Bệnh
|
Biểu hiện
|
Bệnh viêm phế quản truyền nhiễm - Bệnh
IB (Infectious Bronchitis)
|
Bệnh xảy ra ở gà mọi lứa tuổi nhưng
chủ yếu là gà con. Tỷ lệ ốm của bệnh cao nhưng tỷ lệ chết thấp.
Gà con nằm tụm lại. Gà khó thở, phải vươn cổ
lên, há mỏ để thở.
Bệnh tích đặc trưng: Khí quản xuất
huyết. Túi khí dày đục, có bã đậu màu vàng. Buồng trứng dị dạng; Trứng đẻ ra
bạc màu, không có vỏ vôi. Thận sưng, ống dẫn niệu bị giãn, chứa
đầy urat.
|
Bệnh viêm thanh khí quản truyền nhiễm
- Bệnh ILT (Infectious Laryngo Tracheitis)
|
Bệnh xảy ra ở gà mọi lứa tuổi. Tỷ lệ
ốm của bệnh cao nhưng tỷ lệ chết không cao.
Thể cấp tính: gà chảy dịch mũi, ho
ra máu, khó thở, phải vươn cổ lên, há mỏ để thở; Thể nhẹ:
gà viêm kết mạc, chảy dịch mắt mũi, giảm đẻ.
Bệnh tích đặc trưng: Thanh quản, khí
quản xuất huyết, tích dịch. Trong lòng khí quản có màng giả, lẫn máu bịt kín
lòng khí quản. - Phế quản, phổi, túi khí không có bệnh tích.
|
Bệnh phù đầu - Bệnh IC (Infectious
Coryza)
|
Bệnh xảy ra ở gà mọi lứa tuổi, chủ yếu
ở gà trưởng thành và
gà đẻ. Tỷ lệ ốm của bệnh cao nhưng tỷ lệ chết thấp.
Gà chảy dịch mũi, viêm kết mạc mắt,
phù mặt, tích sưng to đặc trưng.
Bệnh tích đặc trưng: Mặt, tích bị
phù dưới da. Màng nhày xoang mũi, kết mạc mắt bị viêm cata, túi khí viêm.
|
6 Chẩn đoán trong
phòng thí nghiệm
6.1 Lấy mẫu
- Nếu gà còn sống: lấy mẫu là dịch
ngoáy ở hốc mắt, hốc
mũi, hầu họng, khí quản.
Sát trùng bên ngoài vị trí lấy mẫu bằng
bông cồn (3.5), dùng tăm bông vô trùng (3.6) ngoáy vào từng vị trí lấy mẫu rồi
cho vào môi trường nuôi cấy (3.1).
- Nếu gà đã chết: lấy mẫu là dịch ở hốc mắt, hốc
mũi, hầu họng, khí quản, phổi, các túi khí, dịch khớp gối chân.
Bệnh phẩm là dịch ở hốc mắt, hốc mũi,
hầu họng, khí quản, các túi khí, dịch ở khớp chân: sát trùng bên ngoài vị trí lấy
mẫu bằng bông cồn (3.5), dùng tăm bông vô trùng (3.6) hoặc xi lanh vô trùng để
hút dịch ở từng vị trí
lấy mẫu rồi cho vào môi trường nuôi cấy (3.1).
Bệnh phẩm là các túi khí: dùng kéo
(4.8) mở xoang ngực, xoang bụng của gà, dùng panh (4.8) gạt phủ tạng để bộc lộ
rõ túi khí, dùng tăm bông vô trùng (3.6) ngoáy vào túi khí rồi cho vào môi trường
nuôi cấy (3.1).
Bệnh phẩm là phổi: Lấy mẫu
vô trùng từ 10 g đến 100 g, cho vào từng lọ hay túi vô trùng riêng biệt, đậy
kín, ghi ký hiệu mẫu
Mẫu bệnh phẩm nên được nuôi cấy trên
môi trường càng nhanh càng tốt. Trong trường hợp phải vận chuyển đến phòng thí
nghiệm thì mẫu bệnh phẩm phải được đựng trong các ống mẫu đã có môi trường
thích hợp cho nuôi cấy vi khuẩn M. gallisepticum (môi trường Frey, xem
3.1), đậy kín, bảo quản trong điều
kiện lạnh từ 2°C đến 8°C và gửi về
phòng thí nghiệm trong vòng 24 h sau khi lấy mẫu. Gửi kèm theo bệnh phẩm giấy
yêu cầu xét nghiệm có ghi rõ triệu chứng, bệnh tích và đặc điểm dịch tễ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Xử lý mẫu
- Ống chứa mẫu bệnh phẩm được lắc bằng máy lắc
(4.4) trong 15 s, sau đó ly tâm với
gia tốc 6000 g trong 15 s.
