Thuật ngữ
|
Từ đồng nghĩa
|
Hợp chất
|
Clo tự do
|
Clo tự do
|
Clo tự do hoạt động
|
Clo nguyên tố
|
Clo tự do tiềm năng
|
axit hypocloric
|
Clo tổng số
|
Clo dư tổng số
|
Clo nguyên tố,
axit hypocloric,
hypoclorit
các cloramin
|
4. Nguyên tắc
Clo tổng số phản ứng với kali iodua trong
dung dịch axit để giải phóng iot tự do. Iot vừa sinh ra bị khử ngay bằng dung
dịch chuẩn thiosunfat đã biết, đã được thêm vào dung dịch. Chuẩn độ lượng
thiosunfat chưa phản ứng bằng dung dịch chuẩn kali iodat.
5. Thuốc thử
Trong phân tích chỉ dùng các thuốc thử tinh
khiết phân tích và nước qui định ở 5.1.
5.1. Nước, không chứa clo và các chất khử
Nước cất và nước đã loại khoáng cần được kiểm
tra chất lượng như sau:
Dùng hai bình nón dung tích 250 ml, không có
các chất khử clo (xem điều 6), cho vào theo thứ tự sau:
a) Bình thứ nhất: 100 ml nước cần kiểm tra,
khoảng 1 g kali iodua (5.2), 2 ml axit photphoric (5.3) và 1 ml dung dịch hồ
tinh bột (5.6);
b) Bình thứ hai: 100 ml nước cần kiểm tra,
khoảng 1 g kali iodua (5.2), 2 ml axit photphoric (5.3) và 1 ml dung dịch hồ
tinh bột (5.6). Thêm 10 giọt dung dịch natri hypoclorit 0,1 g/l (thu được bằng
cách pha loãng dung dịch natri hypoclorit mua ở thị trường và xác định nồng độ
theo phương pháp iot).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nước cất hoặc nước đã loại khoáng có chất
lượng không như mong muốn thì phải clo hóa rồi sau một thời gian tiến hành loại
clo và đem nước kiểm tra chất lượng.
Quy trình clo hóa và loại clo nêu ở Phụ lục
A.
5.2. Kali iodua (Kl) tinh thể.
5.3. Axit photphoric, dung dịch c(H3PO4)
» 0,87 mol/l.
Hòa tan 64 ml axit phosphoric (r = 1,69 g/ml) làm lạnh và pha thành
1000ml.
5.4. Kali iodat, dung dịch chuẩn so
sánh, c(1/6 KlO3) = 10 mmol/l.
Cân, chính xác đến miligam, khoảng 0,360 g
kali iodat khô. Hòa tan bằng nước trong bình định mức dung tích 1000 ml, thêm
nước đến vạch và lắc đều.
5.5. Natri thiosunfat, dung dịch chuẩn thể
tích, c(Na2S2O3.5H2O) » 10 mmol/l.
5.5.1. Chuẩn bị dung dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2. Chuẩn hóa
Chuẩn hóa dung dịch hằng ngày, hoặc ngay
trước khi dùng như sau:
Lấy 200 ml nước (5.1) vào một bình nón 500
ml. Thêm khoảng 1 g kali iodua (5.2) và sau đó dùng pipet lấy chính xác 10,0 ml
dung dịch natri thiosufat (5.5.1) cần chuẩn hóa, thêm 2 ml axit photphoric
(5.3) và 1 ml hồ tinh bột (5.6). Chuẩn độ ngay bằng dung dịch chuẩn so sánh
kali iotdat (5.4) đến khi xuất hiện màu xanh bền ít nhất 30 s. Ghi số thể tích
dung dịch iodat tiêu tốn.
Tính nồng độ, c1, tính theo
milimol trên lít, của dung dịch natri thiosunfat theo công thức
Trong đó:
c2 là nồng độ, của dung dịch chuẩn kali iodat [c(1/6
KlO3) = 10 mmol/l], tính bằng milimol trên lít.
