TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
14149:2024
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - YÊU CẦU KỸ THUẬT THI CÔNG
VÀ NGHIỆM THU KHOAN VỤT VỮA VÀO NỀN ĐẤT ĐỂ CHỐNG THẤM
Hydraulic
structures - Technical requirements for construction and acceptance for
injecting grout into soil foundation to reduce permeability
Lời nói đầu
TCVN 14149:2024 do Công ty Cổ Phần Tư
vấn xây dựng Thủy lợi II biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề
nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và
Công nghệ công bố.
CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI - YÊU CẦU KỸ THUẬT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU KHOAN PHỤT VỮA VÀO NỀN
ĐẤT ĐỂ CHỐNG THẤM
Hydraulic
structures - Technical requirements for construction and acceptance for
injecting grout into soil foundation to reduce permeability
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Tiêu chuẩn này quy định
các yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu khoan phụt vữa vào nền đất để chống
thấm cho công trình thuỷ lợi. Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng chống thấm cho
các công trình có điều kiện làm việc tương tự.
1.2 Thi công khoan phụt vữa
theo tiêu chuẩn này để chống thấm cho nền đất có hệ số thấm nhỏ hơn 1.10-1 cm/s (K ≤ 1.10-1 cm/s). Tùy theo mức độ
lỗ rỗng để sử dụng vữa có nồng độ phù hợp, có thể thêm các phụ gia để tăng độ
linh động của vữa.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 4253, Công
trình thủy lợi - Nền công trình thủy công - Yêu cầu thiết kế.
TCVN 8216, Công
trình thủy lợi - Thiết kế đập đất đầm nén.
TCVN 8645, Công
trình thuỷ lợi - Yêu cầu kỹ thuật thiết kế, thi công và nghiệm thu khoan phụt
vữa xi măng vào nền đá.
TCVN 8731, Công
trình thủy lợi - Xác định hệ số thấm của đất bằng thí nghiệm đổ nước trong hố
đào, đổ nước và múc nước trong hố khoan.
TCVN 8732, Đất xây
dựng công trình thủy lợi - Thuật ngữ và định nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng
các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 8732 và các thuật ngữ, định nghĩa
sau:
3.1
Hố khoan phụt (Grouting borehole)
Hố khoan có đường kính,
độ sâu và kết cấu phù hợp được tạo ra để phụt vữa vào môi trường cần xử lý
chống thấm.
3.2
Đoạn phụt (Grouting zone)
Đoạn hố khoan được ngăn
cách bởi hai nút phụt (phương pháp phụt vữa qua ống manchette) hoặc giữa nút
phụt và đáy hố khoan (phương pháp phụt vữa đặt nút cố định ở miệng lỗ khoan)
nhằm tạo áp lực trong quá trình phụt để đẩy vữa xâm nhập vào môi trường đất.
3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị nút chặt trong
ống manchette hoặc ống chống ở miệng lỗ khoan để tạo đoạn phụt, sao cho khi
phụt áp lực được duy trì để ép vữa xâm nhập vào môi trường đất.

Hình
1 - Cấu tạo bộ nút phụt
Nút phụt có 2 loại được
phân chia theo cấu tạo là nút đơn và nút kép.
- Nút đơn (single
packer) là nút đặt trong ống chống trên miệng hố khoan còn phía dưới không
dùng nút mà tận dụng luôn nền đất ở đáy hố khoan;
- Nút kép (double
packer) là nút đặt trong ống manchette, gồm một nút phía trên và một nút
phía dưới để tạo nên đoạn phụt.
Nút có cơ chế kích nở
khí nén hoặc thủy lực. Cấu tạo bộ nút đơn và bộ nút kép như Hình 1.
3.4
Màng manchette (Manchette sleeve)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
Ống manchette (Manchette tube)

