Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-15:2015 về Quy trình chẩn đoán - Bệnh nhiễm trùng do Aeromonas Hydrophila ở cá

Số hiệu: TCVN8710-15:2015 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2015 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Sinh indol

Sử dụng glucose

Sử dụng sucrose

Sử dụng manitol

Sử dụng lactose

Sinh H2S

Sử dụng citrat

Phân hủy ornithine

Sinh khí từ glucose

Sử dụng urê

Di động

O/F

+

+

+

+

-/+

-

+

+

+

-

+

+/+

- Định danh vi khuẩn bằng kít thương mại (ví dụ bộ kít API 20E): Xác định vi khuẩn dựa vào một số chỉ tiêu cơ bản: Vi khuẩn gram âm, oxidase dương tính, catalase dương tính, O/F dương tính và các ch tiêu sinh hóa nêu trong Bảng 2. Tiến hành các phản ứng sinh hóa bằng bộ kít API 20E (tham khảo Phụ lục C).

Bảng 2 - Các chỉ tiêu sinh hóa ca Aeromonas hydrophila qua bộ kít API 20E

ONPG

ADH

LDC

ODC

CIT

H2S

URE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IND

VP

+

+

+

-

+

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+

-

GEL

GLU

MAN

INO

SOR

RHA

SAC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

AMY

ARA

+

+

+

-

-

-

+

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+

-

6.1.4.3. Đọc kết quả.

Cá được xác định là nhiễm bệnh do Aeromonas hydrophila khi nuôi cấy, phân lập, định danh bằng phương pháp sinh hóa truyền thống hoặc nuôi cấy, phân lập, định danh được Aeromonas hydrophila bằng bộ kít thương mại.

6.2. Xác định Aeromonas hydrophila bằng phương pháp PCR (Polymerase Chain Reaction).

6.2.1. Lấy mẫu.

6.2.1.1. Lấy mẫu trực tiếp.

Xem 6.1.1.

6.2.1.2. Lấy mẫu nuôi cy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.2. Bo qun mẫu.

Trong quá trình vận chuyển, mẫu được bảo quản nhiệt độ từ 2°C đến 8 °C không quá 48 h hoặc bảo quản trong etanol tuyệt đối (3.1.1).

Mẫu chuyển đến phòng thí nghiệm nếu chưa phân tích ngay phải được bảo qun ở nhiệt độ âm 20 °C đến âm 80 °C hoặc trong etanol tuyệt đi (3.1.1).

6.2.3. Chuẩn bị mẫu.

Xem 6.1.3.

Lượng mẫu cần chuẩn bị: khoảng 30 mg.

6.2.4. Cách tiến hành.

6.2.4.1. Tách chiết ADN.

S dụng bộ kít tách chiết (3.2.10) thích hợp và an toàn theo hướng dẫn ca nhà sản xuất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.4.2. Chuẩn bị mồi.

Phản ứng khuếch đại được thực hiện trong máy nhân gen (4.2.1) theo phương pháp PCR khuếch đại đoạn gen đặc hiệu của bệnh nhiễm trùng do Aeromonas hydrophila sử dụng cặp mồi AeroFd/AeroRs (3.3.1). Trình tự cặp mồi được nêu trong Bng 3.

Bảng 3 - Trình tự cặp mồi[9]

Mồi

Trình tự cặp mồi

AeroPd (mồi xuôi)

5 - CCAAGGGGTCTGTGGCGACA - 3

AeroRs (mồi ngược)

5- TTTCACCGGTAACAGGATTG - 3’

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chuẩn bị mồi gốc:

- Mồi trạng thái đông khô phải được ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.2.4) ở gia tốc 6 000g trong 30 s để mồi lắng xuống đáy ống trước khi m và hoàn nguyên. Khi hoàn nguyên, nên dùng đệm TE (3.2.6) để hoàn nguyên mồi ở nồng độ 200 µM làm mồi gốc.

