Bộ phận cảm biến nhiệt dạng bầu thủy
tinh
|
Nhiệt độ làm việc danh nghĩa,
I °C
|
Mã màu chất lỏng
|
57
|
Da cam (orange)
|
68
|
Đỏ (red)
|
79
|
Vàng (yellow)
|
93
|
Xanh lá cây (green)
|
107
|
Xanh lá cây (green)
|
121
|
Xanh da trời (blue)
|
141
|
Xanh da trời (blue)
|
163
|
Hoa cà (mauve)
|
182
|
Hoa cà (mauve)
|
204
|
Đen (black)
|
227
|
Đen (black)
|
260
|
Đen (black)
|
343
|
Đen (black)
|
Bộ phận cảm biến nhiệt dạng phần tử
dễ chảy
|
Phạm vi nhiệt độ làm việc danh
nghĩa,
I°C
|
Mã màu thanh giữ
|
57 đến 77
|
Không màu (uncoloured)
|
80 đến 107
|
Trắng (white)
|
121 đến 149
|
Xanh da trời (blue)
|
163 đến 191
|
Đỏ (red)
|
204 đến 246
|
Xanh lá cây (green)
|
260 đến 302
|
Da cam (orange)
|
320 đến 343
|
Da cam (orange)
|
4.5.3 Bộ phận cảm biến nhiệt phải có nhiệt độ làm việc đảm bảo các yêu cầu
khi thử theo 6.4 của tiêu chuẩn này.
4.6 Đồng hồ
áp suất
Bình khí chữa
cháy tự động kích hoạt phải được gắn đồng hồ chỉ thị áp suất để hiển thị áp suất
khí nạp trong bình.
Áp suất làm việc lớn nhất của đồng hồ phải trong dải từ 1,5
đến 2,5 lần áp suất danh nghĩa của bình khí.
5. Yêu cầu
lắp đặt
5.1 Bình khí chỉ áp dụng đối với các khu
vực thường không có người và phải đảm bảo các yêu cầu về sự phù hợp của chất
khí chữa cháy với chất cháy.
5.2 Bình khí được dùng để chữa cháy
trong khu vực được bao che kín hoặc các thiết bị có sẵn cấu kiện bao che vây
quanh đảm bảo thời gian duy trì nồng độ dập tắt theo quy định tại TCVN 7161-1.
5.3 Bình khí chữa cháy tự động kích hoạt
phải được lắp đặt phù hợp với các thông số kỹ thuật theo công bố của nhà sản xuất
và được thử nghiệm theo quy định của tiêu chuẩn này. Bình khí có thể được lắp
trong khu vực bảo vệ, Bình khí không yêu cầu phải có cơ cấu kích hoạt bằng tay.
5.4 Bình khí phải
được lắp đặt trong các giới hạn về thông số kỹ thuật theo công bố của nhà sản
xuất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Diện tích bao phủ của đầu phun chữa cháy.
- Khoảng cách giữa các bình khí trong hệ thống (nếu có).
5.5 Đầu phun xả khí có thể gắn kèm trên
cụm van hoặc lắp đặt cách bình khí trong giới hạn đã được kiểm định. Khoảng
cách đầu phun xả khí đến trần khu vực bảo vệ không quá 300 mm.
5.6 Chiều cao lắp
đặt tối đa của bộ phận cảm biến nhiệt theo công bố của nhà sản xuất nhưng không
cao quá 9 m, khoảng cách từ bộ phận cảm biến nhiệt đến trần của khu vực bảo vệ
phải đảm bảo khoảng cách từ 0,08 m - 0,4 m. Khoảng cách tối đa giữa các bộ phận
cảm biến nhiệt theo bảng sau:
Bảng 2 - Khoảng cách tối đa giữa các
bộ phận cảm biến nhiệt
Khu vực có trần bằng phẳng
Khu vực có trần được phân đoạn bằng dầm, xà... có độ sâu
> 300 mm
Bán kính bảo vệ của bộ phận cảm biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 3,6 m
5.7 Khung treo, giá đỡ bình khí phải được
làm bằng vật liệu không cháy, gắn cố định và có khả năng chịu được phản lực
sinh ra khi bình xả khí (các loại quang treo, móc treo không có khả năng cố định
bình khí thì không được chấp nhận). Áp suất làm việc lớn nhất của bình khí phải
phù hợp với các loại khí chữa cháy được quy định trong các phần tương ứng của
TCVN 7161.
