Tính chất
|
Salmonella Sp.
|
S. choleraesuis
chủng Kunzendorf
|
S. choleraesuis
|
S. typhisuis
|
Indol
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Lactose
|
-
|
-
|
-
|
-
|
H2S (TSI)
|
+
|
+
|
-
|
±
|
Glucose
|
+
|
+
|
+
|
+
|
Citrate
|
+
|
+
|
+
|
-
|
Lysine
|
+
|
+
|
+
|
-
|
Mannitol
|
+
|
+
|
+
|
-
|
Chú thích : Dương tính: + ; Âm tính: -; Phản ứng thay đổi:
(±)
Kiểm tra các đặc tính sinh hóa theo quy định tại Phụ lục A.
Có thể sử dụng kit sinh hóa thương mại
để định danh vi khuẩn Salmonella spp theo hướng dẫn của nhà sản
xuất.
5.2.3.2. Xác định
vi khuẩn Salmonella bằng phương pháp PCR
Có thể sử dụng phương pháp PCR để xác
định vi khuẩn Salmonella với các cặp mồi đặc hiệu và chu trình nhiệt trình
bày ở Bảng 2.
Bảng 2 - Các cặp
mồi và chu trình nhiệt cho PCR
Gen đích
Kí hiệu
Trình tự mồi (5’-3’)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu trình nhiệt
invA
139 (mồi xuôi)
GTGAAATTATCGCCACGTTCGGGCAA
284
94 °C, 5 min;
30 chu trình:
(94 °C, 1 min; 55
°C, 1 min; 72
°C, 1 min) 72
°C trong 7
min. Giữ ở 4 °C
141 (mồi ngược)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành phản ứng PCR theo quy định tại Phụ lục
B.
5.2.3.3. Định
typ huyết thanh
Cấy vi khuẩn đã được xác định là Salmonella
bằng xác định sinh hóa hay phương pháp
PCR vào môi trường thạch máu
(xem 3.1), nuôi trong tủ ấm
(xem 4.1). Sau từ 18h đến 24h tiến hành định typ huyết thanh.
Định typ kháng nguyên theo nhóm và
kháng nguyên O bằng phản ứng
ngưng kết nhanh trên phiến kính (xem 4.4) với kháng huyết thanh chuẩn đa giá và
đơn giá (xem 3.5). Các bước tiến hành phản ứng và đọc kết quả theo chỉ dẫn của nhà sản xuất kháng huyết thanh.
Định typ kháng nguyên H thường sử dụng
phản ứng ngưng kết chậm trong ống nghiệm (xem 4.6). Các bước tiến hành phản ứng
và đọc kết quả theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Bảng 3 - Tính
kháng nguyên của một số
typ huyết thanh Salmonella
Typ huyết
thanh Salmonella
Nhóm
Kháng
nguyên thân O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha 1
(Phase1)
(Pha 2)
Phase2
S. typhimurium
B
1, 4, (5), 12
i
1,2
S. choleraesuis
C1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
1,5
S. choleraesuis chủng
Kunzendorf
C1
6, 7
(c)
1,5
S. typhisuis
C1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
1,5
S. dublin
D1
1, 9, 12
g.p
S. heidelberg
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
1,2
S. enteritidis
D1
1, 9, 12
g,m
(1,7)
6. Kết luận
Lợn được xác định là mắc bệnh phó
thương hàn khi có đặc điểm dịch tễ, triệu chứng lâm sàng, bệnh tích điển hình của
bệnh và phân lập được
vi khuẩn Salmonella
trong phòng thí nghiệm thuộc
các typ huyết thanh có khả năng gây bệnh cho lợn tại Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
Phương pháp kiểm tra các đặc tính sinh hóa
A.1. Phản ứng
sinh
lndol
A.1.1. Thuốc thử Kovac’s
Thành phần
Paradimetylaminobenzaldehyde 5g
Cồn amylic 75 ml
HCl đậm đặc 25 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản thuốc thử trong lọ tối màu, ở 4 °C.
A.1.2. Cách tiến hành
Dùng que cấy (xem 4.5) lấy
khuẩn lạc nghi ngờ cấy vào môi trường nước peptone (xem 3.4) hoặc môi trường nước
peptone (xem 3.4) có bổ sung tryptophan, nuôi trong tủ ấm (xem 4.1). Sau 24 h
nuôi cấy, nhỏ từ 0,2 đến 0,3 ml dung
dịch thuốc thử
Kovac’s vào môi trường, lắc nhẹ.
Đọc kết
quả như sau:
- Phản ứng dương tính: có vòng màu đỏ xuất hiện tại
nơi tiếp giáp giữa thuốc thử và môi trường (sinh Indol).
- Phản ứng âm tính: không có vòng
màu đỏ xuất hiện tại nơi tiếp giáp giữa thuốc thử và môi trường.
