Mồi
|
Trình tự cặp
mồi
|
254F (Mồi xuôi)
|
5’-CGA-GGA-CCA-GAG-ATG-GAC-CTT-3’
|
254R (Mồi ngược)
|
5’-GCT-CAT-TGT-CAC-CGC-CAT-TGT-3’
|
Cặp mồi 254F/ 254R dùng để khuếch đại
đoạn gen của Rickettsia- like bacteria có kích thước 254 bp.
Chuẩn bị mồi như sau:
Chuẩn bị mồi gốc:
- Mồi ở trạng thái đông khô phải được
ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.3.4) trong 30 s để mồi lắng xuống đáy ống trước
khi mở và hoàn nguyên.
- Khi hoàn nguyên, nên dùng dung dịch
đệm TE (3.3.8) để hoàn nguyên mồi ở nồng độ 200 μM làm mồi gốc.
Chuẩn bị mồi sử dụng:
- Mồi sử dụng ở nồng độ 20 μM: pha loãng
mồi gốc bằng nước tinh khiết (3.3.10) (10 μl mồi gốc và 90 μl nước tinh
khiết).
6.2.4.3 Tiến hành phản
ứng PCR
Sử dụng một trong hai cặp mồi đã chuẩn
bị (6.2.4.2) và sử dụng kít nhân gen (3.3.2) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần cho một phản ứng được nêu
trong bảng 2.
Bảng 2 -
Thành phần phản ứng PCR
Thành phần
Thể tích, μl
Dung dịch nhân gen (Taq PCR Master
Mix)
12,5
Mồi xuôi 20 μM
1
Mồi ngược 20 μM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước tinh khiết không có nuclease
7,5
Tổng thể tích
22
Chuyển 22 μl hỗn hợp
nhân gen vào mỗi ống phản ứng:
- Mẫu kiểm chứng dương: Cho 3 μl mẫu ADN đã
được giám định hoặc sử dụng các chủng Rickettsia- like bacteria chuẩn vào ống phản
ứng;
- Mẫu kiểm chứng âm: Cho 3 μl nước tinh
khiết (3.3.10) vào ống phản ứng;
- Mẫu thử: Cho 3 μl mẫu ADN kiểm
tra vào ống phản ứng.
Tiến hành phản ứng PCR bằng máy nhân
gen (4.3.1) đã cài đặt chu
trình nhiệt được nêu trong bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ, oC
Thời gian
Số chu kỳ, vòng
95
5 min
1
65
30 s
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 s
95
30 s
65
60s
1
72
2 min
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu và nguyên liệu cho phản ứng PCR cần
đặt trong khay đá lạnh trong suốt quá trình chuẩn bị hỗn hợp phản ứng.
6.2.4.4 Điện di
6.2.4.4.1 Chuẩn bị bản
thạch
Pha thạch với nồng độ agarose (3.3.4)
từ 1,5 % đến 2 % bằng dung dịch đệm TBE 1X hoặc TAE 1X (3.3.5) vào chai thủy
tinh 250 ml, lắc đều rồi đun sôi;
Khi nhiệt độ giảm xuống khoảng 40 oC
đến 50 oC thì bổ sung 10 μl chất nhuộm
màu (3.3.6) cho 100 ml thạch. Lắc nhẹ tránh tạo bọt để chất nhuộm màu tan đều;
Tiến hành đổ thạch vào khay điện di đã
được cài lược; không nên đổ bản thạch dày quá 0,8 cm;
Khi bản thạch đông lại thì tiến hành gỡ
lược khỏi bản thạch;
Chuyển bản thạch vào bể chạy điện di
(4.3.5), đổ dung dịch đệm
(TBE 1X hoặc TAE 1X) (3.3.5) cùng loại với dung dịch pha thạch đã đun vào bể điện
di cho tới khi ngập bản thạch.
CHÚ THÍCH: Có thể dùng các sản
phẩm có sẵn chất nhuộm ADN để pha chế thạch
agarose (ví dụ: Sybr safe ADN gel stain3)) và sử dụng theo quy định của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hút 2 μl chất đệm tải mẫu
(3.3.7) vào 8 μl sản phẩm
PCR trộn đều và cho vào các giếng trên bản thạch.
Thực hiện điện di trong bộ điện di
(4.3.5), chạy kèm theo thang chuẩn ADN (3.3.9) để dự đoán kích thước sản phẩm
khuếch đại. Hút 10 μl thang chuẩn
ADN (3.3.9) vào một giếng trên bản thạch.
Điện di ở hiệu điện thế 100 V trong thời
gian 30 min.
