Phương
pháp phân tách
|
Phương
tiện
|
Mô
tả thiết bị
|
Ví
dụ từ ngữ thường sử dụng và từ đồng nghĩa
|
Hạn chế không khí tràn
|
Phương tiện khí động học
|
Hở - không che màn hoặc lưới.
Người vận hành được trang bị y phục phòng sạch và găng tay có thể tới thiết
bị để tiếp cận và chuyển tiếp. Vùng sạch có áp suất dương
|
Thiết bị làm sạch không khí, tủ
hút dòng chảy thành lớp, tủ hút không khí sạch
|
Hạn chế không khí tràn
|
Khí động học và vật lý
|
Tiếp cận bị hạn chế một phần bởi
màn hoặc lưới che
|
Tủ hút dòng chảy thành lớp, tủ
hút không khí sạch, tủ hút không khí trực tiếp, trạm làm sạch
|
Khép kín danh nghĩa - không có
khả năng vận hành môi trường hạn chế/được kiểm soát
|
Khí động học và vật lý
|
Khép kín danh nghĩa; có thể kết
hợp với thiết bị tiếp cận và thiết bị chuyển dời
|
Thiết bị điểm đổ đầy, đổ đầy
đường hầm
|
Khép kín danh nghĩa - có khả năng
vận hành môi trường hạn chế/được kiểm soát - kiểu đơn hoặc kép
|
Khí động học và vật lý
|
Cấp lớn của phân chia vật lý
trong thiết kế. Có khả năng vận hành trong môi trường được kiểm soát / hạn
chế
|
Đổ đầy đường hầm, thiết bị điểm
đổ đầy, đường hầm dòng chảy thành lớp, tủ sấy tiệt khuẩn, môi trường nhỏ cho
điện tử
|
Bảo toàn áp suất khép kín/không
xác định - tính năng có thể là tốc độ rò rỉ mỗi giờ hoặc là thông số khác
|
Vật lý
|
Thiết bị khép kín có độ nguyên
vẹn không xác định. Có thể có tường bằng màng mềm
|
Bộ phân tách, túi găng, kiểm soát
chuyển tiếp bộ hoặc phễu, bộ phận tách màng mềm/áo cộc, môi trường nhỏ cho
điện tử
|
Bảo toàn áp suất thấp/vỏ tốc độ
rò rỉ mỗi giờ cao - áp suất vận hành dương hoặc âm
|
Vật lý
|
Cấu trúc cứng cho phép thử bảo
toàn áp suất của tốc độ rò rỉ. Có thể vận hành ở áp suất âm
|
Bộ phân tách, hộp găng, kiểm soát
chuyển tiếp bột hoặc phễu, bộ phân tách nhà thử động vật, bộ phân tách dụng
cụ đo sinh hóa; lớp vỏ phòng ngừa
|
Bảo toàn áp suất trung bình/vỏ
tốc độ rò rỉ mỗi giờ trung bình - áp suất vận hành dương hoặc âm
|
Vật lý
|
Bảo toàn áp suất trung bình
|
Bộ phân tách, hộp găng; lớp vỏ
phòng ngừa
|
Bảo toàn áp suất cao/vỏ tốc độ rò
rỉ mỗi giờ thấp - áp suất vận hành dương hoặc âm
|
Vật lý
|
Bảo toàn áp suất cao, vận hành
chân không và khí trơ, duy trì mức phân tử
|
Bộ phân tách, hộp găng, hộp găng
hạt nhân, lớp vỏ phòng ngừa phân tử thấp
|
CHÚ THÍCH 1 Các ví dụ không phác
họa đặc tính kỹ thuật hoặc các khuyến nghị.
CHÚ THÍCH 2 Ranh giới các thiết
bị có thể chồng chéo.
|
Các thiết bị phân tách kiểu kép
thường có cấp bậc lớn về vận hành vật lý trong thiết kế của chúng, và có thể có
khả năng vận hành trong môi trường hở hoặc hạn chế trong các chu kỳ vận hành
riêng.
Không khí/khí được cung cấp cho
thiết bị phân tách phải có số lượng đủ phù hợp với một hoặc nhiều cấp đã mô tả
trong TCVN 8664-1 (ISO 14644-1). Cấu hình của dòng không khí cung cấp phải được
ứng dụng riêng.
Cả hai trạng thái động và tĩnh phải
được quy định với những lưu ý:
a) độ sạch của không khí yêu cầu
trong thiết bị phân tách,
b) tốc độ rò rỉ mỗi giờ hoặc mô tả
hoạt động, hoặc cả hai,
c) vật liệu đi vào (thiết bị chuyển
dời),
d) vật liệu đi ra (thiết bị chuyển
dời).
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống xử lý không khí và hệ thống khí
B.1. Quy định chung
B.1.1. Thông thường để bảo
vệ hệ thống chiết hoặc thải bằng cách thay thế bộ lọc an toàn đã lắp ở bên
trong.
B.1.2. Có thể tránh quá áp
trong thiết bị phân tách bằng cách sử dụng thiết bị giảm áp đổ dầu. Bộ xả của
thiết bị giảm áp được nối với hệ thống khí thải.
B.2. Hệ thống xử lý không khí
B.2.1. Hệ thống xử lý không
khí của thiết bị phân tách được yêu cầu để có khả năng cung cấp hoặc chiết tách
thể tích không khí đủ cho hoặc từ một thiết bị phân tách qua các bộ lọc đã lắp
đặt và hệ thống ống dẫn của thiết bị.
B.2.2. Hệ thống xử lý không
khí phải có khả năng thực hiện các chức năng sau đây:
a) Tách riêng thiết bị phân tách
bằng các van hoặc tấm bịt kín ở đầu và cuối dòng của đầu vào và đầu ra lọc an
toàn, khử ô nhiễm/ tiệt khuẩn/hệ thống vệ sinh/tẩy trùng và các mục đích thử
nghiệm độ nguyên vẹn;
CHÚ THÍCH Điều này không áp dụng
cho thiết bị phân tách đổ tràn không khí không giới hạn, đổ tràn không khí có
giới hạn và khép kín danh nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) thích ứng với độ sụt áp ban đầu
và độ sụt áp cuối cùng của hệ thống chung, cho phép để bộ lọc mang tải;
d) thay thế các bộ lọc có khả năng
ô nhiễm qua hoạt động thay thế bộ lọc để đảm bảo các bộ lọc đã ô nhiễm được
thay thế an toàn. Điều khoản bảo vệ người vận hành và bên thứ ba là rất cần
thiết;
e) cung cấp toàn bộ các bộ lọc và
các dấu ấn liên quan cùng các tiện nghi thử nghiệm bình phun;
f) có các bộ lọc thứ cấp HEPA/ULPA
cho mọi không khí tuần hoàn;
g) có dụng cụ đo để chỉ thị thiết
bị phân tách đang hoạt động áp lực/sụt áp và các điều khoản về báo động sự cố
của quạt/quạt gió;
h) nếu yêu cầu, phải có cổng lấy
mẫu hạt để có thể xác định định lượng không khí đã lấy mẫu trong thiết bị phân
tách và thiết bị chuyển dời;
i) duy trì hệ thống chiết tách của
thiết bị phân tách trong áp lực âm;
j) đảm bảo, trong trường hợp mất
găng tay và báo động, năng lực của dòng không khí có tốc độ tối thiểu để cung
cấp bảo vệ cho người vận hành hoặc sản phẩm.
k) phù hợp với các thiết bị hoặc
dụng cụ khác theo yêu cầu của cá quy định hiện hành của địa phương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1. Giới thiệu
Thiết bị phân tách có độ bảo toàn
áp suất cao thường được yêu cầu cho các mức phân tử cần thiết để ứng dụng kỵ
khí hoặc độ ẩm thấp. Hệ thống khí trơ chỉ được sử dụng với những lưu ý đặc biệt
và chỉ trong thiết bị được thiết kế cho các ứng dụng của chúng. Các khí trơ có
thể hủy diệt bằng cách làm ngạt. Hệ thống khí "dùng một lần" hoặc
tuần hoàn.
B.3.2. Hệ thống khí trơ
Thiết bị phân tách khí trơ có thể
tạo ra môi trường hoàn toàn không có oxy và ẩm. Ba loại khí chủ yếu được sử
dụng chung và để chi phí, là
a) nitơ,
b) hêli,
c) argon.
Các ứng dụng của hệ thống khí trơ
là khác nhau và có dải rộng.
B.3.3. Khí chủ động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.4. Hệ thống khí dùng một lần
Hệ thống khí dùng một lần cấp dòng
khí chuyển qua thiết bị phân tách không có sự tuần hoàn khép kín của khí. Khí
từ chai hoặc hệ thống lưu trữ phải được giảm áp trước khi dẫn nạp vào bộ điều
chỉnh dòng. Từ bộ điều chỉnh dòng, khí được hệ thống ống dẫn tới van đầu vào và
bộ tạo xoáy hoặc đầu phân phối khí lắp ở bên ngoài thiết bị phân tách. Khí được
xoáy đến điểm xa nhất của thiết bị phân tách trước khi thóa qua van rút để xả thải.
B.3.5. Hệ thống khí trơ tuần
hoàn khép kín
Hệ thống khí trơ tuần hoàn khép kín
có thể gồm các thành phần sau:
a) bơm tuần hoàn;
b) cột xúc tác;
c) cột phân tử;
d) bơm chân không;
e) cột bảo vệ (tùy chọn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) các van liên kết;
h) nạp khí;
i) hệ thống sửa đổi khí;
j) hệ thống thoát khí;
k) bộ trao đổi nhiệt;
l) máy đo độ ẩm;
m) máy đo oxy;
n) đồng hồ đo áp suất.
Bơm được dùng để tuần hoàn khí. Khí
được chuyển qua bộ lọc đầu vào, van cách ly đầu vào bộ xoáy vào thiết bị phân
tách, tương tự đến hệ thống sử dụng một lần. Sự trở lại từ thiết bị phân tách
qua bộ lọc HEPA và van cách ly tới cột phân tử, cột xúc tác, hoặc cả hai. Nếu
các chất hòa tan hoặc chất khác được giải phóng, bơm hút và các cột dịch vụ
phải được bảo vệ bằng cột bảo vệ có chứa ví dụ than hoạt tính hoặc chất hấp phụ
thích hợp. Thông thường thực tế là mỗi loại được lắp hai cột, một cột sử dụng
và một cột sửa đổi. Cột phân tử được sửa đổi cách làm nóng và tạo chân không
thấp. Cột xúc tác được làm nóng và thanh lọc bằng hỗn hợp khí haloge/trơ. Áp
lực thiết bị phân tách được duy trì bằng hệ thống nạp khí liên kết với công tắc
hạ áp để theo dõi áp lực của thiết bị phân tách. Hệ thống giảm áp yêu cầu cho
quá áp. Thiết bị chuyển đổi phải là cấp B2 thích hợp với Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu giảm áp cho phép thay đổi
thể tích nhanh (ví dụ lồng vào găng tay) để tạo bong bóng qua bộ lắp ráp giảm
áp không vi phạm môi trường khí trơ (xem Hình B.1).
