Nhóm nguy
cơ phát sinh cháy
|
Cường độ
phun tối thiểu (l/s.m2)
|
Lưu lượng tối
thiểu(1) (l/s)
|
Diện tích
tính toán tối thiểu(1) (m2)
|
Thời gian
phun tối thiểu
|
Khoảng cách
tối đa giữa các đầu phun (1) (m)
|
Bằng nước
|
Bằng dung dịch
chất tạo bọt
|
Bằng nước
|
Bằng dung dịch
chất tạo bọt
|
1
|
0,08
|
-
|
10
|
-
|
60
|
30
|
4
|
2
|
0,12
|
0,08
|
30
|
20
|
120
|
60
|
4
|
3
|
0,24
|
0,12
|
60
|
30
|
120
|
60
|
4
|
4.1
|
0,3
|
0,15
|
110
|
55
|
180
|
60
|
4
|
4.2
|
-
|
0,17
|
-
|
65
|
180
|
60
|
3
|
5
|
Theo bảng 2
|
90
|
60
|
3
|
6
|
Theo bảng 2
|
90
|
60
|
3
|
7
|
Theo bảng 2
|
90
|
(10-25)(2)
|
3
|
CHÚ THÍCH 1: (1) Áp dụng với với hệ
thống chữa cháy tự động Sprinkler, hệ thống chữa cháy tự động
Sprinkler-Drencher; (2) Thời gian phun của hệ thống chữa cháy tự động bằng bọt
bội số nở thấp và trung bình để chữa cháy theo diện tích: 25 min - đối với
các phòng thuộc nguy cơ cháy nhóm 7; 15 min - đối với các phòng thuộc hạng
nguy hiểm cháy nổ A, B và C1; 10 min - đối với các phòng thuộc hạng nguy hiểm
cháy nổ C2 và C3.
CHÚ THÍCH 2: Nhóm nguy cơ phát sinh
cháy được quy định trong Phụ lục A.
CHÚ THÍCH 3: Đối với hệ thống chữa
cháy sử dụng nước pha thêm chất phụ gia (bảo đảm theo thông số kỹ thuật, yêu
cầu của nhà sản xuất) để tăng khả năng thẩm thấu trên nguyên lý pha chất tạo
bọt, cường độ phun và lưu lượng cho phép giảm 1,5 lần so với nước.
CHÚ THÍCH 4: Đối với hệ thống
Sprinkler, các giá trị cường độ phun và lưu lượng nước hoặc dung dịch chất tạo
bọt, được áp dụng cho các phòng cao dưới 10 m, cũng như cho các gian phòng có
ô lấy sáng với tổng diện tích ô lấy sáng trên mái không quá 10% diện tích.
Chiều cao của các gian phòng có ô lấy sáng khi diện tích ô lấy sáng hơn 10%
được lấy đến phần mái che. Các thông số quy định của việc lắp đặt cho các
phòng có chiều cao từ 10 đến 20 m được thực hiện theo các bảng 2, 3
CHÚ THÍCH 5: Nếu khu vực được bảo vệ
thực tế (Stt) nhỏ hơn diện tích tính toán tối thiểu (S) được quy định
trong Bảng 1, thì lưu lượng thực tế có thể giảm theo hệ số K = Stt
/ S
CHÚ THÍCH 6: Để tính toán lưu lượng
của hệ thống Drencher, cần xác định số lượng đầu phun trong khu vực chữa cháy
của hệ thống và tính toán theo Phụ lục B (đối với cường độ phun theo Bảng 1, 2,
3, tương ứng với nhóm nguy cơ phát sinh cháy trong Phụ lục A).
CHÚ THÍCH 7: Bảng này thể hiện cường
độ phun của dung dịch chất tạo bọt thông thường.
CHÚ THÍCH 8: Đối với hệ thống chữa
cháy Drencher, cho phép bố trí khoảng cách giữa các đầu phun lớn hơn trong Bảng
1, khi đó các đầu phun phải bảo đảm các giá trị cường độ phun của toàn bộ khu
vực được bảo vệ và không mâu thuẫn với các tài liệu kỹ thuật cho loại đầu
phun này.
CHÚ THÍCH 9: Khoảng cách giữa các đầu
phun dưới trần, mái dốc được xác định theo phương ngang.
|
Bảng 2. Cường
độ phun, lưu lượng của hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, bọt cho các phòng
trong các nhà kho thuộc nhóm nguy cơ phát sinh cháy 5, 6, 7
Chiều cao sắp
xếp vật liệu, hàng hóa (m)
Nhóm nguy
cơ phát sinh cháy
5
6
7
Bằng nước
Bằng dung dịch
chất tạo bọt
Bằng nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng nước
Bằng dung dịch
chất tạo bọt
Cường độ
phun tối thiểu (theo Bảng 1) (I /s. m2)
Đến 1
0,08
0,04
0,16
0,08
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 1 đến
2
0,16
0,08
0,32
0,2
-
0,2
Trên 2 đến
3
0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,24
-
0,3
Trên 3 đến
4
0,32
0,16
0,40
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
Trên 4 đến
5,5
0,4
0,32
0,50
0,40
-
0,4
Lưu lượng tối
thiểu (l/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
7,5
30
15
-
18
Trên 1 đến
2
30
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
-
36
Trên 2 đến
3
45
22,5
75
45
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 3 đến
4
60
30
75
60
-
75
Trên 4 đến
5,5
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
75
-
75
CHÚ THÍCH 1: Nhóm nguy cơ phát sinh
cháy được quy định tại Phụ lục A.
CHÚ THÍCH 2: Trong nhóm nguy cơ phát
sinh cháy nhóm 6, khi chữa cháy cao su, vật liệu bằng cao su và nhựa cần sử dụng
nước pha thêm chất phụ gia để tăng khả năng thẩm thấu hoặc bọt có bội số nở
thấp.
CHÚ THÍCH 3: Đối với nhà kho có chiều
cao sắp xếp vật liệu, hàng hóa đến 5,5 m và chiều cao phòng hơn 10 m, lưu lượng
và cường độ phun nước và dung dịch chất tạo bọt trong nhóm nguy cơ phát sinh
cháy cháy nhóm 5, 6, 7 phải tăng 10% cho mỗi 2 m chiều cao tăng thêm của
phòng.
CHÚ THÍCH 4: Bảng thể hiện cường độ
phun của dung dịch chất tạo bọt thông thường.
CHÚ THÍCH 5: Cho phép thiết kế hệ thống
chữa cháy tự động với chiều cao sắp xếp vật liệu, hàng hóa hơn 5,5 m sau khi
tiến hành các thử nghiệm xác nhận các thông số thiết kế chính, áp dụng với
các điều kiện kỹ thuật đặc biệt cho từng đối tượng cụ thể hoặc nhóm đối tượng
tương tự được chấp thuận bởi cơ quan có thẩm quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao
khu vực bảo vệ (m)
Nhóm nguy
cơ cháy
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4.1
Nhóm 4.2
Bằng nước
Bằng nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng nước
Bằng dung dịch
chất tạo bọt
Bằng nước
Bằng dung dịch
chất tạo bọt
Bằng dung dịch
chất tạo bọt
Cường độ
phun tối thiểu (l/s.m2)
Từ 10 đến
12
0,09
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
0,13
0,33
0,17
0,20
Trên 12 đến
14
0,1
0,14
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,36
0,18
0,22
Trên 14 đến
16
0,11
0,16
0,11
0,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,39
0,2
0,25
Trên 16 đến
18
0,12
0,17
0,12
0,34
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
0,27
Trên 18 đến
20
0,13
0,18
0,13
0,36
0,18
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
Lưu lượng tối thiểu
(l/s)
Từ 10 đến
12
12
35
25
70
35
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
Trên 12 đến
14
14
40
30
85
45
155
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 14 đến
16
17
50
35
95
50
180
90
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
57
40
115
60
215
105
165
Trên 18 đến
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
50
130
65
240
120
195
Diện tích
tính toán tối thiểu (m2)
Từ 10 đến
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
132
132
198
238
Trên 12 đến
14
72
144
144
216
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 14 đến
16
78
156
156
230
276
Trên 16 đến
18
84
168
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
252
303
Trên 18 đến
20
90
180
180
270
325
CHÚ THÍCH 1: Nhóm nguy cơ phát sinh
cháy được nêu trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Bảng thể hiện cường độ
phun của dung dịch chất tạo bọt thông thường.
CHÚ THÍCH 4: Trong trường hợp diện
tích thực tế (Stt) của khu vực được bảo vệ bởi hệ thống chữa cháy tự động bằng
nước, bọt nhỏ hơn diện tích tính toán tối thiểu (S) của hệ thống chữa cháy tự
động Sprinkler, Sprinkler-Drecher được quy định trong Bảng 3, thì lưu lượng
thực tế có thể giảm theo hệ số K = Stt/ S.
5.1.4 Áp suất tối đa của đầu
phun nước và bọt không được vượt quá 1 MPa, trừ khi có quy định khác đối với đối
tượng được bảo vệ cụ thể hoặc nhóm đối tượng tương tự bởi các tài liệu kỹ thuật.
5.1.5 Phương pháp tính
toán thủy lực của các hệ thống các hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler và
Drencher bằng nước hoặc bọt và Sprinkler-Drencher được quy định trong Phụ lục
B.
5.1.6 Đối với gian phòng
có các thiết bị điện không được cách điện được chữa cháy bằng nước và bọt thì
phải tự động ngắt nguồn điện trước thời điểm phun chất chữa cháy vào đám cháy.
Cho phép kích hoạt hệ thống chữa cháy
tự động để dập tắt thiết bị điện không được cách điện khi áp dụng giải pháp cụ
thể cho nhóm đối tượng hoặc nhóm tương tự theo các điều kiện kỹ thuật được cơ
quan có thẩm quyền chấp thuận.
5.1.7 Hệ thống chữa cháy
tự động, ngoại trừ Sprinkler, phải được trang bị cơ cấu kích hoạt bằng tay:
Từ xa - từ các thiết bị đặt tại lối
vào của khu vực bảo vệ và từ phòng trực điều khiển chống cháy nếu cần thiết;
Cục bộ - từ các thiết bị được lắp đặt
tại bộ điều khiển hoặc trong trạm bơm nước chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.9 Trong cùng một gian
phòng phải lắp đặt đầu phun với cùng nhiệt độ tác động (đối với đầu phun
Sprinkler), cùng thông số kỹ thuật. Cho phép bố trí trong cùng một phòng các đầu
phun của hệ thống Drencher dạng màn nước với thông số đầu phun khác thông số của
đầu phun Sprinkler, tất cả các đầu phun Drencher phải có thông số kỹ thuật giống
nhau.
5.1.10 Đầu phun phải được
lắp đặt theo yêu cầu của Bảng 1 và có tính đến các đặc tính kỹ thuật của đầu
phun (vị trí lắp đặt, nhiệt độ tác động, cường độ phun, bán kính bảo vệ, đường
đặc tính của đầu phun, v.v.) và các yêu cầu theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản
xuất.
5.1.11 Khoảng cách giữa đầu
phun với điểm trên cùng của chất cháy, thiết bị công nghệ hoặc kết cấu của nhà
phải tính đến ngưỡng áp suất làm việc và hình dạng của dòng tia phun.
