Mực nước
tính toán
|
Cấp công
trình
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
1. Mực nước thiết kế
|
0,5
|
0,4
|
0,4
|
0,3
|
0,3
|
2. Mực nước kiểm tra
|
0,3
|
0,2
|
0,2
|
0,1
|
0,1
|
Cao trình đỉnh cửa van được chọn là
giá trị lớn nhất
trong hai giá trị tính toán nêu trên.
5.3.4.2 Cao trình đỉnh trụ pin
được chọn cao hơn đỉnh cửa van từ 0 đến 0,5 m tùy thuộc vào loại cửa van, yêu
cầu bố trí kết cấu cầu giao thông, cầu công tác, dàn van và thiết bị trên đỉnh
trụ.
5.3.5 Cao
trình đỉnh mang cống được lấy bằng cao trình đỉnh trụ pin. Khi cần hạ thấp
chiều cao đắp đất mang cống có thể chọn cao trình đắp mang cống thấp hơn cao
trình trụ pin và kết hợp với tường chắn sóng, lúc đó cao trình đỉnh mang cống
được tính là cao trình đỉnh tường chắn sóng.
5.3.6 Quy mô cầu
giao thông trên cống (nếu có) theo cấp đường bộ và yêu cầu giao thông thủy theo
quy định hiện hành.
5.4 Thiết kế
kết cấu công trình
5.4.1 Tải trọng,
tác động và tổ hợp các tải trọng lên công trình
5.4.1.1 Cống lắp
ghép có thể được thiết kế để chịu lực một chiều (ngăn nước hoặc giữ nước) hay
chịu lực cả hai chiều (ngăn nước và giữ nước):
a) Trường hợp giữ nước (giữ ngọt, giữ
nước môi trường, cấp nước);
b) Trường hợp ngăn nước (ngăn mặn,
ngăn triều, ngăn lũ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tải trọng thường xuyên:
- Tải trọng bản thân của các bộ phận
kết cấu công trình và thiết bị phụ phi kết cấu, tải trọng bản thân của lớp phủ mặt
và các tiện ích công cộng;
- Tải trọng đất bao gồm: áp lực đất
ngang chủ động và bị động; áp lực đất thẳng đứng;
- Tải trọng nước bao gồm: áp lực nước
ngang, trọng lượng nước, áp lực thấm, áp lực đẩy nổi tác dụng
trực tiếp lên bề mặt công trình;
- Tải trọng gây ra do kết cấu chịu ứng
suất trước.
b) Tải trọng tạm thời bao gồm tải
trọng tạm thời dài hạn và tải trọng tạm thời ngắn hạn: áp lực do sóng; tải
trọng gió; hoạt tải; tải trọng người đi; lực hãm xe; lực ly tâm do xe; lực ma
sát; lực động của xe và các tải trọng thi công.
c) Tải trọng đặc biệt: lực va tầu
trong trường hợp mở cửa van; lực
va xe trên cầu giao thông; tải trọng động đất; áp lực nước tương ứng mực nước
kiểm tra.
5.4.1.3 Trong mỗi
trường hợp làm việc của cống, khi thiết kế phải tính toán theo tổ hợp tải trọng
cơ bản và kiểm tra theo tổ hợp tải trọng đặc biệt.
5.4.1.4 Tổ hợp tải
trọng cơ bản bao gồm các tải trọng và tác động: tải trọng thường xuyên, tải
trọng tạm thời dài hạn và tải trọng tạm thời ngắn hạn mà công trình có thể phải
tiếp nhận cùng một lúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.6 Chỉ dẫn về áp
dụng các loại tải trọng như sau:
a) Tùy từng công trình cụ thể, các tải
trọng tác dụng lên công trình là khác nhau;
b) Tải trọng và lực tác dụng lên công
trình do sóng và tàu xác định theo TCVN 8421;
c) Trường hợp có cầu giao thông trên
cống thì hoạt tải xe, gió, va tàu, va xe tác dụng lên công trình xác định theo
TCVN 11823.
5.4.2 Yêu cầu thiết
kế kết cấu chống thấm dưới nền
5.4.2.1 Kết cấu chống
thấm cống lắp ghép được thiết kế theo nguyên lý kéo dài đường viền thấm đứng
bằng tường cừ cắm sâu xuống nền.
5.4.2.2 Các trường
hợp tính toán như sau:
a) Với công trình chịu lực hai chiều cần tính
toán, kiểm tra độ bền thấm của nền cho cả hai trường hợp làm việc là
trường hợp giữ nước và trường hợp ngăn nước;
b) Với công trình chịu lực một chiều
thì chỉ cần tính toán kiểm tra độ bền thấm của nền cho một trong hai trường
hợp giữ nước hoặc trường hợp ngăn nước tùy theo nhiệm vụ của công trình cụ thể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Với trường hợp ngăn nước cần tính
toán với tổ hợp cơ bản và kiểm tra với tổ hợp kiểm tra (với mỗi tổ hợp đều chọn
cặp mực nước thượng lưu nhỏ nhất và mực nước hạ lưu lớn nhất).
5.4.2.3 Điều kiện ổn
định thấm
Nền công trình đảm bảo ổn định thấm
khi:
trong đó:
Jtt là gradien
thấm tính toán trong
nền công trình;
Jra là gradien
thấm tính toán tại vị trí thoát ra của dòng thấm;
JKtb, JK là gradien
thấm tới hạn trung bình của đất nền và gradien thấm cho phép của đất nền ở vị
trí thoát ra của dòng thấm xác định theo TCVN 4253;
Kn là hệ số tin
cậy phụ thuộc cấp công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.5 Chiều dài
của tường cừ chống thấm (chiều sâu đóng cừ) được xác định thông qua tính toán
kiểm tra độ bền thấm nêu ở điều 5.4.2.3. Phương pháp tính toán thấm sử dụng
nguyên lý chiều dài đường viền thấm dưới công trình áp dụng TCVN 9143 hoặc theo
phương pháp số thông qua các phần mềm phù hợp.
5.4.2.6 Khi có nghi
ngờ về kết quả chiều dài tường cừ được xác định ở một trong hai phương pháp nêu
ở điều 5.4.2.5 thì cần phải
sử dụng phương
pháp kia để kiểm tra lại và hiệu chỉnh chiều dài tường cừ khi có luận cứ xác
đáng.
5.4.3 Yêu cầu
thiết kế kết cấu chống thấm hai bên mang cống
5.4.3.1 Kết cấu chống
thấm hai bên mang cống có nhiệm vụ giảm gradient thấm, đề phòng biến dạng thấm của
đất nền hai bên mang cống.
5.4.3.2 Kết cấu và
chiều dài tường cừ chống thấm hai bên mang cống phải đảm bảo ổn định
thấm theo 5.4.2.3, hợp lý về kinh tế - kỹ thuật (tham khảo Phụ lục B).
5.4.3.3 Chiều dài
đường viền thấm hai bên mang cống được xác định dựa vào cột nước thấm và loại
đất nền mang cống. Phương pháp tính toán thấm áp dụng TCVN 9143 hoặc theo
phương pháp số thông qua các phần mềm phù hợp.
5.4.4 Yêu cầu thiết
kế kết cấu trụ pin cống
5.4.4.1 Trình tự
thiết kế
Bước 1: Chọn các tổ hợp tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sơ bộ lựa chọn loại cọc;
- Sức chịu tải của cọc;
- Số lượng cọc và cừ;
Bước 3: Bố trí móng cọc và cừ
- Mặt bằng bố trí móng;
- Sơ đồ bố trí móng cọc tối ưu;
Bước 4: Tính toán ổn định trụ pin
- Mô hình hóa tương tác cọc nền;
- Tính toán mô đun phản lực nền theo
phương ngang và phương đứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 5: Kiểm tra đánh giá an toàn.
- Kiểm tra nội lực trong cọc và cừ;
- Lựa chọn lại tối ưu hóa móng cọc và
cừ, trong trường hợp hệ móng chưa đảm bảo cần tính toán lại theo Bước 2.
Tối ưu móng cọc theo các tiêu chí sau:
- Khối lượng cọc nhỏ nhất;
- Cọc chủ yếu chịu nén, lực nén lên
đầu cọc tương đối đồng đều;
- Mô men và lực cắt trong các cọc
không quá lớn.
5.4.4.2 Tổ hợp lực
tác dụng lên trụ pin từ các lực đã trình bày trong mục 5.4.1 và cần xét đến
trường hợp thi công. Mỗi loại cửa van có sơ đồ truyền tải trọng từ cửa van vào
trụ pin khác nhau và cần lưu ý phân
tích lực tại các vị trí tiếp xúc như khe van, gờ tựa và tại các vị trí nối giữa
các cấu kiện lắp ghép.
Trên cơ sở sơ đồ lực tác dụng, sử dụng
các phương pháp tính toán kết cấu để xác định nội lực và biểu đồ phân bố ứng
suất trong các cọc cừ thân trụ pin theo các phương từ đó tính toán và bố trí
cốt thép áp dụng TCVN 4116.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng phần mềm để tính toán thì
trong báo cáo cần nêu rõ tên phần mềm và phiên bản.