CHÚ DẪN
1 cuối bảng
2 từ bộ lọc HEPA
3 mức dầu
Hình
B.1 - Bộ lắp ráp giảm áp
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị tiếp cận
C.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này dự kiến để hướng dẫn
thông thường nhưng không đề cập hết mọi khía cạnh. Ứng dụng của phụ lục này chỉ
giới hạn cho găng tay, găng tay dài, hệ thống bọc ngoài găng tay và áo cộc.
Găng tay có xu hướng hình thành liên kết yếu nhất trong bảo toàn áp suất của
thiết bị phân tách. Việc bảo vệ người vận hành và sản phẩm được giới hạn bởi sự
lựa chọn hệ thống găng tay và vật liệu găng tay.
C.2. Nguyên liệu găng tay
Nguyên liệu găng tay phải thích hợp
cho ứng dụng và quá trình. Bảng liệt kê sau đây về các vật liệu đề xuất hướng
dẫn những nét chính nhưng không đầy đủ. Do có phát triển các nguyên liệu mới,
bản liệt kê này có thể mở rộng. Để có thông tin đầy đủ, phải hỏi ý kiến của nhà
sản xuất găng tay.
a) Latex, cao su thiên nhiên hoặc cis-1,4-polyisoprene
Latex, cao su thiên nhiên hoặc cis-1,4-polyisoprene
là phù hợp trong trường hợp cần các tính chất cơ học tốt và có độ mềm dẻo lớn.
Tuy nhiên, các hạt latex không thấm khí, mất phẩm chất tự nhiên trong ozon,
không có tính chống cháy, hydrocacbon và các muối oxy hóa, ít chống chịu với
este, axit và kiềm. Phải xem xét tiềm năng các phản ứng đe dọa sự sống.
b) Polycloroprene hoặc
poly(2-chloro-1,3-butadiene)
Polycloroprene hoặc
poly(2-chloro-1,3-butadiene) là khuyến cáo đặc biệt khi cần tính chống chịu tốt
với dầu và mỡ nhờn. Clooperen bị tự hủy, tức là khi nguồn mồi lửa bị loại bỏ nó
sớm bị cháy tiếp tục. Polycloroprene có tính chống chịu cao với ozon, tia sáng
cực tím, axit và bazơ đậm đặc, và các chất oxi hóa mạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cao su nitrile hoặc đồng polyme của
butadien và acrylonitrile.
Cao su nitrile hoặc đồng polyme của
butadien và acrylonitrile được giới thiệu khi yêu cầu chống chịu tốt với các
dung môi. Các hạt nitrile đứng vững tốt với aliphatic hydrocacbon và các hợp
chất hydroxyl.
d) Poly(vinyl clorua)
Mặc dù chất dẻo, poly(vinyl clorua)
có tính đàn hồi nhất định và được giới thiệu đối với tính chất điện tốt và
chống chịu với các chất hóa học.
e) Polyetylen clorosulfua
Polyetylen clorosulfa chống chịu
rất tốt với H2O2 và màu trắng của nó cho phép kiểm tra
tốt bằng mắt thường. Cũng như các vật liệu khác có tính chống chịu với H2O2.
C.3. Găng tay nhiều lớp
C.3.1. Để cải thiện tính
không thấm khí, găng tay nhiều lớp được làm bằng polycolorprene kiềm, một lớp
cao su butyl và một lớp ngoài của polycloroprene. Găng tay kết quả sở hữu được
tất cả chất lượng công nghệ của polycloroprene nhưng thấm khí nhiều hơn do có
lớp butyl.
C.3.2. Trong trường hợp đặc
biệt khi không đủ sức chống chịu với chất oxy hóa mạnh, găng tay polycloroprene
có thể phủ lớp bảo vệ clorosulfonat polycloroprene kiềm. Clorosulfonat
polycloroprene sẽ cung cấp khả năng bảo vệ chống chịu tất cả các chất oxy hóa mạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.4. Poly(vinyl clorua)
mang chì cung cấp màng che chắn bức xạ ion. Loại găng này, yêu cầu xử lý tinh
tế, có độ mòn thông thường như găng tay bên ngoài hoặc găng tay bên trong.
C.4. Kích thước găng tay
C.4.1. Quy định chung
Găng tay thiết bị phân tách được
làm theo dải kích thước chuẩn. Nếu một vài người vận hành được yêu cầu làm việc
trên cùng một thiết bị, kích thước được chọn theo bàn tay lớn nhất.
Khi một số người vận hành sử dụng
cùng một găng tay, phải xem xét về vấn đề vệ sinh.
C.4.2. Chiều dài của găng hoặc
ống găng tay
Chiều dài găng được chọn theo chiều
sâu của thiết bị phân tách. Chiều dài điển hình là 700 mm, 50 mm và 800 mm.
Chiều dài của ống găng tay được chọn theo chức năng ứng dụng.
C.4.3. Hình dáng của găng
Hình dáng găng thuận cho cả hai
tay, bàn tay phải và bàn tay trái. Đối với thiết bị phân tách có một số lỗ
hổng, việc chấp nhận găng tay thuận cả hai tay là đúng đắn, cho phép sử dụng
cùng loại găng với bàn tay phải hoặc bàn tay trái. Có sẵn một vài hình dạng cổ
tay, ví dụ hình côn, kiểu ống lồng và hình trụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày hiệu lực rất khác nhau và
phải lựa chọn như là một chức năng của yêu cầu tiếp xúc, độ thấm, chống chịu
hóa chất, độ bền cơ và chống chịu mòn.
C.6. Lỗ thông găng
C.6.1. Găng tay hoặc ống
găng tay ghép với thiết bị phân tách thường được duy trì một cách máy móc.
C.6.2. Lỗ thông găng có thể
có một "nút" lỗ-găng. Nút lỗ-găng là một chi tiết di động có thể cung
cấp một miếng bịt toàn phần khi một găng hoặc hệ thống ống găng không được sử
dụng.
C.6.3. Các ví dụ trong
C.6.3.1 và C.6.3.2 là hai trong số nhiều phương pháp để thay thế găng hoặc hệ
thống ống găng.
C.6.3.1. Các hướng dẫn sau
đây được cung cấp để thay thế găng/ống găng tay-găng sử dụng một nút lỗ-găng,
giả định nút lỗ-găng đã được lắp vào vị trí.
a) Tháo đai-găng, đẩy ghệt ra và
rạch vòng tròn O trên lỗ găng.
b) Tháo tuột găng thay thế trên
găng cũ và làm cho khớp vòng tròn O của găng vào vòng tròn O bên trong đã rạch
trên lỗ thông.
c) Do găng mới, dễ tháo lỗ thông
găng cũ sao cho nới lỏng bên trong găng mới. Phải tiến hành cẩn thận không làm
tuột găng mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Đặt tay lên găng mới, tháo nút
và chuyển găng cũ vào trong thiết bị phân tách sẵn sàng mở bao gói.
C.6.3.2. Cấu tạo của lỗ
thông găng cho phép ống găng tay và găng hoặc găng tay dài được thay thế mà
không sử dụng nút lỗ-găng, do đó giảm thiểu rủi ro vi phạm các điều kiện thiết
bị phân tách. Xem Hình C.1 và C.2 để trợ giúp trong quy trình thay thế-ống
găng.
Hướng dẫn về thay thế được cung cấp
như sau.
a) Bảo đảm ống găng tay mới để sử
dụng được lắp với một vòng cổ tay và găng;
b) Tháo kẹp bảo hiểm và vòng tròn
O, sau đó, rất cẩn trọng, điều khiển đường viền đã tăng tính đàn hồi của ống
găng tay hoặc găng tay dài từ đường rạch thứ nhất đến đường rạch thứ hai của lỗ
thông.
c) Lắp ống găng tay hoặc găng tay
dài mới bằng cách chuyển đường viền đàn hồi qua ống găng tay hiện có và vào
trong vết rạch thứ hai của lỗ thông (gần sát thiết bị phân tách).
d) Làm việc từ phạm vi găng mới,
điều khiển cẩn thận đường viền ống găng tay cũ khỏi đường rạch thứ nhất của lỗ
thông, rồi di dời vào bề mặt bên trong thiết bị phân tách để sử dụng về sau
hoặc di chuyển từ toàn bộ thiết bị qua cổng hộp hoặc bao gói.
e) Cuối cùng, thay thế ghệt vòng
tròn O và đai kim loại để đảm bảo đường viền mới ở đường rạch thứ nhất.
C.7. Ống tay và găng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống tay có cổ tay được làm tăng
tính đàn hồi để tạo ra khả năng bám chặt an toàn. Ống tay được gắn vào lỗ thông
găng và được buộc an toàn bằng tác động của một ghệt vòng tròn O và đai kim
loại theo cách tương tự găng tay dài. Các đầu đối diện của ống găng tay được
lắp với vòng cổ găng có thể đổi lẫn.
C.7.2. Thay đổi găng
Có thể thay đổi găng để giảm thiểu
rủi ro của vi phạm khí quyển vùng làm việc bằng cách tháo dời giản đơn găng cũ
khỏi vòng cổ tay. Khuyến nghị phương pháp thay thế vô khuẩn. Ví dụ, theo các
hướng dẫn khi tham khảo Hình C.2 a) đến C.2 c), "thay thế an toàn"
của găng tay (không phá vỡ sự toàn vẹn của hệ thống) là tương đối dễ dàng.
Tuy nhiên, hệ thống thay-găng phải
được thực hành trên cơ sở quy tắc đảm bảo tất cả mọi người vận hành thực hiện
nhiệm vụ phải thông thạo quy trình này.
Các hướng dẫn và thay thế được quy
định như sau.
a) Đặt đôi găng mới vào vùng làm
việc qua thiết bị chuyển dời,
b) Tháo vòng tròn O an toàn của
găng;
c) Điều khiển đường gân cổ-găng từ
đường tâm rãnh của vòng cổ tay vào rãnh bên ngoài, tiến hành cẩn thận không làm
rách miếng bịt kín không khí đã tạo nên trên vòng cổ tay [xem Hình C.2 a)].
d) Kéo nhẹ găng phía trong ống găng
tay rồi giữ lại [xem Hình C.2 b)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Dùng các ngón tay giữ găng cũ,
nhẹ nhàng nới lỏng vòng cổ tay tại một điểm và làm cho găng cũ vòng quanh đường
kính vòng cổ tay cho tới khi găng được gỡ ra. Lúc này mặt trong của găng ở
ngoài và có thể tháo dời khỏi ống găng tay rồi loại bỏ như đồ thải đã ô nhiễm.
g) Lắp lại vòng tròn O của găng.
Giữ vòng tròn O ở vị trí ban đầu qua thành của ống găng tay bằng một ngón tay
hoặc ngón cái.