5.1.12 Phải dự phòng tối
thiểu số lượng đầu phun Sprinkler và Drencher của hệ thống chữa cháy tự động
như sau:
- 03 đầu phun Sprinkler đối với hệ thống
có không lớn hơn 100 đầu phun Sprinkler, 01 đầu phun Drencher đối với hệ thống
có không lớn hơn 100 đầu phun Drencher;
- 10 đầu phun Sprinkler đối với hệ thống
có không lớn hơn 1000 đầu phun Sprinkler, 02 đầu phun Drencher đối với hệ thống
có không lớn hơn 1000 đầu phun Drencher;
- 15 đầu phun Sprinkler đối với hệ thống
có trên 1000 đầu phun Sprinkler, 03 đầu phun Drencher đối với hệ thống có trên
1000 đầu phun Drencher;
Để phục vụ thử nghiệm, số lượng đầu
phun Sprinkler dự trữ không thấp hơn 2 lần số lượng đầu phun trên diện tích
tính toán tối thiểu tại Bảng 1 cho mỗi khu vực thuộc nhóm nguy cơ phát sinh
cháy khác nhau của công trình.
5.1.13 Đối với các gian
phòng thuộc nhóm nguy cơ phát sinh cháy nhóm 1 (Phụ lục A) có trần treo có thể
lắp đặt đầu phun Sprinkler trần và Sprinkler lắp chìm (âm trần).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.15 Các van khóa được lắp
đặt trên đường ống cấp vào máy bơm chữa cháy, trên đường ống cung cấp và đường ống
chính phải có khả năng giám sát trực quan và tự động về trạng thái đóng-mở của
chúng.
5.1.16 Trong các khu vực
được bảo vệ, phải có các vị trí để thoát nước, xử lý chất chữa cháy bị chảy
tràn trong quá trình thử nghiệm hoặc vận hành hệ thống chữa cháy.
5.2 Hệ thống
Sprinkler
5.2.1 Việc lựa chọn lắp đặt
hệ thống chữa cháy bằng nước, bọt loại ướt hoặc khô phải căn cứ vào nhiệt độ
môi trường của khu vực được bảo vệ.
5.2.2 Các đầu phun được
thiết kế cho các gian phòng có chiều cao không quá 20 m.
5.2.3 Một cụm bảo vệ của
hệ thống không được sử dụng quá 800 đầu phun. Khi sử dụng công tắc dòng chảy
cho từng vùng của khu vực bảo vệ hoặc đầu phun có giám sát trạng thái, số lượng
đầu phun có thể tăng lên 1200.
5.2.4 Đối với đầu phun lắp
đặt trên đường ống khô, thời gian kể từ khi đầu phun được kích hoạt tới khi nước
bắt đầu được phun ra (thời gian đáp ứng của hệ thống) không được vượt quá 180
s.
5.2.5 Nếu thời gian đáp ứng
của hệ thống đối với đầu phun lắp đặt trên đường ống khô lớn hơn 180 s, thì phải
sử dụng máy gia tốc hoặc bộ xả khí.
5.2.6 Áp suất khí nén làm
việc tối đa trong hệ thống đường ống cung cấp và phân phối của hệ thống chữa
cháy tự động Sprinkler khô và hệ thống Sprinkler - Drencher cần được lựa chọn để
đảm bảo thời gian đáp ứng của hệ thống không quá 180 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.8 Máy nén khí phải được
tính toán để bù sự rò rỉ khí từ đường ống của hệ thống Sprinkler khô hoặc hệ thống
Sprinkler - Drencher với tốc độ thấp hơn 2-3 lần so với tốc độ xả khí nén khi
kích hoạt đầu phun chủ đạo.
5.2.9 Trong hệ thống chữa
cháy Sprinkler khô, máy nén khí phải được điều khiển tắt tự động khi máy gia tốc
được kích hoạt hoặc áp suất khí nén trong hệ thống đường ống giảm xuống dưới áp
suất làm việc tối thiểu 0,01 MPa.
5.2.10 Đối với công tắc
dòng chảy được thiết kế để xác định vị trí kích hoạt, không cần thẩm định lại bằng
tín hiệu trễ.
5.2.11 Trong các tòa nhà có
kết cấu trần (mái) thuộc tính nguy hiểm cháy cấp K0 và K1 có các phần nhô ra với
chiều cao hơn 0,3 m và trong các cấp nguy hiểm cháy còn lại với chiều cao hơn
0,2 m, phải bố trí đầu phun giữa các khoang tạo bởi các phần nhô ra (dầm, vì
kèo và các cấu trúc xây dựng khác).
5.2.12 Khoảng cách từ tâm
của phần tử nhạy cảm với nhiệt của đầu phun đến mặt phẳng trần (mái) phải nằm
trong khoảng 0,08 m đến 0,30 m; trong trường hợp đặc biệt, do thiết kế trần (ví
dụ có các phần nhô ra) được phép tăng khoảng cách này lên 0,40 m.
5.2.13 Khoảng cách từ tâm
của phần tử nhạy cảm với nhiệt của đầu phun ngang đến trần phải từ 0,07 m đến
0,15 m.
5.2.14 Thiết kế một mạng
lưới phân phối với các các đầu phun trần hoặc lắp chìm (âm trần) phải được thực
hiện theo các yêu cầu của tài liệu kỹ thuật cho kiểu đầu phun này.
5.2.15 Khi lắp đặt hệ thống
chữa cháy trong các gian phòng có các thiết bị công nghệ và sàn thao tác, các
đường ống lắp đặt theo phương ngang hoặc xiên có chiều rộng hoặc đường kính lớn
hơn 0,75 m, nằm ở độ cao không nhỏ hơn 0,7 m so với mặt sàn, nếu chúng cản trở
khả năng phun của đầu phun đến bề mặt được bảo vệ thì phải lắp đặt đầu phun bổ
sung cho các thiết bị, sàn và đường ống này.
5.2.16 Trong các tòa nhà
có mái chéo đơn và đôi có độ dốc lớn hơn 1/3, khoảng cách theo phương ngang từ
đầu phun đến tường và từ đầu phun đến mép mái phải đảm bảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không quá 0,8 m - trong các trường hợp
còn lại.
5.2.17 Căn cứ vào nhiệt độ
môi trường trong khu vực cần bảo vệ để chọn loại đầu phun có nhiệt độ tác động
phù hợp (Bảng 4).
Bảng 4. Nhiệt
độ tác động danh định của đầu phun theo nhiệt độ môi trường
Nhiệt độ
môi trường tối đa cho phép trong khu vực của các đầu phun, °C
Nhiệt độ
tác động danh định của đầu phun, °C
Dưới 39
57
Từ 39 đến
dưới 50
68, 72 hoặc
74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79 hoặc 93
Từ 70 đến
dưới 77
100
Từ 77 đến
dưới 86
121
Từ 86 đến
dưới 100
141
Từ 100 đến
dưới 120
163
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
182
Từ 140 đến
dưới 162
204
Từ 162 đến
dưới 185
227
Từ 185 đến
dưới 200
240
5.2.18 Nhiệt độ môi trường
tối đa cho phép trong khu vực của các đầu phun được lấy theo giá trị nhiệt độ tối
đa trong các trường hợp sau:
- Nhiệt độ tối đa có thể phát sinh
theo thiết bị công nghệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.19 Với tải trọng cháy
từ 1400 MJ/m2 đối với kho, các gian phòng có chiều cao hơn 10 m và
các gian phòng có chất cháy chủ yếu là chất lỏng dễ cháy và chất lỏng cháy, chỉ
số thời gian phản ứng nhiệt của các đầu phun phải nhỏ hơn 50 (m.s)0,5
được quy định tại TCVN 6305-1.
5.2.20 Đầu phun trên đường
ống ướt có thể được lắp đặt hướng lên trên hoặc hướng xuống dưới hoặc hướng
ngang; trên đường ống khô chỉ lắp đặt đầu phun hướng lên trên hoặc hướng ngang.
5.2.21 Ở những nơi có nguy
cơ tác động cơ học tới các đầu phun, đầu phun cần được bảo vệ nhưng không làm
giảm cường độ phun và hình dạng của dòng tia phun.
5.2.22 Khoảng cách giữa đầu
phun với tường (vách ngăn) có tính nguy hiểm cháy cấp K0, K1 không được vượt
quá một nửa khoảng cách giữa các đầu phun được quy định trong Bảng 1 hoặc theo
tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
Khoảng cách giữa đầu phun với tường
(vách ngăn) có tính nguy hiểm cháy cấp K2, K3 và các loại khác không được vượt
quá 1,2 m hoặc theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
Khoảng cách giữa các đầu phun không được
nhỏ hơn 1,5 m (theo phương ngang).
5.2.23 Khi kết hợp với hệ
thống họng nước chữa cháy trong nhà thì áp suất tại họng nước không được vượt
quá 0,4 MPa; trường hợp áp suất tại họng nước chữa cháy lớn hơn thì phải có giải
pháp giảm áp bảo đảm theo yêu cầu.
5.2.24 Cụm thiết bị của hệ
thống chữa cháy Sprinkler phải có 02 đường cấp. Đối với các hệ thống có từ 02 cụm
trở lên, cho phép sử dụng đường cấp thứ 2 có van khóa từ cụm bên cạnh. Trong
trường hợp này, phải bố trí van bằng tay phía trước van báo động và lắp đặt van
ngăn cách giữa các van báo động, đường ống chính phải được nối vòng.
5.3 Hệ thống
Drencher
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.1 Việc kích hoạt tự động
hệ thống Drencher phải được thực hiện bằng tín hiệu từ một hoặc kết hợp các loại
thiết bị sau:
- Đầu báo cháy của hệ thống báo cháy;
- Hệ thống Sprinkler;
- Hệ thống dây dẫn động có khóa nóng
chảy;
- Cảm biến của thiết bị công nghệ.
5.3.1.2 Khoảng cách từ tâm
phần tử nhạy cảm với nhiệt của đầu phun Sprinkler trên đường ống kích hoạt đến
mặt phẳng trần (mái) phải nằm trong khoảng 0,08 m đến 0,30 m; trong trường hợp
đặc biệt, do thiết kế trần (ví dụ có các phần nhô ra) được phép tăng khoảng
cách này lên 0,40 m
5.3.1.3 Đường kính của đường
ống kích hoạt tối thiểu là 15 mm.
5.3.1.4 Tính toán thủy lực
của các mạng phân phối của hệ thống Drencher và màn nước quy định tại Phụ lục
B.
5.3.2 Yêu cầu về màn nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.2 Màn nước phải được
khởi động cả tự động và bằng tay (từ xa hoặc cục bộ).
5.3.2.3 Cho phép kết nối
màn nước với các đường ống chính và phân phối của hệ thống Sprinkler để bảo vệ
cửa và lỗ mở của dây chuyền công nghệ thông qua một van đóng-mở tự động hoặc bằng
tay, cho phép kết nối với đường ống cấp của hệ thống Drencher thông qua van
đóng-mở tự động.
5.3.2.4 Nếu chiều rộng của
cửa, lối đi và các lỗ mở của dây chuyền công nghệ được bảo vệ đến 5 m, đường ống
phân phối của màn nước là 01 dải. Khoảng cách giữa các đầu phun của màn nước dọc
theo đường ống phân phối trên 01 dải được xác định theo tính toán bảo đảm lưu
lượng là 1 l/s cho 1 m chiều dài màn nước trên toàn bộ chiều rộng bảo vệ.
