Mồi
|
Trình tự nucleotit
|
4587F
|
CGA-CGC-TGC-TAA-CCA-TAC-AA
|
4914R
|
ACT-CGG-CTG-TTC-GAT-CAA-GT
|
4725 NF
|
GGC-ACA-TGC-TCA-GAG-ACA
|
4863 NR
|
AGC-GCT-GAG-TCC-AGT-CTT-G
|
Cặp mồi 4587F/4914R dùng để khuếch đại đoạn gen của vi rút
IMNV có kích thước 328 bp. Cặp mồi 4725NF/4863NR dùng để khuếch đại đoạn gen có
kích thước 139 bp.
Chuẩn bị mồi:
- Mồi ở trạng thái đông khô phải được ly tâm ngắn để mồi
lắng xuống đáy ống trước khi mở và hoàn nguyên. Lần đầu tiên nên dùng đệm TE để
hoàn nguyên mồi ở nồng độ 200 pmol/l làm gốc.
- Mồi được sử dụng ở nồng độ 20 pmol/l: pha loãng mồi gốc bằng
nước không có nuclease (10 l mồi gốc và 90 l nước).
3.2.1.5.2.2. Chuẩn bị phản ứng
Tùy theo điều kiện phòng thí nghiệm chọn lựa hỗn hợp Mix
phản ứng thương mại phù hợp và sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Chuẩn bị hỗn hợp phản ứng RT-PCR bước một và bước hai theo
số mẫu chẩn đoán, cộng thêm một mẫu đối chứng dương và một mẫu đối chứng âm,
trộn chung vào một ống Eppendorf.
Sau đó hút 22,5 l hỗn hợp phản ứng vào ống Eppendorf
0,2 ml, ghi kí hiệu mẫu lên nắp ống Eppendorf, mẫu đối chứng dương và mẫu đối
chứng âm.
3.2.1.5.2.3. Tiến hành phản ứng PCR bước 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp phản ứng RT-PCR bước 1, xem Bảng 2.
Bảng 2 - Hỗn hợp phản ứng RT-PCR
bước 1
Thành phần
Thể tích cho 1 mẫu (25l), l
Nồng độ cuối cùng
Dung dịch đệm EZ (5X)
5
1 X
dNTP (10 mM mỗi loại)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 M
rTth Enzyme (2,5 U/l)
1
0,1 U
Mồi 4587F
0,582 (20M)
0,465 M
Mồi 4914R
0,582 (20M)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn(OCOCH3)2 (25 mM)
2,5
2,5 mM
RNA mạch khuôn
2,5
Nước
12,086
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu
trình nhiệt của phản ứng RT-PCR bước 1 được nêu trong Bảng 3.
Bảng 3 - Chu trình nhiệt của phản
ứng RT-PCR bước 1
Bước
Nhiệt độ/Thời gian
Số chu kỳ
Tạo cDNA
60 oC/30 min
1
Biến tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Biến tính
95 oC/45 s
39
Bắt cặp
60 oC/45 s
Kéo dài mạch
60 oC/7 min
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 oC
Giữ ổn định
Sản phẩm khuếch đại bảo quản ở 4 oC cho đến khi
điện di.
3.2.1.5.2.4. Tiến hành phản ứng RT-PCR bước 2
Thêm 0,5 l RNA mạch khuôn (sản phẩm PCR bước 1)
vào ống PCR chứa sẵn 24,5 l hỗn hợp phản ứng RT-PCR (thành phần
gồm: mỗi dNTP có nồng độ 200 M; magie clorua 1,5 mM và 2,5 U của Taq
DNA polymerase, mỗi mồi 4725 NF, 4863 NR có nồng độ 0,465 M và nước cho đủ thể tích để
được hỗn hợp PCR với tổng thể tích 25 l.
Có thể sử dụng thành phần hóa chất riêng lẻ hay sử dụng hỗn
hợp phản ứng thương mại vẫn đảm bảo nồng độ cuối cùng của các thành phần trên.