Hình
2 - Kết cấu ống manchette

Hình
3 - Liên kết giữa bộ nút kép, ống manchette, vữa áo với thành lỗ khoan
Ống thép rỗng (có thể
bằng ống nhựa) có đường kính từ (60,3 đến 73) mm, được đục khoảng 8 lỗ đường
kính từ (6 đến 8) mm phân bố đều trên bề mặt ống của đoạn phụt. Khoảng cách
giữa các lỗ phụ thuộc vào thành phần hạt và độ rỗng của đất xác định theo tài
liệu khảo sát địa chất. Khi bọc ống manchette tại đoạn đục lỗ phải có 2 vòng
chặn ở hai đầu để manchette không bị dịch chuyển. Chiều dài ống manchette phụ
thuộc chiều sâu hố khoan phụt. Các đoạn ống manchette có ren hai đầu và nối với
nhau bằng đầu nối. Trên ống manchette, khoảng 3 m bố trí các thanh định tâm đối
diện nhau.
Kết cấu ống manchette
xem Hình 2; liên kết giữa bộ nút kép, ống manchette, vữa áo với thành lỗ khoan
xem Hình 3:
3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nút bị đáy và nắp đậy
được làm bằng gang sắt hoặc các loại vật liệu khác, có ren, đường kính tương
thích với ống manchette. Nút bịt đáy được lắp vào đáy ống manchette để giữ kín
ống. Nắp đậy có tác dụng bảo vệ ống manchette trong thời gian tạo hố cũng như thi
công nhằm tránh vật lạ lọt vào gây sự cố phụt, vì vậy trong quá trình thi công
miệng hố phải bảo đảm luôn có nắp đậy.
3.7
Vữa áo (Seal grout)
Là vữa được bơm vào
khoảng trống giữa ống manchette và vách hố khoan nhằm cách ly tia phụt từ lỗ
manchette với đoạn phụt khác cũng như định hướng dòng vữa xâm nhập vào môi
trường phụt. Vữa áo khi đông kết cần có cường độ đủ lớn để liên kết thành hố
khoan với ống manchette, đủ giòn để vỡ đều xung quanh manchette khi bơm vữa
phụt; không có các vết nứt ngầm để đảm bảo cách ly áp lực phụt với đoạn chưa
phụt.
Thành phần vữa áo
thường gồm xi măng, bentonite, nước và phụ gia (nếu cần). Trước khi phụt cần
phải có thí nghiệm để xác định tỷ lệ thành phần xi măng - bentonite - nước phù
hợp.
3.8
Vữa phụt (Grout)
Loại vữa cần đưa vào
môi trường đất khi phụt để làm tăng khả năng chống thấm.
Thành phần vữa phụt gồm
xi măng, bentonite, nước và phụ gia (nếu cần). Trước khi phụt cần phải có thí
nghiệm để xác định tỷ lệ thành phần xi măng - bentonite - nước phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhớt của vữa (Viscosity of grout)
Độ nhớt của vữa thể
hiện trạng thái liên kết dính của vữa, là trở lực hạn chế chuyển động của vữa.
Trở lực này sinh ra nội ma sát trong quá trình chuyển động của vữa, có tác dụng
làm trơn và ổn định trong quá trình khoan phụt.
Độ nhớt của vữa được đo
bằng phễu Marsh và được biểu thị bằng thời gian cần thiết (tính bằng giây) để
một lít vữa đi qua phễu.
3.10
Độ tách nước của vữa (Bleeding
characteristics of grout)
Độ tách nước của vữa
thể hiện bởi mức độ lắng đọng của vữa và thời gian tách nước tự do ở trạng thái
tĩnh. Dụng cụ đo là một ống thủy tinh 100 ml có vạch chia. Đổ vữa vào ống đến
đúng vạch 100 ml, để ống tĩnh, đo lượng nước đã tách ra sau từ (2 đến 3) h, 24
h. Đơn vị đo độ tách nước của vữa tính bằng %.
3.11
Áp lực phụt (Pressure grouting)
Áp lực phù hợp để vữa
phụt thâm nhập vào môi trường mà không phá hủy cấu trúc đất nhưng không đi quá
xa so với yêu cầu của màn chống thấm. Áp lực tại manchette là căn cứ để xác
định áp lực tại máy bơm có xét đến tổn thất áp lực của dòng vữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạng lưới khoan phụt (Boreholes of curtain
grouting)
Sơ đồ bố trí hố khoan
phụt dạng hai hay nhiều hàng song song và các lỗ giữa các hàng bố trí so le để
vữa có thông số phù hợp xâm nhập vào môi trường đất đáp ứng yêu cầu chống thấm.
3.13
Phương pháp phụt vữa
qua ống manchette (Manchette
tube grouting method)
Phụt vữa phân đoạn, bộ
nút kép được đặt trong ống manchette có đục lỗ, khi phụt vữa sẽ làm thủng
manchette và vữa áo để xâm nhập vào môi trường đất.
3.14
Phương pháp phụt vữa
đặt nút ở miệng lỗ khoan (Packer at the surface grouting method)
Bộ nút đơn được đặt tại
ống chống ở miệng lỗ khoan, chiều dài các đoạn phụt tăng dần và áp lực phụt
cũng tăng dần theo chiều sâu lỗ khoan, phần trên của lỗ khoan được phụt nhiều
lần, sử dụng phương pháp phụt tuần hoàn để luôn làm sạch lỗ khoan.
3.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự giảm lưu lượng vữa
phụt vào nền đất tới trị số tối thiểu cho phép ở áp lực đã cho và duy trì trong
một thời gian nhất định.
4. Quy định chung
4.1 Chiều dày màn khoan
phụt chống thẩm được quyết định bởi yêu cầu chống thấm và gradien tới hạn trung
bình (hoặc gradien thủy lực) không xói ngầm [J] của nền theo Điều 2 TCVN 4253
và Điều 9; Điều 11 TCVN 8216. Màn khoan phụt chống thấm được thiết kế theo Điều
5 TCVN 8645.
4.2 Thiết kế thành phần vữa
chống thấm để khoan phụt phải quy định thành phần và tỷ lệ trộn vữa phù hợp;
quy trình phụt tối ưu để đảm bảo vữa xâm nhập nhiều nhất vào các lỗ rỗng trong
môi trường đất thông qua lượng ăn vữa thiết kế; phải đảm bảo thành phần hóa học
của nước dưới đất không ảnh hưởng bất lợi đến quá trình ninh kết của vữa phụt
và màn chống thấm không bị xói ngầm.
4.3 Ngoài các thiết bị thi
công chủ yếu như máy khoan, máy bơm áp lực để đảm bảo kiểm soát tốt chất lượng
và tiến độ thì cần thiết phải có các thiết bị sau:
4.3.1 Thiết bị ghi tự
động có màn hình để theo dõi, điều chỉnh và ghi lại lưu lượng dẫn vữa, tổng lưu
lượng vữa đi và áp lực trong quá trình thi công phụt vữa.
4.3.2 Trạm trộn vữa:
Khi thi công khoan phụt cho màn chống thấm có chiều dài lớn (như cả chiều dài
đập), cần phải có trạm trộn để đảm bảo cấp vữa kịp cho nhiều hố khoan phụt thi
công đồng thời.
4.5 Trong quá trình phụt
phải điều chỉnh áp lực phụt và lưu lượng của vữa để đạt mục tiêu lượng ăn vữa
theo quy định của thiết kế nhưng không gây ảnh hưởng bất lợi đến bản thân công
trình và các công trình lân cận.
4.6 Hiện nay đang sử dụng
phổ biến 2 phương pháp phụt vữa cho nền đất, đó là phương pháp phụt vữa qua ống
manchette và phương pháp phụt vữa đặt nút cố định ở miệng lỗ khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1
Tài liệu dùng để thiết kế tổ chức thi công khoan phụt
5.1.1 Hồ sơ thiết kế công
trình: Thuyết minh chung, thuyết minh tính toán, thuyết minh chỉ dẫn biện pháp
tổ chức thi công, bản vẽ mặt bằng tổng thể, các bản vẽ mặt bằng, cắt dọc, cắt
ngang và chi tiết yêu cầu xử lý chống thấm. Chi tiết yêu cầu xử lý thấm phải
thể hiện rõ: Bề dày (chiều sâu), chiều dài và chiều rộng của màn chống thấm.
5.1.2 Hồ sơ địa chất công
trình: Báo cáo địa chất, bản đồ vị trí các hố khoan/đào thăm dò, mặt cắt địa
chất dọc, ngang công trình. Các kết quả thí nghiệm trong phòng, thí nghiệm hiện
trường (thí nghiệm đổ nước, hút nước, thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn v.v...), mực
nước ngầm, đáy móng công trình. Mặt cắt dọc và mặt cắt ngang địa chất công
trình thể hiện ranh giới đề nghị xử lý chống thấm. Phần xử lý chống thấm cần có
ký hiệu phân biệt môi trường chống thấm là đất (đi kèm hệ số thấm K) hoặc đá
(đi kèm trị số Lugeon).
5.2
Thiết kế tổ chức thi công khoan phụt chống thấm
5.2.1 Thiết kế tổ chức
thi công khoan phụt chống thấm cho đất rời
5.2.1.1 Phương pháp khoan phụt
1) Sử dụng phương pháp
phụt vữa qua ống manchette để khoan phụt chống thấm cho cát cuội sỏi tầng
aluvi, các lớp đất rời, các lớp phong hoá mạnh của đá gốc. Khi khoan tạo lỗ
phải sử dụng vữa khoan (xem tại điều 6.1.2.1) hoặc ống chèn để giữ thành hố
khoan không bị sập.
2) Bộ nút kép đặt trong
ống manchette, đoạn phụt thường được thiết kế từ (0,33 đến 0,5) m tuỳ theo
thành phần hạt thô và độ rỗng của lớp đất nền.
3) Khi tiến hành phụt
trong đoạn phụt, trước tiên phải tăng áp lực từ từ đến một giá trị đủ làm thủng
màng manchette và phá vỡ vữa áo (thường khoảng từ 7,5 kG/cm2 đến 25 kG/cm2).
Khi áp lực giảm đột ngột thì tiến hành phụt với áp lực từ (1,0 đến 7,0) kG/cm2 và lưu lượng từ (5 đến 30)
l/min để đưa vữa xâm nhập vào môi trường đất tạo màn chống thấm. Cứ như thế
tiến hành phụt đến đoạn phụt cuối cùng hoàn thành hố phụt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.2 Thiết kế tổ chức thi
công mạng lưới khoan phụt
5.2.1.2.1 Mật độ khoan
phụt
1) Số hàng khoan phụt
tối thiểu là 3 hàng (vì cần có hai hàng chặn phía thượng lưu và hạ lưu). Khi
khoan phụt trong tầng cát cuội sỏi, số hàng khoan phụt tối thiểu là 5 hàng, hai
hàng biên thượng, hạ lưu là các hàng chặn tạo biên màn chống thấm, hai hàng kế
tiếp vừa tạo vách vừa chống thấm, hàng tim để phụt no vữa cho màn chống thấm.
3) Khoảng cách giữa các
hàng thường từ (1,5 đến 2,5) m và giữa các hố trên cùng một hàng thường từ (2,5
đến 3,0) m, các hố khoan phụt trên các hàng phải được bố trí so le cách đều.
Hàng biên phía hạ lưu được khoan phụt trước (để các hàng còn lại được khoan
phụt trong môi trường nước tĩnh), tiếp đến là hàng biên phía thượng lưu (để tạo
thành vách thượng hạ lưu màn chống thấm) và sau cùng là các hàng lấp đầy.
4) Các hố trên cùng một
hàng được thực hiện phụt theo 03 đợt, trong đó đợt 1 các hố cách nhau 03 hố,
đợt 2 nằm giữa các hố đợt 1, đợt 3 nằm giữa các hố đã phụt trong 2 đợt trước.
Phần chống lấn vữa xâm nhập vào môi trường đất của hai lỗ khoan phụt kề nhau
thông thường bằng 1/3 bán kính lan truyền vữa (R).
5) Đối với màn chống
thấm có độ sâu tương đối lớn, tùy thuộc gradient thấm trong nền có thể thiết kế
các độ dày khác nhau theo chiều sâu, căn cứ vào bề rộng thiết kế màn chống thấm
để bổ sung thêm các hàng thượng và hạ lưu.
6) Số hàng khoan phụt;
khoảng cách giữa các hàng; khoảng cách giữa các hố trên cùng một hàng, chiều
dài đoạn phụt phải được tính toán khi thiết kế và khẳng định thông qua phụt thử
nghiệm.
5.2.1.2.2 Độ sâu khoan
phụt
1) Phải khoan phụt qua
đáy chống thấm thiết kế ít nhất từ (1 đến 2) m. Trường hợp phía dưới tầng đất
cần khoan phụt là tầng đá nứt nẻ cũng cần khoan phụt chống thấm thì khoan phụt
chống thấm cho tầng đất trước, khoan phụt chống thấm cho tầng đá nứt nẻ sau.
Khi thiết kế cần tính toán tận dụng vị trí các ống manchette để khoan xuống nền
đá phụt vữa xi măng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Thiết kế tổ chức
thi công khoan phụt chống thấm cho đất dính
5.2.2.1 Xác định khả năng phụt
Khả năng phụt vữa vào
môi trường đất dựa vào kết quả thí nghiệm thành phần hạt của đất xác định theo
công thức (1) và (2) như sau:

(1)