5.3.2.5 Nếu chiều rộng của
cửa, lối đi và các lỗ mở của dây chuyền công nghệ được bảo vệ trên 5 m và sử dụng
màn nước thay bộ phận ngăn cháy, đường ống phân phối của màn nước là 02 dải với
lưu lượng tối thiểu cho mỗi dải là 0,5 l/s cho 1 m chiều dài, khoảng cách giữa
02 dải từ 0,4 đến 0,6 m; đầu phun trên 02 dải được lắp đặt so le. Đầu phun nằm
gần tường phải cách tường không quá 0,5 m.
5.3.2.6 Nếu màn nước được
thiết kế để tăng giới hạn chịu lửa của tường (bộ phận ngăn cháy), thì sử dụng
02 dải bố trí tại 02 phía của tường và cách tường không quá 0,5 m; lưu lượng của
mỗi dải không nhỏ hơn 0,5 l/s cho 1 m chiều dài. Hệ thống thiết kế bảo đảm dải
nằm ở phía phát sinh cháy được kích hoạt.
5.3.2.7 Trong phạm vi 2 m ở
cả hai phía đối với màn nước 01 dải và 2 m ở hai bên đối diện của mỗi dải đối với
màn nước 02 dải không được bố trí chất cháy.
5.3.2.8 Các cơ cấu kích hoạt
tại chỗ (bằng nút ấn báo cháy hoặc nút ấn) phải được đặt trực tiếp tại các khu
vực bảo vệ/trên phần đường thoát nạn gần nhất.
5.4 Hệ thống
chữa cháy Sprinkler-Drencher
5.4.1 Tùy thuộc vào yêu cầu
thời gian kích hoạt và độ tin cậy, có thể sử dụng loại hệ thống Sprinkler-
Drencher sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống Sprinkler-Drencher điền
khí;
5.4.2 Việc lựa chọn loại hệ
thống Sprinkler-Drencher phụ thuộc vào việc giảm thiểu thiệt hại do kích hoạt
giả của hệ thống chữa cháy tự động gây ra:
- Hệ thống Sprinkler-Drencher điền nước
đối với các vị trí yêu cầu thời gian chữa cháy nhanh và chấp nhận sự rò rỉ
trong trường hợp hư hỏng hoặc kích hoạt giả đầu phun (ở chế độ chờ, đường ống
chính và phân phối được điền đầy nước và cấp nước tới khu vực bảo vệ khi được
kích hoạt đồng thời bởi hệ thống báo cháy tự động và đầu phun Sprinkler).
- Hệ thống Sprinkler-Drencher điền khí
(1) - đối với các gian phòng không mong muốn có sự cố rò rỉ chất chữa cháy khi
hư hỏng hoặc kích hoạt giả đầu phun (ở chế độ chờ đường ống chính và phân phối
được làm đầy bằng khí nén; việc đưa chất chữa cháy vào đường ống chỉ thực hiện
khi tín hiệu báo cháy tự động được kích hoạt; việc phun chất chữa cháy vào khu
vực bảo vệ chỉ thực hiện khi đồng thời kích hoạt đầu báo cháy tự động và đầu
phun Sprinkler).
- Hệ thống Sprinkler-Drencher điền khí
(2) - đối với các gian phòng cần phải loại trừ việc cung cấp chất chữa cháy vào
hệ thống đường ống do báo cháy giả của các đầu báo cháy, cũng như sự cố rò rỉ
chất chữa cháy do hư hỏng hoặc kích hoạt giả của các đầu phun (ở chế độ chờ đường
ống chính và phân phối được làm đầy bằng khí nén; việc đưa chất chữa cháy vào
đường ống và phun chất chữa cháy vào khu vực bảo vệ chỉ thực hiện khi đồng thời
kích hoạt đầu báo cháy tự động và đầu phun Sprinkler).
5.4.3 Đầu phun của hệ thống
Sprinkler-Drencher trong môi trường nhiệt độ từ 5°C trở lên, cho phép lắp đặt
hướng lên, hướng xuống hoặc nằm ngang. Đầu phun của các hệ thống trên trong môi
trường nhiệt độ dưới 5°C, chỉ được lắp đặt hướng lên hoặc nằm ngang.
5.4.4 Việc tính toán thủy
lực đường ống của hệ thống Sprinkler-Drencher theo Phụ lục B.
5.4.5 Khi xác định thời
gian đáp ứng của hệ thống Sprinkler-Drencher điền khí (2), cần tính đến thời
gian giảm áp suất khí nén trong hệ thống đường ống (khi đầu phun kích hoạt) đến
mức kích hoạt của công tắc áp lực.
5.4.6 Khi thiết kế hệ thống
Sprinkler-Drencher điền khí, phải tính theo các yêu cầu quy định tại các điều
5.2, 5.3.1 của tiêu chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.8 Trong hệ thống
Sprinkler-Drencher, chỉ số thời gian phản ứng nhiệt và nhiệt độ kích hoạt của đầu
báo cháy nhiệt tự động không được cao hơn chỉ số thời gian phản ứng nhiệt và
nhiệt độ kích hoạt của các đầu phun được sử dụng; các loại đầu báo cháy tự động
khác phải là loại nhạy hơn so với phần tử nhạy cảm với nhiệt của các đầu phun
Sprinkler.
5.5 Các đường
ống của hệ thống
5.5.1 Đường ống của hệ thống
chữa cháy tự động có thể bằng kim loại, nhựa hoặc kim loại - nhựa phù hợp với
yêu cầu quy định hiện hành.
5.5.2 Khi đặt đường ống
kim loại phía trên trần treo không thể tháo rời, trong các khu vực kín và trong
những trường hợp tương tự, chỉ được kết nối ống bằng phương pháp hàn.
5.5.3 Các đường ống cấp mạng
vòng (trong nhà và ngoài nhà) phải chia thành các phần để sửa chữa bằng các van
khóa; số lượng bộ điều khiển trong một phần không quá ba; khi tính toán thủy lực
của đường ống không cần tính đến việc ngắt các phần sửa chữa của mạng vòng; đường
kính của đường ống mạng vòng không được nhỏ hơn đường kính của ống cấp cho các
bộ điều khiển.
5.5.4 Không được phép kết
nối các thiết bị công nghiệp và vệ sinh đến đường chính và phân phối của hệ thống
chữa cháy tự động.
5.5.5 Số lượng đầu phun
trên một nhánh đường ống phân phối không bị giới hạn; đồng thời, mạng lưới phân
phối hệ thống chữa cháy phải cung cấp lưu lượng và cường độ phun theo yêu cầu.
5.5.6 Đường ống cụt và mạng
vòng của hệ thống chữa cháy tự động phải được trang bị thiết bị xả hoặc thiết bị
khóa có đường kính danh định không nhỏ hơn 50 mm; nếu đường kính của các đường ống
này nhỏ hơn 50 mm, thì đường kính của thiết bị xả hoặc thiết bị khóa phải tương
ứng với đường kính danh định của đường ống.
5.5.7 Thiết bị xả trên đường
ống được lắp đặt ở cuối với các đường ống cụt và ở vị trí xa nhất từ bộ điều
khiển đối với mạng đường ống vòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Van xả khí ở điểm trên cùng của mạng
đường ống chữa cháy bằng nước để giải phóng không khí trong đường ống;
- Van với đồng hồ đo áp suất để kiểm
soát áp suất trước đầu phun chủ đạo.
5.5.9 Không được phép lắp
đặt các van khóa trên đường ống chính và phân phối, trừ các trường hợp được quy
định trong tiêu chuẩn này.
5.5.10 Các đường ống chính
và phân phối của hệ thống Drencher, Sprinkler khô, Sprinkler-Drencher điền khí
phải được lắp đặt để loại bỏ chất chữa cháy đọng lại trong đường ống sau khi hệ
thống chữa cháy được kích hoạt hoặc sau khi tiến hành các thử nghiệm thủy lực.
5.5.11 Đường ống chính và
phân phối phải lắp đặt dốc về phía bộ điều khiển hoặc các thiết bị thoát nước,
tối thiểu:
- 1% đối với đường ống có đường kính
danh định nhỏ hơn DN 50;
- 0,5% đối với đường ống có đường kính
danh định từ DN 50 trở lên.
5.5.12 Cần thực hiện các
biện pháp để ngăn chặn sự gia tăng áp lực trong đường ống chính và phân phối của
hệ thống quá 1 MPa.
5.5.13 Đường ống phải chịu
được áp suất thử Pth = 1.25 Plv.max (trong đó Plv.max
là áp suất làm việc tối đa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.15 Màu sắc nhận dạng
hoặc chỉ thị của các đường ống kim loại:
- Đường ống sprinkler dạng ướt và đường
ống Sprinkler-Drencher, cũng như đường ống chứa đầy nước của trụ nước - màu đỏ
và đánh số “1”;
- Đường ống dẫn khí hệ thống Sprinkler
khô và hệ thống Sprinkler-Drencher điền khí màu đỏ và đánh số “2”;
- Đường ống drencher và “ống khô” -
màu đỏ và đánh số “3”;
- Đường ống qua đó chỉ cung cấp chất tạo
bọt hoặc dung dịch chất tạo bọt - màu đỏ và đánh số “4”.
5.5.16 Tất cả các đường ống
chữa cháy tự động phải có ký hiệu số dọc theo mạng đường ống.
5.5.17 Màu sắc phân biệt của
các bảng ký hiệu chỉ hướng chuyển động của chất chữa cháy là màu trắng. Các bảng
ký hiệu và số ký hiệu đường ống phải được bố trí tại các điểm kết nối quan trọng
nhất (tại đầu vào và đầu ra của máy bơm chữa cháy, tại đầu vào và đầu ra của đường
ống cấp, trên các nhánh, tại các kết nối, tại các thiết bị khóa mà qua đó nước
được cung cấp cho đường ống chính, đường ống cấp tại những nơi mà đường ống đi
qua các bức tường, vách ngăn, tại các lối vào của các tòa nhà và ở những nơi
khác cần thiết để nhận biết đường ống chữa cháy).
5.5.18 Khoảng cách giữa đường
ống và tường nhà không được nhỏ hơn 2 cm.
5.5.19 Đường ống phải được
gắn bởi các thiết bị giữ trực tiếp với kết cấu của tòa nhà và không được phép sử
dụng chúng để trợ lực cho các cấu trúc khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.21 Các đai giữ đường ống
có đường kính danh định không quá DN 50 phải được lắp đặt với khoảng cách không
quá 4 m. Đối với các đường ống có đường kính danh định lớn hơn DN 50, có thể
tăng khoảng cách giữa các đai giữ lên đến 6 m.
5.5.22 Khoảng cách từ đai
giữ đến đầu phun cuối cùng không lớn hơn 0,9 m đối với đường ống phân phối có đường
kính DN 25 trở xuống và không lớn hơn 1,2 m đối với đường ống phân phối có đường
kính lớn hơn DN 25.
5.5.23 Đoạn uốn cong trên
các đường ống phân phối có chiều dài hơn 0,9 m phải có đai giữ bổ sung; khoảng
cách từ đai giữ đến đầu phun trên đoạn uốn cong phải bảo đảm:
- 0,15-0,20 m đối với đường ống có đường
kính danh định DN 25 trở xuống;
- 0,20-0,30 m đối với đường ống có đường
kính danh định lớn hơn DN 25.
5.5.24 Trong trường hợp đặt
đường ống qua rãnh của kết cấu tòa nhà, chiều dài đoạn ống nằm giữa các đoạn
rãnh không được quá 6 m nếu không có thiết bị giữ.
