TT
|
Đối
tượng kiểm tra
|
Loại
hình kiểm tra
|
Lần
đầu
|
Hàng
năm
|
Định
kỳ
|
1
|
Thiết bị phân ly dầu nước
|
H;N;T;A
|
N;T
|
K;T
|
2
|
Két dầu bẩn, két thu hồi, két
lắng
|
H;N;A
|
N
|
K;A
|
3
|
Hệ thống bơm chuyển hỗn hợp dầu nước;
Hệ thống thông gió; Hệ thống rửa hầm hàng
|
H;N;T
|
N,T
|
Đ;K;A;T
|
4
|
Thiết bị chứa rác
|
N
|
N
|
N
|
5
|
Bích nối tiêu chuẩn
|
N;T
|
N
|
N;T
|
Chú thích:
K: Kiểm tra xem xét phát hiện
khuyết tật, nếu cần có thể tháo ra để kiểm tra.
Đ: Đo độ mòn/khe hở
N: Kiểm tra bên ngoài
T: Thử hoạt động
H: Kiểm tra đối chiếu hồ sơ
A: Thử áp lực bằng nước.
Chương 4.
KIỂM TRA BẤT THƯỜNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định trong Chương này áp
dụng khi hoán cải, sửa chữa, thay đổi đối với các thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm
trên phương tiện hoặc Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm vùng nước ngoài tàu do dầu của tàu
gây ra và/hoặc Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm vùng nước ngoài tàu do chất lỏng độc
hại của tàu gây ra khi có sửa đổi hoặc các trường hợp khác khi thấy cần thiết.
4.2. Kiểm tra
Kiểm tra bất thường được tiến hành
ở một mức độ nào đó so với các quy định của kiểm tra định kỳ, phù hợp với công
việc sửa chữa hoặc thay đổi các trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm.
Phần 2.
KẾT CẤU VÀ TRANG THIẾT
BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO DẦU
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Quy định chung
Các quy định trong Chương này áp
dụng đối với kết cấu và trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu từ tàu gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1. Thiết bị phân ly
15ppm (Thiết bị phân ly dầu nước) phải bảo đảm sao cho bất kỳ hỗn hợp dầu nước
nào sau khi qua hệ thống lọc phải có hàm lượng dầu không quá 15ppm.
1.2.2. Kết dầu bẩn là két
dùng để thu gom dầu cặn do quá trình lọc nhiên liệu, dầu nhờn, quá trình lọc
hỗn hợp dầu nước, dầu rò rỉ trong buồng máy.
1.2.3. Két thu hồi hỗn hợp dầu
nước là két dùng để thu gom nước lẫn dầu được tạo ra trong la canh buồng máy.
1.2.4. Két lắng là két để
thu gom và làm lắng hỗn hợp nước lẫn dầu do rửa hầm hàng tàu dầu.
1.2.5. Hệ thống bơm chuyển
hỗn hợp dầu nước là hệ thống bao gồm bơm và đường ống chuyển hỗn hợp dầu nước
từ các két thu hồi, két lắng tới các trạm tiếp nhận hoặc chuyển nước đã qua xử
lý để xả ra mạn.
1.2.6. Khoang cách ly là một
khoang riêng biệt được thiết kế để cách ly giữa buồng máy với khoang dầu hàng.
1.3. Yêu cầu trang bị
1.3.1. Các tàu mới, lắp động
cơ diesel, không phân biệt là động cơ chính hay phụ, có tổng công suất bằng
hoặc lớn hơn 220 kW phải được trang bị một trong hai phương án sau:
1.3.1.1. Thiết bị phân ly 15
ppm và két dầu bẩn, hoặc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2. Các tàu mới, lắp động
cơ diesel không phân biệt là động cơ chính hay phụ, có tổng công suất từ 75 kW
đến 220 kW phải được trang bị ít nhất một két thu hồi hỗn hợp dầu nước và các
khay hứng dầu, đường ống thu hồi (dưới những nơi có khả năng rò rỉ dầu của các
thiết bị cung cấp dầu) về két thu hồi hỗn hộp dầu nước.
1.3.3. Các tàu mới, lắp động
cơ diesel không phân biệt là động cơ chính hay phụ, có tổng công suất nhỏ hơn
75 kW, thường xuyên hoạt động trong khu vực nước được bảo vệ đặc biệt hoặc các
khu vực bãi tắm, các hồ nước du lịch như ở vịnh Hạ Long, Đồ Sơn, Vũng Tàu, Hồ
Tây, Hồ Hòa Bình v.v… và các khu nuôi trong thủy sản phải được trang bị như yêu
cầu đối với các tàu nêu ở 1.3.2 Chương này.
1.3.4. Các tàu mới có tổng
công suất động cơ diesel nhỏ hơn 75 kW không thường xuyên hoạt động trong khu
vực nước được bảo vệ đặc biệt phải được trang bị ít nhất một dụng cụ đơn giản
như can nhựa, thùng phi chứa nước lẫn dầu trên tàu để đưa lên trạm tiếp nhận xử
lý.
1.3.5. Các tàu hiện có, có
tổng công suất máy như nêu ở 1.3.1; 1.3.2; 1.3.3 phải trang bị két thu hồi hỗn
hợp dầu nước hoặc két dầu bẩn trong lần kiểm tra định kỳ gần nhất kể từ ngày
Quy chuẩn này bắt đầu có hiệu lực. Đối với tàu nằm trong phạm vi điều chỉnh của
QCVN 25:2010/BGTVT phải trang bị thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm như nêu ở 1.3.3
trong lần kiểm tra trên đà gần nhất.
1.3.6. Tàu chở dầu, ngoài
việc phải thỏa mãn các yêu cầu trang bị đã nêu từ 1.3.1 đến 1.3.4 của Chương
này còn phải thỏa mãn các yêu cầu về trang bị như sau:
1.3.6.1. Tàu chở dầu mới, có
trọng tải từ 500 tấn trở lên phải trang bị két lắng chứa nước rửa hầm hàng, dầu
rò rỉ khi làm hàng để xử lý hoặc chuyển đến các trạm tiếp nhận. Với tàu dầu
hiện có trọng tải từ 500 tấn trở lên phải trang bị két lắng sau lần kiểm tra
định kỳ gần nhất kể từ ngày Quy chuẩn này bắt đầu có hiệu lực. Các tàu dầu có
trọng tải dưới 500 tấn có thể dùng một khoang hàng làm két lắng với điều kiện
khoang hàng đó thỏa mãn các điều kiện của két lắng;
1.3.6.2. Đối với các trạm
cấp dầu lưu động, ngoài việc phải trang bị két lắng như tàu dầu còn phải trang
bị khay hứng dầu (dưới những nơi rò rỉ dầu của các thiết bị cung cấp dầu) và
két dầu bẩn.
Chương 2.
YÊU CẦU KẾT CẤU VÀ
TRANG BỊ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1. Thiết bị phân ly dầu
nước phù hợp 1.2.1 phải có thiết kế được Đăng kiểm Việt Nam duyệt hoặc tổ chức Đăng kiểm nước ngoài duyệt, được Đăng kiểm Việt Nam chấp nhận.
2.1.2. Thiết bị phân ly dầu
nước phải làm việc tốt trong mọi điều kiện khai thác của tàu.
2.1.3. Phải đặt khay hứng ở
những nơi có thể rò rỉ nước lẫn dầu từ các máy lọc, hoặc từ các bơm và các
thiết bị có chứa dầu khác.
2.1.4. Thiết bị phân ly dầu
nước phải được đặt càng xa nguồn rung động càng tốt. Nếu nguồn rung động lớn sẽ
ảnh hưởng đến khả năng làm việc của máy phân ly, khi đó phải có biện pháp giảm
sự rung động.