- Dùng pipet hút dịch trong ống chuyển
sang 2 ống 1,5 ml. Một ống dùng để xét nghiệm PCR, ống còn lại dùng làm mẫu
lưu, bảo quản ở nhiệt độ 4°C.
6.2.2 Cách tiến
hành
Huyễn dịch bệnh phẩm sau khi xử lý
(xem 5.2.2.1) được thực hiện chiết tách ADN bằng các kít thương mại theo hướng
dẫn của nhà sản xuất và bảo quản mẫu ADN ở 4°C.
Sử dụng phương pháp PCR với cặp mồi đặc
hiệu và chu trình nhiệt được nêu trong bảng 2 và bảng 4.
Bảng 2 - Cặp
mồi xác định vi khuẩn M. gallisepticum
Gen đích
Tên mồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
sản phẩm (bp)
16S rRNA
MG-14F
GAG-CTA-ATC-TGT-AAA-GTT-GGT-C
185
MG-13R
GCT-TCC-TTG-CGG-TTA-GCA-AC
- Tiến hành phản ứng PCR theo quy định
tại Phụ lục B.
6.3 Phân lập và
xác định vi khuẩn M. gallisepticum bằng phương
pháp PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với mẫu là tăm bông có dịch ngoáy (ở
hốc mắt, hốc mũi, hầu họng, khí quản, túi khí) đã được lấy vô trùng: cho vào
môi trường nuôi cấy (3.1).
- Với mẫu là dịch khớp gối được hút bằng
xi lanh vô trùng: cho vào môi trường nuôi cấy (3.1).
- Với mẫu là phổi: sát trùng
bề mặt ngoài của phổi bằng bông cồn (3.5), rồi dùng kéo (4.8) cắt sâu vào tổ chức
phổi bên trong lấy một mẩu nhỏ cho vào
môi trường nuôi cấy (3.1).
6.3.2 Phân lập vi
khuẩn
Bệnh phẩm được nuôi cấy vào môi trường
nước Frey (3.1), thạch Frey (3.2), nuôi ở tủ ấm (4.1). Kiểm tra kết quả nuôi cấy hàng ngày,
trong khoảng từ 7 ngày đến 10 ngày.
Môi trường nước Frey: môi trường nuôi
cấy chuyển màu (từ màu đỏ sang màu cam hoặc màu vàng). Khi môi trường nuôi cấy
chuyển màu, lấy canh khuẩn này cấy chuyển sang môi trường thạch Frey.
Trong trường hợp môi trường Frey đã
nuôi cấy từ 7 ngày đến 10 ngày không chuyển màu, lấy canh khuẩn cấy chuyển sang
môi trường thạch Frey
(3.2).
Môi trường thạch Frey: khuẩn lạc của
vi khuẩn M.gallisepticum nhỏ (đường kính khoảng từ 0,2 mm đến 0,3 mm),
trơn, rìa gọn, tạo thành khối mờ, ở giữa hơi lồi.
Chọn khuẩn lạc nghi ngờ cấy vào môi
trường thạch Frey và nuôi ở tủ ấm (4.1) để xác định PCR.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vi khuẩn M. gallisepticum nghi
ngờ đã được nuôi cấy thuần trên môi trường thạch Frey được tách chiết ADN bằng
kít thương mại hoặc bằng phương pháp sốc nhiệt (Xem B.2 phụ lục B).
Sử dụng phương pháp PCR với cặp mồi đặc
hiệu và chu trình nhiệt được nêu trong bảng
2 và bảng 4.
Tiến hành phản ứng PCR theo quy định tại
Phụ lục B
6.4 Chẩn đoán huyết
thanh học
Chẩn đoán huyết thanh học (tham khảo
Phụ lục C) ứng dụng để chẩn đoán sự nhiễm
bệnh trên toàn đàn.