5.4.4.3 Các nhóm
trạng thái giới hạn cần tính toán
a) Trạng thái giới hạn thứ nhất: công
trình, kết cấu và nền của chúng làm việc trong điều kiện khai thác bất lợi nhất
gồm các tính toán về độ bền và độ ổn định chung của hệ công trình - nền, độ bền thấm
của nền; độ bền của các bộ phận mà sự hư hỏng của chúng sẽ làm cho việc khai thác công
trình bị ngưng trệ; các tính toán về ứng suất, chuyển vị của kết cấu bộ phận mà
độ bền hoặc độ ổn định công trình chung phụ thuộc vào chúng.
b) Trạng thái giới hạn thứ hai: công
trình, kết cấu và nền của chúng làm việc bất lợi trong điều kiện khai thác bình
thường gồm các tính toán độ bền cục bộ của nền; các tính toán về hạn chế chuyển
vị và biến dạng, về sự tạo thành hoặc mở rộng vết nứt và mối nối thi công;
về sự phá hoại độ bền thấm cục bộ hoặc độ bền của kết cấu bộ phận mà chúng chưa
được xem xét ở trạng thái giới hạn thứ nhất.
5.4.4.4 Điều kiện ổn định chung
của công trình và nền
Công thức kiểm tra ổn định chung như
sau:
trong đó:
Ntt là tải trọng
tính toán tổng quát (lực, mô men, ứng suất), biến dạng hoặc thông số khác mà nó
là căn cứ để đánh giá
trạng thái giới hạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là hệ số điều
kiện làm việc. Hệ số m xét tới loại hình công trình, kết cấu hoặc nền, dạng vật
liệu, tính gần đúng của sơ đồ tính, nhóm trạng thái giới hạn và các yếu tố khác được
quy định trong các tài liệu tiêu chuẩn thiết kế hiện hành cho mỗi loại công trình,
kết cấu và nền khác nhau;
nc là hệ số tổ
hợp tải trọng;
Kn là hệ số bảo
đảm được xét theo quy mô, nhiệm vụ của công trình;
K là hệ số an
toàn chung của công trình.
5.4.4.5 Tính toán sức
chịu tải của nền áp dụng TCVN 4253.
5.4.4.6 Tính toán sức
chịu tải của cọc áp dụng TCVN 10304.
5.4.4.7 Kiểm tra biến
dạng giới hạn của hệ móng cọc áp dụng TCVN 10400.
5.4.5 Yêu cầu thiết
kế kết cấu dầm đỡ cửa van:
a) Dầm đỡ cửa van phải được kiểm tra
ổn định kết cấu theo các trạng thái giới hạn thứ nhất và thứ hai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trên cơ sở sơ đồ lực
tác dụng, sử dụng các phương pháp tính toán kết cấu để xác định nội
lực và biểu đồ phân bố ứng suất trong dầm đỡ cửa van theo các phương từ đó tính
toán và bố trí cốt thép áp dụng TCVN 4116;
d) Tùy theo khẩu độ, kiểu cửa van và
chênh lệch áp lực nước để chọn hình dạng và kích thước dầm đỡ cửa van cho hợp
lý. Dầm đỡ cửa van thường
có mặt cắt ngang hình chữ U (tham khảo Phụ lục C).
5.4.6 Yêu cầu
thiết kế kết cấu mang cống, nối tiếp bờ
Kết cấu mang cống được cấu tạo bởi một
đến hai hàng cừ. Hệ dầm giằng, bản sàn liên kết đầu cừ với nhau tạo thành khung
không gian chịu lực. Các yêu cầu tính toán như sau:
a) Tính ổn định thấm;
b) Tính ổn định của hệ kết cấu
tường cừ liên kết với dầm giằng, bản sàn khi làm nhiệm vụ ngăn nước, sửa chữa.
Trong quá trình tính
toán phải giả thiết nhiều
cao độ mũi cọc khác nhau để tìm ra chiều sâu mũi cọc đảm bảo ổn định, kết
quả tính toán sẽ lựa chọn kích thước và số lượng cừ, dầm giằng mang cống;
c) Tính toán ổn định tường
biên khi chịu áp lực đất mang cống và giải pháp dầm chống trên tường biên được
thi công trước khi đắp đất mang cống;
d) Tính toán thiết kế các giải pháp
giảm áp lực đất lên tường cừ mang cống nhờ đất có cốt hoặc dùng vật liệu giảm
áp lực ngang.
5.4.7 Yêu cầu
thiết kế kết cấu gia cố lòng dẫn, kè bảo vệ mái thượng, hạ lưu như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kết cấu gia cố lòng dẫn là các dạng
kết cấu mềm như thảm đá, rọ đá, thảm cát, thảm bê tông thì chiều dày và chiều dài gia cố
phụ thuộc vào tính toán thủy
lực.
5.4.8 Yêu cầu
thiết kế kết cấu phần trên cống
5.4.8.1 Cầu giao
thông trên cống được thiết kế áp dụng TCVN 11823.
5.4.8.2 Giàn van,
tháp van: dựa trên các tổ hợp tải trọng tác dụng lên từng hạng mục, tính toán ổn định và kết
cấu các hạng mục này theo trạng thái giới hạn thứ nhất và trạng thái giới hạn
thứ hai.
5.4.9 Yêu cầu thiết
kế kết cấu cửa van cống áp dụng TCVN 8299.
5.5 Yêu cầu
thiết kế tổ chức và biện pháp thi công
5.5.1 Yêu cầu
chung
5.5.1.1 Sơ đồ dẫn
dòng thi công là nội dung chủ yếu của thiết kế tổ chức xây dựng. Khi thi công
các kết cấu nằm ngập trong nước phải đảm bảo công tác dẫn dòng qua lòng sông
thu hẹp, vận tốc dòng chảy qua đoạn thu hẹp không gây xói lở bờ và lòng dẫn khu
vực.
5.5.1.2 Phân đoạn thi
công phải nghiên cứu các phương án khác nhau, dựa trên điều kiện về dòng chảy
(mùa lũ, mùa kiệt) và trên cơ sở so sánh kinh tế kỹ thuật để chọn phương án hợp lý nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1.4 Các trụ pin,
dầm đỡ cửa van có thể được thi công độc lập hoặc đồng thời căn cứ vào yêu cầu
về tiến độ, điều kiện mặt bằng và khả năng cung cấp vật tư, thiết bị nhưng phải
đảm bảo không làm co hẹp dòng chảy quá lớn gây xói lở và ảnh hưởng
đến giao thông thủy trên tuyến kênh.
5.5.1.5 Trong trường
hợp phân đoạn thi công làm co hẹp dòng chảy quá lớn gây xói lở lòng dẫn, cần có
các phương án gia cố đảm bảo ổn định lòng dẫn.
5.5.1.6 Các kết cấu
gia cố lòng dẫn được thi công dưới nước bằng xà lan hoặc phao thép.
5.5.2 Biện pháp thi
công trụ pin
5.5.2.1 Trụ pin được
thi công dưới nước, không phải làm khô hố móng. Các bước thi công như sau: Bước
1: Định vị tim tuyến công trình và vị trí các trụ pin;
Bước 2: Thi công hệ cọc chịu lực của
trụ pin, đóng hàng cừ chống thấm;
Bước 3: Lắp đặt ván khuôn và cốt thép
dầm trụ pin;
Bước 4: Thi công bê tông dầm trụ pin,
dầm đầu cừ;
Bước 5: Tháo dỡ ván khuôn, chuẩn bị
thi công lắp đặt dầm đỡ cửa van và cửa van.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3 Biện pháp
thi công dầm đỡ cửa van
5.5.3.1 Dầm đỡ cửa
van được thiết kế đúc sẵn tại công trường hoặc trong nhà xưởng, lắp đặt vào
khoang cống bằng cần
cẩu.
5.5.3.2 Phương án lắp
đặt dầm phụ thuộc vào điều kiện mặt bằng công trường và khả năng đưa các thiết
bị phục vụ thi công (xà lan, cần cẩu) đến công trình.
5.5.3.3 Đệm cao su
kín nước giữa dầm đỡ cửa van và đỉnh cừ chống thấm phải được liên kết vào dầm
trước khi lắp đặt dầm vào khoang cống.
5.5.3.4 Trường hợp
sử dụng giải pháp bơm vữa vào trong dầm hoặc xuống dưới đáy dầm thì khi đúc dầm
cần phải đặt sẵn các lỗ hoặc ống để phục vụ cho việc bơm vữa sau này.
5.6 Yêu cầu
thiết kế quan trắc
5.6.1 Yêu cầu chung
5.6.1.1 Khi thiết kế
cống lắp ghép cần phải dự kiến bố trí các thiết bị kiểm tra đo lường để tiến hành
các quan trắc, nghiên cứu hiện trạng công trình và nền cả trong quá trình thi
công cũng như trong thời kỳ khai thác nhằm mục đích đánh giá độ tin cậy của tổ
hợp công trình nền, tình hình biến dạng để phát hiện kịp thời các hư hỏng,
phòng ngừa sự cố và cải thiện điều kiện khai thác.
5.6.1.2 Cống lắp ghép
là công trình bê tông cốt
thép trên nền đất nên yêu cầu bố trí thiết bị quan trắc áp dụng TCVN 8215.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1.4 Quan trắc ổn định lòng
dẫn và gia cố mái sông thượng hạ lưu.
