CPE
|
Cytopathic effect
|
MEM
|
Minimum Essential Media
|
EMEM
|
Eagle’s Minimum Essential Media
|
TCID50
|
Tissue Culture Infectious Dose 50
|
PK15
|
Porcine kidney
|
FBS
|
Fetal Bovine Serum
|
PBS
|
Phosphate Buffered Saline
|
4 Nguyên tắc
Vắc xin được kiểm tra các chỉ
tiêu cảm quan, độ vô trùng, an toàn và hiệu lực bằng các phương pháp phân tích
trong phòng thí nghiệm và trên động vật mẫn cảm.
5 Vật liệu và thuốc
thử
5.1 Chuột nhắt trắng, khỏe, trọng
lượng từ 15 g đến 20 g
5.2 Chuột lang, khỏe, trọng
lượng từ 300 g đến 350 g
5.3 Thỏ, khỏe, trọng
lượng từ 1,8 kg đến 2 kg
5.4 Lợn con, 14 ngày tuổi
đến 28 ngày tuổi, không có kháng thể kháng vi rút Giả dại
5.5 Lợn, trọng lượng
từ 15 - 35 kg, không có kháng thể kháng vi rút Giả dại
5.6 Đĩa 96 giếng
có 1 lớp tế bào PK-15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Môi trường tế
bào MEM,
1x
5.9 Môi trường
nuôi dưỡng EMEM
5.10 Huyết thanh
thai bê (FCS), 5 %
5.11 Dung dịch
PBS,
pH 7,2
5.12 Kháng nguyên
chuẩn Giả dại
5.13 Nước muối
sinh lý,
đã được hấp tiệt trùng, nồng độ 0,9 %
6 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thí nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.1 Tủ ấm CO2 duy trì nhiệt
độ 37 °C có bổ sung 5% CO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Cốc có mỏ, dung tích
100 ml, 200 ml, 500 ml và 1000 ml
6.4 Đĩa Petri vô trùng
6.5 Micropipet, dung tích từ 0,5 µl đến 10 µl, từ 5µl đến 50 µl, từ 50 µl đến 200 µl, từ 100 µl đến 1000 µl
6.6 Micropipet đa
kênh,
dung tích từ 5 µl đến
50 µl, từ 50 µl đến 200 µl
6.7 Dao, kéo,
panh kẹp
vô trùng
6.8 Đĩa 96 giếng có 1 lớp tế
bào PK15
6.9 Máy ly tâm, có thể quay
với tốc độ từ 1000 rpm đến 3000 rpm
6.10 Ống ly tâm vô trùng
6.11 Bơm tiêm dung tích 5 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13 Chai thủy
tinh schott
(100 ml, 1000 ml) vô trùng
7 Cách tiến hành
7.1 Kiểm tra cảm
quan
7.1.1 Vắc xin nhược
độc: Quan sát bằng mắt thường, vắc xin đạt chỉ tiêu kiểm tra cảm
quan khi lọ kín, không rạn nứt, chế phẩm xốp, màu đồng nhất, hòa tan
hoàn toàn trong nước muối sinh lý (5.13) sau 2 min có lắc nhẹ.
7.1.2 Vắc xin vô hoạt:
Quan sát bằng mắt thường, vắc xin đạt chỉ tiêu kiểm tra cảm quan khi hỗn dịch đồng nhất,
không đông vón, không lắng
cặn.
7.2 Kiểm tra vô
trùng
7.2.1 Kiểm tra tạp
nhiễm vi khuẩn. Theo TCVN 8684 : 2011
7.2.2 Kiểm tra tạp nhiễm
nấm mốc. Theo TCVN
8684 : 2011
7.3 Kiểm tra tính
an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1 Phương pháp
trọng tài
Tiêm cho 2 lợn (5.4), mỗi con 10 liều (đối
với vắc xin nhược độc) và 1 liều (đối với vắc xin vô hoạt) theo đường khuyến
cáo của nhà sản xuất. Theo dõi toàn bộ lợn thí nghiệm trong 14 ngày (đối với vắc
xin vô hoạt) và 21 ngày (đối với vắc xin nhược độc). Vắc xin đạt chỉ tiêu kiểm
tra tính an toàn nếu tất cả lợn sống khỏe, phát triển bình thường và không
có biểu hiện của bệnh Giả dại như rối loạn hô hấp (ho, khó thở), rối loạn
thần kinh (run rẩy, chảy nhiều nước dãi, giật cầu mắt).
