TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12902:2020
CHẤT
LƯỢNG ĐẤT - HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN MẪU ĐẤT NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
Soil quality
- Guidance on long and short term storage of soil samples
Lời nói đầu
TCVN 12902:2020 hoàn toàn
tương đương với ISO 18512:2007;
TCVN 12902:2020 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 190 Chất lượng đất biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Nhiều chương trình điều tra đất yêu cầu
các mẫu đất được lưu giữ để sử dụng trong tương lai. Việc lựa chọn điều kiện bảo
quản có thể quyết định liệu các mẫu sẽ phù hợp cho mục đích sử dụng trong tương
lai hay không. Tiêu chuẩn này cung cấp hướng dẫn về việc lựa chọn các điều kiện
để lưu giữ mẫu đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHẤT LƯỢNG ĐẤT
- HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN MẪU ĐẤT NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
Soil quality
- Guidance on long and short term storage of soil samples
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này cung cấp hướng dẫn về
cách lưu giữ và bảo quản các mẫu đất cho các xác định phòng thí nghiệm và cách
chuẩn bị chúng để phân tích sau khi lưu giữ. Đặc biệt lưu ý thời gian lưu tối
đa được coi là một hàm số của các điều kiện lưu giữ khác nhau.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 5961 (ISO 11268-1), Chất lượng đất
- xác định ảnh hưởng của chất ô nhiễm lên giun đất (Eissenia fetida) - Xác định
độ độc cấp tính bằng cách sử dụng nền đất nhân tạo
TCVN 5979 (ISO 10390), Chất lượng đất
- Xác định pH
TCVN 6495 (ISO 11074), Chất lượng đất
- Từ vựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6499 (ISO 11263), Chất lượng đất
- Xác định photpho - Phương pháp quang phổ xác định photpho hòa tan trong dung
dịch natri hydrocacbonat
TCVN 6642 (ISO 10694), Chất lượng đất
- Xác định hàm lượng cacbon hữu cơ và cacbon tổng số sau khi đốt khô (phân tích
nguyên tố)
TCVN 6643 (ISO 14255), Chất lượng đất
- Xác định nitơ nitrat, nitơ amoni và tổng nitơ hoà tan có trong đất được làm
khô trong không khí sử dụng dung dịch canxi clorua làm dung môi chiết
TCVN 6645 (ISO 13878), Chất lượng đất
- Xác định hàm lượng nitơ tổng số bằng đốt khô “phân tích nguyên tố”
TCVN 6649 (ISO 11466), Chất lượng đất
-
Chiết
các nguyên tố tan trong nước cường thủy
TCVN 6650 (ISO 11265), Chất lượng đất.
Xác định độ dẫn điện riêng
TCVN 6652 (ISO 13877), Chất lượng đất
- Xác định các hyđrocacbon thơm đa nhân. Phương pháp sử dụng sắc ký lỏng cao áp
TCVN 6653 (ISO 14238), Chất lượng đất
- Phương pháp sinh học - Xác định quá trình khoáng hoá nitơ và nitrit hoá trong
đất và ảnh hưởng của hoá chất đến các quá trình này
TCVN 6656 (ISO 11048), Chất lượng đất
- Xác định hàm lượng sunfat tan trong nước và tan trong axit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6865 (ISO 11266), Chất lượng đất
- Các hệ thống ủ trong phòng thí nghiệm để đo quá trình khoáng hóa các chất hữu
cơ trong đất ở điều kiện hiếu khí
TCVN 6856-1 (ISO 14240-1), Chất lượng
đất- Xác định sinh khối vi sinh vật đất. Phần 1: Phương pháp đo hô hấp cảm ứng
chất nền
TCVN 6856-2 (ISO 14240-2), Chất lượng
đất - Xác định sinh khối vi sinh vật đất. Phần 2: Phương pháp chiết xông hơi
TCVN 6859-2 (ISO 11268-2), Chất lượng
đất - Ảnh hưởng của các chất ô nhiễm lên giun đất (Eissenia fetida) - Phần 2:
Xác định ảnh hưởng đối với sự sinh sản
TCVN 7593 (ISO 15473), Chất lượng đất
- Hướng dẫn thử trong phòng thí nghiệm đối với quá trình phân huỷ sinh học của
các chất hữu cơ trong đất ở điều kiện yếm khí
TCVN 7538-6 (ISO 10381-6), Chất lượng
đất - Lấy mẫu - Phần 6: Hướng dẫn về thu thập, vận chuyển và lưu giữ mẫu đất để
đánh giá các quá trình hoạt động của vi sinh vật hiếu khí tại phòng thí nghiệm
TCVN 8061 (ISO 10382), Chất lượng đất
- Xác định hóa chất bảo vệ thực vật cho clo hữu cơ và polyclorin biphenyl-
Phương pháp sắc ký khí với detector bẫy electron
TCVN 8884 (ISO 14507), Chất lượng đất-Xử
lý sơ bộ mẫu để xác định chất ô nhiễm hữu cơ
TCVN 9317 (ISO 14154), Chất lượng đất
- xác định một số clorophenol - phương pháp sắc ký khí dùng detector bẫy
electron.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11069-1 (ISO/TS 14256-1), Chất
lượng đất - Xác định nitrat, nitrit và amoni trong đất ẩm hiện trường bằng cách
chiết với dung dịch kali clorua - Phần 1: Phương pháp thủ công
TCVN 11070 (ISO 16703), Chất lượng
đất - Xác định hàm lượng hydrocacbon từ C10 đến C40 bằng sắc ký khí
ISO 11267, Soil quality -
Inhibition of reproduction of Collembola (Folsomia Candida) by soil pollutants
(Chất lượng đất - Sự ức chế sinh sản của Collembola (Folsomia Candida) do chất
ô nhiễm đất
ISO 15685, Soil quality-
Determination of potential nitrification and inhibition of nitrification- Rapid
test by ammonium oxidation (Chất lượng đất - Xác định quá trình nitrat hóa và ức
chế quá trình nitrat hóa - Phép thử nhanh bằng oxy hóa amoni)
ISO 15799, Soil quality- Guidance
on the ecotoxicological characterization of soils and soil materials (Chất lượng
đất - Hướng dẫn đặc tính hóa độc sinh thái của đất và vật liệu đất)
ISO 15903, Soil quality- Format for
recording soil and site information (Chất lượng đất - Định dạng hồ sơ đất và
thông tin địa điểm)
ISO 15952, Soil quality- Effects of
pollutants on juvenile land snails (Helicidae)- Determination of the effects on
growth by soil contamination (Chất lượng đất - Ảnh hưởng của chất ô nhiễm lên ốc
sên đất (Helicidae)
ISO 16072, Soil quality- Laboratory
