TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5003:1989
(ISO 2165 - 1974)
KHOAI
TÂY THƯƠNG PHẨM
Hướng
dẫn bảo quản
Ware
potatoes
Guide to storage
Cơ quan biên soạn:
Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng
Ủy ban Khoa học và
kỹ thuật Nhà nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng
Ủy ban Khoa học và
kỹ thuật Nhà nước.
Cơ quan xét duyệt và ban
hành:
Ủy ban Khoa học và
kỹ thuật Nhà nước.
Quyết định ban
hành số 715/QĐ ngày 27 tháng 12 năm 1989
Tiêu chuẩn này quy
định các phương pháp có hoặc không làm mát nhân
tạo để bảo quản khoai tây thuộc loài Solanum
tuberosum Linnaeus dùng để tiêu thụ trực tiếp
hoặc sau khi chế biến công nghiệp.
Tiêu chuẩn này không áp
dụng với các loài khoai tây sớm và khoai tây giống.
Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù
hợp với ISO 2165 - 1974
I. ĐIỀU
KIỆN THU HOẠCH VÀ ĐƯA VÀO KHO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoa phải đủ
độ chín thu hoạch, vỏ chắc không bị bong khi
sát và không được nứt.
1.2. Các đặc trưng
chất lượng để bảo quản.
Lô khoai đưa vào
bảo quản phải soạn, nguyên củ, không có củ
bị dập, cháy lạnh, thối, ủng do nấm
mốc hoặc đã nảy mầm, cần phân loại
trước khi đưa vào bảo quản, cần nhẹ
nhàng để tránh dập nát dễ gây hỏng trong quá trình
bảo quản.
1.3. Đưa vào kho
Phải đưa khoai vào
kho sau khi thu hoạch càng sớm càng tốt. Từ 10
đến 14 ngày sau khi cho vào kho phải giữ củ
ở nhiệt độ từ +13 đến +180C
và độ ẩm tương đối của không khí
cao để bần hóa và làm chóng lành các vết
xước. Sau thời kỳ đó phải hạ thấp
nhiệt độ càng nhanh càng tốt.
1.4. Phương pháp
bảo quản
Có thể chứa khoai trong
các thùng chứa, khay hộp, hay khay để xếp, túi,
hay xếp đống
Khi chứa khoai trong các túi
hoặc xếp thành đống, nếu không có phương
tiện nào để tránh cho các lớp dưới khỏi
bị các lớp trên đè bẹp thì độ cao của
lớp củ phải tùy thuộc vào độ chắc
của “thứ” khoai, chất lượng của lô và
điều kiện của thiết bị lưu thông không
khí. Các hộp phải xếp sao cho không khí lưu thông
tự do.
Khoai tây thương
phẩm phải bảo quản ở nơi tối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Nhiệt độ
Nhiệt độ tối
ưu trong khoảng từ + 3 đến + 60C.
Tuy nhiên, khi định dùng
khoai tây vào chế biến công nghiệp. Ví dụ theo
kiểu “làm khô” thì nên nâng nhiệt độ từ +7
đến +100C tùy theo “thứ” khoai. Ngoài ra,
đối với các “thứ” khoai đó trong hai tuần
bảo quản cuối cùng, nên nâng nhiệt độ
từ +10 đến +140C và có thể đến +200C.
2.2. Độ ẩm
tương đối
Độ ẩm
tương đối tối ưu từ 85 đến
95%.
2.3. Lưu thông không khí
Các thùng chứa và cách
xếp các thùng chứa phải để cho không khí lưu
thông tự do.
2.3.1. Luân chuyển không khí
Luân chuyển không khí theo
một chu trình kín để làm đồng đều
nhiệt độ và độ ẩm tương
đối. Tỷ số lưu thông không khí nên từ 20 đến
30.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần thay đổi không
khí để tránh việc tích tụ cacbon dioxit và nhiệt
độ hô hấp của khoai trong quá trình bảo
quản.
2.3.2.1. Khi làm mát tự nhiên
và khi không thể thông gió bằng cách thổi không khí bên ngoài
vào, thì cần phải thay đổi không khí thường
xuyên. Có thể trộn lẫn không khí bên ngoài và không khí bên
trong phòng bảo quản nếu như nhiệt độ
của hỗn hợp khí này cao hơn 00C.
2.3.2.2. Khi làm mát nhân tạo
với sự luân chuyển không khí theo chu trình kín, cần
thay đổi không khí trong các khoảng thời gian cách
đều nhau trong suốt thời kỳ bảo quản.
2.3.2.3. Trường
hợp làm mát tự nhiên, nên sử dụng một luồng
khí khoảng 100 m3 cho mỗi mét khối sản
phẩm trong một giờ. Trường hợp làm mát nhân
tạo thì phải có một luồng khí khoảng 50 m3 cho
mỗi mét khối sản phẩm trong một giờ.
2.4. Thời hạn bảo
quản
Thời hạn bảo
quản là 6 tháng khi bảo quản có làm mát tự nhiên và 8
tháng với bảo quản lạnh. Tuy nhiên thời hạn
bảo quản có thể thay đổi tùy theo cây trồng
và vùng khí hậu.
2.5. Công việc ở
thời kỳ cuối lúc bảo quản
Khi nhiệt độ
bảo quản thấp hơn +100C thì vào cuối
thời kỳ bảo quản cần phải làm nóng lên
tới +100C trước khi phân loại và đóng
gói.
III. HỖ TRỢ VÀ
BẢO QUẢN KHÁC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng
bức xạ iôn hóa, trong khoảng từ 8000 đến
12000 rad cũng cho các kết quả đáng lưu ý.