QCVN 31:2024/BTNMT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHẾ LIỆU SẮT, THÉP, GANG NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM
NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
National
technical regulation on imported iron and steel scraps used as raw materials
Lời nói đầu
QCVN 31:2024/BTNMT do
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường biên soạn và trình duyệt; Bộ Khoa học và Công
nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số
43/2024/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2024.
QCVN 31:2024/BTNMT thay
thế QCVN 31:2018/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế
liệu sắt, thép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHẾ LIỆU SẮT, THÉP, GANG
NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
1.1.1.
Quy chuẩn này quy định các loại phế liệu sắt, thép, gang được phép nhập khẩu từ
nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất; các yêu cầu kỹ thuật, quản lý và mã HS quy
định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chuẩn này.
1.1.2.
Quy chuẩn này không điều chỉnh đối với phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu từ
các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan trên lãnh thổ
Việt Nam.
1.2.
Đối tượng áp dụng
1.2.1.
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu và sử dụng phế
liệu sắt, thép, gang nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; các cơ quan quản lý
nhà nước liên quan đến hoạt động nhập khẩu và sử dụng phế liệu sắt, thép, gang
làm nguyên liệu sản xuất; các tổ chức đánh giá sự phù hợp có liên quan đến hoạt
động nhập khẩu phế liệu sắt, thép, gang từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
1.2.2.
Quy chuẩn này không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu
sắt, thép, gang phát sinh từ hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp chế xuất,
doanh nghiệp trong khu phi thuế quan trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3.
Giải thích thuật ngữ
Trong
Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2.
Mã HS phế liệu nhập khẩu là mã số phân loại hàng hoá xuất nhập khẩu ghi
trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành và Danh
mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ
tướng Chính phủ ban hành.
1.3.3.
Lô hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu là lượng phế liệu sắt, thép,
gang do một tổ chức, cá nhân nhập khẩu đăng ký thực hiện thủ tục hải quan cho
một lần nhập khẩu vào Việt Nam; một lô hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu
có thể gồm một hoặc một số khối hàng phế liệu sắt, thép, gang có mã HS khác
nhau.
1.3.4.
Khối hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu là lượng phế liệu sắt,
thép, gang đã được lựa chọn, phân loại riêng theo một mã HS nhất định, thuộc lô
hàng phế liệu sắt, thép, gang do một tổ chức, cá nhân nhập khẩu đăng ký thực
hiện thủ tục hải quan; khối hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu có thể là
một phần hoặc toàn bộ lô hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu.
1.3.5.
Danh mục phế liệu sắt, thép, gang được phép nhập khẩu là các loại phế
liệu sắt, thép, gang kèm theo mã HS được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm
nguyên liệu sản xuất được quy định tại Quyết định số 13/2023/QĐ-TTg ngày 22
tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục phế liệu được phép
nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
1.3.6.
Tổ chức giám định được chỉ định là tổ chức giám định đã được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giám định theo quy định tại Nghị định số
107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây gọi tắt là Nghị định số
107/2016/NĐ-CP) và thuộc danh sách các tổ chức giám định được chỉ định thuộc
thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tại Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
(sau đây gọi tắt là Nghị định số 74/2018/NĐ-CP) và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy
định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP). Việc chỉ định, thừa nhận tổ chức giám định
nước ngoài thực hiện giám định chất lượng phế liệu nhập khẩu phù hợp quy chuẩn
kỹ thuật môi trường trên lãnh thổ Việt Nam được thực hiện theo quy định của pháp
luật.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.
Quy định về phân loại, làm sạch phế liệu
2.1.1.
Phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu bao gồm một hoặc một số khối hàng phế liệu
sắt, thép, gang đã được phân loại riêng biệt theo từng mã HS thuộc Danh mục phế
liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng
Chính phủ ban hành.
2.1.2.
Phế liệu sắt, thép, gang ở dạng rời hoặc được buộc thành bó, ép thành khối, cục
hay đóng thành kiện và bánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4.