7.3.2 Phương pháp
thay thế
Sử dụng 1 trong 2 phương pháp sau:
7.3.2.1 Tiêm cho 10
chuột nhắt trắng (5.1), mỗi con 0,5 ml vắc xin theo đường trong màng
bụng hoặc dưới da. Theo dõi toàn bộ chuột thí nghiệm trong 7 ngày (đối với vắc xin nhược độc)
và 14 ngày (đối với vắc xin vô hoạt). Vắc xin đạt chỉ tiêu kiểm tra tính
an toàn nếu tất cả chuột sống khỏe, phát triển bình thường và không có biến đổi bất thường
cục bộ hay triệu chứng toàn thân.
7.3.2.2 Tiêm cho 2
chuột lang (5.2), mỗi con 0,5 ml vắc xin theo đường trong màng bụng hoặc
dưới da. Theo dõi toàn bộ chuột
thí nghiệm trong
7 ngày. Vắc xin
đạt chỉ tiêu kiểm tra tính an toàn nếu tất cả chuột sống khỏe, phát triển bình thường và
không có biến đổi bất thường cục bộ hay triệu chứng toàn thân.
7.4 Kiểm tra hiệu
lực
7.4.1 Kiểm tra hiệu
lực đối với vắc xin nhược độc
Sử dụng đĩa 96 giếng có 1 lớp
tế bào PK-15 (5.6) để chuẩn độ hiệu giá vi rút trong
mỗi liều vắc xin (xem Phụ lục A). Vắc xin đạt chỉ tiêu kiểm tra hiệu lực khi mỗi
liều vắc xin có hiệu giá vi rút ≥ 102.3 TCID50.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng 10 lợn (5.5), chia làm 2 nhóm:
Nhóm 1: gồm 5 lợn, mỗi con được tiêm 1
liều vắc xin ghi trên nhãn theo đường khuyến cáo của nhà sản xuất;
Nhóm 2: gồm 5 lợn làm đối chứng, mỗi
con được tiêm nước muối sinh lý (5.13) với liều lượng và đường tiêm tương
tự như lợn nhóm 1.
Sau khi tiêm vắc xin 14 ngày, lợn nhóm 1 và
nhóm 2 được lấy máu, chắt huyết thanh và kiểm tra kháng thể bằng phản ứng
trung hòa (xem Phụ lục B).
Vắc xin đạt chỉ tiêu kiểm tra hiệu lực khi ít
nhất 80 % huyết thanh của lợn nhóm 1 có hiệu giá ≥ 1 : 8 và ít nhất 80 %
huyết thanh của lợn nhóm 2 có hiệu giá < 1 : 2.
8 Kết luận
Vắc xin đạt tiêu chuẩn kiểm nghiệm khi đạt các chỉ tiêu kiểm
tra cảm quan, kiểm tra vô trùng, kiểm
tra tính an toàn và
kiểm tra hiệu lực.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn độ hiệu giá vi rút trong vắc xin
A.1 Chuẩn bị
- Vắc xin cần kiểm tra
- Đĩa 96 giếng có 1 lớp tế bào PK 15 (5.6)
- Môi trường tế bào MEM 1X (5.8)
- Dung dịch PBS (5.11)
A.2 Cách tiến
hành
A.2.1 Vắc xin được
pha loãng với môi trường tế bào MEM 1X (5.8) theo cơ số 10 thành các nồng độ từ nồng độ 10-1 đến nồng độ 10-8
A.2.2 Dùng
micropipet (6.6) cho 100 µl vắc xin pha loãng (A.2.1) vào đĩa 96 giếng có 1 lớp tế bào
PK 15, mỗi nồng độ gây nhiễm
cho 5 giếng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.4 Rửa bỏ những vi rút
không bám trên bề mặt tế bào bằng
dung dịch PBS (5.9)
A.2.5 Dùng
micropipet (6.6) cho 100 µl môi trường MEM 5 % vào tất cả các giếng của
đĩa 96 giếng
A2.6 Đặt đĩa 96 giếng
(A.2.5) vào trong tủ ấm CO2 (6.1)
và quan sát bệnh tích tế bào trong thời gian từ 4 ngày đến 5 ngày. Tính liều gây
nhiễm của vi rút gây hủy hoại 50 % số giếng tế bào (TCID50) theo phương
pháp Spearman - Kaber như sau:
Trong đó:
Xo là log của bậc pha loãng vi rút cao
nhất;
d là log của bậc pha loãng;
ri là số giếng tế bào âm tính ở mỗi bậc pha
loãng;
n là số giếng tế bào được gây
nhiễm ở mỗi bậc pha
loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Quy
định)
Phản ứng trung hòa
B.1 Chuẩn bị
- Huyết thanh cần kiểm tra
- Đĩa 96 giếng có 1 lớp tế bào PK 15 (5.6)
- Đĩa nhựa 96 giếng (5.7)
- Môi trường tế bào MEM (5.8)
- Môi trường nuôi dưỡng EMEM (5.9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch PBS (5.11)
- Kháng nguyên chuẩn Giả dại (5.12)
B.2 Cách tiến
hành
