STT
|
Phân loại xe chữa cháy
|
Tên xe chữa cháy
|
Kí hiệu chủng loại
|
Kí hiệu kiểu loại
|
Thông số chính các thiết bị chữa
cháy, cứu nạn, cứu hộ
|
Thông số
|
Đơn vị tính
|
1
|
Loại chữa cháy cơ bản
|
Xe chữa cháy có xitec
|
N
|
CX
|
Thể tích định mức nước
|
L
|
2
|
Xe chữa cháy không có xitec
|
N
|
KX
|
Lưu lượng định mức phun nước
|
L/min
|
3
|
Xe chữa cháy hóa chất bọt
|
C
|
BN
|
Tổng thể tích định mức chất tạo bọt và nước
|
L
|
4
|
Xe chữa cháy hóa chất bột
|
C
|
BK
|
Tải trọng định mức bột khô
|
kg
|
5
|
Xe chữa cháy hóa chất bột, bọt
|
C
|
BB
|
Tổng tải trọng định mức bột và chất tạo bọt
|
kg
|
6
|
Xe chữa cháy nước, bột
|
C
|
NB
|
Tổng tải trọng định mức bột
|
kg
|
7
|
Xe chữa cháy khí
|
C
|
CK
|
Tổng dung tích bình khí
|
L
|
8
|
Xe chữa cháy công nghệ bọt khí nén
|
C
|
KN
|
Tổng thể tích định mức chất tạo bọt và nước
|
L
|
9
|
Xe chữa cháy sân bay
|
C
|
SB
|
Thể tích định mức chất chữa cháy
|
L
|
10
|
Xe chữa cháy lưỡng cư (xe chữa cháy dùng cả trên bộ và dưới
nước)
|
C
|
LC
|
Tốc độ di chuyển trên mặt nước
|
km/h
|
11
|
Loại chữa cháy trên cao
|
Xe thang vươn thẳng chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
|
T
|
TT
|
Độ cao làm việc lớn nhất
|
m
|
12
|
Xe cần trục chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
|
T
|
TC
|
Độ cao làm việc lớn nhất
|
m
|
13
|
Loại chữa cháy chuyên dùng
|
Xe thông tin chỉ huy chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
|
D
|
TH
|
Tổng công suất thiết bị thông tin chỉ huy
|
W
|
14
|
Xe cứu nạn, cứu hộ
|
D
|
NH
|
Số lượng thiết bị cứu nạn, cứu hộ
|
Chiếc
|
15
|
Xe xử lý sự cố hạt nhân, sinh học và hóa chất độc hại
|
D
|
HC
|
Số kiện phương tiện cứu hộ hóa học
|
Chiếc
|
16
|
Xe chiếu sáng chữa cháy
|
D
|
CS
|
Công suất định mức máy phát điện
|
kW
|
17
|
Xe hút khói chữa cháy
|
D
|
HK
|
Lưu lượng định mức hút khói
|
m3/s
|
18
|
Xe chữa cháy đường hầm
|
D
|
DH
|
Thể tích định mức chất chữa cháy
|
L
|
19
|
Xe chở phương tiện chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
|
V
|
CP
|
Số phương tiện, thiết bị chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
|
Chiếc
|
20
|
Xe vòi chữa cháy
|
V
|
VC
|
Tổng độ dài vòi chữa cháy
|
m
|
21
|
Xe cung cấp
chất khí chữa cháy
|
V
|
VK
|
Khả năng cung cấp khí của bơm khí
|
m3/h
|
22
|
Xe cung cấp chất lỏng chữa cháy
|
V
|
CL
|
Thể tích định
mức chất lỏng
|
L
|
23
|
Xe đầu kéo chữa cháy
|
V
|
BG
|
Tổng khối lượng thùng thiết bị chữa cháy và cứu, cứu hộ
|
Kg
|
4.3 Quy tắc
thay đổi thông số chính các thiết bị chữa cháy
4.3.1 Khi thay đổi thông số chính không quá 10% so với thông số chính thiết kế
ban đầu, thì thông số không thay đổi. Khi lớn hơn 10%, phải thay đổi mã thông số
chính.
4.3.2 Nếu tham số chính bị thay đổi do làm
tròn số, phải thay đổi số sê-ri sản phẩm.
4.3.3 Làm tròn số của các tham số chính phải
tuân theo các quy định của TCVN 1517.
5 Yêu cầu
chung
5.1 Yêu cầu kỹ thuật chung
5.1.1
Chế tạo, sản xuất xe
chữa cháy theo nguyên tắc sử dụng các tiêu chuẩn thông thường và chấp hành yêu
cầu tương ứng trong bản tiêu chuẩn này.
Nếu sử dụng xe sát xi đặc biệt, sửa chữa lắp đặt trên xe sát
xi (không được sản xuất trước đó) hoặc chế
tạo xe sát xi theo yêu cầu của nhà sản xuất xe chữa cháy phải tuân thủ theo các
tiêu chuẩn đã có.
5.1.2 Tải trọng toàn phần không được vượt
quá 95% trọng tải tối đa được thiết kế
cho xe sát xi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4
Trên khoang lái xe của xe sát xi phải lắp
đặt thiết bị kiểm tra chất làm mát động cơ và mức nhiên liệu mà không cần nâng cabin.
5.2 Yêu cầu
xe ô tô sát xi
Xe sát xi phải được phép lưu hành tại Việt Nam và đã được cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới.
5.3 Yêu cầu
thiết kế cải tạo xe sát xi thành xe chữa cháy
Yêu cầu hồ sơ, bản vẽ thiết kế cải tạo xe sát xi thành xe chữa
cháy được cơ quan có thẩm quyền thẩm định.
5.4 Yêu cầu
tính năng hoàn thiện xe
5.4.1 Độ tin
cậy chạy xe
Xe chữa cháy phải tiến hành thử nghiệm độ tin cậy chạy xe
5000 km. Sau khi thử nghiệm độ tin cậy các chức năng của xe chữa cháy phải bình
thường, không có bộ phận hư hỏng, gãy, tiếp xúc kém, rò rỉ dầu và rò rỉ nước, hiệu suất tăng tốc,
tốc độ tối đa, tính năng hệ thống phanh. Tính năng chữa cháy của xe không thấp
hơn tính năng độ tin cậy trước khi thử nghiệm. Phân bổ hành trình thử nghiệm độ
tin cậy 5000 km của xe chữa cháy như sau:
- Loại xe chữa cháy cơ bản và xe chữa cháy chuyên dùng, gồm:
Đường cấp II 2000 km (trong đó đường cao tốc 500 km); mặt đường lồi lõm, không
bằng phẳng 1500 km và đường núi 1500 km.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đường cấp II là cấp hạng quản lý của đường ô tô cấp II quy định tại TCVN 4054.
5.4.2 Yêu cầu động cơ
5.4.2.1 Động cơ trên xe
chữa cháy phải có công suất phù hợp tại bảng 2.
Bảng 2 - Tỷ lệ công suất động cơ của xe chữa cháy
Loại xe chữa cháy
Tổng tải trọng xe chữa cháy
kg
Tỷ lệ công suất
kw/t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại chữa cháy chuyên dùng
≤ 3500
≥ 12
> 3500 ÷ 12000
≥ 10
> 12000 ÷ 25000
≥ 10
> 25000 ÷ 30000
≥ 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 5
Loại chữa cháy trên cao
≤ 12000
≥ 10
> 12000 ÷ 25000
≥ 8
> 25000 ÷ 30000
≥ 7
> 30000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.2 Tốc độ cao nhất
xe chữa cháy và thời gian gia tốc 0 đến 60 km/h phù hợp với quy định bảng 3
(ngoại trừ xe chữa cháy sân bay).
Bảng 3 - Tốc độ cao nhất xe chữa
cháy và thời gian tăng tốc (0 ÷ 60 km/h)
Loại xe chữa cháy
Tổng tải trọng xe chữa cháy
kg
Tốc độ cao nhất
km/h
Thời gian tăng tốc (0 ÷ 60 km/h)
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại chữa cháy chuyên dùng
500 ÷ 3500
≥ 100
≤ 30
> 3500 ÷ 12000
≥ 90
≤ 35
> 12000
≥ 85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại chữa cháy trên cao
≤ 6000
≥ 100
≤ 35
> 6000 ÷ 12000
≥ 90
≤ 40
> 12000
≥ 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.3 Trong điều kiện
đầy tải và đường khô, khi xe chuyển động theo chiều tiến, xe phải vượt được dốc
có độ dốc 20%. Khi thử vượt dốc, động cơ và hệ thống truyền lực phải hoạt động
bình thường.
5.4.2.4 Các hệ thống,
tổng thành của xe phải bảo đảm tính năng kỹ thuật khi hoạt động trên đường
trong các điều kiện hoạt động bình thường.
5.4.3 Kích
thước ngoài xe chữa cháy
Kích thước ngoài xe chữa cháy phù hợp quy định bảng 4.
Bảng 4 - Kích thước ngoài các loại
xe chữa cháy
Loại xe
Dài
m
Rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao
m
Xe chữa cháy loại chữa cháy trên cao có độ cao làm việc lớn
hơn 30m, nhỏ hơn hoặc bằng 50m
≤ 13,5
≤ 2,5
≤ 4,0
Xe chữa cháy loại chữa cháy trên cao có độ cao làm việc lớn
hơn 50m, nhỏ hơn hoặc bằng 90m
≤ 16,0
Xe chữa cháy loại chữa cháy trên cao có độ cao làm việc lớn
hơn 90m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe đầu kéo chữa cháy
≤ 25,0
Xe chữa cháy khác
≤ 12,2
5.4.4 Khoảng
sáng gầm xe
Khoảng sáng gầm xe không nhỏ hơn 150 mm.
5.5 Yêu cầu
kỹ thuật xe ô tô chữa cháy
5.5.1 Yêu cầu
hộp trích công suất (PTO)
5.5.1.1 Trên xe sát xi
phải lắp đặt PTO của động cơ. Nếu công suất PTO lớn hơn 60% tổng công suất của
động cơ xe sát xi phải lắp đặt PTO lấy trực tiếp từ động cơ hoặc PTO lấy từ bộ
phận truyền lực (hộp số chính; hộp số phụ,...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1.3 PTO phải được
làm mát, bảo đảm thời gian làm việc liên tục không nhỏ hơn 6 h, nhiệt độ dầu
bôi trơn trong PTO cao nhất không lớn hơn 100° C.
5.5.2 Yêu cầu
xe chữa cháy hoàn thiện
Xe sát xi sau khi nhà sản xuất cải tạo cục bộ một phần phải
tiến hành thử nghiệm độ tin cậy 5000 km không ảnh hưởng đến tính năng kỹ thuật
chính của xe (như ắc quy, bình khí dự trữ, tăng kích thước khoang cabin nhân
viên chữa cháy,...). Sau khi thử nghiệm độ tin cậy xe chạy, các chức năng của
xe sát xi bình thường, các linh kiện không có hiện tượng bị hư hỏng, di chuyển,
vỡ, tiếp xúc kém, rò rỉ dầu,
rò rỉ nước và rò rỉ khí..., tính năng động
cơ không thấp hơn tính năng trước khi thử nghiệm. Phân bổ lộ trình mặt đường chạy xe quy định bảng 5.
Bảng 5 - Bảng phân bổ lộ trình mặt đường thử nghiệm độ
tin cậy chạy xe 5000 km
Loại hình mặt đường
Hành trình chạy
km
Đường không bằng phẳng (bao gồm đường đá, đất)
1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1500
Mặt đường cấp II
2000
5.5.3 Yêu cầu cabin
5.5.3.1 Yêu cầu tổng thể
Khoang lái xe và khoang nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
yêu cầu thiết kế cấu trúc kín, kết cấu tổng thể phải bảo đảm yêu cầu 5.5.3.2 đến
5.5.3.7.
5.5.3.2 Yêu cầu ghế
5.5.3.2.1 Ghế lái phải bảo
đảm yêu cầu kỹ thuật sau:
- Ghế lái phải được lắp đặt sao cho bảo đảm tầm nhìn của người
lái để điều khiển xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ghế lái phải điều chỉnh được theo chiều dọc của xe, đệm tựa
lưng phải điều chỉnh được độ nghiêng.
- Ghế lái phải có chế độ giảm chấn.
5.5.3.2.2 Độ cao mặt sàn
để chân đến mặt ghế trong cabin nằm trong khoảng từ 400 mm đến 500 mm. Khi ghế
sau không thể điều chỉnh được, góc giữa tựa lưng và mặt trên của ghế phải lớn
hơn 90°.
5.5.3.2.3 Khoảng cách giữa
chỗ ngồi của ghế cùng hướng trong cabin không
được nhỏ hơn 650 mm, khoảng cách giữa ghế ngồi quay mặt vào nhau không nhỏ hơn
1200 mm.
5.5.3.2.4 Chiều sâu đệm
ngồi cho ghế nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ không nhỏ hơn 350 mm tính cho
một người.
5.5.3.2.5 Độ rộng chiếm mỗi
chỗ nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ không nhỏ hơn 500 mm, độ cao của ghế tựa
lưng lên mặt trên của ghế không nhỏ hơn 450 mm.
5.5.3.2.6 Ghế trong cabin
phải có độ cứng và cố định chắc chắn.
5.5.3.2.7 Đệm ghế trong
cabin và lưng ghế phải chọn vật liệu nhẹ phi kim loại chống cháy và phù hợp yêu
cầu bảo vệ môi trường.
5.5.3.2.8 Nếu sau ghế
trong cabin lắp đặt thiết bị hỗ trợ thở cá nhân, khu vực chỗ người ngồi phải bảo
đảm yêu cầu 5.5.3.2.2 đến 5.5.3.2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.2.9.1 Ghế lái của tất
cả các loại xe phải được trang bị dây đai an toàn loại ba điểm trở lên.
5.5.3.2.9.2 Ghế nhân viên
chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ phải được trang bị dây đai an toàn tối thiểu loại
hai điểm.
5.5.3.2.9.3 Đai an toàn phải
được lắp đặt phù hợp tại từng vị trí ngồi hoặc nằm, bảo đảm hoạt động tốt, có độ
tin cậy cao và giảm thiểu rủi ro gây thương tích cho người sử dụng khi xảy ra
tai nạn. Các dây đai an toàn không được có kết cấu dễ gây nguy hiểm cho người sử
dụng.
