Dung dịch TAE (hoặc TBE) 10X
|
100 ml
|
Nước đá khử ion
|
900 ml
|
Tổng:
|
1000 ml dung dịch TAE (TBE) 1X
|
Chuẩn bị
Lấy 100 ml dung dịch TAE (TBE) 10X hòa chung với
900 ml nước khử ion, khuấy và lắc đều.
Bảo quản ở nhiệt độ
phòng.
3.3.6 Chất nhuộm
màu,
ví dụ: Sybr safe.
3.3.7 Chất đệm tải
mẫu
(Loading dye 6X).
3.3.8 Dung dịch đệm
TE
(Tris-axit etylendiamintetraaxetic).
3.3.9 Thang chuẩn
ADN
(Marker).
3.4 Thuốc thử và
vật liệu thử dùng cho Real-time PCR.
3.4.1 Kít nhân gen
Real-time PCR.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường
của phòng thử nghiệm sinh học và những thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Thiết bị, dụng
cụ sử dụng cho phương pháp nuôi cấy, phân lập, định danh vi khuẩn
4.1.1 Nồi hấp vô
trùng,
duy trì nhiệt độ 115°C và 121°C.
4.1.2 Tủ ấm, có thể duy
trì nhiệt độ ở
28°C đến 37°C.
4.1.3 Kính hiển vi quang học, vật kính 10
X, 20 X, 40 X và 100 X.
4.1.4 Ống nghiệm vô
trùng,
dung tích 15 ml.
4.1.5 Đèn cồn.
4.1.6 Que cấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.8 Lamen, vô trùng.
4.1.9 Dao mổ, panh,
kéo
vô trùng.
4.2 Thiết bị, dụng
cụ sử dụng cho
phương pháp PCR (Polymerase Chain Reaction) và Real-time PCR
4.2.1 Máy nhân gen (PCR)
4.2.2 Máy
Real-time PCR
4.2.3 Máy ly tâm, có thể ly
tâm với gia tốc 6 000 g và 20 000 g.
4.2.4 Máy lắc trộn
vortex.
4.2.5 Máy spindown.
4.2.6 Bể ủ nhiệt, duy trì nhiệt
độ từ 55°C đến 60°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.8 Máy đọc gel.
5 Chẩn đoán lâm sàng
5.1 Đặc điểm dịch tễ
- Loài mẫn cảm: Cá tra, cá basa và một số loài
cá da trơn nước ngọt khác;
- Mùa xuất hiện bệnh: Bệnh gan thận mủ
xuất hiện trên cá tra hầu như quanh năm, nhưng bệnh xảy ra nặng nhất vào lúc
giao mùa, mùa mưa, thường bùng phát vào các tháng 7, 8, 10, 11;
CHÚ THÍCH: Đối với cá da trơn nuôi tại
Mỹ thời gian bùng phát bệnh vào mùa xuân và mùa thu.
- Tần suất xuất hiện bệnh: Bệnh xuất
hiện nhiều lần trong 1 vụ nuôi;
- Bệnh xảy ra trên cá tra ở tất cả các
giai đoạn nuôi, nhưng chủ yếu đối với cá dưới 400 g;
- Đường lây truyền: Edwardsiella
ictaluri có thể xâm nhập vào cơ thể cá từ môi trường nước qua da, qua mang
cá hoặc qua miệng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Giai đoạn cá
mới nhiễm bệnh
- Bên ngoài thân cá bình thường không
biểu hiện xuất huyết, mắt hơi lồi.
5.2.2 Giai đoạn cá
nhiễm nặng
- Cá bơi lờ đờ trên mặt nước, không có
phản ứng với tiếng động xung quanh;
- Cá giảm ăn hoặc bỏ ăn
hoàn toàn;
- Cá có hiện tượng xuất huyết trên da,
các gốc vây, hậu môn, phù mắt và sưng đầu;
- Gan, thận, lách có nhiều đốm trắng
(như đốm mủ);
- Một số cá bệnh còn biểu hiện màu sắc
nhợt nhạt, số lượng cá chết hàng ngày cao và tỷ lệ chết tăng dần.
5.3 Bệnh tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thận, lách có hiện tượng xuất huyết,
nhiều vùng bị hoại tử trầm trọng.