V1 là thể tích, của dung dịch natri thiosunfat
được dùng để chuẩn hóa (5.5.1) (V1 = 10 ml); tính bằng
mililít;
V2 là thể tích, của
dung dịch chuẩn kali iodat sử dụng trong chuẩn độ, tính bằng mililit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thiết bị, dụng cụ
Dụng cụ thí nghiệm thông thường và
Buret, có đầu mút nhỏ, cỡ 30 giọt/ml, đo được
đến 25 ml, chia độ đến 0,05 ml
CHÚ Ý KHI CHUẨN BỊ DỤNG CỤ THỦY TINH
Dụng cụ thủy tinh “không clo” (nghĩa là sạch
các chất khử clo) được chuẩn bị bằng cách nạp đầy dung dịch natri hypoclorit
0,1 g/l, sau 1 h, tráng sạch bằng nước cất sau đó bằng nước “không clo”.
7. Lấy mẫu và bảo
quản mẫu
Xem TCVN 6663-1 (ISO 5667-1) và TCVN 5992
(ISO 5667-2).
8. Cách tiến hành
8.1. Phần mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy phần mẫu thử không quá 200 ml và chứa
không nhiều hơn 0,21 mmol/l (15 mg/l) clo tổng số. Nếu nồng độ clo tổng số dự
kiến vượt quá giá trị vừa nêu thì pha loãng mẫu bằng nước (5.1) và lấy phần mẫu
thử nhỏ hơn 200 ml.
8.2. Xác định
Cho phần mẫu thử (8.1) vào bình nón 500 ml.
Dùng pipét thêm 10,0 ml (V4) dung dịch chuẩn natrithiosunfat
(5.5) và sau đó thêm theo thứ tự: khoảng 1 g kali iodua (5.2), 2 ml axit
photphoric (5.3) và 1 ml dung dịch hồ tinh bột (5.6).
CHÚ Ý: Thứ tự thuốc thử phải được tuân thủ
nghiêm ngặt nếu không có thể xảy ra sự chuyển đổi không đúng của hypoclorit với
thiosunfat.
Chuẩn độ ngay bằng dung dịch chuẩn kali iodat
(5.4) đến khi xuất hiện màu xanh bền ít nhất trong 30 s. Ghi thể tích iodat
tiêu tốn (V3).
9. Biểu thị kết quả
9.1. Tính toán
Nồng độ clo tổng số, c(Cl2),
tính bằng milimol trên lít, theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c1 là nồng độ thực tế, của dung dịch chuẩn
natri thiosunfat (5.5), tính bằng milimol trên lít;
c2 được ghi ở 5.5.2;
V0 là thể tích, của phần mẫu thử trước khi pha
loãng (nếu có), tính bằng mililit;
V1 là thể tích, của dung dịch chuẩn kali iodat
(5.4) tiêu tốn trong chuẩn độ (8.2), tính bằng mililít;
V3 là thể tích của dung dịch chuẩn natri
thiosunfat (5.5), đã dùng chuẩn độ (8.2) (V1 = 10 ml) tính
bằng mililít.
Nồng độ đương lượng chất có thể được chuyển
đổi thành nồng độ khối lượng, ρ(Cl2), tính bằng miligam trên
lít, theo công thức sau:
ρ(Cl2) = M.c
(Cl2)
Trong đó M là khối lượng mol của
clorua (M = 70,91 g/ml), tính bằng gam trên mol.
9.2. Độ lặp lại và độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thí nghiệm nền và quan trắc môi trường
của cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ USA-EPA[1] đã đánh giá phương pháp
chuẩn độ iot trực tiếp, dùng phenylasinoxit làm tác nhân thử chuẩn thay cho
thiosunfat.
Với các mẫu nước cất có nồng độ clo tổng số c(Cl2)
= 3,5 và 56,7 µmol/l [ρ(Cl2) = 0,25 mg/l và 4,02 mg/l], độ
lệch chuẩn tương đối là 0,23% và 0,76% tương ứng. Sử dụng mẫu nước uống có nồng
độ clo tổng số c(Cl2) = 9,6 µmol/l [ρ(Cl2)
= 0,68 mg/l], độ lệch chuẩn tương đối là 5,2 %. Với các mẫu nước bị ô nhiễm độ
chính xác thu được thấp hơn. Chú ý trường hợp nước sông có nồng độ clo tổng số c(Cl2)
= 4,2 µmol/l [ρ(Cl2) = 0,30 mg/l], độ lệch chuẩn tương đối là
9,7 %.