Trong mỗi khối hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu được phép lẫn lượng phế
liệu sắt, thép, gang có mã HS khác so với mã HS khai báo trong hồ sơ nhập khẩu,
cụ thể: Tỷ lệ khối lượng phế liệu sắt, thép, gang có mã HS khác (thuộc Danh mục
phế liệu sắt, thép, gang được phép nhập khẩu) so với mã HS khai báo trong hồ sơ
nhập khẩu không vượt quá 20% tổng khối lượng của khối hàng phế liệu sắt, thép,
gang nhập khẩu.
2.1.5.
Phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu phải được loại bỏ các chất, vật liệu, hàng
hoá cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế
mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, bảo đảm đáp ứng các
yêu cầu tại Mục 2.3 Quy chuẩn này.
2.2.
Quy định về loại phế liệu sắt, thép, gang được phép nhập khẩu
2.2.1.
Phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu có hình dạng, kích thước khác nhau, như:
đoạn thanh, đoạn ống, đầu mẩu, đầu tấm, đầu cắt, phoi, sợi, khối, thỏi, mảnh
vụn bằng sắt, thép, gang được loại ra từ các quá trình sản xuất, gia công kim
loại hoặc các quá trình sản xuất khác.
2.2.2.
Thép đường ray, thép tà vẹt, thép tấm, thép lá, thép tròn, thép hình, thép ống,
thỏi đúc, lưới thép đã qua sử dụng.
2.2.3.
Phế liệu sắt, thép, gang được lựa chọn, thu hồi từ công trình xây dựng, phương
tiện vận tải, máy móc, thiết bị và các sản phẩm khác sau khi đã cắt phá, tháo
dỡ tại quốc gia hoặc lãnh thổ xuất khẩu để loại bỏ các tạp chất, vật liệu cấm
nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2.2.4.
Vỏ bao bì, thùng, lon, hộp và đồ chứa khác bằng sắt, thép, gang hoặc hợp kim
của kim loại màu đã qua sử dụng được làm sạch, nghiền, cắt và được ép thành
khối, cục hay đóng thành kiện và bánh.
2.2.5.
Phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu có mức nồng độ hoạt độ phóng xạ hoặc mức
nhiễm xạ bề mặt của kim loại nhỏ hơn hoặc bằng mức quy định tại Thông tư số
22/2014/TT-BKHCN ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về quản lý chất thải phóng xạ và nguồn phóng xạ đã qua sử dụng
(Phụ lục IV - Mức nồng độ hoạt độ phóng xạ và nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt của kim
loại cho phép được tái chế).
2.2.6.
Phế liệu sắt, thép, gang đã qua sử dụng còn bám dính một số tạp chất không mong
muốn như quy định tại Mục 2.4 Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1.
Hóa chất, chất dễ cháy, chất dễ nổ, chất thải y tế nguy hại.
2.3.2.
Vũ khí, bom, mìn, đạn, bình kín, bình ga mà chưa được tháo mở, cắt phá hoặc
tháo dỡ tại quốc gia hoặc lãnh thổ xuất khẩu để loại bỏ nguy cơ về an toàn
cháy, nổ và bảo vệ môi trường.
2.3.3.
Vật liệu chứa hoặc nhiễm chất phóng xạ có mức nồng độ hoạt độ phóng xạ vượt quá
mức quy định tại Thông tư số 22/2014/TT-BKHCN ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý chất thải phóng xạ và nguồn
phóng xạ đã qua sử dụng (Phụ lục II - Mức thanh lý).
2.3.4.
Tạp chất là chất thải nguy hại.
2.4.
Tạp chất không mong muốn được phép bám dính trong phế liệu sắt, thép, gang nhập
khẩu
2.4.1.
Tạp chất bám dính như: gỉ sắt, bụi, đất, cát.
2.4.2.
Các vật liệu còn sót lại sau khi sử dụng, còn bám dính vào sắt, thép, gang như:
dầu, mỡ, sơn, lớp mạ, vật liệu khác không phải là sắt, thép, gang.
2.4.3.