6 Chẩn đoán trong
phòng thí nghiệm
6.1 Giám định Edwardsiella
ictaluri bằng phương pháp nuôi cấy, phân lập, định danh vi khuẩn
6.1.1 Lấy mẫu
6.1.1.1 Lấy mẫu
nguyên con
- Đối tượng thu mẫu bệnh phẩm: Lựa chọn
các con cá còn sống hoặc vừa mới chết có triệu chứng lâm sàng như được mô tả tại
5.2;
- Số lượng cá trên mỗi mẫu bệnh phẩm
phụ thuộc vào kích cỡ của cá:
Cá giống: lấy từ 3 con đến 5 con/mẫu bệnh
phẩm;
Cá trưởng thành, cá bố mẹ: lấy 1 con/mẫu
bệnh phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1.2 Lấy mẫu bệnh
phẩm
- Vô trùng bên ngoài bề mặt cá bằng
etanol 70 % (thể tích) (3.1.1), dùng pank, kéo vô trùng mổ để bộc lộ tổ chức
bên trong;
- Dùng bông cồn thấm và vô trùng bề mặt
của tổ chức có bệnh tích điển hình như mô tả tại 5.3;
- Dùng kéo vô trùng cắt tổ chức đã được
vô trùng cho vào dụng cụ chứa vô trùng và đậy kín;
- Đối với tổ chức thận: Dùng bông cồn
để thấm và vô trùng bề mặt của thận. Dùng kéo vô trùng cắt tiền thận.
6.1.2 Bảo quản mẫu
bệnh phẩm
- Mẫu cá được vận chuyển đến phòng thí
nghiệm phải còn sống hoặc vừa mới chết;
- Mẫu bệnh phẩm bảo quản ở nhiệt độ từ 2°C đến 8°C không quá 24
h.
6.1.3 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dùng que cấy vô trùng chọc sâu xuống
bệnh phẩm tại vị trí
đã được vô trùng, ria cấy trên môi trường thạch chọn lọc EIA (3.2.1);
- Ủ các đĩa thạch đã được cấy trong tủ ấm (4.1.2) ở
28°C từ 24 h đến
48 h. Các khuẩn lạc nhỏ,
tròn, trắng đục, không nhân, rìa có dạng không đồng nhất, đường kính từ 0,5 mm
đến 2 mm mọc trên các đĩa thạch EIA sau khi ủ được nghi ngờ là khuẩn lạc của Edwardsiella
ictaluri;
- Dùng que cấy vô trùng lấy khuẩn lạc
điển hình ria cấy vào môi trường thạch NA (3.2.2), ủ trong tủ ấm
(4.1.2). Sau 24 h đến 48 h trên môi trường thạch NA (3.2.2), khuẩn lạc của Edwardsiella
ictaluri có dạng hình tròn, màu trắng đục, kích thước từ 1 mm đến 2 mm.
6.1.3.2 Xác định vi
khuẩn
6.1.3.2.1 Quan sát hình
thái
Nhỏ một giọt nước sinh lý trên phiến
kính (4.1.7), dùng que cấy vô trùng chuyển khuẩn lạc trên môi trường thạch NA
(3.2.2) vào giọt nước muối sinh lý (3.2.5) rồi trộn đều, dàn mỏng, để khô tự
nhiên sau đó
cố
định tiêu bản trên ngọn lửa đèn cồn (4.1.5);
Tiêu bản sau khi đã được cố định được
nhuộm bằng phương pháp gram (xem phụ lục A);
Edwardsiella ictaluri bắt màu hồng
(màu gram âm), hình que, mảnh, có kích thước 1 μm x 2 μm.
6.1.3.2.2 Xác định các
đặc tính sinh hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Các
chỉ
tiêu
sinh hóa của Edwardsiella ictaluri
ONPG
ADH
LDC
ODC
CIT
H2S
URE
TDA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VP
-
-
+
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
GEL
GLU
MAN
INO
SOR
RHA
SAC
MEL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ARA
-
+
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
CHÚ THÍCH:
ONPG: Ortho-Nitrophenyl-βD-Galactopyranosidase
GEL: GELatinase
ADH: Arginine DiHydrolase
GLU: GLUcose
LDC: Lysine Decarboxylase
MAN: MANnitol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INO: INOsitol
CIT: CITrate utilization
SOR: SORbitol
H2S: H2S
production
RHA: RHAmnose
URE: UREase
SAC: SACcharose
TDA: Tryptophane DeAminase
MEL: MELibiose
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AMY: AMYgdalin
VP: Voges Proskauer
ARA: ARAbinose
- Xác định các chỉ tiêu di động,
oxidase, catalase và phản ứng O/F của vi khuẩn (xem Phụ lục B).