methods for determination of microbial soil respiration (Chất lượng đất -
Phương pháp phòng thí nghiệm để xác định quá trình hô hấp của vi sinh vật đất)
ISO 16387, Soil quality - Effects
of pollutants on Enchytraeidae (Enchytraeus sp.) - Determination of effects on
reproduction and survival (Chất lượng đất - Ảnh hưởng của chất ô nhiễm lên
Enchytraeidae (Enchytraeus sp.) - Xác định ảnh hưởng lên sự sinh sản và sống
sót)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 20963, Soil quality- Effects of
pollutants on insect larvae (Oxythyrea funesta) - Determination of acute
toxicity (Chất lượng đất - Ảnh hưởng của chất ô nhiễm lên sâu non côn trùng
(Oxythyrea funesta)
ISO 22030, Soil quality- Biological
methods- Chronic toxicity in higher plants (Chất lượng đất - Phương pháp sinh học
- Độc mãn tính ở thực vật bậc cao)
ISO 22155, Soil quality- Gas
chromatographic quantitative determination of volatile aromatic and halogenated
hydrocarbons and selected ethers- Static headspace method (Chất lượng đất - Xác
định định lượng bằng sắc ký khí các hydrocacbon thơm bay hơi và hydrocacbon
halogen hóa và một số ete)
ISO 23753-1, Soil quality-
Determination of dehydrogenase activity in soils- Part 1: Method using
triphenyltetrazolium chloride (TTC) (Chất lượng đất - Xác định hoạt tính
dehydrogenaza trong đất - Phần 1: Phương pháp sử dụng triphenyltetrazolium
clorua (TTC))
ISO 23753-2, Soil quality-
Determination of dehydrogenase activity in soils- Part 2: Method using
iodotetrazolium chloride (INT) (Chất lượng đất - Xác định hoạt tính
dehydrogenaza trong đất - Phần 2: Phương pháp sử dụng iodotetrazolium clorua
(INT))
EN 15192:2006, Characterisation of
waste and soil- Determination of Chromium(VI) in solid material by alkaline
digestion and ion chromatography with spectrophotometric detection (Chất lượng
đất - Đặc tính của chất thải và đất - Xác định crom(VI) trong vật liệu rắn bằng
phân hủy kiềm và sắc ký ion với detector quang phổ)
ISO 10301, Water quality-
Determination of highly volatile halogenated hydrocarbons- Gas- chromatographic methods (Chất
lượng nước - Xác định hydrocacbon halogen hóa dễ bay hơi)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 6495 (ISO 11074) và TCVN 6857 (ISO 11259).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Nhận xét chung về
lưu giữ đất
Nhiều nghiên cứu liên quan đến việc
thu thập các mẫu đất ngoài hiện trường, tiếp theo là xác định trong phòng thí
nghiệm về các đặc tính khác nhau của các mẫu được thu thập. Thông thường, các mẫu
được lấy tại địa điểm điều tra, trộn hoặc xử lý khác tại hiện trường, được đóng
gói trong các thùng chứa và sau đó được vận chuyển đến phòng thí nghiệm. Khi đến
phòng thí nghiệm, các mẫu có thể được xử lý lại trước khi được gửi đi để phân
tích. Một số mẫu có thể được lưu giữ trực tiếp để phân tích sau. Sau khi phân
tích, phần còn lại của các mẫu có thể bị loại bỏ hoặc được lưu giữ. Các mẫu được
lưu giữ khi có nhu cầu phân tích thêm, vì có yêu cầu kiểm tra các thông số đã
được xác định hoặc cần phải đưa ra các quyết định bổ sung trong tương lai.
Trong thực tế, có hai tình huống chính
trong đó lưu giữ mẫu có liên quan.
- Kiểm tra định kỳ các mẫu đất, ví dụ:
bởi các phòng thí nghiệm môi trường, nơi các mẫu đất thường được lưu giữ trong
một vài tuần sau khi lấy mẫu để thực hiện một số thử nghiệm bổ sung hoặc để xác
nhận kết quả tìm thấy trước đó.
- Các tình huống trong đó các mẫu phải
được lưu giữ trong một thời gian dài, đôi khi trong nhiều thập kỷ, ví dụ:
chương trình quan trắc, vật liệu chuẩn hoặc chương trình nghiên cứu trong đó khả
năng phân hủy được kiểm tra.
Cả hai tình huống này đều nằm trong phạm
vi của tiêu chuẩn này.
Các điều kiện để lưu giữ phải được lựa
chọn cẩn thận ở tất cả các giai đoạn, từ thời điểm lấy mẫu trở đi. Vì sự chậm
trễ bất ngờ trong vận chuyển có thể xảy ra, hướng dẫn này cần được áp dụng ngay
cả khi thời gian vận chuyển theo kế hoạch là ngắn. Ví dụ về các điều kiện lưu
giữ được xem xét là ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, khả năng tiếp cận, thời gian
lưu, loại vật chứa và lượng mẫu sẽ được lưu giữ. Tài liệu của các mẫu và các điều
kiện lưu giữ cũng rất quan trọng, vấn đề rủi ro và an ninh nên được xem xét.
Các điều kiện lưu giữ được thiết kế tốt đặc biệt quan trọng trong các nghiên cứu
quy mô lớn, như quan trắc, trong đó số lượng mẫu có thể trở nên khá lớn trong
những năm qua. Điều kiện lưu giữ được chọn không chính xác có thể dẫn đến chi
phí cao và có thể làm cho các mẫu không phù hợp để sử dụng trong tương lai.
Tác động của việc lưu giữ đối với đa dạng
sinh học chỉ được xem xét đối với đa dạng vi sinh vật.
Thay đổi hoạt độ phóng xạ gây ra do mất
hoặc thu được chất phóng xạ nên được xem xét liên quan đến các hợp chất tương ứng.
Phân rã phóng xạ thường không bị ảnh hưởng bởi việc lưu giữ và không được xử lý
trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rất hữu ích khi xem xét các hiện tượng
sinh học, hóa học và vật lý chính có thể gây ra thay đổi trong các mẫu:
- Thay đổi hàm lượng nước;
- Hoạt động sinh học;
- Bay hơi hoặc kết tủa các chất dễ bay
hơi;
- Phản ứng hóa học với không khí;
- Phản ứng với vật chứa mẫu.
Những thay đổi không thể chấp nhận được
trong các thông số đất có thể xảy ra nếu những hiện tượng này không được kiểm
soát bởi sự lựa chọn điều kiện bảo quản thích hợp. Tuy nhiên, việc kiểm soát tất
cả các hiện tượng này trong tất cả các mẫu trong một thời gian dài có thể rất tốn
kém hoặc không thể thực hiện được. Do đó, điều quan trọng là thiết kế các điều
kiện lưu giữ để phù hợp với các mục tiêu của nghiên cứu.