Tạp chất khác còn sót lại không phải là sắt, thép, gang rời ra từ phế liệu sắt,
thép, gang nhập khẩu (trừ Mục 2.4.1 và Mục 2.4.2) đáp ứng yêu cầu tại Mục 2.3
Quy chuẩn này. Trong mỗi lô hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu, tổng khối
lượng các loại tạp chất quy định tại Mục 2.4.3 này không vượt quá 1% khối lượng
của lô hàng.
3. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, GIÁM ĐỊNH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc
kiểm tra, giám định đối với lô hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu được
thực hiện thông qua kiểm tra, giám định tại hiện trường (kiểm tra bằng mắt
thường và thiết bị kiểm tra nhanh về phóng xạ) hoặc kiểm tra, lấy mẫu phân
tích. Tổ chức giám định được chỉ định theo quy định của pháp luật, tổ chức giám
định nước ngoài được thừa nhận theo quy định của pháp luật thực hiện kiểm tra,
giám định phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu theo quy định tại Mục 3.1.1 và Mục
3.1.2 Quy chuẩn này. Kết quả kiểm tra phải được lập thành Biên bản theo mẫu tại
Phụ lục 2 Quy chuẩn này.
3.1.1.
Kiểm tra, giám định tại hiện trường:
a)
Hoạt động kiểm tra, giám định tại hiện trường được thực hiện bằng mắt thường
đối với lô hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu với tỷ lệ kiểm tra ngẫu
nhiên theo mức độ quản lý rủi ro theo quy định của pháp luật; ước tính tỷ lệ
tạp chất, tỷ lệ các loại phế liệu sắt, thép, gang có mã HS khác (quy định tại
Mục 2.1.4 Quy chuẩn này) và kết hợp với kiểm tra bằng thiết bị đo nhanh về
phóng xạ đối với lô hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu.
b)
Việc kiểm tra, giám định tại hiện trường phải bao gồm các công việc sau:
-
Kiểm tra tổng quát lô hàng: chủng loại, khối lượng phế liệu, chất lượng phế
liệu nhập khẩu;
-
Chụp ảnh các vị trí kiểm tra;
-
Kiểm tra về phóng xạ tại hiện trường được thực hiện bằng thiết bị đo nhanh.
Trường hợp kết quả đo nhanh không phát hiện phóng xạ vượt ngưỡng quy định thì
không thực hiện việc lấy mẫu tại mục 3.1.2 quy chuẩn này. Đối với phế liệu nhập
khẩu đã được Cơ quan Hải quan kiểm tra qua cổng phát hiện phóng xạ tại cửa khẩu
thì không thực hiện đo nhanh tại hiện trường.
-
Kiểm tra tạp chất đi kèm: xác định loại tạp chất đi kèm, ước lượng tỷ lệ phần
trăm (%) khối lượng tạp chất đi kèm.
-
Kiểm tra tỷ lệ các loại phế liệu sắt, thép, gang có mã HS khác (quy định tại
Mục 2.1.4 Quy chuẩn này).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Trường hợp lô hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu được kiểm tra, đánh giá
phù hợp với Mục 2 của Quy chuẩn này, tổ chức giám định được chỉ định theo quy
định của pháp luật, tổ chức giám định nước ngoài được thừa nhận theo quy định
của pháp luật cung cấp Chứng thư giám định lô hàng phế liệu sắt, thép, gang
nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục 3 Quy chuẩn này cho tổ chức, cá nhân yêu cầu
giám định và Cơ quan Hải quan để thực hiện thủ tục thông quan;
-
Trường hợp lô hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu không phù hợp với Mục 2
của Quy chuẩn này, tổ chức giám định được chỉ định theo quy định của pháp luật,
tổ chức giám định nước ngoài được thừa nhận theo quy định của pháp luật cung
cấp Chứng thư giám định lô hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu theo mẫu tại
Phụ lục 3 Quy chuẩn này cho tổ chức, cá nhân yêu cầu giám định và Cơ quan Hải
quan để xử lý theo quy định của pháp luật;
-
Trường hợp nghi ngờ, chưa xác định được lô hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập
khẩu đáp ứng quy định tại Mục 2 của Quy chuẩn này thì thực hiện theo Mục 3.1.2
dưới đây.