5.6.1.5 Quan trắc
các yếu tố khí tượng thủy văn: thu
thập, cập nhật và lưu trữ tài liệu mưa, gió mực nước áp dụng TCVN 8304.
5.6.2 Thiết kế bố trí thiết bị
quan trắc chuyển vị
5.6.2.1 Nội dung quan
trắc chuyển vị như sau:
a) Quan trắc lún;
b) Quan trắc chuyển vị ngang, nghiêng,
lệch;
c) Quan trắc ổn định, biến
dạng các kết cấu gia cố mái kênh, lòng dẫn bằng sào và dây rọi vào đầu và cuối
mùa lũ hàng năm. Sau 2 đến 3 năm đo bình đồ kênh nối tiếp thượng hạ lưu tỷ lệ 1:
500.
5.6.2.2 Bố trí hệ
thống mốc mặt trên đỉnh các trụ pin, mang cống và trên bờ để quan trắc chuyển
vị. Sử dụng phương pháp trắc đạc để quan trắc.
5.6.2.3 Sau 12 tháng
đo 1 lần tại các vị trí có mốc quan trắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.3 Thiết kế bố
trí thiết bị quan trắc mực nước
5.6.3.1 Nội dung quan
trắc mực nước bao gồm quan trắc độ cao mực nước trước và sau cửa van.
5.6.3.2 Quan trắc mực
nước phục vụ cho công tác vận hành công trình, việc quán trắc có thể sử dụng
theo phương pháp trắc đạc hoặc phương pháp tự động hoặc cả hai tùy thuộc vào
yêu cầu vận hành công trình. Với những công trình không có yêu cầu vận hành tự
động hóa thì chỉ sử dụng phương pháp trắc đạc bằng các cột thủy chí được gắn
trên mặt bên ở thượng lưu và hạ lưu của các trụ pin.
6 Yêu cầu kỹ thuật
thi công và nghiệm thu
6.1 Công tác
chuẩn bị thi công
6.1.1 Công tác
chuẩn bị thi công áp dụng TCVN 4055, ngoài ra cần đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
dưới đây;
6.1.2 Phần thi công trên
cạn
6.1.2.1 Trước khi
thi công phải tiến hành xác định phạm vi mặt bằng xây dựng, nhận bàn giao mốc,
định vị tim tuyến công trình theo hồ sơ thiết kế.
6.1.2.2 Các công trình
tạm (kho xưởng, lán trại, bãi vật liệu) phải được bố trí ngoài phạm vi công
trình chính tối thiểu là 5 m. Trong trường hợp mặt bằng thi công chật hẹp có thể sử dụng tạm
thời diện tích công trình chính nhưng phải đảm bảo kết thúc sử dụng công trình
tạm trước khi xây dựng phần hạng mục công trình tại vị trí đó. Cao độ nền công trình
tạm phải đảm bảo không bị ngập nước trong suốt thời gian thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3.1 Trước khi thi
công phải tiến hành rà phá vật cản, chướng ngại vật, xác định phạm vi đảm bảo
an toàn thi công.
6.1.3.2 Phạm vi thi
công dưới lòng sông phải được
bố trí hệ thống cáp bảo vệ an toàn, có biển báo, chỉ dẫn và phân luồng cho
thuyền qua lại (nếu có) trong suốt quá trình thi công.
6.1.3.3 Mặt bằng tập
kết máy móc, thiết bị dưới nước được bố trí gần khu vực thi công và phải đảm
bảo an toàn, không ảnh hưởng đến luồng giao thông thủy trong quá trình thi
công.
6.2 Công tác
trắc địa, khống chế mặt bằng, cao độ và định vị công trình
6.2.1 Mạng lưới đo
đạc phải được xem xét
thích hợp với hiện trạng khu vực thi công. Mỗi công trình phải đặt ít nhất 3
mốc chuẩn bằng bê tông trên bờ, tại vị trí ổn định, dễ quan sát, ít ảnh hưởng bởi các hoạt
động xung quanh, từ các điểm đó có thể xác định được tim trụ, kiểm tra vị trí
kết cấu trong suốt quá trình thi công. Mọi mạng lưới đo đạc đều phải căn cứ vào
các mốc chuẩn đó.
6.2.2 Dùng phương
pháp trắc đạc tiến hành đo khi nghiệm thu, kiểm tra đối với từng cọc mốc.
6.2.3 Trong quá trình
xây dựng phải thường xuyên kiểm tra vị trí của các tim trụ.
6.3 Thi công
và nghiệm thu cừ chống thấm
6.3.1 Công tác kiểm
tra thiết bị, trình tự thi công cừ chống thấm phải áp dụng TCVN 9394 và những
yêu cầu dưới đây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cừ là sản phẩm, hàng hóa do
các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cung cấp, cấu kiện trước khi thi công
lắp đặt phải có nhãn hàng hóa và
phải được ghi nhãn hàng hóa theo quy định.
Đối với cừ do đơn vị thi công tự chế
tạo, phải đảm bảo các yêu cầu như sau:
6.3.2.1 Kiểm tra vật
liệu chế tạo cừ:
a) Chứng chỉ xuất xưởng của cốt thép,
cáp dự ứng lực, xi măng; kết quả thí nghiệm kiểm tra mẫu thép, mẫu cáp và cốt
liệu cát, đá (sỏi), xi măng, nước;
b) Cấp phối bê tông;
c) Kết quả thí nghiệm mẫu bê tông;
d) Đường kính cốt thép chịu lực và cốt
đai;
e) Lưới thép tăng cường và vành thép
bó đầu cừ.
6.3.2.2 Kiểm tra kích
thước hình học:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Độ phẳng của mặt bê tông;
c) Góc lệch của mũi vát so với phương
trục cừ;
d) Khớp nối phải liên tục, thẳng song
song với phương trục cừ.
6.3.2.3 Công tác
nghiệm thu tại nơi sản xuất cừ bê tông cốt thép: không dùng các đoạn cừ có độ
sai lệch về kích thước vượt quá quy định trong Bảng 2, và các đoạn cừ có vết
nứt rộng hơn 0,2 mm. Độ sâu vết nứt ở góc không quá 10 mm, tổng diện tích
do lẹm, sứt góc và rỗ tổ ong không quá 5 % tổng diện tích bề mặt cừ và không
được tập trung.
Bảng 2: Độ sai
lệch cho phép về kích thước cừ bê tông
Kích thước
cấu tạo
Độ sai lệch
cho phép
1. Chiều dài cừ L
± 30 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2 mm đến
+7 mm
3. Chiều dày cừ
± 2 mm
4. Độ vát của mũi cừ
10 mm
5. Độ võng của cừ
1/100 chiều
dài cừ
6. Khoảng cách từ tâm móc treo đến
đầu cừ
± 50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 mm
8. Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ
± 5 mm
9. Bước cốt thép xoắn hoặc cốt thép
đai
± 10 mm
10. Khoảng cách giữa các thanh cốt
thép chủ hoặc cáp dự ứng lực
± 10 mm
11. Độ sai lệch của me cừ
± 5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.1 Khi thi công
cừ chống thấm phải định vị tim tuyến bằng máy kinh vĩ hoặc máy toàn đạc.
6.3.3.2 Công tác thi
công cừ chống thấm phải có hệ khung định vị dẫn hướng. Cao độ đỉnh cừ đã đóng
trước đó phải được kiểm tra liên tục và đảm bảo không bị dịch chuyển trong quá
trình thi công.
6.3.3.3 Hướng thi
công cừ phải lựa chọn hợp lý để giảm số điểm hợp long cừ. Trường hợp không có
yêu cầu cụ thể, tuyến cừ chống thấm có thể thi công thành từng phần nhưng phải
đảm bảo các cây cừ khớp nối liên tục với nhau.
6.3.3.4 Quá trình thi
công phải khảo sát công trình lân cận tránh hư hỏng do dao động đóng cọc.
6.3.3.5 Các yêu cầu
thi công và nghiệm thu cừ chống thấm ngoài hiện trường cần phải đáp ứng các quy
định theo Bảng 3 như sau:
Bảng 3: Yêu
cầu thi công và nghiệm thu cừ chống thấm
Yêu cầu kỹ
thuật
Sai số cho
phép
Đối tượng
kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Sai số cho phép về mặt bằng tuyến
cừ chống thấm:
± 2 cm
Cây cừ đầu
tiên và cây cừ cuối cùng của một lần luân chuyển hệ sàn đạo dẫn hướng thi
công
Đo bằng máy
kinh vĩ, đối chiếu mốc tuyến
và dao độ
2. Sai số cho phép về cao
độ đỉnh cừ đối với dầm đỡ cửa van:
± 1 cm
Tất cả các
cây cừ sau khi thi công
Đo bằng máy kinh vĩ,
kết hợp thước thép, kết hợp thợ lặn, đối chiếu mốc cao độ
6.4 Thi công
và nghiệm thu móng cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2 Công tác thi
công và nghiệm thu móng cọc áp dụng TCVN 9394.