6. Phương pháp thử
6.1 Thử nghiệm
rò khí
Bình chứa khí chữa cháy và cụm van sau khi nạp khí phải được
kiểm tra rò khí bằng cách ngâm trong bể nước thử có khả năng tăng nhiệt độ
trong thời gian 60 min Thử bình khí tại mức nhiệt độ làm việc tối thiểu và nhiệt
độ làm việc tối đa (từ 20÷50°C), yêu cầu không có bất kì sự rò khí nào trong
quá trình thử nghiệm.
Cơ cấu kích hoạt phải được chốt an toàn trong quá trình thử
nghiệm để đề phòng sự kích hoạt ngoài ý muốn trong quá trình thử nghiệm.
6.2 Thử nghiệm
khả năng chịu áp vỏ bình
Bình chứa khí chữa cháy sau khi xả khí phải được thử nghiệm
khả năng chịu áp bằng cách kết nối với hệ thống tăng áp bằng nước.
Tăng từ từ áp suất nước tương ứng với mức áp suất trong bảng
dưới đây và giữ trong 5 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu chế tạo
Mức áp suất
Vật liệu không chống ăn mòn
Q x 1,6
Vật liệu chống ăn mòn
Q x 1,3
CHÚ THÍCH: Q là Áp suất làm việc lớn nhất của bình khí
6.3 Thử nghiệm
khả năng chịu áp và độ bền cụm van
6.3.1 Thử khả
năng chịu áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng áp suất ở mức (0,2 ±0,1) MPa/s lên đến 1,5 lần áp suất làm việc lớn nhất
của bình khí (Q).
Duy trì áp suất này trong khoảng thời gian 5÷6 min.
Cụm van không được chịu bất kỳ biến dạng vĩnh viễn nào khi
được thử nghiệm, van xả áp an toàn có thể biến dạng nhưng không được vỡ.
6.3.2 Thử độ bền cụm van
Cụm van ở vị trí mở phải được nối qua đầu vào với nguồn cung
cấp áp suất thủy lực thích hợp. Đóng tất
cả các lỗ hở còn lại của cụm van bao gồm cả lỗ hở của van xả áp an toàn.
Tăng áp suất tới mức (0,2 ±0,1) MPa/s đến ba lần áp suất làm
việc lớn nhất của bình khí (Q). Duy trì áp suất thử khoảng thời gian 5÷6 min.
Cụm van không được chịu bất kỳ biến dạng vĩnh viễn nào khi
được thử nghiệm, van xả áp an toàn có thể biến dạng nhưng không được vỡ.
6.4 Thử nghiệm
nhiệt độ làm việc bộ phận cảm biến nhiệt
6.4.1 Trường hợp sử dụng kim loại dễ nóng
chảy làm bộ cảm biến nhiệt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2 Trường hợp sử dụng bộ cảm biến nhiệt
dạng bầu thuỷ tinh:
Đặt bộ phận cảm biến nhiệt dạng bầu thủy tinh trong bể nước,
và bắt đầu từ nhiệt độ làm việc danh nghĩa của bộ cảm biến nhiệt - 10°C, gia nhiệt với tốc độ 1°C /min, giá trị đo thực tế nhiệt độ làm việc của bộ cảm biến
nhiệt phải nằm trong khoảng từ 95% đến 115% của nhiệt độ làm việc danh nghĩa.
7. Kiểm
tra, bảo dưỡng bình khí chữa cháy tự động kích hoạt
7.1 Sáu
tháng một lần
Thực hiện các nội dung sau.
7.1.1 Kiểm tra áp suất bình chứa hiển thị
trên đồng hồ đo áp suất của từng bình chứa khí. Nếu đồng hồ đo áp suất cho thấy
áp suất giảm hơn 10%, hoặc trọng lượng khi bị giảm hơn 5%, thì phải nạp lại hoặc thay thế. Áp
suất thay đổi theo nhiệt độ và cần phải xem xét yếu tố này khi kiểm tra đồng hồ đo áp suất.
7.1.2 Kiểm tra tất cả các thành phần, bao
gồm khung giá đỡ và siết lại, sửa chữa hoặc
thay thế nếu cần thiết.
