S =
|
H1 – H2
|
(Nếu S nhỏ hơn hoặc bằng 1/8 thì được coi
là trần phẳng)
|
W
|
- Xác định vị trí các điểm trên trần
nhà trong phạm vi 0,9 m từ phía tường cao.
- Vị trí lắp đặt đầu báo cháy đầu tiên
sẽ ở bất kì điểm nào trong phạm vi khu vực 0,9 m đó. (Ngoại trừ vùng tam giác
khu vực dưới mái và cách tường 0,1 m, đây được coi là vùng không khí chết,
không chuyển động nên khi cháy nhiệt độ và khói khó xâm nhập được vào vùng
này).
- Các đầu báo cháy còn lại được xác định
vị trí và khoảng cách trên cơ sở hình chiếu bằng của mái, các thông số tính
toán như trường hợp trần phẳng.
Hình 1:
Phương pháp xác định vị trí lắp đặt các đầu báo cháy trên nhà mái dốc
Hình 2:
Phương pháp xác định vị trí lắp đặt các đầu báo cháy trên nhà mái đỉnh chữ A
- Một số trường hợp đặc biệt khác khi
phải lắp đặt đầu báo cháy gần tường hoặc trên tường cũng không được phép lắp đặt
trong vùng tam giác 0,1 m tính từ góc phía cạnh tường và mái nhà. Đối với đầu
báo cháy lắp ở trên tường thì chỉ nên lắp trong khoảng 0,1 m đến 0,3 m tính từ
mái nhà xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Phải lắp đặt bổ sung
đầu báo cháy khỏi, nhiệt kiểu điểm ở bên dưới cấu trúc có chiều cao lớn hơn 0,4
m tính từ trần nhà đến vị trí thấp nhất của phần nhô ra và chiều rộng lớn hơn
hoặc bằng 0,75 m.
Trường hợp trần nhà có những phần nhô
ra về phía dưới từ 0,08 m đến 0,4 m thì việc lắp đặt đầu báo cháy tự động được
tính như trần nhà không có các phần nhô ra nói trên nhưng diện tích bảo vệ của
một đầu báo cháy tự động giảm 25 %.
Trường hợp trần nhà có những phần nhô
ra về phía dưới trên 0,4 m và độ rộng nhỏ hơn 0,75 m thì việc lắp đặt đầu báo
cháy tự động được tính như trần nhà không có các phần nhô ra nói trên nhưng diện
tích bảo vệ của một đầu báo cháy tự động giảm 40 %.
6.6 Trường hợp các chất
cháy, thiết bị công nghệ, kết cấu của công trình được sắp xếp có điểm cao nhất
cách trần nhà nhỏ hơn hoặc bằng 0,6 m thì các đầu báo cháy tự động phải được lắp
ngay phía trên đường biên những vị trí đó.
Khi lắp đặt đầu báo cháy khói kiểu điểm
tại các khu vực có chiều rộng dưới 3 m, hoặc dưới sàn nâng hoặc trên trần treo
và trong các không gian khác có chiều cao dưới 1,7 m, khoảng cách giữa các đầu
báo cháy quy định tại Bảng 1 được phép tăng 1,5 lần.
Khi lắp đặt đầu báo cháy dưới sàn
nâng, trên trần giả và những nơi khác không thấy đầu báo cháy phải xác định được
vị trí khi đầu báo cháy hoạt động (Ví dụ: đầu báo cháy địa chỉ hoặc thiết bị
báo địa chỉ hoặc có chỉ thị quang từ xa, V.V.). Sàn nâng, trần giả phải có vị
trí tiếp cận để bảo trì, bảo dưỡng các đầu báo cháy.