Các phản ứng huyết thanh học thường
dùng để phát hiện kháng thể là phản ứng ngưng kết hoặc phản ứng miễn dịch gắn
enzyme (phản ứng ELISA)
7 Kết luận
Gà được kết luận mắc bệnh viêm đường
hô hấp mãn tính khi có đặc điểm dịch
tễ, triệu chứng lâm sàng, bệnh tích của bệnh và phân lập, xác định bằng phương
pháp PCR dương tính với vi khuẩn M. gallisepticum.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Môi trường nuôi cấy cho vi khuẩn Mycoplasma
gallisepticum
A.1 Môi trường nước
Frey
Pha chế môi trường nước Frey gồm 2
dung dịch thành phần:
Dung dịch A:
Môi trường PPLO (không có crystal
violet) 14,7 g
Nước 700 ml
Hòa tan môi trường PPLO trong nước.
Vô trùng bằng nồi hấp (4.3) ở 121°C trong 15
min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Huyết thanh lợn (hoặc huyết thanh ngựa)
150 ml
Cao nấm men 25 %
100 ml
Dung dịch đường glucose 10 %
10 ml
Thallous acetate
10 ml
Penicilin G 2000 UI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỏ phenol 0,1 %
20 ml
Hòa các dung dịch trên với nhau.
Điều chỉnh pH dung dịch B = 7,8 - 8,0
(bằng dung dịch NaOH 0,1 M).
Vô trùng dung dịch B bằng màng lọc
(4.9).
Môi trường nước Frey:
Dung dịch A đã vô trùng và để nguội
khoảng 40°C đến 50°C sẽ được bổ
sung với dung dịch B vô trùng.
Chia ra các ống nghiệm vô trùng, khoảng 5 ml đến
10 ml môi trường / ống.
Bảo quản môi trường ở 4°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha chế môi trường thạch Frey, là môi
trường nước Frey có bổ sung thạch (agar), gồm 2 dung dịch thành phần:
Dung dịch A:
Môi trường PPLO (không có crystal
violet)
14,7 g
Thạch (agar)
10 g
Nước
700 ml
Hòa tan môi trường PPLO và thạch trong
nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch B:
Huyết thanh lợn (hoặc huyết thanh ngựa)
150 ml
Cao nấm men 25 %
100 ml
Thallous acetate
10 ml
Penicilin G 2000 UI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỏ phenol 0,1 %
20 ml
Hòa các dung dịch trên với nhau.
Điều chỉnh pH dung dịch B = 7,8 - 8,0
(bằng dung dịch NaOH 0,1 M).
Vô trùng dung dịch B bằng màng lọc (4.9).
Môi trường thạch Frey:
Dung dịch A đã vô trùng và để nguội
khoảng 40°C đến 50°C sẽ được bổ
sung với dung dịch B vô trùng.
Chia ra đĩa lồng vô trùng, khoảng
20 ml thạch / đĩa.
Bảo quản môi trường ở 4°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Quy
định)
Xác định vi khuẩn Mycoplasma gallisepticum
bằng phương pháp PCR
B.1 Nguyên liệu PCR
B.1.1 Taq PCR
Master Mix Kit
B.1.2 Cặp mồi
(primers): mồi xuôi (MG-14F) và mồi ngược (MG-14R) (Bảng 2)
B.1.3 Nước tinh khiết
không có
nuclease
B.1.4 Dung dịch đệm
TAE hoặc TBE
B.1.5 Ethidi bromua
hoặc chất nhuộm màu SYBR green
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.7 ADN (Acid Deoxyribo Nucleic) chuẩn
(Ladder, marker)
B.1.8 Dung dịch đệm
TE (Tris-axit
etylendiamintetraaxetic)
B.2 Chuẩn bị mẫu
Mẫu kiểm tra là huyễn dịch bệnh phẩm
đã được xử lý (xem 5.2.2.1); hoặc là vi khuẩn M. gallisepticum nghi ngờ
đã được nuôi cấy thuần khiết trên thạch Frey (xem 5.2.3.1).