(2)
Trong đó:
D10 đất, D15 đất: đường kính hạt mà
hàm lượng chứa các hạt nhỏ hơn nó chiếm 10%, 15% khối lượng khô của đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi: N < 11 hoặc NC < 6 thì vữa không
thể xâm nhập vào đất, phụt không có hiệu quả.
- Khi: N > 24 hoặc
NC > 11 thì phụt vữa có hiệu quả.
5.2.2.2 Phương pháp khoan phụt
1) Khoan phụt chống
thấm cho đất dính thường sử dụng phương pháp phụt vữa đặt nút ở miệng hố khoan.
Phương pháp phụt vữa qua ống manchette ít được sử dụng do hiệu quả kinh tế
không cao vì phải để lại ống manchette trong môi trường phụt.
2) Phương pháp phụt vữa
đặt nút ở miệng lỗ khoan phải có khối phản áp phía trên với mục đích giữ đất
không bị phá hoại để duy trì áp lực phụt. Khối phản áp có thể là đất nguyên thổ
(thường ở vị trí làm chân khay đập đất) hoặc bê tông.
3) Phương pháp phụt vữa
đặt nút ở miệng lỗ khoan có các ưu điểm sau:
- Nút đặt ở ngay miệng
ống chống, nên việc tháo lắp nút rất dễ dàng, không bị kẹt.
- Áp lực vữa được tăng
dần theo độ sâu phụt, với áp lực lớn nên vữa có điều kiện thâm nhập sâu vào nền
đất, lấp đầy các lỗ rỗng.
- Đất xung quanh lỗ
khoan được phụt tổi thiểu 1 lần (đoạn 1 được phụt nhiều lần nhất, đoạn cuối
được phụt 1 lần), bảo đảm công tác phụt vữa có hiệu quả tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.3 Thiết kế tổ chức thi
công mạng lưới khoan phụt
Thiết kế mạng lưới
khoan phụt áp dụng điều 5.2.1.2 tiêu chuẩn này.
6. Thi công khoan phụt
chống thấm
6.1
Thi công khoan phụt chống thấm cho đất rời
6.1.1 Sơ đồ bố trí
thiết bị thi công
Sơ đồ bố trí thiết bị
thi công phương pháp phụt vữa qua ống manchette như Hình 4