Đáng chú ý là một số thông số, ví dụ,
hàm lượng của một số chất dễ bay hơi, có thể không đo được sau khi lưu giữ, bất
kể điều kiện lưu giữ. Trong các trường hợp như vậy, cần xem xét nghiêm túc về
nhu cầu dữ liệu về các thông số trong tương lai ngay từ đầu và chương trình
phân tích được điều chỉnh phù hợp.
6 Điều kiện lưu giữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện lưu giữ chứa một danh sách
các điều kiện lưu giữ phải được xác định khi thiết kế chương trình lưu giữ.
6.2 Ánh sáng
Điều kiện ánh sáng ảnh hưởng đến hàm
lượng của một số chất, đặc biệt là chất hữu cơ. Điều này cần được xem xét và
quan tâm, ví dụ: bằng cách sử dụng chai thủy tinh màu nâu hoặc giữ các mẫu
trong bóng tối hoàn toàn.
6.3 Nhiệt độ
Việc lựa chọn nhiệt độ luôn rất quan
trọng vì nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt động sinh học trong các mẫu. Do đó, nhiệt
độ là một yếu tố chính khi thiết kế điều kiện lưu giữ. Trong một số trường hợp,
nhiệt độ phòng sẽ thích hợp, nhưng trong nhiều trường hợp, có thể cần làm lạnh
hoặc đông lạnh để giảm hoạt động sinh học. Trong những trường hợp rất đặc biệt,
nhiệt độ của nitơ lỏng sẽ được yêu cầu.
Cần xem xét nhu cầu lưu giữ một vài mẫu
ở - 80 °C hoặc nhiệt độ thấp hơn, ví dụ: lưu giữ các mẫu tham chiếu chất lượng
cao hơn ở - 80 °C hoặc ở nhiệt độ thấp hơn, để chứng minh các mẫu được lưu giữ ở
nhiệt độ thấp có ổn định không.
6.4 Độ ẩm
Độ ẩm sẽ gây ra hoạt động vi sinh hoặc
thay đổi hóa học trong các mẫu đất trừ khi nhiệt độ rất thấp. Do đó, việc kiểm
soát độ ẩm rất quan trọng.
Khi các mẫu không được giữ trong các
thùng chứa kín, độ ẩm của kho bảo quản phải được giữ thấp quanh năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Khả năng tiếp cận, bảo mật, tài
liệu và kiểm soát chất lượng
Nếu các mẫu được phân tích khẩn cấp,
hoặc lặp đi lặp lại, cơ sở lưu giữ phải dễ dàng tiếp cận từ phòng thí nghiệm. Điều
này sẽ làm giảm thời gian và nguy cơ suy giảm chất lượng trong quá trình vận
chuyển đến phòng thí nghiệm.
Các vấn đề an ninh, như hỏa hoạn, trộm
cắp và phá hủy, cũng rất quan trọng, đặc biệt đối với các mẫu có giá trị lớn.
Tài liệu (xem ISO 15903), việc ghi
nhãn thích hợp và loại bỏ ô nhiễm chéo là những vấn đề an toàn khác cần được giải
quyết.
Các mẫu từ đất bị ô nhiễm phải luôn được
coi là mối nguy hại và được xử lý tương ứng.
Một chương trình kiểm soát chất lượng
(QC) có liên quan cần được đưa vào áp dụng. Có thể sử dụng mẫu tham chiếu (được
chứng nhận) hoặc phân tích trước trên một hoặc nhiều mẫu mới lấy.
6.6 Thời gian lưu
Thời gian lưu cần thiết là một yếu tố
quan trọng trong điều kiện lưu giữ. Như đã đề cập trong Điều 4, một số mẫu chỉ
được lưu giữ trong một vài tuần (ví dụ: để kiểm tra môi trường), các mẫu khác
trong một thời gian dài. Các mẫu đất “chuẩn” dài hạn được lập thành tài liệu được
thu thập trong các khoảng thời gian đều đặn, trong nhiều năm, có thể được sử dụng
để xác định cường độ của bất kỳ thay đổi nào trong các tính chất đất quan trọng.
Cũng có thể có các yêu cầu pháp lý về thời gian lưu.
Cần phải đánh giá nhu cầu lưu giữ
trong thời gian dài so với chi phí lưu giữ và tài liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bình chứa cần được lựa chọn cẩn thận
liên quan đến vật liệu chế tạo, loại làm kín và kích thước. Các chức năng có
liên quan nên được xác nhận, ví dụ: bảo vệ khỏi ô nhiễm và khả năng giữ cho mẫu
được bảo vệ khỏi ánh sáng hoặc không khí. Phải tuân thủ các quy trình làm sạch
hoặc khử trùng thích hợp.
Nhiều hộp nhựa sẽ trở nên giòn sau năm
đến mười năm và hộp đựng bằng thủy tinh được ưa dùng. Tuy nhiên, nếu các mẫu chứa
hàm lượng nước cao, như nhiều mẫu đất sét làm, thủy tinh có thể bị nứt khi đóng
băng. Nguy cơ nứt vỡ khi đóng băng có thể được giảm bớt bằng cách đổ vào một phần
chai.
Số lượng mẫu sẽ được lưu giữ nên được
xem xét. Số lượng cần thiết phụ thuộc vào các quyết định theo kế hoạch và có thể
khó tính toán. Trừ khi vật liệu là rất đắt hoặc nhu cầu phân tích lại không chắc
chắn, nên lưu giữ đủ nguyên liệu cho ít nhất năm lần xác định thông số cần cỡ mẫu
lớn nhất. Ngoài ra, nên lưu giữ ít nhất 50 g để cho phép đồng nhất.
Một khi đất bị đông lạnh, rất khó lấy
mẫu phụ để phân tích lặp lại. Vì vậy, nên đông lạnh một số mẫu nhỏ hơn các mẫu
phụ. Cần thận trọng để đảm bảo tính đồng nhất khi các mẫu phụ được chuẩn bị.
6.8 Chuẩn bị mẫu sau khi bảo quản
Các quy trình phù hợp để chuẩn bị các
mẫu sau khi lưu giữ sẽ phụ thuộc vào các điều kiện bảo quản và các quyết định.
Các quy trình không thể đưa ra một đặc điểm kỹ thuật chung. Các tiêu chuẩn hiện
có [ví dụ TCVN 6647 (ISO 11464)] cần được xem xét.
Khi một mẫu đất không đông lạnh được
lưu giữ trong một thời gian dài, sự phân bố lại các hạt theo chiều dọc có thể xảy
ra. Nên phối trộn lại trong một máy trộn phù hợp. Đối với các mẫu lớn, trộn lại
trong một máy trộn có thể không đủ. Nên trộn bằng cách trải mẫu thành một lớp mỏng
trên một tấm nhựa, sau đó liên tục gấp lớp đó lại và trải ra một lần nữa.