6.7 Đầu báo cháy khói,
nhiệt kiểu điểm khi lắp đặt trên trần nhà cho phép được sử dụng để bảo vệ không
gian bên dưới trần treo hở, nếu đáp ứng được đồng thời các điều kiện sau:
- Khoảng hở có cấu trúc tuần hoàn và
diện tích của nó vượt quá 40 % bề mặt;
- Kích thước tối thiểu của mỗi khoảng
hở trong bất kỳ phần nào không nhỏ hơn 10 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một trong những điều kiện trên
không được đáp ứng, các đầu báo cháy phải được lắp đặt trong vị trí chính dưới
trần treo, trường hợp cần thiết phải lắp đặt bổ sung đầu báo cháy bảo vệ khu vực
trên trần treo.
6.8 Số đầu báo cháy tự
động loại thụ động lắp trên một kênh của hệ thống báo cháy phụ thuộc vào đặc
tính kỹ thuật của trung tâm báo cháy nhưng diện tích bảo vệ của mỗi kênh không
lớn hơn 2 000 m2 đối với khu vực bảo vệ hở và 500 m2 đối
với khu vực bảo vệ kín. Các đầu báo cháy tự động phải sử dụng theo yêu cầu kỹ
thuật, tiêu chuẩn và tài liệu kỹ thuật của đầu báo cháy tự động do nhà sản xuất
công bố và có tính đến điều kiện môi trường nơi cần bảo vệ.
CHÚ THÍCH:
- Khu vực bảo vệ hở là khu vực khi đứng
ở trong đó có thể quan sát thấy khói, ánh lửa nằm trong vùng diện tích bảo vệ của
toàn bộ khu vực như kho tàng, phân xưởng sản xuất, hội trường....
- Khu vực kín là khu vực khi đứng ở
trong đó không thể nhìn thấy khói, ánh lửa nằm trong diện tích bảo vệ của toàn
bộ khu vực như trong hầm cáp, trần treo, các phòng được ngăn cách với nhau...
6.9 Trong trường hợp
trung tâm báo cháy không có chức năng chỉ thị địa chỉ của từng đầu báo cháy tự
động, các đầu báo cháy tự động lắp đặt trên một kênh cho phép kiểm soát đến 20
căn phòng hoặc khu vực trên cùng một tầng nhà có lối ra hành lang chung nhưng ở
phía ngoài từng phòng, từng khu vực phải có đèn chỉ thị về sự tác động báo cháy
của bất cứ đầu báo cháy nào được lắp đặt trong các phòng, khu vực đó đồng thời
phải bảo đảm yêu cầu của Điều 6.8.
Trường hợp căn phòng có cửa kính hoặc
vách kính với hành lang chung mà từ hành lang nhìn được vào trong phòng qua
vách kính hoặc cửa kính thì cho phép không lắp đặt các đèn chỉ thị ở phía ngoài
căn phòng đó.
6.10 Khoảng cách từ đầu
báo cháy đến mép ngoài của miệng thổi của các hệ thống thông gió hoặc hệ thống
điều hòa không khí không được nhỏ hơn 1 m.
Không được lắp đặt đầu báo cháy trực
tiếp trước các miệng thổi trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11 Trường hợp trong một
khu vực bảo vệ được lắp đặt nhiều loại đầu báo cháy thì khoảng cách giữa các đầu
báo cháy phải bảo đảm sao cho mỗi vị trí trong khu vực đó đều được bảo vệ bởi
ít nhất một đầu báo cháy.
Trường hợp lắp đặt trong một vùng bảo
vệ của các loại đầu báo cháy khác nhau, vị trí của chúng phải bảo đảm theo các
yêu cầu của tiêu chuẩn này cho từng loại đầu báo cháy.
Nếu không xác định được hiện tượng đặc
trưng của sự cháy, có thể lắp đặt các đầu báo cháy hỗn hợp (khói - nhiệt) hoặc
kết hợp giữa đầu báo cháy khói và đầu báo cháy nhiệt lắp đặt xem kẽ. Trong trường
hợp này, vị trí của các đầu báo cháy phải đáp ứng yêu cầu tại Bảng 2.
Nếu hiện tượng đặc trưng của sự cháy
phổ biến là khói, thì các đầu báo cháy được lựa chọn và lắp đặt theo Bảng 1 hoặc
Bảng 3.
