Cấp hạng
Đường
|
Vùng
|
Đồng bằng
|
Miền núi
|
Hạng 3
|
Hạng 4
|
Kỹ thuật
|
Hạng 3
|
Hạng 4
|
Kỹ thuật
|
Giữa hai điểm gốc
|
65-70
|
16-20
|
8-10
|
200
|
100
|
50
|
Giữa điểm gốc đến điểm nút
|
40-45
|
9-15
|
4-7
|
150
|
75
|
40
|
Giữa hai điểm nút
|
25-30
|
6-10
|
3-5
|
100
|
50
|
25
|
trong đó
Điểm gốc của lưới hạng 3 là điểm hạng
2;
Điểm gốc của lưới hạng 4 là điểm hạng
3;
Điểm gốc của lưới kỹ thuật là điểm hạng
4;
Điểm nút là điểm giao
nhau từ 3 đường thủy chuẩn cùng hạng tạo ra.
3.7. Đường cao độ hạng 3 được đo đi, đo về khép giữa
các điểm hạng
2. Nếu vì điều kiện chỉ có thể nối từ 1 điểm hạng 2
thì phải đo đi, đo về để khép kín với khoảng cách giữa chúng bằng 2/3 khoảng cách quy định ở Bảng
1. Đường cao độ hạng 4 được đo 1 chiều giữa 2 điểm hạng 3. Nếu chỉ có 1
điểm
hạng
3 phải đo đi, đo về
để khép kín.
3.8. Sai số khép đường hoặc
khép vòng của hạng 3, hạng 4 và kỹ thuật quy định
3.8.1. Hạng 3:
Vùng đồng bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.2. Hạng 4:
Vùng đồng bằng:
Vùng núi:
3.8.3. Kỹ thuật:
Vùng đồng bằng:
Vùng núi:
trong đó
L là độ dài tuyến thủy chuẩn tính bằng
kilômét;
3.8.4. Khi số trạm máy ³ 25 trạm trong 1 km đối
với vùng núi,
phải
tính
sai số khép qua số trạm bằng cách chuyển đổi
chiều dài (km) về số trạm máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.1. Tại đầu mối các công
trình cấp 1, 2,
3 phải đúc 1 mốc hạng 3 dạng lâu dài (xem Hình D.1- Phụ lục D), có ghi tên đơn
vị thực hiện, thời gian.
3.9.2. Đường cao độ hạng 3: trung bình từ 4 km đến
5 km đúc 1 mốc dạng tạm thời (xem Hình D.2, D.4 - Phụ lục D), có ghi
tên đơn vị thực hiện, thời gian.
3.9.3. Đường cao độ hạng 4:
trung bình từ 2 km đến
3 km đúc 1 mốc dạng mốc thường (xem
hình D.4, D.6 - Phụ lục D) ghi tên
đơn vị thực hiện, thời gian. Khi có mốc ở trên tường bê tông, tường xây đúc
theo Hình D.3.
3.9.4. Các điểm đường thủy chuẩn kỹ thuật thường
chung
với các điểm khống chế đường chuyền cấp 2, lưới đo
vẽ, các trạm máy v.v...
4. Phương pháp thủy
chuẩn hình học
4.1. Yêu cầu kỹ thuật
đo thủy chuẩn hạng 3
4.1.1. Máy, mia, kiểm định và hiệu chỉnh
4.1.1.1. Máy thủy chuẩn: máy thủy
chuẩn dùng để đo chênh cao
thủy chuẩn hạng 3 hiện nay là các máy cân bằng tự động Ni025, K0Ni007, AT-G6,
AS-2C và các loại máy có độ chính xác tương đương, phải thỏa mãn những điều
kiện sau:
Hệ số phóng đại ống ngắm V
> 24 lần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưới chữ thập phải có 3 dây: trên, giữa,
dưới.
4.1.1.2. Mia đo: mia phải là mia
có 2 mặt đen, đỏ, dài 3 m (bằng
gỗ hay nhôm rút). Trên mỗi mặt khắc đến 1 cm. Mặt đen và đỏ mỗi mia khắc
chênh nhau hệ số K ³ 40 cm. Mặt đỏ của hai mia
trong một cặp mia chênh nhau
100mm.
Sai số ngẫu nhiên dm và m của cặp mia
không vượt quá 0,05mm.
Khi dùng ở vùng núi, công trình bê
tông, công trình đặc biệt, có thể đo bằng mia in-va, khi đó phải đo
bằng máy K0Ni007, hoặc máy
có bộ đo cực nhỏ tương đương.
4.1.1.3. Kiểm định và hiệu chỉnh:
- Máy mới xuất xưởng, máy sau khi sửa
chữa hoặc sau thời gian 3 tháng đo ngoài thực địa chưa kiểm định phải kiểm
định và hiệu chỉnh toàn diện theo quy định ở Phụ lục A.
- Máy đang đo ngoài thực địa phải kiểm định
theo thứ tự sau mỗi khi tiến hành (kiểm tra, hiệu chỉnh thường kỳ), bao gồm:
- Kiểm tra và hiệu chỉnh bọt thủy
tròn;
- Kiểm tra bộ phận cân bằng tự động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trước và sau mùa sản xuất phải kiểm tra trị số
độ dài khắc trên mia bằng thước Giơ-ne-vơ có độ chính xác 0,02 mm (Theo Phụ lục A).
4.1.2. Đo chênh cao thủy chuẩn hạng 3.
Đường đo chênh cao hạng 3 phải đo đi, về,
cùng một đường đo, phải cùng người đo, máy, mia và đệm mia (cóc mia).
Đo chênh cao qua dây chỉ giữa với máy
tự cân bằng. Máy có bộ đo cực nhỏ và mia in-va thì đo theo phương pháp
chập dọc (trùng vạch).
Thứ tự thao tác trên một trạm đo như sau:
- Đọc số mặt đen (hoặc thang chính với máy có bộ
đo cực nhỏ - gọi tắt là
thang chính) của mia sau;
- Đọc số mặt đen (thang chính) của mia trước;
- Đọc số mặt đỏ (thang phụ) của mia trước;
- Đọc số mặt đỏ (thang phụ) của mia sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4. Chiều dài tia ngắm từ
máy đến mia £ 60 m với máy
có hệ số phóng
đại ³ 24 lần. Nếu
máy có hệ số phóng đại ³
30 lần, có thể kéo dài tia ngắm từ 75 m đến 100 m. Khoảng cách từ máy đến mia
có thể đo
bằng
thước dây 50 m, 100 m hoặc
đo qua dây chỉ trên dưới của máy. Khoảng cách chênh trong một trạm £ 2 m. Tổng chênh khoảng
cách cả tuyến £ 5 m.
Đo trong một đoạn, máy không được điều
quang lại (không thay đổi tiêu cự ống ngắm).
4.1.5. Chiều cao tia ngắm
cách chướng ngại vật (mặt đất, chướng ngại vật v.v...) ³ 0,3 m. Khi đo vùng
núi, nếu chiều dài tia ngắm £ 30 m, thì khoảng cách chướng ngại vật ³ 0,2 m.
4.1.6. Khi đo phải đặt đệm
mia vào vùng đất chắc chắn. Nếu vùng đất bị lún, phải dùng cọc sắt hoặc gỗ đóng
để đo.
Nếu cọc gỗ thì phải có kích
thước 10 cm x 10 cm x 40 cm có
đóng đinh sát mũ tròn.
4.1.7. Trong quá trình đo phải che ô cho máy và chọn
thời gian đo như sau:
Chỉ đo khi mặt trời đã mọc 30' và trước
khi lặn 30';
Trưa nắng, hình ảnh rung động phải nghỉ;
Không được đo khi gió cấp 5 hoặc sau
trận mưa rào đột ngột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.9. Sai số khép tuyến
đo ngoài thực địa tuân theo trị số quy định theo 4.8.1 cho thủy chuẩn hạng 3.
4.1.10. Kết quả đo được lập
thành bảng tính chênh cao khái lược ngoài thực địa (xem Phụ lục B).
Kết quả cuối cùng của các tuyến độ cao
phải được bình
sai trên máy vi tính theo phương pháp gián tiếp có điều kiện (xem
Phụ lục C).
4.2. Yêu cầu kỹ thuật
đo thủy chuẩn hạng 4
4.2.1. Máy, mia, kiểm định và hiệu
chỉnh.
Máy thủy chuẩn đo chênh cao hạng 4 giống
như máy đo chênh cao thủy chuẩn hạng 3. Những giá trị khoảng chia trên ống thủy dài £ 25”/2 mm.
Mia dùng đo thủy chuẩn hạng 4 giống như đo thủy chuẩn
hạng 3. Trường hợp đặc biệt có thể dùng mia dài 4 m một mặt số, nhưng không
dùng mia gập.