5.5.3.2.9.4 Các bộ phận dây
đai phải đáp ứng được các yêu cầu sau đây:
- Các bộ phận cứng trong dây đai an toàn như khóa, bộ phận
điều chỉnh, không được có cạnh sắc gây ra mài mòn hoặc đứt dây đai do cọ xát;
- Khóa phải được thiết kế sao cho loại trừ được các khả năng
sử dụng như không thể đóng ở trạng
thái nửa chừng. Cách mở
khóa phải dứt khoát;
- Bộ phận điều chỉnh đai phải tự động điều chỉnh để dây đai
ôm vừa khít với người sử dụng hoặc nếu dùng bộ phận điều chỉnh bằng tay thì người
sử dụng phải dễ dàng điều chỉnh khi đã ngồi vào ghế;
- Dây đai không bị xoắn ngay cả khi bị kéo căng và phải có
khả năng hấp thụ và phân tán năng lượng. Chiều rộng dây đai không được nhỏ hơn
46 mm;
- Các điểm neo giữ đai phải được lắp đặt chắc chắn, phù hợp
với loại đai an toàn và vị trí sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.3 Yêu cầu cửa xe
5.5.3.3.1 Góc mở cửa
khoang lái xe chữa cháy không nhỏ hơn 80° (ngoại trừ cửa của khoang nhân viên chữa cháy, cứu nạn,
cứu hộ), kích thước cửa khoang nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ không nhỏ
hơn kích thước cửa khoang lái xe.
5.5.3.3.2 Đóng, mở cửa cabin phải linh hoạt, khóa cửa
phải bảo đảm khi tay được mang găng tay bảo hộ thao tác bình thường, cửa khoang
xe chữa cháy không được tự mở
khi xe đang chạy:
5.5.3.3.3 Trong khoang
cabin kép phải có 4 cửa xe.
5.5.3.3.4 Đóng mở cửa sổ
xe chữa cháy phải linh hoạt, không có hiện tượng tự mở.
5.5.3.4 Yêu cầu bậc lên xuống
5.5.3.4.1 Khoảng cách giữa
bậc lên xuống cabin không lớn hơn 350 mm; ngoại trừ vị trí lái xe độ dài bậc
lên xuống xe khác không nhỏ hơn 200 mm, độ sâu không nhỏ hơn 100 mm; bậc thang
phải có chiếu sáng, độ sáng giữa các bậc không nhỏ hơn 5 Lx, bề mặt bậc thang
phải có chống trượt và khoảng cách vị trí thấp nhất của bậc lên xuống đến mặt đất
không lớn hơn 500 mm.
5.5.3.4.2 Bậc trên thân
xe chỗ lấy phương tiện của khoang thiết bị, độ cao từ mặt đất đến vị trí nhân
viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đứng lấy phương tiện không lớn hơn 450 mm, chiều
dài không nhỏ hơn 300 mm, độ sâu không nhỏ hơn 200 mm và phải có chiếu sáng.
5.5.3.4.3 Bậc thang được
hạ thấp và mặt ngoài hướng về phía trước và phía sau xe chữa cháy phải có đèn cảnh
báo nhấp nháy màu vàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.5 Yêu cầu tay vịn
5.5.3.5.1 Ngoài lái xe, mỗi
nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đều phải có tay vịn cố định, kích thước của
tay vịn phải bảo đảm đeo găng tay vẫn có thể cầm nắm được chắc. Tay vịn chung
cho nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ phải được lắp đặt ngang vừa tầm vịn và
tạo thành thanh ngăn cách giữa lái xe và ngăn nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu
hộ.
5.5.3.5.2 Tay vịn và thân
xe phải được cố định chắc chắn và có thể chịu được lực kéo 100 kg mà không bị nứt,
gãy.
5.5.3.5.3 Chiều cao từ
sàn cabin đến tay vịn không nhỏ hơn 750 mm trong khoang phải để nhân viên chữa
cháy, cứu nạn, cứu hộ ngồi dễ cầm nắm.
5.5.3.5.4 Cabin phải có
tay vịn lên, xuống xe, tay vịn phải bảo đảm đeo găng tay vẫn có thể nắm giữ chắc
chắn.
5.5.3.5.5 Tay vịn phải ưu
tiên sử dụng vật liệu chế tạo phi kim loại, nếu chọn vật liệu kim loại phải có
một lớp phi kim loại bên ngoài và phải có thiết kế chống trơn trượt.
5.5.3.6 Yêu cầu độ đàn hồi cabin
5.5.3.6.1 Trên đỉnh nóc
cabin phải chịu được tải trọng tĩnh 100 kg trong phạm vi 300 mm x 200 mm và nóc
của khoang phải thiết kế chống trơn trượt.
5.5.3.6.2 Khoang nhân
viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ phải có độ cứng chắc chắn như khoang lái xe. Độ
dày, chất lượng vật liệu sàn, đỉnh và hình dạng có hình lượn sóng tăng độ cứng
của khoang nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đều phải tương đồng như khoang
lái xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.7.1 Công tắc đèn,
đèn cảnh báo, công tắc báo động, công tắc hộp lưu trữ, tấm kéo, tay cầm mở và
đóng cửa xe, cửa sổ, v.v. bên trong khoang phải bảo đảm rằng người đeo găng tay
vẫn có thẻ vận hành được.
5.5.3.7.2 Nếu đằng sau
ghế ngồi lắp đặt thiết bị hỗ trợ thở cá nhân, phải có cơ chế khóa cơ học để
khóa bộ, tay cầm của cơ chế khóa cơ học phải thuận tiện cho nhân viên chữa
cháy, cứu nạn, cứu hộ, tay cầm có kích thước phải bảo đảm rằng người đeo găng
tay vẫn có thể vận hành được.
5.5.3.7.3 Đối với khoang
lật, phải chọn lực cân bằng cho hai bên trái và phải, cơ chế lật hai bên, góc lật
không nhỏ hơn 35°. Cơ chế lật phải thao tác linh hoạt, và phải lắp đặt thiết bị
an toàn và khóa hãm tin cậy, và bảo đảm khoang không tự động bật lên khi xe
đang chạy, tự động hạ xuống sau khi lật nó lên, và vị trí dễ nhìn thấy và gần
cơ cấu điều khiển lật phải có thuyết minh thao tác sử dụng, cơ chế vận hành một
cách chính xác bằng tiếng Việt.
5.5.3.7.4 Khoang lật
cabin phải được lắp đặt bộ thiết bị điều khiển nâng hạ cabin bằng tay và bộ điều
khiển nâng hạ cabin tự động.
5.5.3.8 Yêu cầu an toàn
5.5.3.8.1 Khu vực vị trí
lái xe phải lắp đặt thiết bị âm thanh, hình ảnh và cảnh báo ở vị trí nhìn thấy được, để cảnh báo nhiệt độ động cơ và mức dầu bôi trơn.
5.5.3.8.2 Mặt ngoài đồng
hồ vị trí lái xe không có góc nhọn và các cạnh sắc nhọn.
5.5.3.8.3 Khi lắp đặt hộp
trích công suất trong cabin hoặc dưới cabin, phải được ngăn cách bằng vật liệu
cách nhiệt tốt.
5.5.3.8.4 Nội thất trong
cabin không có các góc sắc nhọn, cạnh sắc nhọn, vật nhô ra.v.v. có thể gây thương tích cho nhân viên
chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.8.6 Vật liệu làm mềm
đặt trên sàn phải được làm bằng vật liệu chống cháy và yêu cầu phù hợp bảo vệ
môi trường, có thể giảm tiếng ồn, chống trượt và dễ vệ sinh.
5.5.3.8.7 Nếu có thùng cất
trữ hoặc tấm nắp mở ra hoặc kéo ra
không gian vượt quá 250 mm chỗ ngồi trong cabin, phải có hướng dẫn rõ ràng, để tránh gây thương tích cho nhân viên
chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
5.5.3.8.8 Trong cabin có
vật nhô lên, sắc nhọn có độ cao nhỏ hơn 300 mm so với
mặt sàn phải có thiết bị bảo vệ không gây tổn thương cho nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
5.5.3.9 Yêu cầu ngoại quan
5.5.3.9.1 Khoang phải
ngay ngắn, độ lệch giữa hai bên trái, phải, phạm vi sau xe và trung tâm khung
xe không quá 20 mm, độ chênh lệch chiều cao mặt phẳng trên khung xe không lớn hơn 10 mm.
5.5.3.9.2 Mặt ngoài cabin
phải bằng phẳng, độ vòng cung phải mịn màng, khe hở cửa xe phải đều đặn.
5.5.3.10 Yêu cầu tiếng ồn
Khi xe chữa cháy chạy, tiếng ồn tại vị trí nhân viên chữa
cháy, cứu nạn, cứu hộ trong cabin không quá 85 dB(A).
5.5.4 Yêu cầu dụng cụ và thao tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.4.2 Các dụng cụ
khác nhau sử dụng trên xe chữa cháy phải có khả năng chống sốc, cỡ chữ trong
các đồng hồ không nhỏ hơn 4 mm, cỡ số trong các đồng hồ không nhỏ hơn 6 mm. Nếu
màn hình đồng hồ có hình thức cỡ số hiển thị rõ trong mọi điều kiện môi trường:
mờ trong môi trường có độ sáng cao, hiển thị không rõ phải có che ánh sáng; phải
có đèn hoặc phản quang trong môi trường không đủ ánh sáng.
5.5.4.3 Đơn vị đo lường
dùng trên xe chữa cháy phải chọn đơn vị đo lường theo quy định hiện hành.
5.5.4.4 Đồng hồ chạy
kim và đồng hồ hiển thị số có đường kính mặt đồng hồ lớn hơn 50 mm, không được
sử dụng từ hai đơn vị đo lường khác nhau trở lên.
5.5.4.5 Đối với các
thao tác có thể dẫn đến hậu quả nguy hiểm và phức
tạp trong khu vực nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ phải dùng chữ Việt hoặc
có hướng dẫn thao tác thực hiện. Chữ và hình tại vị trí thao tác phải đọc được
rõ ràng, đối với thao tác có thể dẫn đến nguy hiểm hoặc có thể gây hậu quả phải
sử dụng chữ màu đỏ và lớn hơn các ký tự khác. Chữ và hình phải cố định không bị
rơi do rung động, nhiệt độ cao, phun nước và các nguyên nhân do môi trường
khác, phải bảo đảm đọc được rõ ràng.
5.5.4.6 Van xả đáy của bơm chữa cháy
phải thao tác thuận lợi, bảo đảm lượng nước đọng trong bơm được xả hết trong
vòng 45 s.
5.5.4.7 Độ cao lắp đặt
tâm các dụng cụ chữa cháy trên xe chữa cháy so với mặt phẳng làm việc (hoặc bệ
đứng thao tác) của nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ thao tác không lớn hơn
2100 mm. Nếu độ cao lắp đặt tâm các thiết bị so với mặt phẳng làm việc của nhân
viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ thao tác lớn hơn 1700 mm, biển chỉ dẫn phải
nghiêng xuống phía dưới để dễ đọc. Độ cao của tâm công tắc, tay cầm điều khiển
so với mặt phẳng làm việc của nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ thao tác không quá 1800 mm.
5.5.5 Yêu cầu thiết bị cảnh báo và hệ thống điện khí
5.5.5.1 Đường điện trên
xe chữa cháy phải đánh dấu rõ ràng, bảo đảm điện cực, điện áp và thiết bị dùng
điện phải được kết nối đúng.
5.5.5.2 Dây điện phải
chọn loại dây có dòng điện danh định không nhỏ hơn 125% dòng điện chạy thực trên
dây điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.5.4 Việc giảm điện
áp từ nguồn điện đến dây dẫn giữa các thiết bị không quá 10% điện áp cung cấp.
5.5.5.5 Xe chữa cháy phải
được trang bị công tắc nguồn chính, sau khi công tắc nguồn chính bị ngắt, tất cả
các thiết bị điện sẽ không hoạt động, ngoại trừ đồng hồ chỉ giờ. Công tắc chính
nên được lắp đặt ở gần khu vực ghế lái.
5.5.5.6 Công tắc nguồn
chính được chuyển từ trạng thái tắt sang trạng thái hoạt động, phải có chỉ báo
bằng âm thanh, âm báo phải bảo đảm rằng người lái xe có thể nghe thấy ở vị trí
lái xe.
5.5.5.7 Công tắc điều
khiển đèn chiếu sáng bậc lên, xuống cabin phải được điều khiển bởi cửa: Cánh cửa
mở ra thì đèn được bật chiếu sáng và cánh cửa đóng lại thì đèn chiếu sáng tắt.
Độ chiếu sáng trong cabin không nhỏ hơn 10 Lx.
5.5.5.8 Công tắc đèn
chiếu sáng của khoang thiết bị phải lắp đặt trong khoang thiết bị, công tắc phải
được sử dụng dễ dàng, bảo đảm phương tiện trong khoang không được va chạm công
tắc. Ánh sáng phải bảo đảm rằng khi mở khoang thiết bị có thể phân biệt các loại
phương tiện, thiết bị trong khoang.
5.5.5.9 Việc kết nối
dây điện với dây điện phải bằng cách ép nóng chảy, hàn hoặc bằng các phương thức
tương tự khác.
5.5.5.10 Dây điện và thiết
bị dùng điện khi lắp đặt, tiếp nối với nhau phải có biện pháp chống tuột và lỏng
mối nối tiếp xúc.
5.5.5.11 Dây điện phải
được cố định chắc chắn vào khung gầm hoặc thân xe và cách các bộ phận của ống xả, bộ phận sinh ra nhiệt không ít hơn 300 mm.
5.5.5.12 Khi dây buộc
dây điện đi qua lỗ có cạnh sắc, phải bảo vệ dây buộc tiếp xúc với cạnh sắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.5.14 Lắp đặt các
dây buộc dây điện không phá hủy dây buộc của khung gầm.
5.5.5.15 Tất cả đường
dây điện phải có thiết bị bảo vệ, khi dòng điện vượt quá 150% dòng danh định phải có thiết bị bảo vệ tự động ngắt mạch điện.
5.5.5.16 Dây điện của
các hệ thống chuyên dùng trên xe chữa cháy và xe sát xi không nên dùng chung một thiết bị an toàn. Cơ chế của hộp trích công suất,
đèn chiếu sáng bảng thao tác bơm, đèn cảnh
báo và lăng chữa cháy điều khiển bằng điện phải có thiết bị bảo vệ độc lập.