- Tiến hành các phản ứng sinh hóa.
VÍ DỤ: Sử dụng bộ kít API 20E (xem Phụ lục
C), kết quả được đọc bằng phần mềm đọc kết quả API 20E
6.1.4 Đọc kết quả
Cá da trơn được xác định là
nhiễm vi khuẩn Edwardsiella ictaluri khi nuôi cấy, phân lập, định danh
được Edwardsiella ictaluri trong phòng thí nghiệm.
6.2 Xác định Edwardsiella
ictaluri bằng phương pháp PCR (Polymerase Chain Reaction)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.1 Lấy mẫu bệnh
phẩm trực tiếp
Lấy mẫu gan, thận, lách (xem 6.1.1):
lượng mẫu lấy khoảng 30 mg.
6.2.1.2 Lấy mẫu nuôi
cấy
Lấy mẫu khuẩn lạc thuần chủng: lấy từ
3 đến 5 khuẩn lạc thuần chủng trên môi trường nuôi cấy (xem 6.1.3.1)
6.2.2 Bảo quản mẫu
- Bảo quản mẫu cá nguyên con hoặc gan,
thận, lách ở
nhiệt
độ từ 2°C đến 8°C không quá 24
h;
- Hoặc bảo quản gan, thận, lách trong
etanol tuyệt đối (3.1.1);
Mẫu bệnh phẩm chuyển đến phòng thí nghiệm nếu
chưa phân tích ngay phải được bảo quản ở nhiệt độ âm 20°C đến âm 80°C hoặc trong
etanol tuyệt đối (3.1.1).
6.2.3 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng bộ kít tách chiết (3.3.1)
thích hợp và an toàn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: Sử dụng kít tách chiết DNeasy®
Blood & Tissue Kit (250) (Cat No. 69506)1) (xem Phụ lục
D).
6.2.3.2 Chuẩn bị mồi
Sử dụng cặp mồi EiFd-1/ EiRs-1. Trình
tự cặp mồi được nêu trong bảng 2.
Bảng 2 - Cặp
mồi EiFd-1/ EiRs-1[2]
Mồi
Trình tự cặp
mồi
EiFd-1 (mồi
xuôi)
5’-GTA-GCA-GGG-AGA-AAG-CTT-GC-3'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5’-GAA-CGC-TAT-TAA-CGC-TCA-CAC-C-3'
Cặp mồi EiFd-1/ EiRs-1 dùng để khuếch
đại đoạn gen của Edwardsiella ictaluri có kích thước 407 bp.
Chuẩn bị mồi gốc:
- Mồi ở trạng thái đông khô
phải được ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.2.5) ở gia tốc 6000g trong
30 s để mồi lắng xuống đáy ống trước khi mở và hoàn nguyên;
- Khi hoàn nguyên nên dùng đệm TE
(3.3.8) để hoàn nguyên mồi ở nồng độ 200 μM làm mồi gốc.
Chuẩn bị mồi sử dụng:
- Mồi sử dụng ở nồng độ 20 μM: pha
loãng mồi gốc bằng nước tinh khiết (3.1.2) (10 μl mồi gốc và 90 μl nước tinh
khiết).
6.2.3.3 Tiến hành phản
ứng PCR
Sử dụng cặp mồi đã chuẩn bị (6.2.3.2)
và sử dụng kít nhân gen (3.3.2) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần cho một phản ứng được nêu
trong bảng 3.
Bảng 3 -
Thành phần phản ứng PCR
Thành phần
Thể tích, μl
Dung dịch nhân gen (Taq PCR Master
Mix)
12,5
Mồi xuôi 20 μM
1
Mồi ngược 20 μM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước tinh khiết không có nuclease
8
Tổng thể tích
22,5
Chuyển 22,5 μl hỗn hợp nhân
gen vào mỗi ống phản ứng:
- Mẫu kiểm chứng dương: Cho 2,5 μl mẫu
ADN đã được giám định hoặc sử dụng các chủng Edwardsiella ictaluri chuẩn
vào ống phản ứng;
- Mẫu kiểm chứng âm: Cho 2,5 μl nước
tinh khiết (3.1.2) vào ống phản ứng;
- Mẫu thử: Cho 2,5 μl mẫu ADN kiểm tra
vào ống phản ứng.