Chuẩn bị mồi sử dụng:

- Mồi sử dụng nồng độ 20 µM: pha loãng mồi gốc bằng nước (3.2.8) (10 µl mồi gốc và 90 µl nước).

6.2.4.3. Tiến hành phn ứng PCR.

Sử dụng cặp mồi đã chuẩn bị (6.2.4.2) sử dụng kít nhân gen (3.2.9) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

DỤ: Sử dụng kít nhân gen của Thermo Scientific Dream Tag PCR Master Mix (2X) (Lot: 00316656)2)

Thành phần cho 1 phản ứng được nêu trong bảng 4

Bảng 4: Thành phần phản ứng PCR

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Th tích

Taq PCR Master Mix Kit

12,5 µl

Mồi xuôi 20 µM

1 µl

Mồi ngược 20 µM

1 µl

Nước không có nuclease

8 µl

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22,5 µl

Chuyển 22,5 µl hỗn hợp nhân gen vào mỗi ống phản ứng:

- Mẫu kiểm chứng dương: Cho 2,5 µl mẫu ADN đã được giám định hoặc sử dụng các chủng Aeromonas hydrophila chuẩn;

- Mẫu kiểm chứng âm: Cho 2,5 µl nước tinh khiết không có nucleasa (3.2.8) vào ống phản ng;

- Mẫu thử: Cho 2,5 µl mẫu ADN kiểm tra vào ống phản ứng.

Tiến hành phản ứng PCR bằng máy nhân gen (4.2.1)

Bng 5: Chu trình nhiệt của phản ứng PCR [9]

Nhiệt độ

Thời gian

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

95 °C

4 min

1

95 °C

30 s

30

54 °C

45 s

72 °C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

72 °C

10 min

1

CHÚ THÍCH:

- Phán ng PCR phi bao gồm: mẫu kiểm tra, mẫu kiểm chứng dương và mẫu kim chứng âm;

- Mẫu và nguyên liệu cho phản ng PCR cần đặt trong khay đá lạnh trong suốt quá trình chuẩn bị hỗn hợp phản ứng.

6.2.4.4. Điện di.

6.2.4.4.1. Chuẩn bị bn gel.

Pha thạch với nồng độ agarose (3.2.2) từ 1,5 % đến 2 % bằng dung dịch đệm TBE 1X hoặc TAE 1X (3.3.3) vào chai thủy tinh 250 ml, lắc đều rồi đun sôi;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiến hành đổ thạch vào khay điện di đã được cài lược; không nên đổ bản thạch dày quá 0,8 cm;

Khi bản thạch đông lại thì tiến hành gỡ lược khỏi bản thạch;

Chuyển bản gel vào bể điện di (4.2.5), đổ dung dịch đệm (3.3.4) cùng loại với dung dịch pha thạch agarose đã đun vào bể điện di cho tới khi ngập bản thạch.

CHÚ THÍCH: Có thể dùng các sản phẩm có sẵn chất nhuộm ADN để pha chế thạch agaross (ví dụ: Sybr safe ADN gel stain 3)) và s dụng theo quy đnh của nhà sn xuất.

6.2.4.4.2. Chạy điện di.

Hút 2 µl chất đệm tải mẫu (3.3.5) vào 8 µl sản phẩm PCR trộn đều và cho vào các giếng trên bản thạch.

Thực hiện điện di trong bô điện di (4.2.5) chạy kèm theo thang chuẩn ADN (3.3.7) để dự đoán kích thước sản phẩm khuếch đại. Hút 10 µl thang chuẩn ADN (3.3.7) vào một giếng trên bản thạch.

Điện di ở hiệu điện thế 100 V trong thời gian 30 min.

