Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5136:1990 (ST SEV 541 : 1977) về Tiếng ồn - Các phương pháp đo - Yêu cầu chung

Số hiệu: TCVN5136:1990 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 1990 Ngày hiệu lực:
ICS:17.140 Tình trạng: Đã biết

Phương pháp đo

Các dải octa, HZ

Mức công suất âm hiệu chỉnh,
dBA

125

250

500

1000

2000

4000

8000

Và các dải 1/3 octa, HZ

100

200

400

800

1600

3150

6300

125

250

500

1000

2000

4000

8000

160

315

630

1250

2500

5000

10000

1. Phương pháp đo chính xác

Trong phòng vang

3

2

1,5

1,5

1,5

1,5

3

-

2. Phương pháp đo chính xác trong phòng âm

Có sàn

hút âm

1

1

1

0,5

0,5

0,5

1

1

Có sàn

phản xạ âm

1,5

1,5

1

1

1

1

1,5

1,5

3. Phương pháp đo kỹ thuật trong phòng có độ phản xạ âm lớn

5

3

2

2

2

2

3

2

4. Phương pháp đo kỹ thuật trong trường âm tự do trên mặt phẳng phản xạ âm

3

2

2

1,5

1,5

1,5

2,5

2

5. Phương pháp đo gần đúng trong điều kiện sử dụng máy

5

4

4

4

4

4

4

 

2.3.2. Cách gia cố máy trên móng khi đo phải thỏa mãn yêu cầu: tiếng ồn chỉ được phát ra chính từ bề mặt của máy. Để tránh sai số đo do việc rung động truyền từ máy qua sàn đến các vật xung quanh, cần lắp đặt trên các đệm đàn hồi với mức độ cho phép.

2.3.3. Khi lập kế hoạch đo, cần lựa chọn thiết bị dẫn động và các phụ tùng cần thiết (dẫn động hỗ trợ, thiết bị hãm, thiết bị làm mát, v.v…) để vận hành máy một cách hợp lý và không ảnh hưởng đến kết quả đo.

2.3.4. Chế độ làm việc của máy trong lúc đo phải đặc trưng cho các điều kiện làm việc điển hình của nó. Cần chọn một trong các chế độ làm việc sau:

- Chế độ tải và tốc độ bình thường (ví dụ: ở các trị số tải và tốc độ danh định);

- Chế độ tải toàn phần;

- Chế độ không tải;

- Các chế độ làm việc khác nhau tương ứng với các mức công suất âm lớn nhất;

- Các thao tác khác nhau của quá trình công nghệ.

2.4. Trình bày kết quả đo các đặc tính ồn của máy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.4.1. Trong biên bản đo cần chỉ rõ:

Số hiệu và ký hiệu tiêu chuẩn, tên phương pháp đo đó sử dụng;

Các dữ kiện chung (nơi đo, ngày đo, cơ quan đo, người đo, cơ quan yêu cầu đo);

Mục đích đo;

Các dữ kiện về máy cần đo (tên, loại, kiểu, số suất xưởng, nhà, máy chế tạo, năm sản xuất, kích thước, phương pháp bảo dưỡng, chỗ làm việc cố định hoặc không cố định, cách đấu điện và các đồ gá, thiết bị phụ);

Cách đặt máy cần đo (máy đặt trên mặt phẳng phản xạ âm hoặc dương được treo, khoảng cách từ tâm máy đến mặt phẳng đó và đến các mặt giới hạn khác);

Cách gia cố máy cần đo trên song (trên các đệm giảm rung, trên móng riêng biệt, trên bàn hoặc trên giá đỡ…);

Các chế độ làm việc của máy cần đo trong lúc đo (công suất, số vòng quay, quá trình công nghệ, vật liệu gia công)

Các dữ kiện về không gian đo (loại, kích thước, thể tích, việc xử lý các bề mặt, các kết cấu hút âm, điều kiện khí quyển lúc đo);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại và kích thước mặt đo, sự phân bố cả số lượng điểm đo, sơ đồ phạn bố điểm đo;

Phương pháp kiểm tra trường âm, kết quả kiểm tra;

Mức tương đương của nhiễu ồn đo (trong các dải tần số ốc ta hay mức âm (sự thay đổi của nhiễu ồn theo thời gian và việc sử dụng các số hiệu chỉnh);

Các mức áp suất âm ốc ta và mức âm trung bình trên mặt đo;

Kết quả tính toán mức công suất âm hiệu chỉnh, mức công suất âm ốc ta, chỉ số định hướng cực đại, sai số đo);