Tiến hành phản ứng PCR bằng máy nhân
gen (4.2.1) đã cài đặt chu trình nhiệt được nêu trong bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ, °C
Thời gian
Số chu kỳ, vòng
95
4 min
1
95
30 s
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 s
72
30 s
72
10 min
1
CHÚ THÍCH:
- Phản ứng PCR phải bao gồm:
mẫu thử, mẫu kiểm chứng dương và mẫu kiểm chứng âm;
- Mẫu và nguyên liệu cho phản ứng PCR
cần đặt trong khay đá lạnh trong suốt quá trình chuẩn bị hỗn hợp phản ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.4.1 Chuẩn bị bản
thạch
Pha thạch với nồng độ agarose (3.3.4)
từ 1,5 % đến 2 % bằng dung dịch đệm TAE 1X hoặc TBE 1X (3.3.5) vào chai thủy
tinh 250 ml, lắc đều rồi đun sôi;
Khi nhiệt độ giảm xuống khoảng 40°C đến 50°C thì bổ sung
10 μl chất nhuộm màu (3.3.6) cho 100 ml thạch. Lắc nhẹ tránh tạo bọt để chất nhuộm
màu tan đều;
Tiến hành đổ thạch vào khay điện di đã
được cài lược; không nên đổ bản thạch dày quá 0,8 cm;
Khi bản thạch đông lại thì tiến hành gỡ
lược khỏi bản thạch;
Chuyển bản thạch vào bể chạy điện di
(4.2.7), đổ dung dịch đệm
(TBE 1X hoặc TAE 1X) (3.3.5) cùng loại với dung dịch pha thạch đã đun vào bể điện
di cho tới khi ngập bản thạch.
CHÚ THÍCH: Có thể dùng các sản
phẩm có sẵn chất nhuộm ADN để pha chế thạch (ví dụ: Sybr safe ADN gel stain3))
và sử dụng theo quy định của nhà sản xuất.
6.2.3.4.2 Chạy điện di
Hút 2 μl chất đệm tải mẫu (3.3.7) vào
8 μl sản phẩm PCR trộn đều và cho vào các giếng trên bản thạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện di ở hiệu điện thế 100 V
trong thời gian 30 min.
6.2.4 Đọc kết quả
Sau khi điện di, đọc kết quả trên máy
đọc gel (4.2.8) theo bảng 5:
Bảng 5 - Kết quả điện di
Giếng
Vạch 407 bp
Kết quả
Thang chuẩn
ADN
Các vạch
sáng rõ ràng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu kiểm chứng
dương tính
Có
Hỗn hợp phản
ứng PCR tốt
Không
Mẫu đối chứng
dương tính hỏng hoặc enzym hỏng
Mẫu kiểm chứng âm
tính
Có
Bị tạp nhiễm
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử
Có
Dương tính
với Edwardsiella ictaluri
Không
Âm tính với
Edwardsiella ictaluri
Đánh giá kết quả:
Kết quả mẫu thử dương tính khi: Tại giếng
mẫu thử xuất hiện vạch
sáng có kích thước 407 bp. Thang chuẩn ADN phân vạch rõ ràng, mẫu kiểm chứng
dương có kích thước 407 bp, mẫu kiểm chứng âm không có vạch sáng.
Kết quả mẫu thử âm tính khi: Tại giếng
mẫu thử không xuất hiện vạch sáng. Thang chuẩn ADN phân vạch rõ ràng, mẫu kiểm
chứng dương có kích thước 407 bp, mẫu kiểm chứng âm không có vạch sáng
6.3 Xác định Edwardsiella
ictaluri bằng phương pháp Real-time PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 6.2.1.
6.3.2 Bảo quản mẫu
Xem 6.2.2.
6.3.3 Cách tiến
hành
6.3.3.1 Tách chiết
ADN
Xem 6.2.3.1.
6.3.3.2 Chuẩn bị mồi
Phản ứng khuếch đại được thực hiện
trong máy Real-time PCR (4.2.2) theo phương pháp Real-time PCR khuếch đại đoạn
gen đặc hiệu của Edwardsiella ictaluri sử dụng mồi xuôi, mồi ngược và mẫu
dò được nêu trong bảng 6.
