Đại lượng
|
Ước tính dB
|
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn, uj
dB
|
Độ lớn của hệ số độ nhạy,
cj
|
Điều hướng dẫn
|
L’ + dslm
|
L'
|
u(L')
0,5a
|
|
Phụ
lục F
|
dsou
|
0
|
usou
|
1
|
7.2
đến 7.5, Phụ lục D
|
dmet
|
0
|
umet
|
1
|
Điều
8, Phụ lục A
|
dloc
|
0,0-6,0
|
uloc
|
1
|
Phụ
lục B
|
Lres
+ dres
|
Lres
|
ures
|
|
Phụ
lục F
|
a 0,5 dB
dành cho máy đo mức âm loại 1. Máy đo
mức âm loại 2 có thể có độ không đảm bảo đo tiêu chuẩn là 1,5 dB.
|
Các số nêu trong Bảng
1 chỉ đề cập đến các mức áp suất âm liên tục trọng số A. Độ không đảm bảo cao
hơn được dự kiến đối với các mức lớn nhất, mức dải tần số và mức của các thành
phần âm sắc trong tiếng ồn. Trong nhiều trường hợp, các giá trị đo được sẽ được
hiệu chính theo các điều kiện hoạt động của nguồn khác không đại diện cho các
trường hợp được đo mà là trung bình hàng năm. Tương tự, các phép đo khác có thể
được hiệu chính theo các cửa sổ khí tượng khác để thực hiện các phép tính Lden.
Tính toán độ không đảm bảo cho các trường hợp như vậy được nêu trong Phụ lục F.
CHÚ THÍCH 4: Một số ví
dụ, bao gồm bảng tính, các tính toán độ không đảm bảo đầy đủ được nêu trong Phụ
lục G.
5 Thiết bị
đo âm
5.1 Qui định chung
Các thiết bị đo mức
áp suất âm, bao gồm (các) micro, (các) dây nối, (các) chụp chắn gió, các thiết
bị lưu trữ và các phụ kiện khác, nếu sử dụng thì phải đáp ứng các yêu cầu đối với
thiết bị loại 1 theo TCVN 12527-1 (IEC 61672-1) đối với ứng dụng trường tự do
hoặc góc tới ngẫu nhiên, nếu thích hợp. Bộ lọc phải đáp ứng các yêu cầu đối với
thiết bị loại 1 theo IEC 61260. Phải sử dụng chụp chắn gió khi thực hiện các
phép đo ngoài trời.
CHÚ THÍCH 1: Các giới
hạn dung sai cho phép của thiết bị loại 1 của TCVN 12527-1 (IEC 61672-1) áp dụng
cho dải nhiệt độ từ -10 °C đến +50 °C. Nếu sử dụng thiết bị ngoài dải nhiệt độ
từ -10 °C đến +50 °C, thì độ không đảm bảo đo có thể bị tăng lên.
CHÚ THÍCH 2: Ngay cả
đối với các chụp chắn gió, mức áp suất âm đo được có thể bị ảnh hưởng bởi tiếng
ồn của gió. Ví dụ, mức áp suất âm có trọng số A, Lpl cho micro 13 mm
với chụp chắn gió có đường kính 90 mm tiếp xúc với tốc độ gió v m/s là khoảng
-18 + 70 lg (v/1 m/s) dB với hướng gió thổi vuông góc với màng micro và -32 +
83 lg (v/1 m/s) dB với hướng gió thổi song song với màng[3].
5.2 Hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Kiểm tra xác nhận
Sự phù hợp của thiết
bị đo mức áp suất âm, bộ lọc và bộ hiệu chuẩn âm phải được kiểm tra xác nhận bằng
chứng chỉ hợp lệ, phù hợp với các thông số đo được quy định trong các phương
pháp thử có liên quan trong TCVN 12527-3 (IEC 61672-3)[4], IEC 61260
và IEC 60942.
Tất cả các thử nghiệm
xác định sự phù hợp phải được tiến hành bởi một phòng thí nghiệm đáp ứng các
yêu cầu của TCVN ISO/IEC 17025 để thực hiện các phép thử và hiệu chuẩn có liên
quan và đảm bảo truy xuất nguồn gốc theo các chuẩn đo lường tương ứng. Khuyến
nghị khoảng thời gian để kiểm tra tính năng hệ thống là mỗi năm một lần. Khoảng
thời gian cho phép tối đa là 2 năm.
5.4 Quan trắc dài hạn
Sai số lớn nhất cho
phép đối với các thiết bị sử dụng cho các phép đo khí tượng là:
- ± 0,5 K đối với thiết
bị đo nhiệt độ,
- ± 5,0 % cho các thiết
bị đo độ ẩm tương đối,
- ± 0,5 hPa cho các
thiết bị đo áp suất khí quyển,
- ± 0,5 m/s cho thiết
bị đo vận tốc gió, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cấp loại khí tượng
được quy định tại Điều 8.
CHÚ THÍCH: Một số máy
đo mức âm hiện đại phù hợp để đo trực tiếp các thông số được sử dụng để xác định
các cáp loại khí tượng.
6 Nguyên tắc
6.1 Qui định chung
Có hai phương sách
chính để đo tiếng ồn môi trường:
a) Thực hiện một phép
đo đơn lẻ theo các cửa sổ khí tượng được xác định rất rõ trong khi quan trắc cẩn
thận các điều kiện hoạt động của nguồn;
b) Thực hiện phép đo
dài hạn, hoặc nhiều phép đo mẫu, trải dọc theo thời gian trong khi vẫn theo dõi
các cửa sổ khí tượng.
Cả hai loại phép đo đều
yêu cầu xử lý các dữ liệu đo được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các Leq,
dài hạn, Llong; được tính theo Công thức (5):
(5)
trong đó
Pk là tần
số xuất hiện của các điều kiện phát thải và cửa sổ khí tượng k để có Leq-mức
Lk, tính bằng dexiben (dB);
Nw là số
lượng cửa sổ được sử dụng.
Thông thường, Lk
được xác định bởi một số phép đo; xem Công thức (6):
(6)
trong đó
Li là
phép đo độc lập trong phạm vi cửa sổ k, tính bằng dexiben (dB);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để có thể tính Lden,
phải tách riêng các khoảng thời gian ngày, buổi tối và đêm.
Một cửa sổ là sự kết
hợp giữa phát thải (ví dụ: ngày, tối, đêm) và các cửa sổ khí tượng (ví dụ: bốn
loại khác nhau, như trong Bảng 2). Tốt hơn là, một cửa sổ nên bao gồm các điều
kiện phát thải và truyền âm không đổi. Trong nhiều trường hợp, điều kiện phát
thải không phụ thuộc vào cửa sổ khí tượng và trong các trường hợp khác, như đối
với tiếng ồn của máy bay, có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
Độ không đảm bảo sẽ
được xác định cho pk và Lk. Lý tưởng nhất là độ không đảm
bảo của Lk được xác định trực tiếp từ một số lượng lớn các phép đo độc
lập; xem 10.5. Nếu chỉ thực hiện một hoặc một vài phép đo, thì xác định độ
không đảm bảo bằng các thông tin sẵn có khác. Nếu các giá trị của Lk
bị thiếu, thì chúng sẽ được ước tính bằng cách sử dụng một phương pháp dự đoán.
Các ước tính này cũng sẽ bao gồm các ước tính của độ không đảm bảo đo.
Đối với các phép đo
đơn có ý nghĩa, yêu cầu tối thiểu là Lk được xác định trong các điều
kiện truyền âm thuận lợi như được qui định trong Phụ lục A và các điều kiện hoạt
động của nguồn được quan trắc trong quá trình thực hiện các phép đo này.
Bảng
2 - Phân loại điều kiện phát thải và điều kiện khí tượng trong thời gian đo
Cửa sổ khí tượng
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa sổ phát thải
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
6.2 Phép đo độc lập
Đối với hai phép đo
được xem là độc lập, không quan tâm đến các biến đổi theo mùa, ngày đêm, tuần
hoặc các thay đổi mang tính hệ thống khác, các yêu cầu của Bảng 3 có thể được sử
dụng như một hướng dẫn (xem Tài liệu tham khảo [5]).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách
<100 m
100 m đến 300 m
> 300 m
ngày
đêm
ngày
đêm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đêm
Đường
bộ
24
h
24
h
48
h
48
h
72
h
72
h
Đường
sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
h/nguồna
48
h
72
h
72
h
72
h
Công nghiệp
nguồn
nguồn
48
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
h
72
h
Máy
bayb
nguồn
nguồn
nguồn
nguồn
nguồn
nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Phụ thuộc
chủ yếu vào hoạt động bay
CHÚ THÍCH 1: “Nguồn”
trong Bảng 3 chỉ ra thời gian tối thiểu bị ảnh hưởng bởi các điều kiện hoạt động
của nguồn.
CHÚ THÍCH 2: “Ngày”
trong Bảng 3 là thời gian giữa bình minh và hoàng hôn trong khi đêm là thời
gian giữa hoàng hôn và mặt trời mọc.
7 Hoạt động
của nguồn
7.1 Qui định
chung
Điều kiện hoạt động của
nguồn phải đại diện cho tiếng ồn môi trường đang xem xét. Để thu được ước lượng
tin cậy của mức áp suất âm tương đương liên tục cũng như mức áp suất âm cực đại,
khoảng thời gian đo phải bao gồm số lượng tối thiểu các tình huống gây ồn. Hướng
dẫn đối với hầu hết các kiểu nguồn ồn thông thường được nêu từ 7.2 đến 7.5. Số
lượng xe đi qua (phương tiện giao thông đường bộ, tàu, máy bay) cần thiết để
tính trung bình sự thay đổi trong phát thải tiếng ồn của từng xe phụ thuộc vào
độ chính xác theo yêu cầu. Các nguồn tiếng ồn ít phổ biến hơn, chẳng hạn như
giao thông hàng hải, trực thăng và xe điện không được xử lý riêng.
Mức áp suất âm liên tục
tương đương của tiếng ồn từ giao thông đường sắt và giao thông hàng không có thể
xác định bằng cách đo một số các mức âm tiếp xúc của các tình huống đơn lẻ cho
xe/tàu và tính toán mức áp suất âm liên tục tương đương dựa trên các mức này.
Nếu các giá trị đo được,
được hiệu chính với các điều kiện hoạt động khác, sử dụng các mô hình dự đoán
qui định, các điều kiện hoạt động phải được quan trắc bằng tất cả các thông số
liên quan được sử dụng làm đầu vào trong phương pháp dự đoán. Độ không đảm bảo
đo sẽ phụ thuộc vào việc xác định chính xác các thông số khác nhau như thế nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn đưa ra
không xem xét các vấn đề tiềm ẩn bổ sung với các nguồn âm tần số thấp như máy
bay trực thăng, độ rung của cầu, tàu điện ngầm, tàu chở hàng, khu mỏ, nhà máy dập,
thiết bị khí nén dùng trong xây dựng, v.v... TCVN 7878-1:2018 (ISO
1996-1:2016), Phụ lục C bao gồm các nội dung sâu hơn về âm tần số thấp. Các qui
trình đo âm tần số thấp được nêu trong 9.2.2 và 9.3.2.7.
7.2 Giao
thông đường bộ
7.2.1 Phép đo Leq
Khi đo Leq,
số lượng phương tiện giao thông đường bộ chạy qua phải được đếm trong suốt khoảng
thời gian đo. Nếu kết quả đo được chuyển đổi sang các điều kiện giao thông
khác, thì sự khác biệt phải được chỉ ra giữa ít nhất ba loại “xe khách” và “xe
hạng trung bình (2 trục)” và “xe hạng nặng (> 3 trục)”. Để xác định liệu điều
kiện giao thông có mang tính đại diện hay không, tốc độ giao thông trung bình
phải được đo hoặc bằng các phương thức khác và kiểu mặt đường phải được ghi lại.
Số lượng phương tiện
giao thông đường bộ chạy qua cần để tính sự biến đổi trung bình của tiếng ồn
phát ra trong mỗi loại phương tiện giao thông đường bộ phụ thuộc vào độ chính
xác theo yêu cầu. Nếu hiện tại không có sẵn thông tin tốt hơn, có thể tính độ
không đảm bảo tiêu chuẩn, usou, trong Bảng 1 và theo Công thức
(7):
Trong đó
n là số lượng phương
tiện giao thông đường bộ chạy qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Phép đo Lmax
Mức áp suất âm lớn nhất
là khác nhau giữa các loại phương tiện giao thông đường bộ. Ngoài ra, với mỗi
loại phương tiện giao thông đường bộ, khoảng tin cậy của mức áp suất âm lớn nhất
được tính đến cho sự khác biệt riêng rẽ giữa các loại phương tiện giao thông đường
bộ và sự thay đổi tốc độ hoặc cách thức điều khiển phương tiện. Tùy thuộc vào
qui định, có thể đo mức áp suất âm lớn nhất trực tiếp từ số lượng xe chạy qua
xác định hoặc tính từ giá trị trung bình số học và độ lệch chuẩn sử dụng lý
thuyết thống kê; xem Phụ lục H.
7.3 Giao
thông đường sắt
7.3.1 Phép đo Leq
Khi xác định Leq,
hoặc bằng phép đo trực tiếp hoặc bằng cách do LE của riêng các xe chạy
qua, số lượng tàu chạy qua, tốc độ và độ dài tàu, hoặc cách khác, theo số lượng
xe được xác định trong khoảng thời gian đo. Nếu kết quả đo được chuyển đổi sang
các điều kiện giao thông khác thì phải phân biệt giữa ít nhất các loại sau: tàu
cao tốc, tàu liên tỉnh, tàu chạy trong khu vực, tàu chở hàng và các tàu chạy bằng
điezen. Để tăng độ chính xác đối với tàu chở hàng, cần ghi lại chiều dài tàu và
loại phanh (phanh-đĩa, phanh-đạp có sử dụng gang hoặc thiêu kết).
Số lượng xe chạy qua
cần để tính trung bình sự thay đổi trong phát thải tiếng ồn của từng xe phụ thuộc
vào độ chính xác theo yêu cầu. Nếu không sẵn có thông tin tốt hơn, độ không đảm
bảo tiêu chuẩn biểu thị bằng usou trong Bảng 1 có thể được tính bằng
Công thức (8):
Trong đó
n là số lượng
xe chạy qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Phép đo Lmax
Mức áp suất âm lớn nhất
giữa các loại tàu là khác nhau. Ngoài ra, trong mỗi loại tàu đều có mức chênh lệch
áp suất âm lớn nhất nhất định do sự khác biệt riêng giữa các loại xe và sự thay
đổi trong điều kiện tốc độ vận hành. Tùy thuộc vào qui định, có thể đo mức áp
suất âm lớn nhất trực tiếp từ số lượng xe chạy qua xác định hoặc được tính từ
giá trị trung bình số học và độ lệch chuẩn sử dụng lý thuyết thống kê; xem Phụ
lục H.
7.4 Giao
thông đường không
7.4.1 Phép đo Leq
Giá trị Leq
được xác định từ các phép đo LE của một hoạt động đại diện của sân
bay. Điều này bao gồm các mô hình giao thông (đường băng sử dụng, qui trình cất
cánh và hạ cánh, hỗn hợp các đội bay, sự phân bố bay trong ngày) cũng như các
điều kiện lan truyền tiếng ồn. Đại lượng chính để đo là mức tiếp xúc âm có trọng
số A, LAE, nhưng các thông số khác có thể liên quan để xác định rằng
một tình huống là thuộc về máy bay. Các thông số này có thể bao gồm:
- Mức áp suất âm liên
tục trọng số A với tần suất ít nhất là 10 Hz;
- Mức áp suất âm lớn
nhất LASmax;
- Dấu thời gian cho LASmax;
Khoảng thời gian diễn
ra tình huống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải nhận định từng
tình huống đo về máy bay và, nếu có liên quan, được nhóm lại theo kích thước
(khối lượng) và công nghệ, số lượng các loại và sự phân loại máy bay đều phải
thảo luận với các cơ quan quản lý sân bay và/hoặc các cơ quan quản lý quốc gia.
CHÚ THÍCH 2: Mã nhận
dạng các loại máy bay khác nhau được nêu tại Phụ lục 16[6] của ICAO.