2.2. Két dầu bẩn
2.2.1. Két dầu bẩn để giữ
lại cặn dầu sau khi lọc hỗn hợp dầu nước, hoặc phân ly nhiên liệu, dầu nhờn
hoặc dầu rò rỉ trong buồng máy do hoạt động của động cơ. Thể tích két dầu bẩn
không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
V =
0,01.C.D (m3)
Trong đó:
C – Lượng tiêu hao nhiên liệu trong
1 ngày đêm (T).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Két dầu bẩn có thể
được chế tạo bằng thép hoặc vật liệu khác tương đương. Với những két có thể
tích nhỏ hơn 0,1 m3 có thể dùng 1 hoặc nhiều dụng cụ thích hợp để
chứa dầu cặn nhưng phải có biện pháp cố định chắc chắn các dụng cụ này vào thân
tàu đảm bảo chúng không bị đổ trong mọi điều kiện khai thác của tàu.
2.2.3. Với các két dầu bẩn
được chế tạo bằng thép liền vỏ phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
2.2.3.1. Với các két dầu bẩn
có dung tích lớn hơn 0,2 m3 có thể được bố trí sát vách hoặc thân
tàu nhưng phải ở nơi thuận tiện cho việc kiểm tra và vệ sinh, đáy két phải có
chiều nghiêng về phía họng hút hỗn hợp dầu nước;
2.2.3.2. Két dầu bẩn liền vỏ
phải được thử thủy lực với áp lực như thử các két liền vỏ khác;
Với các két không liền vỏ thì các
két đó phải được cố định chắc chắn vào thân tàu, đảm bảo két không bị đổ trong
mọi điều kiện khai thác của tàu.
2.2.4. Mỗi két dầu bẩn có
thể tích từ 0,2 m3 trở lên phải có hệ thống bơm chuyển hỗn hợp dầu
nước. Đường ống của hệ thống dẫn lên mặt boong chính phải ở vị trí thuận lợi để
nối với ống chuyển dầu bẩn vào trạm tiếp nhận thông qua bích nối tiêu chuẩn.
Miệng hút của ống này phải cách đáy két ít nhất là 15 mm để có khả năng hút hết
hỗn hợp dầu nước trong két, tránh ăn mòn đáy két. Ống chuyển dầu bẩn tránh
xuyên qua các két dầu đốt, dầu nhờn hoặc két nước sinh hoạt. Trong trường hợp
phải xuyên qua các két nêu trên thì ống phải được táng chiều dày thích hợp.
2.2.5. Mỗi két phải có nắp
đậy chắc chắn nhưng phải đảm bảo đóng mở dễ dàng để kiểm tra và vệ sinh.
2.2.6. Mỗi két phải có ống
thông hơi và ống đo để nhận biết mức chất lỏng trong két. Miệng ống thông hơi
phải có kết cấu phòng hỏa.
2.2.7. Đối với các két có
thể tích nhỏ hơn 0,2 m3, có thể thay bằng xô nhựa hoặc các biện pháp
tương đương khác để vận chuyển dầu bẩn đến các trạm tiếp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.8.1. Các lỗ khoét dùng
cho người chui hoặc các lỗ để làm vệ sinh có kích thước thích hợp phải được bố
trí tại các vị trí sao cho toàn bộ bên trong két có thể được làm sạch dễ dàng;
2.2.8.2. Phải trang bị các
phương tiện thích hợp để dễ dàng hút và xả cặn dầu;
2.2.8.3. Trừ bích nối xả
tiêu chuẩn được nêu ở 2.4 của Phần này, không được lắp đặt các bích nối xả trực
tiếp qua mạn tàu.
2.3. Bơm và hệ thống đường ống
cho két dầu bẩn
Các tàu thuộc diện áp dụng Quy
chuẩn này được kiểm tra đăng kiểm lần đầu sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực,
hoặc ở giai đoạn đóng tương tự phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây, bổ sung thêm
vào điều nêu ở 2.2.8 nêu trên:
2.3.1. Đường ống xả của két
và đường ống nước đáy tàu phải không được nối với nhau, trừ khi các đường ống
để xả nước lẫn dầu đã được làm lắng ra khỏi két. Tuy nhiên, điều này được giới
hạn cho các trường hợp mà việc xả được thực hiện nhờ van tự động được thao tác
bằng tay hoặc các thiết bị đóng kín tương đương.
2.3.2. Phải trang bị các bơm
thỏa mãn các yêu cầu sau để xả dầu bẩn ra khỏi két:
2.3.2.1. Không dùng chung
bơm khác với bơm nước la canh buồng máy nhiễm dầu.
2.3.2.2. Bơm phải là kiểu
phù hợp để xả cặn lên các thiết bị thu gom trên bờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m3/h)
Trong đó:
V: được nêu ở 2.2.1 của Chương này.
t = 4 giờ
2.4. Bích nối xả tiêu chuẩn
Đường ống của phương tiện tiếp nhận
nối được với đường ống xả của két dầu bẩn, két hỗn hợp dầu nước được lắp đặt
theo các yêu cầu ở 2.2.6 và 2.5.1 của Quy chuẩn này, phải trang bị một bích nối
tiêu chuẩn phù hợp với Bảng 2.
Hình
1 – Bích nối xả tiêu chuẩn
Bảng
2. Kích thước tiêu chuẩn của mặt bích nối xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy
định
Đường kính ngoài
215 mm
Đường kính trong
Đường kính tương ứng một cách hợp
lý với đường kính ngoài
Đường kính vòng tròn lăn
183 mm
Rãnh khía (lỗ bắt bu lông) trên
mặt bích nối
Phải khoan 6 lỗ đường kính 22 mm
ở trên đường kính vòng tròn lăn tại các khoảng cách góc bằng nhau, và phải
gia công các rãnh rộng 22 mi li mét từ các lỗ này thấu tới vành ngoài của
bích nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 mm
Số lượng và đường kính của các bu
lông và đai ốc với chiều dày thích hợp
6 bộ đường kính 20 mm
Bích nối phải làm bằng thép hoặc
vật liệu tương đương với các bề mặt nhẵn. Bích nối phải chịu được áp suất làm
việc 0,6 MPa khi một miếng đệm kín dầu được lồng vào.
2.5. Két thu hồi hỗn hợp dầu
nước
2.5.1. Thể tích két thu hồi
hỗn hợp dầu nước không được nhỏ hơn các trị số sau:
2.5.1.1. Đối với các tàu có
tổng công suất động cơ diesel lớn hơn hoặc bằng 220 kW thì thể tích két thu hồi
hỗn hợp dầu nước lớn gấp đôi trị số tính két dầu bẩn, nhưng không nhỏ hơn 0,15
m3 (lấy trị số nào lớn hơn).
2.5.1.2. Đối với các tàu có
tổng công suất động cơ diesel nhỏ hơn 220 kW thì thể tích két được lấy theo
Bảng 3.
Bảng
3. Thể tích két chứa hỗn hợp dầu nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
công suất máy (kW)
Thể
tích két chứa (m3)
1
Nhỏ
hơn hoặc bằng 35
0,01
2
35
đến 75
0,05
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
4
135
đến 220
0,15
2.5.2. Các yêu cầu về kết
cấu két thu hồi hỗn hợp dầu nước tương tự như két dầu bẩn đã được giới thiệu ở
2.2 của Chương này.
2.5.3. Việc bố trí phải sao
cho có khả năng chuyển nước lẫn dầu do tạo ra trong buồng máy từ tàu vào cả két
giữ nước bẩn và từ tàu lên phương tiện tiếp nhận, trạm tiếp nhận trên bờ. Trong
trường hợp này, két phải được nối thích hợp với bích nối xả tiêu chuẩn được nêu
ở Bảng 2 điều 2.4.
2.6. Hệ thống bơm chuyển hỗn hợp
dầu nước
2.6.1. Bơm để chuyển hỗn hợp
dầu nước có thể là bơm tay hoặc bơm điện.
2.6.2. Các đường ống xả nước
sau thiết bị lọc phải được dẫn lên boong hở hoặc ra mạn ở vị trí cao hơn đường
nước đầy tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.4. Việc khởi động bơm
hút phải tiến hành bằng tay.
