truyền dẫn (bằng nhôm)
a Tất cả các
góc giữa dây và đường tâm là 90o
Hình 6 - Bố
trí puly để hiệu chuẩn mômen xoắn
9. Làm sạch thiết bị
9.1. Làm sạch tất cả
carbon dư thừa ở bộ khuấy và chén sau mỗi phép thử.
9.2. Khoét rộng thêm ống
thoát khí, nếu có, để duy trì đường kính trong ban đầu.
9.3. Làm sạch bằng dầu nhẹ,
hoặc thay thế ổ bi sau mỗi 100 phép thử.
9.4. Kiểm tra vỏ bọc cặp
nhiệt sau mỗi 100 phép thử để nhìn thấy là nó không bị mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Từ những số đọc trên
máy tính và số chia đã quan sát được, chuyển động tương ứng của tang đĩa số phải
được tính bằng dd/min. Than bitum có dải chảy lỏng rộng. Vì nguyên nhân này rất
thuận tiện để vẽ đồ thị dd/min lấy trục tung là thang logarit, lấy nhiệt độ là
trục hoành với thang số học.
10.2. Tất cả các phép thử
được tiến hành song song và lấy các giá trị trung bình.
10.3. Báo cáo bao gồm các
khoản sau:
a) nhiệt độ đặc trưng làm tròn đến 1
°C: hóa mềm ban đầu; độ chảy lỏng tối đa; độ chảy lỏng cuối cùng; đóng rắn; khoảng
dẻo;
b) độ chảy lỏng tối đa (dd/min) (giá
trị trung bình) làm tròn và báo cáo như sau:
1) từ 0 dd/min đến 100 dd/min, làm tròn
đến 1 dd/min;
2) từ 100 dd/min đến 1 000 dd/min, làm
tròn đến 10 dd/min;
3) từ 1 000 dd/min đến 10 000 dd/min,
làm tròn đến 100 dd/min;
4) trên 10 000 dd/min, làm tròn đến 1
000 dd/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) viện dẫn tiêu chuẩn này;
e) các dữ liệu về than đã lấy mẫu và
những phân tích đã thực hiện;
f) công bố rằng không thể xác định được
độ chảy lỏng tối đa và những hiện tượng đã xảy ra trong quá trình thử, nêu độ
chảy lỏng tối đa không thể xác định được do sự gây nhiễu hoặc nứt vỡ.
11. Độ chụm của
phương pháp
Bảng 1 - Dữ
liệu độ chụm
Đặc tính
xác định
Khoảng cực
đại có thể chấp nhận của phép xác định song song
Độ lặp lại
(cùng phòng thí nghiệm)
log10 dd/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
log10 dd/min
Độ chảy lỏng
tối đa
< 20
dd/min
0,3
0,7
20 dd/min đến
10 000 dd/min
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 10 000
dd/min
0,2
0,4
Các điểm nhiệt độ
7°C
20 °C
11.1. Độ lặp lại
Tiến hành phép thử song song tại những
thời điểm khác nhau trong cùng phòng thí nghiệm do cùng người thực hiện trên
cùng thiết bị với những phần đại diện lấy từ cùng mẫu sau giai đoạn cuối của
quá trình giản lược, tất cả các điểm đặc trưng nhiệt độ phải đáp ứng trong phạm
vi 7 °C. Tương tự như vậy, logarit tốc độ lớn nhất của chuyển động tang đĩa số
trong phép xác định song song phải đáp ứng giá trị độ lặp lại như nêu trong Bảng
1 ở trên.
Nếu sự chênh lệch của phép thử song
song là lớn hơn so với giá trị độ lặp lại đã nêu trong Bảng 1 ở trên, thì phải
tiến hành phép xác định song song thứ hai. Nếu chênh lệch giữa phép xác định
song song thứ hai vẫn lớn hơn so với giá trị độ lặp lại đã nêu trong Bảng 1, thì
báo cáo là giá trị trung bình của cả bốn phép xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Độ tái lập
Do sự khác nhau của thiết bị thử, những
giá trị về độ tái lập chỉ là chỉ định. Kinh nghiệm từ các chuẩn Gieseler quốc
gia chỉ ra rằng việc đưa ra các giới hạn chặt chẽ là rất khó.