6.2.5 Đọc kết quả
Sau khi điện di, đọc kết quả trên máy
đọc gel (4.3.6) theo bảng 5.
Bảng 5 - Kết quả điện di
Giếng
Vạch 254 bp
Kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sáng và
chia vạch rõ ràng
Điện di tốt
Mẫu kiểm chứng
dương
Có
Hỗn hợp phản ứng
PCR tốt
Không
Mẫu đối chứng
dương hỏng
hoặc enzym
hỏng
Mẫu kiểm chứng
âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không bị tạp
nhiễm
Có
Bị tạp nhiễm
Mẫu thử
Có
Dương tính
với Rickettsia- like bacteria
Không
Âm tính với
Rickettsia- like bacteria
Đánh giá kết quả:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả mẫu thử âm tính khi: Tại giếng
mẫu thử không xuất hiện vạch sáng. Thang chuẩn ADN phân vạch rõ ràng, mẫu kiểm
chứng âm không có vạch sáng, mẫu kiểm chứng dương có kích thước 254 bp.
6.3 Kiểm tra bệnh
tích vi thể bằng phương pháp mô bệnh học
6.3.1 Lấy mẫu
Xem 6.2.1.
6.3.2 Chuẩn bị và
bảo quản mẫu
- Mẫu tôm còn sống tiến hành giải phẫu
để thu các mô đích: gan tụy, mang, dạ dày;
- Cắt một phần mô đích (< 1 cm3),
cố định mẫu trong dung dịch Davidson (3.4.6) với tỷ lệ thể tích 1 : 10;
- Đối với mô lớn cần tiêm dung dịch
Davidson (3.4.6) vào trong mô đích trước khi ngâm trong dung dịch Davidson;
- Mẫu cố định trong dung dịch Davidson
từ 36 h đến 48 h và bảo quản ở etanol 70 % (thể tích) (3.1.1) trong khoảng thời
gian từ 24 h đến 72 h tùy thuộc vào kích thước mẫu. Phải dùng các dụng cụ vô
trùng khi lấy mô ở các mẫu khác nhau để tránh lây nhiễm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Không dùng tôm chết hoặc tôm bảo quản
đông lạnh để cắt mô.
6.3.3 Cách tiến
hành
6.3.3.1 Đúc khuôn
Đặt khuôn nhựa (4.4.1) rửa dưới vòi nước
chảy, thời gian từ 2 h đến 3 h;
Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol 70 %
(thể tích) (3.1.1), thời gian từ 2 h đến 3 h;
Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol 90 %
(thể tích) (3.1.1), thời gian từ 2 đến 3 h;
Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol tuyệt đối
(3.1.1) lần thứ 1, thời gian từ 2 h đến 3 h;
Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol tuyệt đối
(3.1.1) thứ 2, thời gian từ 2 h đến 3 h;
Ngâm khuôn nhựa vào cốc xylen (3.4.2)
lần thứ 1, thời gian từ 2 h đến 3 h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngâm khuôn nhựa vào cốc parafin
(3.4.5) lần thứ 1, thời gian từ 2 h đến 3 h;
Ngâm khuôn nhựa vào cốc parafin
(3.4.5) lần thứ 2, thời gian từ 2 h đến 3 h;
CHÚ THÍCH: Nếu sử dụng máy xử lý mẫu
mô tự động (4.4.2) thì tiến hành tiếp
theo từ bước ngâm etanol.
- Đúc khuôn: rót parafin (3.4.5) nóng
chảy từ nồi đun parafin (4.4.3) vào khay sắt (4.4.4), gắp bệnh phẩm từ khuôn nhựa
đặt vào khay sắt, đặt khuôn nhựa (4.4.1) lên trên. Để nguội, tách lấy khối
paratin.