Sai số ngẫu nhiên khoảng chia dm không
được vượt quá 1 mm. Khi đo phải dùng đệm mia bằng cọc sắt hoặc cọc gỗ có đinh
mũ để dựng mia. Mia phải được kiểm định
bằng thước Giơ-ne-vơ hoặc Đrô-bư-sép với độ chính xác đến 0,1 mm.
Kiểm định, hiệu chỉnh máy mia như
trình bày ở Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cao độ hạng 4 dạng phù hợp, khép
kín hoặc điểm nút chỉ đo theo 1 chiều. Đối với các đường thủy chuẩn treo phải
đo đi, về hoặc đo một chiều theo 2 hàng mia (2 chiều cao máy).
Đo chênh cao hạng 4 theo phương pháp
dây giữa. Thao tác đo tại 1 trạm máy giống như trạm máy thủy chuẩn hạng 3.
Chênh cao giữa số đọc chỉ giữa và trị
số trung bình từ
hai chỉ trên, dưới mặt đen £ 5mm trong 1 trạm đo.
Hiệu số chênh lệch độ cao giữa mặt đen
và mặt đỏ £ 0,5mm.
4.2.3. Chiều cao tia ngắm phải
cách chướng ngại vật ³
0,2 m. Khi ở vùng núi, do vướng địa hình, địa vật, chiều dài tia ngắm £ 30 m, chiều cao tia
ngắm cách chướng ngại vật ³ 0,1 m.
4.2.4. Khoảng cách từ máy đến mia trung bình 100 m. Nếu
độ phóng đại của máy ³
30
lần, có thể đọc được đến 150 m. Số chênh lệch chiều dài đến mia từ trạm máy
trong một trạm £ 5 m. Tổng số
chênh chiều dài toàn tuyến £ 10 m.
4.2.5. Sai số khép tuyến
hạng 4 giữa 2 điểm hạng cao hoặc khép kín ở:
Vùng đồng bằng: mm;
Vùng núi: mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là chiều dài tuyến thủy chuẩn, tính
bằng kilômét.
Nếu sai số vượt hạn sai phải đo lại toàn tuyến.
4.2.6. Kết quả đo tuyến thủy chuẩn hạng 4 được thống
kê theo mẫu Phụ lục B và phải được bình sai trên máy vi tính theo
phương pháp gián tiếp có điều kiện (xem Phụ lục C).
4.3. Đo chênh cao qua
vật chướng ngại
4.3.1. Khi gặp chướng ngại
trên tuyến đo như sông, hồ, vực sâu, đầm, phá v.v... nên lợi dụng các
công trình xây dựng như: Thủy lợi, giao thông, thủy điện, cầu, cống v.v... đảm
bảo độ vững chắc, tiến hành đo theo quy định sau:
Nếu dừng được xe cơ giới thì đo bình
thường;
Khi không dừng được xe cơ giới thì phải
đo lần đi, lần về ngay, lấy kết quả trung bình. Trong trường hợp này phải gắn mốc
tạm thời ở hai bờ hai bên cầu.
Nếu không đo như trên được, phải dùng bãi đo qua chướng
ngại vật.
4.3.2. Khi sông rộng dưới 100 m trên tuyến hạng 3, dưới
150 m trên tuyến hạng 4, việc đo chênh cao tiến hành như
trạm máy bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3.1. Chọn 2 bên bờ 2 vị
trí ổn định, đóng cọc sâu 40 cm, đường kính cọc ³ 10 cm, trên đỉnh
có đinh sắt mũ
tròn. Cách cọc khoảng 5 đến 10 m chọn 2 vị trí đặt máy sao cho I1P1
= I2P2 = I1P2 = I2P1 (xem Hình 1)
Hình 1 - Sơ đồ
bố trí tuyến đo vượt chướng ngại
4.3.3.2. Tại trạm máy I1, ngắm mia tại
P1, đọc số mặt
đen, đỏ theo dây giữa. Sau đó ngắm mia ở P2, đọc mặt đen, đỏ 2 lần;
4.3.3.3. Chuyển máy sang trạm I2, tuần tự như
trên đọc mia tại P2 rồi chuyển sang đọc mia tại P1.
Nên dùng 2 máy đo đồng thời
tại trạm I1, I2. Kết quả chênh cao P1, P2
được lấy là trị trung bình, khi sai số giữa hai trị đo £ ±10 mm với thủy chuẩn hạng
3; £ ±20 mm với thủy chuẩn hạng
4, L là chiều dài cạnh đo tính bằng kilômét.
4.3.4. Khi sông rộng từ 300
m đến 600 m, trên sông có bãi bồi nổi, đất chắc (xem Hình 2), có thể tiến hành
như sau:
Hình 2 - Sơ đồ bố trí
tuyến đo vượt chướng ngại (qua sông có bãi giữa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bãi bồi không đặt máy được thì phải
đóng cọc K để dựng mia, cách bố trí như hình 2 sao cho: I1P1
= I2P2
có khoảng cách từ 5 m đến 10 m, I1K = I2K (chênh độ
dài I1K và I2K không quá
1/10). Máy đặt tại I1, ngắm mặt
đen mia đặt P1 đọc số. Sau
đó máy ở I1 đọc sang mặt
đen mia đặt ở K hai lần và máy ở I2 đọc mia mặt đỏ ở K
hai lần. Xoay mặt đỏ của mia ở K về I1 và tiến hành đọc số
2 lần từ I1, từ I2 đọc số mặt
đen tại K hai lần. Sau đó quay máy về mia gần, máy I1 đọc mặt đỏ tại
P1, máy I2 đọc mặt đen
tại P2. Các bước trên gọi là 1 lần đo. Chuyển sang lần đo thứ 2 cũng
như vậy đổi máy từ I1 sang I2. Phải tiến
hành đo 4 lần như vậy. Chênh lệch cao độ giữa P1, P2
chính là tổng chênh cao
giữa P1 - K và P2 - K.
4.3.5. Khi sông rộng từ 300 m đến 600 m nhưng không
có bãi giữa.
4.3.5.1. Phải dùng máy có bộ
đo cực nhỏ như K0Ni007 và bảng
ngắm đo theo phương pháp trùng hợp, chập vạch đọc mia xa 3 lần. Đo 2 lần.
Bảng ngắm phải có vạch ngắm màu trắng rộng 0,06
mm x S (S
chiều rộng tính bằng mét).
4.3.5.2. Khi sông rộng trên
600 m trên tuyến hạng 3 và 4, việc đo cao độ qua sông quy định giống như hạng 2
quốc gia.
4.3.5.3. Chênh cao giữa đo đi và
về phải ± 8 mm với hạng 3; ± 10 mm với hạng 4.
4.4. Yêu cầu kỹ thuật
đo thủy chuẩn kỹ thuật
4.4.1. Thủy chuẩn kỹ thuật
đo bằng các loại máy, mia như thủy chuẩn hạng 4, với độ phóng đại ³ 2 lần.
4.4.2. Thủy chuẩn kỹ thuật
xuất phát và khép về từ các điểm hạng 4. Tuyến thủy chuẩn kỹ thuật thường xác định cao
độ cho các điểm lưới khống chế đo vẽ, điểm trạm máy vẽ bình đồ, các điểm cắt dọc
công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đọc mặt đen mia sau;
- Đọc mặt đỏ mia sau;
- Đọc mặt đen mia trước;
- Đọc mặt đỏ mia trước.
- Khi dùng mia một mặt số, đọc theo thứ tự:
- Đọc số mia sau;
- Đọc số mia trước;
- Thay chiều cao máy ³ 10 cm;
- Đọc số mia trước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.4. Chiều dài ngắm từ máy đến mia trung bình 120
m, dài nhất không quá 200 m. Chênh khoảng cách trong một trạm máy £ 5 m, chênh khoảng
cách toàn tuyến £ 50 m.
Chênh cao tại một trạm tính theo 2 mặt
mia không quá 5 mm.
4.4.5. Sai số khép tuyến cao độ phải đạt.
mm
trong đó
L là chiều dài tuyến đo
tính bằng killômét.
- Nếu vùng núi, 1 km lớn hơn 25 trạm máy, tính
sai số khép theo
công thức:
(mm).
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc mm
trong đó
L là chiều dài tuyến đo tính bằng kilômét
4.4.6. Tính toán khái lược như tuyến thủy chuẩn hạng
4 và bình sai qua máy vi tính theo phương pháp gián tiếp có điều kiện (xem Phụ lục
B, xem Phụ lục C).
4.5. Mốc thủy chuẩn hạng
3, hạng 4
Mốc đường thủy chuẩn hạng 3, 4 là mốc thường.