7.1.3 Thay thế bất kỳ thành phần nào nếu nghi ngờ về khả năng thực hiện đúng chức năng của thành phần đó.
7.1.4 Kiểm tra tất cả các đường ống, phụ
kiện và đầu phun xả khí xem có bị
lỏng, bụi bẩn hoặc hư hỏng
gì khác không. Tất cả các đường ống đầu ra phải sạch và không có bụi bẩn, mảnh vỡ,
không bị bịt kín và các vật liệu lạ khác có thể khiến
bình không hoạt động hoặc hoạt động không hiệu quả khi xả khí chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Toàn
bộ ống dẫn (nếu có) và đầu phun xả khí của bình khí phải được kiểm tra hàng năm xem có hư
hỏng gì không. Nếu kiểm tra trực quan cho thấy có bất kỳ khiếm khuyết nào, phải thay thế.
7.2.2 Khu vực sử dụng bình khí chữa cháy tự
động kích hoạt: tối thiểu 12 tháng /1 lần, phải kiểm tra và đánh giá phòng sử dụng bình khí chữa cháy tự động kích hoạt,
xác định xem có thay đổi kết cấu có thể ảnh hưởng đến sự thất thoát khí chữa cháy hoặc
ảnh hưởng đến hiệu quả chữa cháy. Nếu không thể đánh giá bằng cách quan sát, cần
thực hiện việc kiểm tra độ kín của phòng theo quy định tại Phụ lục E-TCVN
7161-1 (ISO 14520-1).
8 Ghi nhãn
Sản phẩm được ghi nhãn theo quy định hiện hành, có đủ các thông số kỹ thuật theo yêu cầu tại tiêu chuẩn này, TCVN
12314-2:2022, và tối thiểu phải có các thông tin như dưới đây và phải gắn nhãn
có các nội dung này vào vị
trí dễ nhìn và không dễ bị tẩy xoá trên bình chứa khí và các thành phần của hệ
thống, điểm n) của điều này có thể được biểu thi trên bao bì hoặc hướng dẫn sử
dụng.
a) Tên sản phẩm và tên loại.
b) Ngày sản xuất và mã số sản xuất.
c) Tên nhà sản xuất (hoặc thương hiệu) và số điện thoại, tên
nhà nhập khẩu (đối với sản phẩm nhập khẩu).
d) Thể tích bảo vệ tối đa và thể tích chữa cháy hiệu quả (loại
A YYm3, loại B ZZm3).
e) Diện tích bảo vệ tối đa của đầu phun và chiều cao lắp đặt
tối đa của đầu phun, khoảng cách tối đa từ bình chứa khí chữa cháy tới đầu
phun.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Nhiệt độ làm
việc danh nghĩa của bộ phận cảm biến.
h) Phạm vi nhiệt độ hoạt động.
i) Áp suất làm việc lớn nhất của bình chứa.
j) Thời gian phun xả.
k) Thành phần chính của chất khí chữa cháy.
l) Chú ý khi lắp đặt và sử dụng.
m) Số lượng bình tối đa có thể kết nối với nhau và khoảng cách tối đa giữa các bình (nếu có).
n) Các vấn đề
liên quan đến chứng nhận chất lượng (thời gian bảo hành, chi tiết bảo hành...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Trang bị thử nghiệm
A.1 Phòng thử nghiệm
a) Kết cấu phòng thử nghiệm:
Các phòng thử nghiệm được xây dựng trong nhà hoặc ngoài nhà
sử dụng ván ép dày tối thiểu 9,5 mm hoặc các vật liệu tương đương. Kết cấu phòng phải cho phép quan sát bằng
mắt thường sự chữa cháy từ bên ngoài phòng. Phòng thử phải được duy trì ở nhiệt
độ 21 ± 2,8°C, trước khi đốt nhiên liệu thử.
b) Phải lắp đặt một tấm chắn từ sàn đến trần có chiều cao bằng chiều cao của
phòng. Khoảng cách từ tấm chắn đến đầu phun bằng một nửa khoảng cách từ đầu
phun đến tường của cấu kiện bao che (xem Hình B.1 đối với đầu phun 360° và Hình
B.2 đối với đầu phun 180°). Tắm chắn phải vuông góc với hướng giữa vị trí của đầu
phun và tường của cấu kiện bao che (xem Hình B.1 và Hình B.2) và phải có chiều
dài bằng 20% chiều dài tường ngắn hơn của cấu kiện bao che.