2.6.5. Ở những chỗ thuận
tiện phải đặt các ống mềm nối với bích nối tiêu chuẩn. Các ống mềm phải thỏa
mãn các yêu cầu sau:
2.6.5.1. Áp suất thử không
được nhỏ hơn 0,3 MPa hoặc ít nhất phải bằng 1,5 lần áp suất làm việc lớn nhất
của bơm;
2.6.5.2. Áp suất làm việc
không được nhỏ hơn 0,1 MPa nhưng trong bất kỳ trường hợp nào cũng không được
nhỏ hơn áp suất làm việc lớn nhất của bơm;
2.6.5.3. Vật liệu của ống
mềm phải là vật liệu chịu được dầu và các sản phẩm của dầu;
2.6.5.4. Cơ cấu nối (ren,
bích…) phải đảm bảo độ tin cậy và loại trừ khả năng tự nới lỏng;
2.6.5.5. Mỗi thiết bị của
các ống mềm và mối nối mềm phải được thử toàn bộ và ghi các số liệu về dầu và
sản phẩm dầu;
2.6.5.6. Phải ghi ngày chế
tạo, trị số lực phá hủy, áp suất làm việc cho phép, trên ống mềm.
2.7. Két lắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.2. Các két lắng phải
thiết kế sao cho việc bố trí các lỗ vào và lỗ ra, các vách ngăn và lưới kim
loại tránh tạo ra dòng xoáy của dầu hoặc nhũ tương trong nước.
2.7.3. Phải trang bị đủ
phương tiện để làm sạch các két hàng và vận chuyển cặn nước dầu bẩn do rửa két
hàng từ các két hàng về két lắng.
2.7.4. Két lắng phải có
đường ống dẫn lên mặt boong chính ở vị trí thuận lợi nối với bích nối tiêu
chuẩn để chuyển hỗn hợp dầu nước đến các trạm tiếp nhận.
2.7.5. Tàu chở dầu không
được chứa nước dằn trong các hầm hàng. Trong tình huống đặc biệt phải chứa nước
dằn ở hầm hàng thì nước dằn phải được chuyển đến các trạm tiếp nhận, cấm xả ra
vùng nước ngoài tàu.
2.8. Các yêu cầu đối với phương
tiện tiếp nhận
2.8.1. Việc thiết kế tàu
tiếp nhận phải lưu ý đến các thiết bị khi sử dụng có thể gây nghiêng ngang tàu.
2.8.2. Phải trang bị ít nhất
một thiết bị phân ly dầu nước phù hợp quy định 2.1 của chương này để lọc hỗn
hợp dầu nước.
2.8.3. Các két chứa dầu phải
thỏa mãn Phần 3 Hệ thống máy tàu Quy chuẩn phân cấp và đóng phương tiện thủy
nội địa (TCVN 5801:2005).
2.8.5. Phải trang bị bơm và
hệ thống ống chuyển các chất có hại đến trạm tiếp nhận trên bờ hoặc xả nước đã
qua xử lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KẾT CẤU VÀ TRANG THIẾT
BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO NƯỚC THẢI
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Quy định chung
Các quy định trong Chương này áp
dụng đối với kết cấu và trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải từ tàu
gây ra.
1.2. Thuật ngữ và giải thích
1.2.1. Nước thải là:
1.2.1.1. Nước và các phế
thải khác từ bất kỳ các nhà vệ sinh nào;
1.2.1.2. Nước từ các hố, bể
tắm và lỗ thoát nước ở trong buồng chữa bệnh (phòng chữa bệnh ngoại trú, buồng
bệnh nhân,…);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1.4. Các dạng nước thải
khác khi chúng được hòa lẫn với những loại nước nêu trên.
1.2.4. Két chứa là két dùng
để thu gom và chứa nước thải.
1.2.5. Hệ thống chuyển chất
thải là hệ thống bao gồm bơm hoặc phương tiện, thiết bị và đường ống để chuyển
nước thải từ két chứa tới trạm tiếp nhận hoặc xả nước thải đã qua thiết bị xử
lý xuống sông.
1.3. Yêu cầu trang bị
1.3.1. Phương tiện hoạt động
thường xuyên trong các khu vực được bảo vệ đặc biệt và các bãi tắm như Bãi
Cháy, Đồ Sơn, Vũng Tàu v.v… và các hồ nước có hoạt động thăm quan du lịch như
Hồ Tây, Hồ Hòa Bình v.v… các khu nuôi trồng thủy sản phải được trang bị két
chứa để chuyển đến nơi tiếp nhận.
1.3.2. Các nhà hàng nổi khi
đóng mới phải trang bị thiết bị xử lý nước thải hoặc các két chứa trước khi
chuyển lên bờ để xử lý.
1.3.3. Các nhà hàng nổi hiện
có khi chưa trang bị thiết bị xử lý nước thải phải có biện pháp chuyển nước
thải lên bờ hoặc những nơi thích hợp, tránh gây ô nhiễm cho vùng nước quanh khu
vực neo đậu của nhà hàng và phải được trang bị bổ sung két chứa sau lần kiểm
tra định kỳ gần nhất kể từ ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.
1.3.4. Phương tiện không
thường xuyên hoạt động trong các vùng nước như nêu ở 1.3.1, khi hoạt động trong
các vùng nước đó phải có biện pháp giữ lại nước thải để chuyển đến các trạm
tiếp nhận.
Chương 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Két chứa
2.1.1. Thể tích két chứa
không được nhỏ hơn trị số được tính theo công thức sau:
V =
f.n.q.t
Trong đó:
V: thể tích két chứa (lít);
f: hệ số tính đến điều kiện khai
thác;
f = 1 đối với tàu có thời gian hoạt
động trên 8 giờ ở khu vực cấm thải;
f = 0,3 đến 0,5 đối với tàu có thời
gian hoạt động từ 4 đến 8 giờ ở khu vực cấm thải;
f = 0,1 đối với tàu có thời gian
hoạt động dưới 4 giờ ở khu vực cấm thải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q: Lượng nước thải hàng ngày tính
cho 1 người (lít/ngày);
q = 50 lít/ngày đối với tàu;
q = 200 lít/ngày đối với hàng nổi;
t: thời gian (ngày) tàu hoạt động
giữa các lần chuyển nước thải lên bờ hoặc xả ra xa vùng cấm thải.
2.1.2. Két chứa được chế tạo
bằng thép hoặc vật liệu tương đương. Két có thể gắn liền với thân tàu hoặc tách
rời. Bề mặt bên trong của két phải nhẵn và được sơn phủ bảo vệ hoặc các biện
pháp tương đương để chịu được tác dụng của nước thải. Mặt đáy của két có dung
tích lớn hơn 0,2 m3 phải có độ nghiêng về phía ống hút. Két phải có
nắp đậy chắc chắn, đóng mở dễ dàng để kiểm tra và làm vệ sinh.
2.1.3. Két không được bố trí
liền với các két nước sinh hoạt và các buồng làm việc.
2.1.4. Đối với két chứa có
dung tích từ 0,2 m3 trở lên phải có hệ thống bơm chuyển nước thải
đến các trạm tiếp nhận. Đường ống của hệ thống dẫn lên mặt boong chính phải ở
vị trí thuận lợi để nối với bích nối tiêu chuẩn. Miệng ống hút phải cách đáy
một khoảng 15 mm để có thể hút hết nước thải đồng thời tránh ăn mòn đáy két.
2.1.5. Đối với két chứa nước
thải có dung tích nhỏ hơn 0,1 m3 có thể dùng các dụng cụ thích hợp
để chứa, nhưng chúng phải có nắp đậy chắc chắn và cố định chắc vào thân tàu.
2.1.6. Két phải được thử
thủy lực với áp lực bằng 1,5 lần áp suất của cột nước đo từ đáy két đến mép
thấp nhất của thiết bị vệ sinh không có khóa trong ống xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Hệ thống bơm, phương tiện
chuyển nước thải
2.2.1. Để chuyển nước thải
tới phương tiện tiếp nhận phải có ít nhất 01 bơm hoặc phương tiện thủ công như
xô, gáo và vật dụng khác có khả năng chuyển được nước thải từ tàu lên trạm tiếp
nhận.