Ký hiệu mốc quy định:
4.5.1. Hạng 3 là 3Ri (i = 1 ÷ n);
4.5.2. Hạng 4 là 4Ri (i = 1 ÷ n).
Hình dạng và kích thước mốc xem Phụ lục
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.1. Sản phẩm giao nộp lưới thủy chuẩn hạng 3, hạng 4 bao
gồm:
- Sơ đồ lưới, sơ đồ mốc;
- Số hiệu gốc qua sổ đo hoặc card
qua máy tự động;
- Tài liệu tính khái lược;
- Tài liệu bình sai và kết quả cuối cùng.
4.6.2. Thành quả lưới thủy chuẩn kỹ thuật nằm trong
cao độ lưới giải tích 1,2, đường chuyền cấp 1, cấp 2, điểm đo vẽ v.v...
5. Phương pháp GPS
5.1. Phương pháp đo: Đo GPS xác định
cao độ chỉ cho các tuyến hạng 4, thủy chuẩn kỹ thuật theo phương pháp đo tương đối
dạng đo tĩnh qua các điểm đặt máy đã có cao độ hạng 2, hạng 3 (xem Phụ lục G giới
thiệu máy thu GPS).
5.2. Các loại máy thu: Phải sử dụng
đồng thời 3 máy thu loại 1 tần số hoặc 2 máy thu loại 2 tần số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành cùng thu tín hiệu từ 3 đến 4
vệ tinh trở lên với góc tà ³ 10° trong thời gian từ 2 h đến 3 h liền.
5.2.2. Nếu dùng loại 2 tần số,
chỉ cần 2 trạm máy thu. Một máy đặt tại điểm đã có cao độ, máy kia đặt tại điểm
cần xác định cao độ. Mọi quy định về số vệ tinh, thời gian như đo máy 1 tần.
5.3. Khoảng cách đo và mật
độ điểm trọng lực: Khoảng cách đo giữa các điểm từ vài kilômét đến hàng chục
kilômét.
Khi mật độ điểm trọng lực là 3 km x 3 km có 1 điểm,
độ chính xác cao độ đạt 0,1 m theo chiều dài 20 km đạt yêu cầu xây dựng lưới thủy
chuẩn hạng 4.
5.4. Quy trình đo tại trạm
máy
5.4.1. Đặt máy thu và ăng
ten
a) Cân bằng chân máy bằng bọt thủy tròn. Định
tâm chân máy bằng bộ định tâm trùng với tâm mốc. Sau đó lắp anten lên chân máy
b) Nối ăng ten với máy thu qua cáp chuyên
dùng (máy thu có thể đặt xa ăng ten đến 30 m để tránh nắng, mưa).
c) Đo độ cao ăng ten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Mở điện bằng nút “ON” ở mặt
sau của máy thu.
5.4.2. Tiến hành thu tín hiệu
từ vệ tinh
Khi bật nút “ON”, máy tự tiến
hành kiểm tra nội bộ. Nếu có trục trặc, màn hình hiển thị Code lỗi và ngừng hoạt
động. Nếu máy tốt, màn hình hiển thị dòng chữ “Ashtech” và sau một
lát sẽ chuyển sang màn hình số 0
(xem Phụ lục G giới thiệu máy).
Về nguyên tắc, sau khi mở, máy tự động
đo, ghi theo thứ tự:
a) Tìm và thu bắt các vệ tinh có thể quan sát;
b) Thực hiện các phép đo GPS, tính ra tọa
độ, cao độ;
c) Mở tệp và lưu nạp tất cả dữ kiện đo
vào tệp. Khi máy ngừng đo, sẽ tự ghi tệp và bảo vệ số liệu đo vào đĩa ghi.
5.4.3. Người thao tác, khi vận hành máy phải theo
các bước sau:
a) Ở màn hình hiển thị số 0, nếu hình ảnh
mờ, phải điều chỉnh độ tương
phản cho rõ nhờ các núm có mũi tên chỉ lên xuống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển sang màn hiển thị số
9 bằng cách ấn núm số “9”.
- Nhập tên điểm đo: Sau khi bấm nút “E” màn hình hiển thị các
dòng chữ:
To enter
A
B
C
D
E
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
I
Press
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
Ta ấn các núm tương ứng để nhập tên điểm
đo, tên điểm chỉ được biểu diễn tối đa bằng 4 chữ cái.
- Nhập tên đợt đo: ở vị trí SESS cũng có thể để
máy tính tự ghi đợt đo.
- Nhập số hiệu máy thu RCV #: 3 chữ số.
- Nhập số hiệu ăng ten ANT #: 3 chữ số.
Hai số liệu này lấy trong 3 số cuối của
số mã máy trong lý lịch của máy. Việc này có thể thực hiện khi nhập dữ
kiện đo vào máy tính.
Các tham số khác trên màn hình không cần
sửa đổi.
Cuối cùng ấn nút “E” để ghi vào bộ
nhớ hoặc nút “C” để xóa dữ kiện vừa
nhập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Xử lý kết quả đo
Xử lý số liệu đo GPS đều
theo các phần mềm chuyên dụng của các hãng sản xuất máy. Xử lý theo thứ tự sau:
- Nhập số liệu từ máy thu sang máy tính.
- Xử lý cặp điểm để tính ra hiệu tọa, cao độ giữa
chúng.
- Bình sai mạng lưới nhiều cặp điểm đo theo phần
mềm GP Survey 2.35 hoặc Trimble Geomatic office,...
Phụ lục G: giới thiệu máy thu và hệ thống
xử lý GPS.
5.6. Quy định chọn vị trí
đo GPS
Nhìn chung, các điểm đo GPS có thể đặt
dễ dàng, không phụ thuộc vào độ vướng khuất địa hình, địa vật. Nhưng nên tránh
những vị trí sau:
a) Những vị trí ở vùng có phản xạ lớn như
điểm gần mặt nước, vùng đồi trọc, vùng có khoáng sản, hàm lượng
muối cao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Có nguồn phát điện từ mạnh như gần trạm
ra đa, đường điện cao thế v.v..;
d) Góc nhìn lên bầu trời xung quanh đều £ 150.
5.7. Sản phẩm giao nộp
Sản phẩm giao nộp kết quả đo GPS gồm:
Đĩa ghi dữ liệu đo qua máy thu;
Kết quả xử lý, bình sai tệp
đo;
Sơ họa tuyến, mốc lưới GPS.
6. Phương pháp thủy
chuẩn lượng giác độ chính xác cao
6.1. Phương pháp thủy chuẩn
lượng giác độ
chính xác cao chỉ được áp dụng để xác định cao độ các điểm trong tuyến thủy chuẩn
hạng 4, kỹ thuật tại những địa hình miền núi dốc đứng (a ≥ 25°) mà phương
pháp thủy chuẩn hình học rất khó thực hiện được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Thứ tự tiến hành đo thủy
chuẩn lượng giác hạng 4
Thứ tự đo tại trạm máy như sau:
a) Cân bằng máy qua ống thủy dài có độ chính
xác 15”/2 mm;
b) Dọi tâm mốc qua bộ chiếu tâm quang học
với độ tin cậy 0,1 mm;
c) Đo chiều cao máy qua thước đo tự động
có trong đế máy với độ tin cậy đến 1 mm. Những máy không có loại thước đo tự động,
sử dụng nguyên
lý đo chênh cao qua 2 trạm để không phải đo chiều cao máy;
d) Đo góc nghiêng theo hai chiều thuận
nghịch với số lần đọc 3 lần qua 3 dây chỉ, đảm bảo góc a tính từ 3 dây chỉ lệch
nhau £ ± 3".
Trị số góc nghiêng theo hai chiều thuận, nghịch sai khác nhau £ ± 5" khi đó được
lấy góc là trị trung bình;
e) Đo khoảng cách theo hai chiều thuận,
nghịch mỗi chiều dọc 3 lần. Sai số tương đối giữa hai lần thuận nghịch phải đảm
bảo:
- DS/S
£ 1/10.000 với
S = 100 m;
- DS/S
£ 1/20.000 với S = 200 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dài giới hạn đo thủy chuẩn lượng
giác hạng 4 là 500 m.
6.4. Thứ tự tiến hành trạm
đo thủy chuẩn lượng giác kỹ thuật
Thứ tự tiến hành như đo thủy chuẩn hạng
4 với độ chính xác quy định như sau:
a) Đo góc nghiêng theo hai chiều thuận,
nghịch qua 1 dây chỉ giữa với sai
số góc £ 5" giữa
3 lần đo 1 chiều và
£ 10" khi
đo thuận, nghịch. Trị góc nghiêng là trị trung bình.
b) Đo cạnh theo hai chiều thuận, nghịch.