Bảng 6 -
Trình tự mẫu dò và cặp mồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự
gen (5'-3')
Mẫu dò
FAM - CCT-CAC-ATA-TTG-CTT-CAG-CGT-CGA-C
- BHQ
Mồi xuôi
ACT-TAT-CGC-CCT-CGC-AAC-TC
Mồi ngược
CCT-CTG-ATA-AGT-GGT-TCT-CG
Mồi và mẫu dò được chuẩn bị như sau:
Chuẩn bị mồi gốc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi hoàn nguyên nên dùng đệm TE
(3.3.8) để hoàn nguyên mồi ở nồng độ 100 μM làm mồi gốc.
Chuẩn bị mẫu dò gốc:
- Mẫu dò ở trạng thái đông khô phải được ly tâm nhanh bằng
máy spindown (4.2.5) ở gia tốc 6000 g trong 30 s để mồi lắng xuống đáy ống
trước khi mở và hoàn nguyên.
- Khi hoàn nguyên nên dùng đệm TE
(3.3.8) để hoàn nguyên mẫu dò ở nồng độ 100 μM làm mẫu dò gốc.
Chuẩn bị mồi, mẫu dò sử dụng:
- Mồi, mẫu dò sử dụng ở nồng độ 10 μM:
pha loãng mồi,mẫu dò gốc bằng nước tinh khiết (3.1.2) (10 μl mồi gốc và 90 μl nước
tinh khiết;
10
μl mẫu dò gốc và 90 μl nước tinh khiết).
6.3.3.3 Tiến hành phản
ứng Real-time PCR
Sử dụng cặp mồi đã chuẩn bị (6.3.3.2)
và sử dụng kít nhân gen Real-time PCR (3.4.1) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: Sử dụng kít nhân gen Invitrogen
superscript III qRT-PCR kit4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 -Thành
phần phản ứng Real-time PCR
Thành phần
Thể tích, μl
Dung dịch nhân gen (2x Reaction Mix)
12,5
Mồi xuôi 10 μM
0,5
Mồi ngược 10 μM
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
Enzym
0,5
Nước tinh khiết không có nuclease
8,5
Tổng thể tích
23
Chuyển 23 μl hỗn hợp nhân gen vào mỗi ống
phản ứng:
Mẫu kiểm chứng dương: Cho 2 μl mẫu ADN đã được
giám định hoặc sử dụng các chủng Edwardsiella ictaluri chuẩn vào ống phản
ứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành phản ứng PCR bằng máy nhân
gen realtime PCR (4.2.2)
- Mẫu thử: Cho 2 μl mẫu ADN kiểm tra
vào ống phản ứng.
Chu kỳ nhiệt chạy phản ứng được cài đặt
theo hướng dẫn của nhà sản xuất kít sử dụng cho phản ứng. Đối với kít
Invitrogen superscript III qRT-PCR, chu kỳ nhiệt được nêu trong bảng 8.
Bảng 8 - Chu
trình nhiệt của phản ứng realtime PCR
Nhiệt độ, °C
Thời gian
Số chu kỳ, vòng
50
2 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
2 min
95
15 s
40
60
1 min
CHÚ THÍCH:
- Phản ứng PCR phải bao gồm: mẫu kiểm
tra, mẫu kiểm chứng dương và mẫu kiểm chứng âm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4 Đọc kết quả
Phản ứng được công nhận: mẫu kiểm chứng
dương tính (được chuẩn độ trước) phải có giá trị Ct < 35, mẫu đối chứng
âm không có Ct.
Với điều kiện phản ứng trên:
1) Mẫu có giá trị chu kỳ
ngưỡng Ct <
35 được coi là
dương tính;
2) Mẫu không có giá trị
chu kỳ ngưỡng Ct = 0 là
âm tính;
3) Mẫu có giá trị chu kỳ
ngưỡng 35 < Ct
<
40 được xem là nghi ngờ.
Những mẫu nghi ngờ này cần được phân
tích lại hoặc sử dụng phương pháp phân tích khác để khẳng định kết quả.
