4 Thuốc thử, vật liệu thử và môi trường nuôi cấy
Chỉ
sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích; sử dụng nước cất hoặc nước khử ion
hoặc nước có độ tinh khiết tương đương không có Rnase, trừ khi có quy
định khác.
4.1 Bộ thuốc nhuộm
Gram (Xem Phụ lục A.1)
4.2 Bộ thuốc nhuộm
Giemsa (Xem Phụ lục A.2)
4.3 Môi trường BHI
(Xem Phụ lục B.1)
4.4 Môi trường thạch
máu (Xem Phụ lục B.2)
4.5 Máu, là máu cừu
hoặc máu bê hoặc máu thỏ, vô trùng.
4.6 Môi trường thạch
MacConkey (Xem Phụ lục B.3)
4.7 Các môi trường
xác định các đặc tính sinh hóa (Xem Phụ lục C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9 Nguyên liệu
cho Realtime PCR (Xem Phụ lục E)
4.10
Nguyên
liệu cho LAMP (Xem Phụ lục F)
4.11
Nước
muối sinh lý, là dung dịch NaCl 0,9 %, vô trùng.
4.12
Chất
chống đông, là EDTA hoặc heparin hoặc citrat natri 3,8 %.
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng
các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm sinh học và các thiết bị,
dụng cụ sau:
5.1 Tủ ấm, duy trì
nhiệt độ 37 °C ± 0,5 °C
5.2 Kính hiển vi,
có vật kính với độ phóng đại 10 X, 40 X, 100 X
5.3 Nồi hấp, duy
trì ở nhiệt độ 121 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Máy Realtime
PCR
5.6 Máy PCR
5.7 Bộ điện di, gồm
bộ nguồn điện di, bể điện di, khay điện di.
5.8 Máy đọc gel
5.9 Pank, kéo, vô
trùng.
5.10
Bể
điều nhiệt, duy trì nhiệt độ từ 56 °C ± 0,5 °C.
5.11
Bơm
tiêm, có dung tích 5 ml, 10 ml, vô trùng.
5.12
Kim
tiêm, loại 18 G hoặc 20 G hoặc 23 G, vô trùng.
5.13
Ống nghiệm, có thể tích từ 10 ml đến 15 ml, sạch và vô
trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.15
Que
cấy, vô trùng.
5.16
Bông
cồn, bông cot-ton đã được tẩm cồn 70 %
5.17
Tăm
bông, vô trùng.
5.18
Phiến
kính, sạch.
5.19
Cưa,
kìm, vô trùng.
5.20
Cối
chày sứ nghiền mẫu, vô trùng.
5.21
Ống
ly tâm (hay ống eppendorf), vô trùng, có thể tích 0,2 ml, 1,5 ml.
5.22
Tủ
lạnh, duy trì nhiệt độ từ 4 °C đến 8 °C
5.23
Máy
lắc (Máy vortex), có tốc độ lắc từ 50 rpm đến 2 400 rpm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Chẩn đoán lâm sàng
6.1
Đặc điểm dịch tễ
- Bệnh
tụ huyết trùng là bệnh truyền nhiễm ở nhiều loài động vật, phổ biến ở lợn,
trâu, bò, gia cầm. Bệnh xảy ra thường ở thể cấp tính. Ở lợn, trâu, bò mắc bệnh do P.
multocida typ A với đặc trưng là sốt
và viêm phổi; Lợn, trâu, bò mắc bệnh do P. multocida typ B
với đặc trưng là xuất huyết, nhiễm trùng huyết; Gia cầm mắc bệnh do P. multocida
typ A với đặc trưng là tiêu chảy, phân lỏng;
- Động
vật mọi lứa tuổi đều có thể mắc bệnh tụ huyết trùng. Trâu, bò thường mắc lúc 2 tuổi
đến 3 tuổi; Lợn thường mắc lúc 16 tuần tuổi đến 18 tuần tuổi; Gia cầm thường mắc
lúc 3 tuần tuổi đến 4 tuần tuổi;
- Bệnh
tụ huyết trùng xảy ra quanh năm, nhưng hay gặp nhất là lúc thời tiết giao mùa, ở
miền Bắc là lúc thời tiết chuyển từ mùa xuân sang mùa hè và mùa thu sang mùa
đông; ở miền Nam là từ mùa mưa sang mùa khô và ngược lại;
- Bệnh
lây trực tiếp từ con ốm sang con khỏe qua tiếp xúc, qua đường hô hấp hoặc gián
tiếp qua thức ăn nước uống, dụng cụ chăn nuôi, vận chuyển, động vật trung gian
như chó, mèo, chuột, côn trùng, ruồi, muỗi, mòng ....
6.2
Triệu chứng lâm sàng và bệnh tích đại thể
6.2.1
Ở lợn
6.2.1.1 Triệu
chứng lâm sàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thể
cấp tính:
Lợn
sốt cao (có thể lên tới 42 °C), khó thở, thở thể bụng.
Da ở
vùng bụng, nách, bẹn có màu đỏ tím.
Tỷ lệ
chết có thể lên tới 40%.
- Thể
bán cấp tính (Thể á cấp tính):
Thể
bán cấp tính thường xảy ra ở lợn choai hoặc lợn ở
giai đoạn xuất chuồng, từ 16 tuần đến 18 tuần tuổi.
Lợn
ho, thở thể bụng.
- Thể
mạn tính:
Thường
xảy ra ở lợn từ 10 tuần đến 16 tuần tuổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.2
Bệnh tích đại thể
- Thể
cấp tính: Bệnh tích chưa biểu hiện rõ ràng.
- Thể bán cấp
tính:
Xoang
ngực, xoang bao tim và xoang phúc mạc tích nhiều nước.
Phổi
viêm, màu đỏ sẫm do tụ huyết và xuất huyết. Phổi có nhiều điểm bị gan hóa, có
nhiều tổ chức xơ hóa, có thể có ổ hoại tử bã đậu. Màng phổi viêm, có thể dính
vào lồng ngực.
Hạch
ở hầu, họng sưng, xuất huyết.
- Thể
mạn tính:
Xác
lợn thường gầy.
Phổi
có nhiều điểm bị gan hóa, có nhiều tổ chức xơ hóa, có thể có ổ hoại tử bã đậu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2
Ở trâu, bò
6.2.2.1
Triệu chứng lâm sàng
Thường
gặp ở 3 thể:
- Thể
quá cấp tính:
Thể
này ít gặp. Trâu, bò phát bệnh nhanh, sốt cao từ 41 °C đến 42 °C, chết nhanh
trong vòng 24 h. Trâu, bò có triệu chứng thần kinh như điên cuồng, hung dữ,
lồng lên, run rẩy ngã xuống, giãy rụa, ...
- Thể
cấp tính:
Thể
này xảy ra phổ biến. Thời gian nung bệnh từ 1 ngày đến 3 ngày, trâu, bò sốt cao
từ 40 °C đến 42 °C.
Trâu,
bò chảy nước mắt, nước mũi liên tục. Các niêm mạc mắt, mũi,
miệng đỏ ửng rồi sẫm màu.
Các
hạch lympho sưng: đặc biệt là hạch dưới hầu làm cho trâu, bò thè lưỡi ra ngoài,
thở khó khăn; hạch trước đùi sưng làm cho trâu, bò đi lại
khó khăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ
chết có thể lên tới 100 %.
- Thể
mạn tính:
Rất
ít gặp. Đây là thể tiến triển sau của thể cấp tính nếu trâu, bò không chết.
Trâu, bò đi lại khó khăn, viêm khớp mạn tính; viêm phế quản và viêm phổi mạn
tính; viêm ruột mạn tính biểu hiện là lúc táo bón, lúc tiêu chảy.
6.2.2.2
Bệnh tích đại thể
-
Niêm mạc ở mắt, mũi, mồm và tổ chức liên kết dưới da bị tụ huyết, xuất huyết.
-
Các hạch lâm ba, đặc biệt là hạch sau hầu, họng sưng to, xuất huyết.
-
Xoang ngực, xoang bụng tích nhiều dịch, có lẫn máu.
-
Lòng ống khí quản, phế quản có dịch nhày nhớt, nhiều bọt và xuất huyết.
-
Tim sưng to, xoang bao tim tích dịch màu vàng, mỡ vành tim xuất huyết, cơ tim
xuất huyết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3 Ở gia cầm
6.2.3.1
Triệu chứng lâm sàng
Thường
thấy ở 3 thể:
- Thể
quá cấp tính:
Gia
cầm chết nhanh khi chưa biểu hiện triệu chứng.
- Thể
cấp tính:
Gia
cầm chết khi mới xuất hiện triệu chứng trong vài giờ đến 2 ngày.
Gia
cầm ủ rũ, xù lông, bỏ ăn, thở khó, thở mạnh, có dịch nhớt chảy ra từ miệng và
mũi.
Gia
cầm tiêu chảy, phân lỏng, nhiều nước, phân lúc đầu trắng sau chuyển
thành màu xanh, có thể có dịch nhày, lẫn máu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thể
mạn tính:
Đây
là thể tiến triển từ thể cấp tính nhưng gia cầm không chết.
Mắt
và mũi của gia cầm có chất dịch dính, kết mạc mắt viêm, có dử mắt.
Gia
cầm ngoẹo cổ, khó thở, có tiếng khò khè ở khí quản.
Ở
vùng đầu, chân, cánh, vùng xương ức của gia cầm có những ổ viêm cục bộ.
6.2.3.2
Bệnh tích đại thể
- Thể
quá cấp tính: Chưa biểu hiện bệnh tích.
- Thể
cấp tính:
Phổi
xuất huyết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạ
dày tuyến xuất huyết lấm tấm.
Gan
sưng, trên bề mặt có điểm hoại tử lấm tấm.
Buồng
trứng xuất huyết.
Ruột
xuất huyết từng mảng lớn hay lấm tấm. Chất chứa trong ruột lẫn máu.
- Thể
mạn tính:
Phần
mặt sưng, kết mạc mắt viêm.
Có
các ổ mủ rải rác trong toàn cơ thể.
Phổi
sưng, có viêm.