6.2.4.5. Đọc kết quả.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 6: Kết quả điện di

Giếng

Sản phẩm có kích thước 209 bp

Kết quả

Thang chuẩn

Sáng và chia vạch rõ ràng

Điện di tốt

Mẫu kiểm chứng dương

Có

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không

Mu đối chứng dương tính hỏng hoặc enzym hỏng

Mu kiểm chứng âm

Không

Không tp nhiễm

Bị tạp nhiễm

Mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không

Âm tính với A. hydrophila

Đánh giá kết quả:

- Kết quả mẫu th dương tính khi: Tại giếng mẫu thử xuất hiện vạch sáng có kích thước bằng kích thước giống mẫu kiểm chứng dương có kích thước 209 bp. Thang chuẩn phân vạch rõ ràng, mẫu kiểm chứng âm không có vạch sáng.

- Kết quả mẫu thử âm tính khi: Tại giếng mẫu thử không có vạch sáng, thang chun ADN phân vạch rõ ràng, mẫu kiểm chứng dương tính có vạch sáng 209 bp, mẫu kiểm chứng âm không có vạch sáng.

7. Kết luận

Cá được xác định là nhiễm bệnh do Aeromonas hydrophila khi có đặc điểm dịch tễ, triệu chứng lâm sàng, bệnh tích điển hình của bệnh và có kết quả dương tính một trong hai phương pháp sau:

- Phản ứng PCR phát hiện Aeromonas hydrophila dương tính;

- Nuôi cấy, phân lập và định danh được Aeromonas hydrophila.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PHỤ LỤC A

(Quy định)

Thành phần và chuẩn bị thuốc thử

A. 1. Thuốc thử cho phương pháp nhuộm Gram

A. 1.1. Thuốc thử

A. 1.1.1. Dung dịch tím tinh thể

Thành phần

Tím tinh thể                                    2,0 g

Cồn tuyệt đối                             20,0 ml

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nước                                         80,0 ml

Chuẩn bị

Hòa tan tím tinh th trong etanol và hòa tan amoni oxalat trong nước. Sau đó, trộn 2 dung dịch này với nhau và lắc cho tan hết.

A.1.1.2. Dung dịch Fuchsin đậm đặc

Thành phần

Fuchsin basic                                   1 g

Cồn tuyệt đi                                10 ml

Phenol                                             5 g

Nước                                          100 ml

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hòa tan các thành phần trong nước. Khi dùng, pha loãng dung dịch fuchsin đậm đặc với nước theo tỉ lệ thể tích 1:10.

A.1.1.3. Dung dịch lugol

Thành phần

Kali iodua                                         2 g

l-ốt tinh thể                                       1 g

Nước                                          200 ml

Chuẩn bị

Nghiền kali iodua và iodine tinh thể, cho nước vào từ từ và lắc cho tan.

A.1.1.4. Cn axeton

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.1.2. Cách tiến hành

Nhỏ dung dịch tím tinh thể (A.1.1) lên tiêu bản, để từ 1 min đến 2 min sau đó rửa nước nhanh và đ khô;

Nhỏ dung dịch lugol (A.1.3), để 1 min sau đó rửa nước nhanh và để khô;

Nh cồn axeton (A.1.4), rửa nước thật nhanh và để khô;

Nhỏ dung dịch fuchsin loãng, để 1 min sau đó rửa nước và để khô.

A.1.3. Xem tiêu bản

Nh 1 giọt dầu vào tiêu bản và xem tiêu bản bằng kính hiển vi quang học (4.1.3) có vật kính có độ phóng đại 100 X.

A.2. Dung dịch đệm TAE hoặc TBE

A.2.1. Thành phn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nước khử ion:                                         900 ml

Tổng:               1000 ml dung dịch TAE (TBE) 1X

A. 2.2. Chuẩn bị

Ly 100 ml dung dịch TAE (TBE) 10X (3.3.3) hòa chung với 900 ml nước kh ion, khuấy và lắc đều.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng.