7 Kết luận
Cá da trơn được xác định là nhiễm bệnh
gan thận mủ do Edwardsiella ictaluri khi có đặc điểm dịch tễ, triệu chứng
lâm sàng, bệnh tích điển hình của bệnh và có kết quả dương tính một trong ba
phương pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phản ứng PCR phát hiện dương tính Edwardsiella
ictaluri.
- Phản ứng Real-time PCR phát hiện
dương tính Edwardsiella ictaluri.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Phương pháp nhuộm Gram
A.1 Thuốc thử
A.1.1 Dung dịch
tím tinh thể
Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0 g
Etanol tuyệt đối
20,0 ml
Amoni oxalat
0,8 g
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị
Hòa tan tím tinh thể trong etanol
tuyệt đối và hòa tan amoni oxalat trong nước. Sau đó, trộn 2 dung dịch này với
nhau và lắc cho tan hết.
A.1.2 Dung dịch
fuchsin đậm đặc
Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 g
Etanol tuyệt đối
10 ml
Phenol
5 g
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước. Khi
dùng, pha loãng dung dịch fuchsin đậm đặc với nước theo tỉ lệ thể tích 1:10.
A.1.3 Dung dịch
lugol
Thành phần
Kali iodua
2 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Iod tinh thể
1 g
Nước
200 ml
Chuẩn bị
Nghiền kali iodua và iod tinh thể, cho
nước vào từ từ và lắc cho tan.
A.1.4 Cồn axeton
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Cách tiến
hành
Nhỏ dung dịch tím tinh thể (A.1.1) lên tiêu bản,
để từ 1 min đến 2 min sau đó rửa nước nhanh và để khô;
Nhỏ dung dịch lugol (A.1.3), để 1 min
sau đó rửa nước nhanh và để khô;
Nhỏ cồn axeton (A.1.4), rửa nước thật nhanh và để
khô;
Nhỏ dung dịch fuchsin loãng, để 1 min sau đó rửa
nước và để khô.
A.1.3 Xem tiêu bản
Nhỏ 1 giọt dầu vào tiêu bản và xem
tiêu bản bằng kính hiển vi quang học
(4.1.3) có vật kính 100 X.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phản ứng sinh hóa của Edwardsiella
ictaluri
B.1 Môi trường và
thuốc thử
B.1.1 Môi trường thạch
lỏng
Thành phần:
Pepton
10 g
Chất chiết thịt
3 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 g
Thạch
4 g
Glelatin
80 g
Nước cất
1 000 ml
Chuẩn bị:
Hòa gelatin vào nước để 30 min, bổ sung các
thành phần khác, đun cho tan hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hấp tiệt trùng trong nồi hấp (4.1.1) ở 115°C trong 20
min.
B.1.2 Thuốc thử cho phản ứng
oxidase
B.1.3 Dung dịch
hydroperoxit,
3 % (thể tích)
B.1.4 Môi trường OF
Thành phần
Thạch OF
1, g
Glucose
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất
100 ml
Chuẩn bị:
Hòa các thành phần trên vào lọ sạch,
đun cho tan hoàn toàn.
Chia ra các ống nghiệm, khoảng 6 ml mỗi
ống.
Hấp tiệt trùng trong nồi hấp (4.1.1) ở
115°C trong 20
min.
B.2 Cách tiến
hành
B.2.1 Kiểm tra khả
năng di động
Dùng que cấy (4.1.6) vô trùng lấy khuẩn
lạc cần kiểm tra, chích thẳng (cấy chích sâu) xuống gần đáy của ống nghiệm có
môi trường thạch lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phản ứng dương tính (có khả năng di động):
Môi trường đục, không nhìn rõ đường cấy chích sâu.
Phản ứng âm tính: Môi trường trong và nhìn thấy
vi khuẩn mọc quanh đường cấy chích sâu.
B.2.2 Thử phản ứng
oxidase
Đặt miếng giấy lọc có thấm thuốc thử
vào đĩa lồng.
Dùng que cấy vô trùng lấy vi khuẩn cần
nghiên cứu đã thuần chủng nuôi cấy sau 24 h phết lên miếng giấy lọc có thuốc thử.
Đọc kết quả sau 10 s đến 30 s.
Phản ứng dương tính: Vi khuẩn có màu
xanh tím là dương tính (+).
Phản ứng âm tính: Vi khuẩn không thay đổi màu sắc
là âm tính (-).