Dữ liệu cần thiết được
cung cấp từ cơ quan quản lý sân bay là:
a) Số lượng hoạt động
cho từng nhóm máy bay trong mỗi cửa sổ đo;
b) Lưu lượng giao
thông tham chiếu (dữ liệu lưu lượng trung bình cho mỗi loại máy bay/điều kiện
hoạt động).
Đường băng có thể được
sử dụng ở cả hai hướng để cất cánh và hạ cánh tùy thuộc vào cửa sổ khí tượng. Đối
với các sân bay lớn hơn có hai hoặc nhiều đường băng, tình hình còn phức tạp
hơn. Việc sử dụng cụ thể các đường băng được gọi là “cấu hình sân bay”. Để xác
định xếp hạng tổng hợp dài hạn như Lden hoặc Ldn, điều
quan trọng là mỗi cấu hình được đo trong một “cửa sổ” riêng biệt và kết quả được
cân nhắc theo việc sử dụng từng cấu hình trong một năm “điển hình”.
Khi xác định mức xếp
hạng tổng hợp theo khoảng thời gian trung bình của một ngày từ các phép đo LE
trong khoảng thời gian như một tuần hoặc tháng cho một cấu hình sân bay cụ thể,
điều kiện hoạt động của sân bay (mô hình giao thông và điều kiện lan truyền tiếng
ồn) trong khoảng thời gian sẽ được kiểm tra nếu các điều kiện này là đại diện
cho cấu hình đó.
Số lượng các tình huống
âm cần để tính trung bình sự thay đổi trong phát xạ tiếng ồn máy bay riêng lẻ
cho một cấu hình sân bay cụ thể phụ thuộc vào độ chính xác theo yêu cầu. Nếu không
sẵn có thông tin tốt hơn, độ không đảm bảo chuẩn biểu thị usou trong
Bảng 1 có thể tính bằng Công thức (9):
(9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu việc lấy mẫu được
thực hiện không tính đến điều kiện hoạt động của máy bay, giả sử C = 4, trong
khi việc lấy mẫu có tính đến sự xuất hiện tương đối của các loại máy bay và
phương thức bay, giả sử C = 3 cho máy bay phản lực cất cánh, C = 4 cho máy bay
trực thăng, C = 2 cho tất cả các máy bay phản lực hạ cánh và C = 3 cho các máy
bay hạ cánh khác.
Khi xác định mức xếp
hạng tổng hợp cho một cấu hình sân bay cụ thể bằng phép đo LE của tất
cả các tình huống âm của máy bay có thể quan sát được trong một khoảng thời
gian mà không có thông tin về điều kiện hoạt động của sân bay, độ không đảm bảo
tiêu chuẩn, usou, do sự thay đổi trong phát xạ tiếng ồn máy bay có
thể được giả định usou = 3 dB cho một ngày riêng, usou =
2 dB cho trung bình một tuần và usou = 1 dB trong khoảng thời gian
dài hơn một tháng.
7.4.2 Phép đo Lmax
Nếu mục đích là đo mức
áp suất âm lớn nhất từ giao thông đường không trong một khu vực dân cư cụ thể,
đảm bảo rằng khoảng cách đo là gần đường băng nhất trong chu kỳ đo do có các loại
máy bay với tiếng ồn phát ra lớn nhất. Tùy thuộc vào qui định, mức áp suất âm lớn
nhất có thể được đo trực tiếp từ số lượng xác định máy bay bay qua hoặc tính từ
giá trị trung bình số học và độ lệch chuẩn sử dụng lý thuyết thống kê; xem Phụ
lục H.
7.5 Các nhà
máy công nghiệp
7.5.1 Phép đo Leq
Điều kiện hoạt động của
nguồn ồn phải được phân loại: với mỗi loại, sự biến đổi theo thời gian của tiếng
ồn phát ra từ nhà máy phải tương đối ổn định theo thống kê. Sự biến đổi này phải
nhỏ hơn sự biến đổi theo suy giảm của đường lan truyền do sự thay đổi các điều
kiện thời tiết (xem Điều 8). - Điều kiện hoạt động sẽ được xác định theo sự hoạt
động cũng như vị trí của nó; ví dụ, 1) đo các giá trị Leq từ 5 min đến
10 min ở khoảng cách nào đó; 2) khoảng cách phải đủ dài để bao gồm các tiếng ồn
tới từ tất cả các nguồn chính và khoảng cách đủ ngắn để giảm thiểu các hiệu ứng
khí tượng (xem Điều 8) trong điều kiện hoạt động nhất định; 3) nếu giá trị Leq
thay đổi đáng kể, sẽ tiến hành phân loại thêm về các điều kiện hoạt động. Đo Leq
cho mỗi loại điều kiện hoạt động và tính kết quả Leq có tính đến tần
suất và thời gian của từng loại điều kiện hoạt động.
Để có thể thực hiện
các phép tính về độ không đảm bảo đo theo Điều 4. cần phải ước tính độ không đảm
bảo tiêu chuẩn của các điều kiện hoạt động. Một cách thực hiện điều này là lặp
lại các phép đo ở khoảng cách đủ gần nguồn để làm cho các thay đổi về mức áp suất
âm áp độc lập với các cửa sổ khí tượng; xem Công thức (10):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lmi là giá trị
do được đại diện cho một chu kỳ hoạt động điển hình, tính bằng dexiben (dB);
là
trung bình số học của tất cả Lmi, tính bằng dexiben (dB);
n là tổng số của tất
cả các phép đo độc lập.
7.5.2 Phép đo Lmax
Nếu mục đích là đo mức
áp suất âm lớn nhất từ các nhà máy công nghiệp, phải đảm bảo rằng chu kỳ đo bao
gồm các điều kiện hoạt động của nhà máy với tiếng ồn phát ra lớn nhất xảy ra tại
vị trí gần máy thu nhất. Tùy thuộc vào qui định, mức áp suất âm lớn nhất có thể
được đo trực tiếp từ một số chu kỳ hoạt động xác định hoặc tính từ giá trị
trung bình số học và độ lệch chuẩn sử dụng lý thuyết thống kê; xem Phụ lục H
8 Các điều
kiện khí tượng
8.1 Qui định chung
Mức áp suất âm biến đổi
theo các điều kiện thời tiết. Đối với đất mềm, sự biến đổi như vậy là vừa phải,
khi đó áp dụng Công thức (11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
hs là chiều cao
nguồn ồn;
hr là chiều cao
điểm đo;
D là khoảng cách từ
nguồn ồn tới điểm đo.
Nếu mặt đất cứng, có
thể chấp nhận khoảng cách lớn hơn.
Đối với cả hai phép
đo dài hạn và ngắn hạn, phải đo các thông số khí tượng. Tối thiểu, phải đo tốc
độ gió, hướng gió, độ ẩm tương đối và nhiệt độ. Hơn nữa, phải cung cấp các
thông tin về sự ổn định khí quyển, từ các phép đo trực tiếp hoặc gián tiếp từ
vùng phủ sóng điện toán đám mây và thời gian trong ngày. Thông tin về lượng mưa
cũng được cung cấp, nếu có. Với mục đích xác định điều kiện truyền âm theo hướng
của khoảng cách ngắn nhất từ bộ thu đến nguồn, có thể sử dụng các cửa sổ hiển
thị trong Bảng 4 để điền vào ma trận đo như đã nêu tại 6.1. Bán kính cong, Rcur,
có thể xác định gián tiếp từ Bảng 4 hoặc tính toán từ các thông số khí tượng đo
được theo Phụ lục A. D là khoảng cách phương ngang giữa nguồn và máy thu tính bằng
mét. Bán kính cong là âm khi đường truyền âm cong lên trên và dấu trừ đối với tốc
độ gió cho biết hường gió từ bộ thu đến nguồn.
CHÚ THÍCH: Bảng 4 là
bảng đơn giản hóa và các mô tả thay thế khác là cho phép với điều kiện chúng đảm
bảo rằng các độ cong mong muốn đạt được.
Các mô tả chung được
đưa ra có thể không thích hợp cho các nguồn rất cao, ví dụ, các tuabin gió, nơi
các tầng khí quyển và nhiễu loạn khác nhau có thể trở nên quan trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa sổ khí tượng
Dải D/Rcur
Giá trị đại diện D/Rcur
Mô tả bằng lời
M1a
< -0,04
-0,08
không thuận lợi
M2b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
chuẩn
M3c
0,04 ... 0,02
0,08
thuận
lợi
M4d
> 0,12
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a giá trị điển
hình của vector thành phần tốc độ gió tại 10 m, <1 m/s và < -1 m/s,
tương ứng vào ngày và đêm.
b Giá trị điển
hình của vector thành phần tốc độ gió tại 10 m, 1 m/s đến 3 m/s.
c Giá trị điển
hình của vector thành phần tốc độ gió tại 10 m, 3 m/s đến 6 m/s.
d Giá trị điển
hình của vector thành phần tốc độ gió tại 10 m, > 6 m/s và ≥ -1 m/s, tương
ứng vào ngày và đêm.
8.2 Điều kiện truyền
âm thuận lợi
Nếu chỉ thực hiện một
hoặc một vài phép đo ngắn hạn, thì phải thực hiện trong điều kiện truyền âm thuận
lợi hoặc rất thuận lợi (Cửa sổ khí tượng M3 hoặc M4) hoặc khi áp dụng Công thức
(11). Trong trường hợp đó, nếu không có thông tin tốt hơn, thì độ không đảm bảo
tiêu chuẩn là:
umet,fav
= 2 dB (12)
đối với khoảng cách D
≤ 400 m. Đối với khoảng cách D > 400 m, áp dụng Công thức (13):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này có thể không
hoàn toàn phù hợp với tiếng ồn của máy bay khi hướng cất cánh và hạ cánh phụ
thuộc vào vectơ thành phần gió dọc theo đường băng, ở một số vị trí micro, có
thể không bao giờ có bất kỳ sự truyền âm thuận lợi nào.
8.3 Ảnh hưởng của lượng
mưa đến các phép đo
Lượng mưa trên màn chắn
gió có thể tạo ra tiếng ồn giả. Có thể loại bỏ các kết quả đo thu được trong
các điều kiện như vậy nếu không thì phải chứng minh là ảnh hưởng đó không đáng
kể. Sau khi tạnh mưa, các đặc tính âm của màn chắn gió có thể thay đổi. Đối với
màn chắn gió tiêu chuẩn (đường kính 9 cm), hiệu ứng này có thể là đáng kể đối với
tần số cao hơn 1 kHz nếu lượng mưa lớn hơn 1 mm. Trong trường hợp này, nó vẫn
là đáng kể trong khoảng thời gian, T, cần thiết để màn chắn gió được khô ráo.
Có thể ước tính T
theo Công thức (14):
T
= 16,3 lg (7,4 lg (h) +1,5) -
2,8; h ≥
1 (14)
Trong đó
T là giá trị bằng
số của thời gian, tính bằng giờ;
h là giá trị bằng số
của lượng mưa, tính bằng milimet.
CHÚ THÍCH: Công thức
(14) chỉ có thể được coi là một ví dụ vì các thông số như tốc độ gió, bức xạ mặt
trời trực tiếp và độ ẩm tương đối trong thực tế có thể có ảnh hưởng đáng kể[17].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Quy trình
đo
9.1 Chọn khoảng
thời gian đo
9.1.1 Các phép đo
dài hạn
Bao gồm nhiều cửa sổ
phát và truyền âm quan trọng càng tốt. Phân tích các phép đo để tránh bất kỳ
sai lệch nào trong các điều kiện hoạt động của nguồn. Điều kiện hoạt động của
nguồn, ví dụ: thành phần giao thông và điều kiện về lưu lượng xe, sẽ đại diện
càng nhiều càng tốt để giảm thiểu các hiệu chính sau này. Điều này đặc biệt
quan trọng nhằm bao gồm các cửa sổ đóng góp nhiều nhất cho Leq dài hạn.
Nếu điều kiện truyền âm hoặc cửa sổ phát thải thay đổi rất rõ rệt giữa các mùa
khác nhau trong năm, ví dụ như lốp xe mùa đông và lớp phủ tuyết, thì có thể cần
phải tiến hành đo trong một vài mùa khác nhau để đạt được độ không đảm bảo đo
thấp.
Lden đối với
tiếng ồn công nghiệp không đổi được xác định theo các giá trị vào ban đêm.
9.1.2 Các phép đo ngắn
hạn
Chọn khoảng thời gian
đo để bao gồm tất cả các biến đổi đáng kể về nguồn phát tiếng ồn. Nếu tiếng ồn
có tính chu kỳ, khoảng thời gian đo phải bao gồm một số nguyên của một số khoảng
thời gian. Nếu các phép đo liên tục không thể thực hiện được theo chu kỳ như vậy,
thì các khoảng thời gian đo phải được chọn sao cho mỗi khoảng thời gian đo đại
diện cho một phần của chu kỳ và để đồng thời, các khoảng thời gian đo đó đại diện
cho toàn bộ chu kỳ. Kết quả đo đại diện có thể được mở rộng theo thời gian để
bao gồm khoảng thời gian mà chúng đại diện và kết hợp để đưa ra các kết quả mới.
Nếu tiếng ồn là từ
các tình huống đơn lẻ (ví dụ máy bay bay qua, trong đó tiếng ồn thay đổi khi
bay và không có trong một phần thời gian đáng kể của khoảng thời gian tham chiếu),
các khoảng thời gian đo phải được chọn sao cho có thể xác định được mức tiếp xúc
âm, LE,T, của tình huống đơn lẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Vị trí đặt
micro
9.2.1 Ngoài trời
9.2.1.1 Lựa chọn vị
trí đo
Phải chọn vị trí cho
các micro nhằm giảm thiểu ảnh hưởng của âm dư từ các nguồn âm không liên quan.
CHÚ THÍCH: Một số hướng
dẫn trong việc lựa chọn vị trí đo được nêu trong Phụ lục C.
9.2.1.2 Lựa chọn vị
trí micro
Chọn một trong các loại
vị trí sau:
a) Để đánh giá tình hình
tại một vị trí cụ thể, hãy sử dụng micro tại vị trí cụ thể đó.
b) Đối với các mục
đích khác, sử dụng một trong các vị trí sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Đây là
trường hợp trường tự do thực tế hoặc trường hợp mang tính lý thuyết cho trường
hợp trường âm tự do được giả định trên mức áp suất âm nền của trường âm tới bên
ngoài tòa nhà được tính từ các kết quả đo gần công trình xây dựng; xem 2) và
3). Trường âm tới bao gồm tất cả các hướng âm phản xạ, nếu có, từ mọi công trình
xây dựng phía sau vị trí đặt micro, đều được loại bỏ. Vị trí phía sau một ngôi
nhà mà hoạt động như một rào cản cũng được coi như là vị trí trong trường hợp
âm tới nhưng trong trường hợp này các vị trí 2) và 3) là không liên quan và sử
phản xạ âm từ phía sau công trình xây dựng cũng được tính đến.
2) Vị trí micro gắn
ngang bằng với bề mặt phản xạ âm.
Trong trường hợp này,
sử dụng hiệu chính để có trường tự do đến 6 dB. Nó là 5,7 dB nếu đáp ứng các điều
kiện trong Phụ lục B. Đối với các điều kiện khác, phải áp dụng các hiệu chính
khác.
CHÚ THÍCH 2: +6 dB là
chênh lệch giữa micro được gắn ở bề mặt và micro trường tự do trong trường hợp
lý tưởng. Trên thực tế, sẽ xảy ra độ lệch nhỏ từ giá trị này. Xem Phụ lục B để được
hướng dẫn thêm.
3) Vị trí đặt micro từ
0,5 m đến 2 m phía trước bề mặt phản xạ
Trong trường hợp này,
sử dụng hiệu chính để có trường tự do đến 3 dB. Nó là 3 dB nếu đáp ứng các điều
kiện trong Phụ lục B. Đối với các điều kiện khác, phải áp dụng các hiệu chính
khác.