 

PHỤ LỤC B

(Quy định)

Các phản ứng sinh hóa của Aeromonas hydrophila

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.1.1. Môi trường nước pepton

Chuẩn bị môi trường nước pepton theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

B.1.2. Thuốc thử Kovac’s

B.1.2.1. Thành phần

Paradimetyl aminobenzaldehyt                      5 g

Cồn amylic                                                75 ml

Axit clohydric đặc                                     25 ml

B.1.2.2. Chuẩn bị

Trộn dung dịch paradimetyl aminobenzaldehyt vào cồn amylic cho tan hết và để trong tủ lạnh. Thêm từ từ 5 ml đến 10 ml axit clohydric đặc, trộn đều rồi để tủ lạnh, sau đó tiếp tục bổ sung axit clohydric đặc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Có thể s dụng thuốc thử Kovac's thương mại và làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

B.1.3. Thuốc thử H2O2, 3 %.

B.1.4. Môi trường nước pepton - đường

B.1.4.1. Thành phần

- Nước pepton;

- Dung dịch chỉ thị màu bromocrezol: cho 0,2 g bromocrezol vào 100 ml etanol 90 % (thể tích) và lắc cho tan hết;

- Dung dịch đường: glucose, sucrose.

B.1.4.2. Chuẩn bị

Pha glucose hoặc sucrose thành dung dịch 10 % (trong nước), hấp tiệt trùng môi trường bằng nồi hấp (4.1.5) 115 °C trong 15 min hoặc hấp cách quãng 3 lần ở 100 °C trong 30 min hoặc lọc qua màng lọc có kích thước lỗ lọc 0,45 µm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thêm 0,4 ml dung dịch đường 10 % vào ống chứa 4 ml môi trường.

B.1.5. Môi trường thạch TSI (Tripie Sugar Iron agar)

Chuẩn bị môi trường thạch TSI (theo hướng dẫn của nhả sản xuất);

Thạch nghiêng chế từ TSI: thạch màu đỏ và có 2 phần: phần thạch đứng bên dưới để kiểm tra khả năng lên men glucose, sinh hơi, sinh H2S, phần thạch nghiêng để kiểm tra khả năng lên men đường lactose.

B.1.6. Môi trường thạch urê

Có thể sử dụng môi trường urê cơ bản (urea agar base - Christensen). Chuẩn bị môi trường và bổ sung urê theo hướng dẫn ca nhà sản xuất.

B.1.7. Môi trường thạch lỏng kiểm tra khả năng di động

B.1.7.1. Thành phn

Pepton                                                       10 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Natri clorua                                                   5 g

Thạch                                                           4 g

Gelatin                                                       80 g

Nước cất                                               1000 ml

B.1.7.2. Chuẩn bị

Hòa gelatine vào nước để 30 min, bổ sung các thành phần khác, đun cho tan hoàn toàn. Chia ra các ống nghiệm khoảng 6 ml/ống. Hấp tiệt trùng trong nồi hấp (4.1.5) ở 115 °C trong 15 min.

B.1.8. Môi trường ornithine decacbolxylase

B.1.8.1. Thành phần

Pepton                                                      0,5 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Glucose                                                    0,1 g

Chỉ thị bromocresol đỏ tía 0,2 %               0,1 ml

L-ornithin clohydric                                     0,5 g

Nước                                                      100 ml

B.1.8.2. Chuẩn bị

Hòa tan pepton, chất chiết nấm men, glucose trong nước, chỉnh môi trường về pH = 6,7 và thêm chất chỉ thị màu bromocresol đỏ tía 0,2 %. Hấp môi trường trong nồi hấp (4.1.5) ở 115 °C trong 15 min.

Bổ sung thêm L-ornithine hydrochloride 0,5%. Chỉnh lại pH môi trường về 6,7. Chia môi trường ra các ống nghiệm, mỗi ống nghiệm khoảng 2 ml.

Hấp tiệt trùng trong nồi hấp (4.1.5) 115 °C trong 15 min.

B.1.9. Môi trường OF

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thạch OF                                                     1 g

Glucose                                                       2 g

Nước cất                                                100 ml

B.1.9.2. Chuẩn bị

Hòa các thành phần trên vào lọ sạch, đun cho tan hoàn toàn.