6.4.3 Đối với cọc bê
tông cốt thép
6.4.3.1 Đối với các
thiết bị hạ cọc không phải là giàn đóng cọc có hệ thống dẫn hướng
chuyên dụng thì khi đóng cọc
phải có sàn đạo và khung dẫn hướng. Cao độ của khung dẫn hướng trên hệ sàn đạo
phải cao hơn mực nước thi công tối thiểu 0,3 m.
a) Khung dẫn hướng thi công cọc xiên
yêu cầu số tầng khung dẫn hướng đóng cọc là 2 tầng.
b) Khi thi công cọc xiên với độ xiên
không nhỏ hơn 1: 5 nếu không có yêu cầu cụ thể trong hồ sơ thiết kế thì bắt
buộc khi đóng phải dùng thiết bị có hệ dẫn hướng cho búa kết hợp
khung dẫn hướng, tuyệt đối không được dùng búa treo làm ảnh hưởng đến kết
cấu cọc.
6.4.3.2 Trường hợp
thi công sử dụng các thiết bị hạ cọc khác với thông số trong hồ sơ thiết kế thì
độ chối kết thúc đóng cọc phải được tính toán lại và có sự chấp thuận của các
bên liên quan.
6.4.3.3 Trong trường
hợp phải khoan mồi, độ sâu khoan mồi cọc bằng 0,9 lần chiều sâu hạ cọc trong
đất, đường kính lỗ khoan mồi bằng 0,9 lần đường kính cọc tròn hoặc 0,8 lần
đường chéo cọc vuông cũng như cọc đa giác, và được điều chỉnh theo kết quả hạ
thử cọc.
6.4.3.4 Đối với cọc
bê tông cốt thép là sản phẩm, hàng hóa do các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh cung cấp, cấu kiện trước khi thi công lắp đặt phải có nhãn hàng hóa và
phải được ghi nhãn hàng hóa theo quy định; Đối với cọc bê tông cốt thép do đơn
vị thi công tự chế tạo, công tác kiểm tra, nghiệm thu tại nơi sản xuất theo quy
định tại TCVN 9394.
6.4.3.5 Đối với cọc
thép hình là sản
phẩm, hàng hóa do các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cung cấp, cấu kiện
trước khi thi công lắp đặt phải có nhãn hàng hóa và phải được ghi nhãn hàng hóa
theo quy định; Đối với cọc thép hình do đơn vị thi công tự chế tạo, công tác
kiểm tra, nghiệm thu tại nơi sản xuất theo quy định tại TCVN 9394 và đồng thời
đáp ứng các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểm tra xuất xứ, kích thước hình học, dung
sai, khối lượng đơn vị, chỉ tiêu cơ lý, các tiêu chí chấp nhận hình dạng của
cọc theo yêu cầu thiết kế.
6.4.4 Đối với cừ bê
tông cốt thép dự ứng
lực
6.4.4.1 Trước khi
thi công đóng cừ hàng loạt, phải tiến hành thí nghiệm đóng cọc thử tại hiện
trường theo hồ sơ thiết kế được duyệt.
6.4.4.2 Cường độ búa
rung và áp lực xói nước phụ thuộc vào điều kiện địa chất nền công trình, tùy
thuộc địa chất từng loại đất nền để điều chỉnh cường độ búa và áp lực xói nước
phù hợp sao cho hạ đóng cọc thuận lợi nhưng áp lực nước không phá vỡ kết cấu
của nền. Tốc độ hạ cừ thường 15 cm/phút đến 20 cm/phút.
6.4.4.3 Trong quá
trình hạ cọc, khi phát hiện cọc cừ đóng sai lệch với tuyến thiết kế phải điều chỉnh
bằng cách giảm áp lực rung, tăng áp lực xói nền để nâng cừ lên và điều chỉnh lại theo
vị trí thiết kế.
6.4.4.4 Cặp cừ đôi là
bộ phận chịu lực quan trọng của cống lắp ghép, việc thi công cừ phải tiến hành
cẩn trọng và chính xác, khi đóng cừ phải thi công sàn đạo theo yêu cầu thiết
kế, sau khi đóng cây cừ đầu tiên lắp đặt cây cừ thứ hai ốp sát cây cừ trước
trong khung định vị, trường hợp cây cừ đã đóng tiếp tục dịch chuyển theo cây cừ
đang đóng cần thông báo cho các bên liên quan để xử lý kịp thời. Sau khi đóng
trụ cừ đến cao trình thiết kế, trước khi tháo dỡ sàn đạo dùng pa lăng ép hai đầu cừ sát
vào nhau và hàn định vị liên kết đầu cừ sao cho khoảng cách hở giữa của cặp cừ
đôi không quá 2 cm để tránh chuyển vị đầu trụ cừ khi chưa kịp đổ bê tông dầm mũ
đầu cừ.
Hình 1: Cặp
cừ đôi chịu lực
6.4.4.5 Khi đóng cừ,
trường hợp gioăng cao su kín nước bị hư hỏng thì cho phép xử lý chống thấm bằng
tấm ốp cao su (dày 6 mm đến 8 mm) và nẹp thép không rỉ trong phạm vi từ mặt đất
tự nhiên lên đến mực nước thiết kế, phía trong hai hàng cừ đắp đất sét tới cao
trình mực nước thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Thi công
và nghiệm thu dầm đỡ cửa van
6.5.1 Chế tạo dầm
đỡ cửa van
a) Dầm đỡ cửa van bằng bê tông cốt
thép được đúc sau khi đóng hàng cừ chống thấm dưới đáy dầm ở khoang cửa cống.
b) Thi công và nghiệm thu dầm tại bãi
đúc theo hồ sơ thiết kế và áp dụng TCVN 9115.
c) Sai số cho phép khi đúc dầm: đối
với chiều dài không lớn hơn 3 ‰L; đối với kích thước hình học mặt cắt ngang
không lớn hơn ± 2 cm.
6.5.2 Di chuyển
dầm đỡ cửa van từ bãi đúc đến công trình phải đảm bảo an toàn và ổn định kết
cấu.
6.5.3 Lắp đặt dầm
đỡ cửa van tại công trình
a) Trước khi lắp đặt phải tiến hành
nghiệm thu tổng thể kết cấu dầm và tiến hành vệ sinh, kiểm tra phạm vi mặt bằng
vị trí lắp đặt dầm.
b) Công tác hạ chìm phải tuân
thủ theo hồ sơ thiết kế, quá trình thi công phải kết hợp với thợ lặn để căn
chỉnh và đưa dầm vào đúng vị trí ráp nối. Thời điểm hạ chìm dầm nên lựa chọn là lúc
mực nước ít thay đổi, lưu tốc
qua cống nhỏ hơn 0,5 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Dầm van lắp đặt xong phải đảm bảo ổn định, liên
kết kín nước với cừ
chống thấm và cừ trụ pin.
6.6 Thi công
và nghiệm thu kết cấu trụ pin
6.6.1 Công tác ván
khuôn
6.6.1.1 Công tác thi
công và nghiệm thu ván khuôn trụ pin áp dụng TCVN 4453.
6.6.1.2 Công tác
nghiệm thu ván khuôn định hình, chế tạo sẵn trong xưởng phải tuân
theo các yêu cầu của nhà máy chế tạo.
6.6.1.2 Ván khuôn trụ
pin được lắp dựng phải đảm bảo sự ăn khớp với kết cấu khe bên của
cửa van.
6.6.1.4 Mọi công tác
chuẩn bị đổ bê tông vào ván khuôn phải được ghi nhận trong biên bản nghiệm thu
giai đoạn thi công.
6.6.1.5 Các yêu cầu
kỹ thuật cần phải đáp ứng trong gia công chế tạo và lắp đặt ván khuôn được quy
định theo Bảng 4.
Bảng 4: Sai
số cho phép khi thi công ván khuôn trụ pin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho
phép
1. Sai lệch cho phép vị trí tim ván
khuôn với thiết kế đối với thân trụ pin
± 8 mm
2. Độ gồ ghề cục bộ
cho phép của ván khuôn
± 3 mm
3. Sai lệch cho phép về khoảng cách
giữa các mặt trong ván khuôn so với kích thước thiết kế
± 5 mm
4. Vênh phồng trên mặt phẳng thẳng
đứng hoặc mặt nghiêng của ván khuôn theo thiết kế, là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5 mm
- Theo toàn chiều cao đến 5 m của
trụ và cột
± 10 mm
6.6.2 Công tác cốt
thép
6.6.2.1 Yêu cầu thi
công và nghiệm thu cốt thép trụ pin áp dụng TCVN 4453.
6.6.2.2 Cốt thép trụ
pin tại các vị trí giao cắt với khe bên cửa van yêu cầu phải cắt thép và liên
kết hàn.
6.6.2.3 Trước khi lắp
đặt cốt thép chịu lực đã liên kết sẵn đưa vào ván khuôn, phải tiến hành nghiệm
thu và lập biên bản. Trong quá trình lắp đặt cốt thép, không cho phép hàn đính
(hoặc buộc) cốt thép chịu lực với cốt thép phân bố, các cốt đai và khe cửa cũng
như với ván khuôn hoặc chi tiết khác.
6.6.3 Công tác đổ
bê
tông
6.6.3.1 Yêu cầu thi
công và nghiệm thu bê tông trụ pin
áp dụng TCVN 4453;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.3.3 Tại vị trí
thân trụ tiếp xúc thường xuyên với mực nước thay đổi, hỗn hợp bê
tông phải có phụ gia chống ăn mòn; độ sụt của hỗn hợp bê tông từ 2 cm đến 4 cm;
6.6.3.4 Trong quá
trình đổ hỗn hợp bê tông phải
đảm bảo nguyên vẹn trạng thái của hình dạng kết cấu, ván khuôn và dàn giáo đỡ.