Khi xác định số lượng đầu báo cháy, đầu
báo cháy hỗn hợp được tính như một đầu báo cháy.
Trường hợp trong một khu vực bảo vệ được
lắp đặt đầu báo cháy hỗn hợp thì khoảng cách giữa các đầu báo cháy được xác định
theo hiện tượng đặc trưng của sự cháy.
6.12 Đối với môi trường
có nguy hiểm về nổ phải sử dụng các đầu báo cháy có khả năng chống nổ.
Tại những khu vực cỏ độ ẩm cao và / hoặc
nhiều bụi phải sử dụng các đầu báo cháy có khả năng chống ẩm và / hoặc chống bụi
phù hợp.
Tại những khu vực có nhiều côn trùng
phải sử dụng các đầu báo cháy có khả năng chống côn trùng xâm nhập vào bên
trong đầu báo cháy hoặc có biện pháp chống côn trùng xâm nhập vào trong đầu báo
cháy nhưng không ảnh hưởng đến việc hoạt động của đầu báo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích bảo vệ của một đầu báo cháy
khói, khoảng cách tối đa giữa các đầu báo cháy khói với nhau và giữa đầu báo
cháy khói với tường nhà phải xác định theo Bảng 1, nhưng không được lớn hơn các
trị số ghi trong yêu cầu kỹ thuật và tài liệu kỹ thuật của đầu báo cháy khói.
Bảng 1 - Quy
định lắp đặt đầu báo cháy khói kiểu điểm
Độ cao của
khu vực bảo vệ (m)
Diện tích bảo
vệ trung bình của một đầu báo cháy (m2)
Khoảng cách
tối đa (m)
Giữa các đầu
báo cháy
Từ đầu báo
cháy đến tường nhà
Đến 3,5
Đến 85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
Lớn hơn 3,5 đến 6,0
Đến 70
8,5
4,0
Lớn hơn 6,0 đến 10
Đến 65
8,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 55
7,5
3,5
6.14 Đầu báo cháy khói
tia chiếu
6.14.1 Các đầu báo cháy
khói tia chiếu được sử dụng cho các khu vực bảo vệ có độ cao đến 21 m. Khoảng
cách giữa các tia chiếu với tường không lớn hơn 4,5 m và giữa các tia chiếu
không lớn hơn 9,0 m. Đối với khu vực mái dốc hoặc mái chữ A, khoảng cách trên
được xác định theo phương ngang.
6.14.2 Khoảng cách từ tia
chiếu đến trần phải trong khoảng 0,025 m đến 0,6 m. Cho phép tia chiếu cách trần
lớn hơn 0,6 m khi khoảng cách giữa các tia chiếu không lớn hơn 25 % chiều cao lắp
đặt của đầu báo cháy khói tia chiếu và khoảng cách giữa tia chiếu với tường
không lớn hơn 12,5 % chiều cao lắp đặt đầu báo cháy khói tia chiếu, khi đó khoảng
cách của tia chiếu theo phương đứng đến điểm cao nhất của chất cháy không nhỏ
hơn 2 m.
6.14.3 Khoảng cách tối thiểu
và tối đa giữa bộ phát với bộ thu hoặc bộ thu - phát với gương phản xạ được xác
định bởi tài liệu kỹ thuật cho các loại đầu báo cháy cụ thể.
Khoảng cách tối thiểu giữa các tia chiếu,
từ tia chiếu đến tường và các vật thể xung quanh phải được thiết lập theo các
yêu cầu của tài liệu kỹ thuật để tránh nhiễu lẫn nhau.
Trong khoảng giữa đầu phát với đầu thu
hoặc đầu thu - phát với gương phản xạ của đầu báo cháy khói tia chiếu không được
có vật chắn che khuất tia chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.15.1 Diện tích bảo vệ của
một đầu báo cháy nhiệt, khoảng cách tối đa giữa các đầu báo cháy nhiệt với nhau
và giữa đầu báo cháy nhiệt với tường nhà phải xác định theo Bảng 2 nhưng không
lớn hơn các trị số ghi trong điều kiện kỹ thuật và tài liệu kỹ thuật của đầu
báo cháy nhiệt.