5.5.5.17 Thiết bị bảo vệ
đường dây điện trên xe chữa cháy phải lắp đặt một cách tập trung, thiết bị bảo vệ dây điện phải đặt ở khu vực khô ráo, chống thấm nước, chống bụi, rung cơ học, sốc
và nhân viên bảo trì có thể tiếp cận dễ
dàng.
5.5.5.18 Công tắc điện
trên xe chữa cháy phải chóng nước, chống bụi. Lắp công tắc điện bên ngoài xe chữa cháy phải phòng chống nước mưa.
5.5.5.19 Công tắc điện
dòng điện lớn nhất cho phép không nhỏ hơn 125% dòng điện danh định của mạch được kết nối. Bảng điều khiển hoặc gần đó trong cabin
phải có trên 5 nút thay thế và có vị trí của chỉ báo tương ứng.
5.5.5.20 Công suất máy
phát điện của xe chữa cháy không được nhỏ hơn tổng công suất khi sử dụng điện cùng một lúc các thiết bị điện sau:
- Động cơ và nhu cầu làm việc của các phụ kiện;
- Đèn cảnh báo và thiết bị cảnh báo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đèn pha và đèn hậu trên xe chữa cháy;
- Chiếu sáng trong cabin;
- Chiếu sáng các thiết bị trên cao, thao tác bơm chữa cháy;
- Các dụng cụ đèn cảnh báo, đèn chiếu sáng tay vịn, các tấm
bậc lên xuống;
- Chiếu sáng khoang thiết bị;
- Các thiết bị điện khác được chỉ định khi người dùng mua xe
chữa cháy.
5.5.5.21 Khi động cơ làm
việc máy phát điện không sạc điện cho ắc quy hoặc động cơ không làm việc mà sử dụng ắc quy, phải có đèn và âm thanh cảnh báo. Cảnh
báo phải được đặt trong cabin lái xe để
lái xe phát hiện.
5.5.5.22 Đối với các
phương tiện có điện áp danh định 12 V, khi điện áp cung cấp thấp hơn 9,6 V hoặc xe có điện áp danh định 24 V, điện áp nguồn điện thấp
hơn 19,2 V, thời gian diễn ra trên 2 min phải
có âm thanh, ánh sáng cảnh báo. Cảnh báo phải đặt trong cabin lái xe để lái xe
dễ phát hiện.
5.5.5.23 Xe chữa cháy phải
được trang bị thiết bị sạc pin có sử dụng nguồn điện 220V/50HZ, cạnh bên và sau
xe chữa cháy phải lắp đặt ổ sạc điện. Khi không
sử dụng phải có vách ngăn chống thấm nước, phích cắm sạc có thể tự ngắt khi xe
chữa cháy khởi động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.5.25 Khi máy phát điện
không làm việc, dung lượng ắc quy phải bảo đảm toàn bộ các thiết bị điện tại
5.5.5.20 hoạt động trên 10 min.
5.5.5.26 Bơm hút chân
không mồi nước sử dụng ắc quy của xe chữa cháy, khi dung lượng nguồn giảm xuống
70% dung lượng ắc quy vẫn có thể đạt được độ chân không tối đa quy định.
5.5.5.27 Thiết bị dùng
điện sản sinh điện chiếu sáng trên xe chữa cháy không gây ảnh hưởng đến nhân
viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ sử dụng thiết bị thông tin liên lạc.
5.5.5.28 Yêu cầu kỹ thuật
và vị trí lắp đặt thiết bị cảnh báo ưu tiên phải áp dụng theo quy định của nhà
nước Việt Nam về tín hiệu ưu tiên của phương tiện được quyền ưu tiên.
5.5.5.29 Đèn pha lắp đặt
trên nóc đuôi xe chữa cháy phải có khả năng xoay 360°, với góc nghiêng lớn hơn
hoặc bằng 30°, góc nâng lớn hơn hoặc bằng 70°. Độ sáng đèn pha không nhỏ hơn độ
sáng đèn pha phía trước xe. Công tắc đèn pha phải lắp đặt trên bảng điều khiển
bơm chữa cháy.
5.5.5.30 Khoang bơm chữa
cháy phải lắp đặt đèn chiếu sáng. Đèn chiếu sáng khoang bơm phải dễ dàng tháo gỡ
thay thế nếu bị hư hỏng.
5.5.6 Yêu cầu hệ thống và thiết bị sử dụng điện
5.5.6.1 Thiết bị sử dụng
điện phải đặt ở nơi khô ráo trong khoang thiết bị và tránh ảnh hưởng của nhiệt, chấn động và dầu.
5.5.6.2 Điện áp cho các
thiết bị điện dân dụng di động không vượt quá 250 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.6.4 Nếu thiết bị điện
sử dụng nguồn điện xoay chiều, tần số dòng điện phải là tần số 50 Hz.
5.5.6.5 Ổ cắm điện nguồn
điện dân dụng lắp đặt bên ngoài xe chữa cháy phải sử dụng loại chống nước.
5.5.6.6 Hệ thống và thiết
bị sử dụng điện phải sử dụng thiết bị điện không thấm nước và lắp đặt thiết bị chống rò rỉ điện.
5.5.6.7 Hệ thống và thiết bị dùng điện dân dụng lắp đặt trên xe chữa
cháy phải có khả năng tiếp địa chắc chắc.
5.5.6.8 Dây tiếp địa phải
chọn dây đồng cỏ tính dẫn điện tốt, đường kính dây phải bằng dây nguồn và mặt cắt
ngang không nhỏ hơn 1,2 mm2.
5.5.6.9 Hệ thống hoặc
thiết bị sử dụng điện dân dụng phải được đánh dấu bằng tiếng Việt rõ ràng có phương pháp, môi trường, điều
kiện và biện pháp sử dụng đối với người vận hành.
5.5.6.10 Công tắc, nút,
tay cầm,... của thiết bị hoặc hệ thống sử dụng nguồn điện phải có hướng
dẫn để sử dụng. Vị trí công tắc, ổ cắm điện phải có đèn chiếu sáng để bảo đảm nhân viên chữa cháy, cứu nạn,
cứu hộ nhìn rõ trong quá trình làm việc khi trời tối.
5.5.6.11 Công tắc của
thiết bị hoặc hệ thống sử dụng nguồn điện phải đánh dấu vị trí mở và đóng.
5.5.6.12 Thiết bị hoặc hệ
thống sử dụng nguồn điện phải được cố định chắc chắn trên xe chữa cháy và thiết
bị di động phải thuận tiện để sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.6.14 Nhiệt độ khu vực
lưu trữ thiết bị hoặc hệ thống sử dụng nguồn điện không vượt quá 60°C.
5.5.7 Yêu cầu thiết bị và khu vực thông tin
5.5.7.1 Vị trí
Khu vực thông tin phải đặt trên khu vực lái xe hoặc khu vực
bên cạnh lái xe.
5.5.7.2 Tiếng ồn khu vực
thông tin
Trong khu vực thông tin phải chọn vật liệu ngăn, cách âm.
Khi xe đang chạy và các thiết bị chữa cháy khác không hoạt động, khi thiết bị cảnh
báo đóng, tiếng ồn trong khu vực thông tin phải nhỏ hơn 85 dB (A).
5.5.7.3 Chiếu sáng khu
vực thông tin
Khu vực thông tin phải có công tắc điều khiển chiếu sáng. Hệ
thống điện phải bảo đảm cung cấp điện chiếu sáng liên tục trong khu vực phục vụ
chỉ huy chữa cháy. Khu vực thông tin phải có ổ điện, đèn chiếu sáng độc lập.
5.5.7.4 Thiết bị thông
tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống thiết bị thông tin vô tuyến điện trên xe chữa
cháy phải thu, phát được thông tin với đội chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Máy thu phát vô tuyến điện phải có khả năng thu được dải
băng tần số theo quy định.
5.5.7.4.2 Khi khoang
nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
và khoang lái xe được tách ra, thì trong thân xe phải thiết kế hệ thống giao tiếp
trong xe.
5.5.7.4.3 Khi lắp đặt thiết
bị thông tin vô tuyến hoặc bằng
điều khiển, phải có biện pháp chống rung, chống va chạm và các biện pháp bảo vệ
an toàn khác.
5.5.8 Yêu cầu thân xe, khoang thiết bị
5.5.8.1 Yêu cầu cơ bản
5.5.8.1.1 Ở bên ngoài, bên
trong thân xe, khoang thiết bị, bất kỳ bộ phận, cấu kiện nào.v.v. không có bất
kỳ sự nhô ra nhọn hoặc cạnh sắc nhọn nào khi người vận hành có thể chạm vào
không gây thương tích.
5.5.8.1.2 Các cửa thân
xe, sàn làm việc, ngăn kéo, khoang lưu trữ, tấm kéo ra, giá cuốn và các phụ kiện
khác khi nhô ra ngoài thân xe hơn 450 mm phải có đánh dấu rõ ràng.
5.5.8.1.3 Các thiết bị
trên xe nên được đặt theo nguyên tắc thiết bị nhẹ và nhỏ đặt ở trên, thiết bị nặng và lớn đặt bên
dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.8.1.5 Thiết bị gắn
trên xe phải cố định chắc chắn, dễ sử dụng và hoạt động của tủ, bàn và khung quay của thiết bị phải chắc
chắn.
5.5.8.2 Yêu cầu khoang thiết bị
5.5.8.2.1 Khoang thiết bị
phải làm bằng vật liệu chống ăn mòn hoặc bề mặt được xử lý chống ăn mòn.
5.5.8.2.2 Khi các bộ phận
hoặc thành phần của vật liệu kim loại khác nhau có thể hình thành sự ăn mòn được
đặt gần với nhau, phải có các biện pháp cách ly giữa hai vật liệu này để ngăn
chặn phản ứng ăn mòn.
5.5.8.2.3 Tất cả các bề mặt
của vật liệu kim loại không ăn mòn để lộ, tiếp xúc bên ngoài phải được xử lý để
bảo vệ chống ăn mòn.
5.5.8.2.4 Tất cả các
ngăn kín phải được thông gió, chống ẩm và có khả năng thoát nước.
5.5.8.2.5 Các thiết bị
và thiết bị được lưu trữ trong tủ phải
được cung cấp các thiết bị bảo vệ: các đường dây điện, thiết bị chiếu sáng và
các thiết bị cảnh báo được lắp đặt bên trong không được làm hỏng máy móc.
5.5.8.3 Yêu cầu cửa khoang thiết bị
5.5.8.3.1 Cánh cửa của
khoang thiết bị khi được mở và
đóng lại phải thuận tiện, không có hiện tượng kẹt hoặc mất cân bằng. Cửa và ổ
khóa phải có khả năng hoạt động trên 5000 lần mở và đóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.8.3.3 Vị trí cửa
khoang thiết bị phải thuận tiện cho nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ dễ
thao tác, lấy phương tiện, thiết bị.
5.5.8.3.4 Cửa khoang thiết
bị phải có khóa, cửa không được tự động mở, đóng khi xe đang chạy hoặc không sử
dụng.
5.5.8.4 Yêu cầu nóc xe
5.5.8.4.1 Ống hút đặt
trên nóc xe phải bảo đảm thao tác thuận tiện, dễ dàng khi lấy và đặt ống hút
vào vị trí. Các ống hút phải được bảo vệ khỏi các vật lạ và bảo quản thông gió
tự nhiên.
5.5.8.4.2 Vị trí của thang chữa cháy trên nóc xe dễ
dàng lấy, không bị các thiết bị khác chèn lên, cài, móc vào. Thang phải có chỉ dẫn lấy và có khóa tránh bị tuột,
long ra khi xe chạy.
Nếu trên nóc xe lắp đặt thang ba trở lên phải được lắp đặt
con lăn để tạo thuận lợi cho việc tháo dỡ thang.
5.5.8.4.3 Để lấy các thiết
bị trên nóc xe chữa cháy, nên lắp cầu thang với tay vịn phải phù hợp với mục
5.5.10.
5.5.8.4.4 Các vị trí nóc
xe và trên mặt nóc xe phải có hàng rào bao quanh và có chiều cao tối thiểu 100
mm và lớp chống trượt.
Để nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ di chuyển trên nóc xe chữa cháy, nóc xe phải chống trượt và không có độ nghiêng. Trong trường hợp trên nóc xe có rãnh đi bộ, chiều rộng của rãnh ít
nhất phải 400 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.9 Yêu cầu cố định phương tiện, thiết bị trên xe
5.5.9.1 Phải có các biện
pháp cố định vị trí và có không gian cho các phương tiện, thiết bị.
5.5.9.2 Các thiết bị
trong khoang phương tiện phải bảo đảm lấy phương tiện dễ dàng và thuận lợi, các thiết bị khi xe chữa cháy đang chạy không được rời khỏi
vị trí cố định.
5.5.9.3 Khi lắp đặt thiết
bị thông tin vô tuyến trên xe, phải bố trí không gian an toàn. Để thiết bị
thông tin làm việc không bị nhiễu sóng, cần phải sử dụng dây cáp chống nhiễu và
ăng ten phù hợp.
5.5.9.4 Chịu lực của
khung khoang phương tiện, thiết bị phải đáp ứng các yêu cầu sau:
5.5.9.4.1 Khung phải bảo
đảm có độ bền, độ cứng vững chịu lực của
thiết bị và dụng cụ để tránh làm hỏng thiết bị.
5.5.9.4.2 Giá đỡ phải có
chức năng khóa, có thể khóa chắc chắn khung khi xe đang chạy và có thể dễ dàng mở khóa khi sử dụng.
5.5.9.4.3 Phải có dấu hiệu
cảnh báo bằng dải phản quang bên ngoài thân xe, chiều dài dải phản quang phải lớn
hơn 2/3 chiều dài của thân xe.
5.5.9.5 Khu vực để thiết
bị hỗ trợ thở cá nhân (SCBA) phải đáp ứng các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.9.5.2 Thiết bị giữ cố
định SCBA không được gây xước, mài mòn, hư hỏng cho mặt nạ, bình khí và không gây hư hỏng lớp phủ bề mặt bên ngoài.
