Natri clorua (NaCl)
|
8,0 g
|
Kali clorua (KCl)
|
0,2 g
|
Natri hydrophosphat (Na2HPO4)
|
1,15 g
|
Kali dihydrophosphat (KH2PO4)
|
0,2 g
|
Nước cất
|
1000 ml
|
Cách chuẩn bị
Hòa tan natri clorua, kali
clorua, natri hydrophosphat và kali dihydrophosphat trong 1000 ml nước cất. Chỉnh
pH trong khoảng 7,2 ± 0,2. Hấp 121 °C trong thời gian 15 phút, chia nhỏ và bảo quản
ở 4 °C trong khoảng
3 tháng.
GHI CHÚ: Có thể sử dụng PBS thương mại
và chuẩn bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
A.2 Dung dịch
NaHCO3 7 %
Thành phần: NaHCO3 7,0 g
Nước cất 100 ml
Cách chuẩn bị: Hòa tan các thành phần
trên. Hấp 121 °C trong thời
gian 15 phút và bảo quản ở 4°C.
A.3 Dung dịch
L-glutamine 3%
Thành phần: L-glutamine 3 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách chuẩn bị: Hòa tan các thành phần
trên. Sau đó, lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung dịch được bảo quản ở nhiệt độ âm
20 °C.
A.4 Trypsin 0,5%
(10 X)
Thành phần: Trypsin 0,5g
PBS 100 ml
Cách chuẩn bị: Hòa tan các thành phần
trên, khuấy đều bằng cá từ và để qua đêm ở 4 °C. Sau đó, lọc qua
màng lọc 0,45 µm. Dung dịch
được bảo quản ở nhiệt độ âm 20 °C.
A.5 Môi trường nuôi cấy tế bào
Thành phần: MEM (Eagle’s minimum
essential medium) 435 ml
L-glutamine 3% 5 ml
NaHCO3 7% 5 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FBS 50 ml
Cách chuẩn bị: Hòa tan các thành phần
trên. Dung dịch được bảo quản ở 4 °C.
A.6 Môi trường duy trì tế bào
Thành phần: MEM (Eagle’s minimum
essential medium) 475 ml
L-glutamin 3 % 5 ml
NaHCO3 7 % 5 ml
Kháng sinh (Penicillin + Streptomycin)
5 ml
FBS 10 ml
Cách chuẩn bị: Hòa tan các thành phần
trên. Dung dịch được bảo quản ở 4 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần: 89mM Tris base (FW = 121) 108
g
89 mM Boric acid (FW = 61,8) 55 g
0,5 M EDTA (pH 8,0) 40
ml
Nước cất hai lần 1000 ml
Cách chuẩn bị: Hòa tan các thành phần
trên. Bảo quản dung dịch ở nhiệt độ phòng.
Phụ
Lục B
(Quy
định)
Phân lập và giám định vi rút dịch tả vịt trên
phôi trứng vịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tiêm bệnh phẩm vào phôi trứng vịt:
- Dùng phôi trứng vịt từ 11 ngày tuổi
đến 12 ngày tuổi (không có kháng thể kháng dịch tả vịt), lấy từ trại vịt sạch bệnh.
- Soi trứng, chọn phôi khỏe. Mỗi mẫu bệnh
phẩm tiêm từ 3 phôi đến 5 phôi.
- Sát trùng vỏ trứng bằng cồn 70%. Dùi
vị trí tiêm ở phía trên buồng hơi.
- Dùng bơm tiêm hút dịch bệnh phẩm đã
xử lý vô trùng (bằng kháng sinh hoặc lọc qua màng lọc có kích thước 0,45 µm) rồi
tiêm 0,2 ml vào xoang niệu mô.
- Gắn kín lỗ tiêm bằng keo.
- Ấp tiếp ở nhiệt độ từ 37 °C đến 38 °C.
Mỗi ngày soi trứng 2 lần, loại bỏ phôi chết trước 24 giờ. Theo dõi 10 ngày sau
tiêm.
- Các trứng có phôi chết hoặc gần chết
được bảo quản ở nhiệt độ 4 °C. Phôi nhiễm vi rút dịch tả vịt cường độc thường
chết từ 3 ngày đến 8 ngày sau khi tiêm.