CHÚ DẪN
1 Gá giữ găng
2 Đẩy ghệt
3 Vòng đệm tròn O
4 Vòng đệm
5 Khung thiết bị phân tách (mặt
trong)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Lỗ thông găng
Hình
C.1 - Lỗ thông găng và bộ gá găng
CHÚ DẪN
1 Găng
2 Vòng tròn O của găng
3 Vòng tròn cổ tay
4 Vòng tròn O ống găng tay
5 Ống tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Đường gân găng
a)
Quy trình thay găng - Bước 1
CHÚ DẪN
1 Đường gân găng cũ
2 Vòng tròn O ống găng tay
3 Ống tay
4 Găng cũ
5 Đường gân ống găng tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
C.2 – Quy trình thay găng
CHÚ DẪN
1 Găng mới
2 Đường gân găng cũ
3 Đường gân găng mới
4 Vòng tròn O ống găng tay
5 Ống tay
6 Găng cũ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Quy trình thay găng - Bước 3
Hình
C.2 - Quy trình thay găng (kết thúc)
C.8. Áo cộc
C.8.1. Thông thường áo cộc
gồm một bộ đồ hai vỏ thường được sản xuất từ poly(vinyl clorua) mềm gắn kết với
tấm kính nhựa cứng đính vào phần mũ bảo hộ. Áo cộc được gắn vào thiết bị phân
tách và thường được định vị để tiếp cận thẳng đứng.
C.8.2. Hai vỏ cho phép áo bị
ép giữa các lớp để sử dụng trong những ứng dụng áp suất dương, như phòng ngừa
áo "giữ chặt" trên người vận hành và hạn chế chuyển động. Áo cộc một
lớp vỏ có thể được sử dụng trong các ứng dụng áp suất âm.
C.8.3. Áo cộc kết hợp các
dấu chấm lửng cho phép các chốt đàn hồi giữ áo ở tư thế phù hợp và giảm thiểu
sức nặng vượt quá giới hạn sử dụng an toàn và hiệu quả.
C.8.4. Gắn găng vào áo tương
tự như vào cổ tay găng.
Phụ lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ thiết bị chuyển dời
D.1. Giới thiệu
Phụ lục này cung cấp các ví dụ về
thiết bị chuyển dời đã đề cập trong 7.2. Các sơ đồ này dự kiến chỉ để minh họa
các ví dụ về cấu hình có thể có và không phải là đặc tính cấu tạo có tính quy
chuẩn[26]. Các ví dụ không hoàn toàn đầy đủ.
D.2. Thiết bị chuyển dời A1
Khi vận hành theo quy trình chuyển
dời đã được công nhận, không khí có thể chảy tự do qua thiết bị chuyển dời A.1
(xem hình D.1) giữa môi trường nền và môi trường thiết bị phân tách khi cửa mở.
VÍ DỤ Cửa, bảng tiếp cận, khóa kéo,
bản lề cửa và băng đai, khuy bấm và nắp, túi.
CHÚ DẪN
1 Môi trường thiết bị phân tách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Lối vào
4 Lối ra
5 Cửa kín
6 Bề mặt làm việc của trạm kiểm
soát
Hình
D.1 - Thiết bị chuyển dời A1
D.3. Thiết bị chuyển dời A2
Khi vận hành theo quy trình chuyển
dời đã được công nhận trong trạng thái động học, không khí có thể chảy tự do
qua thiết bị chuyển dời A.2 (xem Hình D.2) môi trường thiết bị phân tách.
VÍ DỤ Khe hở động học, hang chuột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Môi trường thiết bị phân tách
2 Môi trường nền
3 Lối vào
4 Lối ra
5 Dòng không khí
6 Bề mặt làm việc của trạm kiểm soát
Hình
D.2 - Thiết bị chuyển dời A2
D.4. Thiết bị chuyển dời B1
Thiết bị chuyển dời B1 (xem Hình
D.3), khi vận hành theo trình tự chính xác hoặc quy trình chuyển dời khớp nhau,
không cho phép không khí chuyển trực tiếp giữa môi trường nền và môi trường thiết
bị phân tách. Tuy nhiên, không khí từ môi trường nền có thể bị chặn lại rồi
thoát vào môi trường thiết bị phân tách, và không khí từ môi trường thiết bị
phân tách có thể bị giữ lại rồi thoát vào môi trường nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Môi trường thiết bị phân tách
2 Môi trường nền
3 Lối vào
4 Lối ra
5 Cửa kín
6 Bề mặt làm việc của trạm kiểm
soát
Hình
D.3 - Thiết bị chuyển dời B1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị chuyển dời B2 (xem Hình
D.4) có cửa kín kép và các tiện ích cho phép thanh lọc và tạo chân không của
thiết bị chuyển dời để đảm bảo tương thích của môi trường trước khi xuyên thủng
nối liền với môi trường thiết bị phân tách.
Các khí rút thải yêu cầu loại bỏ
một cách an toàn.
CHÚ THÍCH Tạo chân không có thể
không chuyển dời chất lỏng, phụ thuộc vào tương quan điểm sôi của chất lỏng/áp
suất.
CHÚ DẪN
1 Môi trường thiết bị phân tách
2 Môi trường nền
3 Lối vào
4 Lối ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Bề mặt làm việc của trạm kiểm
soát
7 Van
Hình
D.4 - Thiết bị chuyển dời B2
D.6. Thiết bị chuyển dời C1
Thiết bị chuyển dời C1 (xem Hình
D.5) có cửa và các bộ lọc HEPA khi được sử dụng ở thiết bị phân tách có áp suất
dương và vận hành theo trình tự chính xác, không cho phép không khí chưa lọc từ
môi trường nền tới môi trường thiết bị phân tách nhưng có thể cho phép không
khí chưa lọc từ môi trường thiết bị phân tách tới môi trường nền. Thiết bị
chuyển dời như vậy không phù hợp cho thiết bị phân tách có áp suất âm bởi vì
không khí chưa lọc từ môi trường nền có thể được phép tới môi trường thiết bị
phân tách. Thiết bị chuyển dời C1 không được giới thiệu khi có yêu cầu bảo vệ
người vận hành và bên thứ ba trong thiết bị phân tách áp suất dương.
VÍ DỤ Buồng chuyển tiếp lọc một lần
CHÚ DẪN
1 Môi trường thiết bị phân tách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Môi trường nền
4 Bộ học HEPA
5 Áp suất dương
6 Lối vào
7 Lối ra
8 Cửa kín
9 Bề mặt làm việc trạm kiểm soát
Hình
D.5 - Thiết bị chuyển dời C1
D.7. Thiết bị chuyển dời C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ Buồng chuyển tiếp lọc một
lần.
CHÚ DẪN
1 Môi trường thiết bị phân tách
2 Dòng không khí
3 Môi trường nền
4 Bộ lọc HEPA
5 Áp suất âm
6 Lối vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Cửa kín
9 Bề mặt làm việc trạm kiểm soát
10 Khí thải
HÌNH
D.6 - Thiết bị chuyển dời C2
D.8. Thiết bị chuyển dời D1
Thiết bị chuyển dời D1 (xem hình
D.7) có cửa và các bộ lọc HEPA, khi vận hành theo trình tự chính xác hoặc quy
trình chuyển dời khớp nhau, không cho phép không khí chưa lọc từ môi trường nền
tới môi trường thiết bị phân tách hoặc không khí chưa lọc từ môi trường thiết
bị phân tách tới môi trường nền
VÍ DỤ Buồng chuyển tiếp bộ lọc kép,
hoặc thiết bị phân tách được sử dụng như một thiết bị chuyển dời
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Van
3 Môi trường nền
4 Bộ lọc HEPA
5 Lối vào
6 Lối ra
7 Cửa kín
8 Bề mặt làm việc trạm kiểm soát
Hình
D.7 - Thiết bị chuyển dời D1
D.9. Thiết bị chuyển dời D2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.10. Thiết bị chuyển dời E
Thiết bị chuyển dời E (xem Hình
D.8) là đối tượng để vệ sinh cùng với các nội dung của nó, nếu có thể, trước
khi mở vào vùng khác đã là đối tượng để vệ sinh.
VÍ DỤ Thiết bị chuyển dời thể
khí/nồi hấp, gồm dụng cụ phân tách chuyển dời nào đó và kết nối cố định nồi hấp
và các thiết bị tương tự.
CHÚ DẪN
1 Môi trường thiết bị phân tách
2 Van ba ngả
3 Cặp kết nối nhanh
4 Môi trường nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Lối vào
7 Lối ra
8 Cửa kín
9 Bề mặt làm việc trạm kiểm soát
Hình
D.8 - Thiết bị chuyển dời E
D.11. Thiết bị chuyển dời F
Thiết bị chuyển dời F (xem Hình
D.9) và các vòng đệm bên trên thiết bị phân tách. Thiết bị chuyển tiếp được sử
dụng thông thường như một thùng vận chuyển. Một số thiết bị có thể tháo rời để
rút không khí.
VÍ DỤ Hệ thống chuyển dời nhanh,
giao diện cơ giới chuẩn và các kết nối van chia ngả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Môi trường thiết bị phân tách
2 Môi trường nền
3 Cặp kết nối nhanh
4 Cửa hoặc van khóa liên động kép
5 Bề mặt làm việc hoặc trạm kiểm
soát
Hình
D.9 - Thiết bị chuyển dời F
Phụ lục E
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1. Giới thiệu thử nghiệm rò rỉ
E.1.1. Quy trình
Phải áp dụng quy trình thử trong
các điều kiện làm việc bình thường. Khi sử dụng áp suất hoặc lưu lượng để tạo
dòng tốc độ hoặc khối lượng để giảm thiểu hoặc ngăn ngừa chuyển dời của vật
chất không mong muốn, khả năng của các hệ thống như vậy phải được thiết lập bởi
quy trình thử đã được thỏa thuận, có thể định lượng và có khả năng lặp lại.
Các quy trình thử phải đưa vào xem
xét:
a) vận hành bình thường,
b) trạng thái nghỉ hoặc trạng thái
chờ,
c) sự thay đổi tạm thời trong quá
trình a) và b),
d) sự cố áp suất hoặc dòng không
khí.
Khi sử dụng găng hoặc hệ thống
găng, thử nghiệm quy nạp phải bao gồm sự thay đổi thể tích tạm thời khi tất cả
các vị trí găng tay của người vận hành được lồng vào hoặc tháo ra đồng thời, vì
sự thay đổi áp suất đáng kể có thể từng trải vượt quá 1000 Pa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.2. Thiết bị thử
Thiết bị và quy trình thử phải
thích hợp với quá trình. Thiết bị thử phù hợp gồm:
a) máy tạo trạng thái sol khí trong
môi trường khí và quang kế,
b) máy tạo trạng thái sol khí trong
môi trường khí và máy đếm hạt rời rạc,
c) máy tạo giọt nhỏ trên đĩa quay
tròn hoặc kiểm chứng tương tự, và hệ thống phát hiện thích hợp.
E.1.3. Phương pháp
Trạng thái sol khí trong môi trường
khí được tạo bên ngoài của thiết bị phân tách tại vùng quan tâm. Tiến hành so
sánh nồng độ hạt bên ngoài và bên trong để xác định liệu đã xảy ra thẩm thấu
đáng kể.
Quy trình thử và thể thức phải được
triển khai cho từng ứng dụng.
E.2. Phát hiện áp lực rò rỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.1.1. Áp dụng một lượng
dung dịch xà phòng cho vùng nghi ngờ của thiết bị phân tách đưa thử. Sự rò rỉ
sẽ được hiển thị bởi các bong bóng của dung dịch xà phòng.