2.2.2. Đường ống vận chuyển
nước thải lên phương tiện tiếp nhận không được đi qua két nước sinh hoạt và
phải dẫn lên mặt boong chính ở vị trí thuận lợi và nối với đường ống tiếp nhận
thông qua bích nối tiêu chuẩn.
Phần 4.
KẾT CẤU VÀ TRANG THIẾT
BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO CHẤT LỎNG ĐỘC HẠI
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Quy định chung
Những quy định của Chương này áp
dụng đối với kết cấu và trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do chất lỏng độc hại
từ tàu gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1. Chất lỏng độc hại là
chất có hại bất kỳ ở thể lỏng không phải các chất được nêu ở Phụ lục III của
Quy chuẩn này.
1.2.2. Chất độc lỏng được
phân ra các loại sau đây:
1.2.2.1. Loại X là các chất
độc lỏng độc hại được thải ra từ các hoạt động vệ sinh két hoặc xả nước dằn két
trên tàu gây nên mối nguy hiểm lớn cho tài nguyên của nguồn nước ngoài tàu hoặc
sức khỏe con người, do đó phải cấm thải ra môi trường nước ngoài tàu.
1.2.2.2. Loại Y là các chất
độc lỏng độc hại được thải ra từ các hoạt động vệ sinh hoặc xả nước dằn két
trên tàu gây nên mối nguy hiểm lớn cho tài nguyên của nguồn nước ngoài tàu hoặc
sức khỏe con người, làm xấu các điều kiện giải trí hoặc cản trở các hình thức
sử dụng khai thác nguồn lợi về sông, biển, do đó phải có biện pháp nghiêm ngặt
hạn chế về hàm lượng và khối lượng chất lỏng thải ra môi trường nước ngoài tàu.
1.2.2.3. Loại Z là các chất
độc lỏng độc hại được thải ra từ các hoạt động vệ sinh hoặc xả nước dằn két
trên tàu gây nên mối nguy hiểm không lớn cho tài nguyên của sông, biển hoặc sức
khỏe con người, do đó phải biện pháp tương đối nghiêm ngặt để hạn chế về hàm
lượng và khối lượng chất lỏng thải ra môi trường nước ngoài tàu.
1.2.2.4. Loại OS (Other
Substances) là các chất độc lỏng không thuộc một trong các loại X, Y hoặc Z nêu
ở trên chúng được xem như không gây hại cho sức khỏe con người, ít làm xấu điều
kiện nghỉ ngơi hoặc gây cản trở cho việc sử dụng nguồn nước và đòi hỏi phải
thận trọng trong khai thác. Việc thải nước lẫn các chất này hoặc các nước dằn,
cặn hoặc các hỗn hợp chỉ chứa chất OS sẽ không phải áp dụng bất kỳ điều yêu cầu
nào hạn chế việc thải ra môi trường nước ngoài tàu.
1.2.3. Hỗn hợp đồng thể: Là
hỗn hợp gồm cặn và các chất độc lỏng và nước khi thải ra có nồng độ các chất
độc lỏng dưới 25% nồng độ trung bình của các chất đó chứa trong két, hầm.
1.2.4. Hỗn hợp không đồng
thể: Hỗn hợp không phải là hỗn hợp đồng thể.
1.2.5. Tàu chở hóa chất lỏng
độc hại: là tàu được đóng để chở hoặc thích nghi cho việc chở xô các chất độc
lỏng. Khái niệm này bao gồm cả tàu dầu và được sử dụng để chở xô chất độc lỏng
một phần hoặc toàn bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.1. Tất cả các tàu được
đóng trước ngày 01/7/1986 phải trang bị các hệ thống bơm và đường ống để đảm
bảo mỗi két được thiết kế chở chất loại X hoặc Y không được giữ lại trên tàu
một lượng cặn vượt quá 300 lít trong két và các đường ống liên kết và mỗi két
thiết kế để chở chất loại Z không được giữ lại trên tàu một lượng cặn vượt quá
900 lít trong két và các đường ống liên kết.
1.3.2. Tất cả các tàu được
đóng sau ngày 01/7/1986 nhưng trước ngày 01/01/2007 phải trang bị các hệ thống
bơm và đường ống để đảm bảo mỗi két được thiết kế chở chất loại X hoặc Y không
được giữ lại trên tàu một lượng cặn vượt quá 100 lít trong két và các đường ống
liên kết và mỗi két thiết kế để chở chất loại Z không được giữ lại trên tàu một
lượng cặn vượt quá 300 lít trong két và các đường ống liên kết.
1.3.3. Tất cả các tàu được
đóng sau ngày 01/01/2007 phải trang bị các hệ thống bơm và đường ống để đảm bảo
mỗi két được thiết kế chở chất loại X hoặc Y không được giữ lại trên tàu một
lượng cặn vượt quá 75 lít trong két và các đường ống liên kết và mỗi két thiết
kế để chở chất loại Z không được giữ lại trên tàu một lượng cặn vượt quá 5 lít
trong két và các đường ống liên kết.
1.3.4. Việc thử chức năng
các bơm nêu ở mục 1.3.1; 1.3.2 và 1.3.3 của Chương này phải được Cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
1.3.5. Các tàu được chứng
nhận chở các chất loại X, Y hoặc Z phải có một hoặc nhiều cửa thải dưới đường
nước.
1.3.6. Các tàu đóng trước
ngày 01/01/2007 và được chứng nhận chở các chất loại Z, không yêu cầu bắt buộc
phải bố trí cửa thải dưới đường nước như yêu cầu quy định ở mục 1.3.5.
1.3.7. Két lắng: Không yêu
cầu phải trang bị két lắng chuyên dùng, tùy theo điều kiện khai thác của tàu để
trang bị két lắng dùng cho việc vệ sinh két hàng. Tuy nhiên, có thể cho phép
dùng két hàng làm két lắng.
1.3.8. Thiết bị ngăn ngừa
thải chất lỏng độc hại
1.3.8.1. Đối với tàu mới,
thiết bị ngăn ngừa thải chất lỏng độc hại quy định ở 1.2.1.1 phải được trang bị
phù hợp với loại và lý tính của chất lỏng độc hại chuyên chở và vùng nội thủy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.8.3. Bất kể những yêu
cầu đã nêu ở 1.3.8.1 và 1.3.8.2, hệ thống ngăn ngừa thải chất lỏng độc hại quy
định phải lắp đặt trên tàu thỏa mãn những yêu cầu (a) và (b) dưới đây là két
lắng, hệ thống hầm hàng (được giới hạn đối với tàu chỉ chở chất loại Y có điểm
nóng chảy từ 15oC trở lên) và thiết bị để thải vào các phương tiện
tiếp nhận:
a) Khi tàu dự định chở thường xuyên
trong mỗi hầm chỉ một chất lỏng độc hại hoặc chất tương thích (nghĩa là một
chất trong các chất lỏng độc hại không yêu cầu phải làm sạch hầm hàng để xuống
hàng sau khi hầm hàng đã chứa một chất lỏng độc hại khác và đã dỡ hết chất
này);
b) Khi tàu chỉ tiến hành thải nước
rửa thu gom được từ việc làm sạch hầm hàng vào các phương tiện tiếp nhận thích
hợp trước khi sửa chữa hoặc lên đà.
1.3.8.4. Bất kể những yêu
cầu đã nêu ở 1.3.8.1 đến 1.3.8.2 trên, hệ thống ngăn ngừa thải chất lỏng độc
hại được trang bị trên tàu chở chất lỏng độc hại có áp suất hơi vượt quá 5 kPa
ở 20oC dự định khử cặn bằng thông gió phải là hệ thống rửa hầm bằng
thông gió.
Chương 2.
