Phương pháp đo
|
Các dải octa, HZ
|
Mức công suất âm hiệu
chỉnh,
dBA
|
125
|
250
|
500
|
1000
|
2000
|
4000
|
8000
|
Và các dải 1/3 octa,
HZ
|
100
|
200
|
400
|
800
|
1600
|
3150
|
6300
|
125
|
250
|
500
|
1000
|
2000
|
4000
|
8000
|
160
|
315
|
630
|
1250
|
2500
|
5000
|
10000
|
1. Phương pháp đo chính xác
Trong phòng vang
|
3
|
2
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
3
|
-
|
2. Phương pháp đo chính xác trong phòng âm
|
Có sàn
hút âm
|
1
|
1
|
1
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
1
|
1
|
Có sàn
phản xạ âm
|
1,5
|
1,5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1,5
|
1,5
|
3. Phương pháp đo kỹ thuật trong phòng có độ
phản xạ âm lớn
|
5
|
3
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
2
|
4. Phương pháp đo kỹ thuật trong trường âm tự
do trên mặt phẳng phản xạ âm
|
3
|
2
|
2
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
2,5
|
2
|
5. Phương pháp đo gần đúng trong điều kiện
sử dụng máy
|
5
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
|
2.3.2. Cách gia cố máy trên móng khi đo phải thỏa mãn
yêu cầu: tiếng ồn chỉ được phát ra chính từ bề mặt của máy. Để tránh sai số đo
do việc rung động truyền từ máy qua sàn đến các vật xung quanh, cần lắp đặt trên
các đệm đàn hồi với mức độ cho phép.
2.3.3. Khi lập kế hoạch đo, cần lựa chọn thiết bị
dẫn động và các phụ tùng cần thiết (dẫn động hỗ trợ, thiết bị hãm, thiết bị làm
mát, v.v…) để vận hành máy một cách hợp lý và không ảnh hưởng đến kết quả đo.
2.3.4. Chế độ làm việc của máy trong lúc đo phải đặc
trưng cho các điều kiện làm việc điển hình của nó. Cần chọn một trong các chế độ
làm việc sau:
- Chế độ tải và tốc độ bình thường (ví dụ: ở
các trị số tải và tốc độ danh định);
- Chế độ tải toàn phần;
- Chế độ không tải;
- Các chế độ làm việc khác nhau tương ứng với
các mức công suất âm lớn nhất;
- Các thao tác khác nhau của quá trình công
nghệ.
2.4. Trình bày kết quả đo các đặc tính ồn của máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1. Trong biên bản đo cần chỉ rõ:
Số hiệu và ký hiệu tiêu chuẩn, tên phương pháp
đo đó sử dụng;
Các dữ kiện chung (nơi đo, ngày đo, cơ quan đo,
người đo, cơ quan yêu cầu đo);
Mục đích đo;
Các dữ kiện về máy cần đo (tên, loại, kiểu,
số suất xưởng, nhà, máy chế tạo, năm sản xuất, kích thước, phương pháp bảo
dưỡng, chỗ làm việc cố định hoặc không cố định, cách đấu điện và các đồ gá,
thiết bị phụ);
Cách đặt máy cần đo (máy đặt trên mặt phẳng
phản xạ âm hoặc dương được treo, khoảng cách từ tâm máy đến mặt phẳng đó và đến
các mặt giới hạn khác);
Cách gia cố máy cần đo trên song (trên các đệm
giảm rung, trên móng riêng biệt, trên bàn hoặc trên giá đỡ…);
Các chế độ làm việc của máy cần đo trong lúc
đo (công suất, số vòng quay, quá trình công nghệ, vật liệu gia công)
Các dữ kiện về không gian đo (loại, kích
thước, thể tích, việc xử lý các bề mặt, các kết cấu hút âm, điều kiện khí quyển
lúc đo);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại và kích thước mặt đo, sự phân bố cả số
lượng điểm đo, sơ đồ phạn bố điểm đo;
Phương pháp kiểm tra trường âm, kết quả kiểm
tra;
Mức tương đương của nhiễu ồn đo (trong các
dải tần số ốc ta hay mức âm (sự thay đổi của nhiễu ồn theo thời gian và việc sử
dụng các số hiệu chỉnh);
Các mức áp suất âm ốc ta và mức âm trung bình
trên mặt đo;
Kết quả tính toán mức công suất âm hiệu
chỉnh, mức công suất âm ốc ta, chỉ số định hướng cực đại, sai số đo);
Các ghi chú và bổ sung (các dữ kiện về máy tính
chất tiếng ồn, mức ồn tại chỗ làm việc của máy…);
Cần trình bày kết quả cuối cùng dưới dạng
bảng và đồ thị với tỷ xích:
10 dB tương ứng 20 mm theo trục tung;
1 ốc ta tương ứng 15 mm theo trục hoành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên, kiểu và số xuất xưởng của máy;
Chế độ làm việc của máy cần đo trong lúc đó;
Mức công suất âm hiệu chỉnh;
Mức công suất âm trong mỗi dải ốc ta (nếu cần
thiết);
Các dữ kiện khác theo thỏa thuận với cơ quan yêu
cầu đo (ví dụ: mức ồn tại chỗ làm việc).