Đối với các mẫu đông lạnh, điều kiện
tan băng phải được xác định, vì chúng có thể ảnh hưởng đến việc xác định các
thông số sinh học, vi sinh và hữu cơ. Các mẫu phải được làm tan trong túi hoặc
hộp đựng ban đầu của chúng.
7 Sơ đồ từng bước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bước được đưa ra dưới đây.
Bước A Xem xét nhu cầu cần phân tích
thêm và thời gian bảo quản (Điều 8)
Bước B Xem xét các thông số hiện tại
có liên quan đến nghiên cứu (Điều 9)
Bước C Xem xét các thông số có thể cần
trong tương lai (Điều 10)
Bước D Xem xét từng thông số của các
thông số này có thể bị ảnh hưởng bởi quá trình bảo quản.
Bước E Thiết kế các điều kiện bảo quản
để ngăn ngừa sự thay đổi trong các đặc tính của đất
Bước F Thiết kế chương trình gán nhãn
và lập tài liệu kể cả quản lý mẫu (Điều 14)
Bước G Ước tính chi phí cho bảo quản
và tài liệu hóa và so sánh các chi phí này với nguồn ngân quỹ có sẵn hoặc dự kiến
(Điều 14)
8 Bước A: Cân nhắc
nhu cầu phân tích sâu hơn và thời gian lưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tài nguyên có thể không có sẵn tại
thời điểm lấy mẫu cho tất cả các quyết định cần thiết;
- Phương pháp cho tất cả các quyết định
cần thiết có thể không có sẵn tại thời điểm lấy mẫu;
- Có thể có độ không đảm bảo trong
phương pháp được chọn để yêu cầu phân tích thêm;
- Có thể đang có yêu cầu pháp lý cho
khả năng phân tích thêm;
- Mở rộng chương trình phân tích tùy
thuộc vào kết quả được xem xét.
9 Bước B: Xem xét
các thông số hiện có liên quan đến nghiên cứu
Các tính chất quan tâm của đất phải là
một phần của chương trình nghiên cứu mà các mẫu đã được thu thập. Để đưa ra quyết
định có căn cứ về các điều kiện lưu giữ, điều quan trọng là phải rà soát danh mục
các thông số liên quan này.
Các thông số tiêu chuẩn đất trong tiêu
chuẩn hiện hành thường được ưu tiên hơn.
10 Bước C: Xem xét
các thông số có thể được quan tâm trong tương lai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Bước D: Cách thức
mỗi thông số này bị ảnh hưởng bởi các điều kiện lưu giữ
11.1 Yêu cầu
chung
Việc xem xét cách thức mỗi thông số được
xác định trong Bước B và C có thể bị ảnh hưởng bởi các điều kiện lưu giữ là một
bước quan trọng. Nếu số lượng thông số lớn, bước D có thể tốn thời gian. Trong
các chương trình quan trắc, có thể có 50 hoặc nhiều thông số.
Nhóm các thông số, như thể hiện trong
11.3-11.4, được khuyến nghị.
Tiêu chuẩn này không cung cấp thông
tin cụ thể về ảnh hưởng của tất cả các điều kiện lưu giữ trên tất cả các thông
số. Thông tin được trình bày dưới đây là một lựa chọn dựa trên các yêu cầu
chung.
Do số lượng nghiên cứu ít, đôi khi thiếu
bằng chứng khoa học về việc lưu giữ trong thời gian dài ảnh hưởng đến các thông
số cần đo. Kinh nghiệm chung được trình bày ở Bảng A.1, Phụ lục A.
11.2 Đặc
tính đất
11.2.1 Độ dẫn điện
Độ dẫn điện phản ánh hàm lượng muối
trong đất và không thay đổi nhiều theo thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các mẫu đất khô hoặc đông lạnh,
độ pH dự kiến sẽ không thay đổi trong quá trình bảo quản trong vài năm. Các
nghiên cứu đã chỉ ra rằng không có sự khác biệt về pH có thể được quan sát
trong các mẫu được lưu giữ tới 6 tháng ở nhiệt độ từ -18 °C đến -150 °C, nitơ lỏng[7]
11.2.3 Khả năng giữ nước
Đông lạnh có thể thay đổi khả năng giữ
nước của đất. Nếu khả năng giữ nước của mẫu sau khi lưu giữ được quan tâm, giá
trị phải được đo lại.
11.2.4 Độ ổn định cấu trúc
Các mẫu được lấy để đánh giá sự ổn định
cấu trúc của đất không thể bị đông lạnh, vì đông lạnh phá vỡ cấu trúc của đất.
Nếu sự ổn định ở trạng thái hiện trường là bắt buộc, mẫu thậm chí không thể được
sấy khô. Trên cơ sở này, chúng cần được xử lý không chậm trễ.
11.3 Các
thông số hóa học
11.3.1 Kim loại và nguyên tố vết
Với điều kiện là các mẫu đất khô trong
không khí đã được bảo quản ở nhiệt độ phòng trong các vật chứa bằng thủy tinh
hoặc trong các túi nhựa kín được bảo vệ thêm bằng các hộp nhựa kín bụi, thời
gian lưu thường ít nhất là 7 năm để chiết tiếp theo bằng các dung dịch chiết
khá mạnh và mạnh để xác định các chất dinh dưỡng đa lượng K, Mg, Ca và các
nguyên tố vi lượng As, Be, Cd, Co, Cr, Cu, Hg, Mo, Ni, Pb, V, Zn. Ví dụ về các
dung dịch chiết khá mạnh và mạnh là các chất chiết Mehlich 2 và Mehlich 3, 2
mol/l HNO3 và nước cường toan. Cr (VI) ổn định trong 30 ngày sau khi
lấy mẫu trong đất ướt khi làm lạnh. Nguy cơ mất thủy ngân ở dạng nguyên tố hoặc
trong các hợp chất dễ bay hơi phải được xem xét.
Khi sử dụng dung dịch chiết yếu (ví dụ
0,01 mol/l CaCI2), các mẫu đất phải được làm lạnh để đảm bảo sự ổn định
lâu dài. Một số nồng độ dinh dưỡng có thể chiết được tìm thấy thay đổi bằng
cách bảo quản ở nhiệt độ cao[3]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ trong đất xuất hiện ở dạng vô cơ,
chủ yếu là ion nitrat và amoni, và ở dạng hữu cơ dưới dạng hợp chất hữu cơ, một
số trong đó là một phần của sinh khối đất vi sinh vật. Sự cân bằng động giữa
các dạng này gây ra một vấn đề lớn khi lưu giữ các mẫu đất để xác định nitơ và
các hợp chất của nó. Yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự cân bằng này là hoạt
động sinh học của đất phụ thuộc vào sự thông khí, nhiệt độ và độ ẩm của đất. Tất
cả các thông số này có thể khác nhau trong quá trình lấy mẫu, vận chuyển, xử lý
mẫu, v.v. và nồng độ được xác định của các dạng nitơ riêng lẻ có thể không liên
quan đến nồng độ thực tế tại vị trí lấy mẫu. Để giảm nguy cơ thay đổi các dạng
nitơ vô cơ, các mẫu phải được giữ lạnh.