5.5.9.5.3 Khu vực lưu trữ
của thiết bị thở hoặc bình khí dự phòng phải giữ khoảng cách xa các nguồn nhiệt
(như bộ giảm thanh, ống xả, động cơ) và thông gió khô ráo.
5.5.9.5.4 Cất giữ bình
khí, phụ tùng thiết bị thở bằng khí nén theo chiều dọc phần tựa lưng.
5.5.9.5.5 Mỗi bình khí dự
phòng phải lắp van và bổ sung đầy khí theo quy định.
5.5.9.5.6 Các SCBA, bình khí
dự phòng phải có thiết bị bảo vệ làm bằng nhựa hoặc cao su hoặc loại tương tự để
tránh sự hao mòn của bình khí, ngăn chặn các vật bên ngoài vô tình rơi vào gây
hư hỏng.
5.5.9.5.7 Vị trí lưu trữ
SCBA, bình khí dự phòng phải phải thiết kế thoát nước.
5.5.9.5.8 Thiết bị khí thở,
bình khí dự phòng phải được bố trí hợp lý và không bị di chuyển trong quá trình
vận hành, tránh va chạm hoặc cọ ma sát với các thiết bị hay vật dụng khác.
5.5.9.5.9 Phía sau khu vực
đặt thiết bị khí thở, bình khí dự
phòng phải dùng các biện pháp chống ăn mòn bình khí bằng các vật liệu như cao
su, nhựa hoặc tương tự.
5.5.10 Yêu cầu thang trèo lên nóc xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.10.2 Bậc cao nhất của
thang so với đỉnh xe chữa cháy không lớn hơn 300 mm, khoảng cách điểm cuối đỉnh
tay vịn đến bậc chân đỉnh xe không nhỏ hơn 300 mm.
5.5.10.3 Chiều rộng của
thang trèo không nhỏ hơn 250 mm, các bậc thang chịu tải trọng tối thiểu 300 kg
trên chiều rộng 50 mm mà không bị rạn nứt.
5.5.11 Yêu cầu tấm chèn bánh
Xe chữa cháy phải được trang bị ít nhất hai tấm chèn bánh
xe. Xe chữa cháy không được di chuyển trong trạng thái đầy tải khi dừng ở sườn dốc có độ nghiêng 20%, cần số
đặt ở vị trí N, tấm chèn bánh được đặt
vào bánh xe và phanh đỗ được nhả ra.
5.6 Yêu cầu
tính năng độ kín chống nước mưa
Xe chữa cháy phải có tính năng độ kín chống nước mưa tốt,
cabin, thiết bị điện, khoang thiết bị, thiết bị cần thiết chống nước (nếu loại
thiết bị trong khoang thiết bị không xác định được, thì phải có tính năng độ
kín chống nước mưa của khoang thiết bị và có thiết bị chống nước tương đồng) và
các thiết bị điện, đèn cảnh báo, đèn nhấp nháy,... trong khoang bơm chữa cháy
không được rò rỉ nước chảy vào.
5.7 Yêu cầu
tài liệu kèm theo xe
Tài liệu kèm theo xe phải có giấy chứng nhận phù hợp tổng
thành chủ yếu bao gồm khung xe, xe hoàn thiện, các phương tiện, thiết bị chữa
cháy và thuyết minh sử dụng bằng tiếng Việt.
5.8 Yêu cầu
chất lượng ngoại quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.2 Bề mặt của lớp mạ và lớp xử lý hóa học
của xe chữa cháy phải đồng nhất về màu sắc và không có khuyết tật như bôi nhọ,
bong bóng, bong tróc, rỉ sét, tiếp xúc với đáy, vết trầy xước và gỡ rõ ràng.
5.8.3
Các điểm hàn, hàn nối
trên xe chữa cháy, bề mặt mối hàn phải bằng phẳng, đồng nhất, không hiển thị
các tích tụ và nổ tung rõ ràng, không có hiện tượng rỉ, ngậm xỉ, cặn, vết nứt,
lỗ khí, bờ cạnh, vết cháy, lồi lõm và các khuyết điểm khác.
5.8.4
Bề mặt của các bộ phận
bằng nhựa của xe chữa cháy phải đồng đều về màu sắc và không có các khuyết điểm
rõ ràng như vết trầy xước, cạnh chớp, vết nứt, va đập và các khuyết tật khác.
6 Phương
pháp thử
6.1 Kiểm tra
kỹ thuật chung
6.1.1
Kiểm tra hồ sơ chế tạo,
sản xuất xe chữa cháy bảo đảm theo các tiêu chuẩn thông thường và yêu cầu tương
ứng phải bảo đảm yêu cầu theo mục 5.1.1.
6.1.2 Kiểm tra giá trị tải trọng toàn phần
của xe chữa cháy phải bảo đảm yêu cầu 5.1.2.
6.1.3 Kiểm tra trên xe sát xi có lắp điều
hòa không khí phải bảo đảm yêu cầu mục 5.1.3.
6.1.4 Kiểm tra trên xe sát xi, khoang lái
lắp thiết bị kiểm tra chất làm mát động cơ và mức nhiên liệu phải bảo đảm yêu cầu
mục 5.1.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra Giấy chứng nhận an toàn chất lượng và bảo vệ môi
trường phải bảo đảm yêu cầu tại mục 5.2.
6.3 Kiểm tra
thiết kế cải tạo xe sát xi thành xe chữa cháy
Kiểm tra hồ sơ, bản vẽ thiết kế cải tạo thành xe chữa cháy
phải bảo đảm yêu cầu tại mục 5.3.
6.4 Kiểm tra
tính năng hoàn thiện xe
6.4.1 Thử nghiệm tính năng độ tin cậy
Xe chữa cháy khi thử nghiệm độ tin cậy chạy xe 5000 km, chạy
xe trên mặt đường không bằng phẳng và đường núi phải tiến hành thử nghiệm tại
bãi thử nghiệm của Cơ quan kiểm định chất lượng xe ô tô Việt Nam hoặc được thử
nghiệm tại đơn vị có chất lượng tương đương hoặc cao hơn.
Chạy xe trên đường cao tốc, tốc độ trung bình không nhỏ hơn 80 km/h, các loại mặt đường trải
nhựa tốc độ trung bình không nhỏ hơn 50 km/h, trên đường không bằng phẳng, lồi
lõm tốc độ trung bình chạy xe không nhỏ hơn 30 km/h, trên mặt đường đồi núi tốc
độ trung bình xe không nhỏ hơn 20 km/h.
Các loại mặt đường phải thử nghiệm không ít hơn 20% hành
trình ban đêm trên toàn bộ lộ trình chạy thử nghiệm. Khi thử nghiệm tại thực địa,
xe ô tô phải mở đèn cảnh báo và đèn tín hiệu. Lộ trình thử nghiệm độ tin cậy chạy
xe không bao gồm lộ trình chạy rốt đa (chạy rà trơn) và lộ trình chạy thử nghiệm
khác.
Nếu trong thử nghiệm phát sinh nguy hiểm đến an toàn, ảnh hưởng
đến tính năng chủ yếu, không sửa chữa, khắc phục sự cố tại hiện trường thử nghiệm
hoặc tần số phát sinh sự cố thiết bị chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (mỗi 1000 km số
sự cố lớn hơn hoặc bằng 2 lần). Thử nghiệm gặp những trường hợp trên phải dừng
lại, để tìm kiếm nguyên nhân dẫn đến sự cố và sau khi sửa chữa khắc phục nguyên
nhân tiến hành thử nghiệm mới. Thử nghiệm độ tin cậy chạy xe phải thử nghiệm
theo lộ trình ghi lại các loại mặt đường, thời gian thử nghiệm các loại mặt đường
ban ngày, mặt đường ban đêm và các loại sự cố trong thời gian thử nghiệm. Kết
quả thử nghiệm phải phù hợp với quy định 5.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2.1 Kiểm tra công
suất tĩnh của động cơ, kết quả thử nghiệm phải bảo
đảm quy định 5.4.2.1.
6.4.2.2 Thử nghiệm thời
gian tăng tốc 0 đến 60 km/h và tốc độ cao của xe chữa cháy phải tiến hành thử
nghiệm tại bãi thử nghiệm Cơ quan quản lý chất lượng xe ô tô Việt Nam quy định
hoặc được thử nghiệm tại đơn vị có chất lượng tương đương hoặc cao hơn, chuẩn bị
xe thử nghiệm, điều kiện khí hậu và đường giao thông thử nghiệm phải bảo đảm
yêu cầu tại Phụ lục A.
Khi thử nghiệm xe chữa cháy phải đầy tải, thùng nhiên liệu đổ
đầy nhiên liệu, ngoài nhân viên thử nghiệm, nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ,
phải bảo đảm khối lượng 80 kg/người (trường hợp không bố trí được nhân viên thử
nghiệm, nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ có thể dùng vật thay thế).
Thử nghiệm tốc độ cao của xe phải sử dụng máy đo lường tốc độ,
trước thử nghiệm phải kiểm tra áp suất khí của
lốp xe chữa cháy, hệ thống phanh và hệ thống lái phải bình thường, khi thử nghiệm
phải đóng cửa kính, mở đèn
cảnh báo, thiết bị cảnh báo. Tốc độ cao nhất đạt được phải duy trì trong 5 s,
thử nghiệm phải tiến hành tối thiểu 2 lần, lấy giá trị trung bình thử nghiệm
làm tốc độ cao nhất của xe. Thời gian gia tốc từng bước phải tiến hành theo Phụ
lục B.
Kết quả thử nghiệm phải phù hợp quy định tại 5.4.2.2.
6.4.2.3 Tiến hành thử
nghiệm độ kéo lớn nhất của xe theo Phụ lục C, kết quả thử nghiệm phải phù hợp quy định 5.4.2.3.
6.4.2.4 Kiểm tra các hệ
thống, tổng thành của xe phải bảo đảm yêu cầu tại mục 5.4.2.4.
6.4.3 Kiểm tra kích thước ngoài xe chữa cháy
Dùng thước đo kích thước ngoài xe chữa cháy, kết quả phải bảo
đảm yêu cầu tại 5.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng thước đo khoảng sáng gầm xe theo quy định, kết quả phải
bảo đảm tại 5.4.4.
6.5 Kiểm tra
yêu cầu kỹ thuật xe ô tô chữa cháy
6.5.1 Kiểm
tra hộp trích công suất
6.5.1.1 Kiểm tra hộp
trích công suất, công suất danh định của động cơ và công suất yêu cầu phụ tải,
kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.1.1.
6.5.1.2 Kiểm tra đèn chỉ
thị làm việc và chỉ thị bằng tiếng Việt hoặc
tiếng Anh của hộp trích công suất, kiểm tra cơ cấu thao tác phòng ngừa lỗi của
hộp trích công suất lấy nguồn từ bộ phận truyền lực có làm việc tin cậy không,
kết quả kiểm tra phải phù hợp với quy định 5.5.1.3.
6.5.1.3 Kiểm tra hộp
trích công suất với động cơ, khởi động động cơ, cho hộp trích công suất hoạt động
liên tục trong 6 h, cứ 15 min đo nhiệt độ dầu bôi trơn của hộp trích công suất
1 lần, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.1.3.
6.5.2 Kiểm tra hoàn thiện xe chữa cháy
Khi thử nghiệm độ tin cậy chạy xe 5000 km đầy tải, mặt đường
không bằng phẳng và đường núi phải tiến hành thử nghiệm tại bãi thử bảo đảm
theo quy định của quốc gia Việt Nam. Tốc độ
trung bình chạy xe trên mặt đường nhựa (trải lót) không nhỏ hơn 50 km/h, trên mặt
đường không bằng phẳng không nhỏ hơn 30 km/h, đường núi không nhỏ hơn 20 km/h.
Các loại đường thử nghiệm phải có ít nhất 20% lộ trình thử nghiệm ban đêm. Lộ
trình thử nghiệm độ tin cậy không bao gồm lộ trình chạy rốt đa và lộ trình chạy
thử nghiệm khác. Trong thử nghiệm nếu phát sinh rủi ro và an toàn, rủi ro và chức
năng chủ yếu, xuất hiện các sự cố và tần xuất phát sinh sự cố tại hiện trường
thử nghiệm (mỗi 1000 km số sự cố lớn hơn 2 lần) thì dừng thử nghiệm, tìm nguyên
nhân sự cố sau khi kiểm tra sửa chữa tiến hành thử nghiệm lại. Thử nghiệm độ
tin cậy chạy xe phải ghi vào hồ sơ các lộ trình thử nghiệm trên các loại mặt đường,
các loại mặt đường thử nghiệm ban ngày, ban đêm và sự cố thời gian thử nghiệm
và phương pháp loại trừ. Kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.2.
6.5.3 Kiểm
tra cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra trực quan thiết kế cấu trúc kín cabin, kết quả kiểm
tra phải bảo đảm tại 5.5.3.1.
6.5.3.2 Kiểm tra ghế
6.5.3.2.1 Kiểm tra trực
quan và chọn thước đo thông dụng, đo khoảng cách, kết quả kiểm tra phải bảo đảm
tại 5.5.3.2.1.
6.5.3.2.2 Chọn thước đo
thông dụng, đo khoảng cách thẳng đứng mặt sàn để chân đến mặt ghế của người ngồi,
khi đo ghế phải được giữ nguyên và không được ép để làm biến dạng bề mặt tiếp
xúc giữa ghế và người ngồi. Nếu mặt chỗ ngồi của người ngồi là mặt vát, phải
phân biệt đo kích thước ghế và khoảng cách điểm thấp nhất và cao nhất của mắt
tiếp xúc của mặt ghế đến mặt sàn để
chân. Giá trị trung bình của hai phép đo trên làm kết quả và chọn dụng cụ đo
góc, đo góc nghiêng của mặt phẳng trên ghế và chỗ tựa lưng, kết quả kiểm tra phải
phù hợp quy định 5.5.3.2.2.
6.5.3.2.3 Chọn thước đo
thông dụng đo ghế. Tiến hành đo từ điểm cuối mặt trước tiếp xúc với mặt ghế người
ngồi đến điểm gần nhất của
ghế trước; đối với ghế ngồi quay mặt vào nhau, tiến hành đo khoảng cách giữa
hai điểm đầu chỗ ghế người ngồi. Khi đo, ghế phải được giữ nguyên và không được
ép để làm biến dạng bề mặt ghế, kết quả kiểm tra phải bảo đảm yêu cầu tại
5.5.3.2.3.