E.2.1.2. Để lựa chọn thay
thế thứ nhất cho phép thử trong E.2.1.1, rò rỉ có thể phát hiện được bằng cách
bơm heli hoặc chất thay thế phù hợp vào thiết bị phân tách đến áp suất dương
tới 1000 Pa. Sử dụng cực dò phù hợp, có thể theo dõi được sự rò rỉ của vùng
nghi ngờ.
CHÚ THÍCH 1 Phương pháp trong
E.2.1.1 hoặc E.2.1.2 được đánh giá định lượng với các khí đã đánh dấu, có thể
tiến hành phân biệt được giữa các mức rò rỉ.
CHÚ THÍCH 2 Có thể sử dụng các
phương pháp khác để định vị sự rò rỉ, ví dụ tạo áp lực bằng khí amoniăc và phát
hiện bằng vải chỉ thị pH ướt, hoặc sử dụng khói có thể nhìn thấy bằng mắt
thường, chụp ảnh hoặc tư liệu video.
E.2.2. Các phương pháp sau
đây để tăng cường độ nhạy, được nêu ra như là một hướng dẫn
a) sử dụng thử nghiệm bong bóng
dùng một chất hoạt tính bề mặt thích hợp;
b) sử dụng cực dò "người hít
vào" dẫn nhiệt với CO2, He, Ar, ..v..v...;
c) sử dụng cực dò "người hít
vào" phát hiện ion hóa với SF6;
d) sử dụng quang phổ kế khối lượng
heli với cực dò "người hít vào" có heli.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải áp dụng các phòng ngừa khi sử
dụng khí thử trơ. Khi trơ có thể gây chết bởi ngạt.
Khi sử dụng heli, phải tiến hành
cẩn thận để đảm bảo rằng hỗn hợp khí thử bên trong thiết bị được trộn kỹ.
CHÚ THÍCH 1 Heli có thể thấm vào
vật liệu polyme và tắt bốc khí có thể tạo ra sự cố.
CHÚ THÍCH 2 Có thể thấy nhiều thông
tin trong tài liệu tham khảo[24].
E.3. Thử nghiệm định lượng rò rỉ
E.3.1. Thử nghiệm bảo toàn áp
suất
E.3.1.1. Thử nghiệm rò rỉ đối
với thiết bị phân tách vỏ cứng áp suất âm
ISO 10648-2 quy định ba phương pháp
thử nghiệm rò rỉ đối với thiết bị phân tách tường cứng áp suất âm đã mô tả
trong ISO 10648-1:
a) phương pháp oxy (xem ISO
10648-2:1994, 5.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) phương pháp áp suất không đổi
(xem ISO 10648-2:1994, 5.3);
Tốc độ rò rỉ được đo tại áp suất
làm việc bình thường (thường khoảng 250 Pa) để kiểm tra trong quá trình sử dụng
vận hành, và đến 1000 Pa đối với phép thử chấp nhận.
Các phương pháp trên được quy định
đối với phép thử áp suất âm, tách riêng khỏi phương pháp oxy có thể thực hiện
trong kiểu áp suất dương hoặc âm. Những thay đổi toán học thích hợp cần thiết
phải thực hiện khi tính toán các kết quả.
Phương pháp thử áp suất tiếp tục
(Parjo), có thể được áp dụng trên cùng dải tốc độ rò rỉ mỗi giờ như các phương
pháp nêu trên, cũng được nêu trong Phụ lục F. Phép thử Parjo có thể là thích
hợp đối với các điều kiện yêu cầu giảm ô nhiễm đến mức tối thiểu của thiết bị
thử hoặc giảm thiểu thời gian thử.
Các phép thử áp suất tại điều kiện
khí quyển kín là đối tượng để thay đổi về nhiệt độ và các thông số môi trường.
Sử dụng các thiết bị đo nhạy để đo các thông báo sẽ phân bố tỷ mỉ sai số của
phép thử này.
Thiết bị phân tách có thể là, trong
hoạt động bình thường hoặc sai lỗi hệ thống, thực nghiệm cả hai kiểu thức dương
và âm phải thiết lập định lượng tốc độ rò rỉ trong cả hai trạng thái.
E.3.1.2 Phòng ngừa trước khi thử
Thử nghiệm bảo toàn áp suất có thể
được áp dụng chỉ trong trường hợp khi các rủi ro tối thiểu là phức tạp. Tuy
nhiên, mọi phép thử mang lại một số rủi ro ở mức độ nhỏ cho thiết bị và người
vận hành.
Trong quá trình thử chấp nhận,
phòng ngừa an toàn được theo dõi để phán đoán theo kinh nghiệm là thiết yếu và
liên quan đến các trạng thái quá áp hoặc hạ áp của thiết bị phân tách đưa thử.
Phép thử chống chịu áp suất không bao giờ được vượt quá, bởi vì hư hỏng cấu
trúc có thể xảy ra cho thành mỏng, ..v..v. Phép thử giảm áp cũng có khả năng
gây ra hư hỏng, ví dụ sự suy sụp của cấu trúc nhẹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng khí trơ từ thùng chứa
được điều áp là môi trường thử, cần thiết giảm áp và phải đặt thiết bị điều
chỉnh và phải tiến hành kiểm tra trước khi thử. (Tham khảo những phòng ngừa
thích hợp trong xử lý, bảo quản và sử dụng khí nén).
Thử nghiệm tốc độ rò rỉ của thiết
bị phân tách "chủ động" yêu cầu sự chú ý đặc biệt. Điều bắt buộc là
phải tuân theo các quy chuẩn ngành về an toàn. Trước khi dự tính thử nghiệm,
phải hoàn tất việc điều tra kỹ lưỡng. Việc điều tra sẽ đảm bảo có thể tiến hành
cô lập thiết bị phân tách theo biện pháp hợp lý và an toàn cho phép nhanh chóng
trở lại trạng thái vận hành bình thường trong trường hợp khẩn cấp.
Khi các phép thử hoàn tất hoặc trì
hoãn, điều quan trọng phải đảm bảo thiết bị phân tách được thực hiện an toàn,
đặc biệt nếu không được giám sát qua đêm trong điều kiện không bị kích thích.
Hạ nhiệt độ của một số cấp có thể gây ra ứng suất đáng kể trên đoạn tường mỏng
chịu trạng thái áp suất âm.
E.3.1.3. Đạt trạng thái ổn định
Trước khi có thể bắt đầu mọi phép
thử tốc độ rò rỉ, thiết bị phân tách phải ở trạng thái không hoạt động. Khi có
thể và khả thi, thiết bị phân tách có thể bị thay đổi thể tích bằng cách ép
buộc "mang tính pháp lý" hoặc chuyển động của các bảng hoặc các cấu
trúc nhẹ khác, trong suốt thời kỳ thử. Tốc độ rò rỉ cho phép và độ nhạy yêu cầu
để phát hiện tốc độ là những yếu tố quan trọng. Nếu yêu cầu tốc độ rò rỉ rất
thấp thì việc đạt được trạng thái ổn định thỉnh thoảng là rất khó khăn do thay
đổi khí hậu. Nếu có thể thực hành, thiết bị phân tách phải được cách ly. Sự
thay đổi nhỏ trong điều kiện bao quanh có thể dẫn đến tốc độ rò rỉ thấy rõ hoặc
thậm chí vượt quá tốc độ cho phép. Thiết bị phân tách đưa thử cần đặt trong
diện tích không có tác động của ánh nắng trực tiếp và các tải trọng. Để đảm bảo
tất cả thiết bị ở cùng nhiệt độ, thiết bị thử phải được định vị khoảng 30 phút
trước khi thử, hoặc lâu hơn nếu có thể.
Duy trì các điều kiện bao quanh ổn
định có thể là khó khăn. Nếu độ ổn định cần thiết không thể duy trì được trong
thời kỳ thử, phải tiến hành thử trước hoặc sau giờ làm việc bình thường.
Thử nghiệm thiết bị phân tách trong
môi trường được kiểm soát có thể có một số khó khăn. Kiểm soát không đầy đủ
hoặc sai lỗi có thể gây ra những biến đổi đột ngột về áp suất khí quyển, và
đường vào qua cửa nút không khí có thể cần thiết phải hạn chế khi việc quan sát
đang hoạt động. Điều quan trọng là phải xem xét độ an toàn liên quan phải có
hiệu lực. Biện pháp tốt nhất có thể là tiến hành thử trong các giờ yên tĩnh
hoặc trong thời gian gián đoạn.
E.3.1.4. Triển khai phương trình
Tốc độ qua vòi phun, giả thiết vòi
phun và hệ số giãn nở là thống nhất, được nêu bởi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
n
là tốc độ, tính bằng mét trên giây;
p là tỷ trọng tính bằng
kilogram trên mét khối (không khí khô = 1,205 kg.m-3 tại 101,3 kPa,
20oC;
Dp
là độ chênh áp, tính bằng pascal, qua vòi phun.
Tốc độ thể tích dòng bằng tốc độ thời
gian diện tích, do đó
(E.2)
trong đó
q là rò rỉ mỗi giờ từ thiết
bị phân tách, tính bằng mét trên giờ;
A là diện tích, tính bằng
mét vuông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.3)
(E.4)
CHÚ THÍCH 1 Kích thước vòi phun và
chênh áp chỉ được xem xét khi tính toán tốc độ rò rỉ dòng.
CHÚ THÍCH 2 Rủi ro tiềm ẩn từ rò rỉ
yêu cầu đánh giá cẩn thận. Rò rỉ hướng vào trong ở thiết bị áp suất âm qua vòi
phun nhỏ có khuynh hướng tạo ra các tia tốc độ cao không chắc xảy ra khả năng ô
nhiễm bị pha loãng bởi dòng không khí của thiết bị phân tách. Tương tự, thiết
bị áp suất dương có rò rỉ hướng ra ngoài có thể tạo ra ô nhiễm cục bộ không
chấp nhận.
Các phương pháp thử trong E.3 đối
với thiết bị phân tách thể tích không đổi tuân theo phương trình Định Luật Khí
kết hợp (tính theo thuật ngữ tuyệt đối)
(E.5)
trong đó
p là áp suất tuyệt đối, tính
bằng pascal;
T là nhiệt độ tuyệt đối,
tính bằng kenvin;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Đối với thể tích không
đổi, 1 K biến đổi trong nhiệt độ sẽ gây ra 334 Pa biến đổi trong áp suất.
CHÚ THÍCH 2 Các quy trình thử
(ngoại trừ đối với Parjo) được tiến hành trong khoảng thời gian là 1 h và áp
suất thử ban đầu tại hoặc trên 1 kPa. Thể tích của khí rò rỉ (trong hoặc ngoài)
tỷ lệ với thay đổi áp suất khi hiệu chỉnh đối với mọi áp lực kế và thay đổi
nhiệt độ.
Bằng cách giữ nguyên thể tích không
đổi và phân tích thành thừa số thể tích từ hai vế của phương trình, công thức
trở thành:
(E.6)
Các quy trình thử trong điều E.3
được thực hiện trong khoảng thời gian 1 h và áp suất thử ban đầu tại hoặc trên
1 000 Pa để đưa vào hoạt động. Thể tích của khí rò rỉ trong hoặc ngoài của thể
thử tổng cộng (không đổi) tỷ lệ với thay đổi áp suất. Do đó tốc độ rò rỉ mỗi
giờ được cân bằng với thay đổi áp suất phân đoạn trong một giờ. Những thay đổi
về tốc độ và áp suất lực kế trong quá trình thử yêu cầu hiệu chỉnh tốc độ rò rỉ
mỗi giờ như đã chỉ ra ở phương trình (E.6).