Gan
sưng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3
Chẩn đoán phân biệt
6.3.1 Chẩn
đoán phân biệt bệnh tụ huyết trùng với một số bệnh khác ở lợn
- Bệnh
dịch tả lợn cổ điển: Do vi rút thuộc họ Flaviviridae, giống Pestivirus
gây ra. Ban đầu lợn sốt cao (41 °C - 42 °C), phân táo; sau khi giảm sốt lợn
tiêu chảy, phân thối khắm đặc trưng. Niêm mạc dạ dày, ruột có nhiều mảng xuất
huyết, loét, đặc trưng là nốt loét ở van hồi manh tràng. Hạch lâm ba sưng, xuất
huyết (như vân đá hoa, nặng hơn thì thâm tím). Lách không sưng, phần rìa có nhồi
huyết răng cưa. Thận xuất huyết điểm lan tràn hoặc thành đám trên bề mặt.
- Bệnh
dịch tả lợn Châu Phi: Do vi rút thuộc họ Asfaviridae, giống Asfavirus
gây ra. Bệnh tích đặc trưng của bệnh là các hạch lâm ba sưng, xuất huyết; Niêm
mạc dạ dày, ruột xuất huyết; Lách sưng, xuất huyết nặng; Thận xuất huyết đinh
ghim.
- Bệnh
đóng dấu lợn: Do vi khuẩn Erysipelothrix rhusiopathiae gây ra.
Trên da có những vết (dấu) đỏ hình vuông, hình tròn,... các vết này
lúc đầu đỏ tươi, sau đỏ thẫm, tím bầm, khô lại thành vẩy. Van tim viêm, nhất là
van 2 lá viêm ở thể loét, sùi. Khớp gối và khớp bàn chân viêm.
- Bệnh
phó thương hàn lợn: Do vi khuẩn Salmonella choleraesuis chủng Kunzendorf
và Salmonella typhimurium gây nên. Lợn tiêu
chảy. Ở phần tai,
mõm, bụng và 4 chân của lợn có xuất huyết, sau dần chuyển sang màu
xanh, vàng. Ở gan
có hoại tử điểm, ruột già có nhiều vết loét.
- Bệnh
viêm teo mũi ở lợn: Do vi khuẩn Bordetella bronchiseptica hoặc vi
khuẩn P. multocida typ D hoặc cả hai vi khuẩn này kết hợp gây ra. Biểu
hiện đặc trưng của bệnh là viêm mũi, xoang mũi gây teo xương mũi hoặc làm cong
bã mía mũi làm cho mặt bị méo mó. Lợn từ 1 tuần đến 3 tuần tuổi là mẫn cảm nhất.
- Bệnh
viêm phổi màng phổi: Do vi khuẩn Actinobacillus pleuropneumoniae
gây ra. Lợn sốt cao (40,5 °C - 41 °C), có ho, phải há mồm ra để thở, có tư thế
ngồi để thở. Màng phổi viêm có nhiều sợi tơ huyết (fibrin), có thể viêm dính
vào phần sườn. Phổi viêm thành từng mảng, có tính chất đối xứng.
- Bệnh
viêm phổi địa phương (bệnh suyễn lợn): Do vi khuẩn Mycoplasma hyopneumoniae
gây ra. Lợn thường gầy, ho, khó thở, không sốt cao (dưới 40 °C). Phổi
viêm đối xứng, viêm từ thùy tim sang thùy đỉnh ở phía trước và thùy hoành ở phía
sau. Phổi bị viêm lúc đầu có màu đỏ, sau chuyển sang thâm, bề mặt
bóng, bên trong có chất keo, tiếp sau phổi chắc lại như miếng thịt (phổi bị nhục
hóa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2 Chẩn
đoán phân biệt bệnh tụ huyết trùng với một số bệnh khác ở trâu, bò
- Bệnh
nhiệt thán: Do vi khuẩn Bacillus anthracis gây ra. Trâu, bò sốt cao (có
thể lên tới 42 °C), có triệu chứng thần kinh và chết nhanh. Khi chết, xác chết
phình to, các lỗ tự nhiên chảy máu thâm đen, không đông. Lách sưng to, dễ nát.
- Bệnh
ung khí thán: Do vi khuẩn Clostridium chauvoei gây ra. Trâu, bò
sốt (thường dưới 40 °C). Trên các bắp thịt ở cổ, vai, bắp chân, đùi, mông có
các khối sưng (ung) nếu ấn tay thấy lõm và có các tiếng lạo xạo. Cắt ở chỗ có
ung, thấy có chất keo lầy nhầy, có thấy sùi bọt, có tiếng lạo xạo, phần cơ có
màu thâm đen.
6.3.3 Chẩn
đoán phân biệt bệnh tụ huyết trùng với một số bệnh khác ở gia cầm
- Bệnh
Newcastle: Do giống Avulavirus, thuộc
họ Paramyxoviridae gây ra. Gia cầm bỏ ăn, lông xù,
có thể bị liệt chân, liệt cánh (cánh xã như khoác áo tơi), mũi chảy dịch nhớt
màu đỏ xám, vươn cổ há mỏ để thở, mào và tích sưng phù, có màu tím sẫm. Khí quản
chứa nhiều dịch viêm, niêm mạc viêm cata. Phổi sưng to, xuất huyết. Dạ dày cơ,
dạ dày tuyến, lớp mỡ vành tim xuất huyết.
- Bệnh
cúm gia cầm độc lực cao: Do vi rút Influenza typ A, thuộc họ Orthomyxoviridae
gây ra. Mào và tích gia cầm sưng, thâm tím. Phân thường loãng, có màu
trắng, xanh, vàng. Niêm mạc khí quản có dịch nhày lẫn máu. Phổi xung huyết, tụ
huyết nặng. Tim, gan, lách, thận xuất huyết, dạ dày, niêm mạc đường
tiêu hóa xuất huyết.
- Bệnh
phù đầu gà (Coryza): Do vi khuẩn Avibacterium paragallinarum gây
ra. Đây là bệnh truyền nhiễm đường hô hấp cấp tính ở gà với các đặc trưng là chảy
nước mũi, kết mạc mắt bị viêm cata, túi khí viêm, mặt và tích sưng phù dưới da.
- Bệnh
nhiễm trùng huyết ở thủy cầm: Do vi khuẩn Riemerella anatipestifer
gây ra. Triệu chứng đầu tiên là thủy cầm bị tiêu chảy, chảy nước mắt, nước
mũi, hít thở khó khăn, có ho nhẹ, đi lại khó khăn, kéo lê chân hoặc
không đi lại được. Thủy cầm mất cân bằng, sưng phù đầu, nghoẹo cổ, đầu
và cổ bị run, dễ bị kích thích bởi tiếng động, hai chân duỗi ra như bơi. Bệnh
tích đặc trưng là viêm tơ huyết thành màng ở các cơ quan nội tạng.
7
Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1
Lấy mẫu
Đối
với động vật nghi mắc bệnh còn sống lấy mẫu là dịch tiết đường hô hấp trên hoặc
mẫu máu có chất chống đông.
- Lấy
mẫu dịch tiết đường hô hấp trên: Dùng tăm bông (5.17) lấy dịch mũi hoặc dịch hầu
họng, cho tăm bông vào ống nghiệm (5.13) có chứa dung dịch nước muối sinh lý
(4.11), đậy kín, ghi ký hiệu mẫu;
- Mẫu
máu có chất chống đông: Sát trùng vị trí lấy máu bằng cồn 70 %, dùng bơm tiêm
(5.11) và kim tiêm (5.12) lấy khoảng 1 ml đến 3 ml máu từ tĩnh mạch. Chuyển máu sang ống
nghiệm đã có chất chống đông (4.13), trộn đều nhẹ nhàng trong 10 giây, đậy kín,
ghi ký hiệu mẫu;
Đối
với động vật đã chết hoặc động vật nghi mắc bệnh cần mổ khám để kiểm tra bệnh
tích, lấy mẫu bệnh phẩm được thực hiện theo TCVN 8402:2010 và hướng dẫn kỹ thuật
về lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu bệnh phẩm động vật trên cạn. Bệnh phẩm
bao gồm: Phổi, gan, lách, máu tim, dịch xoang bao tim, tủy xương.
- Lấy
mẫu phổi, gan, lách: Dùng pank, kéo (5.9) cắt từ 10 g đến 100 g mỗi loại bệnh phẩm,
để vào từng lọ hay túi ni lon vô trùng riêng biệt, đậy kín, ghi ký hiệu mẫu;
- Lấy
mẫu máu tim, dịch xoang bao tim: Dùng bơm tiêm (5.11) và kim
tiêm (5.12) hoặc pipet (5.24) để hút lấy máu tim, dịch xoang bao tim. Để mẫu
trong bơm tiêm hoặc chuyển sang lọ vô trùng riêng biệt, đậy kín, ghi ký hiệu mẫu;
- Tủy
xương: Xương ống đã được róc bỏ phần thịt, để vào từng túi ni lon vô trùng
riêng biệt, đậy kín, ghi ký hiệu mẫu.
7.1.2
Bảo quản mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH: Tất cả các mẫu phải được dán nhãn, ghi mã kí hiệu, gửi kèm
theo phiếu gửi mẫu bệnh phẩm và các thông tin dịch tễ, triệu chứng lâm sàng và
bệnh tích của ca bệnh.
7.2 Chuẩn bị
mẫu, nuôi cấy và phân lập P. multocida
7.2.1 Chuẩn bị
mẫu và nuôi cấy P. multocida
- Mẫu
là dịch tiết đường hô hấp trên: Ống nghiệm đã có tăm bông lấy mẫu (xem 7.1.1)
được lắc kỹ bằng máy lắc (5.23). Dùng pipet (5.24) hoặc dùng que cấy (5.15) lấy từ
5 μl đến 10 μl dung dịch mẫu nhỏ lên bề mặt môi trường thạch máu (4.4), môi trường
thạch MacConkey (4.6), môi trường BHI (4.3). Dùng que cấy (5.15) ria cấy chỗ đã
nhỏ bệnh phẩm lên các môi trường thạch;
- Mẫu
là máu có chất chống đông, dịch xoang bao tim: Dùng pipet (5.24) hoặc
dùng que cấy (5.15) lấy máu hoặc dịch xoang bao tim phết lên bề mặt môi
trường thạch máu (4.4), môi trường thạch MacConkey (4.6) và cho vào môi trường
BHI (4.3). Dùng que cấy (5.15) ria cấy chỗ đã phết bệnh phẩm lên các môi trường
thạch;
- Mẫu
là phổi, gan, lách: Sát trùng bề mặt ngoài của mẫu bằng bông cồn (5.16), rồi
dùng pank, kéo (5.9) cắt sâu vào tổ chức bên trong lấy một mẫu nhỏ. Dùng pank
(5.9) kẹp lấy mẫu bệnh phẩm vừa cắt phết lên bề mặt môi trường thạch máu (4.4),
môi trường thạch MacConkey (4.6) và cho mẫu phổi, gan, lách vào môi trường BHI
(4.3). Dùng que cấy (5.15) ria cấy chỗ đã phết bệnh phẩm lên các môi trường thạch;
- Mẫu
là tủy xương: Dùng cưa, kìm (5.19) cắt phần đầu của xương ống để bộc lộ phần tủy
đỏ. Dùng pank, kéo (5.9) để lấy phần tủy đỏ để phết lên bề mặt môi trường thạch
máu (4.4), môi trường thạch MacConkey (4.6) và cho vào môi trường BHI (4.3).