6.5.3.2.4 Chọn thước đo
thông dụng, đo chiều sâu của ghế. Tiến hành đo từ điểm đầu của ghế ngồi đến điểm
giao nhau giữa mặt ghế ngồi và tựa lưng. Khi đo, ghế phải được giữ nguyên và
không được ép để làm biến dạng bề mặt ghế, kết quả kiểm tra phải bảo đảm yêu cầu
tại 5.5.3.2.4.
6.5.3.2.5 Điều chỉnh ghế
ngồi bình thường, sử dụng thước đo thông dụng tiến hành đo độ rộng chiếm chỗ nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, tiến hành đo chiều
dài của ghế từ hai điểm mép ngoài
cùng của ghế; và đo chiều dài của ghế từ hai mép ngoài cùng giao nhau giữa mặt
ghế ngồi và phần tựa lưng lấy giá trị trung bình của hai phép đo trên chia cho
số người ngồi trực tiếp (nếu có vật thể
ở giữa ghế cao hơn mặt ghế, giá trị
đo trực tiếp phải trừ đi độ rộng của vật thể đó), kết quả kiểm tra phải phù hợp
quy định 5.5.3.2.5.
Đo độ cao của ghế tựa lưng từ điểm giao nhau giữa mặt ghế và
phần tựa lưng với điểm đỉnh
đầu của ghế; và đo độ cao theo phương thẳng đứng từ điểm chỗ người ngồi tiếp
xúc với ghế và đến điểm đỉnh đầu của ghế, lấy giá trị trung bình của hai phép đo trên, kết quả kiểm tra phải
phù hợp quy định 5.5.3.2.5.
6.5.3.2.6 Kiểm tra độ cứng
vững và cố định chắc chắn của ghế trong cabin, kết quả kiểm tra phải phù hợp
quy định 5.5.3.2.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3.2.8 Kiểm tra khu vực
người ngồi khi lắp đặt thiết bị SCBA phía sau ghế lái xe, kết quả kiểm tra phải
phù hợp quy định 5.5.3.2.8.
6.5.3.2.9 Kiểm tra dây
đai an toàn, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 6.5.3.2.9.
6.5.3.2.10 Kiểm tra trực
quan tổng số ghế trong cabin, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định
5.5.3.2.10.
6.5.3.3 Thử nghiệm cửa xe
6.5.3.3.1 Mở hoàn toàn cửa
xe, chọn dụng cụ đo góc, đo góc đóng cửa xe và cửa mở hoàn toàn, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định
5.5.3.3.1.
6.5.3.3.2 Đeo găng tay chữa
cháy, đóng mở cửa xe 3 lần, cánh cửa phải đóng mở linh hoạt, trong quá trình đóng, mở hoặc không mở, không đóng không có hiện tượng trở
ngại, khóa cửa có độ tin cậy mở,
kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.3.3.2.
6.5.3.3.3 Kiểm tra trực
quan số lượng cửa xe cabin, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.3.3.3.
6.5.3.3.4 Kiểm tra đóng,
mở cửa sổ xe, kết quả kiểm tra phải bảo đảm yêu cầu tại 5.5.3.3.4.
6.5.3.4 Kiểm tra bậc lên xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xác định độ chiếu sáng giữa các bậc, đặt bề mặt cảm quang
của cảm biến ánh sáng đèn ở giữa các bậc để kiểm tra, bật đèn
chiếu sáng bậc và đo giá trị độ chiếu sáng.
Kiểm tra biển cảnh báo sau khi bậc của xe chữa cháy hạ xuống.
Tại phương thẳng đứng của bậc trong phạm vi 500 mm gắn vật có tải trọng 100 kg
duy trì trong 5 min kiểm tra bậc có biến dạng không. Thử nghiệm lật bậc thang
được gắn trên giá đỡ, cho thử nghiệm lật lên xuống 5.000 lần.
Kết quả kiểm tra phải bảo đảm yêu cầu tại 5.5.3.4.
6.5.3.5 Kiểm tra tay vịn
6.5.3.5.1 Kiểm tra trực
quan số lượng tay vịn của nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và đeo găng tay
chữa cháy kiểm tra các tay vịn có cầm nằm chắc chắn không, kết quả kiểm tra phải bảo đảm yêu cầu tại 5.5.3.5.1.
6.5.3.5.2 Khi thử nghiệm,
tay vịn được kết nối với máy đo lực và dây vải bạt rộng 30 mm, tải tay vịn được đo với máy đo lực
và vành đai vải. Khi lực kéo đạt đến 100 kg dừng lại và duy trì trong 3 min, tốc
độ gia tải phải đồng nhất, kết quả kiểm tra phải
bảo đảm yêu cầu tại 5.5.3.5.2.
6.5.3.5.3 Kiểm tra tay vịn
có cầm nắm dễ dàng không, kết quả kiểm tra phải bảo đảm yêu cầu tại 5.5 3.5.3.
6.5.3.5.4 Kiểm tra trực quan tay vịn lên xuống xe, đeo găng tay chữa cháy kiểm tra có nắm giữ chắc
chắn không, kết quả kiểm tra phải bảo đảm yêu cầu tại 5 5.3.5.4.
6.5.3.5.5 Kiểm tra vật
liệu tay vịn, kiểm tra tay vịn kim loại có lớp phi kim loại bao bên ngoài không, bề mặt được xử lý chống trơn trượt không, kết
quả kiểm tra phải bảo đảm yêu cầu tại 5.5.3.5.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3.6.1 Kiểm tra trực
quan đỉnh cabin có thiết bị phòng chống
trơn trượt không. Đánh dấu trên đỉnh cabin có kích thước 300 mm x 200 m, đặt tấm có khối lượng 100 kg vào vị trí đánh dấu, sau
5 min bỏ tấm có trọng lượng ra khu vực đánh dấu, kiểm tra trực quan có xem có bị
hư hỏng về cấu trúc hoặc biến dạng vĩnh viễn không, sau đó lặp lại kiểm tra ở trên từng khu vực một, đối với khu
vực đánh dấu hoặc cạnh trên đỉnh cabin không đủ kích thước 300 mm x 200 mm không tiến hành thử nghiệm, kết quả kiểm tra phải bảo đảm
yêu cầu tại 5.5.3.6.1.
6.5.3.6.2 Kiểm tra chất
lượng và kết cấu cabin, kết quả kiểm tra phải bảo đảm yêu cầu tại 5.5.3.6.2.
6.5.3.7 Kiểm tra thao tác trong và ngoài cabin
6.5.3.7.1 Đeo găng tay chữa
cháy, kiểm tra các bộ phận công tắc đèn, đèn cảnh báo, công tắc báo động, công tắc hộp lưu trữ,
tấm kéo tay cầm, mở và đóng cửa xe, cửa sổ xe,.v.v. bên trong cabin có vận hành
dễ dàng không, kết quả kiểm tra phải bảo đảm yêu cầu tại 5.5.3.7.1.
6.5.3.7.2 Kiểm tra phía
sau ghế ngồi có lắp đặt thiết bị bình khí thở không, có cơ cấu khóa cơ học để khóa SCBA, đeo găng tay chữa cháy
tiếp xúc trực tiếp và thao tác khóa cơ học có dễ dàng không, kết quả kiểm tra phải bảo đảm yêu cầu tại 5.5.3.7.2.
6.5.3.7.3 Kiểm tra cơ cấu
cabin và thuyết minh thao tác, sử dụng thước đo góc, đo góc nâng khi cabin được
nâng lên từ vị trí lái đến góc lật tối đa, kết quả kiểm tra phải bảo đảm yêu cầu
tại 5.5.3.7.3.
6.5.3.7.4 Kiểm tra cơ cấu
khoang lật cabin có được lắp đặt bộ thiết bị điều khiển nâng hạ cabin bằng tay
và bộ điều khiển nâng hạ cabin tự động không, kết quả kiểm tra phải bảo đảm yêu cầu tại 5.5.3.7.4,
6.5.3.8 Kiểm tra an toàn
6.5.3.8.1 Kiểm tra trực
quan vị trí quan sát của lái xe có thiết bị báo động âm thanh và ánh sáng cho
nhiệt độ dầu bôi trơn và vị trí dầu bôi trơn, kết
quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.3.8.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3.8.3 Khi kiểm tra
trực quan hộp trích công suất trong cabin hoặc dưới cabin, có biện pháp ngăn
cách không, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.3.8.3.
6.5.3.8.4 Kiểm tra trực
quan nội thất trong cabin có các góc sắc nhọn, cạnh sắc nhọn, vật nhô ra.v.v.
không. Kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.3.8.4.
6.5.3.8.5 Kiểm tra xem
khu vực va chạm trong cabin có được
làm mềm hóa hay không, kiểm tra vật liệu lớp mềm hóa và kiểm tra Giấy chứng nhận của cơ quan quản lý nhà
nước. Kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.3.8.5.
6.5.3.8.6 Kiểm tra vật liệu
lớp làm mềm lớp phủ sàn và kiểm tra Giấy chứng nhận của cơ quan quản lý nhà nước,
kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.3.8.6.
6.5.3.8.7 Kiểm tra trong
cabin có bất kỳ hộp lưu trữ hoặc nắp được mở ra hoặc kéo ra hướng vào không
gian chỗ nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ hơn 250 mm, có chỉ thị hướng dẫn
rõ ràng không, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.3.8.7.
6.5.3.8.8 Kiểm tra trong
cabin có vật có độ cao nhỏ hơn 300 mm không, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy
định 5.5.3.8.8.
6.5.3.9 Kiểm tra ngoại quan
6.5.3.9.1 Kiểm tra trực
quan cabin có ngay ngắn không. Căn cứ đường trung tâm khung xe của xe chữa cháy
làm chuẩn, đo khoảng cách ngang giữa các cạnh bên trái, bên phải của cabin, dựa
vào mặt phẳng trên sà ngang trái, phải khung xe của xe chữa cháy làm chuẩn, đo
khoảng cách thẳng đứng từ phía trên
cùng của cabin, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.4.9.1.
6.5.3.9.2 Kiểm tra trực
quan chất lượng chế tạo mặt bảo vệ ngoài cabin, kết quả kiểm tra phải phù hợp
quy định 5.5.3.9.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe chữa cháy đầy tải, mặt đường thử nghiệm là mặt đường nhựa,
độ dốc của đường không lớn hơn 10%, khi thử nghiệm tắt thiết bị cảnh báo, xe chữa
cháy bắt đầu chạy ở tốc độ 30 km/h, sau đó tăng dần thêm 10 km/h, từng bước
tăng đến 80 km/h, đồng hồ đo độ ồn được đặt trong cabin và cảm biến đo tiếng ồn được đặt ở tai của người
lái để đo giá trị tiếng ồn ở mỗi tốc độ của xe và mỗi tốc độ của xe được đo một
lần. Kết quả thử nghiệm phải phù hợp quy định 5.5.3.10.
6.5.4 Kiểm tra dụng cụ và hệ thống thao tác
6.5.4.1 Kiểm tra trực
quan dụng cụ, tay nắm thao tác, công tắc trên xe chữa cháy có biển hướng dẫn bằng
tiếng Việt và được gắn cố định chắc chắn không, có chiếu sáng không, kết quả thử
nghiệm phải phù hợp quy định 5.5.4.1.
6.5.4.2 Kiểm tra trực
quan độ chính xác và loại dụng cụ trên xe chữa cháy, đo độ cao chữ của dụng cụ,
kiểm tra trực quan có thiết bị che
ánh sáng không, kết quả thử
nghiệm phải phù hợp quy định 5.5.4.2.
6.5.4.3 Kiểm tra trực
quan xe chữa cháy về dụng cụ đơn vị đo lường, kết quả thử nghiệm phải phù hợp
quy định 5.5.4.3.
6.5.4.4 Kiểm tra trực
quan thiết bị đo của xe chữa cháy, sử dụng dụng cụ đo thông dụng để đo đường
kính của mặt đồng hồ, kết quả thử nghiệm phải phù hợp quy định 5.5.4.4.
6.5.4.5 Kiểm tra trực
quan các thuyết minh cảnh báo và thuyết minh thao tác, hình và chữ có cố định
không, có đọc được rõ ràng không, kết quả thử nghiệm phải phù hợp quy định
5.5.4.5.
6.5.4.6 Kiểm tra trực
quan vị trí thiết bị lắp đặt đóng mở xả nước dư trong bơm chữa cháy và đo thời
gian xả nước dư, khi đo trong bơm bổ sung đầy nước, mở một bên van họng nước ra
và mở công tắc xả nước dư trong bơm chữa cháy, đồng thời sử dụng đồng hồ bấm
giây, để bấm thời gian xả nước dư trong bơm chữa cháy, kết quả thử nghiệm phải
phù hợp quy định 5.5.4.6.
6.5.4.7 Dùng thước đo
thông dụng đo khoảng cách thẳng đứng từ dụng cụ và tay nắm điều khiển, trung
tâm của công tắc đến mặt phẳng làm bàn đạp cho nhân viên thao tác, kết quả thử
nghiệm phải phù hợp quy định 5.5.4.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.5.1 Kiểm tra trực
quan các kí hiệu đánh dấu đường dây điện trên xe chữa cháy, kết quả thử nghiệm
phải phù hợp quy định 5.5.5.1.
6.5.5.2 Kiểm tra vật
liệu lõi dây điện và dòng điện danh định trên dây điện, kết quả thử nghiệm phải
phù hợp quy định 5.5.5.2.
6.5.5.3 Kiểm tra trực quan lõi dây điện có được
bao lớp phủ không, kết quả thử nghiệm phải phù hợp quy định 5.5.5.3.
6.5.5.4 Đo lường độ
chênh lệch điện áp giữa điện áp nguồn điện và đến khu vực dùng điện, kết quả thử
nghiệm phải phù hợp quy định 5.5.5.4.
6.5.5.5 Kiểm tra trực
quan vị trí công tắc tổng nguồn điện, sau khi tắt nguồn điện tổng các dụng cụ
thiết bị điện có còn hoạt động không, ngoại trừ thiết bị đồng hồ chỉ giờ, kết
quả thử nghiệm phải phù hợp quy định 5.5.5.5.
6.5.5.6 Kiểm tra công
tắc tổng do chuyển từ trạng thái tắt sang trạng thái hoạt động, các chỉ báo âm
thanh, âm báo to, nhỏ có bảo đảm vị trí tai người lái xe có nghe được rõ không,
kết quả thử nghiệm phải phù hợp quy định
5.5.5.6.