CHÚ THÍCH: Sự chênh lệch
giữa mức áp suất âm tại vị trí đặt micro 2 m phía trước bề mặt công trình và vị
trí đặt micro trong trường âm tự do là gần bằng 3 dB trong trường hợp lý tưởng
tại nơi mà không có âm phản xạ theo phương thẳng đứng khác gây nhiễu cản trở tới
sự truyền âm tới thiết bị thu âm được nghiên cứu. Trong các trường hợp phức tạp
hơn (ví dụ, mật độ công trình xây dựng cao tại vị trí đo, hẻm phố v.v..) sự
chênh lệch này có thể lớn hơn. Thậm chí, ngay cả trong trường hợp lý tưởng, vẫn
có thể còn có một vài hạn chế. Đối với trường âm tới là đồng cỏ, vị trí này
không được khuyến nghị vì chênh lệch có thể lớn hơn. Xem Phụ lục B để có hướng
dẫn đầy đủ hơn.
Về nguyên tắc, có thể
sử dụng bất cứ vị trí nào được mô tả trong điều này miễn là vị trí sử dụng được
ghi vào báo cáo và chỉ rõ có hay không sự hiệu chính tới điều kiện chuẩn được
xây dựng. Trong một vài trường hợp cụ thể, các vị trí mô tả trong điều này có
các hạn chế bổ sung.
Để lập bản đồ chung,
nếu không có quy định khác, sử dụng micro có chiều cao (4,0 ± 0,2) m trong các
khu vực dân cư nhiều nhà cao tầng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng ít nhất ba vị
trí đo riêng biệt phân bố đều trong diện tích của phòng nơi có ảnh hưởng tới
con người sử dụng nhiều nhất, hoặc đối với tiếng ồn liên tục, thì sử dụng hệ thống
micro chuyển động.
Nếu nghi ngờ có tiếng
ồn tần số thấp là lớn, thì một trong ba vị trí đo phải đặt ở góc và không được
phép sử dụng hệ thống micro quay. Vị trí ở góc phải cách 0,5 m tới tất các bề mặt
bao quanh của góc đối với các bức tường dày nhất và không có bất kỳ chỗ tường hở
nào gần hơn 0,5 m.
Các micro khác phải đặt
tại các vị trí cách tường, sàn, trần ít nhất 0,5 m và cách ít nhất 1 m từ các
khu vực truyền âm chính như cửa sổ, đường thông khí. Khoảng cách giữa các micro
phải ít nhất là 0,7 m. Nếu sử dụng micro chuyển động liên tục được, thì bán
kính quét phải ít nhất là 0,7 m. Mặt phẳng quét ngang hơi nghiêng để có thể bao
trùm mọi không gian của phòng và không nằm trong mặt phẳng lệch 10° với bất cứ
bề mặt nào của phòng. Các yêu cầu trên liên quan đến khoảng cách từ các vị trí
micro riêng biệt đến tường, trần, sàn và môi trường truyền âm cũng áp dụng cho
các vị trí micro chuyển động. Thời gian của chu kỳ truyền âm phải không nhỏ hơn
15 s.
CHÚ THÍCH 1: Trong
trường hợp mà chỉ sử dụng phép đo theo trọng số A và chỉ có sự đóng góp nhỏ của
mức trọng số A đến tần số thấp, thì có thể sử dụng một vị trí micro là đủ.
CHÚ THÍCH 2: Các quy
trình trên chủ yếu dành cho các phòng có thể tích < 300 m3. Đối với
các phòng lớn hơn, nhiều vị trí micro hơn có thể phù hợp.
CHÚ THÍCH 3: Quy chuẩn
quốc gia có thể quy định các quy tắc khác nhau để xác định các vị trí đo.
9.3 Phương
pháp đo
9.3.1 Phép đo không
quan trắc dài hạn
9.3.1.1 Đại lượng đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1.2 Dấu thời
gian
Hệ thống quan trắc âm
của các tình huống riêng biệt phải có một đồng hồ chính xác để nhận biết ngày
tháng và thời gian trong ngày cho mỗi phép đo các tình huống âm và các hiện tượng
liên quan.
9.3.1.3 Phát hiện
tình huống
Việc quan trắc tự động
dài hạn các tình huống đơn lẻ chỉ có thể xảy ra khi các tình huống liên quan được
phát hiện và nhận biết một cách đáng tin cậy và chính xác để được đưa vào hoặc
loại trừ khỏi kết quả. Tùy theo tình huống có thể sử dụng các kỹ thuật nhận dạng
khác nhau. Phải ước tính và báo cáo độ không đảm bảo do kỹ thuật nhận dạng gây
ra.
9.3.2 Các phép đo ngắn
hạn
9.3.2.1 Qui định
chung
Một hoặc một vài đại
lượng sau đây sẽ được đo.
9.3.2.2 Mức áp suất
âm liên tục tương đương trong khoảng thời gian T, Leq,T
Đối với trung bình ngắn
hạn, đo trong các dải tần số trong ít nhất 30 min để tính trung bình các biến đổi
khí tượng trong đường truyền âm, nếu không thì theo Công thức (11) hoặc trong
môi trường truyền âm thuận lợi; xem 8.2. Trong trường hợp đó, 10 min thường là
đủ. Những thời gian tối thiểu này sẽ được tăng lên để có được một mẫu dại diện
của điều kiện hoạt động của nguồn; xem Điều 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2.3 Mức tiếp xúc
âm trong khoảng thời gian T, LE,T
Đo số lượng tối thiểu
các tình huống của hoạt động nguồn như quy định tại Điều 7. Đo từng tình huống
trong một khoảng thời gian đủ dài để bao gồm tất cả các đóng góp tiếng ồn quan
trọng. Đối với các phương tiện đi qua, đo cho đến khi mức áp suất âm giảm ít nhất
10 dB dưới mức áp suất âm lớn nhất được ghi lại trong quá trình đi qua thực.
Tách biệt giữa các loại xe khác nhau như đã xác định bằng phương pháp dự đoán
phù hợp.
CHÚ THÍCH: Cần có các
dữ liệu băng tần một octa hoặc một phần ba octa để hiệu chính sử dụng các
phương pháp dự đoán.
9.3.2.4 Mức N phần
trăm vượt trội trong khoảng thời gian T, LN,T
Trong khoảng thời
gian đo, ghi lại giá trị Leq,t trong thời gian ngắn (khi t ≤ 1s) ít
nhất một lần một giây hoặc ghi lại mức áp suất âm với thời gian lấy mẫu nhỏ hơn
hằng số thời gian của trọng số thời gian đã sử dụng. Khoảng phân loại trong các
kết quả ghi được xếp loại phải là 1,0 dB hoặc nhỏ hơn. Các thông số cơ bản và,
khi có thể áp dụng, trọng số thời gian, của chu kỳ ghi và khoảng phân định sử dụng
để xác định LN,T phải được báo cáo (ví dụ “dựa trên cơ sở lấy mẫu
trong khoảng thời gian 10 ms của LF với khoảng phân loại 0,2 dB” hoặc
“Dựa trên cơ sở Leq1s, độ rộng khoảng phân loại là 1,0 dB”).
9.3.2.5 Mức áp suất
âm lớn nhất theo trọng số thời gian, LFmax, LSmax
Khi sử dụng trọng số
thời gian F hoặc S, như quy định, đo LF,max hoặc LS,max
cho các tình huống có số lượng qui định của các điều kiện hoạt động nguồn âm
như quy định tại Điều 6. Ghi lại từng kết quả đo.
9.3.2.6 Âm đơn
Nếu đặc trưng của tiếng
ồn tại vị trí máy thu bao gồm (các) âm đơn nghe được, phải thực hiện phép đo
khách quan các âm sắc nổi bật. Lựa chọn các vị trí micro đối với hầu hết (các)
đơn âm nghe được và thực hiện các phân tích như mô tả tai Phụ lục J đối với các
phương pháp kỹ thuật và tại Phụ lục K đối với phương pháp khảo sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Một số
quy chuẩn quốc gia cho phép đánh giá mang tính khách quan để mô tả âm đơn.
9.3.2.7 Âm xung
Chưa có tiêu chuẩn
chung (quốc tế) để xác định âm xung bằng các phép đo khách quan. Nếu có âm
xung, xác định nguồn và so sánh với danh mục các nguồn âm xung trong TCVN
7878-1 (ISO 1996-1). Ngoài ra, phải đảm bảo rằng âm xung mang tính đại diện và
có mặt trong khoảng thời gian đo.
CHÚ THÍCH: Các ví dụ
về các phương pháp đo khách quan đối với âm xung, như NT ACOU 112[7]
và BS 4142[8].
9.3.2.8 Âm tần số thấp
Trong nhà, đo tại ba
vị trí như quy định tại 9.2.2. Ngoài trời, đo trong trường âm tự do hoặc trực
tiếp trên các các bề mặt công trình, xem Phụ lục B.
Các phương pháp trong
tiêu chuẩn này có giá trị chung giảm đến dải octa 16 Hz. Tuy nhiên, với các
phép đo tần số thấp, vị trí micro phải cách ít nhất 16 m tính từ bề mặt phản xạ
âm gần nhất có ảnh hưởng đáng kể so với mặt đất để phép đo được thực hiện trong
trường âm tự do (trường âm tới).
CHÚ THÍCH 1: Vị trí
micro phía trước của bề mặt phản xạ đã đề cập trong 9.2.12 b) chưa được xác định
đối với các phép đo âm có tần số thấp.
CHÚ THÍCH 2: Đối với
phân tích phổ tần số thấp, quy tắc BT >>1 (trong đó B = băng thông tính bằng
Hz và T = thời gian đo tính bằng s) là rất quan trọng cần lưu ý để tránh chênh
lệch quá nhiều trong phép đo. Đặc biệt, phải chú ý khi lấy dữ liệu dựa trên các
số liệu hàng ngày tự động, khi có thể sử dụng các đoạn ghi liên tục ngắn. Tần số
thấp hơn đòi hỏi thời gian trung bình dài hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3 Âm dư
Khi đo tiếng ồn môi
trường, âm thanh dư thường có vấn đề. Một nguyên nhân mà các quy định yêu cầu
tiếng ồn từ các loại nguồn âm khác nhau phải được xử lý riêng biệt. Việc xử lý
riêng biệt này ví dụ, tách tiếng ồn giao thông khỏi tiếng ồn công nghiệp, thường
là rất khó đạt được trong thực tế. Một nguyên nhân khác là phép đo chuẩn được
thực hiện ngoài trời. Tiếng ồn của gió, tác động trực tiếp lên micro, tác động
gián tiếp lên cây cối, công trình xây dựng v.v...cũng có thể gây ảnh hưởng đến
kết quả đo. Đặc tính của các nguồn ồn này là rất khó đo thậm chí không thể thực
hiện bằng bất kỳ việc hiệu chính nào. Tuy nhiên, để thực hiện các hiệu chính
(xem 10.4) và để xác định độ không đảm bảo (xem Điều 4) thì cần thiết phải đo
âm dư và xác định độ không đảm bảo tiêu chuẩn của nó.
CHÚ THÍCH: Một số hướng
dẫn về cách xác định âm dư được nêu trong Phụ lục I.
9.3.4 Dải tần số của
các phép đo
Nếu phải tiến hành
phân tích tiếng ồn mà không có những quy định khác, thì đo mức áp suất âm sử dụng
các bộ lọc dải octa có các tần số trung tâm dưới đây: 63 Hz; 125 Hz; 250 Hz;
500 Hz; 1000 Hz; 2000 Hz; 4000 Hz; 8000 Hz.
Đối với các ứng dụng
tần số thấp, mở rộng phạm vi xuống đến 16 Hz. Tùy chọn, các phép đo có thể được
thực hiện trong các dải một phần ba octa với tần số trung tâm bao gồm các dải
octa nêu trên.
9.3.5 Phép đo các
thông số khí tượng
Các thông số khí tượng
sau đây cần được đo:
a) Vận tốc gió;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Lượng mưa;
d) Ổn định khí quyển
(tùy chọn, có thể xác định gián tiếp từ lớp mây và thời gian trong ngày).
Tốc độ gió và hướng
gió phải được đo ở độ cao 10 m.
Thực tế của các khảo
sát tại hiện trường có thể đòi hỏi độ cao thấp hơn nhưng việc sử dụng độ cao thấp
hơn 10 m để đo vận tốc gió và hướng gió sẽ làm tăng độ không đảm bảo đo như dữ
liệu và kinh nghiệm sử dụng trong tài liệu này dựa trên các phép đo tại 10 m.
10 Đánh giá
kết quả đo
10.1 Qui định
chung
Loại bỏ tất cả dữ liệu
bao gồm các tình huống không mong muốn (xem Phụ lục E) hoặc với âm dư quá cao
(xem Phụ lục I). Hiệu chính các giá trị đo bên ngoài nhà theo vị trí micro tham
chiếu (xem Phụ lục D) đó là mức trường âm tự do, không bao gồm tất cả các phản
xạ từ mặt trước ngay sau micro nhưng bao gồm tất cả các phản xạ từ mặt đất và
các vật thẳng đứng khác nhưng mặt nằm ngay phía sau. Sau đó, nếu có liên quan:
a) Ấn định từng mẫu
cho một cửa sổ cụ thể (dựa trên cửa sổ khí tượng và/hoặc hoạt động),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hiệu chính từng mẫu
theo các điều kiện tham chiếu bao gồm lưu lượng giao thông và các điều kiện khí
quyển tham chiếu (xem hướng dẫn tại Phụ lục D),
CHÚ THÍCH 1: Các điều
kiện tham chiếu thường khác nhau giữa ngày, tối và đêm.
d) Tính toán Leq,T
trên mỗi cửa sổ theo Công thức (15):
trong đó ΔTi
là khoảng thời gian của mỗi chu kỳ đo.
CHÚ THÍCH 2: Nếu đã
đo Lg, Leq có liên quan được tính toán như mô tả trong
10.6.2.
e) Dựa trên tần suất
xuất hiện trong khoảng thời gian thích hợp, các cửa sổ hiện tại được kết hợp với
nhau theo Công thức (6).
f) Xác định độ không
đảm bảo đo theo các nguyên tắc được nêu trong Điều 4 và các phụ lục.
10.2 Xác định
LE,T, Leq,T và LN,T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với từng vị trí
micro và từng loại điều kiện hoạt động của nguồn, xác định năng lượng trung bình
của các giá trị LE,T hoặc Leq,T.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn
cách hiệu chính Leq,T để thu được các mức đánh giá được nêu trong
TCVN 7878-1 (ISO 1996-1).
10.2.2 Xác định LN,T
Phân tích các giá trị
lấy mẫu theo thống kê để có được mức thống kê, LN,T cho N %.
10.3 Xử lý dữ
liệu không đầy đủ hoặc bị hỏng
10.3.1 Qui định
chung
Hệ thống quan trắc hoặc
một trong các trạm của nó có thể ngừng thu thập hoặc xử lý dữ liệu âm hợp lệ do
mất điện, âm gió quá mức, sự cố thiết bị, v.v... Phải thực hiện phương án dự
phòng để cảnh báo cho nhà điều hành về điều kiện như vậy, nhằm thúc đẩy hoạt động
trở lại sẵn sàng và giảm thiểu sự mất các dữ liệu. Trong trường hợp dữ liệu bị
mất hoặc bị vô hiệu hóa một cách không hợp lý, các phép tính mức âm sẽ được sửa
đổi thích hợp. Ví dụ, nếu phát sinh một vài giờ thời gian chết vào một ngày nhất
định, quy trình trung bình để xác định mức áp suất âm A được cộng dồn hàng ngày
sẽ được thực hiện chỉ trong những giờ có dữ liệu, thay vì cho cả ngày. Một cách
tiếp cận khác có thể là chỉ có những giờ ban ngày hoặc ban đêm được tính đến mà
các điều kiện đo được chấp nhận. Tất cả các dữ liệu đó sẽ được gắn cờ để chỉ ra
các trường hợp này.
10.3.2 Âm (của) gió
Lấy dữ liệu trong điều
kiện có gió sẽ làm tăng độ không đảm bảo đo và có thể gây ảnh hưởng bất lợi đến
độ chính xác của dữ liệu. Nếu biết vận tốc gió cục bộ tại vị trí micro tại thời
điểm của từng tình huống âm, thì điều này phải nêu trong báo cáo. Đối với vận tốc
gió tạo ra tiếng ồn gần hơn 5 dB so với mức cần đo, thì dữ liệu đo được sẽ được
gắn cờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4 Hiệu
chính mức cho âm dư
Nếu mức áp suất âm dư
là 3 dB hoặc nhỏ hơn dưới mức áp suất âm đo được, thì không được phép hiệu
chính. Độ không đảm bảo đo sẽ lớn. Tuy nhiên, vẫn phải báo cáo các kết quả đo,
và có thể có ích để xác định đường giới hạn trên đối với mức áp suất âm của nguồn
ồn đang được thử nghiệm. Nếu các dữ liệu như vậy được báo cáo, thì phải nêu rõ
dữ liệu trong văn bản báo cáo cũng như biểu đồ và bằng các kết quả, rằng các
yêu cầu của phương pháp thử này chưa được đầy đủ.