3.1.2.
Kiểm tra, giám định thông qua lấy mẫu phân tích:
a)
Việc lấy mẫu để phân tích, đánh giá chất lượng phế liệu sắt, thép, gang nhập
khẩu phù hợp với Mục 2 Quy chuẩn này phải bao gồm các công việc sau:
-
Tiến hành lấy mẫu đối với lô hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu theo
phương pháp tại Mục 3.2.1 Quy chuẩn này, chụp ảnh tất cả các vị trí kiểm tra và
các vị trí lấy mẫu. Việc lấy mẫu, niêm phong, bàn giao mẫu phải được thể hiện
trong Biên bản kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục 2 Quy chuẩn này.
- Xác
định, đánh giá các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Mục 2 Quy chuẩn này. Trường
hợp có sử dụng kết quả đo, phân tích, thử nghiệm, kết quả này phải được thực
hiện bởi tổ chức quy định tại Mục 4.3 Quy chuẩn này;
- Đối
với lô hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu phải lấy từ 02 (hai) mẫu đại
diện trở lên theo quy định tại Mục 3.2.1 Quy chuẩn này, kết quả giám định đối
với lô hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu là giá trị trung bình của các
kết quả đo, phân tích, thử nghiệm mẫu đại diện.
b)
Căn cứ kết quả đo, phân tích, thử nghiệm mẫu, tổ chức giám định được chỉ định
theo quy định của pháp luật, tổ chức giám định nước ngoài được thừa nhận theo
quy định của pháp luật cung cấp Chứng thư giám định lô hàng phế liệu sắt, thép,
gang nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục 3 Quy chuẩn này cho tổ chức, cá nhân yêu
cầu giám định và Cơ quan Hải quan để thực hiện thủ tục thông quan hoặc xem xét,
xử lý theo quy định của pháp luật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.
Phương pháp lấy mẫu:
3.2.1.1.
Lấy mẫu để xác định tỷ lệ khối lượng, thành phần tạp chất:
a)
Đối với lô hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu là hàng rời (không chứa
trong công ten nơ):
01
(một) mẫu đại diện là mẫu được lấy ngẫu nhiên tại 05 (năm) vị trí bất kỳ ở các
điểm khác nhau của lô hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu (với khoảng cách
giữa các điểm lấy mẫu tương đối đồng đều bảo đảm tính đại diện, theo một trong
các hình: hình chữ nhật, hình vuông, hình chóp tam giác, hình chữ Z,…). Tổng
khối lượng mẫu đại diện tối thiểu 100 kg. Trường hợp nghi ngờ lô hàng phế liệu
sắt, thép, gang nhập khẩu không đảm bảo yêu cầu quy định tại Mục 2 Quy chuẩn
này, tổ chức giám định được chỉ định theo quy định của pháp luật, tổ chức giám
định nước ngoài được thừa nhận theo quy định của pháp luật thực hiện lấy bổ
sung mẫu đại diện của lô hàng theo phương pháp lấy mẫu quy định tại mục này,
nhưng không quá 03 (ba) mẫu đại diện.
b)
Đối với lô hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu chứa trong các công ten nơ:
-
Việc giám định chất lượng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu được thực hiện
trên cơ sở lấy và phân tích mẫu đại diện. Một mẫu đại diện bao gồm một hoặc một
số mẫu ngẫu nhiên được trộn đều với nhau, sau đó lấy ra tối thiểu 100 kg từ
khối mẫu đã được trộn đều để làm mẫu đại diện (khối lượng mẫu đại diện tối
thiểu 100 kg);
- Mẫu
ngẫu nhiên là mẫu được lấy tại 05 (năm) vị trí bất kỳ ở các điểm khác nhau của
một công ten nơ được lựa chọn (với khoảng cách giữa các vị trí lấy mẫu tương
đối đồng đều bảo đảm tính đại diện, theo một trong các hình: hình chữ nhật,
hình vuông, hình chóp tam giác, hình chữ Z,…). Khối lượng một mẫu ngẫu nhiên
tối thiểu 100 kg;
- Đối
với lô hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu có dưới 05 công ten nơ, lựa chọn
01 công ten nơ để lấy mẫu ngẫu nhiên và được coi là mẫu đại diện cho lô hàng
phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu;
- Đối
với lô hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu có từ 05 đến dưới 20 công ten
nơ, lựa chọn 02 công ten nơ để lấy mẫu ngẫu nhiên. Mẫu đại diện là mẫu trộn đều
của 02 mẫu ngẫu nhiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.2.
