2.2. CPE
(Cytopathic effect):
|
biến đổi bệnh lý tế bào
|
2.3. FCS (Fetal
calf serum):
|
huyết thanh thai bê
|
2.4. PK15 (pig
kidney 15):
|
tế bào thận lợn 15
|
2.5. OD
(optical density):
|
mật độ quang
|
2.6. ADN (Acid
deoxyribonucleic)
|
axid deoxyribonucleic
|
2.7. EMEM
(Eagle’s minimum essential medium):
|
môi trường tế bào Eagle
|
2.8. DMSO
(dimethyl sulfoxide):
|
dung môi hữu cơ dimetyl sulfoxid
|
2.9. PBS
(phosphate buffered
saline):
|
dung dịch đệm phosphat
|
3. Thuốc thử và vật
liệu thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân
tích và chỉ sử dụng nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết
tương đương.
3.1. Môi
trường nuôi cấy tế bào Minimum essential
medium (MEM).
3.2. Môi
trường nuôi dưỡng
Eagle (EMEM)
3.3. Trypsin/ethylene
diamine tetra-acetic acid (EDTA) 0,25 %
3.4. Huyết
thanh thai bê (FCS) 5 % và FCS 10 %
3.5. Cặp
mồi (xuôi và ngược), dùng để phát hiện vi rút PCV2.
4. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm sinh học và cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Micropipet, có dung
tích thích hợp.
4.3. Chai
nuôi tế bào, 25 cm2, 75 cm2
4.4. Tủ âm, có thể duy
trì nhiệt độ ở 37 °C có chứa 5 %
CO2
4.5. Tủ lạnh đông, có thể duy
trì nhiệt độ -20 °C, -70 °C và -90 °C.
4.6. Nồi hấp tiệt trùng, có thể duy
trì ở 121 °C.
4.7. Máy đọc ELISA.
4.8. Máy Realtime
RT-PCR.
4.9. Máy
PCR.
4.10. Bộ
điện di sản phẩm PCR.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Chẩn
đoán lâm sàng
5.1.1. Đặc
điểm dịch tễ
Vi rút giả dại gây bệnh chủ yếu ở lợn
sơ sinh với những biểu hiện rối loạn thần kinh, tỷ lệ chết gần 100%.
Lợn ở lứa tuổi lớn hơn chủ yếu mắc bệnh với triệu chứng hô hấp và không chết kể
cả khi nhiễm bệnh cấp tính, bệnh thường dẫn đến sẩy thai đối với lợn
nái. Lợn nhiễm bệnh không chết sẽ mang trùng cả đời.
5.1.2. Triệu
chứng lâm sàng
Lợn nhiễm bệnh có những triệu chứng rối loạn hô
hấp và thần kinh.
Lợn con chưa cai sữa có biểu hiện giảm
cân, bỏ ăn, sốt (41 °C đến 42 °C),
run rẩy, chảy nhiều nước
dãi, giật cầu mắt. Triệu chứng thần kinh xuất hiện sau 24 h và chết sau 24 h
đến 36 h, tỷ lệ chết gần
100%.
Lợn sau cai sữa (từ 3 đến 4 tuần tuổi)
có biểu hiện nhẹ hơn so với lợn con đang bú và ít bị mắc triệu chứng thần kinh,
tỷ lệ chết
giảm, tuy nhiên cũng có thể lên đến
50 % trong một sổ ổ dịch. Lợn lứa tuổi này có các triệu chứng hô hấp như: hắt
hơi, chảy nước mũi, khó thở và ho nặng.
Lợn choai có biểu hiện sốt (từ 41 đến
42 °C) mệt mỏi, kém ăn, có triệu chứng hô hấp như hắt hơi, chảy nước mũi, ho
nặng, thở khó, giảm cân. Bệnh kéo dài từ 6 ngày đến 10 ngày. Tỷ lệ mắc có thể
đến 100 %, tỷ lệ chết từ 1 % đến 2 %.
Lợn trưởng thành chủ yếu có
biểu hiện hô hấp như lợn choai, lợn nái có thể sảy thai. Tỷ lệ chết
hiếm khi vượt quá 2%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bệnh tích của bệnh giả dại
thường ít hoặc không phát hiện được, đôi khi có một số đặc điểm sau:
- Xung huyết màng não kèm theo tăng
sinh dịch não tủy.
- Xung huyết niêm mạc vùng mũi và hầu
họng.
- Viêm hoại tử ở hạch amidan, hầu
họng, khí quản và thực
quản.