Khi phát hiện có biến dạng hoặc có chuyển dịch cục bộ kết cấu ván khuôn, đà
giáo hoặc chỗ liên kết phải có giải pháp chỉnh sửa kịp thời, trong trường hợp
cấp bách phải đình chỉ ngay
việc thi công ở khu vực xảy ra sự cố.
6.7 Thi công
và nghiệm thu kết cấu mang cống nối tiếp bờ
6.7.1 Công tác đào
đắp đất
a) Yêu cầu thi công và nghiệm thu công
tác đào đắp đất áp dụng TCVN 4447.
b) Khi san mặt bằng phải có biện pháp
tiêu nước. Không để nước chảy
tràn qua mặt bằng và không để hình thành vũng đọng trong quá trình thi công.
c) Công tác thi công đắp đất mang cống
phần tiếp giáp với trụ phải kết hợp thủ công với cơ giới để đắp đảm bảo
độ chặt như
thiết
kế và hạn chế rung động ảnh hưởng đến công trình.
6.7.2 Công tác thi
công cọc cừ mang cống
Công tác thi công và nghiệm thu cọc cừ
mang cống tuân theo các yêu cầu tại Điều 6.3.3 của tiêu chuẩn này. Ngoài ra còn
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thi công các cây cừ mang
cống giáp trụ pin bằng cách xỏ me cừ vào vị trí chế tạo sẵn trên trụ và hạ
xuống từ từ tránh ảnh hưởng đến ổn
định trụ;
c) Nghiệm thu cọc, cừ tại nơi sản xuất
và ở hiện trường áp dụng TCVN 9115.
6.8 Thi công
và nghiệm thu cửa van, thiết bị điều khiển
6.8.1 Những quy
định chung về thi công và nghiệm thu cửa van, thiết bị điều khiển áp dụng TCVN
8298, ngoài ra cần chú ý một số nội dung sau:
6.8.1.1 Đối với chi
tiết bạc trục quay lắp cho các bộ phận cối trục, bản lề, puly dẫn động, gối tự
động, cữ trượt với điều kiện làm việc trong khu vực ẩm ướt, ngập nước và khó
bôi trơn bảo dưỡng thì nên sử dụng
loại vật liệu tự bôi trơn để có độ bền cao, công tác bảo trì bảo dưỡng đơn
giản;
6.8.1.2 Vật liệu làm
kín nước sử dụng cho các cửa van vùng ven biển chịu ảnh hưởng của
thủy triều, các đặc tính cơ lý phải đạt được
khi thí nghiệm trong môi trường nước muối (10 % đến 18 %);
6.8.1.3 Trong một số
trường hợp đặc biệt có thể dùng cao su
với chỉ tiêu cơ lý
khác hoặc dùng vật liệu khác làm vật đệm kín nước cửa van.
6.8.2 Thi công chế
tạo cửa van
6.8.2.1 Công tác gia công
chế tạo và lắp ráp cửa van áp dụng TCVN 8298, ngoài ra cần đảm bảo các yêu cầu
kỹ thuật dưới đây của tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Gia công cửa van phải đúng kích
thước hình học theo hồ sơ thiết kế.
b) Sau khi gia công cửa van tự động,
cần loại trừ ứng suất để bảo đảm ổn định kích thước hình
học, hình dạng thiết
kế và thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Sai lệch cho phép khoảng cách giữa
các mặt phẳng tương ứng ± 0,5 mm;
- Dung sai của các mặt phẳng song song
không lớn hơn 0,3 mm;
- Độ nhám bề mặt gia công cơ khí Ra
< 25 μm.
c) Tổ hợp tổng thể cửa van tự động cần
đảm bảo các yêu cầu sau:
- Không phân biệt cửa van được chế tạo
liền khối hay phân đoạn, trước khi xuất xưởng cần tổ hợp hoàn chỉnh và tiến
hành kiểm tra tổng thể sai số kích thước, vị trí theo quy định; sai lệch của
mối ghép không lớn hơn 2,0 mm;
- Sau khi tổ hợp tổng thể, bề mặt giữa
kín nước và cửa van phải tiếp xúc đều, chiều dài tiếp xúc của cửa lên cao su kín
nước là 85 %, khe hở
cục
bộ nhỏ hơn 0,1 mm. Khi cửa van ở vị trí làm việc các thông số phải bảo đảm theo
thiết kế, cần kiểm tra độ lệch trục cối trên và cối dưới, gioăng kín nước, bánh xe
ngược. Sai số vị trí không được lớn hơn 1,0 mm;
- Sau khi kiểm tra cần làm dấu, định
vị để khi tháo ra lắp lại bảo đảm kích thước ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Gia công cửa van
clape phải đúng kích thước hình học theo hồ sơ thiết kế.
b) Khi lắp ráp cụm cối quay của cửa
nên lấy mặt tựa gioăng chắn nước làm mặt chuẩn để căn chỉnh, tất cả các cối
trục phải đảm bảo độ đồng trục. Dung sai độ đồng trục cho phép quy định như
sau:
- Khi bề rộng cánh cửa không lớn hơn
8,0 m thì dung sai
không lớn hơn 2,0 mm;
- Khi bề rộng cánh cửa lớn hơn 8,0 m
thì dung sai
không lớn hơn 3,0 mm;
c) Sai lệch cho phép khoảng cách giữa
đường tâm ngang và dọc của lỗ tai kéo cửa là ± 2,0 mm. Lỗ tai kéo cửa và trục
kéo phải bảo đảm đồng tâm, độ nghiêng cho phép không lớn hơn 1 /1 000.
d) Tổ hợp tổng thể cửa van clape cần
đảm bảo các yêu cầu sau:
- Không phân biệt cửa van được chế tạo
liền khối hay phân đoạn, trước khi xuất xưởng cần tổ hợp hoàn chỉnh và tiến
hành kiểm tra tổng thể sai số kích thước, vị trí theo quy định; sai lệch của mối ghép không
lớn hơn 2,0 mm;
- Sau khi tổ hợp tổng thể các cối quay
phải đảm bảo độ đồng trục, chiều dài tiếp xúc của bề mặt kín nước lên tấm đỡ
kín nước là 90 %, khe hở cục bộ nhỏ hơn 0,1 mm. Khi cửa van ở vị trí làm việc
các thông số phải bảo đảm theo yêu cầu thiết kế. Sai số vị trí không được lớn
hơn 1,0 mm;
- Kiểm tra chất lượng mối
hàn và quy trình lắp ráp áp dụng TCVN 8298.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Gia công cửa van phẳng phải đúng
kích thước hình học theo hồ sơ thiết kế.
b) Khi lắp ráp bánh xe hay gối trượt
động của cửa van, nên lấy mặt tựa gioăng chắn nước làm mặt chuẩn để căn chỉnh, tất cả
các bánh xe hay mặt gối trượt phải nằm trên cùng mặt phẳng. Dung sai độ phẳng
cho phép quy định như sau:
- Khi khẩu độ bánh xe hay gối trượt
không lớn hơn 10 m thì dung sai không lớn hơn 2,0 mm;
- Khi khẩu độ lớn hơn 10 m thì dung
sai không lớn hơn 3,0 mm;
- Độ nghiêng của bánh xe với mặt phẳng
bất kỳ không lớn hơn 2/1 000 đường kính bánh xe.
c) Sai lệch cho phép khoảng cách giữa
đường tâm ngang và dọc của lỗ tai kéo cửa là ± 2,0 mm. Lỗ tai kéo cửa và trục
kéo phải bảo đảm đồng tâm, độ nghiêng cho phép không lớn hơn 1 / 1 000.
d) Tổ hợp tổng thể cửa van phẳng cần
đảm bảo các yêu cầu sau:
- Không phân biệt cửa van được chế tạo
liền khối hay phân đoạn (do siêu trường, siêu trọng), trước khi xuất xưởng cần
tổ hợp hoàn chỉnh và tiến hành kiểm tra tổng thể sai số kích thước, vị
trí theo quy định; sai lệch của mối ghép không lớn hơn 2,0 mm;
- Sau khi tổ hợp tổng thể, các bánh xe
hay gối tựa động phải tiếp xúc đều, chiều dài tiếp xúc của gối tựa động lên
đường trượt là 80 %, khe hở cục bộ nhỏ hơn 0,1 mm. Khi cửa van ở vị trí làm việc,
mọi thông số đều phải bảo đảm theo thiết kế, phải lấy mặt phẳng và ray hay mặt
trượt làm chuẩn để căn chỉnh
bánh xe cữ, gioăng chắn nước, bánh xe ngược. Sai số vị trí không được lớn hơn
1,0 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.3 Vận chuyển
từ nơi sản xuất đến
công trình
Công tác vận chuyển cửa van từ nơi sản
xuất đến công trình cần đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
6.8.3.1 Các chi tiết cơ khí,
bộ phận kết cấu cửa van được thực hiện gia công theo đúng hồ sơ thiết kế được
kiểm tra nghiệm thu tại xưởng đạt yêu cầu cho xuất xưởng phải được ghi nhãn
mác, số lượng và đánh số ký hiệu rõ ràng để phục vụ cho công tác tổ hợp lắp đặt
tại công trình;
6.8.3.2 Công việc vận
chuyển sản phẩm từ xưởng sản xuất đến công trình phải tính toán bố trí thiết bị
vận chuyển, cách sắp đặt các bộ phận lên phương tiện phải phù hợp, không được
để cho các bộ phận kết cấu chồng lên nhau dễ gây biến dạng trong quá trình vận
chuyển;
6.8.3.3 Các sản phẩm
hoàn thiện tại xưởng khi đưa lên phương tiện vận chuyển đến công trình phải
được bao gói, chằng buộc chắc chắn, đảm bảo an toàn không bị biến dạng cong
vênh trong suốt quá trình vận chuyển.
