Đặc điểm
|
Bệnh Marek
|
Bệnh Lympho
leuko
|
Lứa tuổi mắc bệnh
|
Từ vài ngày
tuổi trở lên
|
Từ 16 tuần
tuổi trở lên
|
Triệu chứng
|
Gà thường bị
liệt chân, sã cánh
|
Thường
không đặc trưng
|
Bệnh tích đại
thể
|
Dây thần kinh ngoại vi sưng to
|
Thường
xuyên
|
Không có
|
Túi Fabricius
|
Teo nhỏ hoặc sưng
to
|
Có các u cục
|
U ở dạ dày tuyến, da, cơ
|
Có thể có
|
Không có
|
6. Chẩn đoán trong
phòng thí nghiệm
6.1. Phương
pháp parafin phát hiện bệnh Marek
6.1.1. Lấy mẫu
Chọn từ 3 con gà đến 5 con
gà có triệu chứng điển hình mổ lấy các mẫu bệnh phẩm sau:
- Dây thần kinh: lấy hai dây thần kinh đùi và
hai dây thần kinh
cánh, độ dài khoảng 2 cm;
- Gan: lấy phần gan nghi có bệnh
tích với độ dày khoảng 0,5
cm;
- Lách: cắt một miếng với độ dày khoảng
0,5 cm;
- Túi Fabricius: cắt ngang túi
Fabricius;
- Tuyến ức: lấy toàn bộ tuyến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mắt: cắt đứt phần da xung quanh hố mắt và các dây thần kinh;
- Bệnh phẩm da: lấy phần da có các
nang lông sưng to.
Các mẫu bệnh phẩm trên cho
vào lọ chứa formalin (3.1.1)
sao cho thể tích mẫu bệnh phẩm và formalin có tỷ
lệ khoảng 1
: 10, ghi ký hiệu
mẫu trên lọ.
6.1.2. Bảo quản mẫu
Mẫu bệnh phẩm (6.1.1) được đảm bảo
ngập trong formalin (3.1.1), tránh đổ vỡ, rơi vãi formalin ra ngoài môi trường; khi gửi
mẫu đến phòng thí nghiệm,
bao gói lọ chứa mẫu bằng túi nilon, miệng túi được dán kín. Trong phòng thí nghiệm, nếu
chưa xét nghiệm ngay, mẫu phải được bổ sung hoặc thay mới formalin, đảm bảo thể
tích mẫu bệnh phẩm và formalin đạt tỷ lệ khoảng 1 : 10.
CHÚ THÍCH: Đồng thời kèm theo Phiếu gửi bệnh phẩm ghi rõ yêu cầu xét
nghiệm và những thông
tin về dịch tễ, các biểu hiện
triệu chứng, bệnh tích của bệnh.
6.1.3. Chuẩn
bị mẫu
- Mẫu bệnh phẩm (6.1.1) được cố định
trong dung dịch formalin
(3.1.1) trong 24 h;
- Cắt các bệnh phẩm đã cố định trên
thành miếng nhỏ dày khoảng 1
mm, dài khoảng 1 cm rồi đặt vào khuôn nhựa (4.1.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4.1. Đúc
khuôn
- Rửa khuôn nhựa (6.1.3) dưới vòi nước
chảy, thời gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol 70 %
(thể tích) (3.1.2), thời gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol 90 %
(thể tích) (3.1.2) thời gian từ 2 đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol tuyệt
đối (3.1.2) lần thứ 1, thời gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc etanol tuyệt
đối (3.1.2) lần thứ 2, thời gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc xylen
(3.1.3) lần thứ 1, thời gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc xylen
(3.1.3) lần thứ 2, thời gian từ 2 h đến 3 h;
- Ngâm khuôn nhựa vào cốc parafin (3.1.6) lần
thứ 1, thời gian từ 2 h đến 3 h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu sử dụng máy xử lý mẫu mô tự động
(4.1.2) thì tiến hành tiếp
theo từ bước ngâm etanol.