Có thể phân tích mẫu được lấy ở nhiệt
độ đất dưới 4 °C ngay sau khi vận chuyển đến phòng thí nghiệm hoặc sau khi bảo
quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ tối đa 4 °C không quá 7 ngày hoặc sau khi bảo quản
dưới -18 °C không quá 6 tuần. Để phân tích N-NH4, đặc biệt, cần giảm
nhiệt độ mẫu xuống dưới 4 °C, càng nhanh càng tốt. Đối với nitơ tổng số, không
có thay đổi đáng kể nào được quan sát sau khi lưu giữ lâu dài trong điều kiện sấy
khô trong không khí cho đến 69 năm mẫu đất tại trạm thí nghiệm Rothamsted.
Thời gian lưu của các mẫu đất ở trạng
thái khô là khác nhau đối với cả hai dạng nitơ vô cơ. Đối với N-NO3,
không có thay đổi nào được ghi nhận sau ít nhất 25 tuần bảo quản ở nhiệt độ
phòng trong túi nhựa kín và đối với N-NH4, không có thay đổi nào được
ghi nhận trong vòng 6 tuần lưu giữ[8].
Theo TCVN 11069 -1 (ISO/TS 14256-1) để
xác định nitrat, nitrit và amoni trong đất ẩm đồng ruộng bằng cách chiết với
dung dịch kali clorua, các mẫu có thể được lưu giữ trong tủ lạnh với điều kiện
phân tích được thực hiện trong vòng 3 ngày. Các mẫu nên được lưu giữ đông lạnh
nếu cần thời gian lưu lâu hơn.
Khi các mẫu được sấy khô bằng không
khí hoặc một số phương pháp sấy khác, mẫu đất ẩm sẽ duy trì ở nhiệt độ tối ưu
cho hoạt động của vi sinh vật trong một thời gian. Điều này có thể gây ra sự
gia tăng đáng kể lượng N-NO3 và N-NH4. Nhiệt độ sấy càng
cao, hàm lượng N-NH4 được xác định sẽ càng cao. Đối với N-NO3,
không có thay đổi nào được mong đợi nếu các mẫu được lưu giữ dưới 4 °C hoặc sử
dụng nhiệt độ sấy 105 °C. Nếu sự đóng góp của dạng amoni có thể bị bỏ qua, các
mẫu có thể được sấy khô ở nhiệt độ cao hơn (105 °C) trước khi phân tích, mà
không ảnh hưởng đến lượng N-NO3.
11.3.3 Tổng phospho và hợp chất
phospho
Với điều kiện là các mẫu phụ được làm
khô bằng không khí đã được bảo quản ở nhiệt độ phòng trong các vật chứa bằng thủy
tinh hoặc trong các túi nhựa kín được bảo vệ thêm bằng các hộp nhựa kín bụi,
cho phép lưu giữ các mẫu đất ít nhất 7 năm để chiết xuất được áp dụng bằng các
dung dịch chiết khá mạnh và mạnh (ví dụ Mehlich 2, Mehlich 3[6], 2
mol/l HNO3, nước cường toan) để xác định phốt pho.
11.3.4 Các thông số vô cơ khác
(clorua, sunphat, fluorua, xyanua, sunphua)
Nhìn chung, các thông số vô cơ này dự
kiến sẽ khá ổn định theo thời gian. Vì sunphua sẽ phản ứng với không khí để tạo
thành sunfat, nên cần lưu mẫu để xác định sunfua trong điều kiện không có không
khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.5 Hợp chất hữu cơ bay hơi và bán
bay hơi
Thông tin chung về lấy mẫu và xử lý sơ
bộ để xác định các chất hữu cơ bay hơi và bán bay hơi được nêu trong TCVN 8884
(ISO 14507) và TCVN 10498 (ISO 15009).
Rất khó lưu giữ các mẫu đất để xác định
các chất hữu cơ bay hơi và bán bay hơi. Các thùng chứa kín hoàn toàn có thể rất
đắt tiền hoặc có thể không tồn tại. Hơn nữa, chất bay hơi có thể bay hơi ngay cả
trong vật chứa mẫu kín khí do thể tích không khí tồn tại giữa các hạt đất nếu mẫu
đất không bão hòa hoàn toàn với nước hoặc chất lỏng khác. Do đó, thông thường
nên thực hiện phân tích các chất này sau khi lấy mẫu càng sớm càng tốt và tránh
lưu giữ mẫu.
Nếu không thể tránh được việc lưu giữ,
cần phải sử dụng các thùng chứa làm bằng vật liệu mà các chất không thể xuyên
qua được vật liệu đó. Các thùng chứa phải được thiết kế sao cho chúng có thể được
làm kín hoàn toàn và được mở an toàn. Chúng phải được đổ đầy để sao cho khoảng
không ở trên là tối thiểu. Lưu giữ ở nhiệt độ thấp phải luôn luôn được xem xét
để giảm áp suất hơi. Ngâm mẫu trong dung môi, ví dụ: methanol (xem ISO 22155),
sẽ làm giảm sự mất mát của các chất phân tích dễ bay hơi để các mẫu có thể được
lưu giữ trong các chai kín trong tối trong khoảng 10 ngày, ngay cả ở nhiệt độ
phòng. Nếu không, thất thoát sẽ xảy ra trong vòng một vài ngày. Việc ngâm này
cũng sẽ loại bỏ hoạt động sinh học.
Việc ngâm mẫu trong dung môi có thể được
thực hiện tại thời điểm lấy mẫu tại hiện trường bằng cách sử dụng dụng cụ lấy mẫu
lõi nhỏ, xem ví dụ trong Hình 1. Đường kính ngoài của dụng cụ lấy mẫu phải nhỏ
hơn lỗ mở của cổ rộng nắp vặn. Chai mẫu có thể khoảng 100 ml. Nắp vặn của chai
phải có lớp lót, giống như vách ngăn, được tráng bởi polytetrafluoroetylen
(PTFE). Môi, cổ và ốc vít của chai phải được giữ sạch và không có bất kỳ hạt
nào. Lõi được nhúng ngay vào chai mẫu chứa một khối dung môi đã được biết đến.
Đối với cỡ mẫu từ 25 g đến 50 g đất, 25 ml đến 50 ml metanol là phù hợp. Mẫu
lõi cần được bảo vệ khỏi không khí từ khi mở đếm trước khi ngập nước.