6.5.5.7 Đóng mở cửa xe 03 lần, kiểm tra đèn chiếu
sáng bậc lên xuống của cabin xe chữa cháy có được cửa xe điều khiển không, tiến
hành thử nghiệm độ chiếu sáng bậc lên xuống
theo 6.5.3.4. Khi độ chiếu sáng trong cabin, thiết bị cảm biến độ sáng để hướng
lên trên, thiết bị cảm biến đặt ở khoang lái xe và mỗi vị trí nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, bật đèn chiếu
sáng trong cabin, đo độ sáng từng vị trí, kết quả thử nghiệm phải phù hợp quy định
5.5.5.7.
6.5.5.8 Kiểm tra trực
quan lắp đặt vị trí và số lượng đóng,
mở và dụng cụ đèn chiếu sáng khoang thiết bị xe chữa cháy, kiểm tra điều kiện
không có đèn sau đó mở đèn chiếu sáng trong khoang thiết bị có phân loại đầy đủ
loại thiết bị trong khoang thiết bị không, kết quả thử nghiệm phải phù hợp quy
định 5.5.5.8.
6.5.5.9 Kiểm tra trực
quan dây điện và các mối nối dây điện, kết quả thử nghiệm phải phù hợp quy định
5.5.5.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.5.11 Kiểm tra kết nối
của dây buộc dây điện với khung gầm hoặc thân xe, đo khoảng cách giữa dây buộc
và ống xả và các thiết bị sản sinh ra nhiệt độ cao, kết quả thử nghiệm phải phù
hợp quy định 5.5.5.11.
6.5.5.12 Kiểm tra trực
quan việc bảo vệ các dây buộc dây điện thông qua các lỗ cạnh sắc, kết quả thử
nghiệm phải phù hợp quy định 5.5.5.12.
6.5.5.13 Kiểm tra trực
quan vị trí lắp đặt của dây buộc dây điện có dầu mỡ không, kết quả thử nghiệm
phải phù hợp quy định 5.5.5.13.
6.5.5.14 Kiểm tra trực
quan các dây buộc dây điện được lắp đặt trên khung xe có làm hỏng dây nịt của
khung xe không, kết quả thử nghiệm phải phù hợp quy định 5.5.5.14.
6.5.5.15 Kiểm tra trực
quan đường dây điện có thiết bị bảo vệ không, khi đo dòng điện vượt quá 150%
dòng điện danh định, dòng điện có thiết bị bảo vệ tự ngắt mạch không, kết quả thử nghiệm phải phù hợp quy định 5.5.5.15.
6.5.5.16 Kiểm tra trực
quan thiết bị bảo vệ đường dây
điện trên khung xe và xe chữa cháy, cơ chế treo, che hộp trích công suất, đèn
chiếu sáng bảng thao tác điều khiển bơm, đèn cảnh báo và lăng chữa cháy điện có
sử dụng thiết bị bảo vệ độc lập không, kết quả thử nghiệm phải phù hợp quy định
5.5.5.16.
6.5.5.17 Kiểm tra trực
quan các thiết bị bảo vệ đường dây điện trên xe chữa cháy có đặt ở vị trí tập trung không, lắp đặt bảo
vệ đường dây điện có đặt ở vị
trí khô, chống nước, chống bụi, ngăn ngừa rung cơ học và chống va đập và khu vực
tiếp xúc của nhân viên bảo dưỡng có dễ dàng không, kết quả kiểm tra phải phù hợp
quy định 5.5.5.17.
6.5.5.18 Kiểm tra trực
quan loại công tắc điện của xe chữa cháy, lắp đặt công tắc bên ngoài xe có chống
nước mưa không, kết quả thử nghiệm phải phù hợp quy định 5.5.5.17.
6.5.5.19 Kiểm tra dòng
điện cho phép lớn nhất của công tắc điện và dòng điện định mức của đường dây điện
của mạch điện kết nối, kiểm tra trực quan bảng điều khiển và các phụ cận có lắp
đặt các nút và có đèn chỉ thị tương ứng không, kết quả kiểm tra phải phù hợp
quy định 5.5.6.19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.5.21 Máy phát điện
của xe sát xi không làm việc, mở
các thiết bị dùng điện, quan sát có âm thanh, đèn báo cảnh báo tại ghế lái xe
cabin có phát hiện được không, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.5.21.
6.5.5.22 Tách mối nối ắc
quy, đối với xe chữa cháy điện áp danh định 12 V dùng điện áp nguồn điện thấp
hơn 9,6 V, đối với xe chữa cháy điện áp danh định 24 V dùng điện áp nguồn điện
thấp hơn 19,2 V, thời gian cung cấp điện 2 min, quan sát có âm thanh, đèn cảnh
báo, cảnh báo tại ghế lái xe cabin có phát hiện được không, kết quả kiểm tra phải
phù hợp quy định 5.5.5.22.
6.5.5.23 Kiểm tra xe chữa
cháy có lắp đặt ổ sạc điện ắc quy không, cắm phích cắm sạc vào ổ cắm sạc và khởi
động động cơ, quan sát phích cắm sạc có bị ngắt kết nối tự động khỏi ổ cắm hay
không, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.5.23.
6.5.5.24 Kiểm tra trực
quan vị trí để ắc quy có thông gió, khô không, đặt tại khu vực khác có bảo dưỡng
thuận tiện không, có đặt ở nơi cách xa nguồn nhiệt không hay có biện pháp bảo vệ
tránh các hư hỏng do bắn
khi xe chạy không, đo khoảng cách đường dây điện ắc quy đến hoặc ống phanh, kết
quả kiểm tra phải phù hợp
quy định 5.5.5.24.
6.5.5.25 Ắc quy được sạc
đầy, ngắt đường dây điện của máy phát điện
trên xe sát xi, mở các dụng cụ thiết bị điện phối hợp theo 5.5.5.20, dùng đồng
hồ bấm giây đo thời gian, sau 10 min,
quan sát trạng thái làm việc của các thiết bị dùng điện, kết quả kiểm tra phải
phù hợp quy định 5.5.5.25.
6.5.5.26 Sử dụng đồng hồ
đo dung lượng ắc quy để đo dung lượng ắc quy, xả điện ắc quy còn 70% dung lượng
ban đầu, tiến hành thử nghiệm độ chân không lớn nhất của bơm hút chân không sử dụng điện, kết quả kiểm tra phải
phù hợp quy định 5.5.5.26.
6.5.5.27 Mở tất cả các thiết bị sử dụng điện
trên xe chữa cháy, tiến hành kiểm tra thiết bị thông tin của nhân viên chữa
cháy, cứu nạn, cứu hộ sử dụng có bị gây nhiễu không, kết quả kiểm tra phải phù
hợp quy định 5.5.5.27.
6.5.5.28 Kiểm tra giấy
chứng nhận của cơ quan kiểm tra nhà nước về kỹ
thuật và vị trí lắp đặt thiết bị cảnh báo ưu tiên, kết quả kiểm tra phải bảo đảm
yêu cầu tại 5.5.5.28.
6.5.5.29 Kiểm tra trực
quan khả năng quay của đèn pha lắp đặt ở đuôi xe chữa cháy, dùng thước đo góc độ, đo góc nghiêng của
của đèn chiếu sáng đối với đường chân trời, đo độ chiếu sáng khu vực đèn chiếu
sáng 30 m và tiến hành so sánh độ chiếu sáng đèn pha phía trước của xe sát xi.
Điểm đo của đèn chiếu sáng tại khu vực 30 m theo hướng chiếu sáng ở giữa hình
chiếu trên mặt đất. Khi đo, đặt thiết bị cảm biến ánh sáng trên mặt đất và bề mặt tiếp nhận ánh sáng hướng
về nơi có ánh sáng. Kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.5.29.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.6 Kiểm tra hệ thống và thiết bị sử dụng điện
6.5.6.1 Kiểm tra trực
quan vị trí để thiết bị sử dụng điện, kết quả
kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.6.1.
6.5.6.2 Đo điện áp ra của
thiết bị dùng điện dân dụng, kết quả kiểm
tra phải phù hợp quy định 5.5.6.2.
6.5.6.3 Kiểm tra điều
kiện cố định thiết bị dùng điện áp trên 250 V, kết quả kiểm tra phải phù hợp
quy định 5.5.6.3.
6.5.6.4 Khi thiết bị điện
dùng nguồn điện xoay chiều, đo tần số dòng điện, kết quả kiểm tra phải phù hợp
quy định 5.5.6.4.
6.5.6.5 Kiểm tra loại ổ
điện sử dụng nguồn điện bên ngoài xe chữa cháy, kết quả kiểm tra phải phù hợp
quy định 5.5.6.5.
6.5.6.6 Kiểm tra trực
quan thiết bị sử dụng điện và loại thiết bị điện trong hệ thống, kiểm tra thiết
bị có lắp đặt thiết bị bảo vệ chống rò điện không, kết quả kiểm tra phải phù hợp
quy định 5.5.6.6.
6.5.6.7 Kiểm tra trực
quan điều kiện tiếp địa của hệ thống và thiết bị dùng điện dân dụng trên xe chữa
cháy, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.6.7.
6.5.6.8 Kiểm tra chọn vật
liệu dây tiếp địa, dùng thước đo đo đường kính dây tiếp địa, kết quả kiểm tra
phải phù hợp quy định 5.5.6.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.6.10 Kiểm tra trực
quan các công tắc, nút, tay cầm.v.v. của thiết bị hoặc hệ thống sử dụng nguồn
điện phải có biển phạm vi sử dụng không, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định
5.5.6.10.
6.5.6.11 Kiểm tra trực
quan công tắc của thiết bị hoặc hệ thống sử dụng nguồn điện có đánh dấu vị trí mở và đóng không, kết
quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.6.11.
6.5.6.12 Kiểm tra thiết
bị hoặc hệ thống sử dụng nguồn điện có được cố định không, thiết bị di động sử
dụng thuận tiện không, kết quả kiểm tra phải phù hợp
quy định 5.5.6.12.
6.5.6.13 Kiểm tra trực
quan các biện pháp bảo vệ tránh tiếp xúc ngẫu nhiên của hệ thống hoặc thiết bị
sử dụng điện, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.6.13.
6.5.6.14 Sau 12h hệ thống
hoặc thiết bị sử dụng điện trong khoang thiết bị của xe chữa cháy sử dụng điện
trong cabin, dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khu vực lưu trữ, kết quả kiểm tra phải
phù hợp quy định 5.5.6.14.
6.5.7 Kiểm
tra thiết bị và khu vực thông tin
6.5.7.1 Vị trí
Kiểm tra trực quan vị trí khu vực thông tin, kết quả kiểm
tra phải phù hợp quy định 5.5.7.1.
6.5.7.2 Tiếng ồn khu vực
thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.7.3 Chiếu sáng khu
vực thông tin
Kiểm tra trực quan công tắc đèn chiếu sáng trong khu vực
thông tin và điều kiện chiếu sáng, khu vực phụ lái xe có ổ cắm đèn chiếu sáng độc lập không, kết quả kiểm tra phải
phù hợp quy định 5.5.7.3.
6.5.7.4 Thiết bị thông
tin
6.5.7.4.1 Kiểm tra giấy
chứng nhận của cơ quan nhà nước của thiết bị thông tin, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.7.4.1.
6.5.7.4.2 Kiểm tra thiết
bị ngăn cách khoang lái xe và khoang nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, hoặc
khi trong thân xe có thiết kế trung tâm chỉ huy, có thiết bị giao tiếp trong xe không, kết quả kiểm tra phải
phù hợp quy định 5.5.7.4,2.
6.5.7.4.3 Kiểm tra thiết
bị thông tin vô tuyến hoặc bảng điều khiển, có biện pháp bảo vệ an toàn chống
rung, chống va đập không, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.7.4.3.
6.5.8 Kiểm tra thân xe, khoang thiết bị
6.5.8.1 Kiểm tra cơ bản
6.5.8.1.1 Kiểm tra trực
quan trong, ngoài thân xe và khoang thiết bị, có các cạnh sắc hoặc cạnh nhọn hoặc
vật nhô ra gây cho nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ bị thương không, kết quả
kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.8.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.8.1.3 Kiểm tra phương
thức cố định và vị trí để các phương tiện, thiết bị trên xe, kết quả kiểm tra
phải phù hợp quy định 5.5.8.1.3.
6.5.8.1.4 Kiểm tra phương
thức phân loại các phương tiện, thiết bị trên xe, kết quả kiểm tra phải phù hợp
quy định 5.5.8.1.4.
6.5.8.1.5 Các ngăn kéo,
bàn và khung quay của thiết bị được vận hành liên tục trong 2000 lần. Lực kéo
và lực quay cần thiết của tất cả các ngăn kéo, bàn và khung quay được đo bằng
máy đo lực kế. Kết quả thử nghiệm phải bảo đảm yêu cầu tại 5.5.8.1.5.
6.5.8.2 Kiểm tra khoang thiết bị
6.5.8.2.1 Kiểm tra vật liệu
hoặc xử lý bề mặt thân khoang thiết bị, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định
5.5.8.2.1.
6.5.8.2.2 Kiểm tra trực
quan các bộ phận hoặc thành phần của vật liệu kim loại khác nhau hình thành sự
ăn mòn điện hóa hoặc điện trở được
đặt gần với nhau, có biện pháp cách ly giữa hai vật liệu này không, kết quả kiểm
tra phải phù hợp quy định 5.5.8.2.2.
6.5.8.2.3 Kiểm tra trực
quan xem bề mặt của vật liệu kim loại không ăn mòn để lộ tiếp xúc bên ngoài có
được xử lý chống ăn mòn không, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định
5.5.8.2.3.
6.5.8.2.4 Kiểm tra trực
quan điều kiện thông gió, chống ẩm của khoang, có lỗ hoặc máng thoát nước
không, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.8.2.4.