Các kết quả thu được từ chuẩn độ trực tiếp do
Bộ Môi trường[2] công bố dựa trên số liệu đã thu được từ việc sử
dụng dung dịch đối chứng chuẩn kali iodat tương đương với nồng độ clo đã dùng
ban đầu. Các số liệu này đã cho biết nồng độ clo tổng số tương đương c(Cl2)
= 28,2 µmol/l [ρ(Cl2) = 20 mg/l], độ lệch chuẩn tương đối
2,2% đến 3,7% và đối với c(Cl2) = 28,2 µmol/l [ρ(Cl2)
= 20 mg/l, độ lệch chuẩn tương ứng từ 0,39 % đến 0,65 %.
Các kết quả nêu trên gắn liền với phép xác
định được lặp lại trong cùng một phòng thí nghiệm và dùng làm thước đo độ lặp
lại của phương pháp. Các trường hợp trên đều dùng qui trình chuẩn độ trực tiếp
(xem phụ lục B). Trước đây, đã có những cố gắng nhằm định lượng độ tái lập của
phương pháp bằng cách phân phối mẫu cho nhiều phòng thí nghiệm khác nhau nhưng
kết quả thu được không đáng tin cậy bởi vì tính không bền của dung dịch chứa
clo tự do và clo liên kết. Gần đây, một chi nhánh bảo hiểm chất lượng của
EMSL-Cincinati [4] đã thấy rằng natri hypoclorit pha trong nước rất
tinh khiết và đựng trong lọ kín, giữ trong tối khi vận chuyển, có độ bền đáng
kể. Đánh giá tiếp sau do nhiều phòng thí nghiệm của các bang và phòng thí
nghiệm quốc gia ở Mỹ đã có được những thông số phân tích đối với phương pháp sử
dụng hiện hành và được nêu trong bảng 2.
10. Các yếu tố cản
trở
Không phải chỉ có clo oxi hóa iodua thành
iot. Tùy theo nồng độ và hóa thể, sự oxi hóa có thể được gây ra bởi nhiều tác
nhân oxi hóa. Do vậy, phương pháp chỉ áp dụng được khi trong mẫu không có các
chất oxi hóa khác, đặc biệt là brom, iot, các bromamin, iodtamin, ozon, hydro
peoxit, permanganate, iodat, bromat, cromat, clo dioxit, clorit, manganat,
nitrit, ion sắt (III), ion đồng (II), ion mangan (III).
11. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm những thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) kết quả và phương pháp thể hiện kết quả;
d) chi tiết về bất kỳ thao tác nào không nêu
trong tiêu chuẩn này, hoặc xem như tự chọn cũng như mọi tình huống có thể ảnh
hưởng đến kết quả.
Bảng 2 - Thông số
phân tích liên phòng thí nghiệm xác định clo tự do
Giá trị thực
Mã phương pháp1)
Số phòng thí nghiệm
(quan sát)
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn
c(Cl2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ(Cl2)
mg/l
µmol/l
Mg/l
µmol/l
Mg/l
7
0,50
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,2
0,65
5,1
0,36
B
6
6,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
0,09
C
7
6,8
0,48
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
2
6,2
0,44
2,7
0,19
11,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
4
11,8
0,84
1,4
0,10
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,9
0,77
1,1
0,08
C
14
11,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,1
0,29
D
6
11,6
0,82
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,5
1,10
A
4
15,9
1,13
1,6
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
10
15,5
1,10
2,0
0,14
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,2
1,15
5,5
0,39
D
6
16,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
0,08
18,2
1,29
A
4
18,8
1,33
10,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
6
18,6
1,32
1,3
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
7
19,9
1,41
5,4
0,38
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
1,42
0,6
0,04
1) A: chỉ thí điểm cuối bằng hồ tinh bột
B: chuẩn độ ampe iot
C: đo mẫu dùng DPD
D: chuẩn độ dùng DPD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Qui định)
CHUẨN
BỊ NƯỚC KHÔNG CLO
Để thu được nước pha loãng có chất lượng mong
muốn, trước hết clo hòa nước cất hoặc nước đã loại bổ chất khoáng đến khoảng 10
mg/l và bảo quản trong bình kín ít nhất 16 h. Sau đó loại clo bằng cách chiếu
thẳng tia UV ít nhất nửa giờ hoặc để dưới ánh nắng trực tiếp trong nhiều giờ.