Bảng 2 - Quy
định lắp đặt đầu báo cháy nhiệt kiểu điểm
Độ cao của
khu vực bảo vệ (m)
Diện tích bảo
vệ trung bình của một đầu báo cháy (m2)
Khoảng cách
tối đa (m)
Giữa các đầu
báo cháy
Từ đầu báo
cháy đến tường nhà
Đến 3,5
Đến 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
Lớn hơn 3,5
đến 6,0
Đến 20
4,5
2,0
Lớn hơn 6,0
đến 9,0
Đến 15
4,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.16 Đầu báo cháy lửa
6.16.1 Các đầu báo cháy lửa
trong các phòng hoặc khu vực phải được lắp trên trần nhà, tường nhà và các cấu
kiện xây dựng khác hoặc lắp ngay trên thiết bị cần bảo vệ. Trường hợp phát sinh
khói trong giai đoạn đầu của đám cháy thì khoảng cách của đầu báo cháy lửa đến
trần không nhỏ hơn 0,8 m.
6.16.2 Không gian của khu
vực bảo vệ phải được xác định theo góc nhìn, độ nhạy với phổ phát xạ của ngọn lửa
tạo bởi vật liệu cháy, cũng như độ nhạy và yêu cầu kỹ thuật quy định tại TCVN
7568-10. Ngoài ra, các thông số của đầu báo cháy lửa phải lấy theo tài liệu kỹ
thuật do nhà sản xuất công bố.
Khi khu vực bảo vệ bị che chắn bởi các
thiết bị, các giá bảo quản hoặc các đồ vật khác thì phải lắp đặt bổ sung đầu
báo cháy lửa cho khu vực này.
6.17 Đầu báo cháy khói
kiểu hút
6.17.1 Đầu báo cháy khói
kiểu hút làm việc phụ thuộc vào độ nhạy của đầu báo và được chia thành ba loại:
- Loại A - siêu nhạy (độ che mờ do
khói dưới 0,8 %/m);
- Loại B - độ nhạy cao (độ che mờ do
khói từ 0,8 đến dưới 2,0 %/m);
- Loại C - độ nhạy tiêu chuẩn (độ che
mờ do khói từ 2,0 đến 4,5 %/m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 60 s đối với loại A;
- 90 s đối với loại B;
- 120 s đối với loại c.
6.17.3 Đầu báo cháy khói
kiểu hút phải được lắp đặt theo Bảng 3, tùy thuộc vào loại độ nhạy.
Bảng 3 - Quy
định lắp đặt đầu báo cháy khói kiểu hút
Độ nhạy của
đầu báo cháy khói kiểu hút
Chiều cao tối
đa khu vực bảo vệ (m)
Bán kính bảo
vệ của 1 lỗ hút (m)
Loại A, siêu nhạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
Loại B, độ nhạy cao
18
6,5
Loại C, độ nhạy tiêu chuẩn
12
6,5
Các đầu báo cháy khói kiểu hút được sử
dụng để bảo vệ các không gian hở lớn và các công trình như: sảnh thông tầng,
nhà sản xuất, nhà kho, nhà ga hành khách, gian tập thể thao, sân vận động, rạp
xiếc, phòng triển lãm bảo tàng, trong phòng tranh, phòng trưng bày...
Các khu vực bảo vệ có tập trung nhiều
thiết bị điện tử: phòng máy chủ, tổng đài, trung tâm xử lý dữ liệu... nên sử dụng
các đầu báo cháy khỏi kiểu hút loại A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài tối đa của ống lấy mẫu, cũng
như số lượng lỗ hút khí tối đa, được xác định bởi các đặc tính kỹ thuật của đầu
báo cháy.