Ví dụ về sử dụng hỗn hợp phản ứng RT-PCR bước 2, sử dụng hỗn
hợp phản ứng Go Taq Green Master Mix của Promega 2 X, xem bảng 4.
Bảng 4 - Hỗn hợp phản ứng RT-PCR
bước 2
Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ cuối cùng
Promega Gotag Green Master Mix, 2X
12,5
1 X
Mồi 4725 NF
0,582 (20M)
0,465 M
Mồi 4863 NR
0,582 (20M)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm bước 1
0,5
Nước
10,836
Sau khi pha hỗn hợp cho mỗi phản ứng, đặt hỗn hợp vào máy
luân nhiệt. Chu trình nhiệt của phản ứng PCR bước 2 được nêu trong Bảng 5.
Bảng 5 - Chu trình nhiệt của phản
ứng RT-PCR bước 2
Bước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số chu kỳ
Biến tính
95 oC/2 min
1
Biến tính
95 oC/30 s
39
Bắt cặp
65 oC/30 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72 oC/30 s
Kéo dài mạch
72 oC/2 min
1
Giữ ổn định
4 oC
Giữ ổn định
CHÚ Ý: Mẫu, nguyên liệu cho phản ứng RT-PCR cần đặt trong khay đá lạnh trong suốt
quá trình chuẩn bị hỗn hợp phản ứng.
CẢNH BÁO: Do bản chất của RNA là rất dễ bị phân hủy trong
môi trường cũng như enzym RNAase tiết ra từ các vi sinh vật, môi trường chai,
lọ, thiết bị, dụng cụ và dung dịch. Enzym RNAase rất bền, khó bị phân hủy bởi
nhiệt độ. Vì vậy, tất cả mọi dụng cụ, thiết bị, thuốc thử dùng trong RT-PCR
phải tuyệt đối vô trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.5.3.1. Chuẩn bị bản gel
Pha thạch nồng độ từ 1,5 % đến 2 % agarose bằng dung dịch
đệm TBE 1X hoặc TAE 1X vào bình nón 250 ml, lắc cho tan.
Sau đó cho vào lò vi sóng đun đến sôi, đợi đến khi nhiệt độ
giảm xuống khoảng 40 oC đến 50 oC, cho vào 5 l etidi bromua/100
ml. Lắc nhẹ tránh tạo bọt để etidi bromua tan đều.
Chuẩn bị khuôn đổ thạch, đặt lược vào khuôn, rồi đổ thạch
vào khuôn.
Tiến hành đổ vào bản gel (chú ý không nên đổ bản gel dày quá
0,8 cm).
Khi bản gel đông lại thì tiến hành gỡ lược khỏi bản gel.
Chuyển bản gel vào máng điện di, đổ dung dịch đệm (TBE 1X
hoặc TAE 1X) cùng loại với dung dịch đã đun agarose vào máng điện di cho tới
khi ngập bản gel.
3.2.1.5.3.2. Điện di
Hút 10 l sản phẩm RT-PCR nhỏ vào một giếng
trên bản gel.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện di ở hiệu điện thế 100 V đến 150 V (quan sát thấy bóng
khí nổi lên từ hai phía điện cực của máy điện di sau khi nối điện). Khi quan
sát thấy màu xanh đậm của thuốc nhuộm cách giếng khoảng 2/3 chiều dài bảng
thạch agarose, dừng quá trình điện di.
CHÚ Ý: Trong trường hợp Master Mix không có sẵn đệm tải mẫu thì khi tiến hành
điện di nhỏ 2 l.
Loading dye 6X lên giấy parafin, hút 10 l sản phẩm PCR ra, nhỏ vào và trộn đều,
sau đó lấy khoảng 10 l nhỏ vào một giếng trên bản gel.
3.2.1.5.4. Đọc kết quả
Sau khi điện di xong, đọc kết quả trên bàn đọc UV, đọc kết
quả với tia UV bước sóng 302 nm.