3. Đo tiếng ồn những
chỗ có người
3.1. Phạm vi áp dụng các phương pháp đo
3.1.1. Các phương pháp đo ở phần này dùng để
đo tiếng ồn ở những chỗ có người sau:
Chỗ làm việc trong sản xuất, trong các phương
tiện giao thông, v.v…;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điểm ngoài trời, ở các sân nghỉ ngơi v.v…
3.1.2. Các kết quả đo dùng để: Thông báo về tình
trạng tiếng ồn;
So sánh các mức ồn thực tế với các mức ồn cho
phép theo quy định;
Đánh giá hiệu quả của các biện pháp được đề xuất
hoặc đã thực hiện nhằm giảm mức ồn trong nhà và trong môi trường xung quanh.
3.2. Danh mục các thông số cần xác định và phân
loại phương pháp đo
3.2.1. Khi đo tiếng ồn ở những chỗ có người,
cần xác định các thông số và các dữ kiện sau: Mức âm LA, dBA;
Mức áp suất âm L, dB, trong mỗi dải ốc ta có tần
số trung bình nhân từ 63Hz đến 8.000Hz, hoặc trong mỗi dải 1/3 ốc ta có tần số
trung bình nhân từ 50Hz đến 10.000Hz; Mức âm tương đương LAtđ, dBA,
đối với tiếng ồn biến đổi;
Mức âm xung LAI, dBA, đối với
tiếng ồn xung;
các dữ kiện về tính chất của tiếng ồn (loại
phổ của tiếng ồn, sự thay đổi của tiếng ồn theo thời gian và không gian).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2. Tùy thuộc các thiết bị đo được sử dụng
vào mục đích đo được phân loại như sau:
Phương pháp đo gần đúng;
Phương pháp đo kiểm tra;
Phương pháp đo chuyên dụng.
Các phương pháp đo gần đúng dùng để đạt được
số liệu sơ bộ về tiếng ồn ở những chỗ có người, khi đó sử dụng thiết bị đo tiêu
chuẩn, không cần tính toán phức tạp. Ví dụ: sử dụng máy đo mức âm với bộ lọc
tần số một ốc ta để đo mức âm và các mức áp suất âm ốc ra đối với tiếng ồn không
đổi, các mức âm cực đại và cực tiểu đối với tiếng ồn biến đổi.
Các phương pháp đo kiểm tra dùng để đạt được
các số liệu chính xác hơn về tiếng ồn (ví dụ: đối với tiếng ồn biến đổi) để so
sánh với mức ồn cho phép. Lúc đó, nếu có thể, sử dụng máy đo mức âm chính xác
với bộ lọc tần số kèm theo, máy ghi, máy đo mức âm tương đương.
Các phương pháp đo chuyên dụng dùng trong các
trường hợp đặc biệt để các định các số liệu bổ sung của tiếng ổn trong vùng tần
số hạ âm hoặc siêu âm, để đánh giá các xung khi đó sử dụng các thiết bị đo đặc
chủng.
3.3. Điều kiện đo
Cần đo trong các chế độ vận hành đặc trưng
của nguồn ồn và trong điều kiện bình thường ở những chỗ có người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ đo tiếng ồn ngoài trời khi có điều kiện
thời tiết thuận lợi: không có mưa và gió (nếu không có chỉ dẫn gỡ khác).
3.4. Đo đặc tính các thông số của tiếng ồn
Tiến hành đo (các điểm đo, đo mức nhiễu, các
số hiệu chỉnh cần thiết) và tính các thông số theo các quy định của tiêu chuẩn
hiện hành đối với chỗ có người cụ thể.