Dùng que cấy (5.15) ria cấy chỗ đã phết bệnh phẩm lên các môi
trường thạch;
Ủ các đĩa và ống môi trường đã cấy
mẫu vào trong tủ ấm (5.1). Kiểm tra kết quả sau 18 h đến 24 h.
7.2.2
Phân lập P. multocida
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Trong môi trường BHI đã nuôi cấy vi khuẩn (7.2.1): P. multocida mọc làm
môi trường đục, lắc có vẩn nhẹ (như sương mù), môi trường không có cặn ở đáy;
-
Trên thạch máu đã nuôi cấy vi khuẩn (7.2.1): Khuẩn lạc P. multocida
không gây dung huyết, có mùi tanh, có 3 dạng: dạng M (Mucous) - dạng nhầy, ướt,
có kích thước to nhất, có màu trắng hơi xám; dạng S (Smooth) - dạng
trơn, có kích thước nhỏ, bóng, rìa nhẵn, mặt hơi vồng; dạng R (Rough) - khuẩn lạc
thường dẹt, xù xì;
- Trên thạch
MacConkey đã nuôi cấy vi khuẩn (7.2.1): P. multocida không mọc;
Chọn
khuẩn lạc nghi ngờ cấy vào môi trường BHI (4.3) hoặc thạch máu (4.4) nuôi trong
tủ ấm (xem 5.1) để xác định P. multocida.
7.3
Xác định hình thái của P. multocida
7.3.1
Nguyên tắc xác định hình thái của vi khuẩn
Vi
khuẩn bắt màu Gram dương hay Gram âm là do sự khác nhau về thành phần và cấu
trúc vách của tế bào vi khuẩn. Vi khuẩn Gram dương có lớp peptidoglycan dầy,
nhiều axit teichoic và lipid nên không bị cồn tẩy màu, giữ
nguyên màu tím. Vi khuẩn Gram âm có một lớp peptidoglydocan gắn với lớp
phospholipit kép, xen kẽ các protein ở màng ngoài, lớp màng này dễ bị phá hủy bởi
cồn khi tẩy màu, do đó phức hợp tím tinh thể - iốt không bền, bị tẩy màu và được
thay bằng bằng màu hồng của thuốc nhuộm fuchsin.
7.3.2 Xác định
hình thái P. multocida từ bệnh phẩm
Cách
làm tiêu bản:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ
bệnh phẩm (phổi, gan, lách, tủy xương): Cắt một miếng nhỏ bệnh phẩm, phết mỏng
trên phiến kính (5.18), để khô.
Tiêu
bản đã được để khô, nhỏ cồn methanol ngập tiêu bản, để khô.
Sau
đó tiêu bản được nhuộm theo phương pháp nhuộm Gram (xem Phụ lục A.1); Hoặc
phương pháp nhuộm Giemsa (xem Phụ lục A.2);
Đọc
kết quả nhuộm:
-
Nhuộm Gram: P. multocida bắt màu hồng (màu của Gram âm), đa hình thái (cầu
khuẩn, trực khuẩn, cầu trực khuẩn), lưỡng cực (hai đầu đậm hơn).
-
Nhuộm Giemsa: P. multocida bắt màu xanh tím, đa hình thái, lưỡng cực.
7.3.3 Xác định
hình thái P. multocida từ canh khuẩn, khuẩn lạc
Từ
canh khuẩn (môi trường BHI đã nuôi cấy vi khuẩn) hoặc khuẩn lạc nghi ngờ là P.
multocida (xem 7.2.2) tiến hành làm tiêu bản:
- Từ khuẩn lạc:
Nhỏ 1 giọt nước muối sinh lý (4.11) lên phiến kính (5.18), dùng que cấy
(5.15) lấy khuẩn lạc hòa đều vào giọt nước muối sinh lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu
bản được để khô và cố định trên ngọn lửa đèn cồn khoảng từ 3 giây đến 5
giây;
Nhuộm
tiêu bản bằng phương pháp nhuộm Gram (xem Phụ lục A.1);
Đọc
kết quả nhuộm Gram: P. multocida bắt màu hồng (màu của Gram âm), đa hình
thái (cầu khuẩn, trực khuẩn, cầu trực khuẩn).
LƯU
Ý: Việc xác định hình thái của vi khuẩn bằng kính hiển vi chỉ là nhận định ban
đầu, chưa thể xác định được vi khuẩn. Cần xác định vi
khuẩn bằng các phương pháp khác như các đặc tính sinh hóa của
vi khuẩn, phương pháp PCR, LAMP, Realtime PCR, ngưng kết.
7.4
Xác định P. multocida bằng phản ứng sinh hóa
Từ
canh khuẩn hoặc khuẩn lạc nghi ngờ là P. multocida (xem 7.2.2) tiến hành
xác định một số đặc tính sinh hóa đặc trưng được nêu trong Bảng 1.
Môi
trường xác định các đặc tính sinh hóa của P. multocida và cách tiến hành
các phản ứng được nêu trong Phụ lục C.
Xác
định đặc tính sinh hóa của P. multocida có
thể sử dụng kít thương mại hoặc máy định danh vi khuẩn. Quy trình tiến hành
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Bảng 1 - Một số đặc tính sinh hóa đặc trưng của P. multocida
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính sinh hóa của P. multocida
Lên
men đường glucose
Dương tính
Lên
men đường lactose
Âm tính
Lên
men đường mannitol
Dương tính
Di
động
Âm tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Âm tính
Sinh
indol
Dương tính
Phân
giải urease
Âm tính
Phản
ứng catalase
Dương tính
Phản
ứng oxidase
Dương tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1
Chuẩn bị mẫu
- Với
mẫu bệnh phẩm là dịch đường hô hấp trên: Ống nghiệm đã có tăm bông lấy mẫu (xem
7.1.1) được lắc kỹ bằng máy lắc (5.23). Dùng pipet (5.24) lấy 200 μl
dung dịch mẫu cho vào ống ly tâm 1,5 ml để tách chiết ADN của vi khuẩn;
- Với
mẫu bệnh phẩm là máu có chất chống đông hoặc dịch xoang bao tim: Dùng pipet
(5.24) lấy 200 μl mẫu cho vào ống ly tâm 1,5 ml để tách chiết ADN của vi khuẩn;
- Với
mẫu bệnh phẩm là phổi, gan, lách, tủy xương: Đồng nhất mẫu bằng cách dùng pank
kéo (5.9) cắt nhỏ và nghiền mẫu bệnh phẩm với nước muối
sinh lý (4.11) theo tỉ lệ 1 : 9 (phần thể tích) bằng
cối chày sứ (5.20) hoặc bằng máy nghiền mẫu, máy dập mẫu. Chuyển huyễn dịch bệnh
phẩm vừa đồng nhất vào ống ly tâm và ly tâm với gia tốc 1.500 g trong 10
min, loại bỏ cặn thu lấy dịch nổi phía trên vào
ống 1,5 ml để tách chiết ADN của vi khuẩn;
Với
khuẩn lạc nghi ngờ là P. multocida, lấy từ 3 khuẩn lạc đến 4 khuẩn lạc,
hòa vào 200 μl nước vô trùng không chứa nuclease (nuclease free
water); Với canh khuẩn thì lấy 200 μI để tách chiết ADN của vi khuẩn.
7.5.2
Tách chiết ADN
Tách
chiết ADN từ bệnh phẩm hoặc vi khuẩn nghi ngờ bằng kít thương mại. Quy trình
tách chiết theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: Kít tách chiết ADN của hãng
Qiagen (DNeasy Blood & Tissue Kit, Catalog number: 69504); Kít tách chiết
ADN của hãng Invitrogen (PureLink™ Genomic DNA Mini Kit, Catalog number:
K182002).
Với
vi khuẩn hay canh khuẩn nghi ngờ là P. multocida có thể tách chiết ADN của
vi khuẩn bằng phương pháp sốc nhiệt (xem Phụ lục D.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác
định P. multocida bằng phương pháp PCR với cặp mồi đặc hiệu được nêu
trong bảng 2.
Bảng 2 - Cặp mồi xác định P. multocida [1,7]
Gen đích
Tên mồi
Trình tự từ đầu 5’ tới 3’
Kích thước
sản phẩm (bp)
KMT1
KMT1T7
ATCCGCTATTTACCCAGTGG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KMT1SP6
GCTGTAAACGAACTCGCCAC
[1]
OIE, 2021. Manual of Diagnostic Tests and Vaccines for Terrestrial Animals.
Chapter 3.4.10: Heamorrhagic septiceamia;
[7]
Development of PCR assays for species and type specific
identification of Pasteurella multocida isolates.
Chuẩn
bị mẫu, các bước tiến hành phản ứng PCR, chu trình nhiệt của phản ứng PCR được
quy định tại Phụ lục D
7.5.4
Đọc kết quả
Mẫu
kiểm tra dương tính khi có vạch sản phẩm giống mẫu đối chứng dương (kích cỡ sản
phẩm 460 bp);
Mẫu kiểm
tra âm tính khi không có vạch sản phẩm giống mẫu đối chứng dương.
7.6
Xác định P. multocida bằng phương pháp Realtime
PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem
7.5.1.
7.6.2
Tách chiết ADN
Xem
7.5.2.
7.6.3
Tiến hành
Xác
định P. multocida bằng phương pháp Realtime PCR với cặp mồi và mẫu dò đặc
hiệu được nêu trong bảng 3.