- Sau 10 ngày, các trứng không chết được
giữ ở 4 °C để giết phôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mổ trứng trong điều kiện vô trùng.
Sát trùng vỏ trứng bằng cồn 70 %.
- Dùng kéo cắt quanh buồng hơi, bộc lộ
xoang niệu mô.
- Hút nước trứng vào ống eppendorf vô trùng, bảo
quản ở nhiệt độ 4 °C để kiểm tra.
B.2 Giám định vi
rút
Dùng phương pháp trung hòa vi rút trên
phôi trứng vịt.
- Pha loãng dịch niệu mô thu hoạch ở
trên thành các nồng độ 10-1 đến 10-9 với dung dịch PBS
(xem Phụ lục A).
- Lô đối chứng dương: trộn huyết thanh
chuẩn kháng dịch tả vịt với dịch niệu mô đã pha loãng thành các nồng độ trên
theo tỷ lệ 1:1.
- Lô đối chứng âm: trộn huyết thanh âm
tính với dịch niệu mô đã pha loãng thành các nồng độ trên theo tỷ lệ 1:1.
- Ủ hỗn hợp ở nhiệt độ
phòng trong 1 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ấp trứng trong tủ ấm 37 °C theo dõi
trong 10 ngày. Loại bỏ trứng chết trong vòng 24 giờ. Ghi chép số phôi chết.
- Nếu có vi rút dịch tả vịt lô đối chứng
dương phôi sẽ sống, lô đối chứng âm phôi sẽ chết trong khoảng 3 ngày đến 8 ngày
với bệnh tích còi cọc, xuất huyết lan rộng.
- Dựa vào tỷ lệ sống chết của phôi để
tính toán liều ELD50 (hoặc EID50) và chỉ số trung hòa NI
theo công thức Reed & Muench để đánh giá kết quả.
- Chỉ số trung hòa NI là chênh lệch giữa
ELD50 (hoặc EID50) của lô đối chứng dương tính và lô đối
chứng âm tính.
- Kết quả dương tính khi NI ≥ 2.
Ví dụ: Thí nghiệm có kết quả chuẩn độ
liều ELD50 của vi rút dịch
tả vịt như sau:
Nồng độ vi
rút pha loãng
Số trứng chết/Số
trứng tiêm
Phản ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ lệ chết
%
Chết
Sống
Chết
Sống
Tỷ số
10-6
5/5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
11
0
11/11
100
10-7
4/5
4
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
6/7
86
10-8
2/5
2
3
2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
10-9
0/5
0
5
0
9
0/9
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ELD50 = ((A-50)/(A-B)) x (b-a) + a
ELD50 = [((86-50)/(86-33)) x
[(-8) - (7)] + (-7) = -7,7
Như vậy, liều gây chết 50% phôi trứng
là 10 -7,7.
Tính chỉ số trung hòa:
Vi rút pha
loãng (log10)
-1
-2
-3
-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-6
-7
-8
- log10
EID50
NI
Huyết thanh (-)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*5/5
4/5
1/5
0/5
6,5
Huyết thanh (+)
5/5
5/5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
4,0
Kết quả: NI = 6,5 - 2,5 = 4,0
Kết luận: bệnh phẩm dương tính vi rút
dịch tả vịt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
Lục C
(Quy
định)
Phân lập và giám định vi rút dịch tả vịt trên
tế bào xơ phôi vịt
C.1 Chuẩn bị tế bào xơ phôi vịt (DEF
- Duck Embryo Fibroblast)
- Chọn trứng vịt có phôi từ 9 ngày tuổi
đến 10 ngày tuổi, phát triển tốt. Mổ trứng, lấy phôi.
- Rửa phôi trong dung dịch PBS có chứa
1 % kháng sinh.
- Cắt bỏ đầu, chân, cánh và các cơ
quan phủ tạng.
- Rửa lại phôi từ 1 lần đến 2 lần
trong dung dịch PBS có chứa 1 % kháng sinh.
- Cắt nhỏ phôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thu hoạch tế bào đã tách bằng cách lọc
qua 4 lần vải gạc, cho vào môi trường MEM (4.3.5).