5.5.25 Đoạn đường ống phải
được chèn bịt khi đi xuyên qua các bộ phận ngăn cháy. Việc chèn bịt kín phải được
thực hiện bằng vật liệu chống cháy bảo đảm giới hạn chịu lửa của bộ phận ngăn
cháy đó.
5.5.26 Tổn thất thủy lực
trên đường ống nhựa hoặc kim loại-nhựa phải được lấy theo tài liệu kỹ thuật của
nhà sản xuất và phải lưu ý đường kính danh định của ống nhựa được xác định bằng
đường kính ngoài.
5.5.27 Khi sử dụng ống nhựa
hoặc kim loại-nhựa, phải lắp đặt giá đỡ cố định, đai treo cách mỗi đầu phun ở
khoảng cách 5-10 cm để cố định hướng của đầu phun.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.29 Khi một số đường ống
nhựa hoặc kim loại-nhựa có đường kính khác nhau được đặt cùng nhau, khoảng cách
giữa các đai giữ phải được lấy theo đường kính ống nhỏ nhất.
5.5.30 Khi đặt các đường ống
nhựa hoặc kim loại-nhựa gần ống nước nóng, ống sinh nhiệt thì phải đặt bên dưới
với khoảng cách không nhỏ hơn 0,1 m.
5.5.31 Khi ống nhựa hoặc
kim loại-nhựa đi qua bộ phận ngăn cháy, phải đảm bảo chuyển động tự do theo chiều
dọc của ống bằng cách sử dụng các ống, rãnh chống cháy với khả năng chống cháy
không được thấp hơn so giới hạn chịu lửa của kết cấu đi xuyên qua.
5.5.32 Đường ống kim loại
lắp đặt được sử dụng để bảo vệ thiết bị có điện áp phải được nối đất.
5.6 Bộ điều
khiển
5.6.1 Bộ điều khiển phải
được đặt trong khuôn viên của trạm bơm hoặc phòng trực điều khiển chống cháy hoặc
trong khu vực được bảo vệ, có nhiệt độ không khí từ 5°C trở lên và đảm bảo tiếp
cận dễ dàng để bảo dưỡng hệ thống.
5.6.2 Bộ điều khiển đặt
trong khu vực được bảo vệ phải được ngăn cách bằng các tường, vách ngăn, trần
nhà có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn El 45 và các cửa ngăn cháy có giới hạn
chịu lửa không nhỏ hơn El 30. Cho phép đặt các bộ điều khiển của từng khu vực
riêng biệt trong các tủ bảo vệ mà chỉ nhân viên bảo dưỡng hệ thống có quyền tiếp
cận, cho phép đặt tủ bảo vệ trong hoặc gần khu vực được bảo vệ mà không cần
ngăn cháy khi đảm bảo khoảng cách từ các tủ này đến khu vực có chất cháy không
nhỏ hơn 2 m.
5.6.3 Các bộ điều khiển đặt
bên ngoài khu vực bảo vệ phải được ngăn cách bằng kính hoặc lưới bảo vệ.
5.6.4 Các bộ điều khiển cần
đảm bảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điền đầy nước cho đường ống chính và
phân phối;
- Thoát nước từ đường ống chính và
phân phối;
- Bù trừ sự rò rỉ nước từ hệ thống chữa
cháy;
- Tạo tín hiệu khi van báo động được
kích hoạt;
- Kiểm tra trạng thái và kiểm tra tín
hiệu khi bộ điều khiển được kích hoạt;
- Đo áp suất trước và sau bộ điều khiển.
5.6.5 Áp suất làm việc tối
đa của các thiết bị trong bộ điều khiển không được nhỏ hơn giá trị tính toán.
5.6.6 Để hạn chế báo động
sai của các van báo động trong hệ thống Sprinkler dạng ướt, cho phép lắp đặt
bình làm trễ trước công tắc áp lực hoặc đặt thời gian trễ đầu ra tín hiệu từ 3
s đến 5 s (nếu hệ thống được thiết kế báo động theo áp suất).
5.6.7 Khi sử dụng công tắc
dòng chảy trong bộ điều khiển thay van báo động hoặc khi sử dụng chính các tiếp
điểm của công tắc dòng chảy để truyền tín hiệu kích hoạt bơm chữa cháy, cần cài
đặt thời gian trễ từ 3 s đến 5 s và bảo đảm có tối thiểu 02 tín hiệu từ công tắc
dòng chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.8 Các van khóa trong
bộ điều khiển được lắp đặt:
- Trước van báo động trong hệ thống chữa
cháy Sprinkler;
- Trước và sau
van báo động trong hệ thống Drencher và Sprinkler-Drencher;
Trong hệ thống chữa cháy ướt và khô,
cho phép lắp đặt van khóa phía sau van báo động khi các van này được giám sát
trạng thái đóng - mở, tín hiệu giám sát được truyền về phòng có người trực thường
xuyên.
5.6.9 Trường hợp vị trí
mô tơ điện (đối với van điều khiển bằng điện) hoặc tay van cách sàn trên 1,4 m,
phải bố trí bậc hoặc sàn thao tác, có chiều cao đến mô tơ điện hoặc tay van
không quá 1 m.
5.6.10 Cho phép lắp đặt
thiết bị và phụ kiện thủy lực dưới sàn thao tác khi khoảng cách từ sàn (hoặc cầu)
đến phần dưới của các kết cấu nhô ra không nhỏ hơn 1,8 m. Trong trường hợp này,
tấm che di động hoặc lỗ mở của sàn phải được bố trí phía trên thiết bị và phụ
kiện.
5.6.11 Thiết bị khởi động
hệ thống chữa cháy phải được bảo vệ khỏi việc kích hoạt ngoài ý muốn.
5.6.12 Việc bố trí hệ thống
chữa cháy phải đảm bảo việc tháo dỡ các thiết bị đo để kiểm tra mà không làm
gián đoạn quá trình hoạt động của hệ thống.
5.7 Cấp nước
và dung dịch chất tạo bọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2 Trong trường hợp áp
suất, lưu lượng của nguồn nước không bảo đảm thông số theo tính toán, phải lắp
đặt bơm để tăng áp suất.
5.7.3 Trong hệ thống chữa
cháy tự động bằng nước và bọt, có thể sử dụng máy bơm chữa cháy (bao gồm các
bơm trong cụm theo thiết kế), thiết bị cấp tự động và phụ trợ để cung cấp áp suất,
lưu lượng cần thiết.
5.7.4 Trong hệ thống
Sprinkler hoặc hệ thống Sprinkler-Drencher, phải sử dụng một trong các loại thiết
bị cấp nước tự động sau:
- Một hoặc nhiều bình tích áp có tổng
dung tích không nhỏ hơn 1 m3, chứa nước (0,5 ± 0,1) m3 và
khí nén;
- Bơm bù được trang bị bình tích áp có
dung tích ít nhất 40 lít;
- Đường ống cấp nước cho các mục đích
khác nhau với áp lực bảo đảm hoạt động cho các bộ điều khiển.
5.7.5 Thiết bị cấp nước
phụ trợ được sử dụng trong các trường hợp khi thời gian khởi động của bơm chữa
cháy ở chế độ tự động hoặc bằng tay là hơn 30 s.
5.7.6 Thiết bị cấp nước
phụ trợ và thiết bị cấp nước tự động phải ngắt khi bật máy bơm chữa cháy.
5.7.7 Thiết bị cấp nước tự
động (bình tích áp có dung tích tối thiểu 1 m3) phải được trang bị đồng
hồ đo áp suất, công tắc áp lực, đồng hồ đo mực nước trực quan và từ xa và van
an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.9 Thiết bị cấp nước
phụ trợ phải được trang bị hai đồng hồ đo áp suất, đồng hồ đo mực nước trực
quan và từ xa, van an toàn.
5.7.10 Đối với các tòa nhà
cao trên 30 m, nên đặt thiết bị cấp nước phụ trợ ở các tầng kỹ thuật phía trên
hoặc mái.
5.7.11 Cho phép tính lượng
nước của các bể nước phụ vào lượng nước tính toán cho hệ thống chữa cháy, trong
trường hợp này phải có thiết bị để ngăn nước tại các bể này sử dụng cho mục
đích khác.
5.7.12 Khi xác định dung
tích bể nước chữa cháy, cho phép tính lượng nước bổ sung vào các bể chứa trong
toàn bộ thời gian chữa cháy.
5.7.13 Số lượng bể nước chữa
cháy phải không nhỏ hơn 2, mỗi bể phải chứa 50% lượng nước chữa cháy, nước chữa
cháy cung cấp cho bất kỳ điểm nào phải được cung cấp từ hai bể liền kề; được
phép lưu trữ trong một bể khi thể tích nước từ 1 000 m3 trở xuống.
5.7.14 Các hồ chứa và bể
nước chữa cháy cần có ký hiệu, chỉ dẫn vị trí
5.7.15 Máy bơm và máy nén
khí phải tuân thủ các yêu cầu theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
5.7.16 Việc cung cấp không
khí bằng máy nén khí cho hệ thống đường ống hoạt động ở nhiệt độ dưới 5 °C phải
được thực hiện thông qua các bộ lọc sấy.
5.7.17 Đối với mỗi cụm bảo
vệ của hệ thống Sprinkler khô hoặc Sprinkler-Drencher phải sử dụng máy nén khí
độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.19 Đối với thiết bị chữa
cháy bằng bọt, cần phải dự trữ (không tính lượng chất tạo bọt tính toán) chất tạo
bọt 100%. Việc cung cấp chất tạo bọt dự phòng phải được thực hiện từ một thiết
bị định lượng độc lập.
5.7.20 Khi xác định dung
tích của chất tạo bọt để chữa cháy, cần tính cả lượng chất tạo bọt tồn trong đường
ống.
5.7.21 Ngoài các thiết bị
cần thiết như của hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, hệ thống chữa cháy tự động
bằng bọt cần có thêm các thiết bị sau:
- Thiết bị để đưa chất tạo bọt vào bồn
chứa chất tạo bọt;
- Bồn chứa chất tạo bọt;
- Tự động định lượng chất tạo bọt (khi
được lưu trữ riêng);
- Thiết bị để xả chất tạo bọt ra khỏi
bồn chứa hoặc dung dịch chất tạo bọt từ đường ống;
- Thiết bị để kiểm soát lượng chất tạo
bọt trong bồn chứa;
- Thiết bị để trộn dung dịch chất tạo
bọt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.22 Thiết bị tự động định
lượng chất tạo bọt (khi được lưu trữ riêng) có thể sử dụng:
- Bơm định lượng;
- Thiết bị định lượng kiểu màng;
- Thiết bị định lượng kiểu ejector;
- Bồn định lượng.
5.7.23 Trong hệ thống định
lượng, cần có hai bơm định lượng (chính và dự phòng) hoặc một bồn định lượng,
thiết bị định lượng kiểu màng hoặc thiết bị định lượng kiểu ejector.
Lượng bọt tính toán và dự trữ có thể
chứa trong cùng một bồn.
5.7.24 Cần bố trí các thiết
bị để thoát nước sau khi hệ thống chữa cháy tự động bằng nước làm việc và bố trí
một bồn chứa để thu chất tạo bọt chảy tràn sau khi hệ thống chữa cháy tự động bằng
bọt làm việc.