Bảng 3 - Cặp mồi và mẫu dò xác định P. multocida [2]
Tên mồi
Trình tự từ đầu 5’ tới 3’
PMA2f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PMA2r
GGTCCCACCCTTT(A/C)CTCCTC
Mẫu dò MGB PMA2
6 FAM - CCGCGTA(A/T)TCTCT - MGBNFQ
[2]
OIE, 2021. Manual of Diagnostic Tests and Vaccines for Terrestrial Animals.
Chapter 3.3.9: Fowl Cholera
Chuẩn
bị mẫu, các bước tiến hành phản ứng Realtime PCR, chu trình nhiệt của phản ứng
Realtime PCR được quy định tại Phụ lục E.
7.6.4 Đọc kết
quả
Xem
Phụ lục E.5.
7.7
Xác định P. multocida bằng phương pháp LAMP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem
7.5.1.
7.7.2
Tách chiết ADN
Xem
7.5.2.
7.7.3 Tiến
hành
Xác
định P. multocida bằng phương pháp LAMP với cặp mồi đặc hiệu được nêu
trong bảng 4.
Bảng 4 - Trình tự các cặp mồi cho phản ứng LAMP [9]
TT
Gen đích
Trình tự từ đầu 5’ tới 3’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F3
GGTGCCTATCTTGCTTCG
B3
TCGATCGCTAGCACCACA
2
FIP (F1c+F2)
TGCCGTAGCAGAAACTGGAC+AGGTGAGCCATGTGAGCT
BIP (B2+B1c)
CACACCGAAGCCAGGACTT+CACCAAATGTACTGGTTGCTTC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loop F
CGACCATCGGTTGCATTTC
Loop B
TGGCATTGCATGGCTATCA
[9] Loop-mediated Isothermal Amplification
assay (LAMP) based detection of Pasteurella multocida in cases of
haemorrhagic septicaemia and fowl cholera
CHÚ
THÍCH: dấu (+) được thay bằng trình tự TTTT khi thiết kế mồi để nối giữa trình tự
F1c và F2 (trong mồi FIP), nối trình tự B2 và B1c (trong mồi BIP).
Chuẩn
bị mẫu, các bước tiến hành phản ứng LAMP, chu trình nhiệt của phản ứng và đọc kết
quả được quy định tại Phụ lục F.
7.7.4
Đọc kết quả
Kết
quả của phản ứng LAMP có thể đọc bằng mắt ở điều kiện ánh
sáng bình thường dựa vào sự thay đổi màu của dung dịch trong ống phản ứng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mẫu
kiểm tra âm tính: Ống mẫu không thay đổi màu, có mẫu giống đối chứng âm.
Kết
quả của phản ứng LAMP có thể đọc bằng đèn tia cực tím (đèn UV) hoặc điện di
(Xem Phụ lục F.5).
7.8
Xác định typ huyết thanh của P. multocida bằng
phương pháp PCR
7.8.1
Chuẩn bị mẫu
Xem
7.5.1.
7.8.2
Tách chiết ADN
Xem
7.5.2.
7.8.3 Tiến
hành
Xác
định P. multocida thuộc typ A hoặc typ B bằng phương pháp PCR với cặp mồi
đặc hiệu được nêu trong bảng G.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.4
Đọc kết quả
Xem
Phụ lục G.6.
Mẫu
kiểm tra dương tính với P. multocida typ A khi kết quả PCR có vạch sản
phẩm giống mẫu đối chứng dương (sản phẩm là 564 bp) hoặc mẫu kiểm tra dương
tính với P. multocida typ B khi kết quả PCR có vạch sản phẩm giống mẫu đối
chứng dương (sản phẩm là 620 bp).
Mẫu
kiểm tra âm tính khi không có vạch sản phẩm giống mẫu đối chứng dương.
7.9 Xác định
P. multocida bằng phương pháp ngưng kết
7.9.1
Chuẩn bị mẫu
Mẫu
kiểm tra: canh khuẩn, khuẩn lạc nghi ngờ là P. multocida (xem 7.2.2).
Mẫu
đối chứng dương: là kháng nguyên chuẩn (xem H.2.2).
Mẫu
đối chứng âm (xem H.2.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem
Phụ lục H.
7.9.3
Đọc kết quả
Mẫu
kiểm tra dương tính: có xuất hiện các hạt ngưng kết lấm tấm.
Mẫu kiểm
tra âm tính: không xuất hiện hạt ngưng kết.
8 Kết luận
Lợn,
trâu, bò, gia cầm được kết luận mắc bệnh tụ huyết trùng khi có đặc điểm dịch tễ,
triệu chứng lâm sàng, bệnh tích đặc trưng của bệnh và một trong số các kết quả
sau đây:
- Phân lập, xác định hình thái
(xem 7.3) và xác định được vi khuẩn bằng các phản ứng sinh hóa (xem 7.4);
- Kết quả xét nghiệm PCR dương
tính với P. multocida (xem 7.5);
- Kết quả xét nghiệm Realtime PCR
dương tính với P. multocida (xem 7.6);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết quả xét nghiệm PCR
dương tính với P. multocida typ A hoặc typ B (xem 7.8);
- Kết quả xét nghiệm ngưng kết
dương tính với P. multocida (xem 7.9).
Phụ lục A
(Quy định)
Các phương pháp nhuộm P. multocida
A.1
Phương pháp nhuộm Gram
A.1.1
Thuốc thử
A.1.1.1
Dung dịch tím tinh thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0 g
Etanol
95 % (thể tích)
20,0 ml
Amoni
oxalat [(NH4)2C2O4.2H2O]
0,8 g
Nước
cất
80,0 ml
Hòa
tan tím tinh thể trong etanol và hòa tan amoni oxalat trong nước. Sau đó, trộn
2 dung dịch này với nhau và lắc cho tan hết.
A.1.1.2
Dung dịch fuchsin đậm đặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 g
Etanol
95 % (thể tích)
10 ml
Phenol
(C6H6O)
5 g
Nước
cất
100 ml
Khi
dùng, pha loãng dung dịch fuchsin đậm đặc với nước theo tỉ lệ 1 : 10 (thể tích).
A.1.1.3 Dung dịch
lugol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 g
Iốt (I2)
tinh thể
1 g
Nước
cất
200 ml
Nghiền
kali iodua và iốt tinh thể, cho nước vào từ từ và lắc cho tan.
A.1.1.4 Cồn
axeton
Etanol
95 % (thể tích)
3 phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 phần
A.1.2 Cách tiến hành
Nhỏ
dung dịch tím tinh thể lên tiêu bản, để từ 1 min đến 2 min sau đó rửa nước
nhanh và để khô.
Nhỏ
dung dịch lugol, để 1 min sau đó rửa nước nhanh và để khô.
Nhỏ
cồn axeton, rửa nước thật nhanh và để khô.
Nhỏ
dung dịch fuchsin loãng, để 1 min sau đó rửa nước rồi thấm khô hoặc để khô.
A.1.3 Soi tiêu bản
Nhỏ
1 giọt dầu vào tiêu bản và soi tiêu bản bằng kính hiển vi quang học
(5.2).
A.2 Phương pháp nhuộm Giemsa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1.1
Dung dịch Giemsa đậm đặc
Giemsa
(dạng bột)
1,0 g
Glyxerin
[C3H5(OH)3]
66 ml
Cồn
metanol nguyên chất
66 ml
Làm
nóng glyxerin trong bể điều nhiệt (5.10). Thêm thuốc nhuộm Giemsa trộn đều và ủ
trong 2 h. Sau đó để nguội và thêm cồn methanol và giữ
trong khoảng 2 tuần trước khi sử dụng.
Khi
sử dụng pha loãng theo tỷ lệ 1:10 (thể tích) trong dung dịch đệm phosphate 0,01
M (pH = 7,0) và giữ trong 30 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
dịch natri hydrophotphat (Na2HPO4)
9,47 g
Dung
dịch kali dihydrophotphat (KH2PO4)
9,08 g
Nước
cất
900 ml
Hòa
tan natri hydrophotphat, kali dihydrophotphat trong nước và lắc cho
tan hết.
CHÚ
THÍCH: Có thể sử dụng thuốc nhuộm Giemsa thương mại và pha loãng theo hướng dẫn
của nhà sản xuất.
A.2.2
Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ
dung dịch Giemsa ngập tiêu bản, để từ 20 min đến 30 min, rồi rửa nhanh với nước
và sấy khô.
A.2.3
Soi tiêu bản
Nhỏ
1 giọt dầu vào tiêu bản và soi tiêu bản bằng kính hiển vi quang học (5.2).
Phụ lục B
(Quy định)
Môi trường nuôi cấy P. multocida
B.1 Môi trường BHI
B.1.1 Nguyên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi
trường BHI (*)
3,7
g
Nước
cất vừa đủ
100
ml
Chỉnh
pH = 7,4 ± 0,2 ở 25 °C
VÍ DỤ: (*) dùng môi trường BHI
(Brain Heart infusion) của hãng Merck (Cat. No. 110493) 1), thành phần cho môi trường BHI
được nêu ở mục B.1.1.
LƯU
Ý: Môi trường BHI nuôi cấy vi khuẩn Pasteurella multocida có thể bổ sung 5 %
huyết thanh vô trùng, tạo điều kiện cho vi
khuẩn mọc tốt hơn.
B.1.2
Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vô
trùng môi trường BHI ở 121 °C trong 20 min bằng nồi hấp (xem 5.3).
Lắc
đều và chia ra ống nghiệm (5.13) khoảng 5 ml / ống.
Kiểm
tra vô trùng môi trường.
Bảo
quản môi trường ở điều kiện khoảng từ 4 °C đến 8 °C.
B.2 Môi trường thạch máu
B.2.1
Nguyên liệu
Thành
phần:
Thạch
máu cơ bản (**)
4 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
ml
Chỉnh pH = 7,4 ± 0,2 ở 25 °C
VÍ DỤ: (**) dùng môi trường thạch
máu cơ bản (Blood agar base) của hãng Merck (Cat. No. 110886) 2),
thành phần cho môi trường thạch máu bổ sung được nêu ở mục B.2.1.
LƯU
Ý: Môi trường thạch máu nuôi cấy vi khuẩn Pasteurella multocida có thể bổ sung
5 % huyết thanh vô trùng, tạo điều kiện cho vi khuẩn mọc tốt hơn.
B.2.2
Cách tiến hành
Chuẩn
bị môi trường thạch máu cơ bản (**) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Vô
trùng môi trường thạch máu ở 121 °C trong 20 min bằng nồi hấp (xem 5.3).