- Đúc khuôn: rót parafin (3.1.6) được nóng chảy từ nồi đun parafin
(4.1.3) vào khay sắt (4.1.4), gắp bệnh phẩm từ khuôn nhựa vào khay sắt, đặt khuôn nhựa
(4.1.1) lên trên. Để nguội, tách lấy khối parafin.
6.1.4.2. Cắt
tiêu bản
- Cắt gọt khối parafin (6.1.4.2) cho bằng phẳng, đặt
trên mặt máy làm lạnh tiêu bản (4.1.5);
- Đặt khối parafin lên máy cắt
tiêu bản (4.1.6) sao cho mặt khối parafin song song với mép lưỡi dao, cắt bỏ những lát đầu
đến khi lát cắt có đủ các bệnh phẩm,
điều chỉnh độ dày của
lát cắt từ 3 mm đến 5 mm, cắt một vài lát;
- Chọn lát cắt phẳng thả vào nồi dãn
tiêu bản (4.1.7) với nhiệt độ nước từ 35 °C đến 40 °C; dùng phiến kính
(4.1.8) vớt lát cắt. Dựng nghiêng tiêu bản và để khô.
6.1.4.3. Nhuộm
tiêu bản
- Ngâm tiêu bản
(6.1.4.2) vào cốc xylen (3.1.3) 3 lần, thời gian mỗi lần từ 3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc
etanol tuyệt đối (3.1.2) 2 lần, thời gian mỗi lần từ 3 min đến 5 min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngâm tiêu bản vào cốc etanol 70 %
(thể tích) (3.1.2), thời gian từ 3 min đến 5 min;
- Rửa tiêu bản dưới vòi nước chảy, thời
gian từ 3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc thuốc nhuộm
haematoxylin (3.1.4), thời gian từ 3 min đến 5 min;
- Rửa tiêu bản dưới vòi nước chảy, thời gian
từ 3 min đến 5 min;
- Ngâm tiêu bản vào cốc thuốc nhuộm
eosin (3.1.5), thời gian từ 60
s đến 90 s;
- Rửa dưới vòi nước chảy, thời gian từ
3 min đến 5 min;
- Loại bỏ nước còn bám trên tiêu bản bằng cách ngâm
tiêu bản vào cốc
etanol 90 % (thể tích) (3.1.2) trong thời gian từ 3 s đến 5 s, sau đó ngâm tiêu
bản vào cốc etanol tuyệt
đối (3.1.2) 3 lần,
thời gian mỗi lần từ 3 s đến
5 s; chuyển tiêu bản ngâm trong cốc xylen (3.1.3) 2 lần, thời gian mỗi lần từ 2 min đến
3 min; gắn lamen (4.1.9) vào tiêu bản bằng keo dán lamen (3.1.7). Để khô, soi tiêu bản dưới kính
hiển vi quang học (4.1.11).
6.1.5. Đọc kết
quả[1]
- Ở cả hai thể cấp tính và thể mạn tính, bệnh
khởi đầu bằng việc tăng
sinh các tế bào lympho đa hình
thái. Đặc điểm tế bào ở u lympho trong bệnh Marek là các tế bào lympho không đồng nhất về kích thước và độ bắt màu.
Các nguyên bào lympho, tế bào lympho to, nhỏ, trung bình và các đại thực bào xâm nhập,
trong đó ưu thế là tế bào
lympho nhỏ và vừa không
đều nhau, nguyên sinh chất bắt màu hồng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tại gan phát hiện các đám tế bào
lympho nằm ở ngoại vi mạch quản;
- Tại lách phát hiện các đám tế bào
lympho phân bố tràn lan;
- Tại tuyến ức và túi Fabricius số lượng
các tế bào lympho giảm;
- Mạch ở tiểu não, đại não và thùy mắt bị
viêm, có các tế bào viêm xâm nhập,
chủ yếu loại tế bào lympho.
6.1.6. Chẩn đoán phân biệt về bệnh
tích vi thể giữa bệnh
Marek và bệnh Lympho leuko
Chẩn đoán phân biệt về bệnh tích vi thể giữa bệnh
Marek và bệnh Lympho leuko theo Bảng 2.