YÊU CẦU KẾT CẤU VÀ
TRANG THIẾT BỊ
2.1. Thiết bị của hệ thống thông
gió
Cặn của các chất độc lỏng bay hơi
có thể được đưa ra ngoài như hệ thống thông gió. Hệ thống cần được tính toán và
lắp đặt sao cho:
2.1.1. Vị trí lỗ thoát gió
càng gần nơi hút càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Hệ thống đo tự động ghi và
điều khiển việc thải cặn độc
2.2.1. Hệ thống đo tự động
ghi và điều khiển việc thải chất độc lỏng phải đảm bảo khả năng thải cặn đúng
nồng độ cho phép, không vượt quá tiêu chuẩn quy định.
2.2.2. Thiết bị ghi liên tục
hàm lượng các chất độc khi thải phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
2.2.2.1. Kiểm tra được việc
thải các hỗn hợp đồng thể và không đồng thể của cặn chất độc và nước từ hầm
hàng và két lắng.
2.2.2.2. Trang bị các phương
tiện để ghi nhận việc thải khí:
a) Dùng bơm có công suất không đổi,
phải ghi thời gian làm việc của bơm hoặc;
b) Dùng thiết bị ghi để theo dõi
thời gian và cường độ thải của thiết bị này phải được đặt vào phần dưới của ống
thải.
2.2.3 Thiết bị ghi thời gian
phải ghi được thời gian bắt đầu và kết thúc việc thải hoặc ghi cường độ thải
qua ống. Thời gian thải được ghi tự động và có thể được ghi bằng tay.
2.2.4. Độ chính xác của
thiết bị thải chỉ được dao động trong giới hạn 10% so với mức thải thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Thiết bị và hệ thống
bơm chuyển, thải cặn các chất độc lỏng từ tàu chở hóa chất phải loại trừ khả
năng thải cặn vượt quá tiêu chuẩn quy định.
2.3.2. Việc bố trí và trang
bị các đường ống bơm chuyển và thải cặn phải thỏa mãn các yêu cầu nêu ở mục
1.3, Chương 1 của Phần này.
2.4. Hệ thống hàng
2.4.1. Hệ thống hàng bao gồm
các bơm hàng, bơm rửa, các đường ống hút, xả và các van dùng để giao nhận hàng
là chất độc lỏng phải có khả năng hút để sao cho số cặn của các chất độc lỏng
còn lại trong các hầm và hệ thống hàng là nhỏ nhất.
2.4.2. Hệ thống hàng của tàu
chở hóa chất có thể dùng để thải cặn các chất độc lỏng với điều kiện là hệ
thống này được thiết kế thích hợp.
2.4.3. Có thể dùng các loại
hệ thống hàng sau đây để kiểm tra việc thải cặn các chất độc lỏng:
2.4.3.1. Hệ thống có khả
năng thay đổi lưu lượng trong đó:
a) Lưu lượng được điều chỉnh nhờ
thiết bị tiết lưu đặt trên đường ống thải, hoặc
b) Lưu lượng được điều chỉnh nhờ sự
thay đổi tần số quay của bơm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.4. Buồng bơm hàng của
tàu chở hóa chất phải thỏa mãn các yêu cầu như đối với buồng bơm hàng của tàu
dầu.
2.5. Hệ thống xả dưới đường nước
2.5.1. Bố trí lỗ xả
2.5.1.1. Vị trí lỗ xả cặn
các chất độc lỏng phải bố trí trong khu vực của các hầm hàng;
2.5.1.2. Lỗ xả phải được đặt
sao cho khi các bơm của tàu hút nước ngoài mạn vào thì cặn của các chất độc
lỏng xả ra không bị hút theo. Việc bố trí lỗ xả so với các cửa lấy nước ngoài
mạn vào phải được chấp thuận;
2.5.1.3. Lỗ xả cặn phải bố
trí dưới đường nước;
2.5.1.4. Nếu có hai lỗ xả
cặn thì phải bố trí chúng đối diện ở hai bên mạn gần hông tàu;
2.5.2. Kích thước lỗ xả
2.5.2.1. Việc bố trí lỗ xả
dưới đường nước phải làm sao cho hỗn hợp cặn/nước được thải ra nước ngoài mạn
tàu sẽ không ra ngay bề mặt nước bao quanh tàu. Khi dòng thải vuông góc với
thân tàu, đường kính tối thiểu của lỗ xả được xác định bằng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
D: Đường kính nhỏ nhất của lỗ xả
(m);
L: Khoảng cách từ đường vuông góc
mũi đến lỗ xả (m);
QD: Cường độ xả lựa chọn
lớn nhất mà tàu có thể xả (m3/h);
2.5.2.2. Nếu xả về hướng
theo một góc so với tôn mạn, trong công thức trên cần phải thay đổi QD
bằng thành phần QD ở việc xả bình thường thẳng góc với thân tàu.
2.5.3. Bơm thải
Bơm thải phải có đủ sản lượng đủ để
xả hỗn hợp cặn/nước.
Phần 5.
KẾT CẤU VÀ TRANG THIẾT
BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO RÁC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Quy định chung
Các quy định trong Chương này áp
dụng đối với kết cấu và trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do rác từ tàu gây ra.
1.2. Thuật ngữ và giải thích
Thiết bị chứa rác: là két hoặc xô
nhựa có nắp đậy hoặc dạng tương đương dùng để chứa rác.
1.3. Yêu cầu trang bị
Tất cả các phương tiện phải được
trang bị thiết bị chứa rác. Rác phải được chuyển lên bờ ở những nơi quy định
hoặc những nơi thích hợp không gây hại tới môi trường.
Chương 2.
YÊU CẦU KẾT CẤU VÀ
TRANG THIẾT BỊ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1. Tổng thể tích thiết
bị chứa rác không được nhỏ hơn trị số được tính theo công thức sau:
V =
n.g.t
Trong đó:
V: thể tích thiết bị chứa (m3);
n: số người thường xuyên trên tàu;
g: lượng rác thải ra tính trung
bình cho 1 người trong 1 ngày đêm;
g = 0,005 m3 ng/ngày
đêm;
t: thời gian giữa các lần chuyển
rác lên bờ;
t = 2 ngày cho tàu hoạt động trong
sông, hồ, đầm, vịnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2. Thiết bị chứa rác
được chế tạo bằng thép hoặc bằng nhựa hay các vật liệu khác tương đương. Thiết
bị có thể gắn liền với thân tàu hoặc tách rời.
2.1.3. Thiết bị chứa rác
tách rời thân tàu phải có biện pháp cố định chắc chắn vào thân tàu đảm bảo an
toàn trong mọi điều kiện khai thác của tàu.
2.1.4. Bề mặt bên trong của
thiết bị phải nhẵn và có lớp sơn phủ bảo vệ hoặc các biện pháp tương đương để
chống tác động của rác.
2.1.5. Các thiết bị có dung
tích từ 0,05 m3 trở lên, phải có đáy dốc không dưới 30o
về phía lấy rác. Nắp đậy của thiết bị phải đảm bảo kín và đóng mở dễ dàng để
kiểm tra, vệ sinh.
2.1.6. Có thể dùng xô nhựa
hoặc các dụng cụ khác tương tự để chuyển rác lên bờ.
Phần 6.
KẾ HOẠCH ỨNG CỨU Ô NHIỄM
VÙNG NƯỚC NGOÀI TÀU DO DẦU CỦA TÀU
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1. Phạm vi áp dụng
Những quy định trong Phần này áp
dụng cho Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm vùng nước ngoài tàu do dầu của tàu và những
công trình nổi khác.
1.1.2. Yêu cầu về trang bị
Tàu dầu có trọng tải từ 500 tấn trở
lên, các tàu khác không phải là tàu dầu có trọng tải từ 2000 tấn trở lên phải
có Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm vùng nước ngoài tàu do dầu của tàu được Đăng kiểm
Việt Nam duyệt và để sẵn trên tàu để sử dụng.
Chương 2.
YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1. Quy định chung
2.1.1. Quy định chung
Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm vùng nước
ngoài tàu do dầu của tàu gây ra (sau đây gọi là Kế hoạch) phải được lập có xét
đến thông tin cơ bản về tàu gồm kiểu và kích thước của tàu, hàng hóa và tuyến
hoạt động sao cho Kế hoạch khả thi và dễ sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kế hoạch phải được soạn thảo bằng
ngôn ngữ tiếng Việt. Đối với tàu nước ngoài liên doanh với Việt Nam hoạt động
trên vùng thủy nội địa của Việt Nam thì ngôn ngữ trong bản Kế hoạch phải bằng
ngôn ngữ mà thuyền trưởng, thuyền viên trên tàu sử dụng được và phải được dịch
ra bản tiếng Việt kèm theo.
2.2. Hạng mục trong Kế hoạch
2.2.1. Thủ tục báo cáo sự cố
ô nhiễm dầu
2.2.1.1. Trong Kế hoạch phải
quy định rằng thuyền trưởng hoặc sỹ quan trực ca phải báo cáo ngay lập tức sự
cố ô nhiễm dầu thải tức thời hoặc dự kiến khả năng xảy ra sự cố ô nhiễm dầu cho
các cơ quan quản lý chuyên ngành nơi gần nhất.
2.2.1.2. Các mục từ (a) đến
(h) dưới đây phải đưa vào hạng mục báo cáo:
a) Tên tàu, chủ tàu, kích cỡ và
kiểu tàu;
b) Ngày tháng và thời gian xảy ra
sự cố, vị trí, hành trình, tốc độ;
c) Tên trạm vô tuyến, ngày tháng và
thời gian báo cáo tiếp theo, loại và số lượng hàng/ két chứa trên tàu, chủ
hàng;
d) Tóm tắt về khuyết tật/lượng
thiếu hụt/tổn thất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Chi tiết liên hệ với chủ hàng
bao gồm địa chỉ bưu điện, số điện thoại và số Fax;
h) Các hoạt động chống tràn dầu và
hướng dịch chuyển của tàu.
2.2.2. Danh sách các tổ chức
hoặc cá nhân cần liên hệ trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm vùng nước ngoài
tàu do dầu
Các đầu mối liên hệ với các cơ quan
quản lý chuyên ngành, cảng và tàu mà tàu có quan hệ, ví dụ như chủ/người điều
hành, đại lý, chủ hàng, người bảo hiểm, là những người cần thiết phải liên hệ
nếu tàu liên quan đến tai nạn ô nhiễm dầu phải được lên danh sách và đưa vào
Phụ lục.
2.2.3. Các hoạt động xử lý
trực tiếp trên tàu nhằm loại bỏ hoặc kiểm soát sự thải dầu ra môi trường sau
tai nạn.
2.3.3.1. Ít nhất các hạng
mục từ (a) đến (c) sau đây phải được đưa vào hạng mục các hoạt động chống dầu
tràn:
a) Bản miêu tả chi tiết các hành
động nhằm khử bỏ hoặc kiểm soát sự thải dầu ra môi trường và người trực ca;
b) Quy trình khử bỏ dầu loang và
chứa thích hợp cho dầu được thu hồi, và vật liệu làm sạch;
c) Quy trình chuyển dầu từ tàu sang
tàu khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ưu tiên hàng đầu là đảm bảo an
toàn cho người và tàu.
b) Bản thông báo chi tiết về mức độ
tổn thất cho tàu và do tai nạn dầu tràn gây ra phải được tập hợp và ước lượng
sao cho có thể tiến hành các hoạt động nhằm ngăn chặn sự cố tiếp theo của tai
nạn;
c) Bản hướng dẫn chi tiết về ổn
định và những lưu ý về ứng suất hoặc danh mục thông báo cần thiết để đánh giá
đặt tại Văn phòng Chủ tàu hoặc bên liên quan khác.
2.2.4. Thủ tục và vị trí
liên lạc trên tàu nhằm xác định tọa độ hoạt động của tàu theo chương trình
phòng chống ô nhiễm Quốc gia và Khu vực.
2.2.4.1 Phải quy định trong
kế hoạch rằng thuyền trưởng và sỹ quan trực ca khác của tàu phải liên lạc với
các cơ quan quản lý chuyên ngành trước khi tiến hành các hoạt động nhằm hạn chế
sự cố thải dầu ra môi trường.
2.2.4.2. Trong Kế hoạch phải
có Bản hướng dẫn đầy đủ cho thuyền trưởng của tàu trong các hoạt động kiểm tra
ô nhiễm đã được triển khai theo sự đề xướng của chủ tàu.
2.2.5. Thông tin khác
Đăng kiểm có thể yêu cầu bổ sung
vào các hạng mục quy định ở 2.2.1 đến 2.2.4 những thông tin khác nhằm tiện lợi
cho thuyền trưởng khi phải quyết định trong tình huống khẩn cấp.
2.3. Phụ lục bổ sung cho Kế
hoạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Bản vẽ bố trí chung,
mặt cắt ngang sơ đồ đường ống như đường ống dầu hàng được sử dụng để chuyển
hàng khi có sự cố trên tàu;
Phần 7.
KẾ HOẠCH ỨNG CỨU Ô NHIỄM
VÙNG NƯỚC NGOÀI TÀU DO CÁC CHẤT LỎNG ĐỘC HẠI CỦA TÀU
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Quy định chung
1.1.1. Phạm vi áp dụng
Những quy định trong Chương trình
này áp dụng cho Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm vùng nước ngoài tàu do các chất lỏng
độc hại của tàu gây ra.
1.1.2. Yêu cầu về trang bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 2.
YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1. Quy định chung
2.1.1. Quy định chung
Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm vùng nước
ngoài tàu do các chất lỏng độc hại của tàu gây ra (sau đây gọi là Kế hoạch)
phải được soạn thảo có xét đến thông tin cơ bản về tàu gồm kiểu và kích thước
của tàu, hàng hóa và tuyến hoạt động sao cho Kế hoạch khả thi và dễ sử dụng.
2.1.2. Ngôn ngữ
Bản Kế hoạch phải được soạn thảo
bằng ngôn ngữ tiếng Việt. Đối với tàu nước ngoài liên doanh với Việt Nam hoạt
động trên vùng thủy nội địa của Việt Nam thì ngôn ngữ trong bản Kế hoạch phải
bằng ngôn ngữ mà thuyền trưởng, thuyền viên trên tàu sử dụng được và phải được
dịch ra bản bằng tiếng Việt kèm theo.
2.1.3. Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm
vùng nước ngoài tàu do tàu gây ra
Trong trường hợp tàu cũng phải áp
dụng các quy định nêu trong Phần 7 Quy chuẩn này, thì bản Kế hoạch này có thể
được tổ hợp chung với Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm vùng nước ngoài tàu do dầu của
tàu. Trong trường hợp này tiêu đề của bản Kế hoạch chung sẽ là “Kế hoạch ứng
cứu ô nhiễm vùng nước ngoài tàu của tàu”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Quy trình báo cáo khi
xảy ra sự cố ô nhiễm chất lỏng độc hại
2.2.1.1. Trong Kế hoạch phải
quy định rằng thuyền trưởng hoặc sỹ quan trực ca phải báo cáo ngay lập tức sự
thải tức thời hoặc dự kiến thải chất lỏng độc hại ra môi trường cho các cơ quan
chuyên ngành nơi gần nhất.