Hình
4 - Sơ đồ thiết bị thi công phụt vữa qua ống manchette
6.1.2 Vữa khoan phụt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Vữa khoan được sử
dụng để giữ ổn định vách (thành) hố khoan. Thành phần cấp phối vữa khoan gồm:
nước, bentonite được xác định thông qua tính toán thiết kế thành phần và khẳng
định thông qua thử nghiệm hiện trường.
2) Khi môi trường khoan
phụt là trong môi trường là cát và các trầm tích mềm rời khác bên dưới mực nước
ngầm, độ dâng cao của vữa khoan so với đường bão hòa (đường bao trên mực nước
ngầm) phải đủ lớn để chống sập vách hố khoan (thường từ 2 m đến 3 m). Trường
hợp cần thiết có thể đắp bổ sung một lớp đất bên trên để đảm bảo điều kiện
chống sập vách hố khoan.
3) Độ nhớt của vữa
khoan tương ứng với loại đất nền xác định theo Bảng 1.
Bảng
1: Độ nhớt của vữa khoan
Loại
đất nền
Kích
thước hạt trầm tích (mm)
Độ
nhớt (s/l)
1. Đất sét nở tự
nhiên
<
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đất sét không
trương nở và cát hạt mịn
0,08
đến 0,43
40
đến 45
3. Cát hạt trung
0,43
đến 2
45
đến 55
4. Cát thô
2
đến 4,8
55
đến 65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
đến 19
65
đến 75
6. Cuội sỏi
>
19
75
đến 85
6.1.2.2 Vữa phụt
Vữa phụt phải có tính
xuyên thấm cao để thâm nhập được vào lỗ rỗng của môi trường đất. Trong quá
trình phụt chống thấm cho môi trường đất thường sử dụng hai loại vữa: vữa cho
hàng chặn (hàng biên) và vữa cho hàng lấp đầy (các hàng ở khoảng giữa hai hàng
chặn).
1) Vữa cho hàng chặn
(hàng ngoài) cần đảm bảo xâm nhập vào các lỗ rỗng trung bình, mặt khác cần có
ứng suất giới hạn trượt lớn ở thời điểm phụt để ngăn ngừa bị cuốn đi bởi dòng
thấm và đảm bảo độ bền sau khi đông cứng. Vữa cho hàng chặn cần phải có độ phân
tán không lớn.
2) Vữa cho hàng lấp đầy
cần phải có độ xuyên thấm cao để đảm bảo xâm nhập được vào các lỗ nhỏ của môi
trường đất. Vữa cho hàng lấp đầy chỉ cần có cấu trúc và cường độ nhất định ở
mức đủ để giữ chúng trong các lỗ rỗng nhỏ của môi trường đất không bị xói ngầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Thành phần cấp phối
vữa phụt gồm xi măng, nước, bentonite và phụ gia (nếu cần). Thành phần cấp phối
vữa phụt phải được xác định thông qua tính toán thiết kế thành phần và chính
xác qua khoan phụt thử nghiệm trước khi thi công khoan phụt đại trà.
- Sử dụng xi măng PCB40
để chế tạo vữa phụt. Khi có đầy đủ luận chứng kinh tế kỹ thuật thích hợp mới
cho phép sử dụng các loại xi măng đặc biệt như xi măng bền sun phát, xi măng
hoá dẻo và các loại tương đương. Chỉ cho phép sử dụng loại xi măng pooc lăng
xỉ, xi măng puzolan, xi măng nở thể tích, xi măng alumin và các loại tương
đương khi đã qua thí nghiệm trong phòng để xác định thời gian đông kết của xi
măng trong các điều kiện cụ thể của công trình. Nếu nền đất có tính xâm thực
thì phải chọn loại xi măng bền sun phát, xi măng pooc lăng puzolan, xi măng
pooc lăng xỉ để làm vữa phụt.
- Nước dùng để trộn vữa
phụt phải phù hợp với quy định về chất lượng nước dùng cho vữa bê tông thuỷ
công, không chứa váng dầu mỡ và không chứa các chất gây cản trở quá trình đông
cứng của xi măng, hàm lượng hữu cơ không quá 15 mg/l. Nếu dùng nước ngầm hoặc
nước ao hồ để trộn vữa thì phải qua thí nghiệm để quyết định. Nếu dùng nước
trong hệ thống cấp nước sinh hoạt (nước uống) để trộn vữa thì không cần phải
kiểm tra.
- Bentonite có tác dụng
tạo ra dung dịch vữa không nén được (ổn định thể tích). Liều lượng bentonite
pha trộn với khối lượng xi măng và nước tuỳ theo thành phần hạt, độ rỗng của
đất nền và hàng khoan phụt: nếu khoan phụt cho hàng chặn thì pha trộn lượng
bentonite nhiều nhằm tạo vữa có độ nhớt và lực dính cao để vữa không lan quá
xa, khi phụt cho hàng lấp đầy thì pha trộn lượng bentonite thấp hơn để vữa dễ
xâm nhập vào môi trường phụt. Bentonite được thêm vào dưới dạng ngậm nước hoàn
toàn, thường được ngậm nước tối thiểu 12 h trước khi sử dụng. Lượng nước trong
dung dịch bentonite phải được xét đến khi tính toán mẻ trộn.
- Việc sử dụng phụ gia
trong vữa huyền phù gốc xi măng có thể cải thiện đặc tính lưu biến của vữa. Mỗi
chất phụ gia được sử dụng để cải thiện một hoặc nhiều tính chất của vữa.
5) Khi chế tạo vữa
phụt, để đạt độ nhớt của dung dịch vữa phù hợp, thường trộn lượng xi măng gấp
(3 đến 5) lần trọng lượng bentonite, trọng lượng nước thường bằng từ (1 đến
2,5) lần trọng lượng của xi măng và bentonite sau đó kiểm tra và điều chỉnh.
Khi phụt hàng chặn sử dụng hỗn hợp vữa đặc nhất để có độ nhớt cao nhất, khi
phụt hàng lấp đầy sử dụng hỗn vữa ban đầu loãng nhất để có độ nhớt thấp nhất,
sau đó tăng dần độ nhớt theo cấp 5 s hoặc 10 s để lượng vữa thâm nhập tốt nhất
vào đất nền nhằm mục tiêu no vữa. Thay đổi độ nhớt của vữa bằng cách thay đổi
tỷ lệ các thành phần xi măng, bentonite và nước. Thành phần cấp phối vữa phụt
tham khảo Phụ lục A kết hợp phụt thử nghiệm để quyết định.
6.1.2.3 Vữa áo
1) Thành phần cấp phối
gồm xi măng, nước và bentonite, gần giống như vữa phụt nhưng có hàm lượng xi
măng cao hơn khoảng (8 đến 10) %, dung trọng từ (1,2 đến 1,28) g/cm3 và đạt cường độ kháng
nén không quá 7,5 kG/cm2 khi phụt;
2) Thành phần cấp phối
vữa áo phải được xác định thông qua tính toán thiết kế thành phần và chính xác
qua khoan phụt thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng tiêu thụ vữa cho
đoạn phụt sơ bộ được xác định như sau:
v = A . π . R2 . L . ε0 . k1 . k2
(3)
Trong đó:
v là lượng tiêu thụ
vữa (m3);
A là hệ số lấp đầy, A
= 0,6 đến 0,9. Xác định thông qua khoan phụt thử nghiệm, tuỳ thuộc vào khả năng
lấp đầy lỗ rỗng;
R là bán kính lan
truyền vữa (m);
L là chiều dài đoạn
phụt (m);
ε0 là độ rỗng của đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k1 là hệ phân tán vữa ra
ngoài phạm vi màn phụt, k1 =
1,0 đến 1,25. Đối với hàng ngoài cùng k1 = 1,25, đối với hàng bên trong k1 = 1;
Lượng tiêu thụ vữa cho
đoạn phụt sẽ được hiệu chỉnh sau khi có kết quả khoan phụt thử nghiệm.
6.1.4 Trình tự thi
công
1) Khoan tạo lỗ
a) Công tác khoan tạo
lỗ sử dụng phương pháp khoan xoay, yêu cầu các lỗ khoan phải thẳng đứng để đảm
bảo khoảng cách đều nhau, thành hố khoan phải giữ được ổn định không bị sập;
b) Thứ tự khoan tạo lỗ
và khoan phụt như sau: (1) Hàng biên phía hạ lưu; (2) Hàng biên phía thượng
lưu; (3) Hàng lấp đầy, hàng tim.
c) Lỗ khoan có đường
kính từ (91 đến 110) mm, khi gặp tầng cát cuội sỏi quá dầy thì phải khoan với
đường kính 130 mm đến độ sâu thiết kế, cần sử dụng dung dịch khoan bentonite để
thành lỗ khoan không bị sạt lở trong quá trình khoan. Trường hợp vữa khoan bằng
dung dịch bentonite vẫn không giữ được thành hố khoan thì phải sử dụng ống
vách, khi đổ xong vữa áo ống vách phải được rút lên hết khỏi hố khoan.
2) Rửa lỗ khoan
Sau khi khoan xong, kéo
bộ khoan cách đáy từ (0,8 đến 1) m, tiến hành bơm dung dịch khoan xuống qua
thiết bị khoan để đẩy hết dung dịch cũ và mùn khoan ra ngoài đồng thời gia cố
thêm thành lỗ khoan. Khi quan sát thấy dung dịch trào qua miệng hố khoan gần
giống như dung dịch bơm xuống thì dừng và kéo bộ khoan lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đưa ống dẫn xuống gần
đáy lỗ khoan và bơm vữa áo theo phương pháp vữa dâng, vữa áo sẽ đẩy hết dung
dịch khoan ra ngoài và lấp đầy lỗ khoan.
4) Đặt ống manchette
Ngay khi vữa áo vừa
được bơm đầy lỗ khoan, tiến hành hạ ống manchette vào lỗ khoan, định vị và neo
giữ cho ống manchette thẳng đứng. Khi vữa áo bị co ngót thì bơm bù cho đến khi
đầy lỗ khoan.
5) Phụt vữa
a) Sau khi bơm đầy lỗ
khoan từ (2 đến 5) ngày, vữa áo đạt cường độ yêu cầu thì tiến hành công tác
phụt vữa. Phụt vữa hai hàng biên của màn chống thấm trước với vữa phụt đặc nhất
và sử dụng áp lực phụt thấp để vữa không đi quá xa;
b) Đối với một hố khoan
phụt, phương pháp phụt vữa qua ống manchette chủ yếu được thực hiện từ dưới lên
trên. Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể tại hiện trường có thể phụt từ trên xuống
dưới; phụt kết hợp từ dưới lên, từ trên xuống; phụt từ dưới lên - từ trên xuống
- từ dưới lên từng đoạn.
c) Trình tự phụt vữa
qua ống manchette như sau:
c1) Thả bộ phụt nút kép
xuống đến đoạn phụt dự kiến phụt sao cho phạm vi phụt giữa 2 nút trùng với các
lỗ đục trên ống manchette, bơm căng nút để bộ nút kép giữ chắc chắn vào thành
ống manchette rồi tiến hành phụt vữa.
c2) Bơm vữa phụt áp lực
cao khoảng từ (7,5 đến 25) kG/cm2 đến khi làm thủng manchette cho vữa phụt thoát
ra phá vỡ lớp vữa áo sau đó tiến hành phụt vữa theo 3 bước như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: Bơm áp lực
thấp, khống chế lưu lượng vữa đi từ (5 đến 30) l/min với lượng tiêu thụ vữa từ
(30 đến 50) % lượng vữa thiết kế dự tính;
Bước 3: Tiếp tục phụt
vữa với áp lực thấp, căn cứ thông số về áp lực phụt và lượng tiêu thụ vữa hiển
thị trên thiết bị phụt để điều chỉnh cho phù hợp. Quá trình phụt kết thúc khi
đạt độ chối, đảm bảo no vữa cho đoạn phụt.
Khi lượng tiêu thụ vữa
vẫn lớn thì dừng phụt và tiến hành như sau:
+ Đang phụt đoạn 1 thì
kéo bộ nút kép lên đoạn 2 phía trên và thực hiện theo trình tự 3 bước như đoạn
1; sau khi đoạn 2 phụt xong, tiếp tục hạ bộ nút kép xuống đoạn 1 và tiến hành
phụt đến khi đạt độ chối; nếu phụt đoạn 2 vẫn chưa giảm lưu lượng thì kéo bộ
phụt nút kép lên phụt đoạn 3 rồi quay lại đoạn 2 phụt đến khi đạt độ chối;
+ Tiếp tục quá trình
cho đến khi kết thúc hố khoan phụt.
+ Trường hợp khi quay
lại phụt bước 3 cho đoạn phụt phía dưới mà lượng vữa vẫn đi lớn thì dừng phụt,
chuyển bộ nút kép lên trên phụt bước 1 và bước 2 cho tất cả các đoạn phụt còn
lại của hố phụt. Tạm dừng phụt tối thiểu khoảng 12 h rồi chuyển bộ nút kép
xuống phụt từ đoạn phụt dưới cùng phụt lên, phụt đến khi đạt độ chối đảm bảo no
vữa cho từng đoạn phụt.
6) Áp lực phụt
a) Áp lực phá vữa áo:
duy trì áp lực từ (7,5 đến 25) kG/cm2 để phá vỡ lớp vữa áo. Khi áp lực giảm đột ngột
thì duy trì thêm 1 min (phút) và điều chỉnh áp lực để đáp ứng áp lực tại
manchette từ (5 đến 7) kG/cm2.
b) Áp lực phụt vữa hàng
biên: áp lực phụt vữa ban đầu từ (5 đến 7) kG/cm2 để vữa thấm thấu ngang
phần đáy từ hố phụt này sang hố phụt khác, duy trì áp lực này đến khi đạt từ
(15 đến 20) % lượng vữa của đoạn phụt thì giảm áp lực, sau đó duy trì áp lực
phụt để lượng tiêu thụ vữa trong khoảng từ (5 đến 30) l/min nhằm giữ vữa phụt
không lan quá xa. Khi phụt hết lượng vữa tính toán cho đoạn phụt thì dừng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Áp lực ở đoạn phụt
(P) được tính như sau:
P = Pđh − (ΔPO + ΔPn) + 0,1[γ1h + (H − h)(γ1 − γ)]
(4)
Trong đó:
Pđh là áp lực báo tại đồng
hồ đo (kG/cm2)
ΔPO là tổn thất áp lực
trong đường ống, để an toàn lấy ΔPO = 0
ΔPn là tổn thất áp lực tại
bộ nút kép, để an toàn lấy ΔPn =
0
γ1 là dung trọng vữa phụt
(kG/cm3);
γ là dung trọng của nước = 1 (kG/dm3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h là chiều sâu đến mực
nước ngầm (m)
đ) Áp lực phụt tại đoạn
phụt tối đa cho phép Pmax là áp lực đủ để đẩy vữa xâm nhập vào môi trường
đất nhưng phải nhỏ hơn sức chịu tải và sự kết dính của lớp đất tại đoạn phụt để
tránh làm phá vỡ kết cấu của lớp đất đó.
Pmax ≤ 1,2(γ.h + C. tgφ)
(5)
Trong đó:
γ là dung trọng tự nhiên
của đất tại đoạn phụt (kG/cm3)
h là độ sâu của đoạn
phụt (cm)
C là lực dính tự nhiên
của đất tại đoạn phụt (kG/cm2)
φ là góc ma sát trong tự
nhiên của đất tại đoạn phụt (độ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới áp lực phụt lớn
nhất của đoạn phụt, phụt đến khi đạt độ chối thiết kế thì dừng hoặc lưu lượng
vữa tiêu thụ giảm xuống dưới 1 l/min kéo dài trong 5 phút và không giảm áp lực.
8) Sơ đồ trình tự thi
công
Sơ đồ trình tự thi công
phụt vữa qua ống manchette như Hình 5.