- Ly tâm (5.2.3) huyễn dịch tế bào ở tốc
độ 1500 g trong 5 phút ở 4 °C, loại bỏ phần nước trong.
- Rửa lại 1 lần với môi trường nuôi cấy.
- Đếm và pha loãng tế bào với môi trường
phát triển (MEM + 10% FBS), lượng tế bào cần thiết tối thiểu 4 x 105
tế bào/ml.
C.2 Phân lập vi rút dịch tả vịt trên
tế bào DEF
- Cấy tế bào DEF trên các lọ nuôi tế
bào T25 hoặc đĩa nuôi tế bào (đĩa 6 giếng, 24 giếng), sau 2 đến 3 ngày tế bào mọc
thành thảm (khoảng 70 %) thì gây nhiễm huyễn dịch bệnh phẩm đã xử lý, thể tích
nhiễm 100 µl/giếng hoặc 500 µl/lọ. Việc cấy chuyển 2 lần là cần thiết trong quá
trình phân lập.
- Quan sát CPE trong các lọ nuôi cấy
thời gian 7 ngày: Vi rút dịch tả vịt gây hủy hoại tế bào sau 2 ngày đến 4 ngày.
Nếu CPE đạt 70 % đến 80 % hoặc sau 7 ngày không có CPE thì tiến hành thu hoạch
dịch tế bào.
- Cho các lọ nuôi cấy vào nhiệt độ âm
20 °C đến âm 80 °C làm đông, sau đó rã đông, lặp lại 3 lần, cuối cùng ly tâm và
thu phần nước trong để giám định vi rút hoặc cấy chuyển lần 2.
C.3 Giám định vi rút dịch tả vịt trên
tế bào DEF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tế bào DEF đã nuôi cấy được 2 ngày đến
3 ngày trên đĩa nuôi tế bào 96 giếng.
- Pha loãng vi rút phân lập: các nồng
độ từ 10-1 đến 10-9 với môi trường MEM (4.3.5) không bổ
sung FBS.
- Lô đối chứng dương tính: trộn kháng
huyết thanh dương tính dịch tả vịt với các nồng độ vi rút đã pha loãng theo tỷ
lệ 1:1.
- Lô đối chứng âm tính: trộn huyết
thanh âm tính dịch tả vịt với các nồng độ vi rút đã pha loãng theo tỷ lệ 1:1.
b) Tiến hành
- Gây nhiễm hỗn hợp trên vào đĩa đã
nuôi cấy tế bào DEF (đĩa 96 giếng), 100µ/giếng, 8 giếng/nồng độ. Ủ đĩa nuôi cấy
ở tủ ấm ở 37 °C, 5 % CO2
trong 1 giờ.
- Sau 1 giờ ủ, cho môi trường nuôi cấy
MEM (4.3.5) 100 µl/giếng.
- Tiếp tục ủ đĩa nuôi cấy ở tủ ấm ở 37
°C, 5 % CO2 (5.3.3) từ 7 ngày đến 9 ngày.
- Hàng ngày kiểm tra bệnh tích tế bào
(CPE) bằng kính hiển vi soi ngược (5.3.7), thường vi rút dịch tả vịt gây hủy hoại
tế bào sau 2 ngày đến 4 ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dựa vào kết quả CPE của 2 lô để tính
liều TCID50 và chỉ số trung hòa NI theo công thức Reed & Muench
để đánh giá kết quả.
- Chỉ số trung hòa NI là chênh lệch giữa
TCID50 của lô đối chứng dương tính và lô đối chứng âm tính. Kết quả
dương tính khi NI ≥ 2.
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Quy trình tách chiết ADN/ARN
Sử dụng kít chiết tách ADN/ARN. Hiện
nay có rất nhiều các loại kít chiết tách khác nhau được cung cấp trên thị trường.
Do đó, tùy thuộc vào điều kiện thực tế của phòng thí nghiệm để lựa chọn bộ kít
phù hợp. Nếu sử dụng kít chiết tách InviMAG Virus DNA/RNA Mini Kit/ KF96, Cat.