5.8 Trạm bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.2 Căn cứ vào lưu lượng
cần thiết có thể sử dụng một hoặc một số máy bơm chính. Với bất kỳ số lượng máy
bơm hoạt động, phải có ít nhất một máy bơm dự phòng, tương ứng với lưu lượng tối
đa và áp lực cần thiết của máy bơm chính. Máy bơm dự phòng sẽ tự động bật khi
có sự cố ngắt khẩn cấp hoặc hỏng hóc của bất kỳ bơm chính nào.
5.8.3 Các máy bơm sử dụng
động cơ điện phải được nối đất, bảo vệ quá tải và quá nhiệt. Chỉ bảo vệ quá tải
và quá nhiệt cho máy bơm chữa cháy chính. Nếu trong quá trình chữa cháy, việc
chuyển đổi từ máy bơm chữa cháy chính sang máy bơm dự phòng xảy ra do quá tải
và quá nhiệt, thì trong trường hợp này, không được bảo vệ quá tải cho máy bơm dự
phòng.
5.8.4 Cho phép sử dụng
bơm dùng động cơ đốt trong làm bơm dự phòng.
5.8.5 Các trạm bơm được đặt
trong các nhà độc lập hoặc ngoài nhà hoặc trong một phòng riêng biệt ở tầng 1
hoặc tầng hầm trên cùng. Cho phép đặt trạm bơm nước chữa cháy tại các tầng nổi
khác của nhà khi phòng đặt bơm có cửa ra thông với buồng đệm thang thoát nạn của
nhà qua hành lang được bảo vệ bằng kết cấu ngăn cháy loại 1.
5.8.6 Khu vực của trạm bơm
phải được ngăn cách với các khu vực khác bằng tường và trần ngăn cháy có giới hạn
chịu lửa REI 45.
5.8.7 Nhiệt độ không khí
trong phòng của trạm bơm phải từ 5 °C đến 40 °C.
5.8.8 Trạm bơm phải được
trang bị điện thoại kết nối với phòng trực điều khiển chống cháy.
5.8.9 Ở lối vào trạm bơm
phải có đèn ghi chữ “trạm bơm chữa cháy”, kết nối với đèn chiếu sáng sự cố.
5.8.10 Khi bố trí mặt bằng
trạm bơm, chiều rộng của các lối đi tối thiểu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giữa các máy bơm hoặc động cơ điện:
0,7 m;
- Giữa máy bơm hoặc động cơ điện và tường:
1 m, chiều rộng của lối đi từ phía bên của động cơ điện phải đủ để tháo dỡ
rôto;
- Giữa các máy nén khí: 1,5 m, giữa
máy nén khí với tường: 1 m;
- Giữa các bộ phận nhô ra cố định của
thiết bị: 0,7 m.
CHÚ THÍCH: Đối với bơm có đường kính họng
đẩy đến DN 100, cho phép:
- Lắp đặt bơm gần tường hoặc trên giá
đỡ;
- Lắp đặt hai bơm trên cùng một móng với
khoảng cách tối thiểu 0,2 m nhưng phải có các lối đi xung quanh móng với chiều
rộng tối thiểu 0,7 m
5.8.11 Để kết nối hệ thống
chữa cháy với phương tiện chữa cháy di động, trong trạm bơm phải bố trí đường ống
có đường kính danh định từ DN 80 trở lên với họng tiếp ở bên ngoài có chiều cao
(1,35 ± 0,15) m với khớp nối DN 65. Đường ống phải bảo đảm lưu lượng tính toán
cao nhất của hệ thống chữa cháy.
5.8.12 Bên ngoài trạm bơm
phải bố trí ít nhất hai khớp nối để kết nối với xe chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.14 Phải xác định trục
hoặc điểm ngập của máy bơm trong các trường hợp lắp đặt bơm có tâm họng hút dưới
mực nước dự trữ:
- Trong bồn bể - dưới mực nước trên
cùng (xác định từ đáy bể) của lượng nước chữa cháy cần thiết;
- Trong giếng nước - dưới mực nước ngầm
khi nước rút tối đa.
5.8.15 Khi xác định vị trí của
máy bơm chữa cháy hoặc điểm ngập của máy bơm chữa cháy đối với mức nước tối thiểu,
cần theo hướng dẫn bởi tài liệu kỹ thuật cho loại máy bơm cụ thể.
5.8.16 Trong các trạm bơm đặt
ngầm và bán ngầm, cần có các biện pháp chống ngập cho các thiết bị trong trường
hợp sự cố với máy bơm lớn nhất, cũng như trên các van hoặc đường ống bằng các
biện pháp sau:
- Đặt động cơ điện của bơm cao hơn ít
nhất 0,5 m so với sàn;
- Thoát nước trong trường hợp sự cố
vào cống hoặc mặt đất;
- Thoát nước từ hố thu bằng máy bơm
chuyên dụng.
5.8.17 Để thoát nước, sàn
của phòng bơm phải được dốc về hố thu. Trên móng của bơm phải thiết kế các rãnh
và ống để thoát nước; trường hợp không thể thoát nước ra khỏi hố, cần bố trí
máy bơm thoát nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.19 Cho phép không lắp
đặt thiết bị chống rung cho máy bơm chữa cháy.
5.8.20 Bơm và cụm bơm phải
được lắp đặt trên nền móng bảo đảm tải trọng không nhỏ hơn 4 lần trọng lượng của
bơm và cụm bơm.
5.8.21 Trạm bơm phải có ít
nhất 2 đường hút, không phụ thuộc vào số lượng bơm. Mỗi đường hút phải được thiết
kế để bảo đảm lưu lượng nước tính toán.
5.8.22 Phải bố trí các van
trên tất cả các đường ống hút và đường ống đẩy để bảo đảm khả năng thay thế hoặc
sửa chữa bất kỳ máy bơm nào, van một chiều và van khóa chính, cũng như kiểm tra
các đặc tính của máy bơm.
5.8.23 Đường ống hút phải
dốc dần lên phía máy bơm với độ dốc ít nhất 0,05 %. Tại vị trí thay đổi đường
kính ống phải sử dụng côn thu lệch tâm.
5.8.24 Trên đường ống đẩy
của mỗi bơm cần có van một chiều, van cổng và đồng hồ đo áp suất; trên đường
hút phải có van cổng và đồng hồ đo áp suất. Khi bơm hoạt động mà không có áp suất
dương tại đường ống hút thì không cần lắp đặt van cổng.
5.8.25 Khi có các đai giữ ống,
chúng phải được đặt giữa van cổng và van một chiều.
5.8.26 Van khóa (van cổng
hoặc van bướm) lắp đặt trên đường ống cấp chất chữa cháy vào bồn chứa phải đặt
trong khuôn viên của trạm bơm. Cho phép đặt van này tại vị trí thiết bị đo được
mực nước của bồn, bể.
5.8.27 Tín hiệu khởi động
tự động hoặc từ xa chỉ được gửi đến để kích hoạt máy bơm chữa cháy sau khi tự động
kiểm tra áp lực nước trong hệ thống; khi áp suất hệ thống bảo đảm, việc khởi động
máy bơm chữa cháy sẽ tự động bị hủy cho đến khi áp suất giảm xuống giá trị cài
đặt để kích hoạt bơm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.29 Trong các trạm bơm,
cần đo áp suất trong đường ống đẩy của từng bơm, mức độ ngập (khi tại phòng bơm
bị ngập nước đến cao độ của các động cơ điện).
5.8.30 Thiết bị theo dõi
lượng chất chữa cháy trong bồn bể phải được đặt trong khuôn viên của trạm bơm.
Khi tự động bổ sung nước cho bồn bể, cho phép chỉ sử dụng thiết bị đo tự động với
tín hiệu chuyển đến phòng trực điều khiển chống cháy và trạm bơm.
5.8.31 Bơm chữa cháy và bộ
điều khiển phải được sơn màu đỏ.
6 Hệ thống chữa cháy
tự động bằng bọt bội số nở cao
6.1 Quy định chung
6.1.1 Hệ thống chữa cháy
bằng bọt bội số nở cao được sử dụng để chữa cháy theo thể tích hoặc chữa cháy cục
bộ cho các đám cháy ngầm, âm ỉ chất rắn và đám cháy chất lỏng.
6.1.2 Khi không thể chữa
cháy cho toàn bộ khu vực bảo vệ thì sử dụng hệ thống chữa cháy bằng bọt bội số
nở cao để chữa cháy cục bộ cho từng thiết bị độc lập.
6.2 Phân loại hệ thống
6.2.1 Theo đối tượng được bảo
vệ, hệ thống được phân loại thành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống chữa cháy cục bộ.
6.2.2 Theo cấu tạo của
thiết bị tạo bọt, hệ thống được phân loại thành:
- Hệ thống sử dụng thiết bị tạo bọt lấy
không khí từ nguồn cưỡng bức;
- Hệ thống sử dụng thiết bị tạo bọt
ejector.
6.3 Thiết kế
6.3.1 Các yêu cầu chung
6.3.1.1 Chỉ được sử dụng
các chất tạo bọt đặc biệt đối với hệ thống bọt bội số nở cao.
6.3.1.2 Hệ thống chữa cháy
thể tích phải đảm bảo phun bọt chữa cháy vào thể tích khu vực bảo vệ với độ cao
vượt quá điểm cao nhất của thiết bị ít nhất 1 m trong thời gian không quá 10
min.
6.3.1.3 Thiết bị, chiều dài
và đường kính của đường ống phải được lựa chọn để thời gian đáp ứng của hệ thống
không vượt quá 180 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hệ thống được sử dụng trong nhiều
khu vực thì lượng chất tạo bọt tính toán lấy theo khu vực có yêu cầu cao nhất.
6.3.1.5 Khi sử dụng hệ thống
chữa cháy cục bộ, các thiết bị được bảo vệ phải được ngăn cách bằng lưới kim loại
có kích thước ô không quá 5 mm. Chiều cao của lưới bao quanh phải lớn hơn 1 m
so với chiều cao của thiết bị được bảo vệ và cách ít nhất 0,5 m so với thiết bị.
6.3.1.6 Thể tích tính toán
của việc chữa cháy cục bộ được xác định bằng giới hạn chiều cao của thiết bị.
Thời gian phun bọt vào thể tích bảo vệ khi chữa cháy cục bộ không được vượt quá
180 s.
6.3.1.7 Phải lắp đặt các thiết
bị lọc trên đường ống chính phía trước thiết bị tạo bọt, kích thước của ô lọc
phải nhỏ hơn kích thước tối thiểu của tia phun.
6.3.1.8 Trong một phòng chỉ
được sử dụng một loại thiết bị tạo bọt.
Cho phép xác định số lượng thiết bị tạo
bọt bằng tính toán, nhưng không được nhỏ hơn hai.
6.3.1.9 Khi lắp đặt thiết bị
tạo bọt ở những nơi có nguy cơ bị hư hỏng về cơ học, cần có biện pháp bảo vệ.
6.3.1.10 Phải dự trữ 100 %
thiết bị tạo bọt theo số lượng tính toán.
6.3.1.11 Khi thiết kế trạm
bơm, nguồn cấp nước, đường ống và thiết bị giữ ống phải bảo các yêu cầu quy định
tại phần 5 của tiêu chuẩn này. Đường ống phải là ống thép mạ kẽm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.1 Thiết bị tạo bọt phải
được đặt trong trạm bơm hoặc trực tiếp trong khu vực được bảo vệ. Trong trường
hợp đặt trong trạm bơm, bọt được truyền đến phòng cần bảo vệ từ đầu phun của
thiết bị tạo bọt hoặc qua các kênh đặc biệt có đường kính không được nhỏ hơn đường
kính của thiết bị tạo bọt và chiều dài không quá 10 m. Trường hợp đặt tại khu vực
bảo vệ, không khí sạch sử dụng để tạo bọt phải bảo đảm khả năng tạo bọt trong
môi trường có sản phẩm cháy.