E.3.1.5. Tốc độ rò rỉ mỗi giờ
Tốc độ rò rỉ mỗi giờ Rh
của thiết bị phân tách, được biểu thị bằng số nghịch đảo giờ (h-1),
được nêu bởi:
(E.7)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là thể tích của thiết bị
phân tách, tính bằng mét khối.
CHÚ THÍCH 1 Với ngoại lệ của phép
thử oxy, các phương pháp thử giả thiết thiết bị cấu trúc cứng thể tích-không
đổi. Tốc độ rò rỉ của hệ thống mỏng hoặc mềm nhận được bằng các phương pháp áp
suất sẽ rất khác nhau do thay đổi thể tích.
Găng tay và áo cộc phải được che
phủ trong quá trình thực hiện các phép thử rò rỉ sử dụng phương pháp khác với
phương pháp oxy.
E.3.1.6. Phân loại
Phân loại thiết bị phân tách theo
tốc độ rò rỉ mỗi giờ được nêu trong Bảng E.1
Bảng
E.1 - Phân loại thiết bị rò rỉ và các phương pháp thử thích hợp
Loại
Tốc
độ rò rỉ giờ, Rh,
h-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
pháp thử
1
£ 5 x 10-4
Cao
Phương pháp oxy, phương pháp thay
đổi áp suất hoặc phương pháp Parjo
2
<
2,5 x 10-3
Trung
bình
Phương pháp oxy, phương pháp thay
đổi áp suất hoặc phương pháp Parjo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
10-2
Thấp
Phương pháp oxy, phương pháp thay
đổi áp suất hoặc phương pháp áp suất không đổi
4
<
10-1
Phương pháp áp suất không đổi
CHÚ THÍCH 1 Sự phân loại và các
phương pháp thử trong ISO 10648-2 kết hợp với các mức bảo toàn áp suất cho
phép so sánh với cột phân chia trong Phụ lục A.
CHÚ THÍCH 2 Bao gồm phương pháp
Parjo khi thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.2. Phương pháp cân bằng khối
lượng để đánh giá tốc độ rò rỉ giờ có thể chấp nhận
E.3.2.1. Lý do căn bản
Lý do căn bản trên cơ sở thực tế là
khi có ô nhiễm trong không khí ở bên ngoài của thiết bị phân tách áp suất âm,
dòng qua rò rỉ cho phép ô nhiễm trong không khí này dẫn tới bên trong của thiết
bị phân tách. Khi có ô nhiễm bên trong không khí bên trong của thiết bị phân
tách áp suất dương, dòng qua rò rỉ cho phép ô nhiễm dẫn tới môi trường nền xung
quanh thiết bị phân tách. Trong cả hai trường hợp, nồng độ của rò rỉ có thể
được pha loãng bởi dòng không khí trong không gian rò rỉ đi vào. Sử dụng phương
trình cân bằng khối lượng để đánh giá tốc độ rò rỉ mỗi giờ từ nồng độ cân bằng
của ô nhiễm trong hai thể tích không khí được kết nối nhau bằng sự rò rỉ.
E.3.2.2. Các giới hạn
E.3.2.2.1. Các tính toán
không đưa vào giải trình các điều kiện cục bộ tại nơi rò rỉ khi mức độ ô nhiễm
từ rò rỉ có thể không bị pha loãng đến mức có thể chấp nhận. Trong thực tế, yếu
tố an toàn đáng kể cho phép giảm thiểu các tác động cục bộ.
E.3.2.2.2. Giả thiết rằng đã
sử dụng phân tích rò rỉ để xác lập nồng độ ô nhiễm cực đại có thể chấp nhận, về
chất lượng sản phẩm trong trường hợp thiết bị phân tách áp suất âm hoặc về sự
an toàn của người vận hành trong trường hợp thiết bị phân tách áp suất dương.
Giả thiết rằng
- nồng độ ô nhiễm trong rò rỉ giống
như nồng độ ô nhiễm ở khoảng trống đầu dòng (áp suất cao hơn).
- không khí ở khoảng trống tác động
bởi rò rỉ được trộn kỹ (đây là trạng thái không mong đợi trong dòng không khí
định hướng hoặc tốc độ thấp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- quá trình đã đạt được tới trạng
thái chờ.
E.3.2.3. Ước lượng
Tốc độ rò rỉ mỗi giờ, lệ thuộc vào
các giới hạn trong E.3.2.2, được đánh giá theo phương trình sau:
(E.8)
Trong đó
Rh là tốc độ rò
rỉ mỗi giờ, tính bằng nghịch đảo của giờ (h-1);
Vs là thể tích
của khoảng trống tác động bởi rò rỉ, tính bằng mét khối;
ca là nồng độ ô
nhiễm hạt trong không khí có thể chấp nhận trong khoảng trống bị rò rỉ tác
động, tính bằng mililit trên mét khối (hoặc biện pháp phù hợp khác)
Rac là tốc độ
thay đổi không khí trong khoảng trống bị rò rỉ tác động, tính bằng nghịch đảo
của giờ (h-1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là thể tích của thiết bị
phân tách, tính bằng mét khối.
Công thức này được viết như vậy có
thể áp dụng cho khoảng trống bên trong của thiết bị phân tách áp suất âm hoặc
khoảng trống môi trường bao quanh của thiết bị phân tách áp suất dương.
E.4. Thử nghiệm định lượng rò rỉ
của thiết bị phân tách màng mềm
E.4.1. Thiết bị phân tách
màng mềm có thể bị hư hỏng trong quá trình thử bởi chênh áp lớn vượt quá áp suất
hoạt động.
E.4.2. Thiết bị phân tách
màng mềm phải được thử theo phương pháp oxy.
CHÚ THÍCH Ngay khi nhận được các
kết quả định lượng chấp nhận, điều quan trọng là phải đảm bảo phép thử áp suất
dương đối với phép thử thường xuyên tại áp suất làm việc, đặc biệt là đối với
thiết bị phân tách không bị tổn hại do sử dụng thử nghiệm áp suất âm, ví dụ
thiết bị phân tách vô khuẩn.
Thiết bị phân tách không đạt được
áp suất thử phân loại chấp nhận là 1000 Pa nhưng vẫn yêu cầu tốc độ rò rỉ mỗi
giờ cho mục đích phân tích nguy cơ phải thử tại 250 Pa trong thời gian ít hơn 1
h. Kết quả tốc độ rò rỉ mỗi giờ phải gấp đôi đối với mục đích phân tích [xem
phương trình (E.4)].
E.5. Các ví dụ phép thử rò rỉ
găng tay
E.5.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5.2. Phép thử đối với thiết bị
phân tách áp suất âm
E.5.2.1. Tổng quan
Kiểm tra găng tay bằng cảm quan
(nhìn) là quan trọng, vì áp suất có thể không có khả năng tiết lộ hư hỏng
"tự dán". Phép thử trong E.5.2.2 mô tả một phương pháp đơn giản để
thử nghiệm găng tay về những rò rỉ trong thiết bị phân tách áp suất âm vận hành
khi sụt áp lớn hơn - 170 Pa. Máy thử rò rỉ găng tay in situ gồm có một
áp kế nhạy hoặc một thiết bị tương tự lắp vào một tấm dán. Đó là thích hợp để
thử nghiệm hệ thống găng/găng tay dài/ống găng tay lắp vào lỗ tháo găng.
E.5.2.2. Phương pháp vận hành
Để thực hiện phép thử, quy trình
sau đây được giới thiệu.
a) Cắm điện bật áp kế.
b) Nếu áp kế có công tắc dải HI-LO,
chọn cài đặt dải LO.
c) Điều chỉnh áp kế về zero. Các
thay đổi nhỏ từ ± 3 Pa đến ± 4 Pa từ zero sẽ không có tác động bất lợi đến kết
quả hoặc độ nhạy của các phép thử. Mỗi lần đơn vị "được điều chỉnh xuống
số không", có thể sử dụng để thử độ nguyên vẹn của găng tay/găng tay dài.
d) Định vị nhẹ tấm dán của máy thử
rò rỉ găng lên vòng lỗ tháo găng của găng/găng tay dài đưa thử, thực hiện cẩn
thận để đảm bảo tấm dán được thẳng hàng với lỗ tháo găng. Định vị mạnh mẽ của
đơn vị có thể giữ không khí có áp suất dương nhỏ giữa đơn vị và găng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Thử tất cả các găng/găng tay dài
được lắp và trước khi vận hành thiết bị phân tách.
E.5.2.3. Các kết quả
E.5.2.3.1. Đạt
Nếu găng/găng tay dài không bị
hỏng, lành lặn, số đọc chỉ dẫn trên áp kế giữ không đổi trong phạm vi ± 2 Pa
đến ± 10 Pa (hoặc, tốt hơn là ± 5 Pa).
E.5.2.3.2. Không đạt
Nếu găng/găng tay dài bị hỏng, số
đọc chỉ dẫn trên áp kế tăng dần giá trị âm (tức là -10 Pa; -15 Pa, - 19 Pa). Xu
hướng này trở nên rõ rệt và tiến triển không ngừng.
Tốc độ thay đổi sẽ tỷ lệ với mức độ
hư hỏng độ toàn vẹn của găng tay.
Mọi phép thử chỉ ra khả năng hư
hỏng phải được lặp lại. Điều này dễ dàng thực hiện bằng cách giải thoát áp suất
của đơn vị thử áp vào lỗ tháo găng, sẽ cho phép áp kế trở về zero, rồi sau đó
áp dụng lại áp suất để bắt đầu thử lại. Găng/găng tay dài bị hỏng sẽ tạo ra
kiểu phản ứng giống nhau trên mỗi phép thử.
E.5.2.4. Độ nhạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5.3. Phép thử rò rỉ găng tay
và áp suất dương
E.5.3.1. Tổng quan
Hệ thống thử nghiệm rò rỉ áp suất
dương yêu cầu một nắp kín để đậy lỗ găng/găng tay dài, được lẎp với hai ống
lắp. Một ống lắp được dùng nối vớh van nhạy để cấp và thoát khí nén. Ống thứ
hai dùng để gắn vào vi áp kế điện tử.
Phương pháp này chỉ được sử dụng
trước khi khửô nhiễm và không phải là phép thử quá trình.
E.5.3.2. Quy trình thử
Khi nắp kín được đặt lên vòng lỗ
tháo găng, một khoảng trốnC được tạo ra giṊa nắp và bề mặt bên trong của găng.
Sau đó khoảng trống này đượb điều áp đến 1000 Pa và cho phép đến ổn định. SṤt
áp trong áp sqất này sẽ chỉ thị sự rò rỉ qua vải găng hoặc dàn xếp an toàn.