- Có các điểm hoại tử ở gan, lách,
hạch, thận.
- Xuất huyết điểm lấm tấm ở cầu thận
và vỏ não.
5.1.4. Bệnh
tích vi thể
- Viêm não, màng não không mủ và viêm
hạch thần kinh lan tràn.
- Xuất hiện bạch cầu thẩm nhập quanh
thành mạch, viêm tế bào đệm thần kinh lan tràn kèm theo hoại tử tế bào thần
kinh và tế bào đệm thần kinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Chẩn
đoán phòng thí nghiệm
5.2.1. Lấy
mẫu
5.2.1.1. Mẫu cho xét
nghiệm vi rút
Đối với lợn bệnh còn sống: Lấy tăm
bông để ngoáy dịch miệng hầu hoặc mũi hoặc amidan cho vào môi trường bảo quản có
kháng sinh (xem A.1 phụ lục A).
Đối với lợn bệnh được mổ khám: Lấy 3
gam đến 5 gam não, amidan, phổi, lách, hạch.
5.2.1.2. Mẫu cho xét nghiệm kháng thể: sử dụng xy
lanh 5 ml để lấy 2 ml máu của lợn bị mắc bệnh chưa tiêm vắc xin phòng bệnh
Aujeszky. Sau khi lấy, rút cán xy lanh tới mức cao nhất để tạo nhiều
khoảng trống bên trong, đặt xy lanh nằm nghiêng 5° ở nhiệt độ từ 20 đến 30 °C trong thời
gian 30 min để máu tự đông lại và tiết ra huyết thanh. Chắt huyết thanh sang
ống 1,5 ml mới để dùng cho xét nghiệm trong 5.2.4.3
5.2.1.3. Bảo quản mẫu: trong quá trình vận chuyển
phải bảo quản mẫu trong thùng bảo ôn (nhiệt độ từ 2 °C đến 4 °C)
không quá 48 h. Ở phòng thí
nghiệm, nếu chưa xét nghiệm ngay, phải được giữ trong tủ lạnh đông -70 °C (xem 4.5)
đối với mẫu xét nghiệm vi rút, - 20 °C đối với mẫu xét nghiệm kháng thể.
CHÚ THÍCH 1: Trong chăn nuôi, việc sử
dụng vắc xin giả dại có thể làm ảnh hưởng đến kết quả của các phương pháp xét nghiệm. Do vậy, đối
với lợn được tiêm vắc xin sống nhược độc, không lấy mẫu trong thời gian 4 tuần sau khi tiêm
(thời gian vắc xin tồn tại trong cơ
thể lợn) để xét nghiệm vi rút giả dại vì các phương pháp trong tiêu chuẩn này không
phân biệt được vi rút vắc xin nhược độc và vi rút thực địa. Đối với lợn được
tiêm vắc xin đánh dấu nhược độc
(xóa gen gE), có
thể lấy mẫu để xét nghiệm vi rút bằng phương
pháp Nested PCR hoặc Realtime-RT PCR phát hiện gen gE mà không bị ảnh hưởng của
vi rút vắc xin.
CHÚ THÍCH 2: Không lấy mẫu
huyết thanh ở lợn đã được tiêm vắc xin giả dại để xét nghiệm kháng thể vì các phương
pháp trong tiêu chuẩn này không phân biệt được kháng thể nhiễm tự
nhiên và kháng thể do tiêm vắc xin. Đối với lợn được tiêm vắc xin đánh dấu
nhược độc (xóa gen gE), có
thể lấy mẫu để xét nghiệm kháng thể gE bằng phương pháp ELISA mà không bị ảnh
hưởng bởi vi rút vắc
xin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.1. Xử lý
mẫu
Nghiền mẫu phủ tạng với dung dịch PBS
(xem A.2 phụ lục A) có kháng sinh [hoặc môi trường nuôi cấy tế bào (xem 3.1) có
kháng sinh (chất kháng sinh và kháng nấm)], ly tâm ở gia tốc 900 g (xem
4.1) trong 10 min, thu phần dịch nổi để xét nghiệm PCR. Đối với dịch ngoáy miệng hầu
(mũi hoặc amidan) trong dung dịch bảo quản có kháng sinh, có thể sử dụng ngay để
xét nghiệm.
5.2.2.2. Chiết tách
ADN
Dùng kít chiết tách thương mại để chiết tách
ADN của vi rút và theo hướng dẫn của
nhà sản xuất (xem phụ lục B).