Đối với các trường hợp
khi mức áp suất âm dư cao hơn 3 dB so với mức áp suất âm đo được, thì mức này
phải được hiệu chính theo Công thức (16):
L= 10 lg(10L’/10
– 10Lres/10) dB (16)
trong đó:
L là mức áp suất âm
đã hiệu chính, tính bằng dexiben (dB);
L’ là mức áp suất âm
đo được, tính bằng dexiben (dB);
Lres là mức
áp suất âm dư, tính bằng dexiben (dB).
10.5 Xác định
độ không đảm bảo tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo tiêu
chuẩn của phép đo trong cửa sổ k, uk, xác định bằng công thức (17):
uk = 10 lg(100,1Lk
+ Sk) dB - Lk (17)
trong đó
Lk là mức
áp suất âm của năng lượng trung bình đo được cho các phép đo độc lập Nm
trong cửa sổ khí tượng và phát xạ k, tính bằng dexiben (dB), tính bằng Công thức
(18):
Sk được
tính theo Công thức (19):
trong đó Li
là giá trị đo đại diện cho một phép đo độc lập trong cửa sổ k, tính bằng
dexiben (dB),
CHÚ THÍCH 1: Tiến
hành các phép đo lặp lại bằng cách sử dụng cùng một thiết bị mà càng không phụ
thuộc càng tốt vào độ không đảm bảo của hệ thống thiết bị đo đang quan tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Độ lệch
chuẩn của giá trị trung bình được đưa ra theo độ lệch chuẩn của các giá trị
quan sát chia cho căn bậc hai của số lần quan sát.
10.6 Xác định
Lden
10.6.1 Xác định từ
các phép đo Leq dài hạn
Thực hiện các phép
tính theo các bước sau.
a) Loại bỏ các dữ liệu
không cần. Phụ lục E nêu một số hướng dẫn về cách thực hiện.
b) Phân chia dữ liệu
vào các cửa sổ khác nhau và hiệu chính đối với âm dư và các điều kiện tham chiếu.
c) Dùng công thức (6)
và tần suất xuất hiện theo thống kê khí tượng để xác định Lday, Levening
và Lnight.
d) Tính Lden.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên tắc để xác định
LE trung bình cho từng loại tình huống, là chuyển đổi thành năng lượng
và sau đó cộng tất cả các tình huống được dự đoán xảy ra trong khoảng thời gian
nghiên cứu và cuối cùng chuyển sang Leq trong khoảng thời gian quan
tâm. Việc xác định được thực hiện theo các bước sau :
a) Loại bỏ các tình
huống không cần.
b) Phân các tình huống
được đo thành các loại nguồn và các cửa sổ khí tượng có liên quan.
c) Đối với mỗi cửa sổ
khí tượng, k, và mỗi loại nguồn, i, xác định mức tiếp xúc âm trung bình LE,j,k.
Đối với mỗi cửa sổ
khí tượng, k, tính Lday,k khi sử dụng Công thức (21):
Trong đó
Nref,i là
giá trị trung bình thống kê hàng năm về số tình huống đơn lẻ của loại nguồn i;
tday là
giá trị bằng số của khoảng thời gian trong ngày, tính theo giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Dùng công thức
(6) và tần suất xuất hiện theo thống kê khí tượng để xác định Lday,
Levening và Lnight.
e) Tính Lden.
10.6.3 Xác định từ
các phép đo ngắn hạn
Trong trường hợp này,
các phép đo có thể thực hiện:
a) Tại khoảng cách ngắn,
xem Công thức (11) giảm thiểu ảnh hưởng của điều kiện thời tiết, hoặc
b) Trong điều kiện
truyền âm thuận lợi như mô tả tại 8.2. hoặc
c) Trong điều kiện
truyền âm hỗn hợp.
Trong trường hợp a) sử
dụng phương pháp dự đoán để chuẩn hóa các mức áp suất âm đo được đối với điều
kiện lưu lượng giao thông trong khoảng thời gian tham chiếu, đó là ngày, tối và
đêm. Các giá trị thu được được lấy theo Lday, Levening và
Lnight tương ứng. Đối với các nguồn tiếng ồn công nghiệp, mỗi nguồn
phải có trọng số thời gian để tính đến thời gian hoạt động thực tế.
Trong trường hợp b)
và c) tiến hành như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sử dụng các thống
kê khí tượng để xác định tỷ lệ thời gian pi cho mỗi cửa sổ khí tượng
Mi (xem 8.1) phân biệt giữa ngày, tối và đêm.
c) Để các điều kiện
thuận lợi trong các phép đo được thể hiện bằng cửa sổ khí tượng M3 (phổ biến nhất
trong ngày) hoặc M4 (phổ biến nhất trong thời gian đêm).
1) Trường hợp b): Sử
dụng phương pháp dự đoán để tính mức áp suất âm cho từng loại trong bốn loại
khí tượng như nêu tại Bảng 4. Tính chênh lệch Δi giữa mỗi loại khí
tượng i và M3 hoặc M4 (Δ4 = 0 dB), cho bất cứ loại nào được đo.
Sử dụng phương pháp dự
đoán để tính Leq sử dụng các điều kiện hoạt động tương tự cho mỗi loại
trong bốn cửa sổ khí tượng từ M1 đến M4. Đối với mỗi loại, xác định chênh lệch
cho cửa sổ được đo (M3 hoặc M4). Áp dụng chênh lệch này cho giá trị đo được để
có được các giá trị đo mô phỏng cho các cửa sổ khí tượng khác.
2) Trường hợp c): Sử
dụng các mức ồn đo được trong điều kiện truyền âm đã chọn để ước tính chênh lệch
Δi giữa mỗi cửa sổ khí tượng i và M3, M4 tương ứng (Δ4 =
0 dB).
d) Tính Lday,
sử dụng Công thức (22):
Trong đó
Li là giá
trị đo được trong cửa sổ khí tượng Mi đã hiệu chính để có hiệu lực
cho lưu lượng giao thông của ngày trung bình hàng năm và tính trung bình trên số
lượng các phép đo thực hiện dưới điều kiện Mi, tính bằng dexiben
(dB);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Tính Levening
cho phù hợp.
f) Tính Lnight
cho phù hợp.
g) Tính Lden.
10.7 Mức lớn
nhất, Lmax
Đối với từng vị trí
micro và từng loại các điều kiện hoạt động của nguồn, xác định các giá trị dưới
đây từ các giá trị Lmax, bất cứ khi nào có liên quan:
- Giá trị cực đại;
- Giá trị trung bình
số học;
- Giá trị năng lượng
trung bình;
- Độ lệch chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các giá trị ở
trên để xác định Lmax mong muốn.
CHÚ THÍCH: Phụ lục H
cung cấp các hướng dẫn về cách tính các giá trị Lmax khác nhau.
11 Phép ngoại suy
cho các vị trí khác
11.1 Qui định chung
Phép ngoại suy của
các kết quả đo thường được sử dụng để đánh giá mức áp suất âm tại các vị trí
khác. Như vậy phép ngoại suy là rất hữu ích, ví dụ, khi âm dư ngăn cản phép đo
trực tiếp tại vị trí đặt máy thu.
11.2 Phép ngoại suy
bằng các phép tính
Các phép đo tiếng ồn
phải được thực hiện tại các vị trí được xác định rõ, không quá gần (không ở
trong trường gần của một vài bộ phận của nguồn) mà cũng không quá xa (dự đoán
chính xác sự suy giảm ở mức mong muốn) từ nguồn phát do sự mở rộng của nguồn. Bằng
cách tính sự suy giảm âm, lấy điểm đo trong truyền âm từ nguồn đến điểm đo, thiết
lập việc đánh giá nguồn phát tiếng ồn. Việc đánh giá này sau đó được sử dụng để
tính mức áp suất âm tại máy thu cách xa nguồn ồn hơn so với vị trí đo trung
gian.
Để thực hiện việc
tính toán độ suy giảm của âm khi truyền âm, sử dụng phương pháp tính nếu cần;
xem Điều 12. Phải chọn vị trí đo trung gian để phép đo có thể tin cậy và việc
tính toán thuận tiện. Ví dụ, không có vật cản trở giữa nguồn và micro và chiều
cao của vị trí đặt micro được tối ưu để giảm thiểu ảnh hưởng của các điều kiện
khí tượng trong suốt quá trình đo.
11.3 Phép ngoại suy
bằng các hàm suy giảm đo được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Giả sử micro
tham chiếu và micro đánh giá được đặt cách nhau 400 m, độ trễ lan truyền âm là
khoảng 1,2 s. Vậy, thời gian cài đặt và tích hợp bằng 5 giây sẽ là một lựa chọn
phù hợp.
Hai thiết bị thu nhận
dữ liệu phải được đồng bộ hóa chính xác để làm cho chênh lệch thời gian tương đối
của chúng nằm trong khoảng thời gian đo. Thực hiện các phép đo cho từng điều kiện
lan truyền âm đã chọn. Khoảng thời gian đo phải đủ dài để bao phủ các thay đổi
liên quan của nguồn.
Đối với các nguồn ồn
hầu như liên tục (ví dụ: các ngành công nghiệp, đường sắt có lưu lượng lớn), có
thể thực hiện việc thu thập lại trong một khoảng thời gian cố định để đảm bảo đủ
số liệu thống kê nhưng vẫn duy trì trong cùng điều kiện lan truyền âm. Thông
thường, khoảng thời gian từ 15 phút đến 30 phút là phù hợp. Đối với các nguồn
tiếng ồn thay đổi (ví dụ: đường bộ và đường sắt nhỏ), số lượng phương tiện đi
qua phải lớn hơn 10; nếu có thể kéo dài phép đo ít nhất 15 phút hoặc, nếu không
đạt được số lượng các tình huống như yêu cầu, thì có thể kéo dài hơn nữa.
Hàm suy giảm của Laf
tính theo công thức (23):
Laf = Lref
- Lloc (23)
Trong đó
Lref là mức
đo được tại vị trí tham chiếu, tính bằng dexiben (dB);
Lloc là mức
tại vị trí đánh giá, tính bằng dexiben (dB).
Có thể sau đó xác định
các mức thấp ở vị trí đánh giá bằng cách đảo ngược Công thức (23). bằng cách sử
dụng Công thức (24):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó xác định Laf
bằng cách sử dụng khoảng thời gian có ảnh hưởng nhỏ từ âm dư, tính bằng dexiben
(dB).
12 Tính toán
12.1 Qui định chung
Trong nhiều trường hợp,
phép đo có thể được thay thế hoặc bổ sung bằng tính toán. Các phép tính thường
có độ tin cậy cao hơn các phép đo đơn lẻ trong thời gian ngắn, khi kết quả đo
trung bình trong thời gian dài được xác định và trong các trường hợp khác, khi
không thể thực hiện phép đo bởi các mức âm dư vượt trội. Trong trường hợp sau,
khi thực hiện phép đo ở khoảng cách ngắn từ nguồn và sau đó sử dụng phương pháp
dự đoán để tính kết quả cho khoảng cách lớn hơn.
Khi tính toán ưu tiên
đo các mức mức áp suất âm, cần có dữ liệu của nguồn phát tiếng ồn, tốt nhất là
mức công suất âm của một nguồn (kể cả tính định lượng của nó), và vị trí của (một)
hay (nhiều) nguồn điểm tạo ra cùng một mức áp suất âm trong môi trường giống
như nguồn ồn thực. Đối với tiếng ồn giao thông, mức công suất âm thường được
thay thế bằng mức áp suất âm được xác định trong các điều kiện xác định. Thường
các dữ liệu như vậy được cho trước trong thiết lập các mô hình tính toán nhưng
trong các trường hợp khác, các dữ liệu này cần được xác định trong mỗi trường hợp
riêng biệt.
Việc sử dụng một mô
hình phù hợp cho sự truyền âm từ nguồn tới máy thu, có thể tính mức áp suất âm
tại điểm đánh giá. Điều này là cần thiết để gắn liền sự truyền âm với cửa sổ
khí tượng được xác định và điều kiện mặt đất. Đa số mô hình tính toán dựa vào
điều kiện truyền âm chuẩn hoặc thuận lợi, khi mà các điều kiện truyền âm khác
có nhiều khó khăn hơn để dự đoán. Trở âm của mặt đất nền cũng là một đại lượng
rất quan trọng, đặc biệt, ở khoảng cách nhỏ, nguồn ồn thấp và điểm đo cao. Hầu
hết các mô hình chỉ phân biệt giữa nền đất cứng và mềm. Nói chung, dễ dàng thực
hiện chính xác các phép tính với nguồn âm và vị trí máy thu cao.
Mức độ biến đổi của độ
chính xác yêu cầu phụ thuộc vào mục đích của phép tính. Mật độ cần thiết của
các điểm lưới sử dụng làm cơ sở cho việc xây dựng bản đồ các mức tiếng ồn trong
khu vực và phụ thuộc vào các mục đích xây dựng bản đồ. Sự biến đổi của mức tiếng
ồn mạnh nhất ở gần nguồn và các vật cản lớn. Mật độ của các điểm lưới phải cao
hơn trong khu vực này. Nói chung, đối với tiếng ồn tiếp xúc toàn phần, độ lệch
trên bản đồ của các mức áp suất âm giữa các điểm lưới gần kề phải không được lớn
hơn 5 dB. Khi lựa chọn biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, phải chọn mật độ các điểm
lưới để sự biến đổi giữa các điểm liền kề không vượt trội 2 dB.
12.2 Phương pháp
tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có phương pháp
tính hoàn chỉnh được thừa nhận trên trường quốc tế, mặc dù có một vài tiêu chuẩn
quốc tế như ISO 9613-1, ISO 9613-2[9] và ISO 13474[10],
cho sự truyền âm có thể áp dụng cho nguồn với công suất âm ra đã biết. Danh mục
các phương pháp tính quốc gia được nêu trong Phụ lục L.
12.2.2 Quy trình cụ
thể
Phải xây dựng các
phương pháp tính riêng rẽ để đánh giá tiếng ồn giao thông đường bộ, đường sắt
và đường hàng không. Hầu hết các quốc gia đều sử dụng phương pháp tính của
riêng mình. Nhiều phương pháp bị hạn chế trong việc tính mức áp suất theo trọng
số A và có thể áp dụng cho phổ tần số cụ thể. Hầu hết các quốc gia, tính LAeq,
theo hệ mét, và đôi khi hệ mét này được bổ sung thêm đại lượng Lmax.
Tuy nhiên cũng có các ngoại lệ.
13 Ghi chép
và báo cáo thông tin
Đối với phép đo, các
thông tin sau đây phải được ghi lại và báo cáo, nếu có liên quan:
a) Thời gian, ngày và
vị trí đo;
b) Thiết bị đo và
phương pháp hiệu chuẩn của thiết bị;
c) Các mức áp suất âm
(LeqT, LE, Lmax) đo được và hiệu chính nếu cần,
trọng số A (tùy chọn cho trọng số C), và tùy chọn, trong các dải tần số;
d) Mức N phần trăm vượt
trội (LN,T) đo được, kể cả cơ sở được tính toán (tỷ lệ lấy mẫu và
các thông số khác);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Ước lượng độ không
đảm bảo đo mở rộng cùng với xác suất bao phủ đã chọn;
f) Các thông tin về mức
áp suất âm dư trong quá trình đo;
g) Khoảng thời gian đo;
h) Mô tả chi tiết vị
trí đo, bao gồm lớp phủ nền, điều kiện đo, vị trí, bao gồm chiều cao cách mặt đất
của nguồn phát âm và micro;
i) Mô tả các điều kiện
hoạt động, bao gồm số lượng phương tiện giao thông đường bộ/đường sắt/ đường hàng
không đi qua được quy định đối với mỗi loại phù hợp;
j) Mô tả các cửa sổ
khí tượng, gồm vận tốc gió, hướng gió, độ ổn định của khí quyển (ví dụ, mây che
phủ và thời gian trong ngày) nhiệt độ, áp suất khí quyển, độ ẩm, và sự có mặt của
mưa và vị trí của gió và thiết bị cảm biến nhiệt độ;
k) (Các) phương pháp
sử dụng để ngoại suy giá trị đo từ các điều kiện khác.