B.2.3 Thử phản ứng
catalase
Nhỏ một giọt dung dịch hydroperoxit 3 % (thể
tích) lên phiến kính (4.1.7). Dùng que cấy (4.1.6) vô trùng lấy khuẩn lạc nghi
ngờ cho vào giọt dung dịch 3 % (thể tích). Đọc kết quả sau 5s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phản ứng âm tính: không có hiện tượng
sủi bọt.
B.2.4 Thử khả năng
lên men và oxy hóa của vi khuẩn
(O/F)
Dùng que cấy (4.1.6) vô trùng lấy vi
khuẩn từ ống nghiệm đã thuần chủng nuôi cấy sau 24 h, cấy vào hai ống nghiệm có chứa môi
trường OF, trong đó một ống được phủ một lớp dầu parafin lỏng dày
khoảng 1 cm.
Nuôi cấy trong tủ ấm
(4.1.2). Đọc kết quả sau 24 h đến 48 h.
Vi khuẩn có khả năng lên men: Cả hai ống
đều chuyển màu vàng
Vi khuẩn có khả năng oxy hóa: ống không
phủ dầu có màu vàng, ống phủ dầu có màu xanh.
Vi khuẩn không có khả năng oxy hóa và lên men:
Cả hai ống vẫn giữ nguyên màu xanh của môi trường.
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh vi khuẩn bằng bộ kít API 20 E
C.1 Thuốc thử và
vật liệu thử
C.1.1 Bộ kít API 20
E.
C.1.2 Nước muối
sinh lý.
C.1.3 Nước cất tiệt
trùng.
C.1.4 Parafin, đã tiệt
trùng.
C.3 Cách tiến
hành
Dùng que tiệt trùng lấy một ít khuẩn lạc
cho vào 5 ml nước muối sinh lý (C.1.2), lắc trộn đều.
Cho một ít nước cất tiệt trùng (C.1.3)
vào khay nhựa của bộ kít để giữ ẩm khi ủ trong tủ ấm (4.1.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậy nắp khay lại và ủ trong tủ ấm
(4.1.2) ở 28°C.
Đọc kết quả sau 18 h đến 24 h.
C.3 Đọc kết quả
a) Kiểm tra và ghi nhận tất cả các chỉ
tiêu không cần cho thêm thuốc thử, đọc kết quả dựa vào bảng C.1.
b) Đối với các chỉ tiêu cần sử dụng
thuốc thử:
+ TDA: Nhỏ một giọt thuốc thử TDA. Màu
đen xuất hiện thì kết quả là phản ứng dương tính, màu vàng thì kết quả phản ứng
âm tính;
+ IND: Nhỏ một giọt thuốc thử IND. Đợi
2 min. Một vòng màu đỏ xuất hiện là phản ứng dương tính, màu vàng là âm tính;
+ VP: Thêm một giọt lần lượt mỗi dung
dịch thuốc thử VP1, VP2. Đợi ít nhất 10 min, màu hồng
hoặc đỏ xuất hiện là
phản ứng dương tính. Nếu màu hồng nhạt xuất hiện trong vòng 10 min đến 12 min
là phản ứng âm tính.
Bảng C.1 - Các
chỉ tiêu định danh Edwardsiella ictaluri bằng bộ kít API 20 E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Âm tính
Dương tính
ONPG
Không màu
Vàng
ADH
Vàng
Đỏ/ cam
LDC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỏ/ cam
ODC
Vàng
Đỏ/ cam
CIT
Vàng
Xanh/ xanh
lá
H2S
Không màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
URE
Vàng
Đỏ/ cam
TDA
Vàng
Nâu sậm
IND
Vàng
Đỏ (2 min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không màu
Hồng/ đỏ
(10 min)
GEL
Không màu (còn
kết tủa đen)
Đen
GLU
Xanh/ xanh
lá
Vàng
MAN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vàng
INO
Xanh/ xanh
lá
Vàng
SOR
Xanh/ xanh
lá
Vàng
RHA
Xanh/ xanh
lá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SAC
Xanh/ xanh
lá
Vàng
MEL
Xanh/ xanh
lá
Vàng
AMY
Xanh/ xanh
lá
Vàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh/ xanh
lá
Vàng
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Quy trình tách chiết ADN
CẢNH BÁO: Việc tách chiết ADN có sử dụng
hóa chất nguy hiểm
và có khả năng gây hại nếu
thao tác không cẩn thận. Do vậy, nên tránh tiếp xúc trực tiếp với da và hít phải
hơi của các hóa chất này.