5.2.2.3. Tiến
hành phản ứng Nested PCR
Phương pháp Nested PCR bao gồm 2 lần
thực hiện PCR thường với 2 cặp mồi khác nhau để phát hiện 1 đoạn gen đích.
Trong đó sản phẩm PCR của lần
thực hiện PCR thứ nhất dùng để
làm khuôn mẫu cho lần thực hiện PCR thứ hai. Mục đích của sử dụng Nested PCR (2
lần thực hiện PCR) là để làm tăng
độ đặc hiệu của phản ứng hơn so với PCR thường (1 lần thực hiện PCR).
Phản ứng Nested PCR xét nghiệm vi rút
giả dại trong quy trình này sử
dụng các cặp mồi (xem 3.5) để phát hiện các đoạn gen đích thuộc gen B hoặc gen
E trong Bảng 1.
Bảng 1 -
Trình tự các cặp mồi
Gen đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cặp mồi
Trình tự
5’-3’
Kích thước
sản phẩm (bp)
gB
Lần 1
Mồi xuôi 1 gB
Mồi ngược 1 gB
ATG GCC ATC TCG CGG TGC
ACT CGC GGT CCT CCA GCA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần 2
Mồi xuôi 2 gB
Mồi ngược 2 gB
ACG GCA CGG GCG TGA TC
GGT TCA GGG TCA CCC GC
195
gE
Lần 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi ngược 1 gE
TCG TGA TGA CGT GCG TCG TCG
GGG TCC ATT CGT CAC TTC CGG
377
Lần 2
Mồi xuôi 2 gE
Mồi ngược 2 gE
CCC ACG CAC GAG GAC TAC TAC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
211
Phương pháp Nested PCR sử dụng các cặp
mồi phát hiện gen gE có thể phân biệt được vi rút thực địa và vi rút của vắc
xin nhược độc được đánh dấu bằng xóa gen gE.
5.2.2.3.1. Hỗn
hợp phản ứng và chu trình nhiệt
Chuẩn bị hỗn hợp phản ứng và cài đặt
chu trình nhiệt trong máy PCR (xem 4.9) có thể được thực hiện theo hướng dẫn
kèm theo bộ kit sử dụng (xem C.1 phụ lục C).
5.2.2.3.2. Điện
di sản phẩm PCR
Pha 1,5 g bột agarose với 100 ml
1xTAE, rồi đun nóng trong lò vi sóng cho đến khi tan hoàn toàn. Khi hỗn hợp
nguội bớt (khoảng 50 °C đến 60 °C),
cho tiếp 2 ml etidi
bromua (10 mg/ml) vào. Sau đó đổ vào khay và cắm lược. Để gel cứng lại trong
khoảng 1 h, rồi rút lược ra.
Đổ đầy dung dịch 1xTAE vào bộ điện di
(xem 4.10) đến vạch full level, đặt khay gel vào vị trí trong bể điện di. Pha 2
ml dung dịch
đệm tải mẫu (loading dye) với 4 ml dung dịch thang chuẩn (100 bp ladder) rồi đưa vào giếng
đầu tiên của miếng gel. Pha 2 ml dung dịch đệm tải mẫu với 8 ml mẫu (đối chứng âm và
dương) rồi dùng micropipet (xem 4.2) đưa vào các giếng còn lại của miếng gel.
Điện di gel ở 80 V đến 100 V trong 30
min đến 40 min.
5.2.2.3.3. Đọc kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng các cặp mồi phát hiện gen
B, mẫu dương tính có hiển thị vạch sản phẩm giống như đối chứng dương và có kích
thước 334 bp (lần PCR 1) và 195 bp (lần PCR 2), với điều kiện đối chứng âm
không có vạch sản phẩm xuất
hiện.
Tương tự, nếu sử dụng các cặp mồi phát hiện
gen E, mẫu dương tính có hiển thị vạch sản phẩm giống như đối chứng dương và có trọng lượng
377 bp (lần PCR 1) và 211 bp (lần PCR 2).
Mẫu âm tính giống đối chứng âm và không
có vạch sản phẩm xuất hiện.
Mẫu nghi ngờ hiển thị vạch
sản phẩm không rõ nét hoặc
hiển thị nhiều hơn 1 vạch sản phẩm. Trường hợp này cần xét nghiệm lại hoặc sử
dụng các phương pháp khác để khẳng định.