6.8.4 Hoàn thiện
cửa van tại công trình
Công tác hoàn thiện cửa van tại công trình
cần đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
6.8.4.1 Trước khi
cho vận chuyển cửa van đến công trình để tổ hợp cần tiến hành khảo sát điều
kiện mặt bằng thi công, xác định vị trí tổ hợp cửa van đảm bảo đủ không gian,
thuận lợi cho công tác tổ hợp đồng thời thuận lợi cho quá trình cẩu cửa đưa vào
lắp đặt;
6.8.4.2 Tiến hành
kiểm tra toàn bộ sản phẩm chuyển đến công trình phải đầy đủ số lượng, biên bản
giấy tờ kèm theo, sản phẩm không bị sai khác biến dạng do quá trình vận chuyển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.4.4 Hệ thống cần
cẩu nâng hạ trước khi đưa đến công trường phải qua kiểm định và đánh giá chất
lượng. Chú ý hoạt động của các máy cẩu trên nền đất đắp chỉ được phép tiến hành
sau khi đất tại đây đã đầm nén chặt phù hợp với yêu cầu của hồ sơ thiết kế;
6.8.4.5 Dựa trên sơ
đồ bản vẽ thiết kế tiến hành lắp ghép thành cửa van hoàn chỉnh đúng kích thước,
kiểm tra với các sai số cho phép theo hồ sơ thiết kế và áp dụng TCVN 8298;
6.8.4.6 Sau khi tổ
hợp hoàn thiện cửa van xong tiến hành kiểm tra nghiệm thu với sự có mặt đầy đủ
giữa các bên liên quan, kết quả nghiệm thu được ghi vào biên bản.
6.8.5 Thi công lắp
đặt cửa van vào công trình
6.8.5.1 Cửa van trước
khi tiến hành lắp đặt vào công trình phải là cửa van hoàn thiện, các bộ phận
phải được lắp ráp đầy đủ theo đúng hồ sơ thiết kế.
6.8.5.2 Trước khi lắp
cửa van vào công trình, tiến hành kiểm tra lại toàn bộ kích thước, vệ sinh các
bộ phận đặt sẵn trong bê tông để đảm bảo tuyệt đối an toàn cho công tác lắp
đặt.
6.8.5.3 Hệ thống
thiết bị nâng hạ và di chuyển cửa van phải đảm bảo đủ tải trọng để thực hiện
công tác lắp đặt cửa van an toàn trong suốt quá trình thi công.
6.8.5.4 Khi di chuyển
và lắp đặt cửa van trên cạn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Quá trình nâng và hạ cửa van theo
phương thẳng đứng; không được dùng tời kéo để đồng thời neo cửa van trong quá trình
nâng hạ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trong trường hợp cùng một lúc dùng
hai cần cẩu để tiến hành lắp đặt cửa van cần thực hiện nghiêm ngặt các quy định
trong hồ sơ thiết kế dưới sự chỉ đạo thống nhất của người chịu trách nhiệm về
an toàn lao động trên công trường;
d) Khi nâng cửa van phải bảo đảm tư
thế luôn ổn định và tải trọng phân bố đều trên các điểm tựa;
e) Khi nâng hạ bằng hệ thống kích phải
kiểm tra độ ổn định của kết cấu trong trường hợp chịu tác động đồng thời của
tải trọng ngang do lực gió và sự gia tăng tương hỗ của điểm tựa, độ gia tăng
này được tính bằng 1 % trị số khoảng cách giữa điểm tựa. Đối với các điểm tựa
đặt trên kết cấu bê tông của công trình cần phải có biện pháp bảo vệ an toàn;
f) Quá trình nâng hoặc hạ cửa van bằng
hệ thống kích thuỷ lực, cho phép:
- Độ nghiêng lệch của kích không vượt
quá 5 ‰ trị số chiều rộng bệ kê;
- Hành trình tự do của pit-tông (không
đặt nấc hãm) không quá 15 mm;
- Nâng (hạ) kết cấu nhịp đồng thời
không quá 2 điểm gần liền nhau;
- Độ chênh cao ở các gối tựa nâng (hạ)
kết cấu nhịp theo hướng dọc và hướng ngang không lớn hơn 5 % trị số khoảng cách
các gối tựa khi dùng kích nâng và không lớn hơn 1 % khi dùng palăng xích.
6.8.5.5 Khi di chuyển
và lắp đặt cửa van bằng hệ nổi phải đảm bảo các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bố trí dây nâng cáp neo thích hợp để
kịp thời ghìm chặt vào hệ nổi khi có tải trọng gió tăng lên;
c) Thường xuyên kiểm tra độ sâu đường
luồng, khoảng cách từ đáy của hệ nổi so với đáy sông đảm bảo không nhỏ hơn 20
cm. Tốc độ di chuyển hệ nổi khi chờ thiết bị cửa van không vượt quá 10 km/h.
6.8.5.6 Sau khi lắp
đặt cửa van vào công trình, căn cứ yêu cầu của hồ sơ thiết kế và áp dụng TCVN
8298 để tiến hành kiểm tra, nghiệm thu các thông số: độ kín khít, mặt tiếp xúc
giữa bộ phận động và bộ phận cố định, độ đồng tâm của cối quay, độ đồng tâm của
tai kéo cửa.
6.8.5.7 Lắp đặt cửa
van tự động
Công tác lắp đặt cửa van tự động tuân
theo các quy định chung trong tiêu chuẩn này, ngoài ra phải đảm bảo các yêu cầu
kỹ thuật sau:
a) Lắp đặt trục quay đáy yêu cầu:
- Sai số cho phép tim của cối trục
không lớn hơn 2 mm;
- Sai số cho phép về cao trình không
quá ± 3 mm;
- Sai số chiều ngang bệ
trục đáy không được lớn hơn 1 /1 000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lắp đặt bộ phận đặt sẵn trục quay
đỉnh theo cao độ thực tế của bệ trục quay trên cánh van, sai lệch cao độ hai
đầu thanh kéo không lớn hơn 1,0 mm;
- Giao điểm đường tim của giá neo
khung cửa phải trùng với tim của trục quay đỉnh, sai lệch không lớn hơn 2,0 mm;
- Đường tim trục quay đỉnh và đáy phải
trùng nhau nằm trong mặt phẳng tim cửa van, dung sai độ đồng trục này là 1,0
mm;
c) Lắp đặt bệ trục và gối đỡ yêu cầu:
- Lấy đường thẳng nối liền tim gối đỡ
hoặc bệ đỡ đỉnh, đáy để kiểm tra đường tim của bệ đỡ trung gian, dung sai độ
đối xứng không lớn hơn 2,0 mm;
- Dung sai độ song song của đường trục
quay đỉnh và trục quay đáy không được lớn hơn 3,0 mm.
d) Khi cửa van tự động đóng hoàn toàn,
độ co ép của các gioăng cao su từ 2,0 mm đến 4,0 mm; gioăng cao su ở đáy van
cần tiếp xúc đều với bề mặt đỡ kín nước đáy của cửa van.
6.8.5.8 Lắp đặt cửa
van clape
Công tác lắp đặt cửa van clape tuân
theo các quy định chung trong tiêu chuẩn này, ngoài ra phải đảm bảo các yêu cầu
kỹ thuật sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểm tra cửa ở vị trí đóng và mở
hết không bị kẹt, bảo đảm dung sai theo bản vẽ thiết kế mới được lắp bộ phận
làm kín nước;
c) Bộ phận kín nước phải căn chỉnh đảm
bảo kín khít, tiếp xúc đều và không bị kẹt. Sai lệch cho phép lắp đặt gioăng chắn
nước bên và đỉnh, chất lượng gioăng cao su cần phù hợp quy định.