6.5.8.2.5 Kiểm tra thiết
bị, dụng cụ lưu trữ trong khoang có chắc chắn và biện pháp bảo vệ không, kết quả
kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.8.2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.8.3.1 Kiểm tra mở ra
và đóng vào cửa khoang thiết bị có dễ dàng hay không, có hiện tượng kẹt hay mất
cân bằng khi bất luận có tấm ngăn cản và dùng lực hai tay không cân bằng cửa không có hiện tượng mở; kiểm tra cửa bằng cách tạo cửa cuốn rộng 1100 mm,
cao 1500 lắp đặt khỏa và khung giá, tiến hành thử nghiệm trên cửa 5000 lần, kiểm
tra phải phù hợp quy định 5.5.8.3.1.
6.5.8.3.2 Kiểm tra vật liệu
hoặc điều kiện xử lý bề mặt cửa khoang thiết bị, kết quả kiểm tra phải phù hợp
quy định 5.5.8.3.2.
6.5.8.3.3 Kiểm tra trực
quan vị trí cửa khoang thiết bị có thuận tiện cho nhân viên thao tác không, kết
quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.8.3.3.
6.5.8.3.4 Kiểm tra cửa
khoang thiết bị có chức năng khóa không, khi nhân viên lấy, để phương tiện có dễ
dàng mở không; cho xe chạy thử nghiệm 1500
km trên mặt đường lồi lõm (đường đá, đất), kiểm tra cửa khoang thiết bị có tự động
mở khi xe đang chạy không, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.8.3.4.
6.5.8.4. Kiểm tra nóc xe
6.5.8.4.1 Kiểm tra vị
trí, các điều kiện bảo quản ống hút và thao tác lấy và đặt ống hút vào vị trí
phải bảo đảm theo quy định 5.5.8.4.1.
6.5.8.4.2 Kiểm tra vị
trí, các điều kiện bảo quản thang chữa cháy trên nóc xe, thao tác lấy và đặt
thang chữa cháy trên nóc xe vào vị trí phải bảo đảm theo quy định 5.5.8.4.2.
Cho xe chạy thử nghiệm 1500 km trên mặt đường lồi lõm (đường
đá, đất), kiểm tra thang tay có tự động bị tuột, long ra khi xe đang chạy
không, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.8.4.2.
6.5.8.4.3 Phương pháp kiểm
tra thang trèo lên nóc xe theo mục 6.5.10 phải phù hợp quy định tại 5.5.8.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.8.4.5 Kiểm tra xung
quanh trên nóc xe có đặt rãnh thoát nước không, kết quả kiểm tra phải phù hợp
quy định 5.5.8.4.5.
6.5.9 Kiểm tra cố định phương tiện, thiết bị trên xe
6.5.9.1 Kiểm tra bố trí
dụng cụ, phương tiện trong khoang thiết bị có hợp lý không, có cố định chắc chắn
không, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.9.1.
6.5.9.2 Kiểm tra thiết
bị, phương tiện có lấy dễ dàng không, kiểm tra trực quan thiết bị, phương tiện
có bố trí hợp lý không, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.9.2.
6.5.9.3 Kiểm tra trực
quan khi xe chữa cháy lắp đặt thiết bị thông tin vô tuyến, có không gian an
toàn không, thông tin làm việc có bị nhiễu không, thiết bị che chắn có phù hợp
không, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.9.3.
6.5.9.4 Kiểm tra chịu lực
của khung khoang phương tiện, thiết bị
6.5.9.4.1 Kiểm
tra xem giá đỡ có độ bền, độ cứng vững của thiết bị và thiết bị mang được hay
không, kết quả kiểm tra phải bảo đảm yêu cầu tại 5.5.9.4.1.
6.5.9.4.2 Kiểm tra xem
giá đỡ có chức năng khóa và có thể dễ dàng mở hay không. Cho xe chạy
1500 km trên đường (bao gồm cả đường sỏi và đường đất), kiểm tra các thiết bị
trong khoang phương tiện có bị rời khỏi vị trí cố định không. Kết quả kiểm tra
bảo đảm yêu cầu tại 5.5.9.4.2.
6.5.9.4.3 Kéo các giá đỡ
kéo chịu lực, kiểm tra trực quan dấu hiệu cảnh báo phản quang ở phía ngoài cùng của giá đỡ, đo chiều dài của dấu hiệu
cảnh báo phản quang và giá đỡ ra khỏi thân xe, kết quả kiểm tra bảo đảm yêu cầu tại 5.5.9.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.9.5.1 Kiểm tra trực
quan SCBA có được bố trí hợp lý hay không, có không gian và vị trí lưu trữ hợp
lý hay không, kết quả kiểm tra bảo đảm yêu cầu tại 5.5.9.5.1,
6.5.9.5.2 Kiểm tra trực
quan thiết bị giữ cố định của mặt
nạ và bình khí có hư hỏng như trầy xước, mài mòn, v.v. kết quả kiểm tra bảo đảm
yêu cầu tại 5.5.9.5.2.
6.5.9.5.3 Kiểm tra trực
quan xem khu vực lưu trữ của mặt nạ hoặc bình khi có cách xa nguồn nhiệt (như ống giảm thanh, ống xả, động cơ) và
thông gió và làm khô không, kết quả kiểm tra bảo đảm yêu cầu tại 5.5.9.5.3.
6.5.9.5.4 Kiểm tra trực
quan phương pháp bảo quản bình và phụ tùng SCBA, kết quả kiểm tra bảo đảm yêu cầu tại 5.5.9.5.4.
6.5.9.5.5 Kiểm tra trực
quan xem mỗi bình khí dự phòng có được trang bị van và đã được bơm
đầy khí theo quy định, kết quả kiểm tra bảo đảm yêu cầu tại 5.5.9.5.5.
6.5.9.5.6 Kiểm tra trực
quan các thiết bị bảo vệ SCBA, bình khí dự phòng, kết quả kiểm tra bảo đảm yêu cầu tại 5.5.9.5.6.
6.5.9.5.7 Kiểm tra trực
quan thiết kế ống, đường ống và đánh giá thử nghiệm, kết quả kiểm tra phải bảo
đảm yêu cầu 5.5.9.5.7.
6.5.9.5.8 Kiểm tra trực
quan việc bố trí ống, đường ống, kết quả kiểm tra phải bảo đảm yêu cầu
5.5.9.5.8.
6.5.9.5.9 Kiểm tra phía
sau ống, đường ống có các biện pháp chống ăn mòn bằng cao su, nhựa hoặc tương tự
không. Kết quả kiểm tra phải bảo đảm yêu cầu tại 5.5.9.5.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.10.1 Đo khoảng cách
tối thiểu giữa bất kỳ hai bậc thang nào và đo khoảng cách thẳng đứng từ bậc
thang gần mặt đất nhất với mặt đất, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định
5.5.10.1.
6.5.10.2 Đo khoảng cách
thẳng đứng của thang bậc thang gần nóc của chiếc xe đến đỉnh nóc xe và đo khoảng
cách thẳng đứng từ đỉnh của tay vịn thang đến đỉnh
nóc xe, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.10.2.
6.5.10.3 Đo khoảng cách tối thiểu
hai mặt bên của thang trèo là độ rộng giẫm đạp của thang, lấy một
thanh thép có chiều rộng 50 mm,
khi đo độ cứng giẫm đạp của thang đặt tấm thép ở giữa bậc thang, treo lên
tấm thép có khối lượng 300 kg theo phương thẳng hướng xuống dưới duy trì trong
5 min, kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.10.3.
6.5.11 Kiểm tra tấm chèn bánh
Kiểm tra số lượng tấm chèn bánh xe của xe chữa cháy, xe chữa
cháy đầy tải được để ở trạng thái dừng trên đoạn đường có độ dốc 20%, thiết bị
biến tốc đặt ở vị trí trục bánh xe biến tốc, đặt tấm chèn bánh xe ở vị trí tốt
và nhả phanh đỗ xe. Kết quả kiểm tra phải phù hợp quy định 5.5.11.
6.6 Thử nghiệm
tính năng độ kín chống nước mưa
Thử nghiệm độ kín chống nước mưa cho xe chữa cháy chọn thử
nghiệm phương thức làm mưa.
Khung giá làm mưa, có độ rộng là 3 m, độ dài phải dài hơn độ
dài của xe chữa cháy, hai bên giá làm mưa lắp đặt ống nước, trên đường ống nước
lắp đặt đầu phun nước có khoảng cách 250 mm, trên đường ống nước có thể di động
nâng lên, hạ xuống, đầu phun hướng về xe chữa cháy 45° C, cố định ống nước phương hạ xuống, lắp đặt đầu vòi nước mưa
khoảng cách hai bên 250 mm hướng về xe chữa cháy.
Khi thử nghiệm, cho xe chữa cháy vào giá làm mưa, điều chỉnh
đường ống cung cấp nước của giá làm mưa, khoảng cách đầu phun mưa đến hai bên
hông xe chữa cháy là 300 mm, các cửa xe, cửa sổ và cửa khoang thiết bị chữa
cháy đóng, khởi động động cơ bơm nước và duy trì tốc độ, mở nước bơm cung cấp nước với cường độ mưa 0.12 mm/s cho giá làm mưa,
đồng thời mở khóa thổi mưa, đèn cảnh báo, đèn nhấp nháy, thời gian thử nghiệm
15 min. Sau khi dừng thử nghiệm, mở cửa xe ô tô, cửa sổ và cửa khoang thiết bị
kiểm tra có sự rò rỉ nào vào trong không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Kiểm tra
tài liệu kèm theo xe
Kiểm tra tài liệu kèm theo xe chữa cháy. Kết quả kiểm tra phải
đáp ứng yêu cầu quy định 5.7.
6.8 Kiểm tra
chất lượng ngoại quan
6.8.1 Kiểm tra trực quan màu sơn của xe chữa
cháy, kiểm tra ngoại quan lớp sơn phải có độ sáng mịn, bằng phẳng, màu sắc đồng nhất và không
có khuyết tật như thiếu sơn. Sơn giữa các linh kiện hỗ trợ nhau không có màu sắc
kém và độ bóng kém rõ ràng, bề mặt trang trí không có hố, đốm, vết nứt, bong bóng,
vết trầy xước rõ ràng, dòng chảy và các khuyết điểm khác, bề mặt không được để
lộ các vết trầy xước rõ ràng, các gờ ráp rõ ràng và các khuyết điểm khác.
Thử nghiệm bề mặt 1000 mm x 1000 mm hai bên và sau của thân, dùng thước đo bằng thép 1m
đo độ hở dọc và ngang tối đa. Kết quả kiểm
tra phải đáp ứng yêu cầu quy định tại 5.8.1.
6.8.2 Kiểm tra trực quan xem bề mặt của lớp mạ điện và lớp xử lý hóa học của
xe chữa cháy có đồng đều về màu sắc hay không, có các khuyết tật khác như bỏng
đen, bong bóng, bong tróc, rỉ sét, tiếp xúc với đáy, vết trầy xước
và gờ rõ ràng. Kết quả kiểm tra phải đáp ứng yêu cầu quy định 5.8.2.
6.8.3 Kiểm tra trực quan mối hàn của các bộ
phận hàn trên xe chữa cháy, phải bằng phẳng, đồng nhất không hiển thị rõ ràng
các tích tụ và vết nổ, không có hiện tượng ngậm xỉ, cặn, vết nứt, lỗ khí, bờ cạnh,
vết cháy, lồi lõm và các khuyết điểm khác. Kết quả kiểm tra phải đáp ứng yêu cầu
quy định 5.8.3.
6.8.4 Kiểm tra trực quan màu sắc bề mặt
các bộ phận nhựa của xe chữa cháy phải đồng đều, không có các khuyết tật rõ
ràng như trầy xước, cạnh chớp, vết nứt, va đập và các khuyết tật khác. Kết quả
kiểm tra phải đáp ứng yêu cầu quy định 5.8.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Điều kiện thử nghiệm
A.1. Điều kiện
khí hậu
Nhiệt độ trong thời gian thử nghiệm: từ 0°C đến 40°C.
Không có sương mù, mưa hoặc bão, tốc độ gió không lớn hơn 3
m/s.
A.2. Điều kiện
đường thử nghiệm
Mặt đường nhựa hoặc bê tông phải sạch, khô ráo, bằng phẳng
(hoặc loại tương đương) và có độ dốc không được vượt quá 0,1 %.
A.3 Nhiên liệu,
dầu bôi trơn (mỡ)
Quy cách và kí hiệu nhiên liệu, dầu bôi trơn (mỡ) sử dụng để
thử nghiệm xe phải phù hợp với điều kiện kỹ thuật của xe. Các quá trình kiểm
tra các tính năng thử nghiệm phải đồng nhất nhiên liệu, dầu bôi trơn (mỡ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.1
Xe phải tiến hành chạy
ma sát, lộ trình chạy ma sát không được nhỏ hơn các quy định về điều kiện kỹ
thuật, bề mặt lốp của xe phải có ít nhất 75% hoa văn và bề mặt tốt. Trước khi
thử nghiệm, các lốp xe phải chạy ma sát ít nhất 100 km.
A.4.2
Kiểm tra xe
Xe phải tiến hành kiểm tra theo yêu cầu kỹ thuật của nhà sản
xuất và điều chỉnh cần thiết.
A.4.3 Lắp đặt thiết bị thử nghiệm
Sau khi lắp đặt thiết bị thử nghiệm, không được gây ảnh hưởng
đến hoạt động của xe và thay đổi đặc tính của xe chạy.
A.5 Nhiệt độ
trên xe
Trước khi thử nghiệm xe, xe phải trải qua chạy ra nhiệt.
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự thử nghiệm tăng tốc xe
B.1 Trình tự
thử nghiệm
B.1.1 Thử
nghiệm tính năng ga tăng tốc xe lăn bánh
Xe tăng ga từ trạng thái tĩnh đạt 100 km/h (Nếu 90% của tốc
độ tối đa không đạt đến 100 km/h, thì phải lấy 90% của tốc độ tối đa hàng năm
làm tròn xuống thành bội số nguyên của 5 làm tốc độ cuối cùng để thử nghiệm).
Tăng ga cho xe chạy từ trạng thái tĩnh vượt qua khoảng cách
400 m.
Ghi lại thời gian xe chạy của các hành trình trên.
B.1.2 Thử
nghiệm tính năng ga vượt tăng tốc
Tăng ga xe đang tốc độ 60 km/h đến 100 km/h (Nếu 0% của tốc
độ tối đa không đạt đến 100 km/h, thì phải lấy 90% của tốc độ tối đa hàng năm
làm tròn xuống thành bội số nguyên của 5 làm tốc độ cuối cùng để thử nghiệm).