Khi lắp đặt các ống lấy mẫu trong các
vị trí có chiều rộng dưới 3 m, dưới sàn nâng hoặc trên trần treo và trong các
không gian khác có chiều cao dưới 1,7 m, bán kính bảo vệ của các lỗ hút như
trong Bảng 3 có thể tăng thêm 1,5 lần.
6.18 Cáp báo cháy nhiệt
kiểu dây
6.18.1 Cáp báo cháy nhiệt
được lắp đặt dưới trần hoặc tiếp xúc trực tiếp với chất cháy.
6.18.2 Khi lắp đặt cáp báo
cháy nhiệt kiểu dây dưới trần phải bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật như đối với đầu
báo cháy nhiệt kiểm điểm.
Trường hợp bố trí chất cháy trên giá kệ
hàng, cho phép chỉ lắp đặt cáp báo cháy nhiệt kiểu dây phía trên từng tầng của
giá kệ hàng.
Cáp báo cháy nhiệt kiểu dây cần lắp đặt
tránh hư hỏng do tác động cơ học.
6.19 Thiết bị báo cháy
không dây
Thiết bị báo cháy không dây được lắp đặt
và sử dụng để bảo vệ khu vực nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Nút ấn báo cháy
7.1 Nút ấn báo cháy được
lắp bên trong cũng như bên ngoài nhà và công trình, được lắp trên tường và các
cấu kiện xây dựng ở độ cao 1,4 m ± 0,2 m tính từ mặt sàn hay mặt đất và có một
không gian trống dạng nửa đường tròn bán kính 0,6 m xung quanh mặt trước của
nút ấn báo cháy.
7.2 Nút ấn báo cháy phải
lắp trên các lối thoát nạn, chiếu nghỉ cầu thang ở vị trí dễ thấy, dễ thao tác
(tham khảo Phụ lục B). Trong trường hợp xét thấy cần thiết có thể lắp trong từng
phòng. Khoảng cách giữa các nút ấn báo cháy không quá 45 m và khoảng cách từ
nút ấn báo cháy đến lối ra của mọi gian phòng không quá 30 m.
7.3 Trường hợp nút ấn
báo cháy được lắp ở bên ngoài tòa nhà thì khoảng cách tối đa giữa các nút ấn
báo cháy là 150 m và phải có ký hiệu, chỉ thị vị trí rõ ràng. Nút ấn báo cháy lắp
ngoài nhà phải là loại chống thấm nước hoặc phải có biện pháp chống mưa hắt
cũng như các tác động từ môi trường. Nơi lắp đặt các nút ấn báo cháy phải được
chiếu sáng liên tục vào ban đêm.
7.4 Các nút ấn báo cháy
có thể lắp theo kênh riêng, địa chỉ riêng hoặc lắp chung trên một kênh với các
đầu báo cháy.
7.5 Trường hợp tránh
tác động ngoài ý muốn đến nút ấn báo cháy tại nhà chung cư, cơ sở giáo dục phải
sử dụng nút ấn báo cháy có nắp trong suốt có bản lề bảo vệ.
8. Hệ thống cáp và
dây tín hiệu, dây cấp nguồn
8.1 Việc lựa chọn cáp và
dây tín hiệu của hệ thống báo cháy tự động phải thỏa mãn tiêu chuẩn, quy phạm lắp
đặt thiết bị và dây dẫn điện hiện hành có liên quan phù hợp với yêu cầu kỹ thuật
của tiêu chuẩn này và tài liệu kỹ thuật đối với từng loại thiết bị cụ thể.
8.2 Phải có biện pháp bảo
vệ cáp và dây tín hiệu của hệ thống báo cháy tự động để chống chập hoặc đứt dây
(luồn trong ống kim loại hoặc ống bảo vệ khác), chống chuột cắn, côn trùng hoặc
các nguyên nhân cơ học khác làm hư hỏng cáp và dây tín hiệu. Các lỗ xuyên trần,
tường sau khi thi công xong phải được chèn bịt hoặc xử lý thích hợp để không
làm giảm các chỉ tiêu kỹ thuật về cháy theo yêu cầu của kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Các mạch tín hiệu của
hệ thống báo cháy tự động phải sử dụng dây dẫn riêng và cáp có lõi bằng đồng.