Hình
5 - Trình tự thi công phụt vữa qua ống manchette
6.1.5 Các sự cố xảy ra
và biệp pháp xử lý
6.1.5.1 Trong quá
trình phụt qua ống manchette, khi xảy ra hiện tượng dung dịch vữa đi qua vữa áo
lên phía trên (do vữa áo chưa đạt cường độ hoặc do bị nứt dọc, …) thì dừng phụt
chờ tối thiểu 24 h cho vữa đông cứng lại rồi mới phụt tiếp với áp lực thấp hoặc
kéo bộ nút kép lên đoạn phụt trên cùng và phụt từ trên xuống.
6.1.5.2 Trường hợp xảy
ra các sự cố về máy hoặc bộ nút phụt, nếu thời gian khắc phục trên 1 h thì phải
bơm rửa ống dẫn, xả bỏ vữa đang bơm để sử dụng vữa mới.
6.1.5.3 Trong quá
trình phụt cần chú ý theo dõi mọi biến đổi có thể xảy ra như xuất hiện nứt nẻ bề
mặt đất, phình, thủng hoặc vỡ ống dẫn vữa, sụt áp lực phụt đột ngột…để xử lý
kịp thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Khi áp suất giảm đột
ngột (có thể do các nguyên nhân như phụt gần các bờ dốc, bờ sông suối hoặc gần
các các hang hốc, tổ mối….), khi đó phải dừng phụt và phải chế tạo vữa phụt có
nồng độ cao hơn rồi mới tiếp tục phụt với áp lực thấp nhất (cần thiết phải pha
thêm phụ gia đông kết nhanh) hoặc phụt gián đoạn. Trường hợp hang hốc có độ
rộng lớn, phải tìm biện pháp lấp đầy bằng vật liệu hạt thô như cát cuội sỏi,
sau khi kiểm tra hang hốc đã được lấp đầy thì mới tiến hành phụt tiếp.
6.1.6 Lấp lỗ khoan sau
khi phụt
6.1.6.1 Sau khi đã
phụt xong toàn bộ hố phụt, phải lấp đầy ống manchette bằng chính vữa phụt. Lấp
từ dưới lên bằng cách đổ vữa qua một ống thả từ trên miệng xuống đáy và được
nâng dần lên theo mức độ đầy vữa trong ống. Trong quá trình vữa co ngót, phải
đổ bù để đầy lỗ khoan.
6.1.6.2 Chỉ lấp lỗ
khoan sau khi đã kiểm tra và đảm bảo các yêu cầu thiết kế. Nếu có vị trí chưa
đạt hệ số thấm thiết kế thì đưa bộ phụt nút kép vào ống manchette để phụt lại.
6.1.7 Kiểm tra sau khi
khoan phụt
6.1.7.1 Công tác khoan
kiểm tra được thực hiện trên toàn bộ mạng lưới khoan phụt. Số lượng hố khoan
kiểm tra thường được quy định ≤ 10% khối lượng hố khoan phụt.
6.1.7.2 Vị trí các hố
khoan kiểm tra do chủ đầu tư, tư vấn giám sát và tư vấn thiết kế chỉ định.
6.1.7.3 Công tác khoan
kiểm tra được tiến hành sau khi kết thúc công tác khoan phụt ít nhất 7 ngày.
6.1.7.4 Kiểm tra khoan
phụt xác định hệ số thấm (Kth) của đất thực hiện theo TCVN 8731; Khi
kiểm tra khoan phụt xác định hệ số thấm (Kth) trong tầng cát cuội
sỏi ở lòng sông hoặc thềm sông thực hiện theo TCVN 9148. Ngoài ra còn có thể
dùng biện pháp địa vật lý là đo karota điện trong các lỗ khoan kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.7.6 Nếu có một số
đoạn thí nghiệm có hệ số thấm không đạt thì tiến hành khoan phụt bổ sung các hố
bên cạnh hoặc phụt lại vị trí đã phụt chưa đạt yêu cầu (trường hợp phụt vữa qua
ống manchette) và kiểm tra lại khu vực đó sau khi phụt bổ sung.
6.2
Thi công khoan phụt chống thấm cho đất dính
6.2.1 Sơ đồ bố trí
thiết bị thi công

Hình
6 - Bố trí thiết bị thi công phương pháp phụt vữa đặt nút ở miệng lỗ khoan
6.2.2 Vữa khoan phụt
6.2.2.1 Đối với đất
dính thì vật liệu vữa phụt phải có tính dính để đạt được hiệu quả phụt.
6.2.2.2 Vữa phụt nên
dùng xi măng siêu mịn (Blaine > 5000 cm2/g) để vữa dễ đi vào các
lỗ rỗng của đất nền, khó bị tách nước, vữa phải được trộn đều cho đến khi đạt
được ở dạng huyền phù.
6.2.2.3 Khi phụt, nồng
độ vữa tăng dần từ loãng đến đặc. Tỉ lệ Nước/ Xi măng (N/X) ban đầu là 3/1,
tăng dần đến 2/1, 1/1. Việc tăng độ đặc của vữa phụt phụ thuộc vào lượng tiêu
thụ vữa trong quá trình phụt, nồng độ vữa cuối cùng là nồng độ khi đã đạt độ
chối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.5 Vữa phụt cho
đất dính cũng có thể dùng sét, bentonite, silicat trộn với nước sạch. Thành
phần và tỷ lệ trộn vữa phụt được khẳng định thông qua kết quả khoan phụt thử
nghiệm.
6.2.3 Lượng tiêu thụ
vữa
Xác định lượng tiêu thụ
vữa phụt cho đất dính tương tự như đối với đất rời quy định tại điều 6.1.3 tiêu
chuẩn này.
6.2.4 Trình tự thi
công
6.2.4.1 Khoan tạo lỗ
1) Khoan tạo lỗ đặt nút
ở miệng lỗ khoan, phải khoan khô từng đoạn để hạn chế tình trạng vữa khoan làm
nhẵn và tạo lớp bùn mỏng trên vách hố khoan ảnh hưởng đến khả năng xâm nhập của
vữa phụt vào môi trường đất;
2) Khoan đoạn phụt 1
với đường kính 110 mm, khoan qua tầng phản áp tới hết độ sâu (đoạn phụt 1),
đóng ống chống đến hết tầng phản áp. Đối với đập đất thường được thiết kế chân
khay, từ đáy chân khay sẽ phụt vữa chống thấm cho nền đập. Như vậy, có thể tiến
hành khoan ngay từ mặt đất trước khi đào chân khay, đóng ống chống xuống tới
lớp đất tại đáy chân khay (dày từ 4 m đến 5 m là tầng phản áp tự nhiên, sau đó
sẽ được bóc đi khi thi công đào chân khay). Nếu không có chân khay thì cần làm
tầng phản áp bằng bê tông dày khoảng 50 cm.
3) Khoan đoạn phụt 2,
đoạn phụt 3, cho đến hết hố phụt với đường kính 91 mm.
6.2.4.2 Phụt vữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đặt bộ nút đơn trong
ống chống phía trên miệng hố khoan, vị trí đặt bộ nút đơn không thay đổi trong
tất cả các lần phụt cho các đoạn phụt;
b) Sau khi dung dịch
vữa phụt được trộn đạt yêu cầu kỹ thuật thì tiến hành phụt cho đoạn phụt đầu
tiên;
c) Áp lực phụt tiến
hành từ thấp đến cao, lượng vữa đi cho đoạn phụt không quá (25 đến 30) l/min,
nếu lượng vữa đi lớn thì điều chỉnh lượng nước trong vữa để tăng độ đặc lên một
cấp;
đ) Áp lực phụt vữa tại
máy bơm được xác định từ áp lực yêu cầu tại điểm ra (phụ thuộc áp lực tới hạn
phá nền), có kể đến tổn thất áp lực dọc đường của dòng vữa và chênh lệch địa
hình. Quá trình phụt vữa được tiến hành đến khi áp lực phụt đạt mức tối đa (Pmax)
và lượng vữa giảm dần và đạt độ chối;
e) Tháo bộ nút đơn,
tiếp tục khoan hết đoạn 2;
f) Đặt bộ nút đơn vào
vị trí cũ rồi tiến hành phụt đoạn 2, vữa phụt bổ sung thêm cho đoạn 1 và chủ
yếu xâm nhập vào đoạn 2. Cũng như phụt đoạn 1, quá trình phụt vữa đoạn 2 được
tiến hành đến khi áp lực phụt lên mức tối đa (Pmax) và lượng vữa
giảm dần và đạt độ chối.
g) Quy trình phụt vữa
tương tự như đoạn phụt 2 cho các đoạn phụt tiếp theo và cho đến hết hố phụt.
6.2.4.3 Áp lực phụt
a) Áp lực phụt thực tế
bằng trị số áp lực tại đồng hồ cộng với một nửa chênh lệch cao độ từ đồng hồ
tới đáy đoạn phụt và ± 10% sai số cho phép. Áp lực phụt được tăng dần theo độ
sâu của đoạn phụt như Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoạn
phụt
Độ
sâu đoạn phụt (từ - đến), m
Áp
lực phụt, kG/cm2
Số
lần được phụt
1
Từ
0 đến 3
2
Bằng
số đoạn phụt (n)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
=
n - 1
3
Từ
0 đến 8
6
=
n - 2
4
Từ
0 đến 13
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Từ
0 đến 18
10
=
n - 4
6
Từ
0 đến 23
12
=
n - 5
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
=
n - 6
8
Từ
0 đến 33
18
=
n - 7
9
Từ
0 đến 39
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
(cuối)
Từ
0 đến 45
25
=
n - (n - 1)
b) Áp lực phụt dung
dịch tối đa trong đất dính (và đất đá phong hoá hoàn toàn) phải thoả mãn các
yếu tố sau:
b1) Áp lực phụt không
được phá vỡ kết cấu của bản thân lớp đất tại đoạn phụt.
b2) Trường hợp phụt vữa
chống thấm nền và thân đập đất, áp lực phụt cho từng đoạn phụt không được nhỏ
hơn áp lực cao nhất tác dụng lên lớp đất tại vị trí đoạn phụt.
b3) Áp lực tối đa cho
phép Pmax
được xác
định theo công thức:
Pmax ≤ γ. h + C. tgφ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
γ là dung trọng tự
nhiên của đất tại đoạn phụt (kG/cm3);
C là lực dính tương
ứng với trạng thái của đất (kG/cm2);
φ là góc ma sát trong
tương ứng với trạng thái của đất (độ)
h là độ sâu của đoạn
phụt (cm)
Để khoan phụt chống
thấm trong đất dính, áp lực phụt tối đa như đã nêu ở trên, còn áp lực phụt ban
đầu phụ thuộc vào lưu lượng đi của vữa. Khi lượng tiêu thụ vữa lớn hơn (25 đến
30) l/min thì không được tăng áp lực. Trong trường hợp này có thể tăng nồng độ
vữa lên 1 cấp và tiếp tục phụt; Nếu lượng tiêu thụ vữa giảm nhiều thì tiếp tục
tăng áp lực phụt. Khi tăng áp lực phụt vữa đến Pmax mà lượng tiêu thụ vữa vẫn
thấp, đạt độ chối thì dùng phụt.
6.2.4.4 Điều kiện dừng
phụt
Công tác phụt tại đoạn
phụt được coi là hoàn thành khi đạt độ chối hoặc lưu lượng vữa tiêu thụ giảm
xuống dưới 1 l/min kéo dài trong 30 phút và không giảm áp lực.
6.2.4.5 Sơ đồ trình tự
thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
7 - Thi công khoan phụt đoạn 1