6.3.2.2 Các đường cấp bọt
phải bảo đảm cấp nguy hiểm cháy K0.
6.3.2.3 Ở phần trên cùng của
khu vực bảo vệ phải bố trí thiết bị xả khí trong suốt quá trình phun bọt.
6.3.2.4 Nếu diện tích của
phòng được bảo vệ vượt quá 400 m2, phải phun bọt từ 02 phía đối diện
của phòng.
6.3.3 Hệ thống sử dụng thiết bị tạo bọt
ejector
Thiết bị có thể bảo vệ toàn bộ thể
tích của phòng (chữa cháy thể tích) và một phần của phòng hoặc một thiết bị
công nghệ riêng biệt (chữa cháy cục bộ). Trong trường hợp chữa cháy thể tích,
các thiết bị tạo bọt đặt dưới trần nhà và được phân bổ đều theo diện tích phòng
để đảm bảo phun bọt cho toàn bộ thể tích phòng, bao gồm các các phần được ngăn
cách trong phòng. Trong trường hợp thứ hai, các thiết bị tạo bọt được đặt ngay
phía trên phần được bảo vệ của phòng hoặc thiết bị công nghệ.
7 Thiết bị điều khiển
và thiết bị báo động
7.1 Yêu cầu đối với thiết bị điều khiển
7.1.1 Thiết bị điều khiển
hệ thống chữa cháy phải đảm bảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tự động khởi động máy bơm dự phòng
(bơm chữa cháy và bơm định lượng chất tạo bọt) trong trường hợp không khởi động
được máy bơm chính hoặc máy bơm chính không hoạt động trong một thời gian xác định);
c) Tự động kích hoạt van điện;
d) Tự động khởi động và tắt bơm bù;
e) Khởi động và tắt máy bơm tại chỗ hoặc
từ xa nếu cần thiết (ngoại trừ hệ thống Sprinkler);
f) Điều khiển tự động hoặc cục bộ các
thiết bị bù rò rỉ chất chữa cháy và khí nén từ đường ống và bình tích áp;
g) Tự động giám sát:
- Dây kết nối van điện khi bị hở mạch;
- Dây kết nối thiết bị của bộ điều khiển
để kích hoạt bơm chữa cháy và bơm định lượng chất tạo bọt trong trường hợp hở mạch
và ngắn mạch;
h) Tự động giám sát mức nước trong bể
và mức chất tạo bọt trong bồn chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trang bị hệ thống bảo vệ ngăn chặn
xâm nhập trái phép, các thiết bị khôi phục chế độ khởi động tự động có thể được
đặt tại các lối vào các khu vực được bảo vệ.
7.1.3 Khi lắp đặt hệ thống
chữa cháy bằng bọt theo thể tích cho các khu vực được bảo vệ có thể có người,
phải có thiết bị để chuyển từ kích hoạt tự động sang bằng tay, đồng thời phát
tín hiệu ánh sáng và âm thanh về việc tự động kích hoạt để có thể tắt tại phòng
trực điều khiển chống cháy.
7.1.4 Các thiết bị sau phải
được đặt tại trạm bơm:
- Thiết bị dừng và khởi động máy bơm tại
chỗ (cho phép khởi động và dừng bơm chữa cháy từ phòng trực điều khiển chống
cháy);
- Thiết bị dừng và khởi động máy nén
khí tại chỗ.
7.2 Yêu cầu chung về báo động
7.2.1 Tại vị trí phòng trực
điều khiển chống cháy hoặc vị trí khác có người trực suốt ngày đêm phải được
trang bị:
a) Báo động ánh sáng và âm thanh:
- Về việc khởi động máy bơm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cần có tín hiệu cảnh báo âm
thanh dạng ngắn đối với:
+ Việc vô hiệu hóa chế độ tự động khởi
động máy bơm và hệ thống;
+ Các lỗi hệ thống theo quy định tại
7.1.1, g), mất nguồn chính và nguồn dự phòng, van khóa chưa được mở hết đối với
van điện khi có chế độ giám sát trạng thái mở, lỗi mạch điện của van điện, mực
nước và áp suất không khí dưới mức cho phép (tín hiệu chung);
+ Báo động mực nước bể nước chữa cháy,
bồn chất tạo bọt (tín hiệu chung);
b) Tín hiệu ánh sáng về trạng thái
đóng mở của các van điện được lắp đặt trên đường ống chính.
7.2.2 Phải có báo động
ánh sáng tại trạm bơm về:
a) Trạng thái nguồn điện chính và nguồn
điện dự phòng;
b) Việc vô hiệu hóa chế độ tự động khởi
động máy bơm chữa cháy, bơm định lượng;
c) Sự cố điện thiết bị thuộc bộ điều
khiển để kích hoạt hệ thống và các van khóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Việc không mở hoàn toàn các van điện
khi có tín hiệu điều khiển mở van;
f) Cảnh báo mức nước của bể dự trữ chữa
cháy, mức chất tạo bọt bồn chứa.
Nếu van điện không được lắp đặt trong
trạm bơm, các tín hiệu được chỉ định trong mục d) và e) của điều này được phát
ra tại nơi lắp đặt các van điện.
7.2.3 Bên trong và gần lối
vào các phòng được bảo vệ bởi hệ thống chữa cháy bằng bọt theo thể tích phải bố
trí các thiết bị báo động. Các phòng liền kề chỉ có lối ra qua phòng được bảo vệ
cũng phải được trang bị thiết bị báo động tương tự. Báo động bằng ánh sáng phải
tương phản với ánh sáng tự nhiên cũng như ánh sáng nhân tạo và không thể nhận
biết được khi tắt.
Gần lối vào các khu vực được bảo vệ phải
có tín hiệu ánh sáng cảnh báo về việc chế độ tự động của hệ thống bị tắt.
7.2.4 Tín hiệu báo cháy bằng
âm thanh phải khác nhau về âm sắc hoặc đặc tính của âm thanh so với tín hiệu của
sự cố và kích hoạt thiết bị.
8 Cấp điện cho hệ thống
chữa cháy tự động
8.1 Nguồn điện cho hệ
thống chữa cháy tự động phải là nguồn ưu tiên và có nguồn dự phòng. Cho phép
máy bơm chữa cháy chính chỉ đấu nối với một nguồn điện nếu máy bơm dự phòng là
máy bơm động cơ đốt trong, nhưng các thiết bị khác của hệ thống vẫn phải bảo đảm
có nguồn điện dự phòng.
8.2 Cho phép sử dụng các
máy phát điện diesel làm nguồn điện dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không sử dụng thiết bị bảo vệ quá nhiệt
trong các mạch điều khiển của hệ thống chữa cháy tự động nếu việc ngắt mạch có
thể dẫn đến việc không đưa được chất chữa cháy vào đám cháy.
9 Yêu cầu an toàn và
bảo vệ nối đất
9.1 Các thiết bị điện
thuộc hệ thống chữa cháy tự động phải được nối đất.
9.2 Nối đất bảo vệ thiết
bị điện của hệ thống chữa cháy phải được thực hiện theo các yêu cầu của quy chuẩn,
tiêu chuẩn và tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị điện của hệ thống
chữa cháy tự động thuộc cùng một hệ thống, nhưng nằm trong các nhà và công
trình khác nhau và không được nối đất theo hệ thống chung thì phải được cô lập.
9.3 Các thiết bị để khởi
động tại chỗ của hệ thống chữa cháy tự động phải được bảo vệ để tránh kích hoạt
ngoài ý muốn và phải được niêm phong, ngoại trừ các thiết bị khởi động cục bộ
được lắp đặt trong vị trí của phòng trực điều khiển chống cháy.
Phụ
lục A
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm nguy
cơ phát sinh cháy
Danh sách
các cơ sở đặc trưng, ngành công nghiệp và quy trình công nghệ
1
- Nhà văn phòng, làm việc;
- Nhà ở: nhà chung cư, nhà tập thể,
ký túc xá;
- Trường học: nhà trẻ, trường mẫu
giáo, mầm non; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường
nhiều cấp học; trường đại học và cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp;
trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ và các loại trường
hoặc trung tâm đào tạo khác;
- Bệnh viện, phòng khám (đa khoa,
chuyên khoa), trạm y tế, nhà hộ sinh, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh
hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm
chuyên ngành y tế, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác;
- Khu vui chơi, giải trí, thẩm mỹ,
kinh doanh xoa bóp;
- Nhà hàng, cửa hàng ăn uống, giải
khát, tiện ích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà
trưng bày, nhà sách, nhà hội chợ;
- Nhà thể dục, thể thao;
- Nhà ga hành khách (hàng không, đường
sắt), nhà chờ bến xe ô tô, trạm dừng nghỉ, bến tàu, nhà chờ cáp treo.
2
Tải trọng cháy 181-1400 MJ/m2.
- Cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường,
quán bar, câu lạc bộ;
- Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc,
trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện, nhà văn hóa;
- Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị,
cửa hàng;
- Bưu điện, bưu cục, đài phát thanh,
truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ,
đài kiểm soát không lưu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhà để xe, nhà đăng kiểm, sửa chữa,
bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe điện;
- Các gian phòng sản xuất của ngành
công nghiệp chế biến gỗ;
- Các gian phòng sản xuất của ngành
công nghiệp thuốc lá; đồ điện tử (ti vi, máy tính, điện thoại...), điện lạnh
(điều hòa, tủ lạnh,...); linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện
tử, IC và các sản phẩm tương đương); thuốc và vật tư y tế; pin, ắc-quy.
- Các gian phòng sản xuất có quy
trình sơn, ngâm tẩm, pha trộn, tẩy dầu mỡ, bảo quản và tái bảo quản, rửa các
bộ phận với việc sử dụng chất lỏng và dầu mỡ dễ cháy; sản xuất len, vật liệu
nhân tạo và phim; ngành may mặc; sản xuất có sử dụng sản phẩm cao su; cơ sở
thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ C3;
- Các gian phòng sản xuất của nhà
máy chế tạo máy động lực và máy nông nghiệp; nhà máy chế tạo máy công cụ và
thiết bị công nghiệp; nhà máy chế tạo thiết bị nâng hạ; nhà máy chế tạo máy
xây dựng; nhà máy chế tạo thiết bị toàn bộ; nhà máy sản xuất, lắp ráp phương
tiện giao thông (ô tô, xe máy, tàu thủy,...); nhà máy chế tạo thiết bị điện,
thiết bị cơ cho công nghiệp điện tử, điện lạnh; nhà máy sản xuất các sản phẩm
cơ khí cho các ngành công nghiệp khác (công nghiệp hỗ trợ)
- Băng tải vận chuyển nguyên vật liệu
dễ cháy;
- Các gian phòng xay xát, lau bóng gạo;
sản xuất, chế biến, đóng gói các sản phẩm nông sản khác.