6.3.3.2 Cắt tiêu bản
- Cắt gọt khối parafin cho bằng phẳng,
đặt trên mặt máy làm lạnh (4.4.5);
- Đặt khối paraffin lên máy cắt tiêu bản
(4.4.6) sao cho mặt khối paraffin song song với mép lưỡi dao, cắt bỏ những lát
đầu đến khi lát cắt có đủ các tổ chức;
- Cắt lấy tiêu bản, độ dày lát cắt từ
3 μm đến 5 μm;
- Chọn lát cắt tiêu bản phẳng và lấy
được hết các mô cần lấy, thả vào nồi dãn tiêu bản (4.4.7) có nhiệt độ nước từ
35 oC đến 40 oC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.3 Nhuộm tiêu bản
- Ngâm tiêu bản (6.3.3.2) vào cốc
xylen (3.4.2) 3 lần, thời gian mỗi lần từ 3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc etanol tuyệt đối
(3.1.1) 2 lần, thời gian mỗi lần từ 3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc etanol 90 %
(thể tích) (3.1.1), thời gian từ 3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc etanol 70 %
(thể tích) (3.1.1),
thời gian từ 3 min đến 5 min;
- Rửa tiêu bản dưới vòi nước chảy, thời
gian từ 3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc thuốc nhuộm
haematoxylin (3.4.3), thời gian từ 3 min đến 5 min;
- Rửa tiêu bản dưới vòi nước chảy, thời
gian từ 3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc thuốc nhuộm
eosin (3.4.4), thời gian từ 60 s đến 90 s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại bỏ nước còn bám trên tiêu bản bằng
cách ngâm tiêu bản vào cốc etanol 90 % (thể tích) (3.1.1) trong thời gian từ 3
s đến 5 s, sau đó ngâm tiêu bản
vào cốc etanol tuyệt đối (3.1.1) 3 lần, thời gian mỗi lần từ 3 s đến 5 s; chuyển
tiêu bản ngâm trong cốc xylen (3.4.2) 2 lần, thời gian mỗi lần từ 2 min đến 3
min; gắn lamen (4.1.2) vào tiêu bản bằng keo dán lamen (3.4.7). Để khô, soi
tiêu bản dưới kính hiển vi quang học (4.1.3).
6.3.4 Đọc kết quả
Mẫu dương tính khi thấy sự hiện diện của
Rickettsia- like bacteria ký sinh nội bào ở mô liên kết của gan tụy và mang tạo
nên các đám bắt màu tím của hematoxylin. Sự biến đổi mô học đặc thù ở tổ chức
gan tụy thể hiện ở việc Rickettsia- like bacteria bao vây xung quanh các mạch
máu nhỏ ở giai đoạn sớm của bệnh, sau đó chúng tấn công vào trong các mạch máu,
tồn tại tự do trong đó và làm máu chuyển đục.
7 Kết luận
Tôm hùm được xác định là nhiễm bệnh sữa
do Rickettsia- like bacteria khi có đặc điểm dịch tễ, triệu chứng lâm sàng, bệnh tích điển
hình của bệnh và có kết quả dương tính một trong ba phương pháp sau:
- Phát hiện Rickettsia- like bacteria
trong máu tôm hùm bằng phương pháp nhuộm Giemsa;
- Có kết quả dương tính với
Rickettsia- like bacteria bằng phương pháp PCR;
- Thể hiện những dấu hiệu mô học đặc
trưng cho bệnh sữa.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần và chuẩn bị thuốc thử
A.1 Dung dịch
Giemsa đậm đặc
A.1.1 Thành phần
Giemsa (dạng bột)
1,0 g
Glyxerin
66 ml
Cồn metanol nguyên chất
66 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm nóng glyxerin trong bể ủ nhiệt
(4.2.2). Thêm thuốc nhuộm Giemsa trộn đều và ủ trong 2 h. Sau đó để nguội và
thêm cồn metanol và giữ trong khoảng 2 tuần trước khi sử dụng.
Khi sử dụng pha loãng theo tỷ lệ
1 : 10 (thể tích) trong dung dịch đệm phosphat 0,01 M (pH = 7,0) và giữ trong
30 min.
A.2 Dung dịch đệm
phosphat
A.2.1 Thành phần
Dung dịch natri hydrophosphat
9,47 g
Dung dịch kali dihydrophosphat
9,08 g
Nước cất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan natri hydrophosphat, kali
dihydrophosphat trong nước cất và lắc cho tan hết.
A.3 Dung dịch đệm
TAE hoặc TBE
A.3.1 Thành phần
Dung dịch TAE (hoặc TBE) 10X
100 ml
Nước đã khử ion
900 ml
Tổng: 1000 ml dung dịch TAE (hoặc TBE)
1X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 100 ml dung dịch TAE (TBE) 10X hoà
chung với 900 ml nước khử ion, khuấy và lắc đều.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
A.4 Thuốc nhuộm
Hematoxylin (dung dịch Hematoxylin - Mayer)
A.4.1 Thành phần
Hematoxylin dạng tinh thể
1 g
Natri iodat
0,2 g
Amoni alum sulfat (hoặc kali alum
sulfat)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit citric
1 g
Chloral hydrat
50 g
Nước cất
1 000 ml
A.4.2 Chuẩn bị
Hòa tan hematoxylin trong nước, sau đó
cho natri iodat và amoni alum sulfat hoặc kali nhôm sulfat, hoà tan, tiếp tục
cho axit citric và chloral hydrat rồi lọc qua giấy lọc.