5.2.3. Phản
ứng Realtime RT-PCR xét nghiệm vi rút
5.2.3.1. Xử lý
mẫu (xem
5.2.2.1)
5.2.3.2. Chiết
tách ADN (xem 5.2.2.2)
5.2.3.3. Tiến
hành phản ứng Realtime RT-PCR
Phản ứng này không cần bước điện di để
đọc kết quả nhưng cần sử dụng thêm mẫu dò (probe) có đánh dấu huỳnh quang và
thực hiện trên máy Realtime RT-PCR.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 -
Cặp mồi và mẫu dò
Gen đích
Cặp mồi
Trình tự 5’-3’
gB
Mồi xuôi
Mồi ngược
Mẫu dò (TaqMan Probe)
ACGGCACGGGCGTGATC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TET-CTCGCGCGACCTCATCGAGCCCTGCAC-TAMARA
gE
Mồi xuôi
Mồi ngược
Mẫu dò (TaqMan Probe)
TCGTGATGACGTGCGTCGTCG
CGCGGAACCAGTCGTCGAAGC
FAM-CTACGAGGGGCCGTACGCGAGCCTGGA-TAMARA
Phản ứng Realtime RT-PCR sử dụng cặp mồi và mẫu dò
để phát hiện gen gE có thể phân biệt được vi rút thực địa và vi rút của vắc xin
nhược độc được đánh dấu bằng xóa gen gE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị hỗn hợp phản ứng và cài đặt
chu trình nhiệt PCR trong máy realtime RT-PCR (xem 4.8) có thể được thực hiện
theo hướng dẫn kèm theo bộ kit được sử dụng (xem C2 phụ lục C).
5.2.3.3.2. Đọc kết quả
Mẫu dương tính khi kết quả xét
nghiệm PCR có giá trị Ct ≤ 35 và đường khuếch đại
có dạng cong chuẩn (xem Hình 1).
Mẫu âm tính không có giá trị Ct hoặc có giá
trị Ct > 40 và đường khuyếch đại nằm dưới đường nền (xem Hình 1).
Mẫu nghi ngờ khi có giá trị Ct nằm trong
khoảng > 35 và ≤ 40. Trường hợp này cần xét nghiệm lại hoặc sử dụng các
phương pháp khác để hỗ trợ.
Hình 1 - Ví dụ về kết
quả Realtime RT-PCR
5.2.4. Phương
pháp phân lập vi rút
Phương pháp này dùng trong trường hợp
mẫu xét nghiệm bằng phản ứng Nested PCR hoặc realtime RT-PCR cho kết quả nghi
ngờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dịch bệnh phẩm thu được sau quá
trình xử lý mẫu
nên được lọc qua màng lọc có kích thước lỗ lọc 0,45 mm trước khi tiến hành
phân lập.
5.2.4.2. Tiến
hành phân lập
Sử dụng 200 ml dịch ngoáy (gồm cả
môi trường bảo quản) hoặc dịch nghiền phủ tạng (dịch nổi thu được sau ly tâm)
cho nhiễm vào tế
bào PK15 (xem phụ lục D). Theo dõi trong 7 ngày.
5.2.4.3. Đọc
kết quả
Mẫu dương tính khi tế bào có xuất hiện biến đổi bệnh lý,
thường xuất hiện trong vòng từ 24 h đến 72 h. Biến đổi bệnh lý tế bào (CPE) bao
gồm: trên mặt tế bào đơn lớp hình thành các đám tế bào lưỡng chiết, sau đó bong ra
khỏi bề mặt nuôi cấy, sự hợp bào cũng xuất hiện với các kích thước khác nhau.
Trong trường hợp không xuất hiện CPE,
thì tiến hành
chuyển dịch nuôi tế bào (200 ml) sang môi trường nuôi cấy tế bào (xem 3.1) mới thêm một
lần nữa và theo dõi trong 7 ngày.
Để khẳng định những biến đổi tế bào là
do vi rút giả dại gây ra, lấy dịch nuôi tế bào xét nghiệm vi rút bằng phản ứng Nested
PCR (xem 5.2.2) hoặc Realtime RT-PCR (xem 5.2.3).
5.2.4.4. Phát
hiện kháng thể bằng phản ứng ELISA
Hiện nay các kít ELISA thương mại đã có sẵn trên
thị trường dùng
để phát hiện kháng thể gB và kháng thể gE trên lợn bị nhiễm vi rút bệnh giả dại
(xem phụ lục E). Kít phát hiện kháng thể gE có thể phân biệt được
kháng thể do nhiễm tự nhiên và kháng thể do tiêm vắc xin được đánh dấu bằng xóa gen gE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lợn được kết luận là mắc bệnh giả dại khi có
các đặc điểm dịch tễ và triệu chứng điển hình và có kết quả xét nghiệm vi rút hoặc kháng
thể dương tính bằng một trong những phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.