Lấy mẫu để xác định tỷ lệ phế liệu sắt, thép, gang có mã HS khác với mã HS khai
báo trong hồ sơ nhập khẩu (quy định tại Mục 2.1.4 Quy chuẩn này):
Lựa
chọn ngẫu nhiên một khối hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu khai báo để
lấy mẫu đại diện. Mẫu đại diện được lấy tại 05 (năm) vị trí bất kỳ ở các điểm
khác nhau (với khoảng cách giữa các điểm lấy mẫu tương đối đồng đều bảo đảm
tính đại diện, theo một trong các hình: hình chữ nhật, hình vuông, hình chóp
tam giác, hình chữ Z,…) của một công ten nơ ngẫu nhiên hoặc của một khối hàng
rời và được trộn đều với nhau thành một mẫu đại diện của lô hàng phế liệu sắt,
thép, gang nhập khẩu. Khối lượng mẫu đại diện tối thiểu 100 kg.
3.2.2.
Phương pháp xác định tỷ lệ tạp chất (từ mẫu đại diện lấy theo phương pháp tại
Mục 3.2.1.1 nêu trên):
Tiến
hành tách, phân loại các tạp chất bằng các phương pháp cơ, lý để tách riêng tạp
chất khỏi sắt, thép, gang và cân khối lượng của các tạp chất này.
Tỷ lệ
phần trăm (%) tạp chất là tỷ lệ khối lượng các tạp chất so với tổng khối lượng
mẫu đại diện.
3.2.3.
Phương pháp xác định tỷ lệ phế liệu sắt, thép, gang có mã HS khác với mã HS
khai báo trong hồ sơ nhập khẩu (quy định tại Mục 2.1.4 Quy chuẩn này) từ mẫu
đại diện (lấy theo phương pháp tại Mục 3.2.1.2 nêu trên):
Tiến
hành phân loại các loại phế liệu sắt, thép, gang có mã HS khác với mã HS khai
báo.
Tỷ lệ
phần trăm (%) các loại phế liệu sắt, thép, gang có mã HS khác với mã HS khai
báo là tỷ lệ khối lượng các loại sắt, thép, gang có mã HS khác so với tổng khối
lượng mẫu đại diện.
3.2.4.
Phương pháp xác định thành phần tạp chất (từ mẫu đại diện lấy theo phương pháp
tại Mục 3.2.1.1 nêu trên):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Việc xác định chất thải nguy hại, ngưỡng chất thải nguy hại trong lượng tạp
chất tách ra từ phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu thực hiện theo QCVN
07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại được
ban hành theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Danh mục chất thải nguy hại, chất thải
công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường do Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định được ban hành kèm theo Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
4.1.
Lô hàng phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu vào Việt Nam phải được kiểm tra,
giám định, đánh giá sự phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Mục 2 Quy chuẩn
này. Kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức giám định được chỉ định theo quy
định của pháp luật, tổ chức giám định nước ngoài được thừa nhận theo quy định
của pháp luật là cơ sở để Cơ quan Hải quan thực hiện thủ tục thông quan hoặc
xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
4.2.
Việc giám định phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu được thực hiện bởi tổ chức
giám định được chỉ định theo quy định của pháp luật; tổ chức giám định nước
ngoài được thừa nhận theo quy định của pháp luật.
4.3.