Hình
8 - Thi công khoan phụt đoạn 2
1) Bộ nút đơn được đặt
ngay trên miệng hố khoan, phía dưới là đáy hố khoan đóng vai trò như 1 nút chặn
để duy trì áp lực phụt. Khoan hết đoạn 1, gắn bộ nút đơn để phụt đoạn 1, tháo
bộ nút đơn để khoan hết đoạn 2, gắn bộ nút đơn vào vị trí cũ để phụt đoạn 2 và
cứ tiếp tục như thế cho toàn bộ hố khoan phụt.
2) Đoạn phụt được thiết
kế chiều dài từ (3 đến 5) m theo nguyên tắc đoạn phụt trên cùng có chiều dài
ngắn nhất, đoạn phụt dưới cùng có chiều dài lớn nhất. Dựa vào mặt cắt khảo sát
địa chất, nếu có các đới đặc biệt như bùn sét, đất kém chặt dễ sạt lở hoặc tính
thấm mạnh thì phân đoạn phụt trực tiếp vào các đới đó, khi đó đoạn phụt có thể
nhỏ hơn 3 m tuỳ thuộc vào chiều dày của các đới đặc biệt này.
3) Phân đoạn phụt theo
thứ tự từ trên xuống dưới, đặt tên kế tiếp nhau theo thứ tự là đoạn 1, đoạn 2,
đoạn 3… cho đến hết hố khoan phụt.
6.2.5 Các sự cố xảy ra
và biện pháp xử lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.6 Lấp lỗ khoan sau
khi phụt
6.2.6.1. Giữ nguyên bộ
nút đơn sau khi kết thúc phụt khoảng 24 h chờ vữa ninh kết mới được tháo (tránh
tình trạng vữa trào ra ngoài lỗ khoan phụt do áp lực dư). Trong quá trình vữa
ninh kết nếu có hiện tượng co ngót thì phải đổ bù để lấp đầy lỗ khoan bằng
chính vữa phụt.
6.2.6.2 Chỉ lấp lỗ
khoan sau khi đã kiểm tra và đảm bảo các yêu cầu thiết kế.
6.2.7 Kiểm tra sau khi
khoan phụt
Theo quy định tại điều
6.1.7 tiêu chuẩn này.
7. Khoan phụt thử
nghiệm, khoan phụt đại trà và hoàn công khoan phụt
7.1
Khoan phụt thử nghiệm
7.1.1 Trước khi thi công
khoan phụt đại trà phải tiến hành khoan phụt thử nghiệm tại hiện trường để hiệu
chỉnh các thông số và quy trình khoan phụt thiết kế.
7.1.2 Các thông số cần xác
định trước và sau khoan phụt thử nghiệm tại hiện trường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Hệ số thấm Kth sau khi khoan phụt.
3) Thành phần, nồng độ
dung dịch các loại vữa thích hợp.
4) Áp lực, lưu lượng
vữa phụt.
5) Lưu lượng tiêu thụ
vữa cho 1 m phụt của các hố khoan thử nghiệm trên cùng một hàng và trên các
hàng khác nhau, từ đó xác định được lượng tiêu thụ vữa trung bình cho 1 m phụt
ở từng hàng và trung bình cho toàn bộ các hố khoan phụt thử nghiệm.
6) Chiều dày phù hợp
của tầng phản áp.
7.1.3 Mạng lưới khoan phụt
thử nghiệm
1) Căn cứ hồ sơ thiết
kế về chống thấm, lựa chọn vùng thi công thử nghiệm phải đại diện cho các khu
vực có tính thấm khác nhau.
2) Phải phụt đúng vào
vị trí các hố dự kiến thiết kế khoan phụt đại trà, dùng các hố khoan lân cận
làm hố khoan quan trắc.
3) Phải phụt với phương
pháp phụt, chế độ phụt, kỹ thuật khoan phụt đúng như quy định cho khoan phụt
đại trà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Tiến hành thí nghiệm
đổ nước hoặc hút nước để xác định hệ số thấm của đất vùng thử nghiệm.
2) Thi công khoan phụt
thử nghiệm theo phương pháp phụt vữa qua ống manchette theo quy định tại điều
6.1 tiêu chuẩn này đối với đất rời.
3) Thi công khoan phụt
thử nghiệm theo phương pháp phụt vữa đặt nút cố định ở miệng lỗ khoan theo quy
định tại điều 6.2 tiêu chuẩn này đối với đất dính.
7.1.5 Báo cáo khoan phụt thử
nghiệm
Sau khi hoàn thành công
tác khoan phụt thử nghiệm (bao gồm cả kiểm tra), phải lập báo cáo kết quả khoan
phụt thử nghiệm gồm các tài liệu sau:
1) Thuyết minh báo cáo
kết quả khoan phụt thử nghiệm cùng kết luận, kiến nghị của đơn vị thi công và
giám sát thi công (nếu có).
2) Biên bản bàn giao
mặt bằng thi công, biên bản xác định vị trí các hố khoan.
3) Biên bản kiểm tra
thiết bị, máy móc kèm theo kết quả kiểm định các loại thiết bị đo liên quan;
4) Chứng nhận chất
lượng sản phẩm hàng hóa, vật tư chế tạo vữa phụt hoặc kết quả thí nghiệm vật
liệu của tổ chức thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Biên bản khoan phụt
thử nghiệm mô tả chi tiết quá trình khoan, phụt tại từng đoạn của từng hố phụt
thử nghiệm và kết quả quan trắc tại hố khoan quan trắc.
7) Biên bản kết quả thí
nghiệm tại các hố khoan kiểm tra.
8) Hình trụ các hố
khoan thử nghiệm và hố khoan kiểm tra theo quy định hiện hành.
10) Biểu thí nghiệm và
tính toán hút hoặc đổ nước theo quy định hiện hành.
11) Kết luận về kết quả
kiểm tra hiệu quả khoan phụt đạt / không đạt yêu cầu.
7.2
Khoan phụt đại trà
7.2.1 Sau khi có báo cáo kết
quả thi công khoan phụt thử nghiệm được chấp nhận hoặc phê duyệt thì tiến hành
thi công khoan phụt đại trà.
7.2.2 Thực hiện theo quy định
tại điều 6.1 tiêu chuẩn này để thi công phụt vữa qua ống manchette, điều 6.2
tiêu chuẩn này để thi công phụt vữa đặt nút cố định tại miệng hố khoan.
7.2.3 Công tác kiểm tra khoan
phụt đại trà thực hiện theo các quy định tại điều 6.1.7; 6.2.7 tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi kết thúc công
tác khoan phụt vữa vào nền đất (bao gồm cả khoan kiểm tra) phải thực hiện lập
hồ sơ hoàn công công tác khoan phụt. Hồ sơ hoàn công thực hiện theo điều 6.1.8
và Phụ lục I TCVN 8645, có thể lập theo từng khu vực (hoặc theo từng đợt thi
công) và cần chú ý các tài liệu sau đây:
1) Báo cáo kết quả
khoan phụt thử nghiệm thực hiện theo quy định của tiêu chuẩn này;
2) Biên bản bàn giao
mặt bằng thi công, biên bản xác định vị trí và sơ đồ thực tế các hố khoan tại
khu vực thi công khoan phụt;
3) Biên bản kiểm tra
thiết bị, máy móc kèm theo kết quả kiểm định các loại thiết bị đo liên quan;
4) Chứng nhận chất
lượng sản phẩm hàng hóa, vật tư chế tạo vữa phụt hoặc kết quả thí nghiệm vật
liệu của tổ chức thử nghiệm;
5) Nhật ký khoan, nhật
ký phụt của các hố thi công và kiểm tra thực hiện theo quy định;
6) Biểu thí nghiệm và
tính toán đổ nước hoặc hút nước theo quy định hiện hành;
7) Biên bản kết quả thí
nghiệm tại các hố khoan kiểm tra thực hiện theo quy định, so sánh hệ số thấm
trước, sau khi khoan phụt và so với yêu cầu của thiết kế;
8) Các biên bản báo cáo
khác về các sự cố, các thay đổi trong quá trình khoan phụt thi công. Các văn
bản thống nhất giữa đơn vị thi công và đơn vị giám sát thi công trong toàn bộ
quá trình khoan phụt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10) Kết luận của đơn vị
giám sát thi công về kết quả thực hiện của từng hạng mục công việc.
8. Nghiệm thu khoan
phụt
Công tác nghiệm thu
khoan phụt thực hiện theo điều 7 TCVN 8645, nhưng cần chú ý các nội dung sau:
1) Các bản vẽ hoàn công
của công tác khoan phụt;
2) Tài liệu nhật ký
khoan, nhật ký phụt (các băng ghi tự động các tham số trong quá trình phụt trường
hợp có sử dụng thiết bị tự ghi theo yêu cầu trong hồ sơ thiết kế);
3) Các tài liệu kỹ
thuật như chứng chỉ chất lượng vật liệu phụt;
4) Các tài liệu kết quả
kiểm tra;
5) Kết luận của tư vấn
giám sát qua phân tích hồ sơ hoàn công và kết quả kiểm tra về mức độ
hoàn thành công việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Trộn vữa xi măng + Bentonite
A.1 Phương pháp xác
định các chỉ tiêu kỹ thuật quan trọng của vữa
A.1.1 Khối lượng riêng
γ (kG/cm3)