Đối với phép tính,
các thông tin liên quan được nêu từ a) đến k), bao gồm cả phép tính độ không đảm
bảo đo phải được đưa ra trong báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Xác định bán kính
cong
Sau đây, giả sử rằng
cấu hình tốc độ âm trên mặt đất có thể mô tả bằng Công thức (A.1):
c(z) = c0
+ Az + B × lg (A.1)
Trong đó
c là vận tốc âm;
z là chiều cao
trên mặt đất;
z0 là chiều
dài gồ ghề của bề mặt đất;
A là hệ số vận tốc
âm tuyến tính, tính bằng 1/s, theo Công thức (A. 5) và Công thức (A. 6):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c0 là tốc độ âm tham
chiếu = 331,4 m/s.
CHÚ THÍCH 1: Có thể sử
dụng lý thuyết tương tự của Monin-Obukhov’s để lấy ra các cấu hình tốc độ âm.
Tuy nhiên, lý thuyết này không hợp lệ trên địa hình đồi núi, các khu vực thành
thị hoặc mặt đất không đồng nhất (xem ví dụ Tài liệu tham khảo [11]).
Đối với địa hình bằng
phẳng, bán kính Rcuv xấp xỉ độ cong của đường dẫn âm do khúc xạ khí
quyển có thể xác định bằng Công thức (A.2):
(A.2)
Trong đó D là khoảng
cách ngang giữa nguồn và bộ thu, tính bằng m.
Trong thời gian ban
ngày (các cấp ổn định S1, S2 và S3), A được
tính theo Công thức (A.5):
Trong thời gian ban
đêm (các cấp ổn định S4 và S5), A được tính theo
Công thức (A.6);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với ngày và đêm,
B được tính theo Công thức (A.7):
Trong đó
u* là vận tốc ma
sát, tính bằng m/s;
T* là thang nhiệt
độ, tính bằng K;
L là chiều dài
Monin-Obukhov, tính bằng mét;
Cvk là hằng số
von Karman, 0,4;
g là gia tốc trọng
lực Newton, 9,81 m/s2;
cp là nhiệt
dung riêng của không khí ở áp suất không đổi, 1 005 J/kg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wd là hướng gió từ
nguồn tới máy thu.
Các thông số khí tượng
u*, T* vá tỷ lệ nghịch của chiều dài Monin-Obukhov, 1/L, có thể được đo trực tiếp
hoặc lấy từ các Bảng A.1 đến A.3.
CHÚ THÍCH 2: Các giá
trị dương của Rcur tương ứng với độ cong của âm hướng xuống (ví dụ:
gió ngược hoặc đảo ngược nhiệt độ); 1/Rcur = 0 tương ứng với đường
truyền âm thẳng ("không gió", không khí đồng nhất); các giá trị âm của
Rcur tương ứng với việc truyền âm hướng lên (ví dụ như gió ngược hoặc
vào một ngày hè êm ả). Sự đảo ngược nhiệt độ xảy ra, ví dụ vào ban đêm khi mây
che phủ ít hơn 70%.
Bảng
A.1 – Vận tốc ma sát cho các cấp tốc độ gió khác nhau
u*, m/s
W1: 0 m/s đến
1 m/s
0
W2: 1 m/s đến 3 m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W3: 3 m/s đến 6 m/s
0,3
W4: 6 m/s đến 10
m/s
0,53
W5: > 10 m/s
0,87
Bảng
A.2 - Chiều dài nghịch đảo Monin-Obukhov, 1/L, là hàm số của tốc độ gió (W) và
độ ổn định cấp (S)
1/L,
m-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2
S3
S4
S5
Ngày 0/8 - 2/8
Ngày 3/8 - 5/8
Ngày 6/8 - 8/8
Đêm 5/8 - 8/8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W1: 0 m/s đến 1 m/s
-0,08
-0,05
0
0,04
0,06
W2: 1 m/s đến 3 m/s
-0,05
-0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,04
W3: 3 m/s đến 6 m/s
-0,02
-0,01
0
0,01
0,02
W4: 6 m/s đến 10
m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0,01
W5: >10 m/s
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X/8 cho biết tỷ số
mây che phủ bầu trời
Bảng
A.3 – Thang đo nhiệt độ T* là hàm số của tốc độ gió (W) và độ ổn định (S)
T*,K
S1
S2
S3
S4
S5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày 0/8 - 2/8
Ngày 3/8 – 5/8
Ngày 6/8 – 8/8
Đêm 5/8 - 8/8
Đêm 0/8 - 4/8
W1: 0 m/s đến 1 m/s
-0,4
-0,2
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
W2: 1 m/s đến 3 m/s
-0,2
-0,1
0
0,1
0,2
W3: 3 m/s đến 6 m/s
-0.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,05
0,1
W4: 6 m/s đến 10
m/s
-0,05
0
0
0
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
X/8 cho biết tỷ lệ
mây che phủ bầu trời
Phụ lục B
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Qui định chung
Thông thường, mức áp
suất âm được sử dụng trong các quy định là mức áp suất âm trường tự do như được
mô tả tại B.3. Để đảm bảo rằng mức áp suất âm này không bị ảnh hưởng tùy ý do
các phản xạ không kiểm soát được từ các bề mặt phản xạ gần đó khác so với mặt đất,
vì thế cần phải chọn vị trí của micro một cách cẩn thận, cố gắng thực hiện như
dưới đây để xác định các vị trí mà nó tương đối dễ dàng để hiệu chính đối với
các phản xạ phụ và đề ước tính độ không đảm bảo do các hiệu chính này. Các giá
trị đưa ra dựa trên kinh nghiệm và tính toán từ tiếng ồn giao thông đường bộ và
có thể không hoàn toàn phù hợp với các loại nguồn khác như tiếng ồn giao thông
hàng không nơi thường gắn micro cách mặt đất 6 m và góc tới của âm thường khác
với giao thông đường bộ.
B.2 Độ không đảm bảo
tiêu chuẩn của các hiệu chính cho các vị trí khác nhau
Đối với các trường hợp
phổ biến nhất, các giá trị mặc định cho các độ không đảm bảo tiêu chuẩn sử dụng
các vị trí micro khác nhau được nêu tại Bảng B.1 đối với tiếng ồn giao thông. Sử
dụng các giá trị này nếu không có sẵn các thông tin tốt hơn. Đối với tiếng ồn
công nghiệp và các vị trí khác, độ không đảm bảo được xác định cho từng trường
hợp riêng lẻ. Đối với các nguồn ổn định và tần số thấp, không phù hợp để sử dụng
hiệu chính mặc định là 3 dB phía trước mặt. Thay vào đó, khuyến cáo sử dụng vị
trí micro gắn trên mặt phẳng với điều chỉnh bằng 5,7 dB.
Bảng
B.1 - Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của các hiệu chính đối với phản xạ của các vị
trí micro khác nhau liên quan đến bề mặt phản xạ thẳng đứng
Vị trí của micro
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn, uloc,
dB
Tiếng ồn
giao thông tới từ mọi góc độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí tham chiếu
trong trường tự do
0
Vị trí đáp ứng các
yêu cầu của B.2
0,5
Vị trí sử dụng hiệu
chính 5,7 dB và đáp ứng các yêu cầu của B.4
0,4
Vị trí sử dụng hiệu
chính 3 dB và đáp ứng các yêu cầu của B.5
0,4
Tiếng ồn
giao thông hướng tới chủ yếu theo phương ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí tham chiếu
trong trường tự do
0
Vị trí sử dụng hiệu
chính 5,7 dB và đáp ứng các yêu cầu của B.4
2,0
Vị trí sử dụng hiệu
chính 3 dB và đáp ứng yêu cầu của B.5
1,0
CHÚ THÍCH: Bảng B.1
chỉ có hiệu lực đối với tiếng ồn giao thông trọng số A (các nguồn chuyển động).
B.3 Vị trí trường âm
tự do
Đây là vị trí mà
không có bề mặt phản xạ nào khác ngoài mặt đất đủ gần để có thể ảnh hưởng tới mức
áp suất âm. Khoảng cách từ micro tới bất kỳ phần nào của bề mặt phản xạ âm từ mặt
đất phải ít nhất gấp hai lần khoảng cách từ micro tới phần chính của của nguồn
âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4 Micro đặt ngang
trên bề mặt - Điều kiện hiệu chính +6 dB về danh định
Hiệu chính mặc định
cho vị trí này là 5,7 dB.
Vị trí này nằm trên một
mặt phẳng phản xạ, âm tới và âm phản xạ có cùng pha trong một tần số f nhất định.
Đối với tiếng ồn giao thông dải rộng có âm tới từ nhiều góc, tần số f là khoảng
4 kHz cho micro có đường kính 13 mm gắn trên mặt phẳng phản xạ. Tránh vị trí
này nếu âm tới là trực diện.
Các bề mặt công trình
trong khoảng cách 1 m phía trước micro phải được làm phẳng tới mức ± 0,05 m.
Khoảng cách từ micro tới góc cạnh của các bề mặt tường công trình phải lớn hơn
1 m. Nên gắn micro như trên Hình B.1 hoặc màng micro đặt ngang với bề mặt tấm
gá. Tấm gá phải không được dày hơn 25 mm và các kích thước của nó không nhỏ hơn
0,5 m × 0,7 m. Khoảng cách từ micro tới các góc cạnh và tới trục đối xứng của tấm
gá phải lớn hơn hơn 0,1 m để giảm tác động của sự nhiễu xạ tại các cạnh của tấm
gá.
Tấm gá phải được làm
từ các vật liệu cứng và ổn định âm học, nhằm tránh sự hấp thụ âm và cộng hưởng
âm trong dải tần số đang xét.
VÍ DỤ: Một tấm ván
sơn dày hơn khoảng 19 mm hoặc một tấm n hôm 5 mm với vật liệu giảm
rung tối thiểu 3 mm ở mặt tường đối diện.
Cần chú ý không có
nhiễu của tiếng ồn khi động lực học được tạo ra giữa tấm gá và bề mặt gồ ghề.
Có thể sử dụng micro
không có tấm gá khi tường được làm bằng từ bê tông, đá, kính, gỗ hoặc các vật
liệu cứng tương tự. Trong trường hợp này, bề mặt tường trong bán kính 1 m tính
từ vị trí micro phải được làm phẳng tới mức ± 0,01 m.
Đối với các phép đo
trong dải octa, sử dụng micro có đường kính 13 mm hoặc nhỏ hơn. Nếu dải tần được
mở rộng đến trên 4 kHz, phải sử dụng micro có đường kính 6 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi micro ở xa bề mặt
phản xạ, với điều kiện là phải phù hợp một số các điều kiện nhất định, âm tới
và âm phản xạ có cường độ tương đương, và khi dải tần số nghiên cứu là đủ rộng,
sự phản xạ tạo ra năng lượng gấp đôi năng lượng của trường âm tới và tăng mức
áp suất âm lên 3 dB.
Bề mặt công trình phải
được làm phẳng trong phạm vi ±0,3 m, và micro không được gắn tại các vị trí mà
trường âm bị ảnh hưởng bởi đa phản xạ của âm giữa các bề mặt nhô ra của công trình.
Phải coi các cửa sổ
như một phần của bề mặt. Chúng phải được đóng trong quá trình đo nhưng được
phép mở một lỗ nhỏ cho dây cáp của micro đi qua.
Các chuẩn cứ trong
B.1 và B.3 đảm bảo rằng mức áp âm tổng thể tương đương hoặc mức áp suất âm lớn
nhất đo được lệch nhỏ hơn 1 dB từ mức áp suất âm của trường âm tới cộng thêm 3
dB. Hai trường hợp này được phân biệt; so sánh Hình B.2 a) Nguồn khuếch tán (tức
là, nguồn có góc nhìn α bằng 60° hoặc lớn hơn); và b) Nguồn điểm (tức là, góc α
nhỏ hơn 60°).
CHÚ DẪN:
1 Micro
2 Tấm chắn gió
3 Tấm gá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.1 - Micro được gắn trên bề mặt phản xạ
Đối với các nguồn âm
có dải hẹp hoặc các phép đo dải tần số hẹp, các vị trí khuyến nghị đặt trong
trường âm tự do hoặc +6 dB.
Khoảng cách từ micro
tại điểm M, vuông góc với mặt phẳng phản xạ, tới điểm O là d; xem Hình B.2. Điểm
O được coi là đại diện cho vị trí của một micro khi xác định góc nhìn α. Các
khoảng cách a' và d' được đo dọc theo đường phản giác của góc α.
Các khoảng cách từ điểm
O tới các cạnh gần nhất của mặt phẳng phản xạ là b (được đo theo chiều ngang)
và c (được đo theo chiều dọc). Để tránh ảnh hưởng của các cạnh trong phạm vi dải
tần octa từ 125 Hz đến 4 kHz, phải đáp ứng các chuẩn cứ B.1.
Chuẩn cứ B.1: b ≥ 4d
và c ≥ 2d
Chuẩn cứ B.2 đảm bảo
rằng trường âm tới và âm phản xạ có cường độ tương đương.
Chuẩn cứ B.2:
Nguồn khuếch tán: d' ≤
0,1 a’
Nguồn điểm: d' ≤ 0,05
a'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn cứ B.3:
Nguồn khuếch tán:
Mức áp suất âm chung
trọng số A: d' ≥ 0,5 m
Áp suất âm dải tần
Octa: d' ≥ 1,6 m
Nguồn điểm:
Mức áp suất âm chung
trọng số A: d' ≥ 1,0 m
Áp suất âm dải tần
Octa: d' ≥ 5,4 m
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 bề mặt công trình
hoặc bề mặt phản xạ khác
2 nguồn khuếch tán
M vị trí của micro
R điểm giao khi tia
từ 0 gặp đường trung tâm của đường giao thông
RO đường phân giác của
góc α
α góc nhìn của đường
bộ/đường sắt ở một bên của vị trí bình thường nhìn thấy từ vị trí O
M' vị trí micro
tương đương trên đường RO
d khoảng cách vuông
góc từ vị trí micro đến chết phản xạ bề mặt, 0
d’ khoảng cách
OM’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b, c khoảng cách đến
các cạnh của các bề mặt phản xạ
Hình
B.2 - Vị trí hình học của micro gần bề mặt phản xạ
Trong Hình B.2. nguồn
khuếch tán được hiển thị là một con đường có đường trung tâm bị gạch ngang.
Trong mô hình Đường Bắc Âu 1996 (xem L.1). khoảng cách tính toán cho sự suy giảm
âm quá mức tương ứng với góc nửa của phân đoạn từ điểm vuông góc, R, đến các điểm
cuối đường theo cả hai hướng được sử dụng. Nếu đường là đối xứng, thì góc α được
chia đối xứng. Vì vậy, góc nhìn đường là 180° và đối xứng, thì sử dụng 45° từ
góc vuông. Nếu góc nhìn đường là không đối xứng với pháp tuyến, thì phân tích
α/2 ở mỗi bên của góc vuông riêng biệt. Do đó, ví dụ, nếu góc nhìn đường là 90°
theo một hướng và hướng kia là 50° (tổng cộng là 140°), sử dụng 45° cho α/2
theo một hướng và 25° cho α/2 theo hướng khác.
Nếu góc nhìn đường lớn
hơn 180°, thì chia nhỏ đường thành các phân đoạn nhỏ hơn cho phép tính này.