3.5. Trình bày kết quả đo
3.5.1. Cần trình bày kết quả đo dưới dạng biên
bản, trong phải chỉ rõ các dữ liệu sau:
Phương pháp, địa điểm, thời điểm, người đo và
người yêu cầu đo.
Các yêu cầu về điều kiện và nơi đo, tiêu
chuẩn về phương pháp đo, các yêu cầu đối với kết quả đo;
Các dữ kiện về nguồn ồn (tên, kiểu máy, nhà máy
chế tạo, cách bố trí và lắp đặt máy, chế độ làm việc của máy, việc trang bị cho
máy và khi cần, ghi rõ cả phương pháp bảo dưỡng, sơ đồ bố trí máy);
Các dữ kiện về nơi đo (hình dáng kích thước
của gian, việc xử lý âm học các bề mặt của gian, các đường lan truyền của tiếng
ồn, đặc điểm trường âm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dữ kiện về việc đo (số lượng và sự phân
bố các điểm đo, bản sơ đồ phân bố chúng…);
Việc tính và trình bày kết quả đo (mức âm,
phổ tần số, sự thay đổi của tiếng ồn, khối lượng việc đo, mức âm tương đương…);
Các dữ kiện bổ sung cần thiết để đo và đánh
giá kết quả (ví dụ: hoạt động và sự có mặt của con người tại chỗ đó).
3.5.2. Sau khi kết thúc đo, phải cung cấp các
dữ kiện sau:
Dạng và nhiệm vụ đo:
Mô tả không gian đo và nguồn ồn;
Các điểm đo, mức âm, mức áp suất âm trong mỗi
dải tần số, thời gian tác động của tiếng ồn.
Phụ
lục 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thuật ngữ “máy” được dùng
trong tiêu chuẩn này để biểu thị nguồn ồn: máy, thiết bị công nghệ, cơ cấu, cụm
chi tiết máy độc lập trong sử dụng, phương tiện giao thông vận tải, v.v…
2. Chỉ số định hướng của máy cần đo G, dB, là
hiệu số của mức áp suất âm tại điểm nằm trên mặt đo theo một hướng định trước (tính
từ tâm máy) với mức áp suất âm trung bình trên cùng khoảng cách đo của chính máy
ấy trong trường hợp phát tiếng ồn dạng cầu (phát ra mọi hướng).
Chỉ số hướng của máy cần đo treo trên không (phát
tiếng ồn dạng cầu) được tính theo công thức:
G = LI - Ltb
Trong đó: LI - Mức áp suất âm tại
một điểm trên mặt đo, dB;
Ltb - Mức áp suất âm trung bình trên
mặt cầu đo, dB và được tính theo công thức:
Hoặc tính theo công thức:
Ltb =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số định hướng của máy đặt trên mặt phẳng
phản xạ âm (phát tiếng ồn dạng cầu) được tính theo công thức
G = LI - Ltb + 3
3. Mức nhiễu là mức được xác định theo chỉ số
của máy đo mức âm tại điểm đo, nhưng do các yếu tố khác gây ra (ví dụ gió, rung
động, từ trường…) khi không có tiếng ồn của máy cần đo ồn.
4. Tiếng ồn không đổi là tiếng ồn có mức âm đo
ở chế độ thời gian “chậm” của máy đo mức âm dao động trong ca làm việc 8 giờ không
hơn 5 dBA.
5. Tiếng ồn biến đổi là tiếng ồn có mức âm đo ở
chế độ thời gian “chậm” của máy đo mức âm dao động trong ca làm việc 8 giờ lớn
hơn 5 dBA.
6. Tiếng ồn xung là tiếng ồn bao gồm một hoặc
nhiều xung âm thanh riêng biệt, mỗi xung đó kéo dài dưới 0,2s.
Trong thực tế tiếng ồn được coi là tiếng ồn
xung, nếu các giá trị mức âm đo được trên máy đo mức âm ở chế độ thời gian
“chậm” và “xung” kém nhau trên 4 dBA.
