Mã kích chỡ
|
Đường kính (mm)
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
1
|
Từ
|
30
|
đến
|
34
|
2
|
“
|
35
|
“
|
39
|
3
|
“
|
40
|
“
|
46
|
4
|
“
|
47
|
“
|
56
|
5
|
“
|
57
|
“
|
66
|
6
|
“
|
67
|
“
|
81
|
7
|
“
|
82
|
“
|
101
|
8
|
“
|
102
|
và lớn hơn
|
|
Bảng mã kích cỡ của
“cà chua bi” và “cà chua salat”
Mã kích chỡ
Đường kính (mm)
Tối thiểu
Tối đa
1
Từ
15
đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
“
20
“
24
3
“
25
“
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tuân thủ mã kích cỡ là bắt buộc đối với
cà chua hạng “đặc biệt” và hạng 1.
Mã kích cỡ không áp dụng cho cà chua ở dạng
chùm.
4. Yêu cầu về dung
sai
Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ
trong mỗi bao bì đối với sản phẩm thỏa mãn các yêu cầu của hạng đã định.
4.1. Dung sai chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số quả hoặc khối lượng cà chua
không đáp ứng yêu cầu của hạng này nhưng phải đạt được hạng 1.
4.1.2. Hạng 1
Cho phép 10 % khối lượng hoặc số lượng cà
chua không đáp ứng các yêu cầu của hạng này nhưng phải đạt hạng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3. Hạng 2
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng của cà
chua không thỏa mãn các yêu cầu của hạng 2 hoặc các yêu cầu tối thiểu, nhưng
không chứa quả bị thối rữa, bầm dập hoặc bất kỳ hư hỏng nào khác không thích
hợp cho việc sử dụng.
Trường hợp cà chua ở dạng chùm, không được lẫn
quá 10 % khối lượng hoặc số lượng cà chua rời.
4.2. Dung sai về kích cỡ
Đối với tất cả các hạng, cho phép 10 % khối
lượng hoặc số lượng quả trong mỗi bao gói có kích cỡ nằm trong mã kích cỡ liền
kề. Đối với cà chua tròn và cà chua múi đường kính tối thiểu là 33mm và đường
kính cà chua nhót tối thiếu là 28mm.
5. Yêu cầu về trình
bày
5.1. Độ đồng đều
Cà chua trong mỗi bao gói phải đồng đều về
xuất xứ, chủng loại, chất lượng và kích cỡ (nếu ghi theo kích cỡ).
Đối với hạng “đặc biệt” và hạng 1 thì độ chín
và màu sắc của cà chua phải đồng đều. Đối với cà chua nhót chiều dài quả phải
đồng đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Bao gói
Cà chua phải được bao gói sao cho có thể bảo
vệ được sản phẩm. Vật liệu bao gói phải mới1), sạch, và có chất lượng
tốt thích hợp dùng cho thực phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy và tem liên
quan đến các yêu cầu thương mại với điều kiện là mực in, hoặc keo dán nhãn sử
dụng không độc.
Cà chua cần được đóng gói trong từng vật chứa
phù hợp với CAC/RCP 44-1995 Khuyến cáo Quốc tế về qui phạm thực hành đóng gói
và vận chuyển rau quả tươi.
5.2.1. Bao bì
Bao bì phải có chất lượng tốt, đảm bảo vệ
sinh, thông thoáng và bền và chịu được các điều kiện bốc dỡ, lên tàu và bảo
quản cà chua. Bao bì phải không có mùi hoặc tạp chất lạ.
5.3. Trình bày
Cà chua phải được trình bày như sau:
(i) dạng quả rời có hoặc không có núm và
cuống ngắn;
(ii) dạng quả chùm, trong mỗi chùm phải bao
gồm tối thiểu một lượng cà chua sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 6 quả (hoặc 4 quả nếu bao gói sẵn) đối với
cà chua bi.
6. Ghi nhãn
6.1. Bao bì bán lẻ
Ghi nhãn sản phẩm theo TCVN 7087:2002 (CODEX
STAN 1-1985, Rev 3-1991) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, ngoài ra cần
ghi thêm những nội dung sau:
6.1.1. Tên sản phẩm
Nếu sản phẩm không nhìn thấy được từ bên
ngoài, mỗi bao bì phải được ghi tên sản phẩm và có thể ghi theo tên giống và/
hoặc loại thương mại.
6.2. Bao bì không dùng để bán lẻ
Ghi nhãn trên mỗi bao bì phải thỏa mãn các
đặc điểm sau: các chữ trong một nhóm phải cùng kích cỡ, dễ đọc và dấu hiệu
không thể tẩy xóa và có thể nhìn được từ bên ngoài hoặc có trong tài liệu đi
theo lô hàng.
6.2.1. Dấu hiệu nhận biết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Bản chất sản phẩm
- Tên của sản phẩm “cà chua” hoặc “chùm cà
chua” và loại thương mại nếu cà chua không thể nhìn thấy từ bên ngoài. Các chi
tiết này phải luôn luôn được ghi cho “cà chua bi” và cà chua “salat” dù ở dạng
chùm hay không;
- Tên của giống (tùy chọn).
6.2.3. Nguồn gốc sản phẩm
Quốc gia và vùng trồng cà chua (tùy chọn)
hoặc quốc gia, vùng hoặc địa phương đặt tên sản phẩm.
6.2.4. Nhận biết về thương mại
- Hạng;
- Kích cỡ thể hiện theo đường kính tối đa và
tối thiểu (nếu ghi kích cỡ).
6.2.5. Dấu kiểm định chính thức (tùy chọn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Dư lượng chất bảo vệ thực vật
Cà chua quả phải thỏa mãn các mức giới hạn
tối đa về dư lượng thuốc trừ sâu theo quy định hiện hành đối với nhóm sản phẩm
này.
7.2. Các chất nhiễm bẩn khác
Cà chua quả phải thỏa mãn các mức giới hạn
tối đa về chất nhiễm bẩn theo quy định hiện hành đối với nhóm sản phẩm này.
8. Vệ sinh
8.1. Việc sơ chế và bốc dỡ cà chua phải theo TCVN
5603 (CAC/RCP 1-1969, Rev 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc
chung về vệ sinh thực phẩm, CAC/RCP 53-2003 Quy phạm thực hành vệ sinh
đối với rau quả tươi và các quy phạm thực hành và quy phạm thực hành vệ
sinh khác có liên quan.
8.2. Sản phẩm phải phù hợp với mọi quy định về vi
sinh vật quy định trong CAC/GL 21-1997 Nguyên tắc và Thiết lập và Áp dụng
Tiêu chuẩn Vi sinh vật Trong thực phẩm.