Bảng 2 - So
sánh bệnh tích vi thể
Đặc điểm
Bệnh Marek
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bệnh tích ở dây thần
kinh ngoại biên
Thường xuyên có tế bào
viêm
Không có
U cục ở gan
Các đám tế bào tăng sinh thường ở ngoại
vi mạch quản
Các đám tế bào tăng sinh thường
dạng điểm hoặc tràn lan
U cục ở lách
Các đám tế bào tăng sinh trong khối u thường
tràn lan
Các đám tế bào tăng sinh
trong khối u thường dạng điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đám tế bào tăng sinh
trong các u nằm ở giữa các
nang và/hoặc nang
bị teo giảm
Các đám tế bào tăng sinh trong các u
cục nằm rải rác trong
các nang
Tế bào lympho tăng sinh ở da, nang
lông
Thường xuyên
Không có
Bệnh tích ở hệ thần kinh
trung ương
Có thể có
Không có
Tế bào ở các u cục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nguyên bào lympho đồng đều
về kích thước, màu sắc
6.2. Phương
pháp realtime PCR phát hiện virus gây bệnh Marek
6.2.1. Lấy mẫu
Chọn từ 3 con gà đến 5 con gà có triệu chứng điển
hình mổ lấy dây
thần kinh, gan, lách, nang lông (khối lượng tổng các loại từ 3 g đến 5 g)
cho vào túi hoặc lọ đựng mẫu vô
trùng, ghi ký hiệu mẫu trên thành lọ.
6.2.2. Bảo quản mẫu
Mẫu bệnh phẩm (6.2.1) đựng trong túi kín và được
bảo quản trong thùng lạnh (có nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C và gửi đến phòng thí nghiệm không
quá 48 h. Trong phòng thí nghiệm, nếu chưa xét nghiệm ngay, mẫu phải được bảo
quản trong tủ lạnh
âm 20 °C (4.2.3).
CHÚ THÍCH: Đồng thời kèm theo Phiếu gửi bệnh phẩm ghi rõ yêu
cầu xét nghiệm và những thông tin về dịch tễ, các biểu hiện triệu chứng,
bệnh tích của bệnh.
6.2.3. Chuẩn
bị mẫu
Lấy 1 g mẫu bệnh phẩm (6.2.1) gồm dây
thần kinh, gan, lách, nang lông cắt nhỏ, rồi nghiền với dung dịch PBS
(3.2.1) theo tỉ lệ 1 : 10
thành huyễn dịch trong cối chày sứ (4.2.6). Ly tâm (4.2.4) huyễn dịch ở gia tốc
3 000 g trong thời gian 5 min rồi hút lấy dịch nổi để tách chiết ADN cho phản ứng
realtime PCR.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.1. Tách
chiết ADN
Sử dụng bộ kít tách chiết (3.2.4) thích hợp và
an toàn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: sử dụng kít tách chiết QIAGEN RNeasy Blood tissue
(Cat. No. 69506)1) (xem Phụ lục B).
6.2.4.2. Chuẩn bị mồi
Phản ứng khuếch đại được thực hiện trong máy nhân gen
(4.2.1) theo phương pháp realtime PCR khuếch đại đoạn gen đặc hiệu của virus
gây bệnh Marek sử dụng cặp mồi và mẫu dò (primers và probe) (3.2.6) được nêu
trong Bảng 3.
Mồi và mẫu dò được chuẩn bị như sau:
- Chuẩn bị mồi gốc và mẫu dò gốc: mồi và
mẫu dò ở trạng
thái đông khô phải được ly tâm nhanh bằng máy spindown (4.2.2) ở gia
tốc 6 000 g trong 30 s để mồi lắng xuống đáy ống trước khi mở và hoàn
nguyên. Lần đầu tiên nên dùng dung dịch
đệm TE (3.2.7) để hoàn nguyên
mồi và mẫu dò ở nồng độ 100 mM làm mồi gốc và mẫu dò gốc;
- Chuẩn bị mồi sử dụng ở nồng độ 20 mM: pha loãng mồi gốc bằng
nước (3.2.8) (20 ml mồi gốc và 80 ml nước (3.2.8)).