Mẫu đối chứng dương: chủng vi khuẩn đã được xác
định là M.
gallisepticum
hoặc sử dụng các chủng Mycoplasma gallisepticum chuẩn.
Tách chiết ADN
Tách chiết ADN bằng các kít thương mại
đối với mẫu kiểm tra là huyễn dịch bệnh phẩm hoặc vi khuẩn thì các bước tiến
hành theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Đối với vi khuẩn còn có thể tách chiết
ADN bằng phương pháp sốc nhiệt.
Tách chiết bằng phương pháp sốc nhiệt:
Lấy từ 3 khuẩn lạc đến 4 khuẩn lạc, hòa vào 100 μI nước vô trùng không chứa
nuclease (nuclease free water). Đun sôi cách thủy trong 10 min rồi làm lạnh
nhanh huyễn dịch trong đá 5 min. Ly tâm huyễn dịch bằng máy ly tâm (4.5) với
gia tốc 12 000 g trong 4 min. Thu hoạch phần trong phía trên để thực hiện
phản ứng PCR.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi được chuẩn bị như sau:
- Chuẩn bị mồi gốc: mồi gốc ở trạng
thái đông khô phải được ly tâm nhanh bằng máy li tâm (4.5) ở gia tốc 6 000
g trong 30 s để mồi lắng xuống đáy ống trước khi mở và hoàn nguyên. Lần đầu
tiên
nên
dùng dung dịch đệm TE (B.1.8) để hoàn nguyên mồi ở nồng độ 100 μM làm mồi gốc;
- Chuẩn bị mồi sử dụng ở nồng độ 20 μM:
pha loãng mồi gốc bằng nước (B.1.3).
VÍ DỤ: lấy 20 μl mồi gốc có nồng độ 100 μl
và thêm 80 μl nước
sẽ được mồi sử dụng có nồng độ 20 μM / μl.
B.4 Tiến hành
Sử dụng cặp mồi đã được chuẩn bị (xem
B.3). Hỗn hợp phản ứng được chuẩn bị trong ống 0,2 ml.
Sử dụng kít nhân gen theo hướng dẫn của
nhà sản xuất.
VÍ DỤ: dùng kít nhân gen Taq PCR
Mastermix kit Qiagen (Cat. No. 201223)1) thành phần cho 1 phản ứng được nêu trong bảng 3
và chu trình nhiệt
trong bảng 4.
Bảng B.1 -
Thành phần của phản ứng PCR xác định M.gallisepticum
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích (μl)
Nước không có nuclease
35,75
PCR Bufffer
5,0
dNTP 10mM
1,0
Mồi xuôi 20 μM
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
Taq 5U/μl
0,25
MgCl2 50 mM
2,0
Mẫu ADN
5,0
Tổng thể
tích
50,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2 -
Chu trình nhiệt xác định vi khuẩn M. gallisepticum
Nhiệt độ
Thời gian
Số chu kỳ
95°C
2 min
1 vòng
95°C
10 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55°C
20 s
72°C
30 s
72°C
5 min
1 vòng
Đối chứng dương: ADN tách chiết từ vi
khuẩn M. gallisepticum (xem B.2).
Đối chứng âm: gồm đầy đủ thành phần của
một phản ứng PCR, nhưng không có ADN của vi khuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành phản ứng PCR bằng máy nhân
gen (4.6) với chu trình nhiệt nêu trong bảng 4.
B.5 Chạy điện di
Sản phẩm PCR được chạy điện di trên thạch
agarose 1,5 % đến 2 % trong dung dịch đệm TAE hoặc TBE.
Cho 2 μl dung dịch loading dye vào 8 μl
sản phẩm PCR, trộn đều cho vào từng giếng trên bản thạch. Cho 10 μl thang chuẩn
(marker) vào một giếng.
Bản thạch được chạy điện di trong môi
trường dung dịch đệm TAE hoặc TBE (tùy thuộc vào loại dung dịch đệm sử dụng khi
pha thạch) ở bộ điện di (4.7), trong thời gian từ 30 min đến 40 min, ở 100 V.
Sau đó nhuộm bằng dung dịch ethidi
bromua 0,2 mg / 100ml.