Việc lấy mẫu để phân tích, thử nghiệm (trừ trường hợp lấy mẫu để đánh giá hoạt
độ phóng xạ); kiểm tra phóng xạ tại hiện trường bằng thiết bị đo nhanh; xác
định tỷ lệ tạp chất, tỷ lệ các loại phế liệu sắt, thép, gang có mã HS khác với
mã HS khai báo trong hồ sơ nhập khẩu được thực hiện bởi tổ chức giám định được
chỉ định theo quy định của pháp luật, tổ chức giám định nước ngoài được thừa
nhận theo quy định của pháp luật.
Việc
lấy mẫu, phân tích hoạt độ phóng xạ, mức nhiễm xạ bề mặt phải được thực hiện
bởi tổ chức đáp ứng yêu cầu về bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng
lượng nguyên tử.
Việc
lấy mẫu và phân tích để xác định ngưỡng chất thải nguy hại phải được thực hiện
bởi tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan
trắc môi trường theo quy định.
Việc
xác định các thông số khác (nếu có) được thực hiện bởi tổ chức đã được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số
107/2016/NĐ-CP và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.
4.4.
Tổ chức giám định được chỉ định theo quy định của pháp luật; tổ chức giám định
nước ngoài được thừa nhận theo quy định của pháp luật cung cấp Chứng thư giám
định lô hàng phế liệu nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân yêu cầu giám định và Cơ
quan Hải quan để thực hiện thủ tục thông quan hoặc xem xét, xử lý theo quy định
của pháp luật. Tài liệu gửi kèm theo Chứng thư giám định bao gồm: Biên bản kiểm
tra; Ảnh chụp các vị trí kiểm tra, vị trí lấy mẫu; Phiếu trả kết quả đo, phân
tích, thử nghiệm của các mẫu đại diện (trường hợp sử dụng thiết bị đo nhanh để
kiểm tra hoạt độ phóng xạ hoặc phải lấy mẫu để phân tích, thử nghiệm) được cung
cấp bởi tổ chức quy định tại Mục 4.3 Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.
Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, Cơ quan Hải quan và tổ chức, cá
nhân liên quan đến việc nhập khẩu phế liệu sắt, thép, gang từ nước ngoài phải
tuân thủ quy định tại Quy chuẩn này.
5.2.
Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
5.3.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Quy chuẩn này có sửa
đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
Trường hợp các tiêu chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung hoặc
được thay thế thì thực hiện theo văn bản mới./.
Phụ lục 1
Danh mục phế liệu sắt, thép, gang được phép nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN 31:2024/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
TT
Tên phế liệu
Mã HS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phế liệu và mảnh vụn của gang
đúc
7204 10 00
2
Phế liệu và mảnh vụn của thép
hợp kim: Bằng thép không gỉ
7204 21 00
3
Phế liệu và mảnh vụn của thép
hợp kim: Loại khác
7204 29 00
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7204 30 00
5
Phế liệu và mảnh vụn khác:
Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, mạt cưa, mạt giũa, phoi cắt và bavia,
đã hoặc chưa được ép thành khối hoặc đóng thành kiện, bánh, bó
7204 41 00
6
Phế liệu và mảnh vụn khác:
Loại khác
7204 49 00
Phụ
lục 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
Kiểm
tra, giám định chất lượng phế liệu nhập khẩu
Căn cứ quy định tại QCVN
31:2024/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phế liệu sắt, thép, gang nhập
khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Hôm nay, vào hồi...., ngày
...., tại…… chúng tôi tiến hành kiểm tra, giám định chất lượng lô hàng phế liệu
nhập khẩu, với các nội dung như sau:
1. Thành phần tham dự
1.1. Tổ chức giám định chất
lượng phế liệu nhập khẩu:
Ông/bà: ………………………, chức vụ:
……………….;
1.2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
phế liệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thông tin về tổ chức, cá
nhân nhập khẩu và lô hàng phế liệu kiểm tra
- Tên tổ chức, cá nhân:
…………………………………………………………..…..
- Địa chỉ:
………………………………………………………………………..………
- Giấy phép môi trường
số:……ngày…..do…….(cơ quan cấp).