7. Trường hợp âm tự do là trường âm ở trong môi
trường có độ không đồng nhất và dị hướng rất nhỏ, ở trường âm đó sự ảnh hưởng
của các mặt giới hạn không đáng kể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
hiệu chỉnh kAi theo đặc tính
Độ hiệu chỉnh KAI theo đặc tính A
của máy đo mức âm đối với dải tần số thứ i có tần số trung bình nhân f
Bảng 1
Bảng 2
f, Hz
KAi, dB
F, Hz
KAi, dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-53,4
630
-1,9
16
-56,7
800
-0,8
20
-56,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
25
-56,7
1250
+0,6
31,5
-39,5
1600
+1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-34,6
2000
+1,2
50
-30,2
2500
+1,3
63
-26,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+1,2
80
-22,5
4000
+1
100
-19,5
5000
+0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-16,5
6300
-0,1
160
-13,4
8000
-1,1
200
-10,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2,5
250
-8,6
12500
-4,3
315
-6,6
16000
-6,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-4,8
20000
-9,3
500
-3,2
Phụ
lục 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chọn phương pháp đo để xác định các đặc tính
ồn của máy, có thể dựa vào thông tin về các phương pháp đo sau đây:
1 Tiếng ồn. Đo mức công suất trong phòng
vang. Phương pháp đo chính xác.
- Không gian thử nghiệm: Phòng vang có thể tích
100m3 đến 300 m3
- Nguồn ồn: máy công cụ, cụm chi tiết máy.
- Kích thước nguồn ồn: thể tích nguồn ồn nhỏ
hơn 1% thể tích phòng đo.
- Loại tiếng ồn có thể đo: tiếng ồn không đổi,
tiếng ồn không có thành phần xung.
- Độ chính xác: cao.
- Các giá trị cần đo: mức áp suất âm trong
mỗi dải tần số.
- Các giá trị cần tính : mức công suất âm hiệu
chỉnh theo đặc tính A, mức công suất âm trong mỗi dải tần số. Không thể xác định
chỉ số định hướng của nguồn ồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không gian thử nghiệm: phòng câm (có sàn
phản xạ âm hoặc sàn hút âm).
- Nguồn ồn: máy, công cụ, cụm chi tiết máy.
- Kích thước nguồn ồn: thể tích nguồn ồn nhỏ
hơn 0,5% thể tích phòng đo.
- Loại tiếng ồn có thể đo: mọi loại tiếng ồn.
- Độ chính xác: cao.
- Các giá trị cần đo: mức âm, mức áp suất âm trong
mỗi dải tần số.
- Các giá trị cần tính: mức công suất âm hiệu
chỉnh theo đặc tính A, mức công suất âm trong mỗi dải tần số. Chỉ số định
hướng, nếu cần.
3. Tiếng ồn. đo mức công suất âm trong phòng có
độ phản xạ âm lớn. Phương pháp đo kỹ thuật.
- Không gian thử nghiệm: phòng có thể tích
70m3 đến 500m3…, nên dựng các phòng có thể tích 100 m3
đến 300 m3 và thời gian vang đó được điều tiết riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kích thước nguồn ồn: thể tích máy nhỏ hơn
1% thể tích phòng đo.
- Loại tiếng ồn có thể đo: tiếng ồn không đổi.
- Độ chính xác: đủ cho mục đích kỹ thuật.
- Các giá trị cần đo: mức áp suất âm trong
mỗi dải tần số, và cả mức âm nếu phòng đo có thời gian vang đó được điều tiết
theo các dải tần số.
- Chú ý: không thể xác định được chỉ số định
hướng.
4. Tiếng ồn. Đo mức công suất âm trong trường
hợp âm tự do trên mặt phẳng phản xạ âm (ngoài trời, trong phòng có thể tích lớn
hơn 300 m3).
- Nguồn ồn: máy, thiết bị công nghệ, cụm chi
tiết máy.
- Thể tích nguồn ồn: giới hạn tùy thuộc vào kích
thức thước không gian thử nghiệm.
- Loại tiếng ồn có thể đo: tất cả các loại
tiếng ồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các giá trị cần đo: mức âm, mức áp suất âm trong
dải tần số.
- Các giá trị cần tính: mức công suất âm hiệu
chỉnh theo đặc tính A, mức công suất âm trong mỗi dải tần số. Chỉ số định
hướng, nếu cần.
5. Tiếng ồn. đo mức công suất âm trong điều
tiết…Phương pháp đo gần đúng.
- Không gian thử nghiệm: nơi sử dụng máy ở
trong nhà hoặc trên mặt bằng ngoài trời.
– Nguồn ồn: máy, thiết bị công nghệ.
– Kích thước nguồn ồn: không hạn chế.
– Độ chính xác: thấp hơn của phương pháp đo
kỹ thuật.
– Các giá trị cần đo: mức âm, mức áp suất âm
trong mỗi giải tần số.
– Các giá trị cần tính: mức công suất âm tín hiệu
chỉnh theo đặc tính, mức công suất âm trong giải tần số khi cần.