Ghi lại thời gian xe chạy.
Ví dụ: Tốc độ tối cao là 80 km, thì 80 x 90% = 72 km/h, 72 ÷ 5 = 14,4 trừ đi
con số lẻ sau dấu phẩy lẫy chẵn là 14, tức là thử nghiệm với tốc độ 14 km/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.3.1 Hộp số bằng tay
B. 1.3.1.1 Thử nghiệm
tính năng ga tăng tốc lăn bánh
Khi xe bắt đầu tăng tốc, xe sẽ đạt hiệu suất tăng tốc tối đa
với độ trượt tối thiểu của bánh xe. Nên chọn thao tác ly hợp và thời gian sang
số để tối đa hóa hiệu suất tăng tốc nhưng không được vượt quá tốc độ định mức của
động cơ. Lắp thiết bị ghi cảm ứng khi xe đang di chuyển.
B.1.3.1.2 Thử nghiệm
tính năng ga vượt tăng tốc
Trước khi tăng tốc, tốc độ phải được kiểm soát ở tốc độ
không đổi từ 58 km/h đến 60 km/h trong ít nhất 2 giây, kích hoạt thiết bị ghi
khi xe đạt 60 km/h. Trong quá trình thử nghiệm cần số không được thay đổi.
B.1.3.2 Hộp số tự động
B.1.3.2.1 Thử nghiệm
tính năng ga tăng tốc lăn bánh
Trong trường hợp động cơ chạy không tải (nếu cần thiết, có
thể giảm phanh), cần số của hộp số đặt ở vị trí "D", xe bắt đầu tăng
tốc, tốc độ xe đạt lớn nhất thì tình trạng trượt bánh xe nhỏ nhất. Thiết bị ghi
được kích hoạt khi xe di chuyển.
B.1.3.2.2 Thử nghiệm
tính năng ga vượt tăng tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.3.3 Hộp số tay - tự
động
Tiến hành thử nghiệm phân biết tính năng tăng tốc của xe ở chế độ hộp số tay và hộp số tự động.
B.1.4 Số liệu thử nghiệm
Thử nghiệm phải được thực hiện trong một chuyến đi và về, mỗi
hướng tiến hành thử nghiệm ít nhất 3 lần. Nếu thử nghiệm lần 1 phát sinh vấn đề,
phải tiến hành thử nghiệm lại đi và về.
B.1.5 Thao
tác khác
B.1.5.1 Quá trình thử
nghiệm phải tắt đèn pha.
Nếu đèn xe được lắp đặt kiểu ẩn, giá đèn ở vị trí ẩn khác của
xe, thì đèn có thể được bật để đáp ứng các yêu cầu an toàn của xe và được ghi lại trong các ghi
chú trong Điểm B3.
B.1.5.2 Thiết bị điện
khác phải ở vị trí đóng.
B.1.5.3 Trong quá trình
thử nghiệm phải đóng tất các các cửa xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1 Thống
kê số liệu
Tính giá trị trung bình số học các số liệu thử nghiệm, dung
sai tiêu chuẩn, hệ số thay đổi (dung sai tiêu chuẩn/giá trị trung bình).
Trong đó:
µ - Giá trị trung bình số học
i - Thử nghiệm lần thứ i
Ti
- Số liệu thử nghiệm lần thứ i
n
- Tổng số lần thử nghiệm
SD - Dung sai tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2 Chứng nhận số liệu
Thử nghiệm tính năng ga tăng tốc xe lăn bánh, hệ số thay đổi
không lớn hơn 3%.
Thử nghiệm tính năng ga vượt tăng tốc, hệ số thay đổi không
lớn hơn 6%.
B.2.3 Số liệu
đạt
Số liệu ghi theo tại Điểm B3, hoặc biểu đạt theo hình thức tốc
độ - thời gian, khoảng cách - thời gian, hoặc phương thức hợp lý khác.
B.3 Biểu ghi
số liệu thử nghiệm tính năng tăng tốc
Nhà sản xuất xe:………………………………..
Kí hiệu xe: ………………………………………
Loại xe:…………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số máy:…………………………………………..
Số khung: ………………………………………
Hình thức hộp số:……………………………….
Khối lượng hoàn chỉnh: ……………………….
Tổng khối lượng lớn nhất:……………………..
Khối lượng thử nghiệm: ………………………
Nhiên liệu sử dụng:……………………………..
Lộ trình chạy: ……………………………….km
Tốc độ cao nhất do nhà sản xuất quy định:….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ khí hậu: ……………………………..°C
Áp suất không khí:………………………….kPa
Tốc độ gió:
…………………………………..m/s
Hướng gió: ………………………………………
Ngày/tháng/năm thử nghiệm: …………………
Địa điểm thử nghiệm: ………………………….
Hướng thử nghiệm: …………………………….
Lái xe: ……………………………………………
Số chuyển tốc r/min (1-2) …………….(2-3) …………….(3-4)
………………..(4-5) ……………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 - ( )
km/h
Hạng mục
Lần 1
Lần 2
Lần 3
…
Đi
Về
Đi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đi
Về
T1
T2
T3
T4
T5
T6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình số học µ/s
Tiêu chuẩn dung sai SD/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số thay đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 - 400 m
Hạng mục
Lần 1
Lần 2
Lần 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đi
Về
Đi
Về
Đi
Về
T1
T2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T4
T5
T6
Giá trị trung bình số học µ/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn dung sai SD/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số thay đổi
60 km/h - ( )km/h
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần 1
Lần 2
Lần 3
…
Đi
Về
Đi
Về
Đi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T1
T2
T3
T4
T5
T6
Giá trị trung bình số học µ/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn dung sai SD/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số thay đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Quy định)
Thử nghiệm độ kéo
C.1 Điều kiện
thử nghiệm
c.1.1 Yêu cầu
đoạn đường thử nghiệm
Hình C1. Hình đoạn đường thử nghiệm kéo. Độ dài đoạn đường dốc
thử nghiệm không nhỏ hơn 20 m, trước và sau đoạn đường thử nghiệm phải thiết kế
đoàn đường dẫn vào, đoạn đường bằng không nhỏ hơn 8 m, phải bằng phẳng, kiên cố, khô ráo, độ dốc tự nhiên nằm trong độ dốc
trung bình (mặt đường nhựa hoặc mặt đường bê tông).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C1. Hình đoạn đường thử nghiệm
kéo
C.1.2 Tham số và đơn vị, độ chính xác
Bảng C1. Yêu cầu tham số, đơn vị và
độ chính xác
Tham số
Đơn vị
Độ chính xác
Thời gian
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dài
m
± 0,1 m
Nhiệt độ không khí
°C
± 1°C
Áp suất không khí
kPa
± 0,1 kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Km/h
± 0,1 km/h
Trọng lượng (≤3500 kg)
Kg
± 5 kg
Trọng lượng (> 3500 kg)
Kg
± 10 kg
Momen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 50 r/min
Độ dốc
%
±0,1%
C.1.3 Điều kiện xe
C.1.3.1 Lốp xe
Trạng thái lạnh áp lực bổ sung khí cho lốp xe do nhà sản xuất
quy định tăng thêm 20 kPa.
C.1.3.2 Khối lượng vận chuyển
Khối lượng vận chuyển xác định theo quy định của nhà sản xuất,
phân bố tải trọng trục đều đặn, cố định chắc chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.3.3.1 Xe phải khô, đóng thiết bị thông gió
trong cabin và cửa sổ xe, trừ khi xe thử nghiệm có yêu cầu đặc thù.
C.1.3.3.2 Ngoài bộ phận
hàng ngày trên xe và thiết bị phải thử nghiệm, phải đóng các thiết bị trợ giúp
và thiết bị chiếu sáng trên xe.
C.1.3.3.3 Trước khi thử nghiệm, cho xe hoạt động
đến nhiệt độ hoạt động bình thường, phù hợp.
C.1.4 Điều kiện khác
C.1.4.1 Nhiệt độ không
khí, áp suất, tốc độ gió và các điều kiện khác phải bảo đảm yêu cầu tại Phụ lục
A.
C.1.4.2 Dọc hai bên dốc lớn hơn 40% phải thiết
kế thiết bị bảo vệ an toàn.
C.2 Phương
pháp thử nghiệm
C.2.1 Quy định đoạn đường dốc kéo
C.2.1.1 Cần số của xe ở vị trí thấp nhất, nếu có hộp số phụ
thì cần số cũng phải ở vị
trí thấp nhất, đối với xe tự động vị trí cần số ở vị trí D (hoặc theo yêu cầu của nhà sản xuất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1.3 Cho xe thử nghiệm, mở ga hoàn toàn,
thu thập dữ liệu thay đổi tốc độ xe và tốc độ động cơ trên đoạn đường thử nghiệm, tốc độ leo lên của xe luôn luôn
tăng hoặc ổn định trên đoạn đường thử nghiệm, sau khi xe thử nghiệm lên đỉnh thành công và ghi lại tốc độ trung bình
của xe.
C.2.1.4 Quan sát tình hình làm việc các đồng
hồ trong quá trình leo dốc (như nhiệt độ nước, áp suất dầu máy): sau khi xe leo
lên đỉnh dốc, dừng xe kiểm tra các bộ phận có hiện tượng phát sinh bất thường
không và ghi chi tiết làm việc.
C.2.1.5 Khi thử nghiệm lần 1 thất bại, phân
tích nguyên nhân thất bại leo dốc. Nếu như tốc độ động cơ trong quá trình leo dốc không đạt được điểm mô men
xoắn lớn nhất, có thể mở rộng
khoảng cách điểm đầu xe với điểm đầu khu vực dốc, tăng tốc độ động cơ đến điểm
mô-men xoắn tối đa trước khi xe vào đoạn đường thử nghiệm, tiến hành thử nghiệm leo dốc lần 2, nhưng tổng cộng
không được phép nhiều hơn hai lần, leo dốc lần thứ hai cần ghi trong báo cáo
thuyết minh đặc biệt.
C.2.2 Độ dốc kéo lớn nhất
Nếu không có độ dốc theo quy định, có thể tăng khối lượng hoặc
cần số cao hơn số 1 của hộp
số (như số 2) tiến hành thử
nghiệm,
Độ leo dốc khi sử dụng cần số của hộp số thấp nhất được tính
theo công thức sau:
Trong đó:
tanαm x 100%: Độ leo dốc lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ga1: Tổng khối lượng thực tế của xe, (kg);
Ga: Tổng khối lượng thiết kế lớn nhất của xe,
(kg);
i1: Tổng tỉ lệ tốc độ số thấp nhất;
i2. Tổng tỉ lệ tốc độ thực tế;
f: Hệ số sức cản, lấy chung là 0,01
C.3 Kết quả
thử nghiệm
Số liệu thử nghiệm leo dốc và kết quả viết vào bảng ghi thử
nghiệm tại bảng C.1. C.4 Bảng ghi kết quả thử nghiệm leo dốc
Bảng C1 - Bảng ghi kết quả thử nghiệm
leo dốc
Số xe: ……………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số máy: ……………………………………..
Ngày xuất xưởng: ………………………………..
Thời tiết: ……………………………………..
Nhiệt
độ không khí: …………………………….(°)
Tốc độ
gió: ……………………………….m/s
Ngày thử nghiệm: ………………………………..
Địa
điểm thử nghiệm: ………………………
Tình trạng
mặt đường: …………………………..
Hướng gió: …………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đọc
lộ trình: ………………………………….
Độ
dốc thử nghiệm: ……………………………..%
Người thử nghiệm: ………………………….
Người lái xe: ………………………………………
TT Thử nghiệm
Tổng khối lượng thực tế, Kg
Phân bố tải trọng trục, kg
Độ dài đoạn đường thử nghiệm, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ trung bình, km/h
Vị trí sử dụng cần số
Tốc độ động cơ, r/min
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuyết minh quá trình thử nghiệm:
Hình mặt cắt dọc đoạn đường thử nghiệm kéo:
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] QCVN 09/BGTVT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô;
[2] QCVN 12/BGTVT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sai số
cho phép và làm trong số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới;
[3] QCVN 32/BGTVT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kính an
toàn của xe ô tô;
[4] QCVN 33/BGTVT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về gương
chiếu hậu dùng cho xe ô tô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] QCVN 35/BGTVT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc
tính quang học đèn chiếu sáng phía trước của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
[7] QCVN 52/BGTVT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kết cấu an toàn chống cháy của xe cơ giới;
[8] QCVN 78/BGTVT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vành hợp
kim nhẹ dùng cho xe ô tô;
[9] QCVN 86/BGTVT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới;
[10] GOST R 53328, Fire fighting technics. Fire
extingushing trucks. General technical requirements. Test methods;
[11] NFPA 1901, Standard for Automotive Fire Apparatus;
[12] GB 7956.1, Fire fighting vehicles-Part 1: General
technical specifications;
[13] GB/T 12543, Acceleration performance test mothod for
motor vehicles;
[14] GB/T 12539, Motor vehicles steep hill climbing test
method;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[16] BS EN 1846-2+A1, Firefighting and rescue service
vehicles - Nomenclature and designation. Part 2: Common requirements - Safety
and performance;
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Phân loại và kí hiệu
5 Yêu cầu chung
5.1 Yêu cầu kỹ thuật chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Yêu cầu thiết kế cải tạo xe sát xi
thành xe chữa cháy
5.4 Yêu cầu tính năng hoàn thiện xe
5.5 Yêu cầu kỹ thuật xe ô tô chữa cháy
5.6 Yêu cầu tính năng độ kín chống nước
mưa
5.7 Yêu cầu tài liệu kèm theo xe
5.8 Yêu cầu chất lượng ngoại quan
6 Phương pháp thử
6.1 Kiểm tra kỹ thuật chung
6.2 Kiểm tra xe sát xi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Kiểm tra tính năng hoàn thiện xe
6.5 Kiểm tra yêu cầu kỹ thuật xe ô tô chữa
cháy
6.6 Thử nghiệm tính năng độ kín chống nước
mưa
6.7 Kiểm tra tài liệu kèm theo xe
6.8 Kiểm tra chất lượng ngoại quan
Phụ lục A (quy định) - Điều kiện thử nghiệm
Phụ lục B (quy định) - Trình tự thử nghiệm tăng tốc xe
Phụ lục C
(quy định) - Thử nghiệm độ kéo
Thư mục tài liệu tham khảo