Đặc tính của các hợp chất hữu cơ dễ
bay hơi là một yếu tố hạn chế nghiêm ngặt trong việc xử lý vật liệu đất. Không
được trộn, chia hoặc sàng phải được thực hiện tại hiện trường hoặc trong phòng
thí nghiệm. Không thể lấy các mẫu số lượng lớn từ đó các phần được chia hoặc
tách được lấy sau đó để phân tích lại. Các mẫu được lưu giữ cho các cuộc điều
tra sau này sẽ được thu thập dưới dạng đủ số lượng mẫu riêng biệt từ mỗi điểm lấy
mẫu. Một cách khác là lưu giữ chiết xuất mẫu trong các điều kiện được kiểm
soát. Các mẫu hỗn hợp cần được chuẩn bị bằng cách kết hợp một số lõi riêng lẻ
trong một chai hoặc bằng cách trộn các phần chiết hữu cơ.
CẢNH BÁO - Phần lớn các chất hữu cơ là
chất độc.
11.3.6 Chất hữu cơ không bay hơi
Các mẫu đất chứa các chất hữu cơ không
bay hơi tương đối ổn định. Điểm sôi của các hợp chất này thường trên 300 °C và
hầu hết chúng được mô tả là tồn tại trong môi trường. Tuy nhiên, nhiều trong số
các chất này bị ảnh hưởng bởi hoạt động sinh học trong đất. Do đó, lưu giữ
trong trạng thái đông lạnh phải luôn được xem xét để lưu giữ dài hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1 - Ví dụ
dụng cụ lấy mẫu lõi làm bằng kim loại với nút xyranh PTFE để lấy mẫu đất có chứa
hợp chất hữu cơ bay hơi (Viện. Berghof, Tubingen)
11.4 Thử
nghiệm sinh học
Các thử nghiệm sinh học có thể được
phân tách thành các thử nghiệm vi sinh vật và sinh hóa, thử nghiệm động vật đất,
thử nghiệm thực vật, thử nghiệm phân hủy sinh học và thử nghiệm để xác định đặc
tính sinh thái học của đất và vật liệu đất. Điều kiện lưu giữ cần thiết cho đất
được thử nghiệm bằng các phương pháp này rất khác nhau và phụ thuộc vào sinh vật
hoặc thông số cần kiểm tra.
11.4.1 Thử nghiệm vi sinh vật
Việc lựa chọn điều kiện bảo quản là rất
quan trọng đối với các thử nghiệm vi sinh vật vì hệ vi sinh vật đất hoạt động
giảm khi tăng thời gian bảo quản, ngay cả ở nhiệt độ thấp. Tốc độ giảm phụ thuộc
vào thành phần của đất và hệ vi sinh vật. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham
khảo phiên bản mới nhất của TCVN 7538-6 (ISO 10381-6).
Theo quy định, các mẫu phân tích vi
sinh vật trong điều kiện phòng thí nghiệm cần được lấy tại hiện trường với hàm
lượng nước trong đất tạo điều kiện cho quá trình sàng. Trong phòng thí nghiệm,
đất cần được xử lý (sàng) càng sớm càng tốt sau khi lấy mẫu. Các mẫu nên được
lưu giữ trong tối và trong tủ lạnh không tiếp xúc với không khí, trừ khi các hiện
tượng yếm khí được quan tâm. Tốt nhất là sử dụng mẫu đất càng sớm càng tốt sau
khi lấy mẫu. Nếu phải lưu giữ mẫu, việc lưu giữ không được quá 3 tháng, trừ khi
bằng chứng cho thấy hoạt động của vi sinh vật trong mẫu vẫn tiếp tục.
Nếu các mẫu đất phải được lưu giữ
trong thời gian dài hơn 3 tháng, thì việc đông lạnh mẫu hoặc bảo quản chúng ở
nhiệt độ thấp hơn (-80 °C hoặc -150 °C) có thể phù hợp, mặc dù thường không được
khuyến nghị. Việc bảo quản này đã được chứng minh cho một số loại đất từ vùng khí
hậu ôn đới lưu giữ ở -20 °C trong tối đa 12 tháng không ức chế hoạt động của vi
sinh vật (ví dụ như quá trình oxy hóa amoni). Hơn nữa, các mẫu đất để phân tích
axit béo phospholipid (PLFA) và DNA có thể được lưu giữ ở -20 °C trong 1 năm đến
2 năm. Các mẫu để phân tích rRNA có thể được lưu giữ ở - 80 °C trong cùng thời
gian, với điều kiện là các mẫu được đông lạnh ngay lập tức ở -180 °C (đóng băng
sốc bằng nitơ lỏng).
Thời gian lưu dài hơn chủ yếu là cần
thiết nếu ảnh hưởng của các chất ô nhiễm thêm vào vi khuẩn đất và quá trình vi
sinh vật phải được kiểm tra với cùng một loại vật liệu đất, hoặc nếu cấu trúc
[2] (PLFA, DNA, RNA) của đất sẽ được đánh giá tại một điểm khác biệt thời gian
trong năm Trong những trường hợp này, thời gian cần thiết để phân tích có thể dễ
dàng vượt quá ba tháng (thử nghiệm hóa học, chất ô nhiễm). Các mẫu được khuyến
nghị nên được bảo quản ở 4 °C trong các nghiên cứu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm khô đất thường không được khuyến
nghị cho các thử nghiệm sinh học. Nó đã được chứng minh rằng các sự kiện sấy
khô có thể tạo ra những thay đổi đáng kể trong động lực học cacbon và nitơ của
vi sinh vật có thể kéo dài hơn một tháng sau lần sấy khô cuối cùng[1].
Làm ẩm lại sau khi sấy khô gây ra sự hô hấp và tăng trưởng của các quần thể vi
khuẩn khác nhau[5]
11.4.2 Thử nghiệm phân hủy sinh học
Khi thử nghiệm sự phân hủy sinh học của
các hóa chất hữu cơ trong đất TCVN 6858 (ISO 11266), TCVN 7593 (ISO 15473), nên
tránh lưu giữ đất càng nhiều càng tốt vì hoạt động của vi sinh vật đất sẽ giảm
theo thời gian. Lưu giữ trong tủ lạnh lên đến ba tháng là cho phép. Để đánh giá
sự xuống cấp yếm khí của hóa chất, cần tránh tiếp xúc oxy trong quá trình bảo
quản.
11.4.3 Thử nghiệm độc sinh thái đối với
đất và vật liệu đất
Không có khuyến nghị cụ thể nào về việc
lưu giữ đất đối với hệ động vật đất và các thử nghiệm thực vật bậc cao trong
ISO 15799. Lưu giữ mẫu đất cho thử nghiệm động vật đất trong cùng điều kiện như
để kiểm tra các quá trình vi khuẩn và vi sinh vật được khuyến nghị. Lý do để
làm điều này là sự sẵn có và hiệu quả của các chất ô nhiễm chủ yếu được chi phối
bởi hoạt động của vi sinh vật. Điều này cũng đúng với thử nghiệm thực vật.