- Chuẩn bị mẫu dò sử dụng ở nồng
độ 6 mM: pha loãng
mẫu dò gốc bằng nước (3.2.8) (6 ml mồi gốc và 94 ml nước (3.2.8)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu dò, mồi
Trình tự từ
5’ đến 3’
Mẫu dò
FAM-AGACCCTGATGATCCGCATTGCGACT-TAMRA
Mồi xuôi
GGTCTGGTGGTTTCCAGGTGA
Mồi ngược
GCATAGACGATGTGCTGCTGA
6.2.4.3. Tiến
hành phản ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng kít nhân gen theo hướng dẫn của
nhà sản xuất.
VÍ DỤ: dùng kít nhân gen của hãng Invitrogen
Platinum One - step qPCR SuperMix - UDG (Cat. No. 11730-017) 2), thành phần cho 1
phản ứng được nêu trong bảng 4.
Bảng 4 - Thành
phần phản ứng
Thành phần
Thể tích,
ml
Dung dịch đệm 2 X (2 X Reaction
buffer)
12,5
Mồi/ mẫu dò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước tinh khiết không có nuclease
6,0
Tổng thể tích
20,0
Chuyển 20 ml hỗn hợp nhân gen
vào mỗi ống phản ứng.
- Mẫu kiểm chứng dương: cho 5 ml mẫu ADN có giá trị Ct đã biết trước
vào ống phản ứng.
- Mẫu kiểm chứng âm: cho 5 ml nước tinh khiết
không có nuclease vào ống phản ứng.
- Mẫu bệnh phẩm: cho 5 ml mẫu ADN (phụ lục
B) vào ống phản ứng.
CHÚ Ý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu và nguyên vật liệu cho phản ứng realtime
PCR cần đặt trong
khay đá lạnh trong suốt quá
trình chuẩn bị hỗn hợp phản ứng.
Tiến hành phản ứng bằng máy
realtime PCR (4.2.1) đã được cài đặt chu trình nhiệt nêu trong bảng 5.
Bảng 5 - Chu
trình nhiệt phản ứng
Nhiệt độ
Thời gian
Số chu kỳ
95 °C
2 min
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 s
40
60 °C
30 s
40
6.2.5. Đọc kết
quả
Đọc kết quả bằng máy reatime PCR
(4.2.1) dựa trên giá trị Ct (Ct là thời
điểm máy đọc realtime PCR ghi nhận tín hiệu huỳnh quang phát ra từ ống phản ứng bắt
đầu vượt qua cường độ huỳnh quang nền)
Điều kiện phản ứng được công nhận: mẫu kiểm
chứng dương tính có giá trị
Ct biết trước (± 2 Ct), mẫu kiểm chứng âm tính không có Ct;
Với điều kiện như trên, mẫu có giá trị Ct ≤ 35 được coi
là dương tính;
mẫu không có Ct được coi là
âm tính; mẫu có giá trị 35 < Ct ≤ 40 được coi là nghi ngờ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Kết luận
Gà được xác định mắc bệnh Marek khi có
các đặc điểm dịch tễ, triệu chứng lâm sàng, bệnh tích đại thể đặc trưng
của bệnh và dương tính với
một trong hai phương pháp xét nghiệm quy định trong tiêu chuẩn này.
Phụ lục A
(Quy định)
Chuẩn bị dung dịch muối đệm phosphat (PBS)
A.1. Thành phần
Natri hydrophosphat (Na2HPO4) 9,47 gm
Kali dihydrophosphat (KH2PO4)
9,08 gm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Chuẩn
bị
Hòa tan natri hydrophosphat và kali
dihydrophosphat trong 900 ml nước cất. Chỉnh pH đến 7,0 bằng axit clohydric.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng PBS thương mại
và pha theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Quy trình tách chiết ADN
CẢNH BÁO: Việc tách chiết ADN có sử dụng
hóa chất nguy hiểm và có khả năng gây
hại nếu thao tác không cẩn thận. Do vậy, nên tránh tiếp xúc trực tiếp
với da và hít phải hơi của các hóa chất này. Luôn luôn
đeo găng tay, khẩu trang, mặc
quần áo bảo hộ khi thực hiện các thao tác này.