Phụ
lục A
(Quy định)
Pha môi trường bảo quản mẫu và dung dịch PBS
A.1. Dung dịch
bảo quản mẫu
Trộn dung dịch PBS với glycerol theo tỷ lệ 1:1 và bổ
sung kháng sinh theo tỷ lệ như sau:
Penicillin G
2.000.000U/lít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 mg/lít
Polymyxin B
2.000.000 U/lít
Gentamicin
250 mg/lít
Nystatin
500.000 U/lít
Ofloxacin HCl
60 mg/lít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 mg/lít
A.2. Pha dung
dịch PBS
NaCl
8 g
KCl
0,2 g
Na2HPO4
1,15 g
KH2PO4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất
1000 ml
Khuấy đều cho đến khi các thành phần
tan hoàn toàn trong nước rồi hấp tiệt trùng bằng nồi hấp (xem 4.6) trong 15
min.
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Quy trình chiết tách ADN của vi rút bệnh giả
dại từ mẫu bệnh phẩm
Chiết tách ADN của vi rút theo hướng
dẫn của bộ kít Invitrogen PureLink Viral RNA/DNA Kit (Cat. No. 12280-050), như
sau:
- Nhỏ 25 ml protease K vào ống
1,5 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhỏ 200 ml dung dịch Lysis
Buffer vào ống.
- Lắc ống trong 15 s và ly tâm nhẹ. Ủ ở 56 °C trong 15 min
rồi ly tâm nhẹ.
- Nhỏ 250 ml Ethanol có nồng độ
100 % vào ống, lắc đều trong 15 s rồi ly tâm nhẹ.
- Ủ ở nhiệt độ phòng trong 5 min.
- Chuyển toàn bộ dịch trong ống (675 ml) vào cột lọc có ống
thu.
- Ly tâm cột lọc và ống thu ở gia tốc
6800 g trong 1 min ở nhiệt độ phòng.
- Chuyển cột lọc sang ống thu mới.
- Nhỏ 500 ml dung dịch Wash
Buffer, ly tâm ở gia tốc 6800 g (xem 4.1) trong 1 min ở nhiệt độ phòng.
- Chuyển cột lọc sang ống thu mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuyển cột lọc sang ống thu mới, ly
tâm ở gia tốc 14000 g (xem 4.1) trong 1 min.
- Chuyển cột lọc sang ống 1,5 ml sạch
Dnase/Rnase.
- Nhỏ 50 ml nước sạch
Dnase/Rnase vào cột lọc, ủ 1 min ở nhiệt độ phòng
- Ly tâm cột lọc và ống 1,5 ml ở gia
tốc 14000 g (xem 4.1) trong 1 min ở nhiệt độ phòng.
- Bỏ cột lọc, giữ lại ống 1,5 ml chứa
50 ml ADN. Bảo
quản ADN ở 4 °C nếu thực
hiện PCR ngay hoặc ở âm 20 °C nếu thực hiện
PCR sau 24 h.
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Công thức chuẩn bị hỗn hợp phản ứng và chu
trình nhiệt PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo hướng dẫn của bộ kít GoTaq Green
Master Mix (Promega - Part. 9PIM712, Cat. M7122)
TT
Thành phần
hỗn hợp phản ứng
Số lượng
(tổng lượng
25 ml)
Chu trình
nhiệt
1
GoTaq Green Master Mix (Promega,
Madison, WI, USA)
12,5 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 vòng:
[94 °C, 20 s (biến tính
ADN)
55 °C, 30 s (gắn mồi)
72 °C, 60 s (tổng hợp
mạch ADN)]
1 vòng: 72 °C, 7 min
(tổng hợp mạch ADN lần
cuối)
2
Mồi xuôia (forward
primer), 10 mM
0,5 ml
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 ml
1
Mẫu ADN
2,5 ml
2
Nước sạch Rnase
9 ml
CHÚ THÍCH: Trình tự các
đoạn mồi: xem Bảng 1.