Mỗi chiều
đọc 3 lần với sai
số giữa đo thuận,
đảo phải đạt:
- DS/S
£ 1/5.000 khi độ dài 100 m;
- DS/S
£ 1/10.000 khi độ dài 250 m;
- DS/S
£ 1/20.000 khi độ dài 500 m;
- DS/S
£ 1/4.000 khi độ dài 1000 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Gương đo: Gương đặt tại
điểm đo cao trình lượng giác thường
là gương đơn, kép, chùm có giá 3 chân
được cân bằng qua bọt thủy. Chiều cao gương được xác định với độ chính xác 0,1
mm.
6.6. Sổ đo thực địa: Theo mẫu ở
Phụ lục I.
6.7. Phương pháp bình sai:
Kết
quả tuyến thủy chuẩn hạng 4, kỹ thuật được bình sai theo phương pháp
gián tiếp có điều kiện như tuyến thủy chuẩn hình học. Lấy trọng số
theo công thức tỷ lệ nghịch với
bình phương cạnh
(xem Phụ lục C).
trong đó
Si là khoảng cách từ máy
đến điểm đo;
C là hằng số tùy chọn.
6.8. Sản phẩm giao nộp
Sản phẩm giao nộp gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sổ đo (điện tử hoặc ghi tay) ngoài thực địa;
- Kết quả tính toán bình sai;
- Sơ họa các mốc cao độ.
PHỤ
LỤC A
(quy định)
KIỂM
TRA VÀ HIỆU CHỈNH CÁC BỘ PHẬN CỦA MÁY THỦY CHUẨN
A.1. Kiểm tra sơ
bộ các bộ phận
Khi tiến hành đo tuyến cao độ phải kiểm
tra sơ bộ các bộ phận sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Độ rõ nét của lưới chỉ, độ trơn và
quay đều của các ốc hãm;
c) Chân máy, mia phải chắc chắn, đồng bộ;
d) Xem xét và điều chỉnh 3 ốc chân đế để
cân máy rõ ràng;
e) Kiểm tra độ trơn và quay vòng tròn trục
quay của ống kính máy;
f) Kiểm tra và hiệu chỉnh bọt thủy tròn
qua 3 ốc cân bằng. Trong các máy tự động, vì độ chính xác cân bằng tự động
của con
lắc
hoặc con quay phụ thuộc vào độ chính xác của việc cân bằng bọt thủy tròn nên phải
kiểm tra và hiệu
chỉnh rất cẩn thận bước
này.
A.2. Kiểm tra và hiệu
chỉnh lưới chỉ
A.2.1. Chỉ đứng của lưới
chỉ phải trùng
với
phương đường dây dọi. Cách kiểm tra và hiệu chỉnh như sau:
a) Chọn nơi khuất gió hoặc trong phòng
kín, treo quả dọi bằng dây chỉ. Để cho dây chỉ thẳng đứng và yên tĩnh, cần
đặt quả dọi vào chậu nước. Cách dây chỉ khoảng 20 m đến 25 m, đặt máy thủy chuẩn.
Sau khi đã cân bằng máy, cho đầu dây chỉ trên máy trùng với đường dây dọi, nhìn qua ống kính xem dây chỉ máy
đã trùng với dây dọi chưa. Nếu đầu kia của dây chỉ lệch khỏi 0,5 mm thì phải chỉnh như sau:
b) Vặn lỏng các ốc điều chỉnh lưới chỉ trên máy (ốc trái,
phải của lưới chỉ), nhẹ nhàng xoay lưới chỉ sao cho trùng khít với đường dây dọi. Sau đó xiết
chặt ốc lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2. Khi dây chỉ
đứng trùng theo phương dây dọi thì dây chỉ ngang là nằm ngang song song với mặt thủy chuẩn
của trái đất (vì máy cấu tạo dây chỉ
ngang vuông góc với dây chỉ đứng
được khắc trong tấm kính không
co giãn).
A.3. Kiểm tra và hiệu
chỉnh góc i
Góc i là góc tạo bởi hình chiếu lên mặt
phẳng thẳng đứng
giữa trục ống thủy dài và trục ống
ngắm, về lý thuyết các máy thủy chuẩn hình học được cấu tạo là i = 0. Nhưng thực
tế, góc i luôn tồn tại. Do vậy phải kiểm tra và hiệu chỉnh để giá trị của
chúng nằm trong hạn sai cho phép đo cao độ các cấp. Với lưới thủy chuẩn
hạng 3, 4 góc i £ 20".
Quá trình kiểm tra và hiệu chỉnh như
sau:
a) Kiểm tra
Chọn bãi kiểm tra tương đối bằng phẳng.
Đóng hai cọc A,B cách nhau từ 40 m đến 50 m. Đóng cọc có đinh mũ tròn để dựng
mia, ở giữa
AB đặt trạm máy I1 và kéo dài
AB một đoạn bằng 1/10AB đặt máy I2 (I2A=1/10AB),
(xem Hình A.1).
Lần lượt đặt máy tại I1, I2. Dùng phương
pháp chập vạch đọc số a1, b1, a2, b2
trên mia A,B.
Góc i tính theo công thức:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S” = 206265;
D = 40 m - 50 m.
Nếu i > 20" phải tiến hành hiệu
chỉnh.
b) Hiệu chỉnh
Tính số đọc mia xa (B) b2'
= b2 + 1,1 Dh
Hình A.1 - Sơ
đồ bố trí kiểm tra và hiệu chỉnh máy
Máy đang đặt tại I2, dùng vi động
đưa đường chỉ ngang về số đọc b2' trên mia dựng ở B, khi đó bọt nước
thủy dài lệch, ta chỉnh ốc cân bằng bọt thủy cho về giữa. Nếu máy tự động như Ni025, K0Ni007 v.v... việc
hiệu chỉnh phải sử dụng
hai ốc trên, dưới của thập tự tuyến sao cho dây chỉ ngang chỉ đúng trị số b2'
trên mia B. Phải kiểm tra và hiệu chỉnh hai, ba lần cho đến khi đạt yêu cầu.
A.4. Xác định giá
trị vạch chia trên ống thủy dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách làm như sau:
a) Chọn bãi phẳng dài từ 50 m đến
60 m. Độ dài đo chính xác đến 0,1 m. Dựng mia có bọt thủy tròn cân bằng ở một
đầu. Đặt máy sao cho hai ốc cân theo phương pháp vuông góc với phương từ máy đến
mia, nghĩa là ốc cân thứ 3 nằm trùng phương từ máy đến mia. Sau khi cân bằng
máy, vặn ốc cân thứ 3 cho bọt thủy
chạy về 1 đầu ống. Đọc số ở hai đầu bọt nước và trên mia theo dây giữa. Chuyển bọt nước
sang đầu bên kia và cũng đọc như vậy (có thể dùng vít nghiêng để vặn cho bọt nước lệch về
2 đầu thay cho ốc cân 3);
b) Giá trị khoảng vạch chia trên ống thủy
dài (đến 0,1") tính theo công thức:
trong đó
I là hiệu số đọc trên mia tính đến
milimét;
h là số khoảng chia của bọt nước di động;
D là khoảng cách
từ máy đến mia, tính bằng
mét.
c) Giá trị t” được xác định 2 đến
3 lần trên các khoảng cách khác nhau vào buổi trời lặng gió hoặc trong phòng
kiểm nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5. Kiểm nghiệm sự
hoạt động của bộ đo cực nhỏ (vi sai) và xác định khoảng chia của nó
Khi sử dụng máy K0Ni007 hoặc các
máy tương đương có bộ đo cực nhỏ, để đo thủy chuẩn hạng 3, phải tiến hành kiểm nghiệm và
xác định khoảng chia.
Sử dụng thước kẹp theo mia có vạch khắc
đến 1 mm khoảng cách giữa các trục vạch dấu kề nhau từ 4 cm đến 5 cm. Thước dài
khoảng 20 cm, có thể di chuyển dọc theo mia. Độ chính
xác các khoảng chia của thước phải đạt độ chính xác 0,05 mm và phải kiểm tra
trước khi kiểm nghiệm bằng thước Giơ ne vơ.
Chọn một bãi kiểm nghiệm có chiều dài
từ 50 m đến 70 m, đóng 3 cọc (với hạng 4 có thể sử dụng địa vật cố định đánh dấu
sơn như điểm trên bê tông, mỏm đá v.v...).