Luôn luôn đeo găng tay, khẩu trang, mặc quần áo bảo hộ khi thực hiện các thao
tác này.
Quy trình tách chiết ADN sử dụng kit
tách chiết ADN: DNAeasy® Blood & Tissue Kit (250) (Cat No.
69506):
- Nhỏ 20 μl protease K
vào ống ly tâm 1,5 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thêm 200 μl dung dịch AL (Lysis
buffer);
- Trộn kỹ huyễn dịch trong 15 s, sau đó ly tâm nhanh
bằng máy spindown (4.2.5);
- Ủ ấm ở 56°C trong 10
min, sau đó ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.2.5);
- Thêm 200 μl etanol tuyệt đối (3.1.1)
vào ống ly tâm;
- Trộn kỹ huyễn dịch trong 15 s, sau
đó ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.2.5);
- Hút 420 μl huyễn dịch trong ống ly
tâm trên, chuyển sang cột ly tâm có ống thu ở dưới;
- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.3) với
gia tốc 6 000 g trong 1 min ở nhiệt độ phòng;
- Thêm 500 μl dung dịch AW1 (Wash
buffer 1) vào cột ly tâm có ống thu ở dưới;
- Thay ống thu ở dưới cột ly tâm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thay ống thu ở dưới cột ly tâm;
- Thêm 500 μl dung dịch AW2 (Wash
buffer 2) vào cột ly tâm có ống thu ở dưới;
- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.3) với
gia tốc 20 000 g trong 3 min ở nhiệt độ phòng;
- Chuyển cột ly tâm sang ống ly tâm
1,5 ml;
- Nhỏ 200 μl dung dịch AE
(Elution buffer) vào cột ly tâm và giữ ở nhiệt độ phòng 1 min;
- Ly tâm bằng máy ly tâm
(4.2.3) với tốc độ 6 000 g trong 1 min;
- Chuyển ADN đã thu được sang ống 1,5
ml khác.
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] Victor S. Panangala,
Craig A. Shoemaker, Vicky L.van Santen, Kevin Dybvig, Phillip H. Klesius, Multiplex-PCR
for simultaneous detection of 3 bacterial fish pathogens, Flavobacterium
columnare, Edwardslella Ictaluri, and Aeromonas hydrophila, Dis Aquat Org,
2007, Vol. 74: 199 - 208.
[3] Williams M.L. and Lawrence M.L.
(2009). Verification of an Edwardsiella ictaluri-specific
diagnostic PCR. The Society for Applied Microbiology, Letters in Applied
Microbiology 50. 2010. p. 153-57.
[4] Đặng Thị Hoàng Oanh, Nguyễn Trúc
Phương, 2010. Phát hiện vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây bệnh mủ gan trên cá
tra (Pangasianodon Hypophthalmus) bằng phương pháp PCR. Tạp chí khoa học
2010: 13 151-159. Trường Đại học Cần Thơ.
[5] Trần Nguyễn Diễm Tú và Đặng Thị
Hoàng Oanh, 2012. Chuẩn hóa quy trình phát hiện Edwardslella ictaluri,
Aeromonas hydrophila và Flavobacterium columnare từ máu cá tra. Tạp chí Khoa
học 2012: 21b 179-187. Trường Đại học Cần Thơ.
[6] Lê Hữu Thôi, Trương Quỳnh Như,
Nguyễn Hà Giang và Đặng Thị Hoàng Oanh, 2009. Nghiên cứu ứng dụng qui
trình mPCR chẩn đoán đồng thời vi khuẩn Edwardsiella ictaluri và Aeromonas
hydrophila trên thận cá tra (Pangasianodon hypophthalmus). Hội
nghị nuôi
trồng
thủy sản toàn quốc. Đại học Nông lâm, Thành phố Hồ Chí Minh.
1) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện
thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của
nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả
tương đương.
2) Thông
tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn
định sử dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết
quả tương đương.
3) Thông
tin này được đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và
không ấn định sử dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu
cho các kết quả tương đương.
4) Thông
tin này được đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và
không ấn định sử dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu
cho các kết quả tương đương.