C.2. Chuẩn bị hỗn
hợp phản ứng
cho phản ứng Realtime RT-PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần
hỗn hợp phản ứng
Thể tích
(tổng
thể tích 50 ml)
Chu trình
nhiệt
Nước sạch nuclease
12 ml
Platium Quantitative PCR
SuperMix-UDG (Invitrogen, Cat no. 11730-025)
25 ml
1 vòng: 50 °C, 120 s, 95 °C, 120 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi xuôi a), 20 mM
1 ml
Mồi ngược a), 20 mM
1 ml
Mẫu dò (TaqMan probe), 6 mM
1 mI
Mẫu ADN, từ 100 pg đến 1 mg
10 ml
CHÚ THÍCH: Trình tự các đoạn mồi và
mẫu dò theo quy định tại Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(Tham khảo)
Chuẩn bị tế bào PK15 để phân lập vi rút
D.1. Khôi phục tế bào
- Lấy ống tế bào được bảo quản đông
lạnh trong nitơ lỏng ra và rã đông nhanh chóng bằng cách đặt vào nước ấm 35 °C
đến 39 °C trong 1 min.
- Chuẩn bị chai nuôi cấy với 10 ml môi
trường nuôi dưỡng (EMEM + FCS 10 % (xem 3.4) + kháng sinh 100 IU/ml penicillin
và 100 mg/ml hoặc 50 mg/ml gentamycin).
- Khi tế bào đã rã đông, nhanh chóng
dùng pipet hút dung dịch tế bào sang ống ly tâm 15 ml và cho tiếp vào 10 ml môi
trường nuôi dưỡng, trộn đều bằng pipet hút nhả nhẹ nhàng để tránh bọt.
- Ly tâm ở 1000 g (xem 4.1) trong 5
min.
- Hút bỏ phần dịch nổi. Giữ lại phần
tế bào lắng cặn ở dưới. Cho tiếp 2 ml môi trường nuôi dưỡng tế bào EMEM + FCS
10 % (xem 3.4). Trộn đều bằng cách dùng pipet hút nhả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Qua 1 ngày, loại bỏ môi trường nuôi
dưỡng cũ để loại bỏ DMSO, rửa lớp tế bào bằng dung dịch PBS rồi cho môi trường
nuôi dưỡng mới có FCS 10 % (xem 3.4). Ủ chai nuôi tế bào ở tủ ấm 37 °C có CO2
5 % (xem 4.4) để tế bào phát triển.
D.2. Chuyển đời tế bào
- Hút bỏ môi trường nuôi dưỡng (xem
3.2) cũ trong chai 25 cm2, cho 10 ml dung dịch PBS vào để rửa sạch
lớp tế bào sau đó hút bỏ dung dịch rửa này đi.
- Cho 2 ml đến 3 ml dung dịch
Trypsin/ethylene diamine tetra-acetic acid (EDTA) 0,25 % (xem 3.3) vào và ủ ở
37 °C từ 5 min đến 10 min để cho tế bào bong ra khỏi bề mặt chai nuôi cấy. Có
thể vỗ nhẹ vào thành chai nuôi cấy để tế bào bong ra.
- Cho thêm 5 ml môi trường nuôi dưỡng
EMEM + FCS 5 % (xem 3.4) (huyết thanh trong môi trường tăng trưởng sẽ vô hoạt trypsin),
rồi hút toàn bộ dung dịch này sang ống ly tâm 50 ml. Ly tâm bằng máy (xem 4.1)
ở 1000 g trong 5 min.
- Hút bỏ phần dịch nổi. Giữ lại phần
tế bào lắng cặn ở dưới. Cho tiếp 10 ml môi trường nuôi dưỡng tế bào EMEM + FCS
5 % (xem 3.4). Trộn đều bằng cách dùng pipet hút nhả nhiều lần.
- Chia đều dung dịch tế bào này sang
các chai nuôi cấy có chứa môi trường nuôi dưỡng mới với lượng 5 x 104
tế bào/ml. Ủ đĩa ở tủ ấm 37 °C có 5 % CO2 (xem 4.4) từ 5 ngày đến 7
ngày. Theo dõi tế bào phát triển hàng ngày và loại bỏ ngay những chai tế bào bị
nhiễm khuẩn.
- Chuyển đời tế bào theo tỷ lệ 1:5.
Lượng tế bào từ 01 chai 25 cm2 (xem 4.3) đạt 100 % diện tích nuôi cấy
có thể chuyển đời sang 5 chai 25 cm2 (xem 4.3) khác.
- Nếu tế bào phát triển kém, hút bỏ
môi trường nuôi dưỡng cũ, rửa thảm tế bào bằng dung dịch đệm PBS rồi đưa môi
trường nuôi dưỡng mới vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3. Đông lạnh tế bào
- Đối với tế bào được nuôi trong chai
25 cm2, hút bỏ môi trường cũ, cho 10 ml dung dịch PBS vào để rửa lớp
tế bào, sau đỏ hút bỏ dung dịch rửa này đi.