Phụ lục C
(Tham khảo)
Lựa chọn vị trí
đo/quan trắc
C.1 Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Quy trình lựa chọn
vị trí
Việc lựa chọn các vị
trí đo âm thường là một quá trình gồm hai giai đoạn. Giai đoạn đầu tiên liên
quan đến vị trí chung của các trạm đo. Điều này dựa trên các mục tiêu đo, có thể
bao gồm:
- Để có được thông
tin âm chính xác trong các khu vực cộng đồng nhạy cảm với âm cụ thể;
- Để có được thông
tin chính xác về mức áp suất âm sinh ra bởi các loại nguồn tiếng ồn khác nhau tại
vị trí cụ thể, v.v...;
- Để có được thông tin
âm để theo dõi các phương tiện gây ồn;
Để đáp ứng các cân nhắc
mang tính kỹ thuật của hệ thống quan trắc, đặc biệt là cần có thông tin âm từ
nhiều trạm trong các tình huống tiếng ồn quan trọng;
Quan trắc việc tuân
thủ các yêu cầu về mức tiếp xúc âm định kỳ.
Giai đoạn thứ hai của
quá trình lựa chọn vị trí là lựa chọn các vị trí quan trắc cụ thể trong khu vực
chung. Điều này được dựa trên thực tế và các cân nhắc xem xét khác như:
- Sự can thiệp từ các
nguồn âm khác (giao thông khác hoặc công nghiệp, động vật hoang dã, hoạt động
giải trí, v.v...);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Địa hình và vật cản
xây dựng;
- Sự thuận lợi và các
chi phí để có được quyền truy cập và phê duyệt vị trí (vị trí trên tài sản cá
nhân có thể yêu cầu thanh toán tiền thuê hoặc các khoản thanh toán; vị trí trên
đất công cộng như đường trong công viên có thể ít tốn kém hơn cho các cơ quan
công cộng, nhưng việc phê duyệt chính thức có thể khó khăn và/hoặc thời gian sử
dụng);
- Cân nhắc an ninh
cho trạm quan trắc (phá hoại và trộm cắp);
- Độ không đảm bảo
đo.
C.3 Phương pháp xác
định các vị trí đo âm phù hợp về mặt âm
Đối với phép đo âm
đáng tin cậy, phải phân biệt rõ ràng tình huống được đo với âm môi trường (dư),
tức là khoảng chênh lệch giữa âm dư trung bình và sự khởi đầu của phép đo phải
ít nhất là 3 dB và nên cao hơn 5 dB. Do đó, chỉ nên lắp đặt thiết bị tại các vị
trí có mức áp suất âm tối đa, LP,AS,max, của các tình huống đang được
đo ít nhất là 15 dB lớn hơn mức âm dư trung bình. Phương pháp đáng tin cậy duy
nhất để xác định các mức âm dư có thể chấp nhận được là ước tính ảnh hưởng của
nó đến độ không đảm bảo đo (xem Điều 4. F.2 và Phụ lục I để được hướng dẫn).
Để biết thêm hướng dẫn
về lựa chọn vị trí, đặc biệt đối với tiếng ồn máy bay, xem ISO 20906.
Phụ lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chính theo điều
kiện tham chiếu
D.1 Suy giảm âm
trong khí quyển
D.1.1 Tính toán hiệu
chính theo điều kiện tham chiếu
Dữ liệu đo được phân
vào các cửa sổ khác nhau. Mỗi cửa sổ sẽ bao gồm dữ liệu với nhiệt độ trung
bình, t (°C) và độ ẩm tương đối trung bình, h (%). Các phép đo cũng sẽ đại diện
cho một khoảng cách đo nhất định d (m). sử dụng ISO 9613-1 và sử dụng phổ của
nguồn, có thể tính sự suy giảm âm khí quyển ΔLa (t, h, d). Tuy
nhiên, để xác định Lden, sự suy giảm âm khí quyển này sẽ đại diện
cho nhiệt độ đại diện trung bình hàng năm href và độ ẩm trung bình đại
diện hàng năm href. Do đó, phải hiệu chính dữ liệu đo được theo giá
trị ΔLa tính theo Công thức (D.1):
ΔLa = ΔLa
(tref*, href, d) - ΔLa
(t, h, d) (D.1)
CHÚ THÍCH: Có thể áp
dụng Công thức (D.1) trên từng mẫu dữ liệu hoặc trung bình của tất cả các mẫu
trong một cửa sổ.
Đối với nguồn điểm,
khoảng cách d là khoảng cách giữa nguồn và micro. Tuy nhiên, đối với một con đường
thẳng hoặc đường sắt nơi có tích hợp trên nhiều khoảng cách, khoảng cách d là
khoảng cách trung bình đến nguồn âm chuyển động có thể tính theo Công thức
(D.2):
trong đó d0 là khoảng
cách dọc theo pháp tuyến và α, góc nhìn của đoạn nhìn thấy lớn nhất ở hai phía
pháp tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chính giá trị
đo, L'eq, theo sự suy giảm âm khí quyển tham chiếu tính theo Công thức
(D.3):
Leq, ref = L’eq + ΔLa
(D.3)
D.1.2 Tính toán độ
không đảm bảo
Bắt đầu từ Công thức
(D.3) cả hai hệ số độ nhạy là 1 và độ không đảm bảo tiêu chuẩn có thể ước tính
từ Công thức (D.4):
Đánh giá u2L’eq
từ (các) phép đo theo hướng dẫn nêu trong tiêu chuẩn này. Do độ không đảm bảo của
suy giảm khí quyển, khá nhạy cảm với các sai số về độ ẩm, đặc biệt khi độ ẩm thấp
(< 30 %) và cũng nhạy cảm với phổ của nguồn âm. Nó cũng tỷ lệ thuận với khoảng
cách. Khuyến cáo nên xác định cho từng trường hợp, chẳng hạn với phép tính gần
đúng bậc nhất, có thể sử dụng uΔLa = 1 dB/km.
D.2 Giao thông đường
bộ
0.2.1 Tính toán hiệu
chính theo điều kiện tham chiếu
Các mô hình dự đoán
hiện đại [12] là dựa trên các mức công suất âm của các loại xe khác
nhau. Tiếng ồn động cơ và tiếng ồn do lăn được tách riêng ra. Mức công suất âm
là hàm số của tốc độ và nhiệt độ đối với tiếng ồn do lăn và của tốc độ và gia tốc
đối với tiếng ồn đẩy tới. Do tính phức tạp vì số lượng các biến số và các công
thức liên quan, khuyến cáo sử dụng phương pháp dự đoán hoàn chỉnh để xác định sự
hiệu chính theo điều kiện tham chiếu như trong ví dụ sau, trong đó các ký hiệu
liên quan được thể hiện trong Bảng D.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
Tốc độ
Nhiệt độ
Đo được
Tính được
Đo được
Loại
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v1
t
L’eq
L’eq (calc)
Loại
2
N2
v2
Loại 3
N3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính được
Loại
1
N1,ref
v1,ref
Loại
2
N2,ref
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tref
-
Leq,ref (calc)
Loại
3
N3,ref
v3,ref
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đo được điều
chỉnh theo các điều kiện tham chiếu tính theo Công thức (D.5):
Leq,ref =
L’eq + Leq,ref (calc) - L’eq (calc) (D.5)
CHÚ THÍCH: Tùy thuộc
vào chương trình sử dụng để thực hiện các phép tính toán, việc hiệu chính đối với
sự suy giảm khí quyển theo D.1 có thể bao gồm trong kết quả được tính theo Công
thức (D.5).
D.2.2 Tính toán độ
không đảm bảo
Công thức cơ bản đối
với Leq cho một loại xe là Công thức (D.6):
Leq = LE - 10 Ig (T)
dB + 10 Ig (N) dB = Lw(v, t) + ΔLtf – 10lg (v) dB +
10lg (N/T) dB (D.6)
Trong đó
Lw là mức
công suất âm tổng, tính bằng dexiben (dB);
ΔLtf là
hàm truyền tổng giữa Lw và mức tiếp xúc âm, tính bằng dexiben (dB);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T là thời gian;
N là số lượng
xe trong thời gian, T.
Theo phương pháp dự
đoán Harmonoise,[12] sự phụ thuộc tốc độ của Lw, nếu tập
trung vào tiếng ồn của lốp xe/đường và giả định rằng mức ồn bị chi phối bởi các
phương tiện hạng nhẹ, bằng khoảng 30 Ig (v), nhưng ở đây giả định là 35 Ig (v)
(xem Tài liệu tham khảo [13]). Sự phụ thuộc nhiệt độ là -K (t-20) Công
thức (D.6) có thể được viết thành Công thức (D.7):
hoặc, đối với điều kiện
tham chiếu
Do đó, hệ số độ nhạy,
cv, đối với tốc độ là
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và đối với lưu lượng
giao thông
và đối với nhiệt độ
Tổng độ không đảm bảo
tiêu chuẩn kết hợp của Công thức (D.8) được tính theo Công thức (D.15):
Giả sử rằng độ không
đảm bảo của các điều kiện đo bằng với độ không đảm bảo của các điều kiện tham
chiếu, Công thức (D.16) là:
Nếu giả định thêm là
độ không đảm bảo tiêu chuẩn ở tốc độ trung bình và số trung bình tương ứng với
5%, K = 0,1 (số điển hình theo phương pháp dự đoán Harmonoise[12]),
và rằng ut = 1, Công thức (D.17) là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các số trong Công thức
(D.17) chỉ là các ví dụ. Chúng được ước tính trong từng trường hợp.
D.3 Giao thông đường
sắt
D.3.1 Tính toán hiệu
chính theo điều kiện tham chiếu
Cách chính xác nhất để
thực hiện các phép đo giao thông đường sắt là đo mức tiếp xúc âm, Lg,j,
đối với từng loại tàu có liên quan và các điều kiện tham chiếu, tính được theo
Công thức (D.18):
Trong đó
là mức tiếp xúc âm
trung bình đo được của các tàu thuộc loại i, tính bằng đề xi ben, (dB);
n là số các loại tàu
đã sử dụng;
Nref,i là
số các tàu thuộc loại i, chạy qua trong thời gian tham chiếu, Tref.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.2 Tính toán độ
không đảm bảo
Theo các nguyên tắc
được mô tả trong F.1, Công thức (D.19) là:
Trong đó u2LE,j
được đánh giá từ (các) phép đo theo hướng dẫn nêu trong nội dung chính của tiêu
chuẩn này.
D.4 Giao thông hàng
không
Nguyên tắc ở đây giống
như đối với giao thông đường sắt, sự khác biệt chính là yêu cầu nhiều loại máy
bay hơn và cấu hình sân bay phải bao gồm trong số các cửa sổ.
D.5 Tiếng ồn công
nghiệp
D.5.1 Tính toán hiệu
chính đối với điều kiện tham chiếu
Cách chính xác nhất để
thực hiện các phép đo tiếng ồn công nghiệp là xác định Leq,i, cho từng
điều kiện hoạt động có liên quan và sau đó xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
Tref bằng ΣTref,i
Với
Tref,i là
thời gian hoạt động của điều kiện hoạt động i trong khoảng thời gian tham chiếu
Tref.
CHÚ THÍCH: Trong thực
tế, tình huống có thể phức tạp đến mức khó có thể thực hiện được qui trình
trên.
D.5.2 Tính toán độ
không đảm bảo
Theo các nguyên tắc
được mô tả trong F.1, Công thức (D.21) là:
Trong đó u2Leq,i
được đánh giá từ (các) phép đo theo hướng dẫn nêu trong nội dung chính của tiêu
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
(Tham khảo)
Loại bỏ âm không mong
muốn
E.1 Qui định chung
Không có phương pháp
chung được áp dụng để loại bỏ âm không mong muốn khi thực hiện phép đo. Tùy thuộc
vào hoàn cảnh thực tế, ví dụ về các phương pháp có thể là:
- Sử dụng micro định
hướng để ngăn chặn âm từ các hướng không mong muốn;
- Màn chắn âm từ phía
sau bằng cách gắn micro trên bề mặt hoặc màn chắn;
- Loại trừ các khoảng
đo với âm không mong muốn (xem E.2 cho các tình huống riêng lẻ);
- Chọn, nếu liên quan
và có thể, khoảng thời gian đo trong thời gian yên tĩnh (đối với âm không mong
muốn) trong ngày;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chọn địa điểm khác
phù hợp hơn.
E.2 Dữ liệu tình huống
âm riêng lẻ (thường là tiếng ồn máy bay và đường sắt)
Một tình huống riêng
rẽ được thiết lập khi
- Mức áp suất âm trọng
số A vượt trội ngưỡng cho một khoảng thời gian liên tục, và
- Các phép thử phân
biệt hoặc nhà điều hành nhân sự chỉ ra một nguồn tình huống riêng lẻ có thể đặc
trưng bởi một số tham số, được xác định bởi nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp.
Ở mức tối thiểu, hệ
thống tự động sẽ cung cấp cách xử lý để tạo ra thời gian và mức áp suất âm lớn
nhất theo trọng số tần số của tình huống thứ i, Lmax,i, thời gian tại
chỗ tại đó mức áp suất âm là lớn nhất, mức áp suất âm của tình huống thứ i, LE,i.
và khoảng thời gian của tình huống thứ i, ΔTi. Ngoài ra, hệ thống có
thể xác định khoảng thời gian giữa ngưỡng đầu tiên vượt qua và đạt được mức áp
suất âm tối đa, qua ngưỡng cuối cùng, diễn biễn toàn bộ thời gian và các dữ liệu
hữu ích khác.
Không phải tất cả các
tình huống được báo từ thiết bị quan trắc đều liên quan đến hoạt động của nguồn.
Trước khi tiến hành bất kỳ sự xử lý dữ liệu tiếp theo, các tình huống sẽ được
xác minh và các tình huống không liên quan sẽ bị loại bỏ. Kiểm tra xác nhận một
tình huống không xác định có thể được thực hiện nhờ lấy tương quan với một tình
huống đã biết, sử dụng kinh nghiệm trước đó hoặc các phép đo đã thực hiện trước
đó.
Khi sử dụng cách phát
hiện tình huống tự động, các thuật toán và các giá trị của các tiêu chí liên
quan được sử dụng cho quá trình này tại bất kỳ thời điểm nào sẽ được mô tả và
ghi lại rõ ràng. Theo đó, các thủ tục được sử dụng cho các nhà điều hành nhân sự,
nếu có, sẽ được mô tả và ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Độ không đảm bảo đo
F.1 Xác định độ
không đảm bảo tiêu chuẩn và các hệ số độ nhạy cho các điều kiện hỗn hợp
Leq cho điều
kiện i, kéo dài trong pi của tổng thời gian, ký hiệu là Li.
Tổng Leq cho toàn bộ khoảng thời gian được ký hiệu là L. Sau đó,
công thức (F.1) là:
L = 10 lg(p110L1/10
+ p210L2/10 +... + pn10Ln/10)
dB (F.1)
Nếu Li đến
Ln là độc lập thì hệ số độ nhạy cLi sau đó tính theo Công
thức (F.2):
Khi Σpj =
1, các hệ số này không độc lập. Để có được cpi, Công thức (F.1) có
thể viết như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Li được
xác định với độ không đảm bảo tiêu chuẩn, uLi và pi với độ
không đảm bảo tiêu chuẩn, upi. Để tránh tổng ước tính sai số thấp, pn
là chu kỳ có mức âm trung bình cao nhất (thông thường là M4). Độ không đảm bảo
tiêu chuẩn của L được tính theo Công thức (F.5):
F.2 Xác định hệ số độ
nhạy và độ không đảm bảo tiêu chuẩn đối với âm dư
Đối với âm dư, hệ số
độ nhạy không còn là 1. Công thức cơ bản là Công thức (F.6):
L = L’ + 10lg(1-10-0,1(L’-Lres))
dB
(F.6)
Trong đó
L là mức áp suất âm
được hiệu chính từ âm dư, tính bằng dexiben (dB);
L' là mức áp suất âm
đo được, tính bằng dexiben (dB];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó các hệ số độ nhạy
được thể hiện trong Công thức (F.7) và Công thức (F.8) là:
Độ không đảm bảo tổng
được tính theo Công thức (F.9):
CHÚ THÍCH: Để xác định
âm dư, xem Phụ
lục I.
F.3 Độ không đảm bảo
của các hiệu chính về các điều kiện hoạt động
Xem Phụ lục D
Phụ lục G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về các tính
toán độ không đảm bảo đo
CHÚ THÍCH: Một bảng
tính excel mà từ đó một số tính toán cho các ví dụ trong Điều G.1 và G.2 có thể
đọc và có thể tải về miễn phí từ: http://standards.iso.org/iso/1996/-2/. Trong
tất cả các ví dụ, nguồn là tiếng ồn giao thông đường bộ.