Các ghi chú và bổ sung (các dữ kiện về máy tính chất tiếng ồn, mức ồn tại chỗ làm việc của máy…);

Cần trình bày kết quả cuối cùng dưới dạng bảng và đồ thị với tỷ xích:

10 dB tương ứng 20 mm theo trục tung;

1 ốc ta tương ứng 15 mm theo trục hoành.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tên, kiểu và số xuất xưởng của máy;

Chế độ làm việc của máy cần đo trong lúc đó;

Mức công suất âm hiệu chỉnh;

Mức công suất âm trong mỗi dải ốc ta (nếu cần thiết);

Các dữ kiện khác theo thỏa thuận với cơ quan yêu cầu đo (ví dụ: mức ồn tại chỗ làm việc).

3. Đo tiếng ồn những chỗ có người

3.1. Phạm vi áp dụng các phương pháp đo

3.1.1. Các phương pháp đo ở phần này dùng để đo tiếng ồn ở những chỗ có người sau:

Chỗ làm việc trong sản xuất, trong các phương tiện giao thông, v.v…;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các điểm ngoài trời, ở các sân nghỉ ngơi v.v…

3.1.2. Các kết quả đo dùng để: Thông báo về tình trạng tiếng ồn;

So sánh các mức ồn thực tế với các mức ồn cho phép theo quy định;

Đánh giá hiệu quả của các biện pháp được đề xuất hoặc đã thực hiện nhằm giảm mức ồn trong nhà và trong môi trường xung quanh.

3.2. Danh mục các thông số cần xác định và phân loại phương pháp đo

3.2.1. Khi đo tiếng ồn ở những chỗ có người, cần xác định các thông số và các dữ kiện sau: Mức âm LA, dBA;

Mức áp suất âm L, dB, trong mỗi dải ốc ta có tần số trung bình nhân từ 63Hz đến 8.000Hz, hoặc trong mỗi dải 1/3 ốc ta có tần số trung bình nhân từ 50Hz đến 10.000Hz; Mức âm tương đương LAtđ, dBA, đối với tiếng ồn biến đổi;

Mức âm xung LAI, dBA, đối với tiếng ồn xung;

các dữ kiện về tính chất của tiếng ồn (loại phổ của tiếng ồn, sự thay đổi của tiếng ồn theo thời gian và không gian).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.2. Tùy thuộc các thiết bị đo được sử dụng vào mục đích đo được phân loại như sau:

Phương pháp đo gần đúng;

Phương pháp đo kiểm tra;

Phương pháp đo chuyên dụng.

Các phương pháp đo gần đúng dùng để đạt được số liệu sơ bộ về tiếng ồn ở những chỗ có người, khi đó sử dụng thiết bị đo tiêu chuẩn, không cần tính toán phức tạp. Ví dụ: sử dụng máy đo mức âm với bộ lọc tần số một ốc ta để đo mức âm và các mức áp suất âm ốc ra đối với tiếng ồn không đổi, các mức âm cực đại và cực tiểu đối với tiếng ồn biến đổi.

Các phương pháp đo kiểm tra dùng để đạt được các số liệu chính xác hơn về tiếng ồn (ví dụ: đối với tiếng ồn biến đổi) để so sánh với mức ồn cho phép. Lúc đó, nếu có thể, sử dụng máy đo mức âm chính xác với bộ lọc tần số kèm theo, máy ghi, máy đo mức âm tương đương.

Các phương pháp đo chuyên dụng dùng trong các trường hợp đặc biệt để các định các số liệu bổ sung của tiếng ổn trong vùng tần số hạ âm hoặc siêu âm, để đánh giá các xung khi đó sử dụng các thiết bị đo đặc chủng.

3.3. Điều kiện đo

Cần đo trong các chế độ vận hành đặc trưng của nguồn ồn và trong điều kiện bình thường ở những chỗ có người.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chỉ đo tiếng ồn ngoài trời khi có điều kiện thời tiết thuận lợi: không có mưa và gió (nếu không có chỉ dẫn gỡ khác).

3.4. Đo đặc tính các thông số của tiếng ồn

Tiến hành đo (các điểm đo, đo mức nhiễu, các số hiệu chỉnh cần thiết) và tính các thông số theo các quy định của tiêu chuẩn hiện hành đối với chỗ có người cụ thể.

3.5. Trình bày kết quả đo

3.5.1. Cần trình bày kết quả đo dưới dạng biên bản, trong phải chỉ rõ các dữ liệu sau:

Phương pháp, địa điểm, thời điểm, người đo và người yêu cầu đo.