No: 7441050100 bằng máy Thermo Scientific KingFisher KF 96 thì các bước được thực
hiện như sau:
B.1 Chuẩn bị
- Dung dịch đệm Lysis Buffer RV: Cho
thêm Proteinase K và Carrier RNA vào dung dịch đệm Lysis theo hướng dẫn của nhà
sản xuất. Dung dịch này được bảo quản ở nhiệt độ phòng 15 °C đến 30 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch rửa 1 (Washing Wash 1),
dung dịch rửa 2 (Washing Wash 2): Cho thêm ethanol 100 % vào dung dịch theo hướng
dẫn của nhà sản xuất.
- Dung dịch Elution Buffer: dung dịch
thu hồi ADN/ARN sau khi tách chiết được sử dụng trực tiếp từ ống gốc của bộ
kít.
B.2 Tiến hành chiết tách mẫu tự động
bằng máy Thermo Scientific KingFisher KF (5.2.2)
- Hút 200 µl dung dịch đệm Lysis
Buffer cho vào ống eppendorf 1,5 ml vô trùng có ghi sẵn ký hiệu mẫu.
- Giải đông, vortex huyễn dịch 10 % mẫu
đã chuẩn bị ở mục 7.1.2. Sau đó tiến hành ly tâm 2500 g trong 15 phút. Hút 200 µl
dịch trong bên trên vào ống Lysis buffer và trộn đều.
- Ly tâm lắng (5.2.3) để kéo các phần
bám trên nắp ống eppendorf xuống.
- Đặt ống eppendorf lên máy lắc ủ nhiệt
(5.2.4), lắc với vận tốc 750 g trong 15 phút ở nhiệt độ 65 °C.
- Lấy các ống eppendorf ra khỏi máy lắc
ủ nhiệt (5.2.4) và sắp xếp thứ tự trên khay.
- Chuẩn bị các đĩa 96 giếng sâu và đĩa
96 thu hồi DNA/RNA của kít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau đó cho thêm vào đĩa 96 giếng sâu
thứ 1 (giếng chứa hỗn hợp mẫu và dung dịch đệm Lysis Buffer) 420 µl dung dịch hạt
từ.
- Chọn chương trình máy chiết tách
theo hướng dẫn của nhà sản xuất để gắn các đĩa mẫu và dung dịch chiết tách vào
bên trong máy chiết tách.
- Vận hành máy theo hướng dẫn của nhà
sản xuất.
- Sau khi chiết tách ADN/ARN đã hoàn tất.
Lấy đĩa thu ADN/ARN ra khỏi máy và đặt vào tủ an toàn sinh học cấp 2.
- Hút toàn bộ dung dịch trong giếng
đĩa thu ADN/ARN cho vào ống thu hồi 500 µl vô trùng đã ghi sẵn ký hiệu mẫu chiết
tách tương ứng.
- Mẫu ADN/ARN được bảo quản ở 4°C để sẵn
sàng thực hiện phản ứng realtime PCR/PCR. Trong trường hợp mẫu ADN/ARN chưa thực
hiện phản ứng realtime PCR/ PCR thì mẫu cần được lưu trữ ở nhiệt độ âm 20 °C hoặc
âm 80°C.
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.1 - Trình tự
mồi, đoạn dò phát hiện vi rút dịch tả vịt
STT
Tên mồi và
đoạn dò
Trình tự
(5’-3’)
1
Mồi xuôi DVE
CTCTACGCAGCTTTTGACGATTT
2
Mồi ngược DVE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Đoạn dò DVE
FAM -CCTCCTCCTCGCTGAGTGGCATCC-BHQ_1
Bảng E.2 -
Thành phần phản ứng realtime PCR
STT
Thành phần
nguyên liệu
Nồng độ
µM
Thể tích
cho 1 phản ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Nước không có DNAse/RNAse
3,75
2
Mồi xuôi DVE
20
1,25
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
1,25
4
Đoạn dò DVE
5
1,25
5
Dung dịch SuperMix
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng thể tích dung
dịch cho 1 phản ứng
20
6
Mẫu đã chiết
tách (ADN)
5
Tổng thể tích cho 1
phản ứng
25
Bảng E.3 -
Chu trình nhiệt cho phản ứng realtime PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
Thời gian
Số chu kỳ
50 (*)
02 phút (*)
01
95 (*)
02 phút (*)
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 giây
45
60
45 giây
(Ghi nhận
tín hiệu quang)
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ và thời gian (*)
chỉ phù hợp với kit PlatinumQuantitative PCR SuperMix-UDG, Cat. No.:
11730-017
Phụ
lục F
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1 Trình tự mồi phát hiện ADN vi rút
Áp dụng cho kít Hot Start Taq Gold DNA
polymerase (nếu dùng kít khác có thể phải thay đổi công thức thực hiện).