2.2.1.2. Các mục từ (a) đến
(h) dưới đây phải đưa vào hạng mục báo cáo:
a) Tên tàu, chủ tàu, kích cỡ và
kiểu tàu;
b) Ngày tháng và thời gian xảy ra
sự cố, vị trí, hành trình, tốc độ;
c) Ngày tháng và thời gian báo cáo
tiếp theo, loại và số lượng hàng/két chứa trên tàu, chủ hàng;
d) Chi tiết tóm tắt về khuyết
tật/lượng thiếu hụt/tổn thất;
e) Tóm tắt về ô nhiễm bao gồm các
loại chất lỏng độc hại, lượng tổn thất ước tính, nguyên nhân tràn, khả năng
tràn tiếp theo, điều kiện thời tiết trên sông;
g) Chi tiết liên hệ với chủ tàu/nhà
quản lý/đại lý bao gồm địa chỉ bưu điện, số điện thoại và số Fax;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Danh sách các tổ chức
hoặc cá nhân cần liên hệ trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm vùng nước ngoài
tàu do chất lỏng độc hại
Các mối liên hệ với các cơ quan
chuyên ngành, cảng và các mối liên hệ khác mà tàu quan tâm khi tàu xảy ra sự cố
tràn chất lỏng độc hại, ví dụ như chủ/người điều hành, đại lý, chủ hàng, người
bảo hiểm, phải được lên danh sách và đưa vào Phụ lục trong bảng Kế hoạch ứng
cứu.
2.2.3. Các hoạt động xử lý
trực tiếp trên tàu nhằm loại bỏ hoặc kiểm soát sự thải sau tai nạn
2.2.3.1. Ít nhất các hạng
mục từ (a) đến (c) sau đây phải được đưa vào hạng mục các hoạt động chống tràn:
a) Bản miêu tả chi tiết các hành
động nhằm khử bỏ hoặc kiểm soát sự thải chất lỏng độc hại và người trực ca;
b) Quy trình khử bỏ chất lỏng độc
hại đã tràn và biện pháp chứa thích hợp cho chất lỏng độc hại đã được khử bỏ và
vật liệu làm sạch;
c) Quy trình chuyển chất lỏng độc
hại từ tàu sang tàu khác.
2.2.3.2. Ít nhất các mục từ
(a) đến (c) dưới đây phải được đưa vào Kế hoạch chống tràn do hậu quả của tai
nạn:
a) Ưu tiên hàng đầu là đảm bảo an
toàn cho người và tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bản hướng dẫn chi tiết về ổn
định và sức bền và bản danh mục những thông tin cần thiết về ổn định tai nạn và
đánh giá sức bền đặt tại văn phòng Chủ tàu hoặc văn phòng tương tự khác.
2.2.4. Quy trình và điểm
liên lạc trên tàu nhằm xác định tọa độ hoạt động của tàu theo chương trình
phòng, chống ô nhiễm Quốc gia và Khu vực.
2.2.4.1. Phải quy định trong
Kế hoạch rằng thuyền trưởng và sỹ quan trực ca của tàu phải liên lạc với các cơ
quan chuyên ngành trước khi tiến hành các hoạt động nhằm hạn chế sự thải chất
lỏng độc hại.
2.2.4.2. Trong Kế hoạch phải
có Bản hướng dẫn đầy đủ cho thuyền trưởng của tàu trong các hoạt động kiểm tra
ô nhiễm chất lỏng độc hại được triển khai theo sự đề xướng của chủ tàu.
2.2.4.3. Phải có trong Phụ
lục thông tin về các hệ thống và cách tổ chức liên hoàn của các Quốc gia ven bờ
dọc theo tuyến thương mại của tàu.
2.2.5. Thông tin khác
Đăng kiểm có thể yêu cầu bổ sung
vào các hạng mục quy định ở 2.2.1 đến 2.2.4 những thông tin khác nhằm tiện ích
cho thuyền trưởng khi phải quyết định trong tình huống khẩn cấp.
2.3. Phụ lục bổ sung cho Kế
hoạch
Ngoài các quy định ở 2.2.2 và thông
tin nêu ở 2.2.4.3 phải bổ sung các bản vẽ và hạng mục được quy định từ 2.3.1
đến 2.3.2 dưới đây vào bản Kế hoạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Các hạng mục khác
Đăng kiểm xét thấy cần thiết.
III. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
1.1. Các trang thiết bị ngăn
ngừa ô nhiễm lắp đặt trên phương tiện thủy nội địa phải được ququản lý chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong thiết kế, chế tạo, sửa chữa
xuất nhập khẩu theo yêu cầu của Quy chuẩn này.
1.2. Việc đăng kiểm các
trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm lắp đặt trên phương tiện thủy nội địa của Đăng
kiểm không thay thế việc quản lý chất lượng của các tổ chức kiểm tra chất lượng
ở các đơn vị thiết kế, đóng mới, sửa chữa phương tiện thủy nội địa cũng như
việc quản lý chất lượng của chủ phương tiện.
1.3. Kiểm tra các trang
thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm lắp đặt trên phương tiện thủy nội địa là một trong
các hạng mục kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện
thủy nội địa để cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thuộc
các thủ tục hành chính có số hồ sơ là B-BGT-033487-TT và B-BGT-108693-TT.
IV. TRÁCH NHIỆM
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1.1. Trách nhiệm của chủ tàu,
các cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, phục hồi/nâng cấp và sửa chữa trang
thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm lắp đặt trên phương tiện thủy nội địa
1.1.1. Trách nhiệm của các chủ
tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.2. Trách nhiệm của các cơ sở
thiết kế
Các cơ sở thiết kế phương tiện thủy
nội địa, bao gồm thiết kế đóng mới, hoán cải, phục hồi/nâng cấp trang thiết bị
ngăn ngừa ô nhiễm lắp trên phương tiện thủy nội địa có trách nhiệm:
1.1.2.1. Phải đảm bảo có đủ
năng lực thiết kế phương tiện thủy nội địa và thỏa mãn các quy định hiện hành
có liên quan.
1.1.2.2. Cung cấp đầy đủ
khối lượng hồ sơ thiết kế theo yêu cầu và trình duyệt hồ sơ thiết kế theo quy
định của Quy chuẩn này.
1.1.3. Trách nhiệm của các cơ sở
đóng mới, hoán cải, phục hồi/nâng cấp và sửa chữa phương tiện thủy nội địa
1.1.3.1. Chịu sự kiểm tra
giám sát của Đăng kiểm Việt Nam về chất lượng, an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô
nhiễm môi trường trong quá trình đóng mới, hoán cải, phục hồi/nâng cấp và sửa
chữa phương tiện thủy nội địa.
1.1.3.2. Chịu sự kiểm tra và
giám sát của Đăng kiểm Việt Nam về chất lượng, an toàn kỹ thuật trong quá trình
chế tạo, lắp đặt kết cấu và các trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm của tàu.
1.2. Trách nhiệm của Cục Đăng
kiểm Việt Nam
1.2.1. Duyệt thiết kế kết
cấu và các trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm trong đóng mới, hoán cải và phục
hồi/nâng cấp phương tiện thủy nội địa theo các quy định của Quy chuẩn này và
các quy định hiện hành/liên quan khác của Nhà nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.3. Hướng dẫn thực
hiện/áp dụng các quy định của Quy chuẩn này đối với các Cơ sở thiết kế, các Chủ
tàu, các Cơ sở đóng mới, hoán cải, phục hồi/nâng cấp và sửa chữa phương tiện
thủy nội địa, các đơn vị Đăng kiểm và các cá nhân có liên quan đến quản lý khai
thác tàu.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam là cơ quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này, bao gồm
1.1.1. Tổ chức hệ thống đăng
kiểm thống nhất trong phạm vi cả nước để thực hiện công tác kiểm tra, giám sát
kỹ thuật trong chế tạo, lắp đặt, khai thác kết cấu và trang thiết bị ngăn ngừa
ô nhiễm trên phương tiện thủy nội địa thuộc phạm vi áp dụng của Quy chuẩn này.
1.1.2. Tổ chức in ấn, phổ
biến, hướng dẫn áp dụng Quy chuẩn này cho các đơn vị, tổ chức cá nhân liên quan
thuộc đối tượng áp dụng nêu ở Quy chuẩn này; kiểm tra, giám sát quá trình thực
hiện Quy chuẩn.
1.2. Căn cứ vào các yêu cầu
quản lý phương tiện, thực tế áp dụng Quy chuẩn, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiến nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi bổ sung trong Quy chuẩn.
1.3. Trong trường hợp các
tiêu chuẩn Việt Nam, văn bản được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi,
bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.