6.8.5.9 Lắp đặt cửa
van phẳng
Công tác lắp đặt cửa van phẳng tuân
theo các quy định chung trong tiêu chuẩn này, ngoài ra phải đảm bảo các yêu cầu
kỹ thuật sau:
a) Khi tổ hợp cửa van phẳng kiểu phân
mảnh thành cửa van hoàn chỉnh; ngoài việc phải kiểm tra lại các kích thước quy
định của tiêu chuẩn này, cần áp dụng công nghệ hàn đã được quy định theo yêu
cầu thiết kế, hoặc áp dụng phương pháp hàn nối và kiểm tra theo tiêu chuẩn này,
khi hàn cần áp dụng các biện pháp chống biến dạng;
b) Bộ phận kín nước phải căn chỉnh đảm
bảo kín khít, tiếp xúc đều và không bị kẹt. Sai lệch cho phép lắp đặt gioăng
chắn nước bên và đỉnh, chất lượng gioăng cao su cần phù hợp quy định;
c) Cửa van khi lắp đặt vào vị trí làm
việc là cửa van hoàn thiện theo đúng yêu cầu thiết kế;
d) Bộ phận gối tựa động phải tiếp xúc
đều vào đường trượt;
e) Khe hở của bánh xe
cữ so với đường trượt cữ không sai khác so với thiết kế quá 5,0 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lắp đặt máy đóng mở kiểu cáp áp
dụng TCVN 8298 và TCVN 8640.
b) Lắp đặt máy đóng mở kiểu vít áp
dụng TCVN 8298 và TCVN 8301.
c) Lắp đặt máy đóng mở kiểu xi lanh
thủy lực áp dụng TCVN 8298 và TCVN 8300.
d) Công tác nghiêm thu tĩnh, đo đạc và
chạy thử không tải áp dụng TCVN 8298.
e) Yêu cầu lắp đặt, căn chỉnh và sai số
cho phép về độ lệch của thiết bị điều khiển ở hai đầu cửa van:
- Sai số chiều cao đặt máy so với
thiết kế trong khoảng 100 mm;
- Đối với cửa quay ngang, vị trí tai
trên cửa để mắc cáp hoặc
xích và máy phải nằm trong mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với trục quay. Sai
lệch cho phép của cáp so với mặt phẳng đứng là 5,0 mm và xích là 3,0 mm;
- Sai lệch vị trí tai treo trên cửa
van phẳng so với máy theo hướng thượng hạ lưu là 10 mm, theo hướng ngang khe
van là 5,0 mm;
- Dung sai cho phép theo phương thẳng
góc với lực kéo của vít kéo là 0,5 mm trên 1,0 m của khoảng cách giữa hai vít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9 Thi công
và nghiệm thu cầu giao thông
6.9.1 Công tác thi
công lắp đặt cầu giao thông cần đảm những quy định sau đây:
6.9.1.1 Các dầm đúc
sẵn có trọng lượng lớn, việc lao lắp khá khó khăn và phức tạp, đòi hỏi mọi thao
tác được thực hiện cẩn thận và nhẹ nhàng. Các mối nối thi công phải chính xác
theo thiết kế;
6.9.1.2 Các cấu kiện
bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực là những kết cấu chịu lực theo
sơ đồ nhất định và không đồng đều ở các chiều khác nhau, nên trong quá trình
xếp dỡ, vận chuyển, lao lắp cần thiết phải gia cố thêm các móc cẩu tại những vị
trí thích hợp. Bê tông là vật liệu giòn nên khi lao lắp tránh va chạm và phải
đảm bảo đủ cường độ quy định;
6.9.1.3 Thiết bị cẩu
lắp phải đảm bảo thao tác nhanh gọn, dễ dàng di chuyển cấu kiện về các phía và
an toàn trong thi công;
6.9.1.4 Khi cẩu vị
trí móc buộc dây cáp phải chính xác, đúng chiều chịu lực của cấu kiện, tuyệt
đối không được quay lật tùy tiện.
6.9.2 Thi công cầu
bê tông cốt thép
6.9.2.1 Tùy theo điều kiện
địa hình cần trục
có thể đứng ngay trên mặt đường hoặc bãi sông gầm cầu hoặc trên xà lan để cẩu lắp
dầm vào vị trí, cũng có thể bố trí cần trục đứng trên kết cấu nhịp đã thi công
để lắp nhịp tiếp theo.
6.9.2.2 Cần trục sử
dụng là loại bánh xích. Muốn sử dụng tối đa khả năng của cần trục, tầm với của
cần phải ở vị trí nhỏ nhất, đối với cấu kiện dài thường phải có đòn treo để giảm
bớt chiều dài dây cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.2.4 Thi công phần
bê tông đúc tại chỗ của kết cấu cầu trên cống là công nghệ xây dựng không cần
giàn giáo, vì bản thân các dầm đúc sẵn đã có thể chịu được cả phần trọng lượng
bê tông tươi và ván khuôn. Tùy theo cấu tạo và khoảng cách giữa các dầm đã được
lắp đặt trên mố cầu, có thể dùng một trong những phương án đúc phần bê tông tại
chỗ như sau:
a) Trường hợp dầm đúc sẵn tiết diện
chữ I đặt cách xa nhau, bản mặt bê tông mặt cầu có thể đúc tại chỗ nhờ ván khuôn đã gá lắp
chắc chắn vào các dầm lắp ghép;
b) Trường hợp phần dầm đúc sẵn tiết
diện chữ T đặt gần nhau, ván khuôn có thể dùng loại vĩnh cửu bằng xi măng
lưới thép cùng tham gia chịu lực như một thành phần tổ hợp của bản mặt cầu;
c) Trường hợp dầm đúc
sẵn được đặt sát nhau theo chiều ngang mặt cầu, phần bê tông
tại chỗ có thể đúc trực tiếp trên dầm mà không cần ván khuôn;
d) Trường hợp các dầm phải được liên
kết theo chiều ngang bằng cách đúc dầm tại chỗ, ván khuôn được gá lắp dựa vào
các dầm đúc sẵn và các thanh cốt thép được đặt sẵn trên dầm.
6.9.3 Thi công cầu thép
6.9.3.1 Tùy theo
trọng lượng và kích thước kết cấu nhịp cầu thép được chuyển đến công trường
dưới dạng các bộ phận riêng biệt hoặc dưới dạng kết cấu nhịp hoàn chỉnh.
6.9.3.2 Nếu kết cấu
cầu chuyển đến công trường dưới dạng các bộ phận riêng biệt thì có thể lắp
thành nhịp ngay tại vị trí hoặc bên ngoài công trình, sau đó di chuyển đến đặt
trên các mố trụ. Việc lắp ráp kết cấu nhịp bên ngoài cần tiến hành song song
với việc xây dựng mố trụ để rút ngắn thời gian thi công.
6.9.3.3 Việc lắp ráp
cầu ngay tại vị trí công trình có thể tiến hành theo phương pháp lắp trên giàn
giáo, lắp hẫng hoặc nửa hẫng của công nghệ thi công cầu giao thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.1 Công tác nạo
vét lòng dẫn
Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm
thu công tác nạo vét lòng dẫn áp dụng TCVN 8305 và TCVN 4447; ngoài ra cần phải
đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
6.10.1.1 Khi thi công
nạo vét lòng dẫn ở vùng đông dân cư, vùng đất yếu, dễ lún sụt, vùng có những
vật cản (kết cấu công trình cũ bỏ lại, bom, mìn sót lại trong chiến
tranh) phải tuyệt đối tuân thủ theo hồ sơ thiết kế. Trường hợp thi công khác hồ
sơ thiết kế phải lập biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công để trình cấp có
thẩm quyền xem xét quyết định;
6.10.1.2 Khi nạo vét
lòng dẫn bằng xói hút thì phải theo
dõi, kiểm tra đường ống hút và bãi chứa bùn thải, đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn
cho người cũng như máy móc thi công;
6.10.1.3 Khi nạo vét lòng dẫn tại
những vị trí có hộ số mái thay đổi
hoặc đào đất mái sông phải kết
hợp cơ giới với thủ công để đảm bảo
theo yêu cầu thiết kế;
6.10.1.4 Lòng dẫn sau
khi được nạo vét phải bằng phẳng, đặc biệt là tại vị trí đặt lớp gia cố, chênh lệch
cao độ cho phép không quá 1 % chiều dày lớp gia cố;
6.10.1.5 Công tác kiểm tra
nghiệm thu lòng dẫn được tiến hành bằng máy đo cao độ kết hợp với mia và thợ
lặn theo xác suất. Tại các vị trí không đảm bảo về cao độ phải
tiến hành xử lý đào bớt hoặc đắp bù theo đúng yêu cầu trong hồ sơ
thiết kế;
6.10.1.6 Trong quá
trình thi công phải bố trí thợ lặn
thường xuyên kiểm tra độ phẳng của lòng dẫn, xử lý các vấn đề phát
sinh, đảm bảo chất lượng thi công.
6.10.2 Công tác
trải vải địa kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.2.1 Trước khi tiến hành trải
vải phải chuẩn bị nến, xử lý bề mặt tiếp xúc và dọn sạch các vật sắc, nhọn dễ làm rách
vải;
6.10.2.2 Khi thi công
nên lựa chọn thời điểm mực nước thấp, lưu tốc dòng chảy không lớn hơn
0,5 m/s. Phải bố trí thợ lặn
thường xuyên kiểm tra chất lượng trong
quá trình thi công;
6.10.2.3 Khi thi công nên kết hợp trải
vải trên mái và lòng dẫn cùng một lúc. Trải vải theo trình tự từ đỉnh mái xuống lòng dẫn;
6.10.2.4 Sau khi trải
vải phải định vị ghim và giữ
vải không bị xê dịch do tác
động của dòng chảy. Vải phải được neo tại đỉnh và chân dốc, chiều dài đoạn vải
neo tối thiểu là 1
m;
6.10.2.5 Tại những vị
trí tiếp giáp giữa 2 lớp vải hoặc vị trí nối phải có biện pháp xử lý. Nếu vải được nối tại hiện
trường thì phải đặt chồng lên nhau ít nhất 20 cm,
đường khâu không nên đặt
vuông góc với phương có tải trọng lớn nhất;
6.10.2.6 Công tác trải
vải địa kỹ thuật phải tuân theo hồ sơ thiết kế, chỉ tiến hành nghiệm
thu khi có đầy đủ các tài liệu theo quy định hiện hành.