Quá trình kiểm nghiệm như sau:
a) Đặt lần lượt mia có kẹp thước qua các
vị trí cách 30, 50, 70 m rồi quay lại 30 m - gọi là lượt đo đi. Sau đó lại đo từ
70, 50, 30 m và quay lại 70 m gọi là đo về. Sau khi cân bằng máy (1 lần trong 1 chiều đo), đọc trị
số trên mia có kẹp thước mm và đọc trị số trên bộ đo cực nhỏ. Nếu khí hậu phức
tạp, nhiệt độ thay đổi, phải đo nhiệt độ, lúc bắt đầu và kết thúc.
b) Theo khu công trình mà chọn nhiệt độ
trung bình thường xảy ra để xác định khoảng chia, xác định độ ổn định của bộ đo
cực nhỏ. Thường chọn
3 thời gian khác nhau khi có nhiệt độ thay đổi nhất trong ngày (24 h) để
chọn khoảng đo có sự ổn định trị đọc trên bộ đo cực nhỏ.
A.6. Kiểm nghiệm
độ chính xác trục ngắm khi điều chỉnh tiêu cự
A.6.1. Kiểm
nghiệm độ chắc chắn của thấu kính tiêu cự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đo:
a) Đặt máy tại A với 3 chân giá định vị
trên 3 cọc, cân bằng máy, ngắm về mia lần lượt đặt tại các cọc (xem Hình A.2).
b) Vặn vít nghiêng cho bọt nước thật
trùng hợp.
Hình A.2 - Sơ
đồ kiểm nghiệm chính xác trục ngắm khi điều chỉnh tiêu cự.
Giữ nguyên vị trí vít nghiêng. Dùng 1
mia đặt lần lượt tất cả các cọc 1, 2, 3, 4, 5, 6. Mỗi lần ngắm mia phải điều chỉnh
tiêu cự thật rõ. Dùng bộ đo cực nhỏ kẹp vạch (hoặc chỉ giữa) đọc số đọc trên
mia, ký hiệu là a.
c) Dùng vít nghiêng nâng số đọc ở cọc 6
lên khoảng 20 mm, rồi
lần lượt đọc các trị số như mục b trên qua các vị trí cọc, ký hiệu là b.
d) Dùng vít nghiêng hạ số đọc tại cọc 6
xuống 20 mm so với vị trí nằm ngang và thao tác như mục c, ký hiệu là c.
Nếu thấu kính không bị lắc lư, rung động
thì hiệu số giữa các vị trí trên mia khi đặt ở trường hợp c, d với trị xác
suất (trường hợp
b) phải bằng không.
Nếu sai lệch £ 1,5 mm đối với hạng 3,
4 coi là được. Trường hợp lớn hơn phải đưa về nơi sản xuất hoặc sửa chữa
lắp ráp hiệu chỉnh lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.2.1. Chọn bãi
Tại bãi đất bằng phẳng, chọn vị trí A,
đóng 3 cọc đặt chân máy. Lấy A làm tâm, vẽ một vòng tròn bán kính 50 m. Trên
cung tròn đóng 8 cọc gỗ trên có đinh mũ để dựng mia. Tại điểm O cũng đóng 3
cọc để đặt chân
máy, khoảng cách các cọc từ 0, 1, 2, ...,7 là 10, 20, 30, 40, ..., 70 m (đo
chính xác qua thước thép khắc đến milimét) (xem Hình A.3)
Hình A.3 - Sơ
đồ bố trí kiểm nghiệm độ di động
A.6.2. Phương pháp
đo
a) Đặt máy tại A, điều chỉnh tiêu cự thật
rõ sau khi cân bằng máy. Sau đó tiến hành đo trị số của mia đặt theo thứ tự 0, 1, 2,
...,7 qua chỉ giữa và bộ đo cực nhỏ, đo từ 7, 6, v.v... về 0 như trên. Hai lượt đo như vậy gọi
là 1 lần. Phải tiến hành đo 4 lần như vậy với hai điều kiện:
- Trong 1 lần đo không thay đổi tiêu cự;
- Phải thay đổi chiều cao máy trong các lần đo
qua giá 3 chân.
b) Chuyển máy đến điểm 0.
Trình tự thao tác giống trạm A qua các vị trí của mia 1 ,2, ...,7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7. Xác định hệ
số khoảng cách và sự không đối xứng của lưới chỉ
A.7.1. Hệ số khoảng
cách:
hầu hết các máy đo thủy chuẩn hạng 3, 4 hiện nay là dùng loại không có bộ đo cực nhỏ. Phương pháp
xác định hệ số khoảng cách như sau:
Chọn bãi bằng phẳng, lấy khoảng
cách từ máy đến mia 75 m đến 100 m. Sau khi cân bằng máy, tiến hành đọc trị số
trên mặt đen mia qua dây
chỉ trên dưới, trị số gọi là I (I = dưới - trên khi máy ảnh ngược, I = trên - dưới khi
máy ảnh thuận).
Đọc trị số I qua 3 lần, mỗi lần thay đổi
chiều cao máy, khoảng cách giữa máy và mia được xác định qua thước
thép với sai số DD/D £ 1/500.
Hệ số khoảng cách được tính qua công
thức:
trong đó
D là chiều dài tuyến đo bằng thước
thép với sai số mD/D £ 1/500.
Nếu máy có bộ đo cực nhỏ như K0Ni007, xác định
hệ số K theo quy phạm xây dựng lưới nhà nước hạng 1, 2, 3 và 4 ban hành theo Quyết định số
112/KT ngày 15/5/1989 Cục Đo đạc Bản đồ Nhà nước nay là Tổng cục Địa
chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên bãi kiểm nghiệm như mục A.7.1, ta đọc 3 lần
trị số đọc dây trên, giữa, dưới. Từ tính toán được lấy trung bình từ 3 trị
trên.
Tính sự đối xứng theo công thức.
a = (giữa - trên) - (dưới - giữa) £ 1,4 mm
Nếu vượt quá 1,4 mm phải thay đổi lưới chỉ
khác tại xưởng chế tạo.
A.8. Kiểm nghiệm
xác định các thông số của mia
A.8.1. Xác định chiều
dài trung bình 1 m trên mia
Đặt mia và thước Giơ-ne-vơ trong cùng
mặt phẳng với nhiệt
độ 20°C,
độ ẩm 60%.
Đặt mia song song với thước Giơ-ne-vơ,
kẹp sát khoảng cách từ 1 đến 10, 10 đến 20, 20 đến
29 dm
với
mia gỗ, ở hai
đầu mỗi đoạn, đọc trị số 2 lần. Khi chuyển lần đọc phải dịch
thước đi một chút. Đọc số trên thước Giơ-ne-vơ đến 0,1 của vạch chia (mỗi vạch
chia 0,02 mm). Chênh lệch giữa hai hiệu số của hai lần đọc trên thước Giơ-ne-vơ đối với khoảng
cách 1 m của mia £ 0,06 mm. Nếu
vượt quá thì phải xê dịch thước và đọc lại 2 lần như trên. Nếu 3 lần liền kề đạt
yêu cầu mới lấy trị số là giá trị thực
của 1 m trên mia. Trị số
của khoảng cách trên mia đo đi, đo về khác nhau £ 0,1 mm được
phép lấy trị trung bình.
A.8.2. Kiểm
nghiệm mặt đáy của mia có trùng với vạch số 0 không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách kiểm nghiệm: Dán vào đáy mia lưỡi
dao cạo, sử dụng thước Giơ-ne-vơ đo từ lưỡi dao cạo lên vạch chia trên mia. Sự
trùng hợp hoặc khác biệt giữa trị đo qua thước với trị trên mia cho ta xác định
được “độ không
trùng hợp điểm 0” của mia.
A.8.3. Kiểm nghiệm
mặt đáy mia có vuông góc với trụ đứng của mia không
Lấy 3 cọc sắt hoặc 3 cọc gỗ có mũ
đinh, đóng trên cùng
một khoảng cách máy từ 20 m đến 30 m. Chênh cao giữa các đỉnh cọc phải từ
10 cm đến 20 cm.
Đọc máy đến mia qua 2 lần đo theo các
vị trí của đế mia như sau:
- Trung tâm mia (1);
- Rìa sau giữa mia (2);
- Rìa sau trái mia (3);
- Rìa trước trái mia (4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rìa trước phải mia (6);
- Rìa sau phải mia (7).
Mỗi lần đọc mia qua dây giữa phải giữ
nguyên vị trí ống kính.
Với trị số 3 cọc, ta được 21 trị số
qua 7 vị trí của mặt đáy mia. Nếu các trị số chênh nhau đều nhỏ hơn 0,1 mm, chứng tỏ mặt đáy
mia vuông góc với trục đứng của mia. Nếu vượt quá 0,1 mm thì khi đo thủy chuẩn
hạng 3, 4 phải luôn đặt giữa mia trên điểm đó.