Chia ra các ống nghiệm, mỗi ống 6 ml.

Hấp tiệt trùng trong nồi hấp (4.1.5) 115 oC trong 15 min.

B.1.10. Thuốc thử cho phản ứng Oxidase

B.2. Cách tiến hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.1. Phương pháp sinh hóa truyền thống

B.2.1.1. Phản ứng sinh indol

Dùng que cấy lấy khuẩn lạc cấy vào môi trường nước pepton (B.1.1). trong t m (4.1.4). Sau 24 h, nhỏ từ 0,2 ml đến 0,3 ml dung dịch thuốc thử Kovac’s (B. 1.2) vào môi trường, lắc nhẹ.

Đọc kết quả:

- Phn ứng dương tính (sinh indol): xuất hiện vòng màu đỏ phía trên môi trường;

- Phản ứng âm tính (không sinh indol): không xuất hiện vòng màu đỏ.

B.2.1.2. Phản ứng catalase

Nh một giọt dung dịch H2O2 3 % (B.1.3) lên phiến kính (4.1.1). Dùng que cấy lấy khuẩn lạc nghi ng cho vào giọt dung dịch H2O2 3 %.

Đọc kết quả sau 5 s:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Phản ứng âm tính: không có hiện tượng sủi bọt.

B.2.1.3. Kiểm tra đặc tính lên men glucose và sinh H2S trên môi trường thạch TSI

Dùng que cấy chích sâu lấy khuẩn lạc cấy thẳng (chính giữa phần thạch đứng) xuống đáy ống nghiệm môi trường thạch TSI (B.1.5). trong tủ ấm (4.1.4), sau 24 h đọc kết quả.

Lên men glucose:

- Phản ứng dương tính: phần đứng cửa môi trường thạch chuyển sang màu vàng;

- Phản ứng âm tính: phần đứng của môi trường thạch không chuyển màu.

Khả năng sinh H2S:

- Phản ứng dương tính: đáy ống nghiệm có màu đen;

- Phản ứng âm tính: đáy ống nghiệm không có màu đen.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dùng que cấy lấy khuẩn lạc cấy vào ống môi trường nước pepton có sucrose hoặc glucose (B.1.4).

trong tủ ấm (4.1.4), đọc kết quả sau 24 h:

- Phản ng dương tính: môi trường chuyn màu vàng;

- Phản ứng âm tính: môi trường không thay đổi màu.

B.2.1.5. Kiểm tra khả năng phân giải urê

Dùng que cấy lấy khun lạc cấy vào môi trường thạch urê (B.1.6).

trong t ấm (4.1.4), đọc kết quả sau 24 h:

- Phản ứng dương tính: môi trường chuyển sang màu hồng;

- Phản ứng âm tính: môi trường không chuyn màu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dùng que cấy chích sâu lấy khuẩn lạc cấy thẳng xuống gần đáy của ống nghiệm có môi trường thạch lỏng (B.1.7).

trong tủ ấm (4.1.4), đọc kết quả sau 24 h:

- Phản ứng dương tính (có khả năng di động): môi trường đục, không nhìn rõ đường cấy chích sâu;

- Phản ứng âm tính: môi trường trong và nhìn thấy đường cấy chích sâu.

B.2.1.7. Kiểm tra khả năng phân hủy ornithine

Dùng que cấy lấy khuẩn lạc cấy vào môi trường có chứa ornithine decarboxylase (B.1.8).

trong tủ ấm (4.1.4), sau 24 h đọc kết quả:

- Dương tính: môi trường chuyển màu tím;

- Âm tính: môi trường có màu vàng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đặt miếng giấy lọc có thấm thuốc thử vào đĩa lồng.

Dùng que cấy vô trùng lấy vi khun cần nghiên cứu đã thuần chủng nuôi cấy sau 24 h bôi lên miếng giấy lọc có thuốc thử.