c) Các lỗ mở có thể đóng được phải được bố trí trực tiếp
phía trên hoặc bên cạnh của can thử để thông gió trước khi hệ thống kích hoạt.
d) Phòng thử được bố trí 02 lỗ mở hình vuông, có diện tích
300 mm x 300 mm (0,09 m2) để cung
cấp Oxy cho đám cháy. Một lỗ hở được bố trí gần góc phòng. Lỗ hở còn lại được bố trí trên tường phía
đối diện trực tiếp với đám cháy thử, cạnh trên của lỗ ở cách trần không quá 50
mm.
e) Khi thực hiện thử nghiệm, ngay khi xả khí chữa cháy hoặc
hệ thống tự kích hoạt xả khí chữa cháy, các lỗ mở phải được đóng kín nhanh
chóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng hyđrocacbon béo có điểm sôi ban đầu không nhỏ hơn
84°C và điểm sôi cuối cùng không lớn hơn
105 °C, phần thể tích chất thơm 1% và tỷ
trọng ở 15 °C là 0,680 đến 0,720.
CHÚ THÍCH: Các nhiên liệu điển hình đáp ứng yêu cầu trên là
n-heptan và một số phần nhỏ dung môi, hoặc n- heptan thương phẩm.
A.3 Cốc
n-heptan
Cốc chứa n-heptan thử nghiệm sử dụng thép có độ dày danh định tối đa 5,4 mm (tương đương
SCH40), đường kính trong có kích thước 80 ± 5 mm, cao tối thiểu 102 mm, chứa
n-heptan hoặc n-heptan và nước. Khi cốc thử bao gồm
nước và n-heptan, lượng n-heptan trong cốc tối thiểu phải sâu 50 mm, mực n-heptan trong cốc phải cách
miệng cốc tối thiểu 50 mm.
CHÚ DẪN:
Đường kính trong: 80 ± 5 mm
Độ dày:
5~6 (Đơn vị: mm)
Chất liệu: Thép hoặc thép không gỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Khay
n-heptan
Khay thép vuông có kích thước đáy 500 mm x 500 mm, chiều cao bộ khay 100 mm,
chiều dày thành khay 6 mm, chứa n-heptan. Lượng n-heptan trong khay là 12,5 L,
mực n-heptan trong khay phải cách miệng khay 50 mm.
Phụ lục B
(Quy định)
Thử nghiệm diện tích tối đa và chiều
cao tối đa
B.1 Bố trí
thử nghiệm
B.1.1 Bình chứa khí
chữa cháy tự động được giữ ở nhiệt độ hoạt động tối thiểu theo như tài liệu hướng
dẫn của nhà sản xuất trong 24 h.
B.1.2 Thực hiện thử nghiệm với phòng thử cỏ
khối tích lớn nhất theo hiệu quả chữa cháy của bình. Chiều cao lắp đặt tối đa
và diện tích bảo vệ tối đa của bình khí, cụm bình khí được xác định dựa trên thử
nghiệm chữa cháy sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a x b = Vt/H,
H= Vt/ (a*b)
(1)
Trong đó:
Vt: Thể tích phòng thử nghiệm (m3)
H: Chiều cao (m)
axb: Diện tích bảo
vệ của bình khí theo công bố của nhà sản xuất (m2)
a, b: Kích thước chiều dài và chiều rộng đảm bảo hiệu quả chữa
cháy theo công bố của nhà sản xuất (m)
B.1.2.2 Thể tích phòng thử nghiệm (Vt) được
tính như sau:
Vt = V/1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V: Thể tích của khu vực nguy hiểm (thể tích vùng có sự cố
cháy) tính bằng m3
1,3: Hệ số an toàn 1,3 có liên quan đến việc tăng 30% từ nồng
độ dập tắt đến nồng độ thiết kế
B.1.3 Bố trí phòng thử
B. 1.3.1 Bố trí các cốc n-heptan (như mô tả tại
A.4), được đặt trong vòng 50 mm từ góc của phòng thử và thẳng phía dưới của
vách ngăn, và được đặt đứng trong khoảng 300 mm cách trần hoặc sàn của phòng thử,
hoặc cả trên trần và sàn khi các vị trí đó có thể bố trí được.