A.8.4. Xác định hằng
số K giữa mặt đen, đỏ của cặp mia
a) Đóng 3 cọc sắt hoặc gỗ có mũ đinh theo
hàng ngang cách
máy từ 20 m đến 30 m. Độ chênh cao giữa các cọc từ 10 cm đến 20 cm. Đối với mia
gỗ, chỉ cần đóng 1 cọc và
đo 4 lần.
b) Thứ tự đo mỗi lần như sau: Cân máy thật chính
xác và giữ nguyên trong 1 lần đo, dựng mia thứ nhất lần lượt qua các vị trí của cọc, đọc
trị số dây giữa qua
mặt đen, đỏ. Tiếp tục với mia thứ 2 cũng như trên.
c) Thay đổi chiều cao máy đọc tiếp lần 2, 3, 4, tương tự
như lần 1 với 2 mia.
d) Hiệu số giữa số đọc mặt đen, mặt đỏ
chính là K. Lập thành bảng trị số K
qua 4 lần đọc qua cặp mia (mia 1, mia 2). Sau đó lấy trị trung bình làm trị đo
thực tế (thông thường với mia gỗ K = 4473, 4573, với mia in - va K = 60).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt khắc số của mia phải là mặt
phẳng. Kiểm nghiệm
độ võng f qua dây chỉ căng từ đầu mia về
cuối mia. Sau đó
dùng thước thép độ chính xác đến mm đo các khoảng cách ai (a1, a2,
a3) từ đầu này, qua giữa và đến đầu kia.
Độ võng tính theo công thức:
Nếu f > 8 mm với 1 mia gỗ, f > 4
mm mia in-va thì phải đổi lấy mia
khác. Nếu không có mia đổi thì phải tính số cải chính mia theo công thức:
trong đó
Df là số cải chính chiều dài mia, tính bằng milimét;
f là độ võng của mia, tính bằng milimét;
l là chiều dài mia,
tính bằng mét.
A.9. Một số máy thủy
chuẩn (tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính kỹ
thuật
STT
Các thông số
kỹ thuật
Ni007
Ni025
Ni030
Ghi chú
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,5
20
25
*ni007 có bộ
đo
cực
nhỏ
*ni025 cân
bằng
tự
động
*ni030 cân
bằng
qua
bọt thủy dài
2
Đường kính ống kính vật
(mm)
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
3
Khoảng cách nhìn gần nhất (m)
2,2
2,0
1,8
4
Hình ảnh
Ngược
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuận
5
Độ chính xác ngắm hình nét
0,5”
0,5÷1”
0,5÷1”
6
Độ chính xác khoảng chia ống thủy
8”/2 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30”/2 mm
7
Sai số trùng phương (mm/1
km)
0,7
0,8¸2
0,8¸2
A.9.2. Một số máy thủy
chuẩn của Nhật
A.9.3. Một số loại
Mia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mia thương
số: mặt đen
đỏ đọc qua
dây chỉ giữa
Mia có bảng chính,
phụ
đọc
qua bộ đo cực nhỏ
PHỤ
LỤC B
(quy định)
SỔ
ĐO VÀ BẢNG TÍNH CHÊNH LỆCH CAO ĐỘ KHÁI LƯỢC
B.1. Sổ đo tuyến thủy
chuẩn hạng 3, 4
Mẫu: B.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sổ ghi tính thủy
chuẩn hạng 3, 4
Công trình: ........Tỉnh: .......Mã lưu trữ: ........Trang: .......
Hạng mục (vùng): ................ Máy đo: ..................
Đơn vị thực hiện: Tổ: ............. XNKS ..........................
Thời gian đo: Bắt đầu: ............Kết thúc: ......................
Người đo: ........ Người tính: ....... Người kiểm
tra:
........
Số trạm đo
Mia sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mia trước
Chỉ D
Ký hiệu mia
Số đọc trên mia
K + đen-đỏ
Chênh cao trung bình
Ghi chú
Chỉ T
Chỉ T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách
trước
Mặt đen
Mặt đỏ
Chênh d
[d]
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
1
(1) 2975
(4) 0529
S
(3)2795
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10)-1
Số mia sau 37
(2) 2616
(5) 0172
T
(6)0351
(7)4825
(9)-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15) 359
(16) 357
S - T
(11) + 2444
(12) + 2544
(13) 0
(14) + 2444
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(18) + 02
2
1517
1442
S
1227
5701
-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0936
0865
T
1153
5726
0
+00745
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
577
S - T
0074
-0025
-1
+ 04
+ 06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Bảng tính
chênh lệch cao độ khái lược hạng 3, 4
Đo từ ................ đến ............. Số trang
......................
Bắt đầu lúc ................. Ngày ....
tháng .... năm
..........
Kết thúc lúc ................... Người đo ............................
Hình ảnh .......................
Người
ghi
...........................
Thời tiết .........................
Người
kiểm tra
...................
Tính toán đoạn đo
Loại mốc số hiệu
Vị trí điểm (khoảng
cách và hướng đến các
vật)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày tháng năm đo
Số trạm đo
Khoảng
chênh lệch cao độ + hiệu chỉnh mia
Hiệu chênh
lệch cao độ (mm)
Chênh lệch
cao độ trung bình
Độ cao khái
lược (m)
Giữa các mốc
Đến điểm đầu
Đo đi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h đi
+dmin
h về
+dmin
Đo về
Đo về
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: dmin - khi trạm đo
lẻ
PHỤ
LỤC C
(tham khảo)
XỬ
LÝ VÀ BÌNH SAI LƯỚI CAO ĐỘ THỦY CHUẨN HÌNH HỌC
C.1. Sơ đồ chung
hệ thống phần mềm bình sai khống chế cao độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành quả
tính toán bình sai thủy chuẩn hạng 4
Các chỉ tiêu
của lưới
1. Tổng số điểm: 30
2. Số điểm gốc: 2
3. Số lượng mới lập: 28
4. Số lượng trị đo: 30
Số lượng khởi tính
STT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cao
1
LA.II.III.5
1479.924
2
LA.II.III.3
1531.393
Tuyến:
LA_II.5_XH24_XH23_XH22_XH21_XH19_XH18_XH17_R1_XH16_XH15_XH14_R2_X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dài tuyến đo [S] = 2.555 (km)
- Sai số khép Wh = -15.0 (mm)
- Sai số khép giới hạn Wh (gh) = 32.0 (mm)
Bảng C.1 - Kết
quả độ cao bình sai
STT
Kí hiệu điểm
Độ cao
S.S.T.P
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1479.167
.008
2
XH23
1478.913
.008
3
XH22
1478.926
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
XH21
1478.990
.008
5
XH20
1478.980
.008
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1497.465
.008
7
XH18
1479.382
.007
8
XH17
1479.526
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
R1
1480.615
.007
10
XH16
1479.628
.006
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1481.302
.006
12
XH14
1480.563
.005
13
R2
1480.936
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
XH13
1479.142
.003
15
XH12
1478.747
.003
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1478.795
.004
17
XH10
1479.340
.005
18
XH9
1479.047
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
XH8
1481.585
.007
20
XH7
1482.363
.007
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1479.555
.007
22
XH6
1479.432
.007
23
XH5
1479.359
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
XH4
1479.265
.007
25
XH3
1478.985
.007
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1479.150
.008
27
XH1
1479.302
.008
28
XH26
1479.202
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.2 - Trị
đo và các đại lượng bình sai
STT
Tên đoạn đo
Từ-đến
Chênh cao
đo
(m)
Chiều dài L
(m)
Số H.C
V (m)
Chênh cao
B/s (m)
1
LA-II.5_XH24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.25
.007
-.757
2
XH24_XH23
-.255
.15
.001
-.254
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XH23_XH22
.012
.08
.000
.012
4
XH22_XH21
.064
.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.065
5
XH21_XH20
-.011
.12
.001
-.010
6
XH20_XH19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.05
.000
.485
7
XH19_XH18
-.084
.16
.001
-.083
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XH18_XH17
.143
.10
.001
.144
9
XH17_R1
1.089
.05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.089
10
R1_XH16
-.987
.04
.000
-.987
11
XH16_XH15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.11
.001
1.674
12
XH15_XH14
-.740
.12
.001
-.739
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XH14_R2
.373
.04
.000
.373
14
R2_XH13
-1.794
.07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1.794
15
XH13_XH12
-.058
.11
.001
-.507
16
XH12_XH11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.09
.001
.112
17
XH11_XH10
.047
.11
.001
.048
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XH10_XH9
.545
.12
.001
.546
19
XH9_XH8
-.267
.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-.266
20
XH8_XH7
2.510
.11
.001
2.511
21
XH7_R3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.02
.000
.778
22
R3_XH6
-2.809
.06
.000
-2.809
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XH6_XH5
-.123
.06
.000
-.123
24
XH5_XH4
-.074
.05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-.074
25
XH4_XH3
-.094
.06
.000
-.094
26
XH3_XH2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.03
.000
-.280
27
XH2_XH1
.165
.03
.000
.165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XH1_XH26
.151
.08
.001
.152
29
XH26_XH25
-.083
.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-.082
30
XH25_LA-II.3
52.164
1.18
.009
52.173
Sai số đơn vị trọng số Mh = .010 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
MỐC
THỦY CHUẨN HẠNG 3,4
Hình D.1 - Mốc
hạng 3 vùng đất chắc - Núm sứ của Bộ Tài Nguyên và Môi trường
Hình D.2 - Mốc hạng
3 chôn nửa chìm, nửa nổi dạng tạm thời -
Núm gang
Hình D.3 - Mốc gắn trên bê tông, nhà xây....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.4 - Mốc
hạng 3 vùng đất - Núm sứ của Bộ Tài Nguyên và Môi trường
Hình D.5 -
Mốc hạng 4 dạng vùng đất chắc chắn - Núm gang
Hình D.6 -
Mốc hạng 4 vùng đất yếu - Núm gang
PHỤ
LỤC E
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Tên mốc
Địa chỉ mốc
Sơ họa mốc
1
4R1
Mốc bê tông ngay trụ đèn giữa bùng
binh ngã ba Nguyễn Thái Học, Nguyễn Từ Lục và Bà Huyện Thanh Quan, Đà Lạt
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mốc bê tông ngay trụ điện trước quán
“Xuân Hương
Quán” số 24 Bà Huyện Thanh Quan, Đà Lạt
3
4R3
Mốc bê tông ngay trụ điện trước cổng
khách sạn Long Nga số 2 đường Yersin, Đà Lạt
4
4R4
Mốc bê tông ngay trụ điện trước hiệu
ảnh Konica số 1 đường Nguyễn Thị Minh Khai, Đà Lạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC G
(tham khảo)
MÁY
THU VÀ HỆ THỐNG XỬ LÝ GPS
G.1. Máy thu
Hiện nay, nước ta đã nhập khá nhiều
máy thu GPS của các nước như: Mỹ, Pháp, Nhật v.v...