- Cho 2 ml đến 3 ml dung dịch
Trypsin/ethylene diamine tetra-acetic acid (EDTA) 0,25 % (xem 3.3) vào và ủ ở 37
°C từ 5 min đến 10 min để cho tế bào bong ra khỏi bề mặt chai nuôi cấy. Có thể
vỗ nhẹ vào thành chai nuôi cấy để tế bào bong ra.
- Cho thêm 10 ml môi trường nuôi dưỡng
EMEM + FCS 5 % (xem 3.4) (huyết thanh trong môi trường tăng trưởng sẽ vô hoạt
trypsin), rồi hút toàn bộ dung dịch này sang ống ly tâm 50 ml.
- Ly tâm bằng máy (xem 4.1) ở 1000 g
trong 5 min.
- Đổ bỏ phần dung dịch nổi, hòa phần
tế bào lắng cặn trong 1 ml môi trường không có huyết thanh (Glasgow Eagle’s) và
dùng pipet hút nhả nhiều lần để trộn đều.
- Cho 3 ml chất bảo vệ đông lạnh
(huyết thanh bò 90 % + DMSO 10 %) vào trộn đều, nhẹ bằng pipet để tránh bọt.
- Chuyển 4 ml dung dịch tế bào vào ống
đông lạnh cryotube (4,5 ml). Bọc ống đông lạnh trong bông vô trùng hoặc giấy vệ
sinh vô trùng để làm chậm quá trình đông lạnh. Đặt ống đông lạnh vào tủ lạnh đông
(xem 4.5) -50 °C đến -80 °C qua đêm, sau đó chuyển vào giữ ở nitơ lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Phương pháp ELISA phát hiện kháng thể gB và
kháng thể gE
E.1. Phương pháp
phát hiện kháng thể gB (sử dụng kit PrioCheck PRV gB của
hãng Prionics)
Bước 1: Nhỏ 100 ml huyết thanh tham
chiếu 1 vào các giếng A1 và B1 trong đĩa ELISA (xem sơ đồ đĩa ELISA).
Sơ đồ vị trí
mẫu trong đĩa ELISA
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
11
12
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M2
M4
M8
M12
M16
M20
M24
M28
M32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M40
B
TC 1
M2
M4
M8
M12
M16
M20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M28
M32
M36
M40
C
TC 2
M3
M5
M9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M17
M21
M25
M29
M33
M37
M41
D
TC 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M5
M9
M13
M17
M21
M25
M29
M33
M37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
TC 3
M4
M6
M10
M14
M18
M22
M26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M34
M38
M42
F
TC 3
M4
M6
M10
M14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M22
M26
M30
M34
M38
M42
G
M1
M5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M11
M15
M19
M23
M27
M31
M35
M39
M43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M1
M5
M7
M11
M15
M19
M23
M27
M31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M39
M43
CHÚ THÍCH: TC: mẫu tham chiếu; M: mẫu
Bước 2: Nhỏ 100 ml huyết thanh tham
chiếu 2 vào các giếng C1 và D1.
Bước 3: Nhỏ 100 ml huyết thanh tham
chiếu 3 vào các giếng E1 và F1.
Bước 4: Nhỏ 100 ml mẫu huyết thanh
kiểm tra vào các giếng còn lại (mỗi mẫu làm hai giếng). Đậy nắp đĩa và lắc đĩa
nhẹ trong 15 s.
Bước 5: Ủ đĩa trong hộp giữ ẩm, ở
nhiệt độ 37 °C trong 60 min.
Bước 6: Sau khi ủ, đổ hết dung dịch
trong đĩa ra và rửa đĩa 6 lần bằng dung dịch rửa, từ 200 ml đến 300 ml dung dịch rửa cho
mỗi giếng. Sau lần rửa cuối cùng, đập nhẹ đĩa vài lần xuống mặt bàn có lót khăn
bông để làm sạch các dung dịch bên trong đĩa.
Bước 7: Nhỏ 100 ml conjugate vào các
giếng. Đậy nắp đĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 9: Rửa đĩa như trên.
Bước 10: Nhỏ 100 ml cơ chất Chromogen
(TMB) vào tất cả các giếng.
Bước 11: Ủ đĩa ở nhiệt độ phòng (22 °C
± 3 °C) trong thời gian 20 min.