CHÚ DẪN:
1: Cốc n-heptan
2: Đầu phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nắp đóng mở
a, b: Chiều dài, chiều rộng phòng thử nghiệm chữa cháy
Hình B1 - Bố trí phòng thử nghiệm chữa cháy đối với
đầu phun 360°
CHÚ DẪN:
1: Cốc n-heptan
2: Đầu phun
3: Tấm chắn (Lắp đặt bằng chiều cao của phòng thử nghiệm chữa
cháy, tính từ sàn lên đến trần, nằm dọc theo hướng cửa xả, và phải đạt 20% mặt
tường ngắn của phòng thử
nghiệm).
4. Nắp
đóng mở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B2 - Bố trí phòng thử nghiệm chữa
cháy đối với đầu phun 180°
B.1.3.2 Trường hợp sử
dụng đầu phun loại 180°, thì khi thử nghiệm đầu phun phải đặt trên phía cạnh ngắn
hơn của phòng thử.
Đối với các đầu
phun 180° thì hướng của đầu phun được lắp đặt theo công bố của nhà sản xuất.
Trường hợp đầu phun hướng xuống (gắn trần) thì nhà sản xuất phải công bố khoảng
cách lắp đặt từ đầu phun đến tường. Trong bất cứ trường hợp nào, khoảng cách từ
đầu phun đến trần phòng thử không quá 300 mm.
Lỗ mở cạnh các cốc n-heptan được mở. Đốt các cốc n-heptan
cho cháy tự do trong 30 s. Sau thời gian cháy tự do, đóng các lỗ mở và kích hoạt
bình chữa cháy bằng tay và thực hiện quan sát thời gian kích hoạt chữa cháy.
Thử nghiệm được coi là đạt khi các đám cháy nhìn thấy được
được dập tắt trong thời gian 30 s kể từ sau khi kết thúc quá trình xả khí.
B.3 Ghi nhận
kết quả thử nghiệm
Sau khoảng thời gian đốt cháy trước theo yêu cầu cần ghi lại
các dữ liệu sau đối với mỗi thử nghiệm:
a) Thời gian từ khi mở van bình chứa tới khi ngừng phun;
b) Thời gian yêu cầu để đạt được việc dập tắt đám cháy, tính
bằng s; thời gian này phải được xác định bởi quan sát bằng mắt hoặc các phương
tiện thích hợp khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian ngâm chất khí chữa cháy (thời gian từ khí kết thúc
việc phun của bình khí chữa cháy tự động kích hoạt tới khi mở cấu kiện bao che
thử).
Phụ lục C
(Quy định)
Thử nghiệm hoạt động tự động
C.1 Bố trí
thử nghiệm
C.1.1 Bình khí chữa cháy tự động kích hoạt
được giữ ở nhiệt độ hoạt động tối thiểu theo như tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất trong 24 h.
C.1.2 Thực
hiện thử nghiệm với phòng thử có kích thước mỗi chiều tối thiểu 3 m, thể tích
phòng thử tối thiểu 27 m3, chiều cao phòng thử theo chiều cao lắp đặt tối đa của nhà sản xuất công
bố.
C.1.3 Bố trí phòng thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Trình tự
thử nghiệm
Lỗ mở cung cấp
oxy được mở. Đốt khay n-heptan cho cháy tự do, đóng cửa phòng thử. Thực hiện quan sát thời gian kích hoạt chữa cháy.
Tài liệu tham khảo
[1] Tiêu chuẩn “Kiểm định sản phẩm của thiết bị chữa cháy tự
động bằng khí và bột” của Hàn Quốc theo Công báo của NFA số 2017-13 ngày
28/12/2017.
[2] Tiêu chuẩn “An toàn phòng cháy chữa cháy đối với bình chữa
cháy và thiết bị chữa cháy tự động” của Hàn Quốc (NFSC 101).
[3] Tiêu chuẩn ISO 16003:2008 “Yêu cầu và phương pháp thử
nghiệm - Bộ lắp ráp van chứa và bộ truyền động; van chọn và thiết bị truyền động;
vòi phun; kết nối linh hoạt và cố định;
kiểm tra van và van một chiều”.
[4] Tiêu chuẩn UL 2166: Tiêu chuẩn UL cho các thành phần của
hệ thống chữa cháy bằng khí sạch Halocarbon.