Đối chiếu các vạch sáng của mẫu với các vạch sáng từ thang
DNA, mẫu đối chứng dương tính và mẫu đối chứng âm tính để đưa ra kết luận.
Bảng 6 - Kết quả điện di
Giếng
Vạch 328 bp
Vạch 139 bp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thang DNA
Phân vạch rõ ràng và sáng theo
kích thước sử dụng
Điện di tốt
Mẫu đối chứng dương tính
Có
Có
Hỗn hợp phản ứng RT-PCR tốt
Không
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Không
Mẫu đối chứng dương tính hỏng,
enzym hỏng
Có
Không
Không đạt yêu cầu
Mẫu đối chứng âm tính
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Bị ngoại nhiễm
Có
Không
Không
Có
Mẫu
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dương tính IMNV
Không
Có
Dương tính với IMNV
Không
Không
Âm tính với IMNV
Có
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả mẫu thử dương tính khi xuất hiện vạch sáng có kích
thước bằng kích thước giống mẫu đối chứng dương có kích thước 328 bp bước 1 và
139 bp bước 2 hoặc chỉ có vạch 139 bp bước 2. Thang DNA phân vạch rõ ràng, mẫu
đối chứng âm không có vạch sáng.
Kết quả mẫu thử âm tính khi không có vạch sáng kích thước
139 bp. Không có vạch sáng của mẫu đối chứng âm tính, có vạch sáng mẫu đối
chứng dương tính. Thang DNA phân vạch rõ ràng.
3.2.2. Phương pháp mô học
3.2.2.1. Thuốc thử và vật liệu thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và sử dụng
nước cất hai lần đã khử ion hoặc nước có độ tinh khiết tương đương không có
RNAase, trừ khi có quy định khác.
- Dung dịch Davidson (xem A.1).
- Thuốc nhuộm hematoxylin (xem A.2).
- Thuốc nhuộm eosin (xem A.3).
- Etanol 70 %, 90 % và etanol tuyệt đối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xylen.
- Keo dán, ví dụ Bom Canada.
3.2.2.2. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm chẩn đoán
bệnh và cụ thể như sau:
- Kính giải phẫu.
- Bộ đồ giải phẫu gồm các dụng cụ panh, rùi nhọn, giải phẫu
kéo các loại, lam kính và lamen.
- Lọ nhỏ cố định mẫu.
- Bình rót parafin.
- Bộ phận làm lạnh mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nồi nước có chỉnh nhiệt độ.
- Tủ ấm hoặc bàn sấy mẫu.
- Kính hiển vi quang học.
- Cassete.
- Khung đúc mẫu.
3.2.2.3. Lấy mẫu
Thu những mẫu tôm có dấu hiệu bệnh (như mô tả dấu hiệu bệnh
lý phần trên).
Không dùng tôm chết hoặc tôm bảo quản đá để cắt mô.
3.2.2.4. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cố định mẫu trong dung dịch Davidson. Đối với ấu trùng hoặc
tôm hậu ấu trùng có thể cố định cả con trong dung dịch Davidson từ 12 h đến 24
h. Số tôm thu từ 30 con đến 50 con mỗi bể. Sau đó cố định trong etanol 70 % ở
nhiệt độ phòng.
Đối với tôm lớn cố định bằng cách lấy tôm sống cắt lấy phần
cơ đuôi, cơ bụng, sau đó cho vào lọ có chứa dung dịch Davidson. Số tôm thu từ 5
con đến 10 con một ao. Nếu mẫu lớn cần phải cắt nhỏ, chiều dài mẫu không quá 1
cm. Tỷ lệ mẫu và dung dịch cố định là 1/10, ngâm trong 24 h đến 72 h phụ thuộc
vào kích thước của mẫu, sau đó bảo quản ngay trong etanol 70 % ở nhiệt độ
phòng.