Ngoài ra, cần xem xét việc cung cấp chất dinh dưỡng của đất thử nghiệm, đặc biệt
là nếu đất bị ô nhiễm chưa biết được thử nghiệm để tránh kết quả âm tính giả.
Thông thường, các mẫu đã được sàng nên
được lưu giữ trong tối. Đối với các phân tích vi sinh vật, đất và vật liệu đất
nên được xử lý như được nêu trong 11.4.1. Đối với các phân tích trên mặt đất (ví dụ: thử
nghiệm thực vật, thử nghiệm giun đất), các mẫu có thể được lưu giữ trong tủ lạnh
trong khoảng ba tháng.
Các loại đất được sử dụng làm pha
loãng hoặc môi trường đối chiếu có thể được bảo quản sấy khô ở nhiệt độ phòng
trong một khoảng thời gian không giới hạn.
Để kiểm tra khả năng ngâm chiết/khả
năng giữ nước của đất và vật liệu đất, cần chiết nước để thử nghiệm nước ngay
sau khi sàng. Nếu các xét nghiệm không thể được thực hiện trong vòng 10 ngày
(lưu giữ các chất chiết trong tủ lạnh trong tối) thì cần chuẩn bị các chất chiết
mới.
12 Bước E: Thiết kế
các điều kiện bảo quản theo yêu cầu để tránh sự thay đổi các đặc tính của mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Bước F: Thiết kế
tài liệu và kế hoạch dãn nhãn kể cả quản lý mẫu
Vì Các mẫu có thể được lưu giữ trong
nhiều năm, nên cần xem xét ngay từ đầu về cách thông tin về các mẫu nên được
ghi lại và cách quản lý các mẫu để duy trì chuỗi hành trình. Tiêu chuẩn có liên
quan để ghi lại đất và thông tin địa điểm được khuyến nghị cho thông tin ban đầu
(ISO 15903). Thông tin về lịch sử và xử lý của từng mẫu nên được bổ sung. Thông
tin như vậy có thể liên quan đến sự di chuyển của mẫu từ vị trí này sang vị trí
khác hoặc lấy mẫu phụ từ mẫu để phân tích. Thông tin này cũng quan trọng để quyết
định cách thức tài liệu được lưu giữ.
Sự phân hủy của nhãn có thể gây hậu quả.
Đặt một nhãn bên trong thùng chứa có thể dẫn đến nhãn bị phá hủy bởi đất. Nhãn
dán ở bên ngoài của vật chứa có thể rơi ra. Vẽ, dập hoặc khắc số tham chiếu hoặc
mã cả ở bên ngoài của vật chứa và nắp đậy là điều nên làm.
14 Bước G: Ước lượng
chi phí bảo quản và lập tài liệu và so sánh các chi phí này với ngân quỹ có sẵn
hoặc dự kiến
Khi các điều kiện lưu giữ mong muốn đã
được thiết kế, cần ước tính chi phí cho việc lưu giữ và tài liệu, càng chi tiết
càng tốt, và để so sánh các chi phí ước tính này với kinh phí dự kiến hoặc dự
kiến.
Nếu chi phí quá cao, cần xem xét các
thay đổi trong chương trình nghiên cứu, ví dụ: bằng cách đánh giá lại nhu cầu
phân tích thêm hoặc thời gian lưu hoặc xem xét lại nhu cầu phân tích thêm chung
tất cả. Các hậu quả nên được thảo luận với khách hàng, để quyết định giải pháp
tối ưu.
15 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm từ phân tích đất
sau khi lưu giữ phải bao gồm mô tả về các điều kiện lưu giữ đã sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Bảo quản mẫu đất
Bảng A.1 - Thời
gian bảo quản tối đa đối với mẫu đất ở các điều kiện khác nhau - Mục đích thử
lý học và hóa học
Mục đích thử
Tham chiếu
đến tiêu chuẩn
Nhiệt độ
không khí khô
Khô
4
°C
Ẩm
4 °Ca
Ẩm
-18
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
đến điều của tiêu chuẩn này
Đặc tính đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6650 (ISO 11265)
3y
3y
1 w
10 yb
10 yb
11.2.1
pH
TCVN 5979 (ISO 10390)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3y
1 w
10 yb
10 yb
11.2.2
Thông số vô cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim loại nặng
TCVN 6649
(ISO 11466)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.1
- Tổng lượng
30 yb
30 yb
6mb
10 yb
30 yb
- Lượng di động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iy
3y
1 m
ne
ne
Hg (bay hơi)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 d
ne
ne
11.3.1
Cr(VI)
EN 15192
ne
ne
30 d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ne
Chất đa lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng:
- P, K, Ca, Mg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 y
30 y
ne
10 yb
30 yb
- N
TCVN 6645
(ISO 13878)
30 y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 m
10 yb
30 yb
Dễ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- P
TCVN 6499
(ISO 11263)
3y
1 m
1 w
10y
30 yb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- K, Ca, Mg
TCVN 6643
(ISO
14255)
3y
1 m
1 w
10y
10yb
- Nmin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1 w
5 w
10yb
Anion
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.4
- F, Cl, Br
TCVN 6656
(ISO 11048)
3y
3y
1 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10yb
- SO4
3y
3y
1 m
10yb
10yb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clorophenol
TCVN 9317 (ISO 14154)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4dd
ne
ne
EOX
ne
ne
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ne
ne
Mùn, Corg
TCVN 6642
(ISO 10694)
3y
3y
1m
3y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hydrocacbon halogen hóa, chất bay
hơi mạnh
ISO 10301
-
-
4d
1
mf
4 d
1
mf
ne
11.3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11070
(ISO 16703)
ne
ne
1 w
1
me
1 m
ne
11.3.6
Hóa chất bảo vệ thực vật do hữu cơ
và PCB
TCVN 8061 (ISO 10382)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1 m
6 m
ne
11.3.6
Thuốc trừ sâu nito hữu cơ
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ne
ne
11.3.6
Thuốc trừ sâu phosphor hữu cơ
-
-
1 w
ne
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.6
PAH
TCVN 6652
(ISO
13877)
2 w9
1 mf
6 m
ne
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.6
PCDD/PCDF
3 đến 6 m
3 đến 6m
1 y
10y
10y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 22155
-
-
4d
1 w
ne
11.3.5
TCVN 10498 (ISO 15009)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 mf
1 mf
Mục tiêu thử nghiệm
vô cơ và hữu cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngâm chiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thoát chất ô nhiễm
3y
3y
1 m
1 yb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3y
3y
1 m
1 yb
10yb
- DOM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3y
1 m
3y
10yb
a Thời gian
bảo quản ngắn đối với mẫu ẩm trong tủ lạnh có rủi ro về hoạt tính sinh học
trong các điều kiện này
b Chứng cứ
chuyên gia: không được chứng minh bằng thực nghiệm.
c Trong trường
hợp Hg, các khuyến nghị này chỉ phản ánh hợp chất thủy ngân không bay hơi.
d TCVN 9317
(ISO 14154) khuyến nghị làm đông lạnh mẫu nếu yêu cầu bảo quản nhiều hơn 2
ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f Thời gian
bảo quản trong metanol.
g Đã được chứng
minh là naphthalen đôi khi bị xuống cấp trong khoảng thời gian nhất định. Do
đó, các mẫu mà trong đó naphthalen cần được phân tích thì cần phải được ổn định
trong vòng 4 ngày bằng cách thêm dung môi hoặc sấy khô bằng hóa chất.