Nhìn chung các loại máy đều có cấu tạo giống
nhau về cơ bản. Phần riêng biệt thuộc về chi tiết của từng loại theo nhu cầu sử
dụng. Dưới đây giới thiệu các bộ phận chung của máy thu GPS.
Cấu tạo của máy thu
Bộ máy thu có 3 bộ phận cơ bản: Ăng
ten, nguồn điện, máy thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nguồn điện là một cặp acquy. Mỗi chiếc đảm bảo
điện thế từ 10 V đến 30 V. Chiếc thứ hai được lắp tiếp khi điện thế của chiếc
kia bị tụt xuống dưới 10 V để đảm bảo cho máy thu làm việc liên tục trong thời
gian đo. Cũng có thể lắp cả hai vào máy thu cùng một lần.
- Máy thu có màn hình thủy tinh thể ở mặt
trước với 8 hàng hiển thị. Mỗi hàng 40 ký tự để thông báo tin tức hướng dẫn
sử dụng máy theo cách đối thoại Người - Máy. Phía dưới màn hình có hai núm chỉ
chiều chuyển động phải, trái và một
núm có chữ “C” dùng để xóa
dữ kiện đang nhập. Bên dưới màn hình có hai núm chỉ chiều chuyền
động lên xuống và một núm có chữ “E” dùng để nhập dữ liệu và chuyển về màn hình
hiển thị chính (tương tự như núm ENTER của máy vi tính). Mặt sau của máy thu có
hai cổng nối nguồn điện
vào, có núm tắt, bật máy có cổng nhập tín hiệu phát từ máy chụp ảnh (khi dùng phối hợp máy thu
GPS và máy chụp ảnh hàng không để xác định tọa độ không gian tâm chiếu ảnh).
Cổng nối ăng ten và hai cổng loại RS -
2322 để truyền dữ liệu thu được từ máy thu sang máy tính, cũng như dùng
để trao đổi các
tín hiệu truyền thông khác với máy thu.
Màn hình của máy thu có 13 màn hiển thị
chính, trong đó có 6 màn hiển thị dùng để điều khiển, còn 7 màn hình dùng để
thông báo tin tức. Sau đây giới thiệu chức năng của các màn hình hiển thị chính:
- Màn hiển thị số 0:
Thông tin về tình hình thu, bắt vệ
tinh trên bầu trời. Nó cho biết vệ tinh đã bắt được và các kênh thu tương ứng,
chất lượng của
các tín hiệu thu được.
- Màn hiển thị số 1:
Thông tin về quỹ đạo vệ tinh, cho biết
phương vị và độ cao của vệ tinh so với mặt phẳng chân trời của điểm quan sát.
Tình trạng hoạt động của vệ tinh, tỷ số giữa cường độ tín hiệu và độ
nhiễu, độ chính xác của khoảng cách đo được giữa vệ tinh và máy thu.
- Màn hiển thị số 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Màn hiển thị số 3:
Thông tin về tình hình thu dữ
liệu. Nó cho biết số vệ tinh đang được quan sát, khoảng thời gian mà tín hiệu
vệ tinh đã thu hay bị gián đoạn.
- Màn hiển thị số 4:
Điều hành chế độ hoạt động của máy
thu: đo phạm vi phát sóng, đặt chương trình đo, sử dụng tần số ngoại vi.
- Màn hiển thị số 5:
Điều hành chế độ đo vi phân thời gian
thực.
- Màn hiển thị số 6:
Điều hành đi theo các điểm cho trước. Có thể lưu
nạp vào bộ nhớ của máy thu 99 điểm cho trước trên tuyến đi.
- Màn hiển thị số 7:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Màn hiển thị số 8:
Điều hành hệ thống, nó tiếp nhận một số
lệnh điều hành hệ thống, đồng thời hiển thị danh mục các tệp dữ kiện, nên trong
bộ nhớ của máy có các lệnh xử lý tệp như sau: lập tệp, mở tệp, xóa tệp.
- Màn hiển thị số 9:
Điều hành thông tin về điểm đặt máy và
đợt đo (Session).
- Màn hiển thị số 10:
Thông tin toàn cảnh về vệ tinh trên bầu
trời. Nó cho biết
toàn cảnh phân bố hiện
thời của các vệ tinh trên bầu trời của điểm đặt máy cũng như vết quỹ đạo của
chúng trên sơ đồ hình chiếu cực. Sơ đồ gồm vòng tròn đồng
tâm, đặc trưng cho 3 vòng tròn đồng cao 0°, 30°, 60° và hai đường vuông góc với nhau đặc
trưng cho các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc. Tâm vòng tròn ứng với vị trí thiên đỉnh
của điểm quan sát. Vị trí của vệ tinh được thể hiện bằng ký hiệu, khi nó mất tín hiệu
trên bầu trời của điểm quan sát và bằng ký hiệu H khi nó được thu bắt.
- Màn hiển thị số 11.
Thông tin về thời gian “nhìn thấy” vệ
tinh. Nó cho biết những
vệ tinh sẽ xuất hiện trên bầu trời của điểm quan sát và khoảng thời gian nhìn
thấy chúng tính theo
trục thời gian từ 0h - 24h. Nếu
vị trí của điểm quan sát đã được nhập từ trước của bộ nhớ vào máy thu (theo màn
hiển thị số 4) thì màn hình số 11 sẽ cho ngay các thông tin này, còn nếu không
thì phải chờ khoảng 12 phút để máy thu kịp tích lũy dữ kiện đo mà tính ra vị
trí của điểm quan sát và trên cơ sở đó sẽ cho ra thông tin cần thiết của màn hiển
thị.
- Màn hiển thị số 12:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2. Hệ thống xử
lý GPS
PHỤ
LỤC H
(quy định)
MÁY
TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ
H.1. Một số máy
toàn đạc điện tử độ chính xác cao (tham khảo)
Hiện nay ở nước ta và trong ngành thủy
lợi đã nhập khá nhiều máy toàn đạc điện tử có độ chính xác cao đến siêu
chính xác (về góc mb £ 3”, về cạnh mS/s £ 1/100.000) như: TC
720, DTM 700, DTM 520, SET 3B v.v... của Thụy Sỹ, Nhật.