Phải tuân theo các bước sau đây
a) Trước khi bắt Đầu thử, điều quAn
trọng là phải kiểm tra cảm quan (nhìn) găng/găng tay dài về mỉi hư hỏng rõ
ràng.
b) Nắm chắc tất cả các ngón Tay lên
phạm vi băng tay trong thiết bị phân tách.
c) Nối tuyến không khí tới thiết bị
phân tách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Điều chỉnh áp kế về zero bằng
cách ấn "nút điều chỉnh về số không" khi giữ máy thử rò rỉ ở khJảng
trống tự do. Những thay đổi nhỏ từ ± 3 Pa đḻn ± 4 Pa từ zerk sẽ không có tác
động bất lợi đến kết quả hoặc độ nhạy của các Phép thử.
f) Đặt mũ kín lên máy thử rò rỉ
găng trên vòng lỗ thônB bên ngoài của găng đưa thử.
g) Bơm căng găng bẑng cách thao táb
van. Đồng hồ của áp kế sẽ hiển thị áp suất trojg phạm vi găng tính bằng pascal.
Găng được bơm căng đến giá trị tối thiểu là 500 Pa và tối đa là 1000 Pa; điều
đó có thể thực hIện một số lần bơm không khí đạt tới áp suất yêu cầu để ổn định
hệ thống.
h) QuaN sát số đọc trên áp kế. Găng
tay lành lặn sẽ chṈ số đọc ổn định.
Bằng thực nghiệm, người vận hành có
thể nhận biết những vấn đề tiềm ẩn trong thời kỳ 10 s thử. Găng/găng tay dài
khả nghi phải được thử lại, và thời gian thử lâu hơn có thể l@ cần thiết để
nHận kết quả xác thực.
E.5.3.3. Các kết quả
E.5.3.3.1. Đạt
Nếu găNg/găng tay dài không bị
hỏng, lành lặn, số đọc chỉ dẫn trên áp kế giữ không đổi trong phạm vi 2 Pa đến
10 Pa, phải chịu những thay đổi nhỏ được ghi trong E.5.3.2.
E.5.3.3.2. KHông đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ thay đổi sẽ tỷ lệ với mức độ
hư hỏng độ toàn vẹn của găng tay.
Mọi phép thử ghi nhận thay đổi rõ
rệt về áp suất phải được khảo sát chi tiết (ví dụ vòng cổ găng định vị không
đúng, găng hỏng) hoặc thử lại hoặc thay thế găng/găng tay dài nghi vấn để thực
hiện thành công phép thử.
E.6. Ví dụ các phép thử đối với
áo cộc
E.6.1. Thử nghiệm chấp nhận
đối với thiết bị có áo cộc mềm có thể tiến hành theo phương pháp oxy đã mô tả
trong ISO 10648-2.
E.6.2. Sau khi nhận được các
kết quả định lượng chấp nhận, điều quan trọng là phải đảm bảo các phép thử áp
suất để so sánh với thử nghiệm thường xuyên, đặc biệt phải tránh làm tổn hại độ
toàn vẹn của thiết bị do sử dụng thử nghiệm áp suất âm.
Phụ lục F
(tham
khảo)
Phương pháp thử rò rỉ Parjo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Parjo là tên đặt cho một phương
pháp để đánh giá tốc độ rò rỉ của thiết bị phân tách làm việc trong áp suất gần
với khí quyển. Phương pháp được phát minh và đặt tên bởi K.Paksinson và
W.F.Jones. Phép thử này đề ra một phương pháp (tương đối) nhanh và linh hoạt để
xác định tốc độ rò rỉ. Phương pháp có thể sử dụng trên thiết bị đã ô nhiễm với
điều kiện là mạch rẽ được bảo vệ phù hợp để tránh kéo dài thời gian cũng như
không cần thêm các thiết bị đo.
Khoảng thời gian ngắn của phép thử
có khuynh hướng giảm bớt những ảnh hưởng của các thay đổi về nhiệt độ và áp
suất khí quyển. Đây là phép thử nhạy đối với các rò rỉ không quan trọng[12].
F.2. Phép thử đối với rò rỉ chủ
yếu
F.2.1. Quy định chung
Quy trình để phát hiện rò rỉ chủ yếu
được đề cập trong E.2.1 và phải thực hiện trên thiết bị mới trước khi đưa vào
sử dụng quy trình thử rò rỉ Parjo.
F.2.1. Nguyên lý
Phương pháp Parjo sử dụng một màng
chất tẩy nhạy-áp suất (mặt khum của chất lỏng) phun vào trong ống thủy tinh đã
biết kích thước và một bình đối chứng đã biết thể tích. Phương pháp có khả năng
chỉ thị nhanh sự thay đổi của thể tích đã truyền từ thiết bị phân tách tới thể
tích của bình đối chứng.
Giả định rằng sơ đồ trên Hình F.1
là thực tế. Với các van A và B mở, áp suất trong thiết bị phân tách và bình đối
chứng nhanh chóng đạt cân bằng. Sau đó, nếu đóng các van lại, mọi thay đổi về
áp suất thiết bị phân tách bị dội lại bởi chuyển động của pittông (mặt khum của
chất lỏng) về phía áp suất thấp. Chuyển động này là kết quả của thay đổi thể
tích. Nguyên lý này được áp dụng bởi sử dụng ống Parjo nêu trong Hình F.4 và
được lắp như nêu trong Hình F.2 hoặc F.3. Các thành thủy tinh của bình đối
chứng nhanh chóng truyền hiệu ứng nhiệt bức xạ trong thiết bị phân tách. Phải
thực hiện các phòng ngừa hợp lý để ngăn chặn thiết bị phân tách khỏi thu nhận
nhiệt bức xạ từ các nguồn bên ngoài. Độ võng Pittông (mặt khum của chất lỏng)
sẽ phản ánh chính xác những thay đổi trong khí quyển thiết bị phân tách và có
thể tính toán được như là những thay đổi về thể tích. Nếu quan sát độ võng mặt
khum của chất lỏng được giữ trong thời gian ngắn, ví dụ không lâu hơn 5 min,
những biến đổi về nhiệt độ và áp suất có thể không được cảm nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 van A
2 pittông không ma sát
3 đồng hồ áp lực
4 thiết bị phân tách
5 ống thủy tinh
6 nút cao su
7 bình đối chứng thủy tinh trong
suốt đã biết thể tích
8 van cách ly B
9 tới nguồn áp suất/chân không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3. Thiết bị
F.3.1. Quy định chung
Thiết bị cần để tiến hành phép thử
được mô tả trong F.3.2. Chỉ những hạng mục dự kiến đã công nhận mới được sử
dụng và phải bố trí như đã chỉ dẫn. Để phương pháp được phép sử dụng trong sản
xuất, phòng thí nghiệm hoặc lắp đặt trên dây chuyền sản xuất, thiết bị thử phải
có khả năng lồng được vào thiết bị với nứt vỡ tối thiểu khi chặn giữ. Các hạng
mục đã công nhận để sử dụng có thể được lồng vào và lắp ráp qua một lỗ tháo
găng đường kính 152 mm hoặc xuyên qua kích thước tương tự.
Nếu thiết bị phân tách không được
phép lồng qua thiết bị thử, phải cân nhắc bố trí khác (xem Hình F.3.3).
CHÚ DẪN
1 nối thiết bị phân tách tới hệ
thống ống dẫn
2 cổng kiểm tra hình ảnh
3 pipet chuyên dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 ống Parjo
6 nút cao su
7 chai thủy tinh
8 áp kế/đồng hồ
9 van cách ly B
10 tới nguồn áp suất/chân không
Hình
F.2 - Bố trí dụng cụ thiết bị phân tách điển hình
F.3.2. Danh mục thiết bị
F.3.2.1. Các khoản mục sau
đây được công nhận để sử dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thang đo hệ mét;
c) kẹp, lò xo;
d) nút, giẻ lau, mũi khoan phù hợp
với ống Parjo đường kính 19 mm hoặc 21 mm;
e) chai bằng thủy tinh trong suốt
thể tích 2 500 cm3;
f) quả bóp cao su pipét chuyên dùng
có 3 van.
F.3.2.2. Các khoản mục khác
yêu cầu có sẵn.
a) ống cao su (lỗ 6 mm) như yêu
cầu;
b) áp kế ống U hoặc đồng hồ bọc
trong nang, dải đo đáp ứng yêu cầu;
c) đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ
thích hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) nguồn áp suất/chân không;
f) van cách ly, ví dụ kiểu màng (lỗ
6 mm);
g) lắp với van/vòi cao su thích
hợp, v…v…;
h) quả bóp dung dịch để tạo mặt
khum chất lỏng (xem F.3.4).
CHÚ DẪN
1 thiết bị phân tách
2 bộ lọc HEPA tùy chọn
3 áp kế/đồng hồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 pipet chuyên dùng
6 van cách ly
7 ống Parjo
8 nút cao su
9 chai thủy tinh cách ly
10 tới nguồn áp suất/chân không
Hình
F.3 - Bố trí thiết bị phân tách điển hình có thiết bị thử đặt bên ngoài thiết
bị đưa thử
F.3.3. Yêu cầu thiết kế
Để sử dụng phương pháp thử Parjo,
yêu cầu đưa một phương tiện thiết bị vào trong thiết bị phân tách. Ống Parjo và
thang đo phải được người vận hành nhìn thấy rõ ràng, tuy nguồn sáng lạnh (tức
là ánh sáng điện nguồn pin cầm tay) có thể dùng để chiếu sáng ống và thang đo.
Thiết bị phân tách phải được lắp với phương tiện chỉ thị áp suất bên trong, tức
là một đồng hồ cơ hoặc áp kế ống U. Hầu hết thiết bị phân tách có một số quá trình
thâm nhập kích cỡ khác nhau. Quá trình thâm nhập này có thể được lắp dễ dàng để
tạo ra cửa sổ kiểm tra hình ảnh và để tiếp cận với thiết bị thử. Hình F.2 và
F.3 chỉ ra cách bố trí điển hình. Hình F.2 chỉ ra thiết bị thử trong phạm vi
chính thiết bị phân tách, dễ dàng nối với hệ thống bất kỳ. Bố trí chỉ ra trong
Hình F.3 cho khả năng có thể tiếp cận tốt hơn tới thiết bị. Bình thử chỉ ra
trong Hình F.3 phải được cách ly để giảm thiểu mọi sự thay đổi về nhiệt độ. Sự
sử dụng các điểm mẫu được bảo vệ bằng bộ lọc HEPA đặt trên đường thẳng cho phép
quy trình thử này được sử dụng trong các hệ thống đã ô nhiễm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phép thử kiểm chứng................................
Pa áp suất dương
b) Tốc độ rò rỉ tối đa.....................................
Phần trăm thể tích/h âm*
phần
trăm thể tích/h dương*
* xóa bỏ khi cần
F.3.4. Chuẩn bị thiết bị
Ống Parjo (Hình F.4) là xilanh để
"pittông". Để đảm bảo "pittông" được tự do có khả năng trôi
nổi, ống Parjo phải được làm sạch kỹ lưỡng bằng dung dịch làm sạch chất lượng
cao, được rửa bằng vòi nước sạch và giữ ở trạng thái ẩm bên trong vừa đủ trước
khi lồng vào nút của bình thủy tinh đối chứng.