- Văn bản xác nhận đã ký quỹ
bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản
xuất (số văn bản và kèm theo đầy đủ các thông tin ký quỹ đã được tổ chức tín
dụng xác nhận);
- Thông tin về lô hàng phế liệu
nhập khẩu: (Hợp đồng số…; Hóa đơn số…; Vận đơn số…; Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
số…; Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) số… (nếu có); Chứng chỉ chất lượng của nước
xuất khẩu số… (nếu có); Ảnh chụp thực tế; Danh mục phế liệu nhập khẩu (nêu rõ
tên và mã HS); Số lượng hàng: số lượng công ten nơ/khối lượng phế liệu thuộc lô
hàng rời,...).
3. Nội dung và kết quả kiểm
tra, giám định (kiểm tra, giám định hiện trường hoặc kiểm tra, giám định
thông qua lấy mẫu phân tích)
3.1. Kiểm tra, giám định
tại hiện trường (bằng mắt thường):
3.1.1. Số công ten nơ/phương
tiện vận chuyển (hàng rời) đăng ký kiểm tra, giám định:
…………………………………………………………………………….;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3.
Kết quả kiểm tra, giám định hiện trường bằng mắt thường: kết luận chất lượng
của lô hàng phế liệu nhập khẩu đáp ứng yêu cầu của QCVN 31:2024/BTNMT (ghi
rõ đáp ứng, không đáp ứng hay cần phải lấy mẫu phân tích);
3.2.
Kiểm tra, giám định thông qua lấy mẫu phân tích:
3.2.1.
Phương pháp lấy mẫu: (ghi rõ phương pháp lấy mẫu);
3.2.2.
Thông tin về mẫu đại diện đã lấy:
Ký hiệu mẫu đại diện
Mục đích lấy mẫu
Số lượng mẫu lấy
Khối lượng mẫu (kg)
Công ten nơ/ phương tiện được lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định tỷ lệ phế liệu sắt, thép, gang có mã HS khác với mã HS khai
báo trong hồ sơ nhập khẩu
Xác định tỷ lệ khối lượng, thành phần tạp chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định ngưỡng chất thải nguy hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu đại diện được niêm phong
có sự chứng kiến và có chữ ký của đại diện … (Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế
liệu) và … (Tổ chức giám định). Tem niêm phong mẫu phải bao gồm tối
thiểu thông tin về: Ký hiệu mẫu đại diện; Đặc điểm mẫu (kích thước, khối lượng,
bao bì chứa đựng mẫu); Thời gian lấy mẫu…
3.2.3. Thông tin về việc bàn
giao, lưu giữ mẫu đại diện đã lấy:
- Mẫu đại diện được chia làm 02
đơn vị mẫu: một đơn vị mẫu được giao cho … (Tổ chức giám định); một đơn
vị mẫu được giao cho … (Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu) để lưu giữ
và bảo quản.
- Trường hợp kết quả đo nhanh
tại hiện trường có kết quả nghi ngờ lô hàng phế liệu nhập khẩu bị lẫn vật liệu
chứa hoặc nhiễm chất phóng xạ vượt quá mức miễn trừ theo quy định, chỉ lấy 01
đơn vị mẫu và bàn giao cho … (Tổ chức đánh giá hoạt độ phóng xạ đã được cấp
Giấy đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử) để
phân tích.
4. Nội dung khác (nếu có):
Biên bản kiểm tra được lập tại
…….., kết thúc lúc …… ngày...., được lập thành ... bản có giá trị pháp lý như
nhau, được đọc lại cho những người tham dự cùng nghe và thống nhất ký tên; mỗi
bên tham gia giữ 01 bản để thực hiện./.
ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục 3
Mẫu Chứng thư giám định chất lượng phế liệu nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất
TÊN TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
(Ghi đầy đủ thông tin về địa chỉ, số điện thoại, fax,
e-mail, website,...)
Số ……/…………
(Địa danh), ngày.... tháng....năm ……
CHỨNG THƯ GIÁM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
(Chứng thư giám định phải được thể hiện đầy đủ các
thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân nhập khẩu, lô hàng phế liệu nhập khẩu
và kết quả giám định lô hàng phế liệu nhập khẩu, bao gồm các thông tin chính
dưới đây)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên
tổ chức, cá nhân: ………………………………………….……………………
- Địa
chỉ: …………………………………………………………………….………….