PHỤ LỤC I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Vùng nước thuộc vịnh Hạ Long:
trong Thông tư số 2891/TT-KCM ngày 19 tháng 12 năm 1996 của Bộ Khoa học Công
nghệ và Môi trường về “Hướng dẫn bảo vệ môi trường vùng vịnh Hạ Long” có quy
định:
Vùng nước thuộc vịnh Hạ Long bao
gồm khu bảo vệ tuyệt đối, vùng đệm và vùng phụ cận trong đó:
1.1. Khu bảo vệ tuyệt đối: là khu
vực được UNESCO và Chính phủ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoanh
vùng, được xác định bởi ba điểm thuộc đảo Cống Tây, đảo Cầu Gỗ và hồ Ba Hàm;
1.2. Vùng đệm: là dải bao quanh khu
bảo vệ tuyệt đối, theo hướng Tây-Tây Bắc được xác định bởi phía bờ Vịnh dọc
theo quốc lộ 18A, kể từ kho xăng dầu B12 (Cái Dăm - Bãi Cháy) đến cây số 11
(Thị xã Cẩm Phả). Chiều rộng khu đệm từ 5 đến 7 km tính từ đường bảo vệ tuyệt
đối ra biển có phạm vi xê dịch từ 1 đến 2 km. Phía bắc giáp Hòn Buồm, suối nước
nóng. Phía tây là một phần phạm vi vịnh Hạ Long được xác định bởi 107o11’30”
kinh độ đông, phía tây nam tiếp giáp hòn Quai Xanh, phía nam được xác định bởi
204o vĩ bắc, phía Đông giáp đảo Phượng Hoàng, phía đông bắc giáp đảo
Vạn Đuối, phía đông-đông nam giáp hòn Nất Đất;
1.3. Vùng phụ cận: là vùng biển
hoặc đất liền bao quanh khu đệm, kể cả vùng biên giáp ranh với vườn Quốc gia
Cát Bà.
2. Vùng nước cảng sông trọng điểm
của thành phố Hồ Chí Minh được xác định tại quyết định số 5985/QĐ-UB-NC ngày 11
tháng 11 năm 1998 của UBND thành phố Hồ Chí Minh bao gồm: Kinh Tẻ, Kinh Đôi,
rạch Bến Nghé, Kinh Tàu Hũ, Kinh Lò Gốm và các Kinh Ngang số 1,2,3.
3. Vùng nước các cảng Quốc gia
thuộc nội thủy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
4. Các bãi tắm, các bến tàu thuộc
các hồ chứa nước có hoạt động thăm quan du lịch, các khu nuôi trồng thủy sản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NHỮNG QUY ĐỊNH THẢI XUỐNG VÙNG NƯỚC BẢO VỆ ĐẶC BIỆT
1. Quy định thải xuống vùng nước
khu vực vịnh Hạ Long: Thông tư số 2891/TT-KCM của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trường quy định:
1.1. Cấm thải bất kỳ chất có hại
nào từ trên tàu xuống vùng nước khu bảo vệ tuyệt đối của vùng vịnh Hạ Long.
1.2. Cấm thải bất kỳ chất có hại
nào trên tàu xuống vùng nước của vùng đệm và vùng phụ cận của vùng vịnh Hạ Long
trừ khi nồng độ dầu trong nước thải không quá 15 phần triệu (15 ppm) và nước
thải bẩn, hóa chất độc hại đã được xử lý đạt tiêu chuẩn quốc gia.
2. Quy định thải xuống vùng nước
cảng thành phố Hồ Chí Minh theo quyết định số 6093/QĐ-UB-KT của UBND thành phố
Hồ Chí Minh quy định:
Cấm thải bất kỳ chất có hại nào
trên tàu xuống vùng nước cảng thành phố Hồ Chí Minh trừ khi nồng độ dầu trong
nước thải không quá 15 phần triệu (15 ppm)/ và nước thải bẩn, hóa chất độc hại
đã được xử lý đạt tiêu chuẩn Quốc gia.
3. Quy định thải xuống vùng nước
các cảng Quốc gia, các bãi tắm, các bến tàu thuộc các hồ nước có hoạt động thăm
quan du lịch, các khu nuôi trồng thủy sản trừ khi nồng độ dầu trong nước thải
không quá 15 phần triệu (15 ppm)/ và nước thải bẩn, hóa chất độc hại đã được xử
lý đạt tiêu chuẩn Quốc gia.
PHỤ LỤC III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Tên
chất lỏng không phải là chất lỏng độc hại
1
Octyldecyl adipate
2
Acetonitrile
3
Acetone
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Dung dịch 2-Amino -
2-Hydroxymethyl -1, 3- propanediol (nồng độ 40% hoặc nhỏ hơn)
6
Bùn Sodium almino silicate
7
Sulphur
8
Rượu gốc Ethyl
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Ethylene - vinyl acetate
copolymer (nhũ tương)
11
Dung dịch
Calsiumnitrate/Magnesium nitrate/Potassium chloride.
12
Parafin clo hóa
(chứa 52% clo)
13
Dung dịch Magnesium
chloride
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Olefins (C13 và lớn
hơn, tất cả các đồng phân), alpha - Olefins (C13 - C18)
16
Bùn Kaolin
17
Dung dịch khoan: Dung dịch
Calcium bromide
Dung dịch Calcium chloride
Dung dịch Sodium chloride
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Glycerin
20
Glycerol polyalkoxylate
21
Dung dịch Glucose, dung dịch
Dextrse
22
Isopropyl acetate
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
3 - Methyl - 3- Methoxy butyl
acetate
25
Alcoholic beverages, n.o.s.
26
Alcohols (C13 trở lên), Behenyl alcohol
27
Dung dịch Vegetable portein (được
thủy hóa)
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
Diethyl ether
30
Diethylene glycol
31
Diethylene glycol diethyl ether
32
Diethylene glycol ethyl ether
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
Dung dịch a xít Diethylenetriamine
pentaacetic, pentasodium
35
Dipropylene glycol
36
Dung dịch Magnesium hydroxide
37
Butyl stearate
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
Dung dịch Sorbitol
40
Rượu gốc Tert - Amyl
41
Ethylene carbonate
42
Dung dịch Calcium carbonate
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
Molasses
45
Glycerol triacetate
46
Triisopropanolamine
47
Triethylene glycol
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
Tridecane
50
Tripropylene glycol
51
Lard
52
Dodecane (tất cả mọi đồng phân)
53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
Dung dịch Urea/formaldehyde resin
55
Dung dịch Urea
56
Bùn Clay
57
n-Paraffins (C10 - C20)
58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
Diheptyl phthalate, dioctyl
phthalate
60
Dihexyl phthalate
61
Diheptyl phathalate
62
n- Butyl alcohol, sec - Butyl
alcohol, tert - Butyl alcohol, Isobutyl alcohol
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
Propylene - butylene copolymer
65
Propylene glycol
66
Hexamethylene glycol
67
Hexylene glycol
68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69
A xit Benzene tricarboxylic,
trioctyl ester.
70
A xit béo (Na, C13 trở lên),
Tridecanoic acid
71
Polyethylene glycols
72
Polyethylene glycol methyl ether
73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
Hỗn hợp Cetyl/Eicosil
methacrylate
75
Dodecyl marhacrylate
76
Hỗn hợp Dodecyl/pentadecyl
mathacrylate
77
Rượu Metylic
78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
2 - Methyl - 2- hydroxy - 3 -
butyne
80
3 - Methyl - 3- methoxy butanol
81
3 - Methoxyl - 1 - butanol
82
Latex (Carboxylated styrene -
butadiene copolymers Stylene - butadien rubber)
83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84
Nước táo
85
Các chất được Chính quyền tạm
thời đánh giá là chất độc ở mức độ tương ứng với chất bất kỳ.
86
Hỗn hợp của các chất nằm ngoài
các chất loại X, Y, Z và loại OS đã phân loại theo MARPOL 73/78 ( Phiên bản
mới có hiệu lực từ ngày 01/01/2007)