A.2. Sử dụng
Citrate
Pha chế môi trường (thạch simon
citrate) theo quy định của nhà sản
xuất. Dùng que cấy (4.5) lấy khuẩn lạc nghi ngờ cấy vào thạch simon citrate, nuôi
trong tủ ấm (xem 4.1) từ 18 h đến 24 h. Vi khuẩn sử
dụng citrate (dương tính) làm môi trường chuyển từ màu xanh lá cây sang màu xanh nước
biển. Âm tính khi môi trường giữ nguyên màu xanh lá cây.
A.3. Đặc tính lên men đường
glucose, lactose, sinh H2S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng que cấy chích sâu (xem 4.8) lấy chuẩn lạc
nghi ngờ cấy thẳng (chính giữa phần thạch đứng) xuống đáy ống nghiệm chứa môi trường
TSI hoặc Kligler, rút dần que cấy lên và tiếp tục cấy trên bề mặt nghiêng, nuôi trong tủ ấm
(xem 4.1), sau 24 h kiểm tra.
Lên men đường lactoza:
- Dương tính: Mặt
nghiêng màu vàng.
- Âm tính: Mặt nghiêng màu hồng.
Lên men đường glucose:
- Dương tính: Phần thạch đứng màu vàng.
- Âm tính: Phần thạch đứng màu hồng.
Khả năng sinh H2S:
- Dương tính: Đáy ống nghiệm có màu
đen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4. Đặc tính phân hủy lysine
Sử dụng môi trường có lysine như môi
trường lysine decarboxylase broth hoặc lysine- iron agar.
Sử dụng môi trường lysine-
iron agar:
- Pha chế thạch nghiêng chế từ môi trường
Lysine- iron agar theo hướng dẫn của nhà
sản xuất.
- Dùng que cấy (xem 4.5) lấy khuẩn lạc
nghi ngờ cấy vào môi trường đã pha chế, nuôi trong tủ ấm (xem 4.1),
sau từ 18 đến 24 h kiểm tra.
- Đọc kết quả: theo chỉ dẫn của nhà sản
xuất.
Sử dụng môi trường canh thang lysine
decarboxylase:
- Pha chế theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
- Dùng que cấy (xem 4.5) lấy khuẩn lạc
nghi ngờ cấy vào môi trường đã pha chế, nuôi trong tủ ấm (xem 4.1),
sau từ 18 đến 24 h kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5. Lên men đường
Manitol
Chuẩn bị môi trường
Pha nước peptone theo chỉ dẫn của nhà
sản xuất.
Chuẩn bị chỉ thị màu andrade:
- Thành phần:
Axit fucsin 0, 5 g
Nước cất 100 ml
NaOH 1N 16 ml
- Cách pha chế: Nghiền fucsin, hòa vào nước cất
cho tan hết. Cho từ từ lượng NaOH 1N, vừa cho vừa lắc đến khi chuyển màu từ đỏ
tươi sang đỏ nâu, đến vàng úa, vàng thẫm thì dừng (thường từ 12 đến 17 ml). Để lắng từ 1 đến
2 h, lọc qua giấy lọc. Hấp tiệt trùng trong nồi hấp (xem 4.3) ở 120 °C trong 15 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị đường: pha đường thành dung dịch 10%
(trong nước cất vô trùng),
hấp tiệt trùng trong nồi hấp (xem
4.3) ở 110 °C từ 15 đến 20
min hoặc hấp cách quảng 3 lần 100
°C trong 30 min
hoặc lọc qua màng lọc (xem 4.7).
Pha môi trường nước pepton-đường: cho 0,3 ml dung dịch đường 10% vào ống
nghiệm chứa 4ml nước pepton đã được hấp tiệt trùng.
Cách tiến hành
Dùng que cấy (xem 4.5) lấy
khuẩn lạc nghi ngờ cấy vào các ống môi trường nước peptone-đường, nuôi trong tủ
ấm (xem 4.1),
sau 24 h đọc kết quả.
Đọc kết
quả:
- Phản ứng dương tính: môi trường chuyển
màu đỏ.
- Phản ứng âm tính: môi trường không đổi
màu.
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát hiện vi khuẩn Salmonella bằng
phương pháp PCR
B.1
Nguyên liệu PCR
B.1.1
Taq PCR Master Mix Kit (kit thương mại)
B.1.2
Cập mồi (primers): mồi xuôi và mồi
ngược (Bảng 2).