G.1 Một phép đo dài
hạn được phân thành các cấp loại khí tượng
Bảng
G.1 - Tính toán độ không đảm bảo cho phép đo dài hạn đơn lẻ
Công thức sử dụng
M1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M3
M4
Kết quả
Ngày
Xuất hiệna
0,2
0,4
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu
15
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lk’
Công thức (15)
48,8
55,3
58,1
Uk’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,5
0,5
Lres
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
ures
1,0
0,5
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lk
Công thức (19),
(F.6)
47,4
55,2
57,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uk
Công thức (F.9)
1,1
0,5
0,5
Lday
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55,92
uweight
Công thức (F.5) với
upi = 0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
udayrefk
Lday + 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,92
Ldayrefb
Công thức (F.6) với
uair = 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối
Xuất hiệna
0,1
0,3
0,3
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
20
20
Lk’
Công thức (15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,2
55,5
56,7
uk’
Công thức (16) (17)
(18)
0,8
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
Lres
42
39
43
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ures
1,0
0,7
0,9
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức
(19). (F.6)
44,7
52,0
55,3
56,5
uk
Công thức (F.9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,5
0,5
Levening
Công thức (9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,54
uweight
Công thức (F.5) với
upi = 0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
Leveningrefb
Levening + 0,8
55,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Leveningrefc
Công thức (F.6) với
uair =
0,2
0,47
Đêm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,2
0,3
0,5
Các mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
20
Lk’
Công thức (15)
44,9
50,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,9
uk’
Công thức (16).
(17). (18)
0,7
0,5
0,5
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lres
40
39
43
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,7
0,9
0,9
Lk
Công thức (19).
(F.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,1
53,4
54,6
uk
Công thức (F.9)
1,1
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
Levening
Công thức (9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uweight
Công thức (F.5) với
upi = 0,05
0,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Leveningrefb
Levening + 0,8
53,81
ueveningrefc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uair =
0,2
0,47
Ngày-tối-đêm
LDEN
Công thức (9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,6
uDEN
Công thức (F.5) với
upi = 0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
a Phần của
thời gian tổng
b Xem định
nghĩa tại Phụ lục D.
c Xem Phụ lục
D.
Trong Bảng G.1 và
Công thức (G.1) nêu ví dụ về tính toán độ không đảm bảo của phép đo dài hạn. 75
phép đo hiệu quả 24 h đã được thực hiện, mỗi phép đo phân ra giữa ngày, buổi tối
và ban đêm và giữa bốn loại khí tượng khác nhau. Giả sử rằng các mẫu không sai
lệch theo cách mà các thay đổi về nguồn đại diện có thể coi là đã bao gồm.
Trong Bảng G.1, các giá trị đo (được chỉ định) được sử dụng để ước tính độ
không đảm bảo tiêu chuẩn cho từng loại khí tượng. Thực hiện các hiệu chính cho âm
dư (không có giá trị hiệu chính), riêng biệt cho ngày, buổi tối và ban đêm. Tần
số xuất hiện đã được lấy từ số liệu thống kê khí tượng và độ không đảm bảo tiêu
chuẩn của số liệu thống kê này được ước tính là 0,05. Bảng G.1 không bao gồm độ
không đảm bảo do máy đo mức âm và vị trí micro. Chúng được giả định là giống
nhau cho tất cả các phép đo và chúng được xử lý trong công thức (G.1).
Bao gồm độ không đảm
bảo do máy đo mức âm và vị trí micro, độ không đảm bảo tiêu chuẩn kết hợp (nhân
với 2 để có độ không đảm bảo mở rộng) sau đó tính theo Công thức (G.1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2 Phép đo đơn lẻ
trong điều kiện thuận lợi
Bảng G.2 nêu phép tính
độ không đảm bảo có thể có của một phép đo đơn lẻ dọc theo một con đường trong
thời gian 1 h trong điều kiện lan truyền âm thuận lợi. Thông tin cơ bản cần thiết
để hiểu Bảng G.2 được nêu trong B.1, F.2. Công thức (12) và Công thức (14).
Bảng
G.2- Dữ liệu độ không đảm bảo cho phép đo đơn lẻ trong điều kiện truyền âm thuận
lợi
Đại lượng
Ước tính
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn,
ui, dB
Hệ số độ nhạy,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng góp của độ không đảm bảo, ciui,
dB
Leq,1h
L’ = 58 dB
0,5
Công
thức (F.7)
0,59
dslm
0
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xem
L'
dsou
1
000 xe
Công
thức (8)
1
0,3
dmet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
Công
thức (12)
1
2,0
dloc
Phụ lục B
+5,7
dB
0,40
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dres
Lres = 50 dB
2
Công
thức (F.8)
0,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,18
Độ
không đảm bảo mở rộng (độ tin cậy 95 %)
4,36
G. 3 Các giá trị dài
hạn được tính từ các phép đo ngắn hạn
CHÚ THÍCH: Ví dụ này
bỏ qua độ không đảm bảo về tần suất xuất hiện (xem F.1) và sử dụng các loại cấp
khí tượng khác so với Điều 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự hiệu chính tiếp
theo cần tính đến là điều chỉnh cho các cửa sổ khí tượng. Điều này là cần thiết
để có kết quả cho một số lượng đủ các cửa sổ khí tượng để có thể kết hợp các kết
quả tương ứng với các điều kiện hỗn hợp thực tế. Để thực hiện điều đó, cần lặp
lại phép đo trong cửa sổ khí tượng bổ sung hoặc điều chỉnh các mức đo được bằng
phương pháp dự đoán được công nhận. Có thể cho rằng ít nhất là sử dụng chính
xác một phương pháp dự đoán hơn là sử dụng các phép đo đơn lẻ như các phép đo
đơn lẻ trong mọi điều kiện nhưng thuận lợi là rất không chính xác.
Giả định rằng mức
trung bình hàng năm sẽ được tính toán. Truy cập để hoàn chỉnh các thống kê có sẵn
về khí tượng và các điều kiện lan truyền âm được chia thành bốn (ví dụ) các cửa
sổ khác nhau: không thuận lợi [ufa] (M1), trung bình/chuẩn [neu] (M2), thuận lợi
[fav] (M3) và rất thuận lợi [vfa] (M4). Các phân loại này được minh họa trong
hình G.1. trong đó cho thấy mức áp suất âm được tính toán là 200 m tính từ đường
sử dụng Nord 2000 (xem Phụ lục L). Có thể thấy rằng mức áp suất âm thay đổi khoảng
20 dB do các cửa sổ khí tượng khác nhau.
CHÚ DẪN
X thành phần hướng
gió, tính theo m/s
Y mức, tính bằng dB
M1 cửa sổ khí tượng
cho các điều kiện không thuận lợi
M2 cửa sổ khí tượng
cho các điều kiện chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M4 cửa sổ khí tượng
cho các điều kiện rất thuận lợi
Hình
G.1 - Mức áp suất âm được tính bằng Nord 2000 (xem Phụ lục L) 200 m từ đường đi
Giả sử là mỗi cửa sổ
khí tượng tồn tại trong tỷ lệ pi của thời gian hoặc trong ví dụ dưới
đây 40 %, 30 %, 20 % và 10 % thời gian, tương ứng. Có sẵn phép đo trong điều kiện
thuận lợi, Lfav. Các điều kiện khác được tính theo chênh lệch ΔLi
đến Lfav. Trung bình hàng năm tính theo Công thức (G.2):
ΔLi được
tính bằng phương pháp dự đoán khả năng có cửa sổ khí tượng như biến số đầu vào.
Ví dụ như các phương pháp Harmonoise[18] và Nord 2000 (xem Phụ lục
L). Trong trường hợp này, sử dụng dữ liệu ở trên và trong cột 2 của Bảng G.3
thu được:
Lyear = Lfav – 1,3 dB (G.3)
Bảng G.3 đưa ra ví dụ
về tính toán độ không đảm bảo. Các hệ số độ nhạy được tính theo Công thức (F.4)
bằng cách thay Li bằng ΔLi. Mẫu số của Công thức (F.4) sẽ
là 0,75. Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của các hiệu chính ΔLi tính được
chỉ là các ví dụ đã lấy từ Hình G.1. Trong hình G.1, các giá trị trong điều kiện
gió có thể không chính xác lắm và kinh nghiệm cho thấy các dữ liệu trải rộng
hơn. Tuy nhiên, ở đây sử dụng các dữ liệu của hình làm ví dụ và cố thể thấy nó
không phải là rất quan trọng những dữ liệu gì được sử dụng cho các điều kiện hướng
gió như các hệ số độ nhạy trở nên rất nhỏ.
Đối với tần suất xuất
hiện, giả sử là độ không đảm bảo trong số liệu thống kê là 25 % tương ứng với 1
dB. Có thể thấy rằng đối với các giá trị đã chọn, sự ảnh hưởng của các thành phần
được tính cho độ không đảm bảo là vừa phải.
Bảng
G.3 - Dữ liệu độ không đảm bảo của các giá trị dài hạn tính từ các phép đo ngắn
hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ước tính
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn,
ui, dB
Hệ số độ nhạy,
ci
Đóng góp của độ không đảm bảo, ciui,
dB
Lfav (đo được)
Lfav (xem G.2)
2,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,18
ΔLfav (M3, đo được))
0
0
= 0,27
0
ΔLvfa (M4, tính được)
+2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,27
ΔLneu (M2, tính được)
-6
3
= 0,07
0,20
ALufa, (M1, tính được)
-12
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
p1
0,3
0,1
8,9
0,09
p2
0,2
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
p3
0,2
0,1
3,4
0,03
p4
0,3
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
2,8
Độ
không đảm bảo mở rộng(độ tin cậy. 95 %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
Phụ lục H
(Tham khảo)
Các mức áp suất âm lớn
nhất
H.1 Định nghĩa
Lmax sử dụng
trong các quy chuẩn có thể được xác định theo nhiều cách. Một số ví dụ là: mức
áp suất âm tối đa cao nhất trong khoảng thời gian tham chiếu, mức áp suất âm tối
đa, trung bình số học, năng lượng trung bình, vượt trội n lần và mức áp suất âm
lớn nhất vượt trội x % của tất cả các tình huống. Trọng số thời gian thường là
F nhưng S cũng được sử dụng, đặc biệt là đối với máy bay.
H.2 Tính toán Lmax
theo yêu cầu
Đối với phân bố Gauss
với độ lệch chuẩn, s, mối liên quan giữa giá trị trung bình năng lượng Lem
và giá trị trung bình số học được tính theo Công thức (H.1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X Độ lệch chuẩn, s,
tính bằng dB
Y Chênh lệch, tính bằng
dB
Hình
H.1 - Chênh lệch giữa giá trị trung bình năng lượng và trung bình số học cho
phân bố chuẩn
Trong một số quy chuẩn
về tiếng ồn, yêu cầu LAmax không được vượt trội một số lần nhất định,
ví dụ: năm lần. Để tính toán mức này, cần phải biết phân bố thống kê. Giả sử một
phân bố chuẩn, LAFmax có thể xác định theo Công thức (H.1) và Hình
H.2. Nếu nghi ngờ, thi khuyến khích kiểm tra xem liệu phân bố thực tế là Gauss
không.
CHÚ DẪN
X Xe có L > (Lmean
+ y), tính bằng %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chính xác
đa thức
Hình
H.2 - Hàm số y = P(x)
CHÚ THÍCH: Hàm P(x) tính
tỷ lệ phần trăm của các tình huống đơn lẻ với mức áp suất âm lớn nhất vượt trội,
bằng một số y nhất định của độ lệch chuẩn, trung bình (số học) của phân bố chuẩn
của các mức áp suất âm lớn nhất.
Hình H.2 có thể phòng
theo đa thức P(x) được nêu trong Bảng H.1.
Bảng
H.1 - Đa thức P(x) xấp xỉ Hình H.2
Hệ số
-0,000
000 000 011 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
000 003 956 95
x6
-0,000
000 554 938 24
x5
0,000
039 787 543 03
x4
-0,001
546 754 753 18
x3
0,032
077 760 884 65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,357
438 793 113 49
X
2,769
350 960 177 43
Mức thứ n cao nhất của
N xe (hoặc tình huống) đi qua trong khoảng thời gian nhất định được tính theo
Công thức (H.2):
Phần trăm phân bố các
mức áp suất âm lớn nhất được tính theo Công thức (H, 3):
Trong đó
Lmax,p là
mức lớn nhất vượt trội p % của các tình huống, tính bằng dexiben (dB);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s là độ lệch chuẩn của
các mức lớn nhất từ các tình huống (ước tính của độ lệch chuẩn của phân bổ
Gauss), tính bằng dexiben (dB);
y là số các độ lệch
chuẩn được cho bởi Hình H.2 hoặc đa thức trong Bảng H.1.
Phụ lục I
(Tham khảo)
Phép đo âm dư
I.1 Qui định chung
Thông thường khó đo
trực tiếp âm dư và khả năng duy nhất để xác định nó là đưa ra ước tính gần
đúng. Một số phương pháp được nêu trong các điều sau đây. Trong mỗi trường hợp,
độ không đảm bảo đo sẽ được đo hoặc ước tính. Đối với tất cả các phép đo, đảm bảo
rằng tiếng ồn nền của hệ thống đo là đủ thấp, tốt nhất là ít nhất 5 dB dưới âm
cần đo.
Độ không đảm bảo đo
do âm dư được xử lý tại F.2. Điều này có nghĩa là độ không đảm bảo tiêu chuẩn
được ước tính trong những trường hợp có ảnh hưởng đến độ không đảm bảo tiêu chuẩn
tổng đáng kể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.2.1 Đo bằng phép
đo trực tiếp
Nếu nguồn đem thử
không đóng góp đáng kể vào tổng mức áp suất âm trong khoảng 5 % hoặc nhiều hơn
tổng thời gian đo, thì đo mức áp suất âm vượt trội trong khoảng 95 % thời gian
và giả định rằng mức này đại diện cho mức áp suất âm dư.
I.2.2 Tính toán từ
các phép đo
L50 và L90 hoặc L95
Trong trường hợp âm
dư có thể được mô tả bằng phân bố Gauss, dẫn đến sự phân bố lưỡng cực của âm tổng,
thì có thể ước tính mức áp suất âm tương đương của âm dư từ sự phân bố sử dụng
Công thức (1.1) và (1.2):
hoặc
CHÚ THÍCH: Các công
thức đã được lấy từ Tiêu chuẩn Pháp NF S 31-010[14].
Có thể tính Lres
bằng các phép tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3 Ước tính độ
không đảm bảo tiêu chuẩn của ures
Thường rất khó để đo
chính xác tiếng ồn dư và, theo đó, cũng rất khó để đo chính xác độ không đảm bảo
tiêu chuẩn. Có thể thực hiện phép đo hoặc ước tính này bằng cách lặp lại quy trình
đã sử dụng để xác định Lres từ ba đến năm lần và sau đó tính toán độ
lệch chuẩn.
Tuy nhiên, trong nhiều
trường hợp, mức dư đến mức được đo là lớn, có nghĩa là hệ số nhạy cảm trở nên
nhỏ, và, theo đó, nó có thể đáp ứng khi chỉ cần thực hiện một ước tính rất sơ bộ.
Phụ lục J
(Tham khảo)
Phương pháp khách
quan đánh giá khả năng nghe rõ các âm trong tiếng ồn - Phương pháp kỹ thuật
J.1 Qui định chung
Mục tiêu của đánh giá
âm nổi bật đòi hỏi một phân tích về tiếng ồn đang xem xét thích nghi với chức
năng của hệ thống thính giác. Để cuối cùng, mức của âm và mức của tiếng ồn che
lấp trong một dài tới hạn xung quanh tần số âm được xác định. Nếu một dải tới hạn
chứa một số các âm sắc, thì tổng năng lượng của các mức âm này được thực hiện.
Các âm sắc nằm ngoài dải tới hạn chỉ đóng góp một phần nhỏ vào khả năng nghe rõ
trong dải tới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự chênh lệch giữa mức
âm và mức tiếng ồn che lấp được so sánh với chỉ số che lấp (âm), nếu giá trị của
chênh lệch nhỏ hơn hoặc bằng αv, thì âm sẽ được che, nhưng nếu chênh
lệch là lớn hơn αv, thì nghe rõ âm.