Bước 12: Nhỏ 100 ml dung dịch dừng phản
ứng và lắc đĩa nhẹ.
Bước 13: Đo giá trị OD của các giếng ở
bước sóng 450 nm trong 15 min sau khi dừng phản ứng và đọc kết quả.
Điều kiện để phản ứng ELISA được công
nhận là:
Giá trị OD450 max phải ít nhất
bằng 1,00
PI của mẫu tham chiếu 1 phải lớn hơn 50 %
PI của mẫu tham chiếu 2 phải nhỏ hơn 50 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
OD450 sample là giá trị OD
đo được ở mỗi giếng mẫu hoặc giá trị OD trung bình của mẫu tham chiếu 1 (giếng
A1 và B1) hoặc tham chiếu 2 (giếng C1 và D1).
OD450 max là giá trị OD trung
bình của mẫu tham chiếu 3 (giếng E1 và F1);
Đánh giá kết quả:
Mẫu dương tính kháng thể gB của vi rút
bệnh giả dại nếu có PI bằng
hoặc lớn hơn 50 %.
Mẫu âm tính kháng thể gB của vi rút bệnh
giả dại nếu có PI nhỏ hơn 50
%.
E.2. Phương pháp phát hiện kháng thể
gE (sử dụng kít PrioCheck PRV gE 2.0 của hãng Prionics)
Bước 1: Nhỏ 50 ml dung dịch đệm ELISA
vào tất cả các giếng cần dùng trong đĩa ELISA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: Nhỏ 50 ml đối chứng âm vào 2
giếng C1 và D1
Bước 4: Nhỏ 50 ml đối chứng hợp lệ
vào 2 giếng E1 và F1 (tùy chọn)
Bước 5: Nhỏ 50 ml mỗi mẫu huyết thanh
vào một giếng (hoặc 2 giếng gần nhau trong đĩa). Đậy nắp đĩa và lắc đĩa nhẹ
trong 15 s
Bước 6: Ủ đĩa trong hộp giữ ẩm (90 %)
ở nhiệt độ 37 °C trong 60 min hoặc ủ qua đêm ở 5 °C
Bước 7: Sau khi ủ, đổ hết dung dịch
trong đĩa ra và rửa đĩa 6 lần bằng
dung dịch rửa, từ 200 ml
đến 300 ml cho mỗi
giếng. Sau lần rửa cuối cùng, đập nhẹ đĩa vài lần xuống mặt bàn có lót khăn
bông để làm sạch các dung dịch bên trong đĩa.
Bước 8: Nhỏ 100 ml cộng hợp
(conjugate) vào các giếng. Đậy nắp dĩa.
Bước 9: Ủ đĩa trong hộp giữ ẩm (90 %)
ở nhiệt độ 37 °C trong 60 min.
Bước 10: Rửa đĩa như trên.
Bước 11: Nhỏ 100 ml cơ chất Chromogen
(TMB) vào tất cả các giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 13: Nhỏ 100 ml dung dịch dừng phản
ứng.
Bước 14: Đo giá trị OD bằng máy Elisa
(xem 4.7) trong vòng 15 min sau khi dừng phản ứng và đọc kết quả.
Điều kiện để phản ứng ELISA được công
nhận là:
Giá trị OD450 max lớn hơn
0,9
PI của đối chứng dương phải lớn hơn 65 %
PI của đối chứng hợp lệ phải nhỏ hơn 45 %.
Tính phần trăm ức chế, PI, theo công
thức sau:
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OD450 sample là giá trị OD
đo được ở mỗi giếng mẫu (tính trung bình nếu làm 2 giếng) hoặc giá trị OD trung
bình của đối chứng dương (giếng A1 và B1) hoặc đối chứng hợp lệ (E1 và F1).
Đánh giá kết quả
Mẫu dương tính kháng thể gE của vi rút
bệnh giả dại nếu có PI bằng hoặc
lớn hơn 35 %.
Mẫu âm tính kháng thể gE của vi rút
bệnh giả dại nếu có PI nhỏ hơn 35
%.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] O.I.E. (2008). Aujeszky's
Disease. In Manual of Diagnostic Tests and Vaccines for Terrestrial Animals
(P145-157).
[2] Bộ Nông nghiệp và PTNT - Viện Thú
y Quốc gia - Tổ chức hợp tác quốc tế Nhật Bản JICA (2002). Bệnh Aujeszky's
(Bệnh Giả dại). Trong Cẩm nang chẩn đoán tiêu chuẩn về các bệnh gia súc ở Việt
Nam (trang 94-95).