Ký hiệu
Từ viết tắt
Ne Không thử nghiệm
DOM: chất hữu cơ hòa tan
- Không bảo quản
EOX: Hợp chất halogen hữu cơ có thể
chiết
d ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w tuần
PCB: polyclo hóa biphenyls
m tháng
FCDD/FUDF: poiycmorinatea
dibenzofurans
y năm
aioenzoaioxins/poiyc nnaiea
VOC: Hợp chất hữu cơ bay hơi
Bàng A.2 - Thời
gian bảo quản tối đa đối với mẫu đất ở các điều kiện khác nhau - Mục tiêu thử
nghiệm sinh học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
đến tiêu chuẩn
Nhiệt độ
không khí khô
Sấy khô 4
°C
Ẩm 4 °Ca
Ẩm -18 °C
Ẩm -80 °C
Tham chiếu
đến điều của tiêu chuẩn này
Oxy hóa amoni
ISO 15685
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3 m
1 y
ne
11.4.1
Phân hủy sinh học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.2
- Hiếu khí
TCVN 6865
(ISO 11266)
-
-
3 m
ne
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kỵ khí
TCVN 7593
(ISO 15473)
-
-
3 mb
ne
ne
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.1
- Phương pháp hô hấp
TCVN 6856-1
(ISO 14240-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3 m
1y
ne
- Phương pháp chiết nấm
TCVN 6856-2
(ISO 14240-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1y
ne
Hoạt tính dehydrogennaza
ISO 23753-1
ISO 23753-2
-
-
3 m
1y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.1
DNAC
-
-
3 md
1 đến 2y
ne
11.4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 16072
-
-
3 m
1y
ne
11.4.1
Khoáng hóa nitơ
TCVN 6653
(ISO 14238)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3 m
ly
ne
11.4.1
Thử nghiệm cây trồng
TCVN 5961
(ISO 11268-1),
TCVN 6859-2
(ISO 11268-2)
ISO 22030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ne
3 m
ly
ne
11.4.3
PLFAC
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 đến 2y
ne
11.4.1
RNAe
-
-
ne
6 đến 8 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.1
Động vật đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5961
(ISO 11268-1),
TCVN 6859-2
(ISO
11268-2)
-
-
3 m
1y
ne
11.4.3
- Collembola
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 m
1 y
ne
- Enchytraeids
ISO 16387
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 m
1 y
ne
- sâu non côn trùng
ISO 20963
-
-
3 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ne
- ốc sên đất
ISO 15952
-
-
3 m
1 y
ne
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồ thị hô hấp của đất
ISO 17155
-
-
3 m
1 y
ne
11.4.1
Đất được sử dụng làm chất pha loãng
hoặc môi trường tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
un
un
ne
ne
ne
11.4.3
a Thời gian
bảo quản ngắn đối với mẫu ẩm trong tủ lạnh có rủi ro về hoạt tính sinh học
trong các điều kiện này
b Chỉ để cho
xác định phân hủy kỵ khí hóa chất trong đất hiếu khí xác định.
c Đất cần được
chia thành mẫu phụ cho các nghiên cứu thêm trước khi bảo quản. Cách khác,
PLFA cần được chiết từ đất ẩm hiện trường (< 2 mm) ngay sau khi lấy mẫu. Dịch
chiết có thể được bảo quản ở -20 °C trong vài tháng trước khi tách và phân
tích bằng GC/MS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e đông lạnh
ngay trong nitơ lỏng được khuyến nghị trước khi bảo quản ở -20 °C hoặc -80 °C
Ký hiệu
Từ viết tắt
ne
Không thử nghiệm
PFLA: axit béo phospholipit
-
Không bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
ngày
w
tuần
m
tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
năm
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] FIERER, N. and SCHIMEL, J.P.
(2002): Effects of drying-rewetting frequency on soil carbon and nitrogen
transformations. Soil Biology and Biochemistry34: pp. 777-787
[2] HAYNES, R.J. and BEARE, M:H.
(1996): Aggregation and organic matter storage in meso-thermal, humid soils.
In: Carter, M..R., Steward, B.A. (Eds) Soil structure and Organic Matter Storage.
CRC/Lewis Publishers, Boca Raton, pp. 213-262
[3] HOUBA, V.J.G. and NOVOZAMSKY, I.
Influence of storage time and temperature of air-dried soils on pH and
extractable nutrients using 0,01 M CaCI2. Fresenius J.
Anal.Chem. 1998, 360, pp. 362-365
[4] LICKFETT, T., MERKEL, D., HORSTEN,
D., Von, PRZEMECK, E. und LUCKE, W. Konservierung von Nmin-Proben durch
Mikrowellentrocknung, Agribiol. Res.49, 1996 (in German)
[5] LUND, V. AND GOKSØR, J. (1980):
Effects of Water Fluctuations on Microbial Mass and Activity in Soil. Microbial
Ecol.6: pp. 115-123
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] WEINFURTNER, K., DREHER, P., HUND-RINKE,
K., SCHEID, S. and SIMON, M. (2002): Methodische Weiterentwicklung der
Probenrichtlinie für Böden im Rahmen der Umweltprobenbank. Abschlussbericht
UBA, FKZ 301 02 006 (unpublished report)
[8] ZBI'RAL, J., NEMEC, P. The
influence of the sample treatment on the determination of the nitrate and
ammonium forms of nitrogen. Bulletin of the Laboratory Division, 1998,
volume II, issue 1 (in Czech)
[9] TCVN 7538-1 (ISO 10381-1), Chất
lượng đất- Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu
[10] TCVN 7538-2 (ISO 10381 -2), Chất
lượng đất - Lấy mẫu - Phần 2: Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu
[11] TCVN 7538-3 (ISO 10381-3), Chất
lượng đất - Lấy mẫu - Phần 3: Hướng dẫn an toàn
[12] TCVN 7538-4 (ISO 10381-4), Chất
lượng đất - Lấy mẫu - Phần 4: Hướng dẫn quy trình điều tra các vùng tự nhiên,
bán tự nhiên, và vùng canh tác
[13] TCVN 6647 (ISO 11464), Chất lượng
đất - Xử lý sơ bộ mẫu để phân tích lý hóa