B.1.3
Nước tinh khiết không có
nuclease
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch đệm TAE hoặc TBE
B.1.5
Ethidi bromua hoặc chất nhuộm màu
SYBR green
B.1.6
Loading dye
B.1.7
DNA chuẩn (Ladder, marker)
B.2. Chuẩn bị mẫu
Mẫu kiểm tra là vi khuẩn nghi là Salmonella
đã nuôi cấy thuần
khiết trên thạch máu nuôi trong tủ ấm (xem 4.1) từ 24 h đến 48 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3. Tách chiết DNA
Các vi chuẩn phân lập được từ mẫu bệnh
phẩm và các mẫu
đối chứng dương được tách chiết DNA bằng các kit thương mại hay bằng phương
pháp sốc nhiệt. Nếu sử dụng kit thì các bước tiến
hành theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Tách chiết bằng phương
pháp shock nhiệt: Lấy từ 3 khuẩn lạc đến 4 khuẩn lạc, hòa vào 100 μl nước vô trùng không
chứa nuclease (nuclease free water). Đun sôi cách thủy trong 10 min rồi làm lạnh
nhanh huyễn dịch trong đá 5 min. Ly tâm huyễn dịch với gia tốc 12 000 g
trong 4 min. Thu hoạch phần nước trong phía trên để thực hiện phản ứng PCR.
B.4. Phản ứng PCR
Sử dụng cặp mồi ở Bảng 2 và chuẩn bị mồi ở nồng độ 20 μM.
Hỗn hợp phản ứng được chuẩn bị trong ống
0,2 ml. Thành phần cho 1 phản ứng (theo hướng dẫn của Kit Taq PCR master mix
Kit-Qiagen) như sau:
- Taq PCR Master Mix Kit
12,5 μl
- Mồi xuôi 20 μM
1 μl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 μl
- Nước không có nuclease
8,5 μl
- Mẫu DNA
2 μl
Tổng thể
tích
25 μl
Chu trình
nhiệt trong Bảng 2.
Đối chứng dương: DNA tách chiết từ vi
khuẩn Salmonella
(xem B.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5. Chạy điện di
Sản phẩm PCR được chạy điện
di trên thạch agarose từ 1,5 % đến 2 % trong dung dịch đệm TAE hoặc TBE.
Cho 2 μl dung dịch loading dye vào 8 μl
sản phẩm PCR,
trộn đều cho vào từng giếng trên bản thạch. Cho 10 μl thang chuẩn (marker) vào
một giếng.
Bản thạch được điện di trong môi trường dung dịch
đệm TAE hoặc TBE (tùy thuộc vào loại đệm sử dụng khi pha thạch), trong thời
gian từ 30 min đến 40 min, ở 100 V, sau đó nhuộm bản thạch (sản phẩm PCR) bằng
dung dịch ethidium bromide 0,2 mg/100 ml.
Có thể dùng chất nhuộm màu
khác như SYBR green để nhuộm bản thạch (sản phẩm PCR) và sử dụng theo quy định của nhà sản xuất (ví dụ: SYBR
safe DNA gel stain của Invitrogen).
B.6. Đọc kết quả
Phản ứng dương tính khi:
- Mẫu đối chứng dương: Có một vạch duy
nhất đúng kích cỡ của
sản phẩm.
- Mẫu đối chứng âm: Không xuất hiện vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phản ứng âm tính khi:
- Mẫu đối chứng dương: Có một vạch duy
nhất đúng kích cỡ của sản phẩm.
- Mẫu đối chứng âm: Không xuất hiện vạch.
- Mẫu kiểm tra: Không xuất hiện vạch.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] P.J.Quin, M.E.Cater, B. Markey,
G.R.Cater, 1994. Clinical veterinary microbiology.
[2] JICA- Third edition, 2003. Standard
Diagnostic Manual for livestock diseases in Thailand.
[3] Nguyễn Bá Hiên, Huỳnh Thị Mỹ Lệ, Đỗ
Ngọc Thúy. 2012. Bệnh
phó thương hàn lợn - Giáo trình bệnh truyền
nhiễm gia súc. Trang 299 - 305
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] Schwartz, K.J., 1999. Salmonellosis.
In: Straw, B.E.,
D'Allaire, S., Mengeling,
W.L., Taylor, D.J. Diseases of Swine, Ames, USA: lowa State University Press,
pp. 535-552
[6] Leigh A.Corner, Trevor J.
Bagust, 1993. Australian Standard Diagnostic Technique for animal diseases. Standing
committee agriculture and
resource management.
[7] SALMONELLOSIS. Version
adopted by the World Assembly of Delegates of the OIE in May 2010.
[8] Rahn K, De Grandis SA, Clarke RC,
McEwen SA, Galán
JE, Ginocchio C, Curtiss R
3rd, Gyles CL.
1992.
Amplification of an
invA gene sequence of Salmonella typhimurium by polymerase chain reaction
as a specific method of
detection of Salmonella. Mol Cell Probes. 6(4):271-9
[9] Oliveira SD, Rodenbusch CR, Cé MC, Rocha
SL, Canal CW . 2003. Evaluation
of selective and non-selective enrichment PCR procedures
for Salmonella detection. Lett Appl Microbiol. 36(4):217-21.
[10] Akiba M, Kusumoto M, lwata T.
2011. Rapid identification of Salmonella
entericaserovars,
Typhimurium,
Choleraesuis, Infantis, Hadar,
Enteritidis, Dublin
and Gallinarum, by multiplex PCR. J Microbiol Methods. 85(1):9-15