(A.1)
Trong đó:
G là khối lượng (kG);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2 Độ loang D (cm)
Dụng cụ đo là cốc hình
nón cụt, đường kính đáy 6 cm và đỉnh 3,8 cm, cao 6 cm, một tấm kính phẳng có
các vạch tròn đồng tâm đường kính D (cm).
Vữa đổ đầy cốc và nhấc
lên theo phương thẳng đứng và đọc số đo d(cm) (lấy 4 số đo) và lấy số trung
bình. Độ loang đo theo các khoảng thời gian 1, 15, 30 và 60 phút.
A.1.3 Độ nhớt T (s)
Đo độ nhớt T bằng phễu
Marsh. Độ nhớt tính bằng giây là thời gian chảy hết 1000 ml hoặc 500 ml vữa qua
1 ống kim loại d = 5 mm và dài 100 mm.
A.1.4 Độ tách nước B/O
(%)
Dụng cụ đo là một ống
thủy tinh 100 ml có vạch chia. Đổ đầy vữa, đặt tĩnh và đo lượng nước tách ra
sau (2 đến 3) h và 24 h. Tính tỷ lệ B/O (%).
A.1.5 Độ thải nước
Để đo độ thải nước của
vữa khoan, sử dụng dụng cụ BM-6, dụng cụ gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phía trên đĩa là một
cốc đựng vữa thí nghiệm có dung tích 100ml. Phía trên cốc lắp một ống xi lanh
có dung tích 400 ml đựng dầu;
- Một ống pit tông kim
loại gắn thang chia vạch đo độ thải từ (0 đến 40) ml / 30 min.
Qui trình đo: Đặt giấy
(thấm) lọc vào đáy đĩa, lắp gioăng cao su, vặn cốc đựng mẫu vào theo ren, rót
vữa đầy cốc, rót dầu vào xi lanh, lắp pít tông vào xi lanh và điều chỉnh van
dầu về vạch 0. Đóng van dầu và bấm đồng hồ đo: Mẫu vữa chịu áp lực phía trên là
1 kG/cm2. Sau 30 phút đọc kết quả trên thang vạch. Đó là giá trị độ
thải nước của vữa khoan.
Lần lượt tháo pit tông,
tháo van dầu, tháo xi lanh, tháo cốc, đưa đĩa có giấy lọc và phần sét đọng lại
xối nhẹ qua van nước, đo chiều dày phần sét đọng, đó chính là chiều dày vỏ bún
cần xác định của vữa khoan trên vách hố khoan tmin.
A.1.6 Đo hàm lượng cát
trong vữa
Tức là đo hàm lượng (%)
hạt d > 0,1 mm trong vữa, hàm lượng cát cao sẽ thi công phức tạp và
dễ sự cố.
Đo bằng “lắng kế” gồm 1
ống thủy tinh 10 ml có chia vạch được đặt vào đáy một ống kim loại dung tích
500 ml, phía trên có nắp đậy (nắp cũng đồng thời là 1 cốc dung tích 50 ml).
Thao tác: mở nắp lắng
kế, đổ vào 50 ml vữa, sau đó cho nước vào đến vạch 500 ml. Đậy nắp lắng kế, lấy
ngón tay bịt và lắc mạnh nhiều lần. Để lắng kế thẳng đứng, sau 1 phút đọc trên
vạch chia của ống thủy tinh phần cát lắng, trị số này nhân đôi là giá trị cần
đo.
A.1.7 Xác định cường
độ cắt tĩnh CHC (mg/cm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống trụ ngoài (cốc hình
trụ) được rót vữa cần kiểm tra vào; cốc trụ này được đặt trên một giá tròn và
quay với vận tốc 0,2 vòng/min.
Khi cốc ngoài quay, vữa
trong cốc cũng quay và làm quay ống trụ trong. Sợi thép quay, ống trụ này bị
xoắn lại. Khi đạt giá trị lực cắt tĩnh, vữa bắt đầu chảy, quan sát ta sẽ thấy
ống trụ trong ngừng chuyển động và dây thép ngừng xoắn, trong khi cốc trụ ngoài
vẫn quay với vận tốc đã định.
Góc xoắn của dây thép
được đọc trên đia chia độ có thể tính được ứng lực cắt tĩnh theo công thức:

(A.2)
Trong đó:
Φ0 là góc xoắn của sợi
thép;
v là ứng lực cắt tĩnh;
c là hằng số, mô men
xoắn của sợi dây thép ứng với 10 trên đĩa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l là chiều sâu vữa của
ống trụ trong.
Tính được giá trị của v
sau 1 phút và 10 phút.
A.1.8 Cường độ kháng
nén R7 và R28
Sử dụng mẫu đúc khuôn
7x7x7cm bảo dưỡng ở tuổi 7 và 28 ngày.
A.2 Tỷ lệ trộn vữa xi
măng - bentonite - nước ở một số công trình đã thi công
Loại
đất
Xi
măng (kg)
Bentonite
(kg)
Nước
(lít)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Á sét trung, nặng
lẫn sạn sỏi, dẻo cứng
350
32
918
Hồ
chứa nước Ô Thum - Tỉnh An Giang
2. Cát pha sét bụi lẫn
ít cát hạt thô
350
35
918
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Hỗn hợp cát sạn
sỏi
310
80
910
4. Á sét nặng -
trung, á sét nhẹ, sét - sét cát
350
32
918
Hồ
chứa nước Dương Đông - Tỉnh Kiên Giang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
35
916
Hệ
thống thuỷ lợi Dầu Tiếng - Tỉnh Tây Ninh
6. Hỗn hợp laterit,
cát sạn sỏi
350
82
910
7. Đất sạn sỏi chứa
sét lẫn bụi, kết cấu chặt vừa - chặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
918
Hồ
chứa nước Hòn Chông - Tỉnh Kiên Giang
8. Sạn sỏi laterit
lẫn ít sét, cát hạt mịn
350
32
918
Hồ
chứa nước Gia Măng - Tỉnh Đồng Nai
10. Á sét trung -
nặng lẫn dăm sạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
918
Vũng
Áng
A.3 Hệ số thấm ở một
số công trình đã thi công trước và sau khi phụt vữa
Bảng A.2: Hệ số thấm ở
một số công trình đã thi công trước và sau khi phụt vữa
Tên
công trình
Loại
đất
Hệ
số thấm K trước khoan phụt (cm/s)
Hệ
số thấm K sau khoan phụt (cm/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hồ chứa nước Ô
Thum
Á sét trung, nặng lẫn
sạn sỏi, dẻo cứng
1,68.10-4
≤
5.10-5
Phụt
qua ống manchette
2. Hồ chứa nước Mỹ
Lâm
- Hỗn hợp cát sạn
sỏi,
- Cát pha, cát sạn ít
sét, cát hạt thô
6,5x10-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụt
qua ống manchette
3. Hồ chứa nước Dương
Đông
Á sét nặng - trung, á
sét nhẹ, sét - sét cát
3,19.10-5 đến 8,25.10-3
≤
1.10-5
Phụt
qua ống manchette
4. Dầu Tiếng
- Hỗn hợp cát sạn sỏi
- Laterit, cát pha
2,0x10-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụt
qua ống manchette
5. Hồ chứa nước Hòn
Chông
Đất sạn sỏi chứa sét
lẫn bụi, kết cấu chặt vừa - chặt
6,93.10-5 đến 4,66.10-3
≤
1.10-5
Phụt
qua ống manchette
6. Gia Măng
Hỗn hợp sạn sỏi
laterit - thạch anh lẫn ít sét, cát hạt mịn
1,78.10-3 đến 1,14.10-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụt
qua ống manchette
7. Vũng Áng
Á sét trung - nặng
lẫn dăm sạn
1,18.10-4 đến 1,38.10-4
2,48.10-5 đến 5,59.10-6
Phụt
qua ống manchette
Phụ lục B
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1
Mẫu theo dõi khoan
NHẬT KÝ KHOAN TẠO LỖ
Dự án:
Hạng mục:
Gói thầu:
Nhà thầu thi công:
Tên hố khoan:
Vị trí:
Loại hố khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chống thấm (CT)
□
Gia cố (GC)
□
Quan trắc (QT)
□
Thí nghiệm (TN)
□
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□
Hàng khoan
Hố khoan
Góc xiên
Máy khoan
Loại mũi khoan
ĐK hố khoan (mm)
Ngày tháng
Tiến trình khoan (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên hố
Loại
Bắt đầu
Kết thúc
Từ
Đến
Chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TƯ VẤN GIÁM SÁT
TƯ VẤN THIẾT KẾ
ĐƠN VỊ THI CÔNG
B.2
Mẫu theo dõi lắp đặt ống manchette