Đợi
nhiệt độ của môi trường thạch máu cơ bản đã vô trùng khoảng 40 °C thì bổ sung
máu (4.5).
Lắc
đều và chia ra đĩa petri (5.14) khoảng 20 ml / đĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo
quản môi trường ở điều kiện khoảng từ 4 °C đến 8 °C.
B.3
Môi trường thạch MacConkey
B.3.1
Nguyên liệu
Thành
phần:
Môi
trường thạch MacConkey(***)
5
g
Nước
cất vừa đủ
100
ml
Chỉnh
pH = 7,4 ± 0,2 ở 25 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2
Cách tiến hành
Chuẩn
bị môi trường thạch MacConkey (***) theo hướng
dẫn của nhà sản xuất.
Vô
trùng môi trường thạch MacConkey ở 121 °C trong 20 min bằng nồi hấp (xem 5.3).
Lắc
đều, để môi trường nguội xuống khoảng 40 °C, chia ra đĩa petri (5.14) khoảng 20
ml / đĩa.
Kiểm
tra vô trùng môi trường.
Bảo
quản môi trường ở điều kiện khoảng từ 4 °C đến 8 °C.
Phụ lục C
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Môi trường và thuốc thử
C.1.1 Môi trường thạch Kligler hoặc thạch TSI (Triple Sugar
Iron agar)
Thành
phần:
Peptone
15
g
Lactose
10
g
Proteose
peptone
5
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 g
Chất
chiết thịt bò
3 g
Cao
nấm men
3 g
Dextrose
1
g
Sodium
thiosulfate
0,3
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,024
g
Agar
12
g
Nước
cất
1000
ml
Chỉnh
pH = 7,4 ± 0,2 ở 25 °C
VÍ DỤ: dùng môi trường thạch
Kligler của hãng Merck (Cat. No. 103913) 4)
Cách
tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vô
trùng môi trường ở 121 °C trong 20 min bằng nồi hấp (5.3).
Lắc
đều và chia ra ống nghiệm (5.13) khoảng 10 ml / ống.
Đặt ống
môi trường nghiêng để được 2 phần. Phần thạch đứng bên dưới để kiểm tra khả
năng lên men đường glucose, sinh hơi, sinh H2S, phần thạch nghiêng để
kiểm tra khả năng lên men đường lactose.
Kiểm
tra vô trùng môi trường. Bảo quản môi trường ở điều kiện khoảng từ 4 °C đến 8 °C.
C.1.2 Môi trường
thạch bán lỏng mannitol
Thành
phần:
Pepton
10
g
Mannitol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KNO3
1,7
g
Agar
2,5
g
Đỏ
phenol 0,2 %
20
ml
Nước
cất
1000
ml
Chỉnh
pH = 7,4 ± 0,2 ở 25 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa
tan các thành phần trên và đun sôi cho tan hoàn toàn.
Chia
ra các ống nghiệm (5.13), khoảng 6 ml /1 ống nghiệm.
Hấp
tiệt trùng trong nồi hấp (5.3) ở 115 °C trong 20 min.
Kiểm
tra vô trùng môi trường. Bảo quản môi trường ở điều kiện khoảng từ 4 °C đến 8 °C.
C.1.3 Môi trường
thạch urê
Thành
phần dung dịch urê 40 %:
Urê
40
g
Nước
cất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành
phần thạch urê cơ bản:
Peptone
1 g
Glucose
1 g
NaCl
5 g
Na2HPO4
1,2 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8 g
Đỏ
phenol
0,012 g
Agar
15 g
Nước
cất
950 ml
Chỉnh
pH = 6,8 ± 0,2 ở 25 °C
Có
thể sử dụng môi trường urê cơ bản (urea agar base - Christensen). Pha chế môi
trường và bổ sung urê theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách
tiến hành:
Lấy
40 g urê hòa tan trong 100 ml nước cất. Tiệt trùng dung dịch urê bằng cách lọc
qua màng lọc có kích thước lỗ lọc 0,45 μm.
Hòa
tan các thành phần của thạch urê cơ bản và đun sôi cho tan hoàn toàn. Sau đó hấp
tiệt trùng trong nồi hấp (5.3) ở 115 °C trong 20 min.
Thạch
urê cơ bản đã tiệt trùng, để nguội khoảng 40 °C sẽ được bổ
sung với 50 ml dung dịch urê 40%.
Lắc
đều và chia ra các ống nghiệm (5.13), khoảng 6 ml /1 ống nghiệm.
Kiểm
tra vô trùng môi trường. Bảo quản môi trường ở điều kiện khoảng từ 4 °C đến 8 °C.
C.1.4 Môi trường
nước pepton
Thành
phần:
Peptone (*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
cất vừa đủ
100
ml
Chỉnh pH = 6,8 ± 0,2 ở 25 °C
VÍ DỤ:
(*) dùng môi trường Peptone của hãng Merck (Cat. No. 107228) 6)
Cách
tiến hành:
Chuẩn
bị môi trường nước pepton theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Vô
trùng môi trường nước pepton ở 121 °C trong 20 min bằng nồi hấp (5.3).
Lắc
đều và chia ra ống nghiệm (5.13) khoảng 5 ml / ống.
Kiểm
tra vô trùng môi trường. Bảo quản môi trường ở điều kiện khoảng từ
4 °C đến 8 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành
phần:
Paradimetyl
aminobenzaldehyt
5 g
Cồn
amylic (C5H11OH)
75
ml
Axit
clohydric đặc
25
ml
Cách
tiến hành:
Trộn
dung dịch paradimetyl aminobenzaldehyt vào cồn amylic cho tan hết và để trong tủ lạnh
4 °C. Thêm từ từ 5 ml đến 10 ml HCl, trộn đều rồi để tủ lạnh, sau
đó lại tiếp tục bổ sung HCl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH: có thể sử dụng
thuốc thử Kovac’s thương mại và làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ:
dùng thuốc thử Kovac's của hãng Merck (Cat. No. 109293)
C.1.6 Thuốc
thử H2O2 3 % (thể tích)
C.1.7 Thuốc thử
oxidase hoặc giấy lọc tẩm 1 % tetramethyl-p-phenylenediamine dihydrochloride
C.2 Cách tiến hành
C.2.1 Kiểm tra
đặc tính lên men đường glucose, đường lactose, sinh H2S trên môi trường
thạch Kligler hoặc TSI
Cách
tiến hành:
Dùng
que cấy chích sâu (5.15) lấy khuẩn lạc cấy thẳng (chính giữa phần thạch đứng)
xuống đáy ống nghiệm môi trường thạch Kligler hoặc thạch TSI (xem điều C.1.1
Phụ lục C).
Nuôi
trong tủ ấm (5.1), sau 24 h đọc kết quả:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phản ứng dương tính: Phần đứng của
môi trường thạch chuyển sang màu vàng;
- Phản
ứng âm tính: Phần đứng của môi trường thạch không chuyển màu.
Lên
men đường lactose:
- Phản
ứng dương tính: Phần nghiêng của môi trường thạch chuyển sang màu vàng;
- Phản
ứng âm tính: Phần nghiêng của môi trường thạch không chuyển màu.
Khả
năng sinh H2S:
- Phản
ứng dương tính: Đáy ống nghiệm có màu đen;
- Phản
ứng âm tính: Đáy ống nghiệm không có màu đen.
C.2.2 Kiểm tra
đặc tính lên men đường mannitol và khả năng di động của
vi khuẩn trên môi trường thạch mannitol bán lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng
que cấy chích sâu (5.15) lấy khuẩn lạc cấy thẳng xuống gần đáy của ống nghiệm
có môi trường thạch lỏng (xem điều C.1.2 Phụ lục C).
Nuôi
trong tủ ấm (5.1), đọc kết quả sau 24 h:
Lên
men đường mannitol:
- Phản
ứng dương tính: Môi trường thạch chuyển sang màu vàng;
- Phản
ứng âm tính: Môi trường thạch không chuyển màu.
Khả
năng di động của vi khuẩn:
- Phản
ứng dương tính (có khả năng di động): Môi trường đục, không nhìn rõ đường cấy
chích sâu;
- Phản ứng
âm tính: Môi trường trong và nhìn thấy đường cấy chích sâu.
C.2.3 Kiểm
tra khả năng phân giải urê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng
que cấy (5.15) lấy khuẩn lạc cấy vào môi trường thạch urê (xem điều C.1.3 Phụ lục
C).
Nuôi
trong tủ ấm (5.1), đọc kết quả sau 24 h:
- Phản
ứng dương tính: Môi trường chuyền sang màu hồng;
- Phản
ứng âm tính: Môi trường không chuyển màu.
C.2.4 Kiểm tra
khả năng sinh indol
Cách
tiến hành:
Dùng
que cấy (5.15) lấy khuẩn lạc cấy vào môi trường nước pepton (xem điều C.1.4
Phụ lục C).
Nuôi
trong tủ ấm (5.1)
Sau
24 h nhỏ từ 0,2 ml đến 0,3 ml dung dịch thuốc thử Kovac’s vào môi trường, lắc
nhẹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phản
ứng dương tính (sinh indol): Xuất hiện vòng màu đỏ phía trên môi trường.
- Phản
ứng âm tính (không sinh indol): Không xuất hiện vòng màu đỏ.
C.2.5 Phản ứng
catalase
Cách
tiến hành:
Nhỏ
một giọt thuốc thử H2O2 3 % lên
phiến kính (5.18).
Dùng
que cấy (5.15) lấy khuẩn lạc nghi ngờ cho vào giọt thuốc thử H2O2 đã nhỏ trên phiến kính.
Đọc
kết quả sau 5 s:
- Phản
ứng dương tính: Có hiện tượng sủi bọt;
- Phản
ứng âm tính: Không có hiện tượng sủi bọt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách
tiến hành:
Dùng
giấy lọc đã tẩm 1 % tetramethyl-p-phenylenediamine dihydrochloride hoặc nhỏ một
giọt thuốc thử oxidase lên giấy lọc.
Dùng
que cấy (5.15) lấy khuẩn lạc nghi ngờ phết vào phần giấy lọc đã có thuốc thử.
Đọc
kết quả sau 20 s:
- Phản
ứng dương tính: Chỗ phết khuẩn lạc trên giấy lọc có màu tím;
- Phản
ứng âm tính: Chỗ phết khuẩn lạc trên giấy lọc không chuyển màu.