Bình (chai) thủy tinh phải biết
trước thể tích (thường là 2 500 cm3 hoặc 2 700 cm3) và
phải được làm sạch rồi sấy khô. Mọi vết ẩm ngưng tụ phải được làm bay hơi trước
khi sử dụng, hoặc "hóa khí" có thể xảy ra khi thử nghiệm đang tiến
triển. Điều quan trọng nhất là sử dụng chai thủy tinh trong suốt. Chai màu hổ
phách hoặc màu khác là không phù hợp.
Số lượng (khoảng 5 cm3)
dung dịch xà phòng là cần thiết để tạo ra "pittông" trong việc hình
thành một màng (bong bóng) của dung dịch. Nó phải được làm từ (50/50) % thể
tích, chất lượng tốt, xà phòng lỏng gia dụng và vòi nước sạch. Chất khử khuẩn
thương mại và chất lỏng chất lượng rẻ hơn có thể lưu lại dư lượng trong ống
Parjo sẽ gây ra ma sát và đưa ra các kết quả không xác thực. Các sản phẩm tốt
hơn có các chất phụ gia làm ướt. Có thể chọn dùng các dung dịch chất lỏng để
phát hiện rò rỉ. Để quan sát dễ hơn, có thể sử dụng rất tiết kiệm chất màu (ví
dụ mực quảng cáo hoặc thuốc nhuộm bôi trơn có uy tín).
Nút cao su (19 mm) phải được khoan
để cho phép lắp khít vào ống Parjo qua đường trục tâm của nó. Ống Parjo, khi
lắp nút cao su, phải hơi nhô ra để có thể quan sát đầu ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 thang đo
2 kẹp lò xo
3 mức chất lỏng khí nạp
Hình
F.4 - Ống Parjo kiểu A
Đầu tự do của ống Parjo được nối
với dụng cụ đưa thử bằng ống clorua polyvinyl (PVC) có chiều dài tối thiểu.
Trong một số trường hợp, có thể
không phát hiện được tốc độ rò rỉ. Để chuẩn bị một biên bản thử có giá trị, tạo
ra một rò rỉ nhỏ có thể chấp nhận bằng cách lắp một van kim chất lượng tốt vào
dụng cụ chuẩn bị hoặc thiết bị thử, một cách thuận tiện.
Thiết bị phân tách thường là kết
cấu nhẹ. Trong các điều kiện thử, rò rỉ biểu kiến có thể biến đổi do thành hoặc
cửa sổ của thiết bị phân tách. Ví dụ, các cửa sổ bằng nhựa của thiết bị phân
tách uốn cong đáng kể khi thử. Những biến đổi trong áp suất khí quyển có thể
dẫn đến sự thay đổi đáng kể trong thể tích của thiết bị phân tách. Các ảnh
hưởng của nhiệt độ môi trường và áp suất phải được giảm thiểu và mọi sự thay
đổi phải được ghi nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4.1. Chuẩn bị ống Parjo
Nạp ống Parjo bằng dung dịch tạo bong
bóng đến mức đầy một nửa bầu chứa hình cầu (xem Hình F.4). Kẹp thang đo vào
pittông. Sau đó nối đầu phía trên của ống U trong bầu được định vị qua ống cao
su đến pipét chuyên dùng đã mô tả trong F.4.3, định vị ở bên ngoài thiết bị
phân tách. Sau đó qua ống thủy tinh lắp nút cao su rồi lồng toàn bộ lắp ráp
trong thể tích bình thủy tinh-đối chứng.
Với trạng thái ổn định và thiết bị
phân tách đã cô lập và tại áp suất thử, tạo bong bóng bằng cách ép nhẹ quả bóp
cao su hoặc pipét chuyên dùng cho tới khi mặt khum của dung dịch được định vị
tại đoạn giữa hai vùng được đo của ống thủy tinh. Giảm bớt từ từ áp suất quả
bóp cho phép mặt khum chất lỏng lưu giữ trong pittông. Thực hiện thao tác này
yêu cầu phải va chạm nhẹ nhàng. Phải chú ý là pipét chuyên dùng có ba-van cầu
thủy tinh được kết hợp trong cấu tạo, và phải vận hành van thích hợp khi tạo
bong bóng.
Quan sát hành vi của mặt khum chất
lỏng. Nếu xuất hiện tăng áp suất trong khi thử áp suất âm, mặt khum sẽ bị lệch
dọc cánh theo hướng tới bình đối chứng. Nếu xuất hiện tăng áp suất trong khi
thử áp suất dương, mặt khum sẽ lệch rời xa khỏi bình đối chứng.
F.4.2. Quy trình thử tốc độ-rò
rỉ
Phép thử tốc độ-rò rỉ phải thực
hiện trên từng thiết bị phân tách, với khí quyển trong phạm vi thiết bị phân
tách tại áp suất dương theo phép thử tương tự tại áp suất âm. Đặt thiết bị thử
như đã chỉ ra và bắt đầu như sau:
a) Làm sạch kỹ mọi hạng mục được
đặt trong thiết bị phân tách. Đảm bảo rằng ống Parjo đã được làm sạch kỹ và làm
ướt như mô tả trong F.3.4. Nạp bầu chứa dung dịch với lượng đủ cho phép tích
trữ tương xứng. Vị trí bình đối chứng và ống Parjo cho phép có thể trông thấy
rõ số đọc qua bảng kiểm tra hình ảnh.
b) Làm kín thiết bị phân tách rồi
sử dụng thiết bị phù hợp, giảm bớt hoặc gây áp lực như yêu cầu của phép thử đang
tiến triển. Áp suất thử phải là +1000 Pa hoặc như đã bắt đầu trên các bản vẽ
hoặc hợp đồng.
c) Cho phép khoảng 30 min để tất cả
các thiết bị đạt tới cùng nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu khí quyển thiết bị-phân tách
có áp suất âm và thiết bị không kín áp, bong bóng sẽ di chuyển dọc cánh nghiêng
của ống Parjo hướng về phía bình đối chứng.
- Nếu khí quyển thiết bị-phân tách
có áp suất dương và thiết bị không kín áp, bong bóng sẽ di chuyển dọc cánh
nghiêng của ống Parjo hướng về phía đầu ra tới khí quyển thiết bị-phân tách.
e) Khi bong bóng đã được hình thành
mặt khum rõ ràng trong ống, tính thời gian bắt đầu di chuyển của mặt khum và
ghi lại độ lệch. Khi tiến hành đọc, đảm bảo không có các bong bóng thứ cấp
trong việc xả vào bình đối chứng hoặc thiết bị phân tách. Mặt khum chuyển động
trong ống Parjo bị chi phối bởi sự hiện diện của các bong bóng thứ cấp gần với
các đầu ống trong bình thủy tinh đối chứng hoặc trong khí quyển của thiết bị
phân tách. Đảm bảo tất cả các bong bóng thứ cấp bị nổ vỡ trước khi đọc độ lệnh.
Bong bóng gần sát với lối thoát có thể bị nổ vỡ bằng pipét chuyên dụng.
f) Đo độ lệch dựa vào chu kỳ thời
gian khoảng từ 3 min đến 5 min và ghi lại các kết quả.
Nếu không thể phát hiện độ lệch,
tạo ra một rò rỉ trong phạm vi các giới hạn có thể chấp nhận bằng cách mở ra
một số thẩm thấu tiện lợi hoặc bằng phương tiện của một van kim đã lắp đặt cho
mục đích này. Bắt đầu cấp giấy chứng nhận thử.
g) Sử dụng mẫu chứng chỉ thử ví dụ
F.5.4 để ghi các kết quả.
Trong quá trình một phép thử, có thể
ước lượng gần đúng tốc độ rò rỉ trong 2 min đến 3 min. Sự chuyển động nhanh của
bong bóng chỉ ra rò rỉ lớn vượt quá mức có thể cho phép, và điều đó có thể
không có giá trị coi là phép thử chính thức. Tuy nhiên nếu thiết bị được sử
dụng khi đang khám phá về rò rỉ, thì có thể chỉ ra sự suy giảm về tốc độ rò rỉ
trong công tác hiệu chỉnh.
Đừng quên rằng phần rò rỉ có thể là
không trực tiếp. Điều này là đặc biệt đúng đối với gioăng không kín hết chỗ
trống.
F.4.3. Sử dụng pipét chuyên dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đảm bảo có đủ dung dịch trong
bầu chứa chất lỏng.
b) Dùng một tay bóp nhẹ quả bóp để
tạo một áp suất nhỏ.
c) Bằng ngón cái và ngón trỏ của
bàn tay khác ép nhẹ Van A để cho áp suất thoát khỏi quả bóp tới ống Parjo trong
khi theo dõi tác động lên sự sủi bọt dung dịch.
d) Khi một bong bóng đã hình thành,
thả áp lực tay trên Van A và quả bóp.
e) Ấn Van R để đảm bảo mọi áp suất
còn lưu giữ trong quả bóp được giải thoát.
CHÚ DẪN
1 tới khí quyển
2 Van R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Van A
5 Van M
6 tới ống Parjo
CHÚ THÍCH Các van thường đóng.
Hình
F.5 - Sơ đồ pipét chuyên dùng
F.5. Tính toán kết quả
F.5.1. Quy định chung
Điều quan trọng là chỉ thiết bị
được công nhận có các kích thước và các giá trị đã biết mới được sử dụng cho
phương pháp này. Phương pháp cơ sở để tính rò rỉ đã nêu trong F.5.2.
F.5.2. Công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(F.1)
trong đó
Ap là diện tích
tiết diện ngang của ống Parjo, tính bằng centimét vuông;
d là độ võng của mặt khum
chất lỏng trong ống, tính bằng centimét;
Vr là thể tích
của chai đối chứng, tính bằng centimét khối;
t là thời gian, tính bằng
min.
Thể tích đối chứng công nhận đã
biết, Vr, là chai thủy tinh có thể tích là 2 500 cm3
hoặc 2 700 cm3.
Kích thước bên trong ống Parjo đã
công nhận là 4 mm, tính được tiết diện thực tế (Ap) là 0,126
cm2 nhưng do các nguyên nhân thực hành lấy là 0,127 cm2.
Từ đó độ võng mặt khum chất lỏng d (cm) trong ống tạo ra thay đổi về thể
tích là Ap x d (cm3).
F.5.3. Ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ võng mặt khum là 1,0 cm trong 5
min ở chai thủy tinh 2 700 cm3:
Độ võng mặt khum là 1,5 cm trong 3
min ở chai thủy tinh 2 700 cm3:
F.5.4. Chứng chỉ thử nghiệm
F.5.4.1. Quy định chung
Biểu thị kết quả phụ thuộc rất lớn
vào kiểu thiết bị/thể tích đưa thử và tốc độ rò rỉ cho phép. F.3.2 đã đề ra các
kích thước cơ bản của thiết bị và, chỉ ra rằng chỉ thiết bị đã công nhận mới
được sử dụng, điều đó cho phép người sử dụng lập biên bản thử cho phù hợp các
yêu cầu như đã lập biểu trong hợp đồng hoặc văn bản liên quan khác.
F.4 đề ra phương pháp thao tác. Nếu
có rò rỉ có thể phát hiện nó sẽ tạo ra độ võng của mặt khum trong ống Parjo.