Cho phép sử dụng cáp thông tin lõi đồng của mạng thông tin hỗn hợp nhưng phải
tách riêng kênh liên lạc.
8.5 Tiết diện lõi đồng
của cáp và dây tín hiệu phải được xác định dựa trên độ sụt áp cho phép của hệ
thống báo cháy tự động nhưng không nhỏ hơn 0,75 mm2 (tương đương với
lõi đòng cỏ đường kính 1 mm) đối với đường cáp trục chính. Cho phép dùng nhiều
dây dẫn tết lại nhưng tổng diện tích tiết diện của các lõi đồng được tết lại
không được nhỏ hơn 0,75 mm2. Tiết diện từng lõi đồng của đường cáp
trục chính phải không nhỏ hơn 0,5 mm2. Cho phép dùng cáp nhiều dây
trong một lớp bọc bảo vệ chung nhưng đường kính lõi đồng của mỗi dây không được
nhỏ hơn 0,5 mm.
Tổng điện trở của đường dây tín hiệu
trên mỗi kênh báo cháy không được lớn 100 Ω và không được lớn hơn giá trị yêu cầu
đối với từng loại trung tâm báo cháy.
8.6 Cáp tín hiệu điều
khiển thiết bị ngoại vi, dây tín hiệu nối từ các đầu báo cháy trong hệ thống
báo cháy tự động dùng để kích hoạt hệ thống chữa cháy tự động là loại chịu nhiệt
cao (cáp, dây tín hiệu chống cháy có thời gian chịu lửa 30 min). Cho phép sử dụng
cáp tín hiệu điều khiển thiết bị ngoại vi là loại cáp thường nhưng phải có biện
pháp bảo vệ khỏi sự tác động của nhiệt ít nhất trong thời gian 30 min.
8.7 Không cho phép lắp đặt
chung dây tín hiệu của hệ thống báo cháy tự động và dây tín hiệu điều khiển của
hệ thống chữa cháy tự động có điện áp nhỏ hơn 60 V với đường dây có điện áp khác
trên 110 V trong cùng một đường ống, một hộp, một bó, một rãnh kín của cấu kiện
xây dựng.
Cho phép lắp đặt chung các mạch trên
khi có vách ngăn dọc giữa chúng bằng vật liệu không cháy có giới hạn chịu lửa
không dưới 15 min.
8.8 Trong trường hợp mắc
hở song song thì khoảng cách giữa dây dẫn của đường điện chiếu sáng và điện động
lực với cáp, dây tín hiệu của hệ thống báo cháy tự động không được nhỏ hơn 0,5
m. Nếu khoảng cách này nhỏ hơn 0,5 m phải có biện pháp chống nhiễu điện từ.
8.9 Trường hợp trong
công trình có nguồn phát nhiễu hoặc đối với hệ thống báo cháy địa chỉ thì bắt
buộc phải sử dụng cáp và dây tín hiệu chống nhiễu. Nếu cáp và dây tín hiệu
không chống nhiễu thì nhất thiết phải luồn trong ống hoặc hộp kim loại có tiếp
đất.
Đối với hệ thống báo cháy tự động
thông thường khuyến khích sử dụng cáp và dây tín hiệu chống nhiễu hoặc không chống
nhiễu nhưng được luồn trong ống kim loại hoặc hộp kim loại có tiếp đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Âm thanh và ánh
sáng
9.1 Thiết bị báo động bằng
âm thanh:
9.1.1 Các thiết bị báo
cháy bằng âm thanh phải bảo đảm các yêu cầu sau:
- Tín hiệu báo động phải phân bố đồng
thời trong khoang cháy / nhà và công trình
- Các tín hiệu báo động, nghe thấy rõ ở
tất cả các địa điểm trong khoang cháy / nhà và công trình.