Phụ lục D
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1 Nguyên liệu PCR
D.1.1
Taq
PCR Master Mix Kit;
Ví DỤ:
Dùng kít nhân gen Taq PCR Mastermix kit Qiagen (Cat. No. 201443); Thermo
Scientific Dream Taq PCR Mastermix (2X) (Cat. No. K1071)
D.1.2
Cặp
mồi (primers): mồi xuôi (KMT1T7) và mồi ngược (KMT1SP6) (Bảng 2);
D.1.3 Nước tinh khiết
không có nuclease;
D.1.4 Dung
dịch đệm điện di: Có thể dùng dung dịch đệm TAE hoặc TBE;
D.1.5
Chất
nhuộm màu ADN;
VÍ DỤ:
Chất nhuộm màu SYBR safe ADN gel stain của hãng Invitrogen; hoặc chất nhuộm màu
Gel Red của hãng Biotium.
KHUYẾN
CÁO: Chất nhuộm màu
Ethidi bromua có thể gây ung thư nên khuyến cáo không sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.7 ADN (Acid
Deoxyribo Nucleic) chuẩn (Ladder, marker), thang 100 bp;
D.1.8 Dung dịch đệm
TE.
D.2 Chuẩn bị mẫu
Mẫu kiểm
tra: Là bệnh phẩm nghi mắc bệnh tụ huyết trùng (xem 7.1.1) hoặc là canh khuẩn, khuẩn
lạc P. multocida nghi ngờ (xem 7.2.2).
Mẫu
đối chứng dương: Là chủng vi khuẩn đã được xác định là P. multocida hoặc
sử dụng các chủng P. multocida chuẩn.
Tách
chiết ADN
-
Tách chiết ADN của vi khuẩn P. multocida bằng kít thương mại: Các bước
tiến hành theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ:
Kít tách chiết ADN của hãng Qiagen (DNeasy Blood & Tissue Kit,
Catalog number: 69504); Kít tách chiết ADN của hãng Invitrogen (PureLink™
Genomic DNA Mini Kit, Catalog number: K182002).
-
Tách chiết ADN của vi khuẩn P. multocida bằng phương pháp sốc nhiệt: Lấy
từ 3 khuẩn lạc đến 4 khuẩn lạc, hòa vào 100 μl nước vô trùng không chứa
nuclease (nuclease free water). Đun sôi cách thủy trong 10 min rồi làm lạnh
nhanh huyễn dịch trong đá 5 min. Ly tâm huyễn dịch bằng máy ly tâm (5.4) với
gia tốc 12 000 g trong 4 min. Thu hoạch phần trong phía trên để thực hiện phản ứng
PCR.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi
được chuẩn bị như sau:
-
Chuẩn bị mồi gốc: Mồi gốc ở trạng thái đông khô phải được ly tâm nhanh bằng máy
ly tâm (5.4) ở gia tốc 6 000 g trong 30 s để mồi lắng xuống đáy ống trước khi mở
và hoàn nguyên. Lần đầu tiên nên dùng dung dịch đệm TE (D.1.8) để hoàn nguyên mồi
ở nồng độ 100 μM /μl làm mồi gốc;
-
Chuẩn bị mồi sử dụng ở nồng độ 20 μM: Pha loãng mồi gốc bằng nước tinh khiết
không có nuclease (D.1.3).
VÍ DỤ:
lấy 20 μl mồi gốc có nồng độ 100 μM và thêm 80 uM nước sẽ được
mồi sử dụng có nồng độ 20 μM / μl.
D.4 Tiến hành
Sử dụng
cặp mồi đã được chuẩn bị (xem D.3). Hỗn hợp phản ứng được chuẩn bị trong ống
0,2 ml.
Sử dụng
kít nhân gen theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ:
dùng kít nhân gen của Thermo Scientific Dream Taq PCR Mastermix (2X) (Cat, No.
K1071) 7),
thành phần cho 1 phản ứng được nêu trong bảng D.1.
Bảng D.1 - Thành phần của phản ứng PCR xác định P. multocida
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích cho 01 phản ứng
(μl)
Thermo
Scientific Dream Taq PCR Mastermix (2X)
12,5
Nước
không có nuclease
6,5
Mồi
xuôi (20 μM)
0,5
Mồi
ngược (20 μM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng thể tích
20,0
Chuyển
20 μl hỗn hợp nhân gen vào mỗi ống phản ứng.
- Mẫu đối chứng dương: Cho 5 μl mẫu
ADN của P. multocida vào ống phản ứng.
- Mẫu
đối chứng âm: Cho 5 μl nước tinh khiết không có nuclease vào ống phản ứng.
- Mẫu bệnh phẩm: Cho 5 μl mẫu ADN
cần kiểm tra vào ống phản ứng.
LƯU
Ý: Phản ứng PCR phải bao gồm: mẫu thử, mẫu đối chứng dương, mẫu đối chứng âm. Mẫu
và nguyên vật liệu cho phản ứng PCR cần đặt trong khay đá lạnh trong suốt quá
trình chuẩn bị hỗn hợp phản ứng.
Tiến
hành phản ứng bằng máy PCR (5.6) với chu trình nhiệt như nêu trong bảng D.2.
Bảng D.2 - Chu trình nhiệt xác định P. multocida
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
Số chu kỳ
95 °C
2 min
1 vòng
95 °C
30 s
35 vòng
55 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72 °C
1 min
72 °C
7 min
1 vòng
CHÚ
THÍCH: Chu trình nhiệt và thời gian phản ứng có thể thay đổi tùy
theo bộ kít nhân gen. Khi sử dụng các bộ kít khác nhau cần thực
hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
D.5 Chạy điện
di
Sản
phẩm PCR được chạy điện di trên thạch agarose 1,5 % đến 2 % trong dung dịch đệm
TAE hoặc TBE có bổ sung chất nhuộm màu (D.1.5). Cách pha chế thạch agarose và bổ
sung chất nhuộm màu, sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Cho
2 μl dung dịch loading dye vào 10 μl sản phẩm PCR, trộn đều cho vào từng giếng
trên bản thạch. Cho 10 μl ADN chuẩn (marker) (D.1.7) vào một giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6 Đọc kết quả
Phản
ứng PCR được công nhận khi: ADN có dải vạch sáng rõ ràng; Mẫu đối chứng dương
tính có một vạch duy nhất đúng kích cỡ sản phẩm (460 bp) và mẫu đối chứng âm
không có vạch sản phẩm;
- Mẫu
kiểm tra dương tính khi có vạch sản phẩm giống mẫu đối chứng dương (sản phẩm
có kích cỡ 460 bp);
- Mẫu
kiểm tra âm tính khi không có vạch sản phẩm giống mẫu đối chứng dương;
Phụ lục E
(Quy định)
Xác định P. multocida
bằng phương pháp Realtime PCR
E.1 Nguyên liệu cho phương pháp Realtime PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ:
QuantiTect Probe PCR kit (Cat. No. 204343), Platinum™ Quantitative PCR
SuperMix-UDG (Cat. No. 11730025);
E.1.2 Cặp mồi
(primers) và mẫu dò: (xem bảng 3);
E.1.3
Nước
tinh khiết không có nuclease;
E.1.4
Dung
dịch đệm TE
E.2 Chuẩn bị mẫu
Mẫu
kiểm tra: Là bệnh phẩm từ gia cầm nghị mắc bệnh tụ huyết trùng (xem 7.1.1) hoặc
canh khuẩn, khuẩn lạc nghi ngờ là P. multocida (xem 7.2.2).
Mẫu
đối chứng dương: Chủng vi khuẩn đã được xác định là P. multocida hoặc
sử dụng các chủng P. multocida chuẩn.
Chuẩn
bị mẫu: Xem Phụ lục D.2.
E.3 Chuẩn bị mồi và mẫu dò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Chuẩn bị mồi sử dụng ở nồng độ 20 μM, mẫu dò sử dụng ở nồng độ 20 μM được pha
loãng từ mồi gốc, mẫu dò gốc bằng nước tinh khiết không có nuclease (E.1.3).
VÍ DỤ:
lấy 20 μl mồi gốc có nồng độ 100 μM và thêm 80 μl
nước sẽ được mồi sử dụng có nồng độ 20 μM / μl.
E.4 Tiến hành
Sử dụng
cặp mồi và mẫu dò đã được chuẩn bị (xem E.3).
Phản
ứng Realtime PCR sử dụng kít nhân gen theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ:
Sử dụng kit nhân gen QuantiTect Probe PCR
kit, code: 204343
Bảng E.1 - Thành phần của phản ứng Realtime PCR
Thành phần
Thể tích cho 01 phản ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QuantiTect
Probe PCR kit
12,5
Nước
không có nuclease
6,8
Probe
(20 μM)
0.3
Mồi
xuôi (20 μM)
0,2
Mồi
ngược (20 μM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng thể tích
20,0
Hỗn
hợp phản ứng được chuẩn bị trong ống 0,2 ml.
Chuyển
20 μl hỗn hợp nhân gen vào mỗi ống phản ứng.
- Mẫu
kiểm chứng dương: Cho 5 μl mẫu ADN có giá trị Ct đã biết trước
vào ống phản ứng.
- Mẫu
kiểm chứng âm: Cho 5 μl nước tinh khiết không có nuclease vào ống phản ứng.
- Mẫu
bệnh phẩm: Cho 5 μl mẫu AND vào ống phản ứng.
LƯU
Ý: Phản ứng PCR phải bao gồm: mẫu thử,
mẫu đối chứng dương, mẫu đối chứng âm. Mẫu và nguyên vật liệu cho phản ứng PCR cần
đặt trong khay đá lạnh trong suốt quá trình chuẩn bị hỗn hợp phản ứng.
Tiến
hành phản ứng bằng máy Realtime PCR (5.5) theo đặt chu trình nhiệt nêu trong Bảng
E.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
Thời gian
Số chu kỳ
95 °C
5 min
1 vòng
94 °C
10 s
40 vòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 s
62 °C
20 s
(*) Thời điểm
ghi nhận tín hiệu huỳnh quang.
CHÚ
THÍCH: Chu trình nhiệt và thời gian phản ứng có thể thay đổi tùy
theo bộ kít nhân gen. Khi sử dụng các bộ kít khác nhau cần thực hiện theo hướng
dẫn của nhà sản xuất.