3.2.2.4.2. Khử mẫu cố định
Ngâm trong etanol 90 % hai lần, trong thời gian 30 min đến
60 min mỗi lần. Sau đó ngâm trong etanol tuyệt đối hai lần, thời gian 30 min
đến 60 min mỗi lần.
3.2.2.4.3. Làm trong mẫu
Ngâm sang lọ xylen 1 để trong 30 min đến 60 min.
Ngâm sang lọ xylen 2 để trong 30 min đến 60 min.
Sau đó ngâm tẩm parafin hai lần, mỗi lần 56 oC
đến 58 oC trong 1 h.
Đúc khuôn: Đặt mẫu đã thấm parafin vào khuôn đổ parafin tập
trung vào một mặt của khuôn để khi cắt được tốt hơn. Làm lạnh mẫu trong bàn
lạnh hoặc để trong tủ lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt gọt khối block parafin vuông, mặt cắt bằng phẳng, để
trên mặt khay đá.
Đặt mặt khối block parafin song song với mép lưỡi dao, cắt
chiều dày lát cắt từ 4 m đến 5 m.
Chọn lát cắt tiêu bản phẳng thả vào nồi nước nhiệt độ nước
từ 30 oC đến 35 oC; sau đó dùng lam kính vớt lát cắt tiêu
bản. Để khô.
3.2.2.4.5. Nhuộm tiêu bản H&E
Tẩy parafin bằng cách ngâm trong xylen hai lần, mỗi lần từ 3
min đến 5 min, sau đó ngâm lần lượt trong etanol tuyệt đối, etanol 90 % và
etanol 70 %, mỗi lần ngâm từ 3 min đến 5 min rồi đem rửa dưới vòi nước chảy từ
3 min đến 5 min.
Ngâm trong thuốc nhuộm haematoxylin từ 3 min đến 5 min sau
đó rửa dưới vòi chảy từ 3 min đến 5 min rồi tiếp tục ngâm trong thuốc nhuộm
eosin từ 1 min đến 2 min.
Làm mất nước trong mẫu qua các thang nồng độ etanol 75 %,
etanol 90% và etanol tuyệt đối, mỗi bước từ 1 min đến 2 min, chuyển sang xylen
hai lần (mỗi lần từ 2 min đến 3 min), gắn lamen bằng keo dán, ví dụ Bom Canada.
Để khô và soi kính.
3.2.2.4.6. Đọc kết quả
Soi tiêu bản từ độ phóng đại thấp đến độ phóng đại cao (100
X, 400 X, 1000 X)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tôm bị nhiễm nặng, phần cơ ở bụng bị hoại tử nghiêm trọng và
sự xâm nhập với số lượng lớn của các tế bào máu vào vùng bị viêm.
3.2.3. Phương pháp lai tại chỗ (in situ hybridization - ISH)
3.2.3.1. Nguyên tắc
- Lai tại chỗ được phát triển từ phép lai Southern Blot.
Trình tự axit nucleic cần tìm không được tách chiết ra khỏi
mô hay tế bào. Quá trình lai với mẫu dò đã được đánh dấu và phát hiện các phân
tử lai được thực hiện ngay trên khuẩn lạc, nhiễm sắc thể, tế bào hay lát cắt
mô.
3.2.3.2. Thuốc thử và vật liệu thử
- Dung dịch lai.
- Phosphatase kiềm và nitroblue tetrazolium và
5-bromo-4-chloro-3-indoyl phosphat.
Xem 3.2.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 3.2.2.2.
3.2.3.4. Lấy mẫu
Thu những con tôm có dấu hiệu bị bệnh (như mô tả dấu hiệu
bệnh lý phần trên).
Mẫu tôm dùng để phân tích phải còn sống hoặc đang còn trong
tình trạng hấp hối.
3.2.3.5. Chuẩn bị mẫu
Để phát hiện IMNV thì mẫu tôm phải được cố định bằng cách
cắt lấy phần cơ đuôi, cơ bụng ngâm trong dung dịch không axit [dung dịch R-F
(A.4)].