Bảo quản dung dịch đã pha trong chai tối
màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.1 Thành phần
Eosin Y
1 g
Etanol 70 % (thể tích)
1 lít
Axit axetic
5 ml
A.5.2 Chuẩn bị
Thêm từ 2 giọt đến 3 giọt axit axetic
vào etanol 70 % (thể tích) (3.1.1). Hoà tan eosin trong cồn, sau đó thêm axit
axetic rồi lọc qua giấy lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6 Dung dịch
Davidson
A.6.1 Thành phần
Etanol tuyệt đối (3.1.1)
330 ml
Formalin (dung dịch nước bão hòa khí
formaldehyd, từ 36 % đến 38 %) 220 ml
Axit acetic
115 ml
Nước cất
355 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan axit acetic, formalin và
etanol trong 355 ml nước cất, khuấy và lắc đều.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Quy trình tách chiết ADN
CẢNH BÁO: Việc tách chiết ADN có sử dụng
hoá chất nguy hiểm
và có khả năng gây hại nếu thao tác không cẩn thận. Do vậy, nên tránh tiếp xúc
trực tiếp với da và hít phải hơi của các hoá chất
này. Luôn luôn đeo găng tay, khẩu trang, mặc quần áo bảo hộ khi thực hiện các
thao tác này.
Quy trình tách chiết ADN sử dụng kít
tách chiết ADN: DNAeasy® Blood & Tissue Kit (250) (Cat No.
69506):
- Nhỏ 20 μl protease K
vào ống ly tâm 1,5 ml;
- Chuyển 30 mg bệnh phẩm (hoặc từ 100 μl đến 200 μl bệnh phẩm
máu) (6.2.1) vào ống ly tâm đã có protease K;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trộn kỹ huyễn dịch trong 15 s, sau
đó ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.3.4);
- Ủ ấm ở 56 oC trong 10
min, sau đó ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.3.4);
- Thêm 200 μl etanol tuyệt
đối (3.1.1) vào ống ly tâm;
- Trộn kỹ huyễn dịch trong 15 s, sau
đó ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.3.4);
- Hút 420 μl huyễn dịch
trong ống ly tâm trên, chuyển sang cột ly tâm có ống thu ở dưới;
- Ly tâm bằng máy ly tâm
(4.3.2) với gia tốc 6 000 g trong 1 min ở nhiệt độ phòng;
- Thêm 500 μl dung dịch
AW1 (Wash buffer 1) vào cột ly tâm có ống thu ở dưới;
- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.3.2) với
gia tốc 6 000 g trong 1 min ở nhiệt độ phòng;
- Thay ống thu ở dưới cột ly tâm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.3.2) với
gia tốc 20 000 g trong 3 min ở nhiệt độ phòng;
- Chuyển cột ly tâm sang ống ly tâm
1,5 ml;
- Nhỏ 200 μl dung dịch
AE (Elution buffer) vào cột ly tâm và giữ ở nhiệt độ phòng 1 min;
- Ly tâm bằng máy ly tâm
(4.3.2) với tốc độ 6 000 g trong 1 min;
- Chuyển ADN đã thu được sang ống 1,5
ml khác.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Diseases of aquatic organisms,
2010. Dis Aquat Org - Vol. 91: 105-112.
[2] Ngô Nguyên Vũ, Hoàng Tùng, Lê
Thanh Long, Hew Choy Leong, Trần Bích Ngọc, Nguyễn T.T. Hoài, Review on Milky
Haemolymph Syndrome caused by Rickettsia-like bacteria (RLB) on Spiny Lobster
and experimental culture of RLB on Grouper Embryonic Cell line (GE)
[3] Milky Haemolymph Disease of Spiny Lobsters
- Aquatic Animal Diseases Significant to Australia. OIE Aquatic Animal Disease
Cards. 2007.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] Nguyễn Chí Thuận, Phạm Ngọc Long,
Nguyễn Quang Vinh, Nguyễn Thị Thành Lợi, 2012. Đặc điểm hình thái
và trình tự Gen 16S rRNA của vi khuẩn tương tự Rickettsia
(RLB) ở Tôm hùm bông (Panulirus ornatus) bị bệnh sữa. Tạp chí Công nghệ
Sinh học số 10, 151 -157.
1) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện
thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm
tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
2) Thông
tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu
cho các kết quả tương đương.
3) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện
thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm này. Có
thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu
cho các kết quả tương đương.