Cuối cùng kiểm tra chất lượng theo các bước qui định tại 5.1.
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
QUI
TRÌNH CHUẨN ĐỘ IOT TRỰC TIẾP ĐỂ XÁC ĐỊNH CLO TỔNG SỐ TRONG NƯỚC CÓ HÀM LƯỢNG
CÁC CHẤT HỮU CƠ THẤP
B.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này qui định phương pháp chuẩn độ iot
trực tiếp thường dùng để đo clo tổng số trong nước uống đã xử lý. Với phần mẫu
thử 500 ml, nồng độ thấp nhất có khoảng áp dụng là 7 µmol/l (0,5 mg/l) Xem điều
10 về các chất cản trở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oxi hóa kali iodua bằng clo tự do và liên kết
trong dung dịch axit, chuẩn độ lượng sinh ra bằng dung dịch chuẩn thể tích
natri thiosunfat.
B.3. Thuốc thử
Xem điều 5.
B.4. Thiết bị, dụng cụ
Xem điều 6.
B.5. Cách tiến hành
B.5.1. Phần mẫu thử
Chú ý xem 8.1.
Đối với nồng độ nhỏ hơn 0,014 mmol/l (1
mg/l), lấy 1000 ml, để nồng độ nằm trong khoảng từ 0,014 mmol/l đến 0,14 mmol/l
(1 mg/l đến 10 mg/l) lấy 500 ml, và nếu nồng độ càng cao thì thể tích phần mẫu
thử càng nhỏ. Ghi thể tích phần mẫu thử đã lấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phần mẫu thử (B.5.1) vào bình nón hoặc
đĩa sứ trắng. Thêm 2 ml axit photphoric (5.3) để giảm pH nằm trong khoảng từ 2
đến 3, và khoảng 1 g kali iodua (5.2). Lắc đều và chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn
thể tích natri thiosunfat (5.5) đến khi dung dịch có màu vàng. Thêm 1 ml hồ
tinh bột (5.6). Tiếp tục chuẩn độ đến khi mất màu xanh. Ghi thể tích dung dịch
thiosunfat tiêu tốn (V5).
B.6. Biểu thị kết quả
Nồng độ clo tổng số c(Cl2),
tính bằng milimol trên lít, theo công thức
Trong đó:
c1 là nồng độ chính xác
của dung dịch chuẩn thể tích thiosunfat (5.5), tính bằng milimol trên lít;
Vo là thể tích của phần
mẫu thử (B.5.1), tính bằng mililít;
V5 là thể tích của dung
dịch chuẩn thiosunfat (5.5) đã dùng trong chuẩn độ theo B.5.2, tính bằng
mililít.
Nồng độ lượng chất có thể chuyển thành nồng
độ khối lượng, ρ(Cl2), tính bằng miligam trên lít, theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó M là khối lượng phân tử của
clo, tính bằng gam trên mol, (M = 70,91 g/mol).
PHỤ
LỤC C
(tham khảo)
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] BENDER, D.F., Comparison of method for
the determination of total available redisual chlorine in vanous sample
matrices. Report No. EPA-600/4-78-019 Cincinnati, Ohio 45268, USA, US
Environmental Protection Agency (1978).
[2] Department of the Environment. Chemical
disinfecting agents in waters and effluents, and chlonne demand - Method for
the examination of water and associated materials, London: UK, HMSO (1980)
[3] HALLINAN, F.J., Thiosulphate titration
for determining chlorine residuals, J. Am. Chem. Soc. 61 (1939), p.261.
[4] Sutdies WS007 and WS008, Cincinati, Ohio
45268; USA, Quality Assurance Branch, Environmental Monitoring and Support
Laboritory, Office of Research and Development, US Environmental Protection
Agency (1980)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66