3
- Phòng để sản xuất các sản phẩm cao
su;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1
Tải trọng cháy 1401-2200 MJ/m2
Phòng để sản xuất sợi tự nhiên và tổng
hợp dễ cháy, buồng sơn và sấy khô, khu vực sơn hở và sấy khô, sơn, vecni và
các cơ sở làm keo sử dụng chất lỏng cháy và chất lỏng dễ cháy
4.2
Tải trọng cháy trên 2200 MJ/m2
Phòng máy của trạm nén khí, thu hồi,
hydro hóa, trạm chiết xuất và các cơ sở sản xuất khác sử dụng khí cháy, xăng,
cồn và các loại chất lỏng cháy và chất lỏng dễ cháy khác và cơ sở thuộc hạng
nguy hiểm cháy nổ C1
5
Kho chứa vật liệu không cháy trong bao
bì dễ cháy. Kho vật liệu dễ cháy
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Kho vecni, sơn, chất lỏng dễ cháy,
chất lỏng cháy
CHÚ THÍCH 1: Nhóm các cơ sở được xác định
theo công năng của chúng. Trong trường hợp không thể chọn cơ sở tương tự thì
xác định nhóm theo công năng của các gian phòng.
CHÚ THÍCH 2: Nhóm của các cơ sở được
xác định theo tải trọng cháy.
CHÚ THÍCH 3: Các thông số của hệ thống
chữa cháy bằng nước và bọt cho các phòng kho trong các tòa nhà, cơ sở thuộc
nhóm nguy cơ phát sinh cháy nhóm 1 được lấy theo các phòng thuộc nhóm nguy cơ
phát sinh cháy nhóm 2.
CHÚ THÍCH 4: Đối với nhóm nguy cơ phát
sinh cháy nhóm 2, lưu lượng và cường độ phun nước hoặc dung dịch chất tạo bọt
phải được tăng lên so với các giá trị tiêu chuẩn được đưa ra trong Bảng 1 cho
nhóm nguy cơ phát sinh cháy nhóm 2, không nhỏ hơn:
- 1,5 lần khi tải trọng cháy trên 1400
MJ/m2;
- 2,5 lần khi tải trọng cháy cụ thể
trên 2200 MJ/m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Phương pháp tính toán các thông số của hệ thống
chữa cháy theo bề mặt với chất chữa cháy là nước hoặc bọt bội số nở thấp
B.1 Thuật toán để
tính toán các tham số của hệ thống chữa cháy tự động bằng nước và bọt bội số nở
thấp
B.1.1 Loại chất chữa cháy
(nước hoặc dung dịch chất tạo bọt) được chọn tùy thuộc vào loại đám cháy.
B.1.2 Căn cứ nguy hiểm
cháy và tốc độ lan truyền của đám cháy để lựa chọn loại hệ thống chữa cháy
Sprinkler hoặc Drencher hoặc Sprinkler-Drencher hoặc tổ hợp của các hệ thống.
CHÚ THÍCH: Trong phụ lục này, trừ khi
có quy định khác, đầu phun được hiểu chung là đầu phun nước và bọt.
B.1.3 Loại hệ thống
Sprinkler (ướt hoặc khô) được lựa chọn phụ thuộc vào nhiệt độ vận hành của hệ
thống.
B.1.4 Nhiệt độ tác động
danh định của đầu phun được xác định theo nhiệt độ môi trường xung quanh khu vực
bố trí đầu phun.
B.1.5 Cường độ phun, lưu
lượng, diện tích phun tối đa, khoảng cách giữa các đầu phun và thời gian phun
được lấy theo nhóm nguy cơ phát sinh cháy của đối tượng được bảo vệ (theo Phụ lục
A và Bảng 1, 2, 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.7 Sơ đồ nguyên lý mạng
đường ống và mặt bằng vị trí bố trí đầu phun để làm rõ và xác định mạng đường ống
đến đối tượng được bảo vệ phải được thể hiện dưới dạng sơ đồ không gian (không
bắt buộc phải theo tỷ lệ).
B.1.8 Khu vực để tính
toán của hệ thống phải được đánh dấu trên sơ đồ tại vị trí bố trí đầu phun chủ
đạo.
B.1.9 Tính toán thủy lực
của hệ thống chữa cháy phải thực hiện:
- Áp suất yêu cầu tại đầu phun chủ đạo
được xác định theo cường độ phun, cao độ của đầu phun trong mạng đường ống và
khoảng cách giữa các đầu phun.
- Đường kính ống được thiết kế cho các
phần khác nhau của mạng đường ống phải đảm bảo vận tốc của nước và dung dịch chất
tạo bọt trong đường ống không vượt quá 10 m/s và không quá 2,8 m/s trong ống
hút; đường kính của đường ống hút được xác định bằng tính toán thủy lực liên
quan tới họng hút của máy bơm chữa cháy được sử dụng;
- Phải tính toán lưu lượng của mỗi đầu
phun trong khu vực tính toán của hệ thống (có tính việc lưu lượng của các đầu
phun được lắp đặt trên mạng phân phối tăng theo khoảng cách đến đầu phun chủ đạo)
và tổng lưu lượng của các đầu phun tại khu vực tính toán.
- Phải kiểm tra, tính toán mạng đường ống
của hệ thống trong trường hợp nhiều đầu phun kích hoạt, khi tổng lưu lượng và
cường độ phun trong khu vực tính toán không nhỏ hơn thông số tại bảng 1, 2, 3 của
tiêu chuẩn này. Nếu tính toán nhỏ hơn trong bảng 1, 2, 3 thì phải tiếp tục lặp
lại tính toán với đường kính ống lớn hơn. Cường độ phun và áp lực của đầu phun
chủ đạo phải phù hợp với thông số theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
- Tính toán mạng đường ống của hệ thống
Drencher trong trường hợp tất cả các đầu phun trong cụm được kích hoạt với cường
độ không nhỏ hơn tiêu chuẩn (Bảng 1, 2, 3 của tiêu chuẩn này). Cường độ phun và
áp lực của đầu phun chủ đạo phải phù hợp với thông số theo tài liệu
kỹ thuật của nhà sản xuất
- Xác định áp lực của đường ống chính
cấp cho mạng đường ống phân phối bảo vệ khu vực tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính toán thông số chính của máy bơm
(áp suất và lưu lượng), trong đó có tính đến áp lực tại đầu hút;
- Lựa chọn loại bơm theo lưu lượng và
áp suất tính toán.
B.2 Tính toán mạng
đường ống phân phối
B.2.1 Các đầu phun trên
đường ống phân phối của hệ thống chữa cháy thường được bố trí đối xứng, bất đối
xứng, theo vòng đối xứng hoặc vòng không đối xứng (Hình B.1)
Hình B.1 -
Các sơ đồ mạng lưới phân phối của hệ thống chữa cháy Sprinkler hoặc Drencher
A - Mạng đối
xứng; B - Mạng bất đối xứng; C - Mạng vòng đối xứng; D - Mạng vòng bất đối xứng;
I, II, III- các hàng của đường ống phân phối; a, b... n, m - các điểm nút
B.2.2 Lưu lượng nước chữa
cháy (dung dịch chất tạo bọt) qua đầu phun chủ đạo nằm trong khu vực tính toán
được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q1 - lưu lượng chất chữa
cháy qua đầu phun, l/s;
K - hệ số hiệu suất của đầu phun, được
lấy từ tài liệu kỹ thuật, l/(s.MPa0,5);
P - áp suất tại đầu phun, MPa.
B.2.3 Lưu lượng của đầu
phun số 1 là giá trị lưu lượng tính toán Q1-2 trong đoạn đường ống L1-2
giữa các đầu phun thứ nhất và thứ hai (hình 1, phần A).
B.2.4 Đường kính của đường
ống trong đoạn L1-2 được xác định theo công thức:
Trong đó:
d1-2 - đường kính
ống giữa các đầu phun số 1 và số 2, mm;
Q1-2 - lưu lượng
chất chữa cháy, l/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v - vận tốc nước, m / s (không được vượt
quá 10 m/s).
B.2.5 Tổn thất P1-2 ở
đoạn L1-2 được xác định theo công thức:
Trong đó:
KT - đặc tính thủy lực của
đường ống, l6/s2;
A - sức cản đơn vị của đường ống, tùy
thuộc vào đường kính và độ nhám của ống s2/l6
B.2.6 Sức cản đơn vị và đặc
tính thủy lực của đường ống cho các loại đường ống (làm bằng vật liệu
carbonate) có đường kính khác nhau được nêu trong Bảng B.1 và B.2.
Bảng B.1- Sức
cản đơn vị ở các mức độ nhám khác nhau của ống
Đường kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính
danh định DN
Tính toán,
mm
Độ nhám lớn
nhất
Độ nhám vừa
Độ nhám nhỏ
nhất
20
20,25
1,643
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
26
0,4367
0,306
0,261
32
34,75
0,09386
0,0656
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
40
0,04453
0,0312
0,0277
50
52
0,01108
0,0078
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
67
0,002893
0,00202
0,00187
80
79,5
0,001168
0,00082
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
105
0,0002674
0,000187
-
125
130
0,00008623
0,0000605
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
155
0,00003395
0,0000238
-
Bảng B.2- Đặc
tính thủy lực của đường ống
Loại ống
Đường kính
danh định DN
Đường kính
ngoài, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính thủy
lực của đường ống KT, x 10-6 l6/s2
Ống thép hàn
điện
15
18
2,0
0,0755
20
25
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
32
2,2
3,44
32
40
2,2
13,97
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
28,7
50
57
2,5
110
65
76
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
89
2,8
1429
100
108
2,8
4322
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
4231
100
114
2,8
5872
100
114*
3,0*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
133
3,2
13530
125
133*
3,5*
13190
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
18070
150
152
3,2
28690
150
159
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
159*
4,0*
34880
200
219*
4,0*
209900
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0*
711300
300
325*
4,0*
1856000
350
377*
5,0*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ống
thép dẫn khí và nước
15
21,3
2,5
0,18
20
26,8
2,5
0,926
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,5
2,8
3,65
32
42,3
2,8
16,5
40
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,5
50
60
3,0
135
65
75,5
3,2
517
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88,5
3,5
1262
90
101
3,5
2725
100
114
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5205
125
140
4,0
16940
150
165
4,0
43000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.7 Sức cản đơn vị của ống
nhựa được lấy theo thông số của nhà sản xuất, cần lưu ý, không giống như đường ống
thép, đường kính của ống nhựa được biểu thị bằng đường kính ngoài.