B.2.1 Dùng micropipet (6.6)
cho 100 µl môi trường
MEM (5.8) vào tất cả các giếng của đĩa nhựa 96 giếng (5.7)
B.2.2 Dùng micropipet (6.6)
cho 100 µl mẫu huyết
thanh (7.4.2) vào giếng A1 của đĩa phản ứng (B.2.1), trộn đều huyết
thanh với môi trường MEM ở
giếng 1, hút 100 µl chuyển sang
giếng A2, trộn đều, hút 50 µl chuyển sang giếng A3, trộn đều, tiếp tục làm như vậy đến
giếng A8 rồi bỏ đi 100 µl
B.2.3 Dùng micropipet (6.6)
cho 100 µl dung dịch
kháng nguyên chuẩn Giả dại (5.12)
tương đương với 100 TCID50 vào các giếng
của đĩa tế bào
B.2.4 Ủ đĩa ở tủ ấm CO2 (6.1)
trong 45 min đến 60 min
B.2.5 Thực hiện phản ứng
theo sơ đồ sau:
Dùng micropipet (6.6) chuyển 100 µl hỗn
hợp kháng nguyên - kháng thể ở các nồng độ pha loãng khác nhau từ đĩa phản ứng (B.2.4)
sang đĩa 96 giếng có
1 lớp tế bào PK 15 (5.6) từ giếng A1 đến giếng H10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giếng đối chứng vi rút: Dùng
micropipet (6.5) cho 100 µl dung dịch kháng nguyên chuẩn Aujeszky (5.12) (nồng độ 100 TCID50) vào các giếng
từ giếng A12 đến giếng H12
Sơ đồ vị trí mẫu
trong phản ứng trung hòa
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
11
12
A
1/2
1/2
1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/2
1/2
1/2
1/2
1/2
1/2
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/4
1/4
1/4
1/4
1/4
1/4
1/4
1/4
1/4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
1/8
1/8
1/8
1/8
1/8
1/8
1/8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/8
1/8
D
1/16
1/16
1/16
1/16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/16
1/16
1/16
1/16
1/16
E
1/32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/32
1/32
1/32
1/32
1/32
1/32
1/32
1/32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
1/64
1/64
1/64
1/64
1/64
1/64
1/64
1/64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/64
G
1/128
1/128
1/128
1/128
1/128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/128
1/128
1/128
1/128
H
1/256
1/256
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/256
1/256
1/256
1/256
1/256
1/256
1/256
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối chứng vi rút
Đối chứng tế bào
B.2.6 Ủ đĩa (B.2.5) ở tủ ấm CO2 (6.1)
trong 60 min. Loại bỏ hỗn hợp trên đĩa, rửa đĩa 2 lần bằng dung dịch PBS (5.11)
B.2.7 Dùng
micropipet (6.6) cho vào mỗi giếng 100 µl môi trường nuôi dưỡng EMEM (5.9) có bổ
sung huyết thanh thai bê FCS 5% (5.10)
B.2.8 Đặt đĩa (B.2.7)
ở tủ ấm CO2 (6.1)
và quan sát bệnh tích tế bào trong thời gian từ 48 h đến 60 h
Ghi lại số lượng giếng dương tính và
âm tính.
B.3 Điều kiện kết
quả
Phản ứng có giá trị khi:
- Giếng đối chứng tế bào (B.2.5):
bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4 Diễn giải kết quả
- Hiệu giá kháng thể có trong mẫu huyết
thanh được tính ở nồng độ pha
loãng cuối cùng của huyết thanh có trong hỗn hợp huyết thanh/kháng nguyên là
nơi 50 % số giếng được bảo hộ.
- Mẫu huyết thanh được xem là không có
kháng thể (mẫu âm tính) nếu có hiệu
giá kháng thể ≤ 1 : 2.
- Mẫu huyết thanh được xem là có kháng thể (mẫu
dương tính) nếu có hiệu giá kháng thể ≥ 1 : 8.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Asean standard
requirements for Aujeszky's Disease (Live) Vaccine
[2] Asean standard requirements for Aujeszky's
Disease (Inactivated)
Vaccine
[3] OIE: Chapter 2.1.2 Aujeszky's Disease (Infection
with Aujeszky’s Disease virus)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66