Đọc kết quả sau 10 s đến 30 s.

- Phản ứng dương tính: Vi khuẩn có màu xanh tím là dương tính (+).

- Phản ứng âm tính: Vi khuẩn không thay đổi màu sắc là âm tính (-).

B.2.1.9. Thử khả năng lên men và oxy hóa của vi khuẩn (O/F)

Dùng que cấy vô trùng lấy vi khuẩn từ ống nghiệm đã thuần chủng nuôi cấy sau 24 h, cấy vào hai ống nghiệm có chứa môi trường OF.

Một ống được ph một lớp parafin lng dày khoảng 1 cm. Nuôi cấy trong tủ ấm (4.1.5).

Đọc kết quả sau 24 h đến 48 h như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Vi khuẩn có khả năng oxy hóa: ống không phù dầu có màu vàng, ống phủ parafin có màu xanh.

- Vi khuẩn không có khả năng oxy hóa và lên men: Cả hai ống vẫn giữ nguyên màu xanh của môi trường.

 

PHỤ LỤC C

(Tham khảo)

Định danh vi khuẩn bằng bộ kít API 20 E

C.1. Cách tiến hành

Dùng que tiệt trùng lấy một ít khuẩn lạc cho vào 5 ml nước muối sinh lý hoặc nước cất tiệt trùng, lắc trộn đều.

Cho một ít nước vào khay nhựa của bộ kít để giữ m khi ủ trong tủ m (4.1.5).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đậy nắp khay lại và ủ trong tủ ấm (4.1.5).

C.2. Đọc kết quả

Đọc kết quả sau 18 h đến 24 h

- Kiểm tra và ghi nhận tất cả các chỉ tiêu không cần cho thêm thuốc thử đọc kết quả dựa vào Bảng C.1.

- Các chỉ tiêu cần sử dụng thuốc thử

+ TDA: Nhỏ một giọt thuốc thử TDA. Màu đen xuất hiện thì kết quả là phản ứng dương tính, màu vàng thì kết quả phản ứng âm tính.

+ IND: Nh một giọt thuốc thử JAMES. Đợi 2 min, xuất hiện một vòng màu đỏ là phản ứng dương tính, màu vàng là âm tính

+ VP: Thêm một giọt lần lượt mỗi dung dịch thuốc thử VP1, VP2. Đợi ít nhất 10 min, màu hồng hoặc đỏ xuất hiện là phản ứng dương tính. Nếu màu hồng nhạt xuất hiện trong vòng 10 min đến 12 min là phản ứng âm tính.

Bảng C.1 - Các chỉ tiêu định danh Aeromonas hydrophila bằng bộ kít API 20 E

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Âm tính

Dương tính

ONPG

Không máu

Vàng

ADH

Vàng

Đỏ/ cam

LDC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đỏ/ cam

ODC

Vàng

Đỏ/ cam

CIT

Vàng

Xanh/ xanh lá

H2S

Không màu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

URE

Vàng

Đ/ cam

TDA

Vàng

Nâu sậm

IND

Vàng

Đỏ (2 min)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không màu

Hồng/ đỏ (10 min)

GEL

Không màu (còn kết tủa đen)

Đen

GLU

Xanh/ xanh lá

Vàng

MAN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vàng

INO

Xanh/ xanh lá

Vàng

SOR

Xanh/ xanh lá

Vàng

RHA

Xanh/ xanh lá

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SAC

Xanh/ xanh lá

Vàng

MEL

Xanh/ xanh lá

Vàng

AMY

Xanh/ xanh lá

Vàng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PHỤ LỤC D

(Tham khảo)

Quy trình tách chiết ADN

CẢNH BÁO: Việc tách chiết ADN có sử dụng hóa chất nguy hiểm và có kh năng gây hại nếu thao tác không cẩn thận. Do vậy, nên tránh tiếp xúc trực tiếp với da và hít phải hơi của các hóa chất này. Luôn luôn đeo găng tay, khẩu trang, mặc quần áo bảo hộ khi thực hiện các thao tác này.