Tuy nhiên, thiết bị phân tách có thể rò rỉ tại tốc độ không thể phát hiện được
bằng phương pháp này khi thời gian quan sát bị hạn chế trong khoảng 5 min đã đề
nghị. Điều đó không có nghĩa thiết bị phân tách là kín, và chứng chỉ thử không
được công bố là rò rỉ đã không phát hiện được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5.4.2 minh họa một ví dụ về chứng
chỉ thử phù hợp cho các thiết bị phân tách. Nên lấy hai hoặc ba số liệu khi
phát hiện một rò rỉ. Nếu có xu hướng chỉ ra rò rỉ được chấp nhận và là chắc
chắn thì giá trị trung bình của ba số liệu riêng rẽ sẽ cho phép hoàn thành biên
bản thử hợp lệ.
F.5.4.2. Ví dụ chứng chỉ thử
điển hình
Thử
tốc độ rò rỉ mỗi giờ sử dụng phương pháp ống Parjo
Chứng
chỉ thử
Ngày thử ......................................... Số
hợp đồng...............................................................
Nhà sản xuất ........................................................................................................................
Địa điểm thử.........................................................................................................................
Bản vẽ số ............................................................................................................................
Nhận biết về thiết bị phân tách ..............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất thử tốc độ rò rỉ thiết bị
phân tách .................................................................. kPa
âm
............................................................ kPa
dương
Tốc độ rò rỉ mỗi giờ cực đại cho
phép............................................................................. max
Thể tích bình đối chứng ................................................................................................... cm3
Thời gian các phép thử bắt đầu.................................... Hoàn
thành.......................................
(trạng thái ổn định đạt được)
Phép
thử số
Phương
thức thử
+/-
Độ
võng số đọc trong ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong
cm = d
trong
min = t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng công thức để nhận được tốc
độ rò rỉ mỗi giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết diện ngang của ống = Ap
................................... 0,127 cm2
Độ võng quan sát được = d................................................. cm
Thời gian độ võng = t ......................................................... min
Giá trị trung bình tốc độ rò rỉ mỗi
giờ.........................................
Kết quả thử* (có thể chấp nhận) như
đã thử nghiệm
(không chấp
nhận)
Ký tên .....................................................................................
Đối chứng ...............................................................................
* Xóa bỏ khi cần thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
F.1 - Số liệu tốc độ rò rỉ giờ (h-1) đối với ống Parjo kiểu A
Độ
võng, cm
Thời
gian quan sát, min
1
2
3
4
5
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
30
0,000
20
0,000
15
0,000
12
0,3
0,000
91
0,000
45
0,000
30
0,000
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,001
21
0,000
60
0,000
40
0,000
30
0,000
24
0,5
0,001
52
0,000
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
38
0,000
30
0,6
0,001
82
0,000
91
0,000
60
0,000
45
0,000
36
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
06
0,000
71
0,000
53
0,000
42
0,8
0,002
43
0,001
21
0,000
81
0,000
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,002
74
0,001
37
0,000
91
0,000
68
0,000
54
1,0
0,003
04
0,001
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
76
0,000
60
2,0
0,003
08
0,003
04
0,002
02
0,001
52
0,001
20
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,004
56
0,003
03
0,002
28
0,001
80
4,0
0,012
16
0,006
08
0,004
04
0,003
04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
0,015
20
0,007
60
0,005
05
0,003
80
0,003
00
6,0
0,018
24
0,009
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,004
56
0,003
60
7,0
0,012
28
0,010
64
0,007
07
0,005
32
0,004
20
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,012
16
0,008
08
0,006
08
0,004
80
9,0
0,027
36
0,013
68
0,009
09
0,006
84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Tốc độ rò rỉ mỗi giờ sử
dụng bình đối chứng 2 500 cm3.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 10468-1 Containment
enclosures - Part 1: Design principles
[2] TCVN 8026-1 (ISO 13408-1)
Aseptic processing of health care products - Part 1: General requirements (Quá
trình vô khuẩn sản phẩm chăm sóc sức khỏe - Phần : Yêu cầu chung)
[3] TCVN 8026-5 (ISO 13408-5)
Aseptic processing of health care products - Part 1: Aseptic processing of
solid medical devices (Quá trình vô khuẩn sản phẩm chăm sóc sức khỏe - Phần 5:
Quá trình vô khuẩn trang thiết bị y tế thể rắn)
[4] ISO 13408-6 Aseptic
processinig of health care products - Part 6: Isolator/barrier technologies
(Quá trình vô khuẩn sản phẩm chăm sóc sức khỏe - Phần 6: Công nghệ phân
tách/rào cản)
[5] TCVN 8664-5:2011 (ISO
14644-5:2001) Phòng sạch và môi trường kiểm soát liên quan - Phần 5: Vận
hành
[6] EN 12296 Biotechnology -
Equipment - Guidance on testing procedures for cleanability (Công nghệ sinh học
- Thiết bị - Hướng dẫn về quy trình thử nghiệm độ sạch)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] EN 12307 Biotechnology -
Large-scale process and production - Guidance for good practice, procedures,
training and control for personnel (Công nghệ sinh học - Quá trình và sản xuất
quy mô lớn - Hướng dẫn về thực hành sản xuất tốt, quy trình, đào tạo và kiểm
soát nhân sự)
[9] EN 12469 Biotechnology -
Performance criteria for microbiologiacal safety cabinets (Công nghệ sinh học -
Tiêu chuẩn tính năng về phòng an toàn vi sinh)
[10] ENV 1631 Cleanroom
technology - Design, construction and operation of cleanroom and clean air
devices (Công nghệ phòng sạch - Thiết kế, xây dựng và vận hành phòng sạch và
thiết bị làm sạch không khí)
[11] AECP 59 Shielded and
unshielded glove boxes for "hands on" operation. United Kingdom
Atomic Energy Authority (UKAEA) Harwell Laboratory, Oxfordshire, UK.
[12] AECP 1062 The Parjo method
of leak rate testing low pressure containers (Phương pháp Parjo thử nghiệm tốc
độ rò rỉ của thùng áp suất thấp). United Kingdom Atomic Energy Authority
(UKAEA) Harwell Laboratory, Oxfordshire, UK.
[13] BS 3636 Methods for proving
the gas tighness of vacuum for pressurized plants (Phương pháp thử độ kín khí
của chân không đối với các máy được điều áp)
[14] IEST-RP-CC0028:2002
Minienvironments (Môi trường nhỏ). Insititute of Environment Sciences and
Technology, Rolling Meadows, lilinois, USA
[15] NF 013/1 Leak testing, Code
of practise for test requirements for low working pressure containers (Thử
nghiệm rò rỉ, bộ thực hành về các yêu cầu thử cho các thùng chứa áp suất làm
việc thấp). British Nuclear Fuels, plc, Technical Standards Group, Risley, UK.
[16] SEMI E19-069:1997 Standard
mechanical interface (Giao diện cơ chuẩn). SEMI, San Jose, California, USA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[18] SEMI E45.1101:2001 Test
method for the determination of ionrganic contamination from minienvironments
using vapour phase decomposition/total reflection X-ray fluorescence
spectroscopy (CPD-TXRF), VPD/inductively coupled plasma-mass spectrometry
(CPD/ICP-MS). SEMI, San Jose, California, USA
[19] SEMI E46-95:1995
Specification for the determination of ionrganic contamination from
minienvironments (Đặc điểm kỹ thuật về xác định ô nhiễm hữu cơ từ môi trường
nhỏ). SEMI, San Jose, California, USA
[20] SEMI E61.0701:2001 Provisional
specification for 300-mm front-opening interface mechanical standard (FIMS)
[Đặc điểm kỹ thuật tạm thời đối với chuẩn giao diện cơ (FIMS) khe hở phía trước
300-mm]. SEMI, San Jose, California, USA
[21] SEMI S11.1296:1996
Environmental, safety and health guidelines for semiconductor manufacturing
equipment minienvironments (Hướng dẫn môi trường, an toàn và sức khỏe đối với
môi trường nhỏ của thiết bị sản xuất chất bán dẫn). SEMI, San Jose, California,
USA
[22] TC 233/N229 DS:1995 Safe
biotechnology - Performance criteria for safety cabinets (Công nghệ sinh học an
toàn - Tiêu chi tính năng cho phòng an toàn). Trung tâm, Brussels, Belgium
[23] A guide to hazard and
operability studies (Hướng dẫn về nghiên cứu nguy cơ và khả năng vận hành).
Chemical industry and Health Council of the Chemical Industry Association,
Publications Department, 1977, London, UK
[24] Coles, T. Isolation
technology: A practical guide (Công nghệ cách ly: Hướng dẫn thực hành).
Interpharm Press, 1998, Buffalo Grove
[25] Fulton, s., Bass, E. and
Christal, L. /300/ Factory Guideline Compliance: Factory Integration
Maturity Assessment for 300 mm production equipment: Version 4.0 (Hướng dẫn
sự phù hợp: đánh giá kỹ sự tích hợp đối với thiết bị sản xuất 300 mm: Phiên bản
4.0). International Sematech technology transfer # 98023468B-TR, March 31,
1999, Appendix G, Minienvironment Parametric test methods, International
Sematech, 1999, Austin, Texas, USA
[26] Isolators for
pharmaceutical applications (Bộ cách ly cho các ứng dụng dược phẩm), ISBN 0
11 701829 5. HMSO, 1994, London, UK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[28] Sirch, E.C. Isolatortechnik in
der pharmazeutischen industrie (Kỹ thuật phân tách trong công nghiệp dược
phẩm), in: Reinraumtechnik, Gail, L. and Hortag, H.P. (eds.), pp.
168-211, Springer Verlag, 2001, Berlin-Heidelberg-New York
[29] Sirch, E. C. User requirements
and design specifications of isolator containment for pharmaceutical porduction
(Yêu cầu người sử dụng và đặc điểm thiết kế của bộ phân tách cho sản xuất dược
phẩm), in: 1998 Proceeding of the 44th Annual Technical Meeting
of the IEST concurrent with the ICCCS 14th International Symposium
on Contamination Control, p. 343, Institute of Environmental Sciences and
Technology, Phoenix, Arizona, USA
[30] Tollever, D. L. (ed.) Handbook
of contamination control in microelectronics: principles, applications and
technology (Sổ tay kiểm soát ô nhiễm trong vi điện tử: nguyên lý, ứng dụng và
công nghệ). Noyes Publications, 1998, Park Ridge, New Jersey, USA
[31] Wagner, C. M. and Akers, J. E
(eds.) Isolator technology: applications in the parmaceutical and
biotechnology industries (Kỹ thuật phân tách: Những ứng dụng trong công nghiệp
dược phẩm và công nghệ sinh học). Interpharm Press, 1995, Buffalo Grove,
Illinois, USA
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu
5 Thiết kế và xây dựng
6 Thiết bị tiếp cận
7 Thiết bị chuyển dời
8 Định vị và lắp đặt
9 Thử nghiệm và chứng nhận
Phụ lục A (tham khảo) - Khái niệm
phân tách liên tục
Phụ lục B (tham khảo) - Hệ thống xử
lý không khí và hệ thống khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D (tham khảo) - Ví dụ thiết
bị chuyển dời
Phụ lục E (tham khảo) - Thử nghiệm
rò rỉ
Phụ lục F (tham khảo) - Phương pháp
thử rò rỉ Parjo
Thư mục tài liệu tham khảo