- Mức cường độ âm ở tất cả các vị trí
phải bảo đảm lớn hơn mức áp suất âm thanh của môi trường xung quanh ít nhất 10
dBA và không lớn hơn 105 dBA.
Tín hiệu báo động bằng âm thanh đối với
các khu vực ngủ phải lớn hơn mức áp suất âm thanh của môi trường xung quanh ít
nhất 15 dBA (với điều kiện các cửa ra vào đều đóng).
9.1.2 Đối với các khu vực
như bệnh viện nơi bệnh nhân không chịu được sự căng thẳng do các tiếng ồn lớn
thì mức cường độ âm thanh và nội dung thông báo phải được bố trí để đưa ra cảnh
báo cho các nhân viện của bệnh viện và giảm tới mức tối thiểu sự khủng hoảng về
tinh thần cho các bệnh nhân.
Lưu ý: Trong trường hợp nhà và công
trình có trang bị hệ thống âm thanh công cộng thì mức cường độ âm của các hệ thống
này cần bảo đảm yêu cầu Điều 9.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1 Vị trí lắp đặt thiết
bị cảnh báo bằng ánh sáng:
- Được lắp đặt trên hành lang, lối ra
thoát nạn;
- Nơi người khiếm thính thường ở;
- Nơi có tiếng ồn xung quanh vượt quá
95 dBA;
- Khu vực yêu cầu hạn chế về âm thanh
(ví dụ khu vực phòng mổ trong bệnh viện)
9.2.2 Thiết bị cảnh báo bằng
ánh sáng được lắp đặt cho nhà và công trình bảo đảm các yêu cầu sau:
- Phải lắp đặt trên trần hoặc tường với
số lượng thích hợp sao cho có thể nhìn thấy ở tất cả các vị trí trong khu vực
quy định tại Điều 9.2.1;
- Khi lắp đặt trên tường chiều cao tối
thiểu từ chân tường đến đèn tối thiểu 2,0 m;
- Tín hiệu cảnh báo bằng ánh sáng cần
bảo đảm tính đồng bộ khi lóe sáng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Nguồn điện và tiếp
đất bảo vệ
10.1 Trung tâm của hệ thống
báo cháy phải có hai nguồn điện độc lập: Một nguồn 220 V xoay chiều và một nguồn
là ắc quy dự phòng.
Giá trị dao động của hiệu điện thế của
nguồn xoay chiều cung cấp cho trung tâm báo cháy không được vượt quá ±10 %. Trường
hợp giá trị dao động này lớn hơn 10 % phải sử dụng ổn áp trước khi cấp cho
trung tâm.
Dung lượng của ắc quy dự phòng phải bảo
đảm ít nhất 24 h cho thiết bị hoạt động ở chế độ thường trực và 1 h khi có
cháy.
Khi sử dụng ắc quy làm nguồn điện, ắc
quy phải được nạp điện tự động.
10.2 Các trung tâm báo
cháy phải được tiếp đất bảo vệ. Việc tiếp đất bảo vệ phải thỏa mãn yêu cầu của
quy phạm nối đất thiết bị điện hiện hành.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Tính chất cơ
sở được trang bị
Thiết bị
báo cháy
A. Cơ sở sản xuất
I. Cơ sở sản xuất và bảo quản, lưu
trữ
1
Gỗ và sản phẩm gỗ, hàng dệt, nhựa quần
áo may sẵn, giày da, hàng lông thú, thuốc lá, giấy, xenluloit, bông. Nhựa tổng
hợp, sợi tổng hợp, vật liệu pôlime, cao su, sản phẩm cao su, cao su nhân tạo,
phim ảnh và phim X quang dễ cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Vecni, sơn, dung môi, chất lỏng
cháy, hóa chất, dầu bôi trơn, sản phẩm có còn.