6.10.3 Công tác gia cố lòng dẫn
Lòng dẫn thường được gia cố bằng các
kết cấu như: rọ đá,
thảm đá, bê tông vữa dâng
trong nước, tấm bê tông lắp ghép.
Yêu cầu kỹ
thuật thi công như sau:
6.10.3.1 Rọ thép khi
sử dụng phải xuất trình phiếu xuất kho và kiểm định chất
lượng của cơ sở sản xuất theo đúng thông số yêu cầu trong hồ sơ thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.3.3 Trường hợp kết cấu có tính chất quan trọng
yêu cầu cần
phải có thợ lặn hỗ
trợ kiểm tra nghiệm thu mặt rọ đá với những chỗ ngập sâu dưới nước;
6.10.3.4 Sai số cho
phép khi thi công rọ đá, tính theo chiều
dày rọ đá gia cố và mặt cắt
nghiệm thu nạo vét lòng dẫn trong phạm vi ± 10 cm;
6.10.3.5 Công tác nghiệm thu rọ đá
phải tuân thủ theo hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công;
6.10.3.6 Trường hợp
gia cố lòng dẫn
bằng bê tông vữa dâng cần lưu ý các vấn đề sau:
a) Trước khi thi công,
lòng dẫn phải được nạo vét, làm phẳng đến cao độ thiết kế;
b) Trong quá trình thi công phải tiến
hành phân khoảnh đổ hợp lý, cần có biện pháp xử lý chỗ tiếp giáp giữa
hai khoảnh đổ. Trường hợp
hồ sơ thiết kế không quy định
có thể dùng các tấm bê tông đúc sẵn, tấm thép hoặc gỗ
theo kích thước của khoảnh đổ để làm ván khuôn;
c) Phải thường xuyên kiểm tra độ
bằng phẳng và cao độ thiết kế của lòng dẫn bằng thước, máy đo kết hợp với thợ
lặn.
6.11 Công
tác hoàn thiện mặt bằng
Công tác thi công hoàn thiện mặt
bằng xây dựng áp dụng TCVN 4516. Ngoài ra phải đảm bảo các yêu cầu sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11.2 Phần diện tích
đất thu hồi tạm thời
phục vụ thi công sau khi hoàn
thành công trình phải bàn giao lại cho địa phương theo đúng như hiện trạng ban đầu;
6.11.3 Đất đắp san lấp nền mặt bằng
hoàn thiện phải phù hợp với
thiết kế. Cao độ nền sau khi san
lấp có sai số không được lớn hơn 5 cm, tất cả các chướng ngại vật, vật liệu thừa phải
được vận chuyển ra khỏi phạm vi mặt bằng hoàn thiện;
6.11.4 Hệ thống
điện, nước, công trình tạm phục vụ trong quá trình thi công phải được hoàn trả
lại
đúng
theo yêu cầu về công suất và chất lượng như
ban đầu.
6.12 Yêu cầu
công tác kiểm tra nghiệm thu và đưa vào vận hành
6.12.1 Công tác thi công và nghiệm
thu các hạng mục công trình đến khi hoàn thiện không đồng thời, do
đó trước khi đưa công trình vào vận hành cần tiến hành kiểm tra tổng thể các hạng mục kết cấu.
6.12.2 Phương pháp
đo đạc, kiểm tra và thời
gian nghiệm thu phải được thống nhất giữa các bên liên quan và tuân thủ theo các
quy định hiện hành.
6.12.3 Các hạng mục
cơ khí, thiết bị trước khi tiến hành nghiệm thu cần kiểm tra, vận hành
thử trường hợp không tải, các thông số cơ bản phải đảm bảo theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế.
6.12.4 Chỉ tiến hành
nghiệm thu tổng thể công trình khi
đã chuẩn bị đầy đủ các tài
liệu theo quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Các bộ phận chính của cống lắp ghép
Bảng A1: Phạm
vi áp dụng phù hợp cho các dạng cống lắp ghép
Thông số
Cống lắp ghép
bằng cừ bê tông cốt thép dự ứng lực
Cống lắp
ghép bằng cừ bê tông cốt thép - 2 hàng cừ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 hàng cừ
1. Bề rộng khoang
Từ 8 đến 15
m
Từ 8 đến 15
m
Từ 4 đến 7
m
2. Chênh lệch cột nước thiết kế
Từ 0,5 đến
0,8 m
Từ 0,8 đến
1,5 m
Từ 0,5 đến
1,5 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 5 m
< 5 m
< 4 m
4. Điều kiện địa chất nền
Đất nền
yếu, thích hợp mọi chiều sâu
Đất nền
yếu, thích hợp mọi chiều sâu
Đất nền
yếu, thích hợp mọi chiều sâu
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số loại cừ có thể áp dụng làm kết cấu
chống thấm và chịu lực cho cống lắp ghép
Bảng B1: Kích
thước chế tạo cừ bản BTCT thường
Kích thước
chế tạo
Đơn vị
Loại cừ bản
BTCT
Chữ U
Chữ nhật
1. Chiều dày (t)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80÷150
80÷150
2. Chiều cao (H)
mm
200÷300
80÷150
3. Chiều dài (L)
m
3÷12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chiều rộng (B)
mm
600÷800
500÷800
5. Chiều dày bảo vệ cốt thép (a)
mm
30÷50
30÷50
6. Chiều dài đoạn mũi (Lm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500÷700
500÷700
Bảng B2:
Thông số kỹ thuật một số loại cừ bản BTCT dự ứng lực
Chủng loại
Kích thước
mặt cắt ngang cừ (mm)
L (m)
Diện tích (cm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môđun mặt
cắt (cm3)
Môm en uốn
cho phép (T.m)
H
a
b
c
d
e
f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t
Yi
Yu
SW120
120
80
198
396
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
60
60
60
3-7
624
6.912
1.152
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SW160
160
78
200
400
0
556
80
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
80
4-8
829
16.350
2.044
1,92
SW180
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
178
356
0
556
100
100
80
90
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
881
23.547
2.616
2,95
SW225
225
93,8
184,2
368,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
548,6
100
125
100
112,5
112,5
5-9
1.085
45.722
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,02
SW250
250
112,5
155,5
331
37,5
481
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
125
125
6-10
1.160
63.041
5.043
5,73
SW275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
131,3
148,7
293,4
56
444
100
175
100
137,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-11
1.252
84.100
6.116
7,53
SW300
300
97
181
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
362
100
190
110
150
150
7-12
1.243
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.067
9,06
SW325AB
325
109
169
338
63
430
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
215
110
162,5
162,5
8-14
1.315
134.261
8.262
11,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
117,3
160,7
321,4
76
404
100
230
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
9-15
1.468
169.432
9.682
14,8
SW400AB
400
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
296
93
370
100
280
120
200
200
10-16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
248.685
12.434
22,3
SW450AB
450
155
123
246
117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
330
120
225
225
11-17
1.835
353.354
15.705
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SW500AB
500
140
138
276
110
336
100
380
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
250
12-18
1.818
462.362
18.494
37,7
SW600AB
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
256
125
306
100
480
120
300
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.078
765.907
25.530
55,4
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Một số hình dạng dầm đỡ cửa van
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Sơ đồ trình tự thi công cống lắp ghép
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Tài liệu quy hoạch
4.2 Tài liệu địa hình
4.3 Tài liệu địa
chất
4.4 Tài liệu khí
tượng thủy văn
4.5 Tài liệu về
điều kiện thi công
5 Yêu cầu kỹ
thuật thiết kế cống lắp ghép
5.1 Lựa chọn
tuyến công trình
5.2 Yêu cầu bố
trí tổng thể, kết cấu công trình
5.3 Lựa chọn quy
mô và các thông số kỹ thuật cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Yêu cầu thiết
kế tổ chức và biện pháp thi công
5.6 Yêu cầu thiết
kế quan trắc
6 Yêu cầu kỹ
thuật thi công và nghiệm thu
6.1 Công tác
chuẩn bị thi công
6.2 Công tác trắc
địa, khống chế mặt
bằng, cao độ và định vị công trình
6.3 Thi công và
nghiệm thu cừ chống thấm
6.4 Thi công và
nghiệm thu móng cọc
6.5 Thi công và
nghiệm thu dầm đỡ cửa van
6.6 Thi công và
nghiệm thu kết cấu trụ pin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8 Thi công và
nghiệm thu cửa van, thiết bị điều khiển
6.9 Thi công và
nghiệm thu cầu giao thông
6.10 Thi công và
nghiệm thu kết cấu tiêu năng phòng xói
6.11 Công tác hoàn
thiện mặt bằng
6.12 Yêu cầu công
tác kiểm tra
nghiệm thu và đưa vào vận hành
Phụ lục A (Tham khảo)
Phụ lục B (Tham khảo)
Phụ lục C (Tham khảo)
Phụ lục D (Tham khảo)