B.3
Mẫu theo dõi phụt vữa đặt nút cố định ở miệng lỗ khoan
BẢNG
THEO DÕI PHỤT VỮA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự án:……………………………………………………………………………………..
……………
Hạng mục:……………………………………………………………………………………..
………
Nhà thầu thi công: ……………………………………………………………………………………
Tên hố khoan phụt:
………………………… Ngày thi công: ………………………………………
Đoạn
phụt
Độ
sâu đoạn phụt, từ đến đến, (m)
Áp
lực phụt, (kG/cm2)
Tỉ
lệ vữa
Thời
gian phụt (giờ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TƯ VẤN GIÁM SÁT
TƯ VẤN THIẾT KẾ
ĐƠN VỊ THI CÔNG
B.4
Mẫu theo dõi phụt vữa qua ống manchette
NHÀ THẦU THI CÔNG
BẢNG THEO DÕI PHỤT VỮA
XI MĂNG + BENTONITE
Dự án:
Hạng mục:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa điểm:
Lý trình:
Ngày:
Phụt bước:
Tên hố khoan:
Cao trình miệng hố khoan:
Cao trình đáy hố khoan:
Chiều sâu lỗ khoan:
Đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian (phút)
Lượng ăn vữa (lít)
Lượng Bentonite (kg)
Lượng xi măng (kg)
Lượng nước (lít)
Lượng phụ gia (lít)
Áp lực phụt (kG/cm2)
Áp lực phá vữa áo
(kG/cm2)
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết thúc
Chênh lệch
Số đọc trước
Số đọc sau
Chênh lệch
Giờ
Phút
Giờ
Phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng vữa tiêu thụ cho 1m phụt (lít):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHỦ ĐẦU TƯ
TƯ VẤN GIÁM SÁT
TƯ VẤN THIẾT KẾ
ĐƠN VỊ THI CÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Phụ lục C
(Tham khảo)
Khoan phụt cho nền đất mịn [15]
(Phương
pháp tiêm gia cố kết hợp chống thấm đất nền)
Đối với nền đất công
trình thủy lợi, thường ứng dụng khoan phụt gia cố chống thấm kết hợp gia cố
chịu lực. Vật liệu vữa phụt là xi măng, sét, thủy tinh lỏng, can xi clorua….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo các TCVN
8645 về thiết kế màn khoan phụt)
C.2 Thi công màn khoan
phụt
a) Cấu tạo ống phụt

Hình
C.1-Thiết kế của kim phun dẫn động để silicat hóa và làm tan đất cát
(Liên kết đục lỗ van cao su)

Hình
C.2-Thiết kế của kim phun dẫn động để silicat hóa và làm tan đất cát
(Liên kết đục lỗ vòng cao su)

1 - Khớp xoay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 - Đai ốc;
4 - Vị trí nối lắp;
5 - Kẹp;
6 - Vòi để cung cấp
vữa;
7 - Gioăng cao su;
8 - Biên;
9 - Ly hợp ổ trục;
10 - Vòng bít cao su lưu
hóa;
11 - Ống đục lỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 - Đầu van;
14 - Thân van
Hình
C.3 - Tampon thủy lực đơn cho đất lún silicat hóa đất trong giếng, ITG
b) Thi công khoan phụt


A
- Cho một hố phụt duy nhất
B
- Cho khối vững chắc từ nhiều hố phụt
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 - Kim phun hoặc
giếng phun;
5 - Khối rắn của đất
gia cố.
4 - Phần đục lỗ của
kim phun hoặc phần hoạt động của giếng;
Hình
C.4 - Sơ đồ bố trí khoan phụt gia cố đất

Mặt bằng bố trí kim
phun gia cố đất
1 - Bể chứa hóa chất;
2 - Khí nén (hoặc máy bơm); 3 - Bàn làm việc; 4 - Bể nước; 5 - Máy nén; 6 -
Bộ điều khiển; 7 - Bơm; 8 - Kim phun; 9 - Liên kết các giải pháp gia cố; 10 -
Mặt bằng cố định; B - nước; PC - Giải pháp gia cố hoặc hỗn hợp

Thiết kế của kim phun
điều khiển để silicat hóa và smol hóa đất cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
C.5 - Mặt bằng bố trí kim phun gia cố đất và cấu tạo kim phun

Hình
C.6 - Hiện trường kim phun
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Thi công màn chống thấm
đập thuỷ điện Hoà Bình - Phan Đình Đại.
[2] Hồ sơ thiết kế khoan
phụt chống thấm hồ Dầu Tiếng - HECII.
[3] Hồ sơ thiết kế khoan
phụt chống thấm hồ Mỹ Lâm - HECII.
[4] Hồ sơ thiết kế khoan
phụt chống thấm hồ Dương Đông - HECII.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] Hồ sơ thiết kế khoan
phụt chống thấm hồ Gia Măng - HECII.
[7] Hồ sơ thiết kế khoan
phụt chống thấm hồ Ô Thum - HECII.
[8] Hồ sơ thiết kế khoan
phụt chống thấm hồ Hòn Chông - HECII.
[9] Bentonite Properties
Are Unique. Bentonite is An Aluminum Silicate Clay That Is Used to Make
Drilling Fluid in the Process of Mud Rotary Drilling of Water Wells.
[10] Ground Improvement
Technique - Grouting Technology (For Irrigation Projects and Tunnelling) - Dr D
L Shah Chairman IGS - Baroda Chapter.
[11] TechnicalGuide -
SOLETANCHE BACHY.
[12] An Introduction to Soil
Grouting.
[13] EM 1110-2-3506: Grouting
technology.
[14] BS 5930-1999: Code of
practice for site investigations.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Quy định chung
5. Thiết kế tổ chức thi
công khoan phụt
5.1 Tài liệu dùng để
thiết kế thi công khoan phụt
5.1.1 Hồ sơ thiết kế
công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Thiết kế tổ chức
thi công khoan phụt chống thấm
5.2.1 Thiết kế tổ chức
thi công khoan phụt chống thấm cho đất rời
5.2.2 Thiết kế tổ chức
thi công khoan phụt chống thấm cho đất dính
6. Thi công khoan phụt
6.1 Thi công khoan phụt
chống thấm cho đất rời
6.2 Thi công khoan phụt
chống thấm cho đất dính
7. Khoan phụt thử
nghiệm, khoan phụt đại trà và hoàn công khoan phụt
7.1 Khoan phụt thử
nghiệm
7.2 Khoan phụt đại trà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Nghiệm thu khoan
phụt
Phụ lục A (Tham khảo):
Trộn vữa xi măng + bentonite
Phụ lục B (Tham khảo):
Các biểu mẫu
Phụ lục C (Tham khảo):
Khoan phụt cho nền đất mịn (phương pháp tiêm gia cố kết hợp chống thấm đất nền)
Tài liệu tham khảo