Ngâm mẫu cố định từ 12 h đến 24 h, sau đó lấy mẫu ra khỏi
dung dịch cố định, rửa với nước trong 1 h đến 2 h và đem xử lý mẫu.
3.2.3.6. Xử lý mẫu
Mẫu tôm cố định được xử lý và cố định trong parafin và cắt
(4m) theo
hướng dẫn trong quy trình chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cặp probe sử dụng trong quá trình lai, xem bảng 7.
Bảng 7 - Cặp probe sử dụng trong quá
trình lai
Probe
Trình tự nucleotit
IMNV 993F
5'-AACACAAAATCTGCCAGCAA-3'
IMNV 993R
5'-CCCAACCACCCAAATTCATA-3'
Quy trình sử dụng cho phương pháp ISH được mô tả bởi
Lightner (1996).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.8. Đọc kết quả
Mẫu dương tính nếu có các thể vùi kết tủa màu xanh đến đen
trong tế bào chất, những tế bào không bị nhiễm vi rút thì cấu trúc mô bình
thường và bắt màu thuốc nhuộm bổ sung (màu cam).
Mẫu âm tính nếu không có màu xanh hoặc đen, chỉ bắt màu
thuốc nhuộm bổ sung và có màu cam sau quá trình lai.
4. Báo cáo kết quả chẩn đoán
Tôm được xác định nhiễm bệnh IMNV khi có đặc điểm dịch tễ,
triệu chứng lâm sàng của bệnh và kết quả dương tính trong các phương pháp sau:
- Phản ứng RT-PCR phát hiện vi rút dương tính;
- Mẫu cắt mô có bệnh tích của vi rút IMNV;
- Kết quả lai tại chỗ dương tính với IMNV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Thành phần và chuẩn bị dung dịch thuốc thử
A.1. Dung dịch Davidson
Etanol 95 % 330 ml
Formalin (formaldehyd 37 %) 220 ml
Axit axetic đậm đặc 115 ml
Nước 335
ml
A.2. Thuốc nhuộm hematoxylin (dung dịch hematoxylin - Mayer)
Hematoxylin dạng tinh thể 1 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amoni alum [NH4Al(SO4)2]
hoặc kali alum [KAl(SO4)2]: 50 g
Axit axetic 1 g
Cloral hydrat 50 g
Nước 1000
ml
Hòa tan hematoxylin trong nước, sau đó cho natri iodat và
amoni alum hoặc kali alum, hòa tan, tiếp tục cho axit axetic và chloral hydrat
rồi lọc qua giấy lọc.
Bảo quản dung dịch đã pha trong chai tối màu.
A.3. Thuốc nhuộm eosin
Eosin Y 1
g
Etanol 70 % 1 lít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm từ 2 giọt đến 3 giọt axit axetic vào etanol 70 %. Hòa
tan eosin trong etanol, sau đó cho thêm axit axetic rồi lọc qua giấy lọc.
Bảo quản dung dịch đã pha trong chai tối màu.
A.4. Dung dịch R-F (RNA - friendly)
Formaldehyd 37 % 349 ml
Cồn 95 % 407 ml
Nước 244
ml
Chỉnh pH = 7.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] Manual of Diagnostic Test for Aquatic Animals, 2010. Viral
encephalopathy and retinopathy.
[3] Manual of Diagnostic Test for Aquatic Animals, 2009. Infectious
myonecrosis.
[4] Tang et al. 2005. K.F.J. Tang, C.R. Pantoja, B.T.
Poulos, R.M. Redman and D.V. Lightner. In situ hybridization
demonstrates that Litopenaeus vannamei, L. stylirostris and Penaeus
monodon are susceptible to experimental infection with infectious
myonecrosis virus (IMNV), Dis. Aquat. Org. 63, pp. 261-265.