E.5 Đọc kết quả
Đọc
kết quả phản ứng bằng máy Reatime PCR dựa trên giá trị Ct (Ct - Cycle
threshold, là thời điểm máy đọc Realtime PCR ghi nhận tín hiệu huỳnh quang phát
ra từ ống phản ứng bắt đầu vượt qua cường độ huỳnh quang nền).
Điều
kiện phản ứng được công nhận: Mẫu kiểm chứng dương tính có giá trị Ct biết trước
(± 2 giá trị Ct), mẫu kiểm chứng âm tính không có Ct;
- Mẫu
kiểm tra dương tính khi giá trị Ct ≤ 35;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu
kiểm tra nghi ngờ khi có giá trị 35 < Ct ≤ 40.
Những
mẫu nghi ngờ cần được xét nghiệm lại theo quy trình hoặc bằng phương pháp khác
để khẳng định.
Phụ lục F
(Quy định)
Xác định P. multocida
bằng phương pháp LAMP
Nguyên
lý của phương pháp LAMP
Phản
ứng LAMP muốn hoạt động cần có sự tham gia của 03 cặp mồi: cặp mồi trong (FIP
và BIP), cặp mồi ngoài (F3 và B3) và cặp mồi vòng (LF và LB).
Cặp
mồi trong (FIP - Forward inner primer và BIP - Backward inner primer) và cặp mồi
ngoài (F3 và B3) được sử dụng để tạo sợi khởi đầu cho phản ứng
LAMP. Hai cặp mồi này (4 mồi) được thiết kế dựa trên 6 vùng khác nhau của ADN
đích: vùng F3c, F2c, F1c ở đầu 3’ và vùng B1, B2, B3 ở đầu 5’. Trình tự FIP và
BIP được thiết kế như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
BIP sẽ chứa trình tự B1c bổ sung cho B1, một đoạn TTTT và B2.
-
Hai mồi ngoài B3 bổ sung cho đoạn B3c và trình tự F3 bổ sung cho F3c.
Cặp
mồi Loop (LF - Loop Forward và LB - Loop Backward) được dùng cho giai đoạn sau
của quá trình khuếch đại, quá trình tự mồi để làm tăng hiệu quả của phản ứng.
Kết
quả của phản ứng LAMP là tạo ra nhiều cấu trúc ADN kép bao gồm các trình tự lặp
đi lặp lại luân phiên đảo ngược trình tự đích được ngăn cách với nhau bởi
các vòng lặp trong cùng một sợi trên một phân tử ADN kép.
F.1 Nguyên liệu của phương pháp LAMP
F.1.1
LAMP
Master Mix Kit;
VÍ DỤ:
dùng kít nhân gen Bst DNA Polymerase, Large Fragment (Cat. No.
M0275) của hãng New England Biolabs, Mỹ.
F.1.2
Các
cặp mồi (xem bảng 4) và thành phần hỗn hợp các mồi cho phản ứng LAMP (xem bảng F.1);
F.1.3
Nước
tinh khiết không có nuclease;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.5
Chất chỉ
thị màu huỳnh quang (xem bảng F.2).
F.2 Chuẩn bị mẫu
Xem
Phụ lục D.2.
F.3 Chuẩn bị mồi và chất chỉ thị màu huỳnh quang
F.3.1 Chuẩn bị mồi
Chuẩn
bị mồi gốc: Mồi gốc ở trạng thái đông khô phải được ly tâm nhanh bằng máy ly
tâm (5.4) ở gia tốc 6 000 g trong 30 s để mồi lắng xuống đáy ống trước khi mở
và hoàn nguyên. Lần đầu tiên nên dùng dung dịch đệm TE (E.1.4) để hoàn nguyên mồi
ở nồng độ 100 μM /μl làm mồi gốc;
Mồi
sử dụng cho phản ứng LAMP được chuẩn bị thành hỗn hợp mồi (xem bảng
F.1). Nồng độ các mồi trong 25 μl thể tích phản ứng là: mồi
FIP và BIP có nồng độ 20 μM /μl; mồi F3 và B3 có nồng độ 5 μM /μl; mồi Loop F
và Loop B có nồng độ 10 μM /μl.
Bảng F.1 - Hỗn hợp mồi cho phản
ứng LAMP
Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích cho 100 phản ứng (μl)
Mồi
FIP (100 pmol)
5
50
Mồi
BIP (100 pmol)
5
50
Mồi
F3 (100 pmol)
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi
B3 (100 pmol)
1,25
12,5
Mồi
Loop F (100 pmol)
2,5
25
Mồi
Loop B (100 pmol)
2,5
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,5
175
F.3.2
Chuẩn bị chất chỉ thị màu huỳnh quang
Tùy
thuộc vào chất chỉ thị và chất huỳnh quang khác nhau sẽ có sự chuẩn bị tối ưu
khác nhau.
VÍ DỤ:
Chuẩn bị chất chỉ thị màu huỳnh quang sử dụng chất chỉ thị là Hydroxynapthol
Blue và chất huỳnh quang là Sybr Green (xem bảng F.2)
Bảng F.2 - Chất chỉ thị màu huỳnh quang cho phản ứng
LAMP
Thành phần của chất chỉ thị màu huỳnh quang
Cho 1000 phản ứng
Nước
tinh khiết không có nuclease
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ
thị màu Hydroxynapthol Blue (100mM)
30 μl
Sybr
Green (10.000X)
3 μl
F.4 Tiến hành
Sử dụng
kít nhân gen theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ:
dùng kít nhân gen Bst DNA Polymerase, Large Fragment (Cat. No. M0275) của hãng
New England Biolabs, Mỹ. Thành phần của phản ứng LAMP xác định P. multocida
(xem bảng F.3)
Bảng F.3 - Thành phần của phản ứng LAMP
Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10X
ThermoPol buffer
2,5
MgSO4 (100 mM)
1,5
dNTP
Mix (10mM)
3,5
Hỗn
hợp mồi cho phản ứng LAMP (xem bảng F.1)
17,5
Bst
DNA Polymerase, Large Fragment (8.000U/ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
không có nuclease
4,5
Chất
chỉ thị và chất huỳnh quang (xem bảng F.2)
1
Tổng thể tích
20,0
Chuyển
20 μl hỗn hợp nhân gen vào mỗi ống phản ứng.
- Mẫu đối chứng dương:
Cho 5 μl mẫu ADN của P. multocida vào ống phản ứng;
- Mẫu đối chứng âm: Cho 5 μl nước
tinh khiết không có nuclease vào ống phản ứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LƯU
Ý: Phản ứng PCR phải bao gồm: mẫu thử, mẫu đối chứng dương, mẫu đối chứng âm. Mẫu
và nguyên vật liệu cho phản ứng PCR cần đặt trong khay đá lạnh trong
suốt quá trình chuẩn bị hỗn hợp phản ứng.
Tiến
hành phản ứng LAMP bằng máy nhân gen (5.6) hoặc bể ổn nhiệt với chu trình nhiệt
như nêu trong bảng F.4.
Bảng F.4 - Chu trình nhiệt xác định P. multocida
Nhiệt độ
Thời gian
65 °C
30 min
80 °C
5 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phản
ứng LAMP có thể đọc kết quả bằng mắt ở điều kiện ánh sáng bình thường hoặc bằng
đèn tia cực tím (đèn UV) hoặc điện di để kiểm tra sản phẩm của phản ứng.
F.5.1 Đọc kết
quả bằng mắt ở điều kiện ánh sáng bình thường
Kết
quả của phản ứng LAMP có thể đọc bằng mắt ở điều kiện ánh sáng bình thường dựa
vào sự thay đổi màu của dung dịch trong ống phản ứng:
+ Mẫu
kiểm tra dương tính: Ống mẫu thay đổi mầu, có mầu giống
ống đối chứng dương (màu xanh);
+ Mẫu kiểm
tra âm tính: Ống mẫu không thay đổi mầu, có mầu giống đối chứng
âm (màu tím).
F.5.2
Đọc kết quả bằng đèn tia cực tím
Các ống
của phản ứng LAMP được bổ sung chất nhuộm ADN. Kết quả của phản ứng được đọc bằng
đèn tia cực tím và quan sát sự phát sáng trong ống phản ứng:
+ Mẫu
kiểm tra dương tính: Ống mẫu có phát sáng và có màu giống ống đối chứng dương
(màu xanh nếu sử dụng thuốc nhuộm ADN là SYBR green);
+ Mẫu
kiểm tra âm tính: Ống mẫu không phát sáng, giống đối chứng âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm
của phản ứng LAMP được điện di trên thạch agarose 1,5 % đến 2 % trong dung dịch
đệm TAE hoặc TBE.
Cho
2 μl dung dịch loading dye vào 10 μl sản phẩm PCR, trộn đều cho vào từng giếng
trên bản thạch. Cho 10 μl ADN chuẩn (marker) vào một giếng.
Bản
thạch được chạy điện di trong môi trường dung dịch đệm TAE hoặc TBE (tùy
thuộc vào loại dung dịch đệm sử dụng khi pha thạch) ở bộ điện di (5.7) trong thời
gian từ 20 min đến 30 min, ở 100 V.
Kết
quả điện di: ADN chuẩn có dải gồm các vạch sáng rõ ràng;
+ Mẫu
kiểm tra dương tính: Khi có nhiều vạch sản phẩm có kích thước khác nhau trên bản
điện di, giống mẫu đối chứng dương;
+ Mẫu
kiểm tra âm tính: Khi không có vạch sản phẩm, giống mẫu đối chứng âm.
Phụ lục G
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1 Nguyên liệu PCR
G.1.1 Taq PCR Master
Mix Kit;
VÍ DỤ:
dùng kít nhân gen Taq PCR Mastermix kit Qiagen (Cat. No. 201443); Thermo
Scientific Dream Taq PCR Mastermix (2X) (Cat. No. K1071)
G.1.2
Các
cặp mồi (xem bảng G.1);
Bảng G.1 - Cặp mồi
xác định typ P. multocida [1]
Typ
Tên mồi
Trình tự từ đầu 5’ tới 3’
Kích thước sản phẩm (bp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RGPMA5
AATGTTTGCGATAGTCCGTTAGA
564
RGPMA6
ATTTGGCGCCATATCACAGTC
B
KTT72
AGGCTCGTTTGGATTATGAAG
620
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ATCCGCTAACACACTCTC
[1]
OIE, 2021. Manual of Diagnostic Tests and Vaccines for Terrestrial Animals.