Các thành phần tiếng ồn
trong các dải tới hạn tiếp giáp với các tần số thấp cũng có thể dẫn đến việc
che lấp các âm. Tuy nhiên, vì hiệu ứng này giảm tầm quan trọng trong phần lớn
các ứng dụng thực tế (đặc biệt là đối với tiếng ồn dải rộng), nên nó được bỏ
qua trong phụ lục này cho đơn giản.
Tiêu chí về âm nổi bật
của phụ lục này chỉ áp dụng cho tiếng ồn có thể cảm nhận được tại điểm tiếp nhận
được đề cập. Khả năng nghe được tính toán chỉ từ mức tiếng ồn tổng được đánh
giá chứ không phải cho một dải tần số riêng, ví dụ như một dải octa. Nếu áp dụng
cho các thành phần phát thải của từng bộ phận hoặc nhà máy riêng, hoặc các bộ
phận của nhà máy, phụ lục này sẽ không cung cấp bất kỳ thông tin nào về độ ồn của
tiếng ồn tổng thể, nếu trong các trường hợp bình thường thì một số nhà máy hoặc
thành phần nhà máy sẽ hoạt động trên điểm đo.
J.2 Phương pháp
Xem ISO/PAS 20065 về
phương pháp khách quan để đánh giá độ nghe rõ của âm trong tiếng ồn.
J.3 Ứng dụng
Có thể áp dụng
ISO/PAS 20065 để xác định độ nghe rõ của các âm có trong phổ. Có thể sử dụng
giá trị của độ nghe rõ để xác định có hay không một âm nổi và nếu một mức phạt
âm hoặc điều chỉnh âm sẽ được phân bổ cho một nguồn nhất định. Trong
TCVN7878-1:2018 ISO (1996-1:2016), Phụ lục A, chỉ ra rằng các âm nổi trội đề xuất
điều chỉnh mức áp suất âm đo được từ 3 dB đến 6 dB cộng thêm vào mức đo được để
đạt được mức đánh giá tương ứng.
CHÚ THÍCH: ISO/PAS
20065 và TCVN 7878-1 (ISO 1996-1) đều không chỉ ra cách xác định độ lớn của mức
điều chỉnh âm, KT. Trong khi đó, có thể xác định KT từ độ
nghe rõ trung bình, ΔL, sử dụng Bảng J.1. ΔL được xác định trong ISO/PAS 20065.
Bảng J.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
Điều chỉnh âm sắc, KT
dB
ΔL
≤ 0
0
0<
ΔL ≤ 2
1
2
< ΔL ≤
4
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
6
< ΔL ≤ 9
4
9
< ΔL ≤ 12
5
12
< ΔL
6
Vì độ chính xác của
cuộc đánh giá chủ quan về tiếng ồn, thường thích hợp hơn khi sử dụng các bước lớn
hơn 1 dB, ví dụ 3 dB, đó là
ΔL ≤ 2 dB: KT
= 0 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔL > 9 dB: KT
= 6dB
Phụ lục K
(Tham khảo)
Phương pháp khách
quan đánh giá độ nghe rõ các âm trong tiếng ồn - Phương pháp khảo sát
Thử nghiệm đối với sự
hiện diện của một thành phần nổi bật có phổ tần số riêng biệt (âm sắc) thường
là so sánh mức áp suất âm theo thời gian trung bình của một vài tần số trong dải
một phần ba ốcta với các mức áp suất âm theo thời gian trung bình trong hai dải
một phần ba octa liền kề. Để xác định sự có mặt của âm sắc nổi bật, riêng biệt
thì mức áp suất âm theo thời gian trung bình trong dải một phần ba octa đang
quan tâm phải lớn hơn các mức áp suất âm theo thời gian trung bình của cả hai dải
một phần ba octa liền kề bằng một vài mức hằng số khác nhau.
Các mức hằng số khác
nhau này có thể biến đổi theo tần số. Có thể có các lựa chọn cho các mức khác
nhau là 15 dB trong vùng tần số thấp của dải một phần ba octa (25 Hz đến 125
Hz), 8 dB trong các dải tần số trung bình (160 Hz đến 400 Hz), và 5 dB trong
các dải tần số cao (500 Hz đến 10000 Hz).
Phụ lục L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mô hình tính toán
cụ thể của quốc gia và châu Âu
L.1 Giao thông đường
bộ
Áo: Tiêu chuẩn Áo RVS
3.02 Lärmschutz, tháng 12 năm 1997.
Đan Mạch, Phần Lan,
Iceland, Na Uy, Thụy Điển:
- Tiếng ồn giao thông
đường bộ - Phương pháp dự đoán Bắc Âu, TemaNord 1996: 525, ISBN 92 9120 836 1,
ISSN 0908-6692 (Không còn sử dụng ở Đan Mạch, phương pháp chính thức ở các quốc
gia khác).
- Đường Nord 2000.
Phương pháp dự đoán mới của Bắc Âu đối với tiếng ồn giao thông đường bộ (Có thể
tải xuống từ www.delta.dk. Phương pháp sử dụng chính thức ở Đan Mạch, được sử dụng
khuyến khích ở các quốc gia khác)
Liên minh châu Âu: Mô
hình CNOSSOS-EU [12]
Pháp: Phương pháp dự
đoán tiếng ồn của Pháp đối với đường bộ, đường sắt và công nghiệp NF S 31-133:
2011 Âm học - Tiếng ồn ngoài trời - Tính mức âm, AFNOR, tháng 2 năm 2011. Phần
mềm tham khảo có sẵn từ http://www.setra.developpement-durabie.goiiv.fr/les-bibliotheques-logicieljes-de-a5604.html
Đức: RLS-90.
Richtlinien fürden Lärmochutz an Straßen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hà Lan: Reken en en
Meetvoorschrift Wegverkeerslawaai 2012, xác định phương pháp cơ bản (Standaard
Rekenmethode I) và phương pháp tiên tiến (Standaard Rekenmethode II)
Thụy Sĩ: StL-86
Vương quốc Anh:
CRTN-88. Thời gian 18 giờ ban ngày tính L10.
Mỹ: TNM 1998: lý thuyết
tia hình học và lý thuyết nhiễu xạ - phổ dải 1/3 octa
L.2 Giao thông đường
sắt
Áo: Berechnung der
Schallimmission durch Schienenverkehr, Zugverkehr, Verschub- und
Umschlagbetrieb
Đan Mạch, Phần Lan,
Iceland, Na Uy, Thụy Điển:
- Tiếng ồn giao thông
đường sắt - Phương pháp dự đoán Bắc Âu, TemaNord 1996: 524, ISBN 92 9120 837 X,
ISSN 0908-6692 (Không còn sử dụng ở Đan Mạch, phương pháp chính thức ở các quốc
gia khác)
- Nord 2000. Phương
pháp dự đoán mới của Bắc Âu đối với tiếng ồn giao thông đường sắt (Có thể tải
xuống từ www.delta.dk. Phương thức sử dụng chính thức ở Đan Mạch, sử dụng khuyến
khích ở các quốc gia khác)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pháp: Phương pháp dự
đoán tiếng ồn của Pháp đối với đường bộ, đường sắt và công nghiệp NF S 31- 133:
2011 Âm học-Tiếng ồn ngoài trời - Tính mức âm, AFNOR, tháng 2 năm 2011. Phần mềm
tham khảo có sẵn từ http://www.setra.developpement-durabie.goiiv.fr/les-bibliotheques-logicieljes-de-a5604.html
Dữ liệu phát thải đường
sắt của Pháp được cung cấp trong SNCF. Description des donnes terroviaires
relatives à la cartographie stratégique du bruit pour réchéance 2012. Báo cáo kỹ
thuật, SNCF/RFF/ DGITM, 12 2011. http://www.briijt.fr/images/stories/pdf/donnees
emission ferroviaire 2012.pdf
Phần mềm tham khảo có
tại: http://www.setra.equipement.gouv.fr/Les-bibliotheques-logicielles -de.html
Đức: Berechnung des
Beurteilungspegels für Schienenwege (Schall 03], BGBI. I 2014, trang 2271-2313
Nhật Bản: K.Nagakura
và Y. Zenda, Mô hình dự đoán mức tiếng ồn bên đường của Shinkansen, Wave 2002,
237-244, BALKEMA PUBLISHERS.
Hà Lan: Reken en en
Meetvoorschrift Railverkeerslawaai 2012, xác định phương pháp cơ bản (Standaard
Rekenmethode 1) và phương pháp tiên tiến (Standaard Rekenmethode II)
Thụy Sĩ:
Schweizerisches Emissions-und Immissionsmodell für die Berechnung von
Eisenbahnlärm (SEMIBEL)
Vương quốc Anh: Tính
toán tiếng ồn đường sắt (CRN)
L.3 Giao thông
hàng không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên minh Châu Âu:
ECAC doc 29: Phương pháp tiêu chuẩn về tính toán tiếng ồn xung quanh sân bay
dân sự
Thụy Sĩ: FLULA2
Mỹ: FAA INM 7.0d cho
máy bay dân dụng cánh cố định; FAA HNM 2.2 cho máy bay trực thăng dân sự; USAF
- NOISEMAP cho máy bay quân sự
Đức: Bekanntmachung
der Anleitung zur Datenerfassung liber den Flugbetrieb (AzD) und der Anleitung
zur Berechnung von Lärmschutzbereichen (AzB) nôn 19.11.2008 [Hướng dẫn về việc
thu thập dữ liệu về hoạt động bay và tính toán các khu vực bảo vệ tiếng ồn],
Bundesanzeiger Nr. 195a, 2008
L.4 Tiếng ồn công
nghiệp
Liên minh châu Âu:
CNOSSOS-EU ModellMi
Áo: ÖAL-Richtlinie 28
Schallabstrahlung und Schallausbreitung, 1987
Đan Mạch, Phần Lan,
Iceland, Na Uy, Thụy Điển:
- Tiếng ồn môi trường
từ các nhà máy công nghiệp. Phương pháp dự đoán chung. Tiếng ồn công nghiệp -
Phương pháp dự đoán Bắc Âu, tương tự như ISO 9613-2EI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đức: DIN ISO 9613-2,
Akustik - Dämpfung des Schalls bei der Ausbreitung im Freien - Teil 2:
Allgemeines Berechnungsverfahren (ISO 9613-2: 1996) (Âm học - Sự suy giảm âm
trong quá trình lan truyền ngoài trời - Phần 2: Phương pháp tính toán chung
(ISO 9613-2:1996)
Nhật Bản: Mô hình dự
đoán tiếng ồn trong xây dựng của ASJ CN-Model 2002, Hiệp hội âm học Nhật Bản,
2002
Hà Lan: Handleiding
Meten en rekenen industrielawaai 2012, xác định phương pháp cơ bản (Phương pháp
I) và phương pháp tiên tiến (Phương pháp II).
Pháp: Phương pháp dự
đoán tiếng ồn của Pháp đối với đường bộ, đường sắt và công nghiệp NF s 31- 133:
2011 Âm học - Tiếng ồn ngoài trời - Tính toán mức âm, AFNOR, tháng 2 năm 2011.
Phần mềm tham khảo từ http://www.setra.developpement-durable.gouv.fr/les-bibliotheques-logicielles-de-a5604.html
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 21748, Guidance
for the use of repeatability; reproducibility and trueness estimates in
measurement uncertainty estimation
[2] ISO 3745, Acoustics
- Determination of sound power levels and sound energy levels of noise sources
using sound pressure - Precision methods for anechoic rooms and hemi-anechoic
rooms
[3] Jonasson H.,
Carlsson C.-A, Windscreens and directional microphones (in Swedish), SP
Report 1989:06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] IMAGINE.
Technical Report IMA09TR-040830-dBA0'l on Measurements of Road, Rail and Air Traffic
Noise
[6] ICAO Annex 16
Volume 1, Environmental Protection - Aircraft Noise
[7] Nordtest
Method NT ACOU 112 Acoustics: Prominence of impulsive sounds and for
adjustments of LAeq
[8] BS 4142, Methods
for rating and assessing industrial and commercial sound
[9] ISO 9613-2, Acoustics
- Attenuation of sound during propagation outdoors - Part 2: General method of
calculation
[10] ISO 13474, Acoustics
- Framework for calculating a distribution of sound exposure levels for
impulsive sound events for the purposes of environmental noise assessment
[11] Salomons EM. Computational
Atmospheric Acoustics. Springer, 2001, pp. 279.
[12] Kepalopoulos S., Paviotti
M., Anfosso-Lédée R Common Noise Assessment Methods in Europe (CNOSSOS-EU).
EUR 25379 EN. Publications Office of the European Union, Luxembourg, 2012,
p.
[13] Jonasson H.G.
Source modelling of road vehicles. Acta Acústica (Les Ulis). 2007,93
pp.173-184
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[15] DIN 45680, Measurement
and assessment of low-frequency noise immissions in the neighbourhood
[16] ISO 7196, Acoustics
- Frequency-weighting characteristics for infrasound measurement
[17] Ribeiro C., Ecotière D.,
Cellard P., Rosin Ch. Uncertainties
of the frequency response of wet microphone windscreens. Applied Acoustics,
Volume 78, April 2014, Pages 11-18, ISSN 0003- 682X
[18] Salomons E.,
van Maercke D., Defrance J., dE Roo F. The Harmonoise Sound Propagation
Model. Acta Acústica united with Acústica, Volume 97, Number 1,
January/February 2011, pp. 62-74(13)
[19] ISO 9613-1, Acoustics
- Attenuation of sound during propagation outdoors - Part 1: Calculation of the
absorption of sound by the atmosphere
[20] ISO/PAS
20065, Acoustics - Objective method for assessing the audibility of
tones in noise - Engineering method
[21] ISO 20906, Acoustics
- Unattended monitoring of aircraft sound in the vicinity of airports
Mục
lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
4 Độ không đảm bảo
đo
5 Thiết bị đo âm
5.1 Qui định chung
5.2 Hiệu chuẩn
5.3 Kiểm tra xác nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Nguyên tắc
6.1 Qui định chung
6.2 Phép đo độc lập
7 Hoạt động của nguồn
7.1 Qui định chung
7.2 Giao thông đường
bộ
7.3 Giao thông đường
sắt
7.4 Giao thông đường
không
7.5 Các nhà máy công
nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Qui định chung
8.2 Điều kiện truyền
âm thuận lợi
8.3 Ảnh hưởng của lượng
mưa đến các phép đo
9 Quy trình đo
9.1 Chọn khoảng thời
gian đo
9.2 Vị trí đặt micro
9.3 Phương pháp đo
10 Đánh giá kết quả
đo
10.1 Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3 Xử lý dữ liệu
không đầy đủ hoặc bị hỏng
10.4 Hiệu chính mức
cho âm dư
10.5 Xác định độ
không đảm bảo tiêu chuẩn
10.6 Xác định Lden
10.7 Mức lớn nhất, Lmax
11 Phép ngoại suy
cho các vị trí khác
11.1 Qui định chung
11.2 Phép ngoại suy
bằng các phép tính
11.3 Phép ngoại suy
bằng các hàm suy giảm đo được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1 Qui định chung
12.2 Phương pháp
tính toán
13 Ghi chép và báo
cáo thông tin
Phụ lục A (Tham khảo)
Xác định bán kính cong
Phụ lục B (Tham khảo)
Các vị trí micro so với các bề mặt phản xạ
Phụ lục C (Tham khảo)
Lựa chọn vị trí đo/quan trắc
Phụ lục D (Tham khảo)
Hiệu chính theo điều kiện tham chiếu
Phụ lục E (Tham khảo)
Loại bỏ âm không mong muốn
Phụ lục F (Tham khảo)
Độ không đảm bảo đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục H (Tham khảo)
Các mức áp suất âm lớn nhất.
Phụ lục I (Tham khảo)
Phép đo âm dư
Phụ lục J (Tham khảo)
Phương pháp khách quan đánh giá khả năng nghe rõ các âm trong tiếng ồn -
Phương pháp kỹ thuật
Phụ lục K (Tham khảo)
Phương pháp khách quan đánh giá độ nghe rõ các âm trong tiếng ồn - Phương pháp
khảo sát
Phụ lục L (Tham khảo)
Các mô hình tính toán cụ thể của quốc gia và châu Âu
Thư mục tài liệu tham
khảo