Các yêu cầu về điều kiện và nơi đo, tiêu chuẩn về phương pháp đo, các yêu cầu đối với kết quả đo;

Các dữ kiện về nguồn ồn (tên, kiểu máy, nhà máy chế tạo, cách bố trí và lắp đặt máy, chế độ làm việc của máy, việc trang bị cho máy và khi cần, ghi rõ cả phương pháp bảo dưỡng, sơ đồ bố trí máy);

Các dữ kiện về nơi đo (hình dáng kích thước của gian, việc xử lý âm học các bề mặt của gian, các đường lan truyền của tiếng ồn, đặc điểm trường âm);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các dữ kiện về việc đo (số lượng và sự phân bố các điểm đo, bản sơ đồ phân bố chúng…);

Việc tính và trình bày kết quả đo (mức âm, phổ tần số, sự thay đổi của tiếng ồn, khối lượng việc đo, mức âm tương đương…);

Các dữ kiện bổ sung cần thiết để đo và đánh giá kết quả (ví dụ: hoạt động và sự có mặt của con người tại chỗ đó).

3.5.2. Sau khi kết thúc đo, phải cung cấp các dữ kiện sau:

Dạng và nhiệm vụ đo:

Mô tả không gian đo và nguồn ồn;

Các điểm đo, mức âm, mức áp suất âm trong mỗi dải tần số, thời gian tác động của tiếng ồn.

 

Phụ lục 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Thuật ngữ “máy” được dùng trong tiêu chuẩn này để biểu thị nguồn ồn: máy, thiết bị công nghệ, cơ cấu, cụm chi tiết máy độc lập trong sử dụng, phương tiện giao thông vận tải, v.v…

2. Chỉ số định hướng của máy cần đo G, dB, là hiệu số của mức áp suất âm tại điểm nằm trên mặt đo theo một hướng định trước (tính từ tâm máy) với mức áp suất âm trung bình trên cùng khoảng cách đo của chính máy ấy trong trường hợp phát tiếng ồn dạng cầu (phát ra mọi hướng).

Chỉ số hướng của máy cần đo treo trên không (phát tiếng ồn dạng cầu) được tính theo công thức:

G = LI - Ltb

Trong đó: LI - Mức áp suất âm tại một điểm trên mặt đo, dB;

Ltb - Mức áp suất âm trung bình trên mặt cầu đo, dB và được tính theo công thức:

Hoặc tính theo công thức:

Ltb =

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chỉ số định hướng của máy đặt trên mặt phẳng phản xạ âm (phát tiếng ồn dạng cầu) được tính theo công thức

G = LI - Ltb + 3

3. Mức nhiễu là mức được xác định theo chỉ số của máy đo mức âm tại điểm đo, nhưng do các yếu tố khác gây ra (ví dụ gió, rung động, từ trường…) khi không có tiếng ồn của máy cần đo ồn.

4. Tiếng ồn không đổi là tiếng ồn có mức âm đo ở chế độ thời gian “chậm” của máy đo mức âm dao động trong ca làm việc 8 giờ không hơn 5 dBA.

5. Tiếng ồn biến đổi là tiếng ồn có mức âm đo ở chế độ thời gian “chậm” của máy đo mức âm dao động trong ca làm việc 8 giờ lớn hơn 5 dBA.

6. Tiếng ồn xung là tiếng ồn bao gồm một hoặc nhiều xung âm thanh riêng biệt, mỗi xung đó kéo dài dưới 0,2s.

Trong thực tế tiếng ồn được coi là tiếng ồn xung, nếu các giá trị mức âm đo được trên máy đo mức âm ở chế độ thời gian “chậm” và “xung” kém nhau trên 4 dBA.

7. Trường hợp âm tự do là trường âm ở trong môi trường có độ không đồng nhất và dị hướng rất nhỏ, ở trường âm đó sự ảnh hưởng của các mặt giới hạn không đáng kể.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ hiệu chỉnh kAi theo đặc tính

Độ hiệu chỉnh KAI theo đặc tính A của máy đo mức âm đối với dải tần số thứ i có tần số trung bình nhân f

Bảng 1

 