Nhìn chung các máy toàn đạc đều có một số bộ phận
chính sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giống như các máy kinh vĩ khác, nhưng
quá trình đo góc bằng,
đứng, khoảng cách được nối kết quang học với các mạch IC để chuyển qua bộ
máy tính tự động bởi nguồn hồng ngoại.
b) Máy phát nguồn hồng ngoại do nguồn điện
của acquy có điện thế từ
6 đến 12V. Acquy dạng khô và
có bộ nạp chuyên dùng. Bộ phát quang hồng ngoại theo nguyên lý lệch pha đến mặt
gương và được phản hồi. Bộ
phận nhận phản hồi qua IC tính, hiển thị lên màn hình của bộ phận tính các trị số
góc ngang (HAR), góc thiên đỉnh (ZA), khoảng cách hiện (D,S), tự chênh cao (Dh).
c) Bộ phận máy tính nhận và tính trị số
góc ngang, đứng, khoảng cách nghiêng, bằng, chênh cao, tọa độ E(y),
N(x).
Kết quả là qua máy toàn đạc điện từ
xác định được các trị góc ngang với độ chính xác từ 1” đến 3”, khoảng
cách đến milimét, tọa độ xác định đến centimét. Trị số khoảng cách chênh nhau
giữa 3 lần đo đi, đo về đạt:
Sau đó lấy trị trung bình.
Các trị cao độ Ht, X(N), Y(E) được ghi
trên đĩa dạng SDC hoặc fieldbook,
trút qua máy tính đo vẽ trực tiếp ra bản đồ địa hình, mặt cắt, tính khối lượng
v.v... Theo các phần mềm: SDR của Nhật, SUFFER của Mỹ hoặc Autocad lan
development v.v...
Cao độ xác định qua các máy toàn đạc
điện tử sau khi bình
sai có thể đạt thủy chuẩn hạng 4, phục vụ đo vẽ bình đồ tỷ lệ lớn từ 1:1000 đến
1: 200.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SET2B, SET3B and SET4B are identical in
design concept and operation differing only in performance specifications
Hình H.2 -
Máy toàn đạc điện tử
H.2. Kiểm
nghiệm, hiệu chỉnh máy (quy định)
Mỗi máy toàn đạc điện tử đều có một số
cấu tạo riêng biệt. Việc hiệu chỉnh và kiểm nghiệm cho từng loại máy đều phải
tuân theo catalog kỹ thuật kèm theo. Dưới đây quy định những bước chung cho các
loại máy toàn đạc điện tử hiệu chỉnh các yếu tố góc, độ dài qua bãi tuyến gốc
quốc gia.
Nước ta hiện nay có 4 bãi tuyến gốc: gần
cầu Thăng Long Hà Nội, Xuân Mai Hòa Bình, Đà Lạt và Phú Thọ thành phố Hồ Chí
Minh.
H.2.1. Kiểm
nghiệm trị đo góc qua lưới tuyến gốc, qua những phương pháp đo toàn vòng với 9
vòng đo. Kết quả sai số trong phương trị đo tính theo công thức:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v là số hiệu chỉnh giữa trị góc đo và trị
góc gốc tính từ
tọa
độ lưới;
n là số lần đo.
H.2.2. Kiểm nghiệm
độ dài gương
đo (gương sào, gương đơn, gương kép,
gương 3, gương
chùm).
a) Kiểm nghiệm hệ thống gương qua bãi kiểm nghiệm quốc
gia (sai số góc đến 0.1", sai số đo cạnh đến ms/s £ 1/1.000.000). Với
các điểm chuẩn: gương sào với khoảng cách D £ 1000 m, gương đôi
(ba) với D £ 3000 m.
b) Quá trình tiến hành như sau:
- Dọi tâm gương và cân bằng qua giá, bọt thủy.
- Cân bằng và dọi chân máy qua 3 ốc chân.
- Bật nút “Starts” khởi động máy khi đã định hướng
đến gương qua bộ phận ngắm kinh vĩ. Khi qua máy kêu “tít, tít” đều cùng với
đèn đỏ tín hiệu, chứng tỏ máy hoạt động tốt.
- Lần lượt đo góc ngang, đứng, chênh cao Dh, khoảng cách
nghiêng (D), ngang (S) ba lần với sai số trong hạn sai:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dh £ 3 mm
DD/D £ 1/100.000
- Đọc tọa độ E(y), N(x) của các điểm chuẩn trong lưới
gốc. So sánh với
trị gốc đảm bảo Dx = Dy £ 0,005m
- Tính diện tích kiểm tra theo công thức:
2S = Sxi (yi+1 - yi-1) = Syi (xi+1 - xi-1)
Tính thể tích kiểm tra theo công thức:
trong đó
Hgh là cao độ giới hạn của mức
thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.3. Hiệu chỉnh
trị đo dài
Hiệu chỉnh độ dài cạnh đo qua máy toàn
đạc điện tử gồm có:
a) Hiệu chỉnh độ dài do chênh
cao giữa chiều cao gương đo (Jg) và chiều cao máy (Jm):
h - Jg
- Jm
trong đó
D là khoảng cách đọc trên máy.
b) Hiệu chỉnh độ dài do độ cao
trung bình của cạnh đo với mặt nước biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
B là vĩ độ;
a = 6378248 m là bán kính trục lớn
elipxoid Trái đất;
e = 0,006893421623 là độ dẹt elipxoid
Trái đất;
Hm = (HA + HB)/2 - A,B là
hai đầu cạnh đo.
c) Hiệu chỉnh độ dài khi chuyển về kinh
tuyến giữa của lưới chiếu GAUSS.
trong đó
Ym là tung độ tính bằng km
từ khu đo so với kinh tuyến
giữa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Độ dài cuối cùng của chiều
dài cạnh bằng:
S° - Dđo+
dS1 + dS2 + dS3.
PHỤ
LỤC I
(tham khảo)
SỔ
ĐO THỦY CHUẨN LƯỢNG GIÁC
Cơ quan thực
hiện
Số đo thủy chuẩn
lượng giác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục (vùng): ......... Máy đo ..........................................
Đơn vị thực hiện: Tổ: ........... XNKS ........................................
Điểm đặt máy: ................ Cao độ điểm
đặt máy : ...................
Hướng KT: Thứ nhất: .......... Thứ 2: ........................................
Máy đo: ...................... Người đo: ......... Người kiểm
tra: ........
Tên điểm
Khoảng cách nghiêng
Khoảng cách bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc đứng
a
Chênh cao
(h)
Cao độ
điểm
Ghi chú
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC K
(tham khảo)
PHẠM VI ỨNG DỤNG CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP
K.1. Phương pháp thủy chuẩn hình học
Phương pháp thủy chuẩn hình học là
phương pháp có độ chính xác
cao nhất và ổn định,
sử dụng dễ dàng với số kinh phí mua thiết bị nhỏ nhất, là phương pháp ứng
dụng thuận lợi trong các trường hợp sau:
Vùng bằng phẳng có độ dốc £ 6°;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định cao độ các công trình xây dựng
đòi hỏi độ chính xác cao như đo độ lún công trình, đường bay sân bay các đường
giao thông, khống chế
cao độ các vùng đồng bằng v.v...
Hạn chế trong các địa hình sau:
Vùng đồi núi có độ dốc > 6° đặc biệt
vùng có độ dốc > 25° thực hiện rất khó khăn và năng suất lao động rất
thấp, kinh phí tốn
kém;
Chuyền cao độ lên các công
trình cao: nhà cao tầng, ống khói công nghiệp, đài
khí tượng v.v...;
Vùng cây cối rậm rạp, có phóng xạ độc
hại, vùng bom mìn v.v...
K.2. Phương pháp GPS
Phương pháp đo cao độ qua hệ thống
GPS ngày càng được sử dụng
rộng rãi và năng suất chất lượng ngày càng cao. Song kinh phí mua thiết bị ban
đầu khá lớn. Phương pháp ứng dụng thuận lợi trong các trường hợp sau:
Có thể chuyền cao độ đến khoảng cách
xa từ vài km đến hàng ngàn kilômét;
Vùng cây cối rậm rạp, địa hình phân
chia phức tạp, không phải phát cây hoặc bố trí đồ hình chặt chẽ
như các phương pháp khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạn chế của phương pháp là hiện nay, do mật độ điểm
trọng lực của nước ta còn thưa (dày nhất có lưới 3 km x 3 km) nên độ
chính xác mới đạt đến thủy chuẩn hạng 4. Khu vực công trình kiến
trúc cao, không thể đặt máy được.
K.3. Phương pháp thủy chuẩn lượng giác chính xác
cao
Phương pháp sử dụng thuận lợi trong
các trường hợp sau:
Chuyền cao độ từ thấp lên các công
trình cao mà không phải chuyển máy lên;
Những vùng núi, núi cao khó đi lại;
Xác định độ lún nghiêng các công trình cao tầng, ống
khói, lò cao v.v...
Hạn chế của phương pháp là độ chính
xác thấp, chỉ đảm bảo thủy chuẩn hạng 4, kỹ thuật.