Có thể dùng các sản phẩm có sẵn chất
nhuộm ADN để pha chế thạch agarose (VÍ DỤ: như SYBR safe ADN gel stain của hãng Invitrogen)
và sử dụng theo quy định của nhà sản xuất.
B.6 Đọc kết quả
Phản ứng dương tính khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu đối chứng âm: không xuất hiện vạch.
- Mẫu kiểm tra có vạch giống mẫu đối chứng dương.
Phản ứng âm tính khi:
- Mẫu đối chứng dương có một vạch duy
nhất đúng kích cỡ của sản phẩm.
- Mẫu đối chứng âm: không xuất hiện vạch.
- Mẫu kiểm tra không có vạch giống mẫu đối chứng
dương.
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Phản ứng
ngưng kết trên phiến kính
C.1.1 Chuẩn bị
- Huyết thanh: huyết thanh kiểm tra
(có thể là máu toàn
huyết), huyết thanh đối chứng (âm và dương chuẩn);
- Kháng nguyên chuẩn. Phản ứng ngưng kết
thường sử dụng kháng nguyên thương phẩm. Tiến hành phản ứng và đọc kết quả theo
hướng dẫn của nhà sản xuất;
- Dụng cụ khác: phiến kính sạch, que
khuấy, đồng hồ tính giờ, đầu típ, cốc xả tip,..
C.1.2 Tiến hành
- Nhỏ 1 giọt (khoảng 30 μl) huyết
thanh (hoặc máu toàn phần) lên phiến kính;
- Nhỏ 1 giọt (khoảng 30 μl) kháng
nguyên thương phẩm lên phiến kính, bên cạnh giọt huyết thanh;
- Dùng que khuấy để trộn giọt huyết
thanh và giọt kháng nguyên. Khuấy thành vòng rộng khoảng 1 cm; và lắc đều khoảng
2 phút và đọc kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiến hành xét nghiệm mẫu phải làm cùng huyết
thanh âm và và huyết thanh dương chuẩn.
- Mẫu huyết thanh làm phản ứng ngưng kết nhanh
nên được làm ngay sau khi lấy mẫu. Nếu chưa làm được ngay thì bảo quản ở 4°C và không được
để đông đá.
C.1.3 Đọc kết quả
Đọc kết quả sau 2 phút sau lắc:
Dương tính: xuất hiện hạt ngưng kết, lấm
tấm (giống đối chứng dương)
Âm tính: không xuất hiện hạt ngưng kết
(giống đối chứng âm)
C.2 Phản ứng miễn
dịch gắn enzyme (ELISA)
C.2.1 Chuẩn bị mẫu
- Lấy mẫu: Sử dụng xi-lanh (3.7) và
kim tiêm vô trùng, lấy từ 1,5 ml đến 2 ml máu tĩnh mạch cánh hoặc máu tim của
gà nghi mắc bệnh nhưng chưa tiêm phòng vắc xin. Sau khi lấy, rút pit-tong lùi
ra để tạo khoảng trống (hoặc bơm máu vào ống nghiệm vô trùng), ghi ký hiệu mẫu
trên xi-lanh hoặc ống nghiệm rồi đặt nằm nghiêng 45° trong hộp đựng mẫu, để
đông máu trong 1 h đến 2 h ở nhiệt độ bình thường, tránh ánh nắng trực tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chắt huyết thanh từ xi-lanh sang ống
nghiệm vô trùng, kể từ lúc lấy máu đến lúc chắt huyết thanh không quá 24 h, ghi
ký hiệu của mẫu lên ống chứa
huyết thanh.