Bảng 2

f, Hz

KAi, dB

F, Hz

KAi, dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-53,4

630

-1,9

16

-56,7

800

-0,8

20

-56,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

25

-56,7

1250

+0,6

31,5

-39,5

1600

+1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-34,6

2000

+1,2

50

-30,2

2500

+1,3

63

-26,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+1,2

80

-22,5

4000

+1

100

-19,5

5000

+0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-16,5

6300

-0,1

160

-13,4

8000

-1,1

200

-10,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-2,5

250

-8,6

12500

-4,3

315

-6,6

16000

-6,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-4,8

20000

-9,3

500

-3,2

 

 

 

Phụ lục 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi chọn phương pháp đo để xác định các đặc tính ồn của máy, có thể dựa vào thông tin về các phương pháp đo sau đây:

1 Tiếng ồn. Đo mức công suất trong phòng vang. Phương pháp đo chính xác.

- Không gian thử nghiệm: Phòng vang có thể tích 100m3 đến 300 m3

- Nguồn ồn: máy công cụ, cụm chi tiết máy.

- Kích thước nguồn ồn: thể tích nguồn ồn nhỏ hơn 1% thể tích phòng đo.

- Loại tiếng ồn có thể đo: tiếng ồn không đổi, tiếng ồn không có thành phần xung.

- Độ chính xác: cao.

- Các giá trị cần đo: mức áp suất âm trong mỗi dải tần số.

- Các giá trị cần tính : mức công suất âm hiệu chỉnh theo đặc tính A, mức công suất âm trong mỗi dải tần số. Không thể xác định chỉ số định hướng của nguồn ồn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Không gian thử nghiệm: phòng câm (có sàn phản xạ âm hoặc sàn hút âm).

- Nguồn ồn: máy, công cụ, cụm chi tiết máy.

- Kích thước nguồn ồn: thể tích nguồn ồn nhỏ hơn 0,5% thể tích phòng đo.

- Loại tiếng ồn có thể đo: mọi loại tiếng ồn.

- Độ chính xác: cao.

- Các giá trị cần đo: mức âm, mức áp suất âm trong mỗi dải tần số.

- Các giá trị cần tính: mức công suất âm hiệu chỉnh theo đặc tính A, mức công suất âm trong mỗi dải tần số. Chỉ số định hướng, nếu cần.

3. Tiếng ồn. đo mức công suất âm trong phòng có độ phản xạ âm lớn. Phương pháp đo kỹ thuật.

- Không gian thử nghiệm: phòng có thể tích 70m3 đến 500m3…, nên dựng các phòng có thể tích 100 m3 đến 300 m3 và thời gian vang đó được điều tiết riêng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Kích thước nguồn ồn: thể tích máy nhỏ hơn 1% thể tích phòng đo.

- Loại tiếng ồn có thể đo: tiếng ồn không đổi.

- Độ chính xác: đủ cho mục đích kỹ thuật.

- Các giá trị cần đo: mức áp suất âm trong mỗi dải tần số, và cả mức âm nếu phòng đo có thời gian vang đó được điều tiết theo các dải tần số.

- Chú ý: không thể xác định được chỉ số định hướng.

4. Tiếng ồn. Đo mức công suất âm trong trường hợp âm tự do trên mặt phẳng phản xạ âm (ngoài trời, trong phòng có thể tích lớn hơn 300 m3).

- Nguồn ồn: máy, thiết bị công nghệ, cụm chi tiết máy.

- Thể tích nguồn ồn: giới hạn tùy thuộc vào kích thức thước không gian thử nghiệm.

- Loại tiếng ồn có thể đo: tất cả các loại tiếng ồn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Các giá trị cần đo: mức âm, mức áp suất âm trong dải tần số.

- Các giá trị cần tính: mức công suất âm hiệu chỉnh theo đặc tính A, mức công suất âm trong mỗi dải tần số. Chỉ số định hướng, nếu cần.

5. Tiếng ồn. đo mức công suất âm trong điều tiết…Phương pháp đo gần đúng.

- Không gian thử nghiệm: nơi sử dụng máy ở trong nhà hoặc trên mặt bằng ngoài trời.

– Nguồn ồn: máy, thiết bị công nghệ.

– Kích thước nguồn ồn: không hạn chế.

– Độ chính xác: thấp hơn của phương pháp đo kỹ thuật.

– Các giá trị cần đo: mức âm, mức áp suất âm trong mỗi giải tần số.

– Các giá trị cần tính: mức công suất âm tín hiệu chỉnh theo đặc tính, mức công suất âm trong giải tần số khi cần.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5136:1990 (ST SEV 541 : 1977) về Tiếng ồn - Các phương pháp đo - Yêu cầu chung

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.248

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.41.108
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!