Chapter 3.4.10: Heamorrhagic septiceamia
G.1.3
Nước
tinh khiết không có nuclease;
G.1.4
Dung
dịch đệm điện di: Có thể dùng dung dịch đệm TAE hoặc TBE;
G.1.5
Chất
nhuộm màu ADN;
VÍ DỤ:
Chất nhuộm màu SYBR safe ADN get stain của hãng Invitrogen; hoặc chất nhuộm màu
Gel Red của hãng Biotium.
KHUYẾN
CÁO: Chất nhuộm màu Ethidi bromua có
thể gây ung thư nên khuyến cáo không sử dụng.
G.1.6 Loading dye (Đệm
tải mẫu);
G.1.7
ADN
(Acid Deoxyribo Nucleic) chuẩn (Ladder, marker), thang 100 bp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2
Chuẩn bị mẫu
Xem
Phụ lục D.2.
G.3 Chuẩn bị mồi
Mồi
được chuẩn bị như sau:
-
Chuẩn bị mồi gốc: Mồi gốc ở trạng thái đông khô phải được ly tâm nhanh bằng máy
ly tâm (5.4) ở gia tốc 6 000 g trong 30 s để mồi lắng xuống đáy ống trước khi mở và
hoàn nguyên. Lần đầu tiên nên dùng dung dịch đệm TE (G.1.8) để hoàn nguyên mồi ở
nồng độ 100 μM /ul làm mồi gốc;
-
Chuẩn bị mồi sử dụng ở nồng độ 20 μM / μl: Pha loãng mồi gốc bằng nước tinh khiết
không có nuclease (G.1.3).
VÍ DỤ:
lấy 20 μl mồi gốc có nồng độ 100 μM và thêm 80 μl nước sẽ được
mồi sử dụng có nồng độ 20 μM / μl.
G.4 Tiến hành
Sử dụng
cặp mồi đã được chuẩn bị (xem G.3). Hỗn hợp phản ứng được chuẩn bị trong ống
0,2 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ:
dùng kít nhân gen của Thermo Scientific Dream Taq PCR Mastermix (2X) (Cat. No.
K1071) 8),
thành phần cho 1 phản ứng được nêu trong bảng G.2.
Bảng G.2 - Thành phần của phản ứng PCR xác định typ
P. multocida
Thành phần
Thể tích cho 01 phản ứng (μl)
Thermo
Scientific Dream Taq PCR Mastermix (2X)
12,5
Nước
không có nuclease
6,5
Mồi
xuôi (20 μM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi
ngược (20 μM)
0,5
Tổng thể tích
20,0
Chuyển
20 μl hỗn hợp nhân gen vào mỗi ống phản ứng.
- Mẫu đối chứng dương: Cho 5 μl mẫu
ADN của P. multocida vào ống phản ứng.
- Mẫu đối chứng âm: Cho 5 μl nước
tinh khiết không có nuclease vào ống phản ứng.
- Mẫu bệnh phẩm: Cho 5 μl mẫu ADN
cần kiểm tra vào ống phản ứng.
LƯU
Ý: Phản ứng PCR phải bao gồm: mẫu thử,
mẫu đối chứng dương, mẫu đối chứng âm. Mẫu và nguyên vật
liệu cho phản ứng PCR cần đặt trong khay đá lạnh trong suốt quá trình chuẩn bị
hỗn hợp phản ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.3 - Chu trình nhiệt xác định typ P. multocida
Nhiệt độ
Thời gian
Số chu kỳ
95 °C
2 min
1 vòng
95 °C
30 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55 °C
30 s
72 °C
1 min
72 °C
7 min
1 vòng
CHÚ
THÍCH: Chu trình nhiệt và thời gian phản ứng có thể thay đổi tùy
theo bộ kít nhân gen. Khi sử dụng các bộ kít khác nhau cần
thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
G.5 Chạy điện di
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho
2 μl dung dịch loading dye vào 10 μl sản phẩm PCR, trộn đều cho vào từng giếng
trên bản thạch. Cho 10 μl ADN chuẩn (marker) (G.1.7) vào một giếng.
Bản
thạch được chạy điện di trong môi trường dung dịch đệm TAE hoặc TBE (tủy thuộc
vào loại dung dịch đệm sử dụng khi pha thạch) ở bộ điện di (5.7), trong thời
gian từ 20 min đến 30 min, ở 100 V.
G.6 Đọc kết quả
Phản
ứng PCR được công nhận khi: ADN có dải vạch sáng rõ ràng; Mẫu đối chứng dương
tính có vạch đúng kích cỡ sản phẩm (của typ A là 564 bp, của typ B là 620 bp);
mẫu đối chứng âm không có vạch sản phẩm;
Mẫu
kiểm tra dương tính với P. multocida typ A khi kết quả PCR có vạch sản
phẩm giống mẫu đối chứng dương (sản phẩm là 564 bp) hoặc mẫu kiểm tra dương tính với P. multocida
typ B khi kết quả PCR có vạch sản phẩm giống mẫu đối chứng dương (sản
phẩm là 620 bp).
Mẫu
kiểm tra âm tính khi không có vạch sản phẩm giống mẫu đối
chứng dương.
Phụ lục H
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LƯU Ý: Phương pháp ngưng kết áp dụng để xét nghiệm P.
multocida gây bệnh tụ huyết trùng ở trâu, bò.
H.1 Nguyên lý của phương pháp ngưng kết
Là sự
kết hợp giữa kháng nguyên hữu hình với kháng thể tương ứng, tạo thành các hạt
ngưng kết mà mắt thường có thể quan sát được.
Phương
pháp ngưng kết xác định P. multocida sử dụng kháng nguyên là P. multocida nghi ngờ và kháng thể chuẩn (xem H.2.1).
H.2 Nguyên liệu của phương pháp ngưng kết
H.2.1 Huyết thanh
chuẩn (Kháng thể chuẩn): là huyết thanh được chế từ chủng P. multocida
chuẩn chủng B2 (hoặc vi khuẩn đã được xác định là P. multocida gây bệnh
tụ huyết trùng ở trâu, bò).
H.2.2 Mẫu đối chứng
dương (Kháng nguyên chuẩn): là P. multocida
chuẩn (hoặc vi khuẩn đã được xác định là P. multocida).
H.2.3
Mẫu
đối chứng âm: là nước cất vô trùng.
H.2.4
Mẫu
kiểm tra: Canh khuẩn, khuẩn lạc nghi ngờ là P. multocida (xem 7.2.2). Nếu
mẫu kiểm tra là khuẩn lạc thì hòa với nước cất vô trùng, đảm bảo nồng độ vi khuẩn
đạt 108 đến 109.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Các nguyên liệu và mẫu xét nghiệm được để ở nhiệt độ phòng khoảng 1 h trước khi
làm phản ứng.
- Lắc
nhẹ ống đựng kháng thể chuẩn (huyết thanh) để dung dịch
trong ống được đồng nhất.
- Nhỏ
30 μl huyết thanh (xem H.2.1) lên trên phiến kính.
- Nhỏ
30 μl mẫu kiểm tra lên giọt huyết thanh đã có trên phiến kính
- Trộn
đều mẫu kiểm tra với huyết thanh bằng que trộn.
- Lặp
lại các bước trên với mẫu đối chứng âm và mẫu đối chứng dương.
- Lắc
tròn nhẹ nhàng phiến kính trong 2 min (có thể sử dụng máy lắc).
- Đọc
kết quả sau 2 min tính từ khi bắt đầu lắc.
LƯU
Ý: chỉ đọc kết quả trong 2 min tính từ khi lắc phiến kính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
kiểm tra dương tính: có xuất hiện các hạt ngưng kết lấm tấm.
Mẫu
kiểm tra âm tính: không xuất hiện hạt ngưng kết.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1]
OIE, 2021. Manual of Diagnostic Tests and Vaccines for Terrestrial Animals.
Chapter 3.4.10: Heamorrhagic septiceamia, p.1-16.
[2]
OIE, 2021. Manual of Diagnostic Tests and Vaccines for Terrestrial Animals.
Chapter 3.3.9: Fowl Cholera, p.1-15.
[3]
TCVN 8400-14 : 2011 - Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán bệnh tụ
huyết trùng trâu bò.
[4]
TCVN 8400-31 : 2015 - Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán bệnh tụ huyết trùng
gia cầm.
[5]
TCCS 36 : 2018/VT-CĐ - Quy trình chẩn đoán bệnh tụ huyết trùng lợn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7]
Towensend, K. M., Frost, A. J., Lee, C. W., Papadimitriou, J. M., Dawkins , J.S.
1998. Develoμment of PCR assays for species and type specific identification of
Pasteurella multocida isolates . J. Clini. Micro. 36 (4): p.1096- 1100.
[8]
Mayurkumar P. Bhimani, Bharat B. Bhanderi, Ashish Roy, 2015. Loop-mediated
Isothermal Amplification
assay (LAMP) based detection of Pasteurella multocida in cases of haemorrhagic
septicaemia and fowl cholera. India
Veterinary Microbiology, p.115-121.
[9]
Carlos Pijoan, 2006. Diseases of swine. Chapter 43: Pneumonic Pasteumllosis.
Blackwell Publish, the 9th Edition, p.719-726.
[10]
John R. Glisson, Charles L. Hofacre and P. Christensen,
2008. Diseases of Poultry, Chapter 19: Pasteurellosis and other respiratory
bacterial infections. Blackwell Publish, the 12th Edition, p.739-758.
[11]
Nguyễn Bá Hiên, Huỳnh Thị Mỹ Lệ, Lê Văn Lãnh, Đỗ Ngọc Thúy, Nguyễn Văn Giáp,
Đặng Hữu Anh, Trương Hà Thái, Chu Thị Thanh Hương, 2020. Giáo trình bệnh
truyền nhiễm thú y. Phần 3.10: Bệnh tụ huyết trùng trâu bò, trang 196-202; Phần
4.15: Bệnh tụ huyết trùng lợn, trang 355-360; Phần 5.17: Bệnh tụ huyết
trùng gia cầm, trang
1) Thông tin
này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả
tương đương.
2,3) Thông
tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho ngựời sử dụng
tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng
các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
4) Thông tin
này đưa ra tao điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương
đương.
5) Thông tin
này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng
tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng
các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Thông tin
này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng
tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà
cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương
đương.
8) Thông tin
này đưa ra tạo điều kiện thuân tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định
sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng
các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.