khói, lửa
3
Kim loại kiềm, bột kim loại.
lửa
4
Bột ngũ cốc, thức ăn tổng hợp và thực
phẩm khác, vật liệu toả bụi.
nhiệt, lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy, các tông, giấy dán tường, thức
ăn gia súc và gia cầm.
nhiệt, khói hoặc lửa
III. Cơ sở bảo quản, lưu trữ:
1
Vật liệu không cháy đựng trong bao
bì bằng vật liệu cháy được, chất rắn cháy được.
nhiệt hoặc khói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực có thiết bị máy tính, thiết
bị radio, tổng đài.
khói
B. Công trình
chuyên dùng:
1
Phòng đặt dây cáp, phòng máy biến thể,
thiết bị phân phối và bảng điện.
nhiệt hoặc khói
2
Phòng để thiết bị và ống dẫn chất lỏng
dễ cháy, chất dầu mỡ, phòng thử động cơ đốt trong, phòng thử máy nhiên liệu,
phòng nạp khí cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Xưởng bảo dưỡng, sửa chữa ôtô, gara
để xe.
nhiệt, khói hoặc lửa
C. Nhà và công
trình công cộng:
1
Phòng biểu diễn, phòng tập, giảng đường,
phòng đọc và hội thảo, phòng diễn viên, phòng hoá trang, phòng để quần áo,
nơi sửa chữa, phòng đợi, phòng nghỉ, hành lang, phòng đệm, phòng bảo quản
sách, phòng lưu trữ, không gian phía trên trần treo.
khói
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhiệt, khói hoặc lửa
3
Phòng ở, phòng bệnh nhân, kho hàng
hóa, nhà ăn công cộng, bếp. Phòng hành chính quản trị, văn phòng, phòng máy,
phòng điều khiển.
nhiệt, khói
4
Phòng bệnh, cơ sở thương mại, ăn uống
công cộng, dịch vụ, phòng, khách sạn lưu trú và ký túc xá.
nhiệt, khói
5
Phòng trưng bày, phòng lưu trữ hiện
vật của viện bảo tàng, triển lãm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
Nhà và công trình
có khối tích lớn:
1
Khoảng thông tầng, sảnh sản xuất,
nhà kho, trung tâm logistic, cơ sở mua sắm, nhà ga hành khách, sân vận động
và nhà thi đấu thể thao, rạp xiếc, v.v.
khói
2
Phòng máy tính, radio, phòng máy chủ,
tổng đài, Trung tâm dữ liệu, trung tâm chăm sóc khách hàng.
khói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Vị trí lắp đặt nút ấn báo cháy tùy thuộc vào
mục đích của các tòa nhà và các vị trí
Các vị trí
Nơi lắp đặt
1 Công trình công nghiệp, cơ sở vật
chất và cơ sở (nhà xưởng, kho, v.v.)
Dọc các tuyến đường thoát nạn, trong
các hành lang, tại lối ra từ nhà xưởng, nhà kho
1.1 Một tầng
1.2 Nhiều tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các công trình cáp (đường hầm,
sàn, vv)
Ở lối vào đường hầm, xuống sàn, tại
lối thoát hiểm khẩn cấp từ đường hầm, tại ngã ba của đường hầm
3 Tòa nhà hành chính và công cộng
Trong các hành lang, sảnh, tại khu vực
cầu thang, ở lối thoát hiểm của tòa nhà
Thư
mục tài liệu tham khảo
[3] NFPA 72:2019: National Fire Alarm
and Signaling Code.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Quy định chung
5. Yêu cầu thiết kế đối với trung tâm
báo cháy
6. Yêu cầu thiết kế đầu báo cháy
7. Yêu cầu thiết kế đối với nút ấn báo
cháy
8. Yêu cầu thiết kế đối với cáp, dây
tín hiệu và thiết bị điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Yêu cầu thiết kế đối với nguồn điện
và tiếp đất bảo vệ
Phụ lục A
Phụ lục B
Tài liệu tham khảo