-
Giấy phép môi trường số: ……. ngày …….. do …….. (cơ quan cấp).
-
Giấy xác nhận ký quỹ bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài
làm nguyên liệu sản xuất: …………………………………………..…………
- Địa
điểm kiểm tra, giám định: ……………………………………………………...
-
Thời gian kiểm tra, giám định: ……………………………………………………..
- Hợp
đồng số: ……………………………………………….………………………..
-
Danh mục hàng hóa (phế liệu) số: ………………………..……………………….
- Hóa
đơn số: ……………………………………………….…………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tờ
khai hàng hóa (phế liệu) nhập khẩu số: …………..………………………….
-
Chủng loại phế liệu nhập khẩu (nêu rõ tên và mã HS): …………………………
- Số
lượng hàng: số lượng công ten nơ/khối lượng phế liệu thuộc lô hàng rời.
2.
Nội dung kiểm tra, giám định: Giám định
chất lượng phế liệu nhập khẩu phù hợp QCVN 31:2024/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về phế liệu sắt, thép, gang nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu
sản xuất.
3.
Phương pháp kiểm tra, giám định: Bằng mắt
thường hoặc phải lấy mẫu phân tích để xác định (ghi cụ thể phương pháp kiểm
tra, giám định từng lô hàng).
4.
Kết quả kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu
4.1.
Tỷ lệ mã HS khác so với mã HS khai báo trong hồ sơ nhập khẩu (quy định tại Mục
2.1.4 QCVN 31:2024/BTNMT):
Phế
liệu có mã HS thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu:
-
Không vượt quá 20%: □
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Trường
hợp phải lấy mẫu để phân tích, cần phải ghi giá trị cụ thể)
4.2.
Tạp chất không được lẫn trong phế liệu nhập khẩu (quy định tại Mục 2.4 QCVN
31:2024/BTNMT):
a)
Mức nồng độ hoạt độ phóng xạ bề mặt của kim loại:
-
Dưới mức quy định: □
-
Vượt mức quy định: □
(Trường
hợp phải lấy mẫu để phân tích, thử nghiệm, cần phải ghi cụ giá trị kết quả đo,
phân tích, thử nghiệm)
b)
Tạp chất không được lẫn trong phế liệu nhập khẩu:
-
Không: □
- Có:
□
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Không vượt quá 1%: □
-
Vượt quá 1%: □
(Trường
hợp phải lấy mẫu để phân tích, cần phải ghi giá trị cụ thể)
4.4.
Nội dung khác theo quy định kỹ thuật tại Mục 2 QCVN 31:2024/BTNMT: (nếu có):
……………………………………………………………………………….…
5.
Kết luận về chất lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu: (phải đánh giá lô hàng phế liệu nhập khẩu có đáp ứng hay
không đáp ứng yêu cầu của QCVN 31:2024/BTNMT).
Tài
liệu gửi kèm theo Chứng thư giám định bao gồm: (1) Biên bản kiểm tra; (2) Ảnh
chụp các vị trí kiểm tra, vị trí lấy mẫu; (3) Phiếu trả kết quả đo, phân tích,
thử nghiệm của các mẫu đại diện (trường hợp sử dụng thiết bị đo nhanh để kiểm
tra hoạt độ phóng xạ hoặc phải lấy mẫu để phân tích, thử nghiệm).
... (Tổ
chức giám định) ... chịu trách nhiệm toàn bộ trước pháp luật về kết quả
kiểm tra, giám định chất lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu theo QCVN
31:2024/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phế liệu sắt, thép, gang nhập
khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất. Tài liệu, mẫu lưu theo quy định
của pháp luật được sử dụng để phân tích, đối chiếu với kết quả kiểm tra, giám
định lại (nếu có) trong trường hợp có nghi ngờ kết quả giám định hoặc có khiếu
nại, tố cáo, có dấu hiệu vi phạm pháp luật của tổ chức, cá nhân./.
GIÁM ĐỊNH VIÊN
(Ký ghi rõ họ tên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66