C.2.2 Cách tiến
hành
VÍ DỤ: dùng bộ kít phát hiện kháng thể Mycoplasma
gallisepticum Antibody Test Kit của hãng IDEXX2)
C.2.2.1 Chuẩn bị
nguyên liệu
- Các nguyên liệu của bộ kít được bảo
quản ở nhiệt độ 4°C, trước khi
tiến hành phản ứng phải được
đem
ra để cân bằng với nhiệt độ phòng (từ 18°C đến 26°C);
- Mẫu huyết thanh (6.3.3): được pha
loãng thành 1/500 với dung dịch pha loãng mẫu (Lấy 1 μl huyết thanh pha với
500 μl dung dịch pha loãng mẫu);
- Pha loãng dung dịch rửa đậm đặc 10 lần
(Wash Concentrate 10 X): lấy 1 phần nước rửa đậm đặc pha với 9 phần nước cất;
- Tính thể tích dung dịch nước rửa cần
pha: 300 μl/giếng x 3 lần rửa x 2 bước rửa x số giếng sử
dụng;
- Sơ đồ bố trí mẫu: trong sơ đồ bố trí mẫu phải
có mẫu trắng (Blank), kiểm chứng âm (Negative Control - NC), kiểm chứng dương
(Positive Control - PC).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1: Nhỏ huyết thanh
- Nhỏ 100 μl dung dịch pha loãng mẫu
vào giếng có mẫu trắng
(Blank);
- Nhỏ 100 μl kiểm chứng âm không pha
loãng vào hai giếng đối chứng âm;
- Nhỏ 100 μl kiểm chứng dương không
pha loãng vào hai giếng đối chứng dương;
- Nhỏ 100 μl huyết thanh (6.3.4.1) đã
pha loãng vào các giếng thích hợp;
- Để đĩa ở nhiệt độ trong
khoảng từ 18°C đến 26°C trong 30
min;
- Đổ bỏ dung dịch trong đĩa;
- Nhỏ 350 μl dung dịch rửa vào các giếng,
rồi đổ bỏ đi. Lặp lại
từ 3 lần đến 5 lần.
Bước 2: Nhỏ kháng kháng thể
(conjugate)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Để đĩa ở nhiệt độ
trong khoảng từ 18°C đến 26°C trong 30
min;
- Đổ bỏ dung dịch trong đĩa;
- Nhỏ 350 μl dung dịch rửa vào các giếng,
rồi đổ bỏ đi. Lặp lại từ 3 lần đến 5 lần.
Bước 3: Nhỏ cơ chất
- Nhỏ 100 μl dung dịch cơ chất TMB vào
các giếng;
- Để đĩa ở nhiệt độ
trong khoảng từ 18°C đến 26°C trong 15
min.
Bước 4: Dừng phản ứng
- Nhỏ 100 μl dung dịch dừng phản ứng
(Stop Solution) vào các giếng;
Đo giá trị OD (mật độ quang học) bằng
máy đọc ELISA ở bước sóng 650 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện phản ứng được công nhận khi:
- Giá trị OD của đối chứng dương trừ
giá trị OD của đối chứng âm phải lớn hơn 0,075;
- Giá trị OD của đối chứng âm lớn hơn
hoặc bằng 0,15.
Tính kết quả:
- Trung bình của đối chứng âm: [NC1 A
(650) + NC2 A(650)] / 2 = NC x tb
- Trung bình của đối chứng dương: [PC1
A (650) + PC2 A (650)] / 2 = PC x tb
- Tỷ lệ S/P = (giá trị
OD của mẫu - NC x tb) / (PC x tb - NC x tb)
- Hiệu giá của mẫu: log10
Titer = 1,09 (log10 S/P) + 3,36
CHÚ THÍCH: S/P là tỉ lệ được tính
toán giữa giá trị OD của mẫu bệnh phẩm so với giá trị OD của mẫu kiểm chứng
dương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu huyết thanh dương tính với kháng thể
Gumboro có S/P lớn hơn hoặc
bằng 0,20;
- Mẫu huyết thanh âm tính với kháng thể Gumboro có S/P nhỏ hơn
0,20.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] JICA, 2003. Standard Diagnostic
Manual for livestock diseases in Thailand. Third edition, p.175 - 176.
[2] Stanley H. Kleven, 2008. Diseases
of poultry, Chapter 21: Mycoplasmosis. 12th Edition,
Blackwell Publishing, p. 805 - 821.
[3] Quinn J, Carter M.E, Markey B,
Carter G.R, 2004. Veterinary Clinical Microbiology. 6th Edition. Printed
in Spain, p.320 - 326.
[4] Nguyễn Bá Hiên, Huỳnh Thị Mỹ Lệ,
Lê Văn Lãnh, Đỗ Ngọc Thúy, 2011. Giáo trình bệnh truyền nhiễm thú y,
trang 425 - 430.
1) Thông
tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng nếu tiêu chuẩn và
không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm
tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66