Quy trình tách chiết ADN sử dụng kit tách chiết DNeasy® Blood & Tissue Kit (250) (Cat No. 69506):

- Nhỏ 20 µl protease K vào ống ly tâm 1,5 ml;

- Chuyển 30 mg mẫu bệnh phẩm (6.2.3) vào ống ly tâm đã có protease K;

- Thêm 200 µl dung dịch AL (Lysis buffer);

- Trộn kỹ huyễn dịch trong 15 s, sau đó ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.2.4);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Thêm 200 µl etanol tuyệt đối vào ống ly tâm;

- Trộn kỹ huyễn dịch trong 15 s, sau đó ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.2.4);

- Hút 420 µl huyễn dịch trong ống ly tâm trên, chuyển sang cột ly tâm có ống thu dưới;

- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.2) với gia tốc 6 000 g trong 1 min ở nhiệt độ phòng;

- Thêm 500 µl dung dịch AW1 (Wash buffer 1) vào cột ly tâm có ống thu ở dưới;

- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.2) với gia tốc 6 000 g trong 1 min ở nhiệt độ phòng;

- Thay ống thu dưới cột ly tâm;

- Thêm 500 µl dung dịch AW2 (Wash buffer 2) vào cột ly tâm có ống thu dưới;

- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.2) với gia tốc 20 000 g trong 3 min nhiệt độ phòng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Nh 200 µl dung dịch AE (Elution buffer) vào cột ly tâm và giữ nhiệt độ phòng 1 min;

- Ly tâm bằng máy ly tâm (4.2.2) với gia tốc 6 000 g trong 1 min;

- Chuyển ADN đã thu được sang ống 1,5 ml khác.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ThS. Từ Thanh Dung, TS Đặng Thị Hoàng Oanh, ThS Trần Thị Tuyết Hoa, Giáo trình bệnh học Thủy sản, 2005, trang 64-67.

[2] Đỗ Thị Hòa, Bùi Quang Tề, Nguyễn Hữu Dũng, Nguyễn Thị Muội, Bnh học Thủy sản, 2004, trang 218-223.

[3] Bùi Quang Tề, Thực hành chẩn đoán bệnh Thủy sản, 2007, trang 13-24.

[4] Bergey. Bergey’s Manual of Systematic bacteriology. Part B The Grammaproteobacteria, 557-572.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[6] M. J. A. Sarkar and M. M. Rashid, Pathogenicity of the bacterial isolate Aeromonas hydrophila to catfishes, carps and perch, 2012, p 157-161.

[7] T.Raja Swaminathan, Gaurav Rathore, Rehana Abidi and D. Kapoor, Detection of Aeromonas hydrophila by polymerase chain reaction, 2004, 251-254.

[8] Trần Nguyễn Diễm Tú và Đặng Thị Hoàng Oanh, Chuẩn hóa quy trình phát hiện vi khuẩn Edwardsiella ictaluri, Aeromonas hydrophilaFlavobacterium columnare từ máu cá tra, tạp chí khoa học 2012.

[9] Victor S. Panangala, Craig A. Shoemaker, Vicky L.van Santen, Kevin Dybvig, Phillip H. Klesius, Multiplex-PCR for simultaneous detection of 3 bacterial fish pathogens, Flavobacterium columnare, Edwardsiella ictaluri, and Aeromonas hydrophila, Diseases of aquatic organisms, 2007, Vol. 74: 199-208.

1) Thông tin này đưa ra tạo điu kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm ca nhà cung cp này. Có thể sử dụng các sn phẩm tương tự nếu cho các kết qu tương đương.

2) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có th sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.

3) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người s dụng tiêu chuẩn và không n định sử dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-15:2015 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 15: Bệnh nhiễm trùng do Aeromonas Hydrophila ở cá

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.557

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.75.6
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!