Bảng F.1 - Trình tự mồi
xuôi và mồi ngược
STT
Tên mồi
Trình tự
(5’-3’)
1
Mồi xuôi DVE
GAA-GGC-GGG-TAT-GTA-ATG-TA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi ngược DVE
CAA-GGC-TCT-ATT-CGG-TAA-TG
Bảng F.2 -
Thành phần phản ứng PCR
Thành phần
nguyên liệu
Nồng độ
µM
Thể tích
cho 1 phản ứng
µl
Nước không có
DNAse/RNAse
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,875
PCR Buffer II 10 X
2,5
MgCl2 25 nM
2
dNTP 10 nM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi xuôi
10
0,5
Mồi ngược
10
0,5
Taq Gold DNA polymerase 5U
0,125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
Tổng thể tích dung
dịch cho 1 phản ứng
25,0
Bảng F.3 -
Chu trình nhiệt phản ứng PCR
Bước
Chu kỳ
Thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
1
1
10 phút
95
2
35
15 giây
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
2 phút
72
3
1
7 phút
72
Giữ ở 4 °C
C.2 Chạy điện di
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đổ thạch vào khuôn điện di (có lược).
- Thạch khô, rút lược ra và cho thạch
vào bể điện di có chứa dung dịch TBE 1X.
- Cho mẫu vào các giếng (10 µl sản phẩm
PCR + 2 µl dung dịch dung dịch nạp mẫu (loading dye) (4.2.7)).
- Sử dụng thang chuẩn AND (100 bp) (4.2.9).
LƯU Ý: Khi chạy điện di sản phẩm PCR
phải có mẫu đối chứng dương và đối chứng âm.
- Đậy nắp bể điện di lại và kết nối với
dòng điện, phải đảm bảo dòng điện được kết nối đúng cực. Điện di trong vòng 45
phút với hiệu điện thế 80 V - 100 V.
- Sau khi điện di xong, tắt nguồn điện,
lấy thạch ra rửa nước trong 5 phút và đọc kết quả bằng ánh sáng UV thích hợp,
chụp ảnh.
- Đọc kết quả:
+ Mẫu dương tính: Xuất hiện vạch và có
kích thước bằng kích thước giống mẫu đối chứng dương 446 bp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh giá kết quả: Có vi rút dịch tả
vịt trong mẫu bệnh phẩm nếu kết quả PCR dương tính. Nếu kết quả nghi ngờ cần lấy
sản phẩm PCR giải trình tự gen.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] OIE (Office International des
Epizooties), 2012. Duck virus enteritis. Chapter 2.3.7. Terrestrial
Manual.
[2] Yang F.L., Jia W.X., Yue H., Luo W.,
Chen X., Xie Y., Zen W. and Yang W.Q., 2005, Development
of quantitative real-time polymerase chain reaction for duck enteritis virus
DNA. In Avian disease. American association of avian pathologists
publishing, pp 397-400.
[3] Chi cục Thú y vùng VI, 2017. Phát
hiện vi rút Dịch tả vịt bằng kỹ thuật realtime PCR.
[4] Hansen W.R., Nashold S.W.,
Docherty D., E., Brown S.E. and Knudson D.L. (2000). Diagnosis of Duck
Plague in Waterfowl by Polymerase Chain Reaction. Avian Dis., 44: 266-274
1) và
2) Thông tin này đưa ra để tạo điều kiện cho người sử dụng tiêu chuẩn
và không ấn định sử dụng sản phẩm thương mại khác nếu cho kết quả tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66