B.2.8 Áp suất tại đầu phun
2:
P2
= P1 + P1-2
B.2.9 Lưu lượng tại đầu
phun 2:
B.2.10 Tính toán mạng
đường ống cụt đối xứng
B.2.10.1 Đối với sơ đồ đối xứng
(Hình B.1, Phần A), lưu lượng tính toán trong đoạn ống nối giữa đầu phun 2 và điểm
a là:
Q2-a
= q1 + q2
B.2.10.2 Đường kính của đường
ống 2-a lấy theo thiết kế hoặc được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.10.3 Tổn thất tại
đoạn ống 2-a:
B.2.10.4 Áp suất tại
điểm a sẽ là:
Pa
= P2 + P2-a
B.2.10.5 Đối với nhánh bên
trái của hàng I (Hình B.1, Phần A), cần phải đảm bảo lưu lượng Q2-a theo áp suất
Pa. Nhánh bên phải đối xứng với nhánh bên trái, do đó lưu lượng của nhánh này
cũng sẽ bằng Q2-a, và do đó, áp suất tại điểm a sẽ bằng Pa
B.2.10.6 Kết quả là, đối với
hàng I, có áp suất bằng Pa, và lưu lượng:
Ql
= 2Q2-a
B.2.10.7 Đường kính của đoạn ống
a-b lấy theo thiết kế hoặc được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.10.9 Đặc tính tổng quát
của hàng I được xác định từ công thức:
Bpl= Q2l/Pa
B.2.10.10 Tổn thất tại đoạn a
-b cho các sơ đồ đối xứng và không đối xứng (Hình B.1, phần A và B) được xác định
từ công thức:
B.2.10.11 Áp suất của
điểm b là
Pb = Pa+Pa-b
B.2.10.12 Lưu lượng nước từ
hàng II được xác định bởi công thức:
B.2.10.13 Việc tính
toán tất cả các hàng tiếp theo để có được lưu lượng nước tính toán (thực tế) và
áp suất tương ứng được thực hiện tương tự như tính toán của hàng II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.11.1 Phần bên phải của
phần B (Hình B.1) không đối xứng với bên trái, do đó, nhánh bên trái được tính
riêng, xác định cho nó Pa và Q3-a
B.2.11.2 Nếu xem xét phía
bên phải 3-a (một đầu phun) tách biệt với bên trái 1-a (hai đầu phun), thì áp
suất ở phía bên phải P’a phải nhỏ hơn áp suất Pa ở bên
trái.
B.2.11.3 Vì không thể có hai
áp suất khác nhau tại một điểm, nên lấy giá trị áp suất lớn hơn Pa
và xác định lưu lượng được điều chỉnh (đã điều chỉnh) cho nhánh phải Q3-a:
B.2.11.4 Tổng lưu lượng
từ hàng I:
Ql
= Q2-a+Q3-a
B.2.12 Tính toán mạng vòng
đối xứng và bất đối xứng
Mạng vòng đối xứng và không đối xứng
(Hình B.1, phần C và D) được tính toán tương tự như mạng lưới cụt, nhưng ở mức
50% lưu lượng nước tính toán cho mỗi nửa vòng.
B.3 Tính toán thủy lực
hệ thống chữa cháy tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QH
≤ QC
Trong đó:
QH - Lưu lượng cần thiết của
hệ thống theo bảng 1, 2, 3 của tiêu chuẩn này;
QC - Lưu lượng thực tế của
hệ thống.
B.3.2 Số lượng đầu phun đảm
bảo lưu lượng cần thiết của hệ thống với cường độ phun không nhỏ hơn tiêu chuẩn
(có tính đến đặc điểm của khu vực bảo vệ) phải bảo đảm:
n ≥ S/Ω
Trong đó:
n - số lượng đầu phun tối thiểu, đảm bảo
lưu lượng cần thiết với cường độ phun không nhỏ hơn tiêu chuẩn;
S- diện tích phun tối thiểu theo bảng
1 của các tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ω = L2
L là khoảng cách giữa các đầu phun.
B.3.3 Đường kính của các
phần riêng biệt của đường ống phân phối có thể được chọn theo số lượng đầu phun
được lắp đặt trên nó. Bảng B.3 cho thấy mối quan hệ giữa đường kính của các đường
ống phân phối, áp suất và số lượng đầu phun nước được lắp đặt.
Bảng B.3 - Mối quan hệ gần đúng giữa
các đường kính được sử dụng phổ biến nhất của đường ống phân phối, áp suất và số
lượng đầu phun Sprinkler hoặc Drencher được lắp đặt
Đường kính
của ống, DN
20
25
32
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
80
100
125
150
Số lượng đầu
phun nước có áp suất 0,5 MPa trở lên
1
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
28
46
80
150
Trên 150
Số lượng đầu
phun có áp suất đến 0,5 MPa
-
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
20
36
75
140
Trên 140
B.3.4 Do áp suất của mỗi
đầu phun là khác nhau (đầu phun chủ đạo có áp suất thấp nhất), nên cần xem xét
lưu lượng của mỗi đầu phun trong tổng số n đầu phun.
B.3.5 Tổng lưu lượng cần
thiết của hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler được tính theo số lượng đầu phun
cần thiết trên khu vực được bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Qd - Lưu lượng
tính toán của hệ thống, l/s;
qn -Lưu lượng tại đầu phun
thứ n, l/s;
n - số lượng đầu phun nằm trong khu vực
bảo vệ
B.3.7 Lưu lượng QCCTĐ
của hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler kết hợp màn nước:
QCCTĐ
= Qs + Qd
Trong đó:
Qs - Lưu lượng của hệ thống
Sprinkler;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.8 Đối với đường ống
nước chữa cháy kết hợp (hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà và hệ thống chữa
cháy tự động), được phép lắp đặt chung cụm bơm, với điều kiện cụm bơm này có
lưu lượng bằng tổng lưu lượng của từng hệ thống:
Q = QCCTĐ
+ QTN
Trong đó, QCCTĐ, QTN
- lưu lượng tương ứng của hệ thống chữa cháy tự động và hệ thống họng nước chữa
cháy trong nhà.
B.3.9 Áp suất cần thiết của
máy bơm chữa cháy bao gồm các thành phần sau:
Trong đó:
PB - áp suất cần thiết của
bơm chữa cháy, MPa;
PDĐ1 - tổn thất dọc
đường theo phương ngang của đường ống, MPa;
PDĐ2 - tổn thất dọc đường
theo phương đứng của đường ống, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCB2 - tổn thất cục bộ của
thiết bị điều khiển (van bảo động, van cổng), MPa;
PĐP - áp lực tại đầu phun,
MPa;
Z - Áp suất do chênh lệch độ cao giữa
đầu phun với trục của bơm chữa cháy), MPa; Z = H/100
PH - áp suất ở đầu vào của
máy bơm chữa cháy, MPa
B.3.10 Từ điểm n (hình B.1,
phần A và B) hoặc từ điểm m (hình B.1, phần C và D) đến máy bơm chữa cháy (hoặc
thiết bị cấp nước khác) tổn thất áp lực được tính toán theo chiều dài đường ống
có tính đến tổn thất cục bộ, bao gồm các thiết bị điều khiển (van tín hiệu,
van).
B.3.11 Tổn thất áp lực
trong đường ống chính được xác định bằng cách tính tổng tổn thất áp lực từng đoạn
ống bằng các công thức:
Trong đó:
∆Pi - tổn thất áp lực đoạn
Li, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KT - đặc tính thủy lực của
đường ống đoạn Li, l6/s2
A - sức cản đơn vị của đường ống tại
đoạn Li, tùy thuộc vào đường kính và độ nhám của ống, s2/l6
B.3.12 Tổn thất cục bộ tại
các thiết bị điều khiển của hệ thống PCB2, m, được xác định theo
công thức
- Đối với Sprinkler:
- Đối với Drencher:
Trong đó:
tương ứng là các hệ số tổn thất của
bộ điều khiển, trong van báo động và van khóa (được lấy từ tài liệu kỹ thuật);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q - Lưu lượng nước tính toán qua bộ điều
khiển, m3/h.
B.3.13 Trong tính toán gần
đúng, tổn thất cục bộ (bao gồm cả tổn thất trong bộ điều khiển) được giả định bằng
20% tổn thất dọc đường mạng lưới đường ống; không cần tính trong trường hợp hệ
thống chữa cháy tự động bằng bọt khi nồng độ của dung dịch chất tạo bọt đến
10%.
B.3.14 Việc tính toán được
thực hiện sao cho áp suất tại bộ điều khiển không vượt quá 1 MPa, trừ khi có
quy định khác theo thông số kỹ thuật.
B.3.15 Đối với nhóm đối tượng
bảo vệ (Phụ lục A), phải tính thời gian chữa cháy theo Bảng 1.
B.3.16 Thời gian làm việc của
hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà kết hợp với hệ thống chữa cháy tự động
phải lấy bằng thời gian của hệ thống chữa cháy tự động.
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Phương pháp tính toán các thông số của hệ thống
chữa cháy bằng bọt bội số nở cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Với chủng loại và
nhãn hiệu của thiết bị tạo bọt bột số nở cao đã lựa chọn, hiệu suất của chúng
được xác định dựa trên đặc tính dung dịch chất tạo bọt q, l/min.
C.3 Tính toán số lượng
thiết bị tạo bọt bội số nở cao theo công thức:
(D.1)
Trong đó:
K - bội số nở của bọt (lấy theo thông
số kỹ thuật của thiết bị tạo bọt);
τ - thời gian tối đa để lấp đầy không
gian được bảo vệ bằng bọt, min;
a - hệ số phá hủy
bọt.
Giá trị của hệ số a được tính theo
công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.2)
Trong đó:
a1 - hệ số độ co của bọt,
được lấy bằng 1,2 với chiều cao phòng lên tới 4 m và 1,5 với chiều cao phòng
lên tới 10 m, với chiều cao phòng trên 10 m được xác định bằng thử nghiệm.
a2 - hệ số tính đến rò rỉ bọt,
trong trường hợp không có lỗ mở được lấy bằng 1,2, khi có các lỗ mở được xác định
bằng thực nghiệm;
a3 - hệ số đến ảnh hưởng của
khói, khí cháy đến sự phá hủy bọt, với các sản phẩm cháy của chất lỏng
hydrocarbon, giá trị hệ số được lấy bằng 1,5, đối với các loại chất cháy khác
được xác định bằng thực nghiệm.
Thời gian tối đa để lấp đầy thể tích của
không gian được bảo vệ bằng bọt không quá 10 min.
C.4 Xác định lưu lượng
dung dịch chất tạo bọt cần thiết của hệ thống, m3/s
C.5 Nồng độ thể
tích của dung dịch chất tạo bọt lấy theo tài liệu kỹ thuật c,%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[2] QCVN 06:2021: An toàn cháy cho nhà
và công trình.
[3] TCVN 5738:2021: Phòng cháy chữa
cháy - Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật.
[4] TCVN 6305-2:2007 (ISO
6182-2:2005): Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống Sprinkler tự động - Phần 2: Yêu cầu
và phương pháp thử đối với van báo động kiểu ướt, bình làm trễ và chuông nước.
[5] TCVN 6305-3:2007 (ISO
6182-3:2005): Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống Sprinkler tự động - Phần 3: Yêu cầu
và phương pháp thử đối với van đường ống khô.
[6] TCVN 6305-4:1997 (ISO
6182-4:1993): Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống Sprinkler tự động - Phần 4: Yêu cầu
và phương pháp thử đối với cơ cấu mở nhanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] TCVN 6305-10:2013 (ISO
6182-10:2006): Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống Sprinkler tự động - Phần 5: Yêu
cầu và phương pháp thử đối với Sprinkler trong nhà.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu tham khảo
3 Các thuật ngữ và định nghĩa
4 Các quy định chung
5 Các hệ thống chữa cháy tự động
Sprinkler, Drencher bằng nước và bằng bọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Thiết bị điều khiển hệ thống chữa cháy
tự động
8 Cấp điện cho hệ thống chữa cháy tự
động
9 Yêu cầu an toàn và bảo vệ nối đất
Phụ lục A Phân loại cơ sở theo nhóm
nguy cơ phát sinh cháy, phụ thuộc vào công năng và tải trọng cháy
Phụ lục B Phương pháp tính toán các
thông số của hệ thống chữa cháy theo bề mặt với chất chữa cháy nước hoặc bọt bội
số nở thấp
Phụ lục C Phương pháp tính toán các
thông số của hệ thống chữa cháy bằng bọt bội số nở cao