Mã kích cỡ
|
Khối lượng,
g
|
1
|
lớn hơn 600
|
2
|
lớn hơn 450
đến 600
|
3
|
lớn hơn 300
đến 450
|
4
|
lớn hơn 200
đến 300
|
5
|
nhỏ hơn hoặc
bằng 200
|
4 Yêu cầu về dung
sai
Cho phép dung sai về chất lượng trong
mỗi bao gói sản phẩm (hoặc mỗi lô hàng sản phẩm ở dạng rời) không đáp ứng các
yêu cầu quy định của mỗi hạng.
4.1 Dung sai về
chất lượng
4.1.1 Hạng I
Cho phép 5 % khối lượng xà lách cuộn
không đáp ứng các yêu cầu của hạng I nhưng đạt chất lượng của hạng II hoặc nằm
trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.
4.1.2 Hạng II
Cho phép 10 % khối lượng xà lách cuộn
không đáp ứng các yêu cầu của hạng II nhưng đáp ứng các yêu cầu tối thiểu, trừ
sản phẩm bị thối hoặc bất kỳ sự hư hỏng nào khác.
4.2 Dung sai về
kích cỡ
Đối với tất cả các hạng, cho phép 10 %
số lượng hoặc khối lượng xà lách cuộn không đáp ứng các yêu cầu về kích cỡ
nhưng nằm trong cỡ trên và/hoặc cỡ dưới liền kề nêu trong Điều 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Độ đồng đều
Lượng xà lách cuộn chứa trong mỗi bao
gói (hoặc lô sản phẩm để rời) phải đồng đều và có cùng xuất xứ, chất lượng và
kích cỡ. Phần quan sát được của sản phẩm có trong bao gói (hoặc trong lô sản phẩm
để rời) phải đại diện cho toàn bộ bao gói.
5.2 Bao gói
Xà lách cuộn phải được bao gói thích hợp
để bảo vệ sản phẩm. Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói phải sạch và có chất
lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm.
Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem dùng làm nhãn liên quan đến các yêu cầu
thương mại với điều kiện việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử dụng mực in hoặc
keo dán không độc.
Xà lách cuộn cần được đóng gói trong mỗi
bao bì phù hợp với TCVN 9770 (CAC/RCP 44-1995) Quy phạm thực hành bao gói và
vận chuyển rau, quả tươi.
5.2.1 Quy định về
bao bì
Bao bì phải đảm bảo chất lượng, vệ
sinh, thông thoáng và bền, thích hợp cho việc bốc dỡ, vận chuyển và bảo quản xà
lách cuộn. Bao bì (hoặc lô sản phẩm để rời) không được có tạp chất và mùi lạ.
6 Dán nhãn hoặc ghi
nhãn
6.1 Bao gói bán lẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1 Tên sản phẩm
Mỗi bao gói phải được dán nhãn ghi rõ tên của sản
phẩm và có thể ghi tên giống và/hoặc loại thương mại trên nhãn.
6.2 Bao gói sản
phẩm không dùng để bán lẻ
Thông tin trên mỗi bao gói sản phẩm gồm
các từ/cụm từ được ghi tập trung, dễ đọc, không tẩy xóa được và có thể nhìn thấy
từ bên ngoài hoặc phải được thể hiện trong tài liệu kèm theo lô hàng. Đối với sản
phẩm được vận chuyển dạng rời, các thông tin này phải được ghi rõ trong tài liệu
kèm theo lô hàng.
6.2.1 Dấu hiệu nhận
biết
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng
gói và/hoặc người gửi hàng. Mã nhận biết (nếu có).
6.2.2 Tên sản phẩm
Tên của sản phẩm nếu sản phẩm không thể
nhìn thấy được từ phía bên ngoài. Tên của giống và/hoặc loại thương mại.
6.2.3 Nguồn gốc xuất
xứ của sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4 Nhận biết về
thương mại
- tên sản phẩm;
- tên giống (tùy chọn);
- hạng sản phẩm;
- kích cỡ;
- số lượng (tùy chọn);
- khối lượng tịnh (tùy chọn).
6.2.5 Dấu kiểm tra (tùy chọn).
7 Chất ô nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này
phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
theo quy định hiện hành [1].
7.2 Chất ô nhiễm
khác
Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này
phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép về kim loại nặng theo quy định hiện hành
[2].
8 Vệ sinh
8.1 Sản phẩm quy
định trong tiêu chuẩn này cần được sơ chế và xử lý theo các quy định tương
ứng của TCVN 5603 (CAC/RCP 1-1969) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc
chung đối với vệ sinh thực phẩm và các tiêu chuẩn khác có liên quan như quy
phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.
8.2 Sản phẩm phải
tuân thủ các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632 (CAC/GL 21-1997) Nguyên
tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.
9 Phương pháp phân
tích và lấy mẫu
Phương pháp phân tích và lấy mẫu được
sử dụng để đánh giá các yêu cầu của tiêu chuẩn này theo CODEX STAN 234 Recommended
methods of analysis and sampling (Các phương pháp khuyến cáo về phân tích và lấy
mẫu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Thông tư số 50/2016/TT-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ
thực vật trong thực phẩm
[2] QCVN 8-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm
[3] ASEAN Harmonized MRLs of
Pesticides.
[4] Bureau of Agricutlure and
Fisheries Product Standards. Philippine National Standard PNS/BAFS 19:2005 Vegetables-Head
lettuce (Lactuca sativa var, capitata L) - Grading and
classification.
[5] Malaysian Standard MS 1361:1994. Specification
for fresh head lettuce
[6] UNECE STANDARD FFV-58 concerning
the marketing and commercial quality control of Leafy vegetables 2012
Edition