Qui trình tách chiết ADN sử dụng kít QIAGEN
RNeasy Blood & Tissue kit (Cat. No. 69506) như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch AW1: thêm 125 ml etanol tuyệt đối
(3.2.2) vào 95 ml dung dịch AW1 đậm đặc;
- Dung dịch AW2: thêm 160 ml etanol tuyệt đối
(3.2.2) vào 66 ml dung dịch AW2 đậm đặc.
B.2. Cách tiến hành
- Cho 20 ml protease vào ống
1,5 ml;
- Chuyển 200 ml dịch mẫu (dịch nổi
xử lý ở 6.2.3)
vào ống 1,5 ml;
- Thêm 200 ml dung dịch AL (lysis
buffer) vào ống. Lắc bằng máy lắc (4.2.5) trong 15 s, sau đó ly tâm (4.2.4) với
gia tốc 3 000 g trong 1 min;
- Ủ ở nhiệt độ 56 °C trong 10 min,
sau đó ly tâm (4.2.4) với
gia tốc 3 000 g trong 1 min;
- Cho 200 ml etanol tuyệt đối
(3.2.2) vào ống. Lắc bằng máy lắc (4.2.5)
trong 15 s, sau đó ly tâm với gia tốc 3 000 g
trong 1 min;
- Chuyển 620 ml dung dịch mẫu đã
tách chiết vào cốc lọc (spin
column) với ống thu (collection tube);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thêm 500 ml dung dịch AW1 vào cột
lọc có ống thu ở dưới;
- Ly tâm (4.2.4) với gia tốc
6 000 g trong 1 min ở nhiệt độ phòng;
- Cho cột lọc vào ống thu mới;
- Thêm 500 ml dung dịch AW2 vào cột
lọc có ống thu ở dưới;
- Ly tâm (4.2.4) với gia tốc 20 000 g
trong 3 min ở nhiệt độ phòng;
- Chuyển cột lọc sang ống ly tâm 1,5 ml;
- Nhỏ 200 ml dung dịch AE vào cột
ly tâm và giữ ở nhiệt độ phòng 1 min;
- Ly tâm (4.2.4) với gia tốc 6 000 g trong 1
min;
- Chuyển ADN đã thu sang ống 1,5 ml mới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Aly M.Fadly, 2008, Disease of poultry, 12th, Blackwell
Publishing, p.449 - p.616.
[2] Butter C., Staines
K., Baaten B., Smith L., Davison F. T. (2007) Route of challenge is critical
in determining the clinical outcome of infection with a very
virulent oncogenic herpesvirus, Marek’s
disease virus, Avian Pathology (April 2007) 36(2), 9399.
[3] Manual of
diagnostic tests and vaccines for terrestrial animals, 2010, OIE, Chapter
2.3.13. Marek’s disease.
[4] Venugopal Nair, Richard C. Jones, R.E.
Gough, 2008, Poultry disease, 6th Edition, Saunders Elserier, p.258
- p.267.
[5] Nguyễn Bá Hiên, Huỳnh Thị Mỹ Lệ,
Lê Văn Lãnh, Đỗ Ngọc
Thúy, 2012. Giáo
trình bệnh truyền nhiễm thú y. NXB Đại học Nông nghiệp.
[6] L.N. Payne & K. Venugopal,
“Neoplastic diseases: Marek’s disease, avian leukosis and reticuloendotheliosis”, Rev.
sci. tech. Off. int. cpiz., 2000,19 (2), 544-564. Available at: http://www.oie.int/doc/ged/D9316.PDF
[7] Marek’s Disease in
Poultry.
Available at: http://www.merckmanuals.com/vet/pourtry/neoplasms/mareks_disease_in_poultry.html
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Thông
tin này đưa
ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không
ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử
dụng các sản
phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
2) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử
dụng tiêu
chuẩn